Professional Documents
Culture Documents
HSK 1
HSK 1
Ví dụ:
Ví dụ:
他是中国人 他是中国人吗 ?
Anh ấy là người Trung Quốc 吗 Anh ấy là người Trung Quốc à?
他是学生 他是学生吗?
Anh ấy là học sinh 吗 Anh ấy là học sinh à ?
Ví dụ 2:
– Thể khẳng định:
他是中国人。/Tā shì zhōng guó rén./ Anh ấy là người Trung Quốc.
– Thể phủ định:
他不是中国人 /Tā bú shì zhōng guó rén/ Anh ấy không phải là người Trung Quốc.
– Thể nghi vấn:
他是中国人吗?/Tā shì zhōng guó rén ma?/ Anh ấy là người Trung Quốc à?
谁 是 李月?
她 是 谁?
你 是 谁?
Đại từ nghi vấn 哪 được dùng trong câu hỏi theo cấu trúc câu như sau:
2. 哪个人?
/Nǎ gè rén?/
Người nào?
3. 你是哪国人?
/Nǐ shì nǎ guó rén?/
Bạn là người nước nào?
Ví dụ:
1. 李月是我的老师。
/Lǐ yuè shì wǒ de lǎo shī./
Lý nguyệt là cô giáo của tôi.
2. 这是我的书。
/Zhè shì wǒ de shū./
Đây là sách của tôi.
3. 她不是我同学,她是我朋友。
/Tā bú shì wǒ tóng xué, tā shì wǒ péng you./
Cô ấy không phải bạn học của tôi, cô ấy là bạn tôi.
Ví dụ:
1 我不是老师,我是学生。你呢?
/Wǒ bú shì lǎo shī , wǒ shì xué sheng. Nǐ ne?/
Tôi không phải giáo viên, tôi là học sinh. Còn bạn?
2. 我叫李月。你呢?
/Wǒ jiào Lǐ yuè, nǐ ne?/
Tôi tên Lý Nguyệt, còn bạn?
3. 我是美国人。你呢?
/Wǒ shì měi guó rén. Nǐ ne?/
Tôi là người Mỹ. còn bạn?
2. 李老师家有几口人?
/Lǐ lǎo shī jiā yǒu jí kǒu rén?/
Nhà cô Lý có bao nhiêu người?
3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ er jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?
1 2 3 4 5 6 7
/yī/ /èr/ /sān/ /sì/ /wǔ/ /liù/ /qī/ /
10 11 14 16
/shí/ /shí yī/ /shí sì/ /shí liù/ /sh
22 27
20 /èr shí /èr shí
/èr shí/ èr/ qī/
35
30 /sān shí
/sān shí/ wǔ/
40 47
/sì shí /sì shí
40 /sì shí/ èr/ qī/
50
/wǔ shí/
60 60 65
/liù shí/ /liù shí/ /liù shí wǔ/
73
70 /qī shí
/qī shí/ sān/
80 83
/bā shí/ /bā shí wǔ/
90 98/j
/jiǔ shí/ bā/
2. 我朋友的女儿今年五岁了。
/Wǒ péng you de nǚ ér jīn nián wǔ suì le./
Con gái bạn tôi năm nay 5 tuổi rồi.
3. 你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ ér jǐ suì le?/
Con gái bạn mấy tuổi rồi?
Ví dụ: 1. 你多大了?
/Nǐ duō dà le?/
Bạn bao nhiêu tuổi?
2. 你女儿今年多大了?
/Nǐ nǚ ér jīn nián duō dà le?/
Con bạn năm nay bao nhiêu tuổi?
3. 李老师多大了?
/Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô Lý bao nhiêu tuổi rồi?
