Professional Documents
Culture Documents
M2B8 Guidebook
M2B8 Guidebook
Trang
MỤC LỤC
THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CUỘC THI
THE MANAGER TO BE 8
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
02
Trang
THÔNG TIN CHI TIẾT
VỀ CUỘC THI
THE MANAGER TO BE 8
03
Trang
TIMELINE
VÒNG LOẠI
TRAINING 1
TRAINING 2
TỨ KẾT
STUDY TOUR
BÁN KẾT
CHUNG KẾT (1&2)
04
Trang
VÒNG LOẠI
Thời gian: 20/04/2024. Thí sinh chọn 1 khung giờ thời gian.
8:30 - 9:30 A.M
10:00 - 11:00 A.M
Địa điểm tổ chức: Trực tiếp tại tòa nhà B10 - Khoa Quản lý Công nghiệp,
Trường Đại học Bách khoa TP.HCM (Cơ sở Lý Thường Kiệt)
Xoay quanh kiến thức trong quyển Guidebook được công bố và nội dung
chia sẻ tại buổi Kick-off.
Bài test sẽ bao gồm:
70% về khả năng (business, problem solving, IQ, phân tích số liệu,..)
30% về hành vi (EQ, cách xử lý tình,..).
Tập trung vào khả năng nhận thức, đo lượng các kỹ năng như:
Tư duy phản biện
Giải quyết vấn đề (problem-solving)
Tính cách thí sinh
Phong cách làm việc
Khả năng phán đoán tình huống
32 thí sinh
05
Trang
TRAINING 1
Thời gian: 8:00 - 11:00 ngày 23/04/2024
Hình thức: Online (Zoom)
Thời lượng: 3 tiếng
Đối tượng tham gia: 32 thí sinh đạt vòng Assessment Test
Thí sinh tham gia training cần tham dự đúng giờ và chuẩn bị thiết bị và
mạng để có được buổi training hiệu quả nhất.
Những kiến thức về business case, các framework và cách tư duy khi xử lý
case:
Model / Framework (lý thuyết)
Một ví dụ
Cách tiếp cận vấn đề
Thông tin vĩ mô về tự ước lượng một cách logic
MECE frame
06
Trang
TRAINING 2
Thời gian: 8:00 - 11:00 ngày 27/04/2024
Hình thức: Online (Zoom)
Thời lượng: 3 tiếng
Đối tượng tham gia: 32 thí sinh đạt vòng Assessment Test
Thí sinh tham gia training cần tham dự đúng giờ và chuẩn bị thiết bị và
mạng để có được buổi training hiệu quả nhất.
Prompting AI
07
Trang
TỨ KẾT
Thời gian: 8:00 - 11:00 ngày 28/04/2024
Hình thức: Offline
Địa điểm tổ chức: Hội trường A4, trường Đại học Bách khoa TP.HCM (Cơ sở
Lý Thường Kiệt)
Đề bài sẽ là Business case có liên quan đến doanh nghiệp trong thời kỳ đổi
mới với độ khó ở mức vừa phải. Thí sinh sẽ được chuẩn bị sẵn template.
Những kiến thức về business case, các framework và cách tư duy khi xử lý
case:
Model / Framework
Cách tiếp cận vấn đề
Thông tin vĩ mô về tự ước lượng một cách logic
MECE frame
Khả năng quản lý thời gian
16 thí sinh
08
Trang
STUDY TOUR
Thời gian: 04/05/2024 - 05/05/2024
Hình thức: Offline - Doanh nghiệp
Địa điểm tổ chức: Cập nhật sau
Trước khi tham gia, thí sinh sẽ được thông báo về những nội dung và hoạt
động của Study Tour.
1. BONDING
Trong chuyến study tour, các thí sinh sẽ có dịp vui chơi và kết nối.
Mỗi đội sẽ được phát những nhiệm vụ cần hoàn thành trong quá trình
Study Tour. Các phần chơi kỹ năng sẽ được tính 5% thành phần điểm
cho Chung Kết.
Ấn phẩm truyền thông: Thí sinh sẽ thể hiện hành trình tham dự Study
tour của M2B8 và đăng tải trên nền tảng facebook của M2B. Ấn phẩm
đạt số điểm cao nhất sẽ được trao giải đội thi được yêu thích nhất.
2. CASE STUDY
Trước khi tham gia Study Tour, BTC sẽ công bố về đề thi của vòng Bán
Kết với nội dung liên quan đến doanh nghiệp tại Study Tour. Đề thi sẽ
chỉ bao gồm vấn đề của doanh nghiệp, các đội có nhiệm vụ là tự thu
thập những thông tin trong quá trình thăm quan để phân tích và đưa
ra giải pháp.
