Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Lý Thuyết Kiểm Định - Cập Nhật Ví Dụ
Chương 5 - Lý Thuyết Kiểm Định - Cập Nhật Ví Dụ
• Quy trình thực hiện một bài kiểm định (slide 309).
• Bảng 6: Công thức bài kiểm định tỷ lệ tổng thể (bài toán 1 mẫu) và bài
kiểm định so sánh 2 tỷ lệ (bt 2 mẫu); (các slide 311-312).
• Bảng 7: Công thức bài kiểm định trung bình tổng thể (bt 1 mẫu); (slide
319).
• Bảng 8: Công thức bài kiểm định so sánh 2 trung bình (bt 2 mẫu); (các
slide 325-326).
Hướng dẫn:
a) Gọi p là tỉ lệ khách hàng hài lòng với dịch vụ của công ty.
+ Gt không H0: p = 85%
Giả thiết đối H1: p ≠ 85%
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 313
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 314
Ví dụ 2: Theo tiêu chuẩn của công ty thì một lô hàng
nguyên liệu được chấp nhận nếu không có quá 3% phế phẩm.
Kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm từ lô hàng này thì thấy 16
phế phẩm. Với mức ý nghĩa 5%, hãy xem xét lô hàng này có thể
được chấp nhận không?
Hướng dẫn: + Gọi p là tỉ lệ phế phẩm thực sự của lô hàng.
Gt không H0: p = 3% ( hay p ≤ 3% )
Giả thiết đối H1: p > 3%
+ Myn = 5% (z) = 1- 0.05 = 0.95 z= 1.64
Miền bác bỏ RR = ( z ;+) = ( 1.64 ;+)
Kích thước mẫu: n = 400; Tỉ lệ mẫu: f = 16/400 = 0.04.
+ TC kiểm định: f p0 0.04 0.03
Z qs n 400 1.172
p0 1 p0 0.03 1 0.03
Do Zqs RR nên ta chưa bác bỏ H0, tức là chưa thể kết luận tỉ lệ
phế phẩm của lô hàng vượt ngưỡng cho phép.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 315
Ví dụ 3: Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh T được chữa khỏi bệnh
bằng thuốc A là 85%. Khi dùng thuốc B điều trị thì trong 1100
bệnh nhân bị bệnh T người ta thấy có 903 người khỏi bệnh. Có
thể nói rằng thuốc B điều trị ít hiệu quả hơn thuốc A được
không, kết luận với mức ý nghĩa 4%?
Hướng dẫn: + Gọi p là tỉ lệ BN khỏi bệnh khi dùng thuốc B.
Gt không H0: p = 85%
Giả thiết đối H1: p < 85%
+ Myn = 4% (z) = 1- 0.04 = 0.96 z= 1.75
Miền bác bỏ RR = (-; - z ) = (-; - 1.75 )
n = 1100; 903
0.85
f p0
+ Tckđ : Z qs n 1100 1100 2.7021
p0 1 p0 0.85 1 0.85
+ Do Zqs RR nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Xem như tỉ lệ BN
khỏi bệnh khi dùng thuốc B là thấp hơn so với dùng thuốc A.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 316
Ví dụ 4: Khảo sát ngẫu nhiên 80 sinh viên nam thấy có 56
bạn thường xuyên đi xe buýt; trong 60 SV nữ thì con số này là
48. Có thể coi như tỷ lệ SV nam đi xe buýt thường xuyên là thấp
hơn so với SV nữ hay không? Hãy kết luận với mức ý nghĩa 5%?
Hướng dẫn: Gọi p1; p2 lần lượt là tỉ lệ SV nam & nữ đi xe buýt tx.
+ GtKđ H0: p1 = p2 ; Giả thiết đối H1: p1 < p2
+ Myn = 5% Miền bác bỏ RR = (-; - 1.64 )
+ Do Zqs RR nên chưa bác bỏ được H0. Xem như tỉ lệ sinh viên
nam thường xuyên đi xe buýt không thấp hơn so với SV nữ.