Ví dụ:1. 9 月 1 号,星期三。
/9 yuè 1 hào, xīng qī sān./
2. 8 月 3 日,星期五。
/8 yuè 3 rì, xīng qī wǔ./
3. 10 月 23 号,星期一。
/10 yuè 23 hào, xīng qī yī./
我的汉语老师 33 岁。
/Wǒ de hàn yǔ lǎo shī./ /33 suì./
明天 星期三。
/Míng tiān/ /Xīng qī sān./
今天 9 月 1 号。
/Jīn tiān/ /9 yuè 1 hào./
我 去 中国 学习汉语。
/Wǒ/ /Qù/ /Zhōng guó/ /Xué xí hàn yǔ./
我们 去 中国饭馆儿 吃中国菜。
/Wǒ men/ /Qù/ /Zhōng guó fàn guǎnr/ /Chī zhōng guó
我 去 学校 看书。
/Wǒ/ /Qù/ /Xué xiào/ /Kàn shū./
Bài 8: 我想喝茶。Tôi muốn uống trà.
Trong HSK 1 Bài 8, chúng ta sẽ học cách nói thời gian cơ bản trong tiếng Trung,
cụ thể trong các ngữ pháp:
我 想 学
明天 我 想 去
#2. Đại từ nghi vấn 多少
Đại từ nghi vấn 多少 dùng để hỏi số lượng trên 10.
Ví dụ: 1. 你们学校有多少学生?
/Nǐmen xuéxiào yǒu duōshǎo xuéshēng?/
Trường học các bạn có bao nhiêu học sinh?
2. 你有多少汉语词典?
/Nǐ yǒu duōshǎo hànyǔ cídiǎn?/
Bạn có bao nhiêu quyển từ điển tiếng Hán?
Ngoài ra, đại từ nghi vấn 多少 còn được sử dụng để hỏi giá cả với cấu trúc dưới
đây:
2. 那个杯子多少钱?
/Nàgè bēizi duōshǎo qián?/
Chiếc ly kia bao nhiêu tiền?
#3. Lượng từ 个 và 口
Lượng từ 个 là lượng từ thường gặp nhất trong tiếng Trung, được dùng trước
những danh từ không có lượng từ riêng.
Ví dụ: 1. 两个杯子
/Liǎng gè bēizi./
Hai cái li
六个学生
/Liù gè xuéshēng./
Sáu học sinh
Ví dụ: 1. 你家有几口人?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
Gia đình bạn có bao nhiêu người?
2. 我家有五口人。
/Wǒjiā yǒu wǔ kǒu rén./
Gia đình tớ có 5 người?
Vị ngữ
我朋友 在 学校
/Wǒ péng you/ /Zài/ /Xué xiào/
我妈妈 在 家
/Wǒ māma/ /Zài/ /Jiā/
小狗 在 椅子下面
/Xiǎo gǒu/ /Zài/ /Yǐ zi xià miàn/
#2. Ngữ pháp đại từ nghi vấn 哪儿
Trong câu, đại từ nghi vấn 哪儿 được dùng để hỏi vị trí của người hoặc sự vật.
Ví dụ: 1. 我的杯子在哪儿?
/Wǒ de bēizi zài nǎr?/
2. 你的中国朋友在哪儿?
/Nǐ de zhōng guó péng you zài nǎr?/
3. 小猫在哪儿?
/Xiǎo māo zài nǎr?/
我 在 朋友家
/Wǒ/ /Zài/ /Péngyou jiā/
他们 在 学校
/Tā men/ /Zài/ /Xué xiào/
我儿子 在 医院
/Wǒ ér zi/ /Zài/ /Yī yuàn/
Ví dụ: 1. 我的小猫呢?
/Wǒ de xiǎo māo ne?/
2. 我的杯子呢?
/Wǒ de bēi zi ne?/
3. 他在哪儿呢?
/Tā zài nǎr ne?/
有
椅子下面 一只小狗。
/Yǐzi xià miàn/ /Yì zhī xiǎo māo./
学校里 一个商店。
/Xué xiào lǐ/ 有 /Yì zhī shāng diàn./
桌子上 一个电脑和一本书。
/Zhuō zi shàng/ 有 /Yí gè diàn nǎo hé yì běn shū
Để chuyển qua thể phủ định, chúng ta chỉ cần thêm 没 vào đằng trước 有 tạo thành
没有. Khi đó, phía trước tân ngữ không có định ngữ chỉ số lượng.