3. THAM QUAN DOANH NGHIỆP
Các thí sinh sẽ được tham quan doanh nghiệp để có thêm thông tin và
insight về doanh nghiệp. Đồng thời, thí sinh sẽ được training thêm kỹ
năng debate và insight về doanh nghiệp.
09
Trang
BÁN KẾT
Thời gian: 8:00 - 12:00 ngày 12/05/2024
Hình thức: Offline
Địa điểm tổ chức: Hội trường A4, trường Đại học Bách khoa TP.HCM (Cơ sở
Lý Thường Kiệt)
BÁN KẾT 1: Mỗi đội sẽ có 10 phút thuyết trình và 10 phút Q&A. BTC đảm bảo
chỉ có 1 đội thi thuyết trình được có mặt tại hội trường.
BÁN KẾT 2: Mỗi đội sẽ lần lượt bốc thăm thứ tự thi đấu và bốc thăm chủ đề
của tình huống. Mỗi đội sẽ có 5 phút để thảo luận và 3 phút trình bày. Kết
thúc mỗi đội BGK sẽ có 5 phút để Q&A về nhận xét.
Tập trung vào khả năng nhận thức, đo lượng các kỹ năng như:
Tư duy phản biện
Giải quyết vấn đề (problem-solving)
Khả năng phán đoán tình huống
8 thí sinh
10
Trang
CHUNG KẾT 1
Thời gian: 8:00 - 12:00 ngày 01/06/2024
Hình thức: Offline
Địa điểm tổ chức: Hội trường A4, trường Đại học Bách khoa TP.HCM (Cơ sở
Lý Thường Kiệt)
Tập trung vào khả năng nhận thức, đo lượng các kỹ năng như:
Tư duy phản biện
Giải quyết vấn đề (problem-solving)
Tính cách thí sinh và phong cách làm việc
Khả năng phán đoán tình huống
4 thí sinh
11
Trang
CHUNG KẾT 2
Thời gian: 8:00 - 12:00 ngày 01/06/2024
Hình thức: Offline
Địa điểm tổ chức: Hội trường A4, trường Đại học Bách khoa TP.HCM (Cơ sở
Lý Thường Kiệt)
Tập trung vào khả năng nhận thức, đo lượng các kỹ năng như:
Tư duy phản biện
Giải quyết vấn đề (problem-solving)
Tính cách thí sinh và phong cách làm việc
Khả năng phán đoán tình huống
12
Trang
KIẾN THỨC TỔNG QUÁT VỀ
LĨNH VỰC KINH DOANH
13
Trang
PHẦN 1
Cơ cấu doanh nghiệp
Bán lẻ & hàng tiêu dùng Thuốc Luật & DV chuyên nghiệp
Doanh nghiệp bán Doanh nghiệp Doanh nghiệp cung cấp các dịch
lẻ về sản phẩm và nghiên cứu, sản vụ bởi các chuyên gia như luật, tư
các nhu yếu phẩm xuất, cung cấp vấn doanh nghiệp, đào tạo cho các
đến khách hàng thuốc chữa bệnh khách hàng là doanh nghiệp khác
DV nhà hàng khách sạn Chăm sóc sức khỏe Chính phủ & DV công
Nhiều lĩnh vực nhỏ hơn như là dịch Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ y tế, Bao gồm các hàng hoá công
vụ thực phẩm, kế hoạch sự kiện, sản xuất thiết bị y tế và thuốc cũng cộng, dịch vụ chính phủ như
công viên giải trí, vận chuyển và như điều phối sự tiếp cận của khách thực thi luật pháp, cơ sở hạ tầng
các hoạt động du lịch hàng đến các dịch vụ y tế công cộng, giáo dục
Dịch vụ tài chính Giải trí & truyền thông Kỹ thuật & xây dựng
Các ngân hàng, Doanh nghiệp sản xuất và phát Xây dựng công trình, dự
công ty tín dụng, hành phim ảnh, chương trình án đô thị và các khu công
bảo hiểm, môi truyền hình và quảng cáo, âm nhạc, nghiệp như cầu, cao tốc
giới chứng khoán phát sóng, phát hành sách và game cũng như khu dân cư
14
Trang
PHẦN 1
Cơ cấu doanh nghiệp
Hội động
kiểm toán
Hội đồng
Quản trị
Hội đồng Kiểm toán
Internal
lương thưởng nội bộ
Audit
Chủ tịch
Hội đồng
nhân sự
CEO
Quản trị
Doanh nghiệp
Các công ty
thành viên
15
Trang
PHẦN 1
Cơ cấu doanh nghiệp
TÀI CHÍNH
MỤC ĐÍCH - CHỨC NĂNG
Họ chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các hoạt động tài chính của công ty được tiến hành một cách hợp
pháp, hiệu quả. Bộ phận tài chính chịu trách nhiệm quản lý các nguồn tài chính của công ty, bao gồm
doanh thu, chi phí và nợ. Bộ phận này cũng đảm nhiệm các nhiệm vụ như lập báo cáo tài chính, dự báo
dòng tiền, quản lý ngân sách và phát triển các chiến lược tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động tài Báo cáo tại thời điểm phát hành. Báo cáo tóm tắt lượng tiền và
chính của công ty sau một kỳ kế Phương trình của bảng cân đối tương đương tiền đi vào và ra
toán cụ thể. Thường tập trung kế toán là Tài sản (Asset) = Nợ khỏi công ty. Ba thành phần
vào doanh thu, chi phí, lợi nhuận (Liability) + Vốn chủ sở hữu chính của báo cáo bao gồm:
hoặc lỗ. Income statement cung (Equity). Bảng cân đối kế toán hoạt động vận hành, hoạt động
cấp thông tin về sự vận hành của thường được dùng để tính các tỉ đầu tư và hoạt động tài chính.