317
Ví dụ 5: Tỉ lệ phế phẩm của 1 nhà máy là 10%. Sau khi cải tiến
quy trình sản xuất, người ta kiểm tra thử 250 sản phẩm thì thấy
có 17 phế phẩm.
Bài toán a) Với mức ý nghĩa 5%, hãy cho biết có thể coi như việc
cải tiến quy trình sản xuất đã làm thay đổi tỷ lệ phế phẩm của
nhà máy không?
Bài toán b) Với mức ý nghĩa 5%, có thể cho rằng việc cải tiến quy
trình sản xuất đã có hiệu quả hay không?
Ví dụ 6:
Người ta bảo quản cùng 1 loại hạt giống theo 2 phương pháp
khác nhau trong thời gian như nhau. Gieo thử ngẫu nhiên 500
hạt giống đã được bảo quản theo phương pháp I thì thấy có 450
hạt nảy mầm; gieo thử 700 hạt giống đã được bảo quản theo
phương pháp II thì có 600 hạt nảy mầm. Với myn 2%, có thể xem
như phương pháp I có hiệu quả hơn phương pháp II hay không?
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 318
5.3 Bài toán kiểm định trung bình:
5.3.1 Bài toán 1 mẫu: Bảng 7: Kđ trung bình 1 mẫu
Gọi µ là nhiệt độ đông trung bình của lượng sữa mới nhập.
+ Gt không H0: µ = - 0.5450C hay µ - 0.5450C
Giả thiết đối H1: µ < - 0.5450C µ 0= - 0.5450C.
Từ gt H0 TT có PPC ; = 0.008 ( đã biết) Dạng bài (2a)
+ Myn = 1% (z2) = 1- 0,01 = 0.99 z= 2.33
Miền bác bỏ RR = (-; - 2.33)
+ Giá trị tkkđ:
+ Do Zqs RR nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Việc cải tiến kỹ
thuật đã có hiệu quả.
+ Tckđ:
+ Do Zqs RR nên chưa bác bỏ được H0; vì vậy chưa cần thay đổi
định mức.
324
5.3.2 Bài toán 2 mẫu: Bảng 8: Kđ so sánh 2 trung bình
Với mức ý nghĩa 5%, hãy kết luận xem sự khác nhau giữa 2 trung
bình mẫu là ngẫu nhiên hay bản chất?
Hướng dẫn: + Gọi µ1; µ2 là số hạt lúa TB trên 1 bông ở mỗi thửa.
+ GTKĐ H0: µ1= µ2 . GTĐ H1: µ1 ≠ µ2 (Dạng 4d)
+ Miền bác bỏ RR = ( -; - 1.96) ( 1.96; +)
x x 70 72
+ Tckđ: Z qs 12 2 2 2 2
2.1082 + Do ZqsRR
s1 s2
10
20
bác bỏ H0;
n1 n2 1000 500
chấp nhận H1.
Số hạt TB trên 1 bông ở 2 thửa ruộng là khác nhau, do đó có thể
nói sự khác nhau giữa 2 TB mẫu là do bản chất.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 327
Ví dụ 11
Khi khảo sát thu nhập ( đơn vị: triệu đồng) trong 3 tháng đầu
năm của các công nhân trong 2 nhà máy có điều kiện làm việc
như nhau, người ta có được kết quả:
Với mức ý nghĩa 10%, có thể cho rằng thu nhập trung bình của
công nhân 2 nhà máy đó trong 3 tháng đầu năm là như nhau hay
không, biết thu nhập của công nhân ở các nhà máy có phân phối
chuẩn?
Hướng dẫn:
n1 = 10 = 19.87 s12 = 1.0646
n2 = 9 = 19.3778 s22 = 1.7519
Điểm kiểm tra của học sinh là những biến ngẫu nhiên tuân theo
phân phối chuẩn. Với mức { nghĩa 5%, có thể cho rằng điểm số
trung bình của học sinh đã giảm sau kz nghỉ hay không?