Ví dụ:
椅子下面没有小狗。
/Yǐzi xià miàn yǒu xiǎo māo./
Dưới ghế không có con chó.
学校里没有商店。
/Xué xiào lǐ yǒu shāng diàn./
Trong trường học không có cửa hàng.
桌子上没有电脑和书。
/Zhuō zi shàng yǒu diàn nǎo hé shū./
Trên bàn không có máy tính và sách.
#2. Liên từ 和
Liên từ 和 được dùng để nối hai hoặc nhiều thành phần ngang nhau nhằm thể hiện
quan hệ ngang bằng.
Ví dụ:
我有一个中国朋友和一个美国朋友。
/Wǒ yǒu yí gè zhōng guó péng you hé yí gè měi guó péng you./
Tôi có một người bạn Trung Quốc và một người bạn Mỹ.
我家有三口人,爸爸、妈妈和我。
/Wǒ jiā yǒu sān kǒu rén, bàba, māma hé wǒ./
Có ba người trong gia đình tôi, cha tôi, mẹ tôi và tôi.
桌子上有一个电脑和一本书。
/Zhuō zi shàng yǒu yí gè diàn nǎo hé yì běn shū./
Trên bàn có một máy tính và một cuốn sách.
→ Xem thêm về liên từ trong tiếng Trung tại đây
#3. Động từ năng nguyện 能
Động từ năng nguyện 能 thường đứng trước động từ khác, kết hợp với động từ đó
tạo thành vị ngữ nhằm diễn tả năng lực hay khả năng làm việc gì đó. 能 cũng
thường được sử dụng trong câu hỏi có cấu trúc như sau: 能……吗?để diễn tả lời
thỉnh cầu hay mong muốn được phép làm một việc gì đó.
Ví dụ:
明天下午我能去商店。
/Míng tiān xià wǔ wǒ néng qù shāng diàn./
Buổi chiều ngày mai tôi có thể tới cửa hàng.
你能在这儿写你的名字吗?
/Nǐ néng zài zhèr xiě nǐ de míng zi ma?/
Bạn có thể viết tên của bạn ở đây không?
我能坐这儿吗?
/Wǒ néng zuò zhèr ma?/
Tôi có thể ngồi đây không?
Ví dụ:
请写您的名字。
/Qǐng xiě nín de míng zi./
Mời ngài viết tên của mình.
请喝茶。
/Qǐng hē chá./
Mời uống trà.
请坐。
/Qǐng zuò./
Mời ngồi.
Bài 11: 现在几点?Bây giờ là mấy giờ?
HSK 1 Bài 11 现在几点?/Xiànzài jǐ diǎn?/ Bây giờ là mấy giờ? đề cập tới 3 ngữ
pháp dưới đây:
Ví dụ:
Ví dụ:
→ Xem tiếp bài về cách diễn tả thời gian trong tiếng Trung
#2. Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ
Khi thời gian được làm trạng ngữ trong câu, từ chỉ thời gian thường đứng sau chủ
ngữ đôi lúc nó cũng có thể đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:
妈妈 六点 做饭。
/Māma/ /Liù diǎn/ /Zuò fàn./
我 星期一 去北京。
/Wǒ/ /Xīng qī yī/ /Qù běi jīng
Hoặc
七点 我 吃饭。
/Qī diǎn/ /Wǒ/ /Chī fàn./
中午十二点 我们 回家。
/Zhōng wǔ shí èr diǎn/ /Wǒ men/ /Huí jiā./
下午五点 他们 去看电影。
/Xià wǔ wǔ diǎn/ /Tā men/ /Qù kàn diàn yǐng.