công ty, sự hiệu quả trong quản lệ tài chính.
lý cũng như những phân khúc
không thể hiện tốt và so sánh với
các doanh nghiệp cùng ngành.
Chi phí không đổi cho dù công Chi phí thay đổi dựa trên đầu ra Chi phí liên quan đến vận hành
ty có sản xuất bao nhiêu sản được sản xuất. Một vài ví dụ như mỗi ngày của một doanh nghiệp.
phẩm. Ví dụ: chi phí thuê mặt chi phí nguyên vật liệu, nhân Có thể là biến phí hoặc định phí.
bằng, khấu hao, thuế, lãi suất,... công,...
Chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất Chi phí không trực tiếp liên kết với sản phẩm, tức
sản phẩm. Giả sử khi sản xuất bánh mì thì chi phí không thể ước lượng cho từng sản phẩm riêng lẻ.
bột, đường, trứng,.. cũng như thời gian của công Giả sử khi sản xuất bánh mì thì chi phí điện không
nhân là chi phí trực tiếp. thể chia ra cho từng ổ bánh mì vì điện còn được
sử dụng cho các hoạt động khác.
16
Trang
PHẦN 1
Cơ cấu doanh nghiệp
17
Trang
PHẦN 2
Các chỉ số kinh tế quan trọng
GDP = TIÊU THỤ + ĐẦU TƯ + CHI TIÊU CHÍNH PHỦ + XUẤT KHẨU RÒNG
18
Trang
PHẦN 3
Các công thức cơ bản
Giá vốn hàng bán (Cost of Goods Sold): đo lường chi phí trực tiếp trong quá trình sản xuất sản
phẩm hoặc dịch vụ.
Giá vốn hàng bán = Tồn kho ban đầu + Mua hàng trong quá trình - Tồn kho cuối cùng
Lợi nhuận gộp (Gross profit): Lợi nhuận doanh nghiệp kiếm được sau khi trừ đi chi phí liên quan
đến sản xuất và bán sản phẩm / dịch vụ. Dùng để đánh giá độ tối ưu của doanh nghiệp khi sử
dụng nhân công và đầu vào sản xuất.
Lợi nhuận ròng (Net profit): Lợi nhuận doanh nghiệp kiếm được sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi
phí vận hành, thuế, lãi suất và khấu hao khỏi doanh thu.
Lợi nhuận ròng = Doanh thu - Giá vốn hàng bán - Các chi phí khác
Tỷ số thanh khoản hiện thời (Current ratio): Đánh giá khả năng xoay xở nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp bằng việc sử dụng tài sản hiện tại như tiền, tồn kho và khoản phải thu.
Tỷ suất thanh khoản hiện thời = Tài sản hiện tại / Nợ hiện tại
Điểm hoà vốn: Tổng doanh thu bằng với tổng chi phí, tức chưa sinh ra lợi nhuận.
Tỷ suất hoàn vốn (ROI): đo lường khả năng sinh lời từ tổng chi phí đầu tư ban đầu.