Do zqs RR nên chưa bác bỏ H0. Chưa có cơ sở cho rằng chi phí
sản xuất ở 2 phương pháp là khác nhau.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 333
Ví dụ 14
Khi khảo sát chi phí (đv: triệu đồng) để hoàn thành 1 đồ án tốt
nghiệp của từng sinh viên năm 4, ta thu được số liệu mẫu:
Khoa Cơ khí: 4.6 4.7 4.3 4.5 4.4 4.9
4.9 4.6 4.4 4.7 4.8 4.5
Khoa Máy tính:
a) Theo dự báo của VPK Máy tính thì chi phí trung bình làm
ĐATN của 1 sv là 4.5tr. Với myn 8%, hãy cho biết số liệu của
VPK có thể xem như thấp hơn số liệu khảo sát hay ko?
b) Hãy so sánh chi phí trung bình một SV làm ĐATN giữa 2 khoa,
kết luận với myn 10%. Giả thiết các mức chi phí của SV 2
khoa đều tuân theo pp chuẩn. (GT này chỉ dùng cho câu b) )
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 334
Hướng dẫn:
Mẫu 2: từ Khoa Máy tính: n2= 50; x 2 = 4.73; s2= 0.5436.
a) K/h là chi phí trung bình làm ĐATN của 1 sinh viên khoa MT.
Gt không H0: = 4.5
Gt đối H1: > 4.5 ( cách khác viết H0: 4.5 )
RR = ( z; +) = ( 1.41; +) (Dạng 2c)
Giá trị thống kê kiểm định:
Do zqs RR nên bác bỏ gt H0, chấp nhận H0. Số liệu khảo sát của
VPK là thấp hơn số liệu khảo sát.
Do zqs RR nên chưa bác bỏ gt H0.Chưa có cơ sở nói chi phí làm
ĐATN của SV 2 khoa là khác nhau.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 336
Ví dụ 15
Để so sánh độ bền của 2 loại sơn phản quang trong giao thông,
người ta kẻ 12 lằn sơn mỗi loại trên một đoạn đường có nhiều xe
lưu thông, thứ tự sơn được chọn 1 cách ngẫu nhiên.
Sau 1 thời gian, người ta dùng máy đo cường độ phản chiếu của
các lằn sơn ( chỉ số đọc càng cao thì cường độ phản chiếu càng
lớn) và ghi lại được các số liệu sau đây:
Sơn A: 12.5 11.7 9.9 9.6 10.3 9.6
9.4 11.3 8.7 11.5 10.6 9.7
Sơn B: 9.4 11.6 9.7 10.4 6.9 7.3
8.4 7.2 7.0 8.2 12.7 9.2
Người ta cho rằng loại sơn A bền hơn loại sơn B, hãy kiểm định
thông tin này với mức ý nghĩa 1%. Giả thiết cường độ phản chiếu
của mỗi lằn sơn tuân theo phân phối chuẩn.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 337
Hướng dẫn: 2 mẫu là độc lập và có các đặc trưng mẫu sau:
Mẫu sơn A: n1= 12; x1 = 10.4; s1= 1.1314.
Mẫu sơn B: n2= 12; x 2 = 9; s2= 1.8742.
Do s1/s2 =0.6036 [1/2; 2] nên bài toán có dạng (4b).
Gọi 1; 2 lần lượt là cường độ phản chiếu trung bình của các lằn
sơn A và B.
Gt không H0: 1= 2 Gt đối: 1> 2
Mbb RR = ( t;(n1+n2-2); + ) = ( t0.01;(22); + ) = (2.5083; + )
Phương sai gộp:
Bác bỏ H0, chấp nhận H1. Thời gian xử lý TB của PMA là lâu hơn.
Chương 5 - Kiểm định giả thuyết thống kê 340
Hướng dẫn sửa 1 số bài tập bổ sung
Do zqs RR nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Sơn có phụ gia mới
nhanh khô hơn.
b) KTC 95% bên phải cho 1- 2 có dạng: ( - ; )
Xem công thức dạng 4a) trong