Ví dụ:
A:你什么时候去学校?
/Nǐ shénme shíhou qù xué xiào?/
B: 八点前。
/Bā diǎn qián./
A:你什么时候回北京?
/Nǐ shénmeshíhou huí běi jīng?/
B:三天前。
/Sān tiān qián./
Bài 12: 明天天气怎么样? Thời tiết ngày mai thế nào?
Học xong HSK 1 Bài 12 明天天气怎么样? Thời tiết ngày mai thế nào? ta có thể
dễ dàng sử dụng các ngữ pháp:
Ví dụ:
你的汉语怎么样?
/Nǐ de hànyǔ zěnme yàng?/
Tiếng Trung của bạn như thế nào?
你妈妈 身体怎么样?
/Nǐ māma shēntǐ zěnme yàng?/
Sức khoẻ của mẹ bạn như thế nào?
明天天气怎么样?
/Míngtiān tiānqì zěnme yàng?/
Thời tiết ngày mai như thế nào?
#2. Câu có vị ngữ là kết cấu chủ vị
Trong câu này, vị ngữ là một cụm từ có kết cấu chủ vị. cấu trúc của câu là:
Chủ ngữ của cả câu + Vị ngữ của cả câu (bao gồm chủ ngữ + vị ngữ)
Ví dụ:
Vị ngữ
我 身体 不太好。
/Wǒ/ /Shēn tǐ/ /Bú tài hǎo
明天 天气 很好。
/Míng tiān/ /Tiān qì/ /Hěn hǎo.
你 身体 怎么样?
/Nǐ/ /Shēn tǐ/ /Zěn me yàn
#3. Phó từ chỉ mức độ 太
Phó từ chỉ mức độ 太 diễn tả mức độ hơn mức thông thường. Khi cấu có từ 太 ở
thể khẳng định, người ta thường dùng 了 ở cuối câu. Khi câu ở thể phủ định, ta
thường không dùng 了.
Ví dụ:
太热了。
/Tài rè le./
Nóng quá.
天气太冷了。
/Tiānqì tài lěng le./
Thời tiết lạnh quá.
我身体不太好。
/Wǒ shēntǐ bù tài hǎo./
Cơ thể tôi không khoẻ lắm.
→ Xem thêm bài về phó từ chỉ mức độ tại đây
#4. Động từ năng nguyện 会
会 được dùng để diễn tả tình huống có khả năng xảy ra.
Ví dụ:
A:爸爸八点前会回家吗?
/A: Bàba bā diǎn qián huì huí jiā ma?/
A: Trước 8 giờ bố có thể sẽ về nhà không?
B:会。
/B: Huì./
B: Có thể.
A:明天他会来吗?
/A: Míngtiān tā huì lái ma?/
A: Ngày mai cậu ấy sẽ tới chứ?
B:他会来。
/B: Tā huìlái./
B: Cậu ấy sẽ tới.
Bài 13: 他在学做中国在呢 Anh ấy đang học nấu món ăn Trung Quốc
HSK 1 Bài 13 他在学做中国在呢 Anh ấy đang học nấu món ăn Trung Quốc có 3
điểm ngữ pháp trọng tâm:
我 在 睡觉
/Wǒ/ /Zài/ /Shuì jiào/
你 在 做什么
/Nǐ/ /Zài/ /Zuò shénme/
小王 在 学习汉语
/Xiǎo wáng/ /Zài/ /Xué xí hàn yǔ/
Khi ở thể phủ định chúng ta xem thêm 没 ở trước 在 và khi ở thể phủ định không
dùng 呢. Ví dụ:
没在
Chủ ngữ /Méi zài/ Động từ + tân ngữ
没在
我 看电视。
/Wǒ/ /Kàn diàn shì./
他们 工作。
/Tāmen/ 没在 /Gōng zuò./
他 看书。
/Tā/ 没在 /Kàn shū./
Ví dụ:
A:这儿没有人,请坐吧。
/A: Zhèr méiyǒu rén, qǐng zuò ba./
A: Ở đây không có ai, mời bạn ngồi.