Tỷ suất hoàn vốn = [(Lợi nhuận đạt được từ đầu - Chi phí đầu tư) / Chi phí đầu tư] x 100
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA): Đánh giá mức độ hiệu quả doanh nghiệp sử dụng tài sản của
mình để sinh lời.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: Đánh giá mức độ hiệu quả doanh nghiệp sử dụng vốn của mình để
sinh lời.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu
19
Trang
PHẦN 3
Các công thức cơ bản
Cột
SO SÁNH
Thể hiện sự khác nhau hoặc tương đồng giữa các giá trị
Đường
Histogram
PHÂN PHỐI
Thể hiện tần suất, sự phân bố của dữ liệu trong một
khoảng hoặc tập hợp.
Hộp
(Box and Whisker)
Bánh
THÀNH PHẦN
Thể hiện sự cấu thành từ một hoặc nhiều biến thường Bản đồ cây
dưới dạng giá trị tuyệt đối hoặc chuẩn hoá
Xếp tầng
Bong bóng
QUAN HỆ
Thể hiện mối quan hệ giữa các dữ liệu hoặc thể hiện sự Phân tán
tương quan giữa hai hoặc nhiều biến
Mạng nhện
20
Trang
KIẾN
THỨC
CƠ
BẢN
VỀ
21
Trang
PHẦN 1
Chiến lược kinh doanh
22
Trang
PHẦN 1
Chiến lược kinh doanh
Chiến lược dài hạn đặt ra những mục tiêu phát triển lâu dài của một công
ty. Hướng đi của tương lai trong thời gian vài năm tới hay thậm chí là vài
chục năm tới nếu người vạch ra có đủ tham vọng tồn tại đến lúc đấy. Trên
cơ bản những chiến lược ngắn hạn đều phải được lập căn cứ theo những
mục tiêu ngắn hạn mà chiến lược dài hạn đề ra. Có thể nói chiến lược dài
hạn là tập hợp của rất nhiều mục tiêu ngắn hạn trong những thời gian
ngắn để tạo ra chiến lược dài hạn.
23
Trang
PHẦN 2
Tình huống doanh nghiệp
TÁI CƠ CẤU
Tái cơ cấu liên quan đến việc thay đổi các cấu trúc tài chính, hoạt động, pháp lý hoặc các cấu trúc khác
của một doanh nghiệp với mục đích làm cho nó trở thành một tổ chức hiệu quả hơn cũng như có lợi
nhuận cao hơn. Mặc dù quá trình tái cơ cấu có thể được áp dụng bởi một công ty có tài chính lành
mạnh, nhưng thông thường, một doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tài chính sẽ tìm cách giải quyết
các khoản nợ của mình bằng cách sử dụng khuôn khổ tái cơ cấu.
XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG
Quản lý khủng hoảng là việc áp dụng các chiến lược được thiết kế để giúp một tổ chức đối phó với một
sự kiện tiêu cực đột ngột và nghiêm trọng, đồng thời duy trì hoạt động kinh doanh liên tục. Quản lý
khủng hoảng bao gồm việc thực hiện các chính sách và thủ tục để bảo vệ, giảm thiểu và ngăn chặn
khủng hoảng
24
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
Sản phẩm
Số lượng
khách hàng
1. Nhu cầu
2. Giá cả hợp lý
Vị trí
Giá cả
1. Khả năng
Doanh thu /
Cầu tiếp cận
Khách hàng 2. Có sẵn
Số lượng
Doanh thu
hàng bán
Chi phí
Phân phối
25
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
26
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
27
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
MÔ HÌNH SWOT
Điểm mạnh (Strengths) Điểm yếu (Weaknesses)
YẾU
Những xu hướng mới nổi nào công ty Đối thủ cạnh tranh của công ty đang
TỐ có thể tận dụng? Điểm mạnh nào của làm gì? Điểm yếu của công ty có thể
BÊN công ty có thể có giá trị đối với các đối dẫn đến thiệt hại gì? Những xu hướng
tác tiềm năng? Công ty có thể khai thị trường nào công ty chưa chuẩn bị
NGOÀI thác những thị trường lân cận nào? Có cho? Những vấn đề kinh tế hoặc chính
vị trí địa lý nào có ít sự cạnh tranh hơn trị nào có thể ảnh hưởng đến hoạt
không? động kinh doanh của công ty?
28
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
MÔ HÌNH VRIO
VRIO là viết tắt của các thuộc tính quan trọng của một tài nguyên hoặc năng lực: Giá trị (Value), Hiếm
có (Rarity), Khả năng bắt chước (Imitability), và Tổ chức (Organization). Bằng cách áp dụng VRIO vào
quản lý tổ chức, các doanh nghiệp có thể đánh giá và xác định được những yếu tố quan trọng mang lại
lợi thế cạnh tranh cho họ.
Lợi thế
cạnh tranh
V R I O bền vững
Value Rarity Imitability Organization (Sustainable
competitive
advantage)
R – RARE: HIẾM
Nguồn tài nguyên hiếm có thể giúp doanh nghiệp có những lợi thế nhất định so với đối thủ cạnh
tranh. Tuy nhiên hiếm chỉ sự ít ỏi nhứ không phải là duy nhất. ất có thể đối thủ của doanh nghiệp
cũng sẽ có nguồn tài nguyên này.
O – ORGANIZATION : TỔ CHỨC
Nguồn lực chỉ là một phần của sự cạnh tranh bền vững. Để giữ vững điều này thì doanh nghiệp cần
có tổ chức để triển khai và thúc đẩy khả năng tiềm tàng của lợi thế trên. Một nguồn lực không được
phát triển thì nó chỉ là một lợi thế không được sử dụng mà thôi.
29
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
MÔ HÌNH
5 ÁP LỰC CẠNH TRANH
Mục đích sử dụng: phân tích mức độ hấp dẫn của một ngành cụ thể, đánh giá các lựa chọn đầu tư và
đánh giá môi trường cạnh tranh trên thị trường.
ĐE DỌA CỦA NGƯỜI GIA NHẬP TIỀM NĂNG (THREAT OF NEW ENTRY)
Điều này cho thấy sự dễ dàng mà các công ty mới có thể tham gia vào thị trường của một ngành cụ
thể. Nếu dễ dàng gia nhập một ngành, các công ty sẽ phải đối mặt với nguy cơ thường xuyên có các
đối thủ cạnh tranh mới. Nếu việc gia nhập khó khăn, công ty nào có ít lợi thế cạnh tranh sẽ thu được
lợi ích trong thời gian dài hơn. Ngoài ra, trong hoàn cảnh gia nhập khó khăn, các công ty phải đối
mặt với một loạt các đối thủ cạnh tranh.
KHẢ NĂNG THƯƠNG LƯỢNG CỦA NHÀ CUNG CẤP (SUPPLIER POWER)
Điều này đề cập đến khả năng thương lượng của các nhà cung cấp. Nếu ngành dựa vào một số ít
nhà cung cấp, họ sẽ có được quyền thương lượng đáng kể. Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến các
doanh nghiệp nhỏ vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và giá thành của sản phẩm cuối cùng.
30
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
MÔ HÌNH PESTEL
PESTEL đóng một vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp trong việc định hình chiến lược và quản
lý kinh doanh giúp:
Thích ứng với thay đổi môi trường
Phát triển sản phẩm và dịch vụ
Tối ưu hoá chiến lược tiếp thị
Lập kế hoạch kinh doanh
Đánh giá rủi ro và cơ hội
P E S T E L
Chính trị Kinh tế Xã hội Công nghệ Môi trường Pháp lý
(Political) (Economic) (Social) (Technology) (Environment) (Legal)
- Chính sách - Biến động - Nhân khẩu - Sự thay đổi - Biến đổi khí - Luật an toàn
của chính kinh tế toàn học (tuổi, giới về công nghệ hậu lao động
phủ cầu tính, dân tộc, trong tiếp - Phát triển - Luật bảo vệ
- Quan hệ - Tỷ giá hối gia đình) cận khách bền vững người tiêu
quốc tế và đoái - Xu hướng hàng - Sản phẩm dùng
thương mại - Lạm phát và thái độ và - Các xu và dịch vụ - Bằng sáng
- Chính sách lãi suất hành vi của hướng công xanh chế, quyền sở
đầu tư - Tốc độ tăng người tiêu nghệ mới - Giảm thiểu hữu trí tuệ
- Chính sách trưởng dùng - Bảo mật và carbon - Tiêu chuẩn
thuế - Tỷ lệ phần - Văn hoá và quản lý dữ footprint về kiểm tra
trăm thất tôn giáo liệu chất lượng
nghiệp - Mức độ thu
nhập và chất
lượng cuộc
sống
31
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
SẢN PHẨM
Hiện tại Mới
các sản phẩm có sẵn vào thị sẵn vào thị trường mới
trường hiện có
Tập trung vào giới thiệu sản Bước vào một thị trường mới
phẩm mới cho một thị trường với những sản phẩm hoàn
hiện có toàn mới
32
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
MA TRẬN BCG
Ma trận BCG bao gồm 2 trục chính. Trục X đại diện cho thị phần và trục Y thể hiện tốc độ tăng trưởng
của thị trường. Theo đó, ma trận sẽ hoạt động theo nguyên lý, thị phần một sản phẩm càng lớn hay
tăng trưởng sản phẩm càng nhanh, thì công ty càng phát triển theo hướng có lợi.
QUESTION MARKS – DẤU HỎI (TĂNG TRƯỞNG CAO, THỊ PHẦN THẤP)
Đại diện cho Question marks là những sản phẩm tăng trưởng cao nhưng thị phần thấp. Do có tốc
độ tăng trưởng cao, nên nếu doanh nghiệp có chiến lược phù hợp, đầu tư đúng, các sản phẩm tiềm
năng này có thể trở thành những cash cows, stars. Tuy nhiên, vì thị phần thấp nên nếu doanh
nghiệp đầu tư sai lầm, chúng sẽ trở thành dogs ngay khi mức tăng trưởng giảm.
33
Trang
PHẦN 3
Các mô hình kinh doanh
34
Trang
KIẾN
THỨC
TỔNG
QUÁT
VỀ
35
Trang
PHẦN 1
Một số thuật ngữ AI
Giải quyết một vấn đề bằng lập trình truyền Ngược lại, việc của máy tính chính là tìm ra các
thống với người sử dụng là người viết ra các quy quy tắc (Rules) này từ kết quả (Answer) và dữ liệu
tắc (Rules) để máy tính có thể dựa trên đó và đưa (Data).
ra kết quả (Answer) .
Tập dữ liệu bạn dùng để đánh giá độ chính xác của mô hình sau
TẬP DỮ LIỆU KIỂM TRA (TEST SET)
khi được huấn luyện.
Một đơn vị thông tin độc lập trong tập dữ liệu của bạn. Chẳng
hạn như bạn có tập dữ liệu gồm giá nhà, ngày xây, diện tích… thì
một điểm dữ liệu sẽ bao gồm các thông tin đó. Và một tập hợp
ĐIỂM DỮ LIỆU (DATA POINT)
các điểm dữ liệu được gọi là tập dữ liệu.
Ví dụ: bài cam, táo thì mỗi ảnh là có một nhãn kèm theo tạo
thành một điểm dữ liệu.
Ngược lại, việc của máy tính chính là tìm ra các quy tắc (Rules)
ĐIỂM DỮ LIỆU (DATA POINT)
này từ kết quả (Answer) và dữ liệu (Data).
Một hoặc một nhóm thuộc tính tạo nên các đặc trưng duy nhất,
có thể đo lường và có thể so sánh với nhau.
Đặc trưng là thứ làm cho một lớp có thể phân biệt với các lớp
ĐẶC TRƯNG (FEATURE – X)
khác.
Ví dụ như ảnh là đặc trưng của ví dụ cam, táo ở trên. Trong ví dụ
ở mục điểm dữ liệu thì giá nhà, ngày xây, diện tích… là đặc trưng.
36
Trang
PHẦN 1
Một số thuật ngữ AI
Tìm kiếm bằng văn bản, nói chuyện với trợ lý như Siri và Google
NHẬN DIỆN GIỌNG NÓI
Assistant
Ngược lại, việc của máy tính chính là tìm ra các quy tắc (Rules)
ĐIỂM DỮ LIỆU (DATA POINT)
này từ kết quả (Answer) và dữ liệu (Data).
Bởi vì có nhiều chức năng đặc biệt, machine learning được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như
là: Y tế, chăm sóc sức khỏe và chẩn đoán bệnh, dự đoán nguy cơ mắc bệnh, phát triển thuốc mới. Tài
chính như phát hiện gian lận, dự đoán thị trường chứng khoán và quản lý rủi ro. Ngay cả trong Tiếp thị,
Sản xuất hay Nông nghiệp cũng được sử dụng Machine learning nhằm dự đoán nhu cầu, tối ưu hóa
năng suất và quản lý tài nguyên hiệu quả.
Tự động hóa các nhiệm vụ phức tạp Cải thiện Yêu cầu lượng dữ liệu lớn
hiệu quả và năng suất Khả năng giải thích các mô hình machine
Phát hiện các mẫu ẩn trong dữ liệu vì Machine learning còn hạn chế
learning có khả năng phân tích lượng dữ liệu Vấn đề đạo đức và sự an toàn như là phân biệt
khổng lồ mà con người khó tìm ra đối xử hoặc rò rỉ dữ liệu
Giúp con người đưa ra quyết định (make
decision) tốt hơn
37
Trang
PHẦN 1
Một số thuật ngữ AI
DEEP LEARNING
Deep learning, hay còn gọi là học sâu, là một nhánh con của trí tuệ nhân tạo (AI) và học máy (machine
learning) sử dụng mạng nơ-ron nhân tạo (artificial neural networks) để mô phỏng khả năng tư duy của
bộ não con người. Phương thức này tạo ra một hệ thống thích ứng được máy tính sử dụng để học hỏi
từ sai lầm của chúng và liên tục cải thiện. Vì vậy, mạng nơ-ron nhân tạo nhắm tới giải quyết các vấn đề
phức tạp, chẳng hạn như tóm tắt tài liệu hoặc nhận diện khuôn mặt, với độ chính xác cao hơn.
Sau khi được huấn luyện, mạng nơ-ron có thể tự động thực hiện
các nhiệm vụ như:
TỰ ĐỘNG HÓA Phân loại dữ liệu
Dự đoán kết quả
Tạo ra nội dung mới
Deep learning có thể được sử dụng để nhận diện khuôn mặt trong ảnh và video, cũng có thể được sử
dụng để dịch thuật ngôn ngữ một cách tự động. Hoặc tạo ra văn bản, tạo ra các bài báo, bài hát, email...
38
Trang
PHẦN 1
Một số thuật ngữ AI
CÁC CÔNG CỤ AI
PHỔ BIẾN HIỆN NAY
LỢI ÍCH LỢI ÍCH
ỨNG DỤNG LOẠI
CHO SINH VIÊN CHO DOANH NGHIỆP
Hỗ trợ học tập
Giúp học tập hiệu quả hơn, trau dồi
(Grammarly, Google Học tập
kỹ năng ngôn ngữ
Translate, Duolingo)
39
Trang
PHẦN 2
Kỹ năng sử dụng AI: Prompting
KỸ THUẬT PROMPTING
Prompting Engineering (còn gọi là “input” hoặc “request”) được hiểu đơn giản là câu lệnh, được sử
dụng để ra lệnh cho một chương trình máy tính thực hiện điều mà mình mong muốn. Trong thời đại
phát triển của các chatbot AI ngày nay, đặc biệt là ChatGPT, thuật ngữ Prompt được nhắc đến càng
nhiều. Cụ thể trong AI, prompting được hiểu là câu lệnh để ra lệnh cho chatbot thực hiện những yêu
cầu của bạn như: trả lời thắc mắc, viết bài, làm thơ, sáng tác nhạc, viết code, làm ảnh,...
Prompt là một phần quan trọng trong việc tương tác với các mô hình AI và đóng vai trò quyết định đối
với kết quả mà bạn nhận được từ hệ thống AI. Một prompt tốt có thể dẫn đến kết quả tốt hơn và giúp
mô hình hiểu rõ hơn nhiệm vụ mà bạn muốn nó thực hiện.
QUY TẮC
Để có được một kết quả đầu ra hoàn chỉnh như mong muốn, chúng ta sẽ có một số cách đặt lệnh để
khai thác tối đa hiệu suất của các Chatbot AI:
Nội dung câu hỏi rõ ràng và đầy đủ thông tin: Đưa ra các chi tiết và thông tin cần thiết để mô hình
hiểu yêu cầu của bạn. Đảm bảo rằng câu hỏi của bạn cung cấp đầy đủ thông tin để mô hình có thể
tạo ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.
Mô tả rõ vai trò: Vai trò của người đưa ra câu hỏi trong kỹ thuật Prompting AI là tạo ra môi trường
thuận lợi và cung cấp hướng dẫn cụ thể để mô hình có thể tạo ra kết quả mong muốn. Bằng cách
mô tả rõ vai trò này và cung cấp thông tin chi tiết, bạn có thể tối ưu hóa quá trình đặt lệnh và thu
được kết quả chính xác từ mô hình AI.
Yêu cầu khám phá ở nhiều góc nhìn, ý tưởng: Bằng việc yêu cầu khám phá từ nhiều góc nhìn và
khuyến khích sự sáng tạo, bạn có thể tối ưu hóa kỹ thuật Prompting AI để tạo ra các kết quả đa
dạng và phong phú, phản ánh khả năng của mô hình trong việc xử lý thông tin và tạo ra những ý
tưởng mới mẻ.
Đưa ra nội dung trước: Tạo ra một điểm xuất phát hoặc một khung làm việc cho mô hình AI, giúp
nó tạo ra các kết quả phù hợp với yêu cầu và mong đợi của bạn. Điều này giúp tối ưu hóa quá trình
tạo ra nội dung và cải thiện khả năng hiểu và tương tác của mô hình với dữ liệu.
Luôn yêu cầu Chatbot AI đặt câu hỏi trước khi đưa ra câu trả lời: Đây là một cách hiệu quả để tăng
tính tương tác, tham gia và cung cấp thông tin cần thiết trong quá trình giao tiếp giữa Chatbot và
người sử dụng.
Yêu cầu Chatbot AI nói về chủ đề yêu cầu của bạn với một giọng điệu và văn phong mong muốn:
Sau khi Chatbot tạo ra đầu ra, bạn kiểm tra kết quả và điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo rằng nó
phản ánh chủ đề và phong cách bạn mong muốn. Bạn có thể cần thử nghiệm và điều chỉnh lại
nhiều lần cho đến khi bạn đạt được kết quả mong đợi.
Đưa ra độ dài mong muốn: Bạn cần xác định độ dài mong muốn của nội dung đầu ra. Điều này có
thể là một số từ cụ thể, một số lượng đoạn văn bản, hoặc một thời lượng cụ thể, tùy thuộc vào mục
đích của bạn.
40
Trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
41
Trang
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Le, K. (2021, April 10). [Machine Learning] Giới thiệu tổng quan về Machine Learning – AI CLUB
TUTORIALS. http://tutorials.aiclub.cs.uit.edu.vn/index.php/2021/04/10/gioi-thieu-tong-quan-ve-ml/
Công nghệ Máy học là gì? - Giải thích về công nghệ Máy học dành cho doanh nghiệp - AWS. (n.d.).
Amazon Web Services, Inc. https://aws.amazon.com/vi/what-is/machine-learning/
Kiên Nguyễn. (n.d.). Prompt Engineer là gì? Cách viết Prompt Engineer đúng chuẩn. TopDev. Retrieved
March 30, 2024, from https://topdev.vn/blog/prompt-engineer-la-gi/
TopDev, & TopDev. (2021, September 30). Top 10 thuật toán machine learning dành cho newbie. TopDev.
https://topdev.vn/blog/top-10-thuat-toan-machine-learning-danh-cho-newbie/
Hưng N. (2024, March 1). Deep Learning là gì? Tìm hiểu về Deep Learning từ A-Z. Vietnix.
https://vietnix.vn/deep-learning-la-gi/
Z.com Cloud. (2023, September 17). Bí quyết viết Prompt trong AI để sử dụng ChatGPT hiệu quả. Prompt
trong AI. Retrieved March 30, 2024, from https://cloud.z.com/vn/news/prompt-trong-ai/
Hayes, A. (2024, February 9). Crisis Management: Definition, how it works, types, and example.
Investopedia. https://www.investopedia.com/terms/c/crisis-management.asp
Duy, V. H. (2022, October 13). Business Model Canvas – Mô hình kinh doanh | bởi Võ Hoàng Duy | Brands
Vietnam. brandsvietnam.com. https://www.brandsvietnam.com/congdong/topic/328065-Business-
Model-Canvas-Mo-hinh-kinh-doanh
Munnery, J., & Munnery, J. (2023c, December 6). Business restructuring & company streamlining. Real
Business Rescue. https://www.realbusinessrescue.co.uk/business-restructuring
Nghiêm N. P. (2024, March 25). Business Model Canvas là gì? Khám phá công cụ quản trị doanh nghiệp
hiệu quả. AIM Academy. https://aimacademy.vn/business-model-canvas-la-gi/
Nguyên N. T. (2023, November 15). Mô hình phân tích VRIO là gì? Xác định và xây dựng lợi thế cạnh
tranh. GOBRANDING Digital Branding. https://gobranding.com.vn/mo-hinh-phan-tich-vrio-la-gi/
Th. (2019, October 20). Ma trận Ansoff (Ansoff matrix) là gì? Các chiến lược sử dụng trong ma trận Ansoff.
Vietnambiz. https://vietnambiz.vn/ma-tran-ansoff-ansoff-matrix-la-gi-cac-chien-luoc-su-dung-trong-
ma-tran-ansoff-20191017171552242.htm
Huyền F. H. (2022, August 29). Ma trận BCG là gì? Ứng dụng BCG trong lựa chọn danh mục đầu tư.
Fastwork - Nền Tảng Quản Trị & Điều Hành Doanh Nghiệp Toàn Diện. https://fastwork.vn/ma-tran-bcg/
Team, C. (2023, October 15). Boston Consulting Group (BCG) Matrix. Corporate Finance Institute.
https://corporatefinanceinstitute.com/resources/management/boston-consulting-group-bcg-matrix/
What is a Product Life Cycle? (Definition, Stages and Examples). (n.d.). https://www.twi-
global.com/technical-knowledge/faqs/what-is-a-product-life-cycle#HowDoesitWork
42
Trang