B:谢谢。
/B: Xièxie./
B: Cảm ơn bạn.
A :今天我们在家吃饭吧。
/A: Jīntiān wǒmen zàijiā chīfàn ba./
A: Hôm nay chúng mình ở nhà ăn cơm đi.
B:好。
/B: Hǎo./
B: Được.
→ Xem thêm về trợ từ ngữ khí 吧 tại đây
我 去商店
/Wǒ/ /Qù shāng diàn/
她 去学开车
/Tā/ /Qù xué kāi chē/
你 买什么
/Nǐ/ /Mǎi shén me/
了 cũng có thể dùng đứng giữa động từ và tân ngữ. Trong trường hợp này, trước
tân ngữ phải có định ngữ (như lượng từ, tính từ, đại từ). Ví dụ:
Vị ngữ
她 买 一点儿
/Tā/ /Mǎi/ 了 /Yīdiǎnr/
我 买 不少
/Wǒ/ /Mǎi/ 了 /Bù shǎo/
你 看见 几个
/Nǐ/ /Kàn jiàn/ 了 /Jǐ gè/
Hình thức phụ định của 了 trong hai cách dùng trên là: 没 + động từ + tân ngữ.
了 được lược bỏ. Ví dụ:
Chủ ngữ 没 Vị ngữ
她 没 去商店。
/Tā/ /Méi/ /Qù shāng diàn./
我 没 买。
/Wǒ/ /Méi/ /Mǎi./
我 没 看见张先生。
/Wǒ/ /Méi/ /Kàn jiàn zhāng xiānsheng./
#2. Danh từ 后
Danh từ 后 được dùng để chỉ thời gian sau thời điểm hiện tại hoặc sau thời điểm
được đề cập đến.
Ví dụ:
A:你几点去工作?
/A: N jǐ diǎn qù gōng zuò?/
A: Mấy giờ bạn đi làm?
B:八点后。
/Bā diǎn hòu./
B: Sau 8 giờ.
A:你什么时候回家?
/A: Nǐ shénme shíhou huí jiā?/
A: Bao giờ bạn về nhà vậy?
B:五点后。
/B: Wǔ diǎn hòu./
B: Sau 5 giờ.
#3. Phó từ 都
都 mang ý nghĩa bao gồm toàn bộ. các đối tượng được bao gồm phải đặt trước 都.
Ví dụ:
我们都是中国人。
/Wǒ men dōu shì zhōng guó rén./
Chúng tôi đều là người Trung Quốc.
他们都喜欢喝茶。
/Tā men dōu xǐ huan hē chá./
Họ đều thích uống trà.
这些都是王方的东西。
/Zhè xiē dōu shì wáng fang de dōng xi./
Những thứ này đều là những đồ của Vương Phang.
→ Xem thêm về phó từ 都 tại đây.
Bài 15: 我么是坐飞机来的 Chúng tôi đáp máy bay đến đây.
Bài 15 我么是坐飞机来的 Chúng tôi đáp máy bay đến đây. là bài cuối cùng của
Giáo trình chuẩn HSK 1, đây cũng là một trong những bài quan trọng trong cuốn
giáo trình này. Bài 15 sẽ cung cấp cho chúng ta những nội dung ngữ pháp:
我 是 昨天 来
这 是 在北京 买
你们 是 怎么 来
Dạng phủ định:
我 不 是 昨天 来
这 不 是 在北京 买
你们 不 是 怎么 来
A:今天几月几号?
/A: Jīn tiān jǐ yuè jǐ hào?/
A: Hôm nay là ngày bao nhiêu tháng bao nhiêu?
B:今天 9 月 10 日星期二。
/Jīn tiān jiǔ yuè shí rì xīng qī èr./
B: Hôm nay là thứ 3, ngày 10 tháng 9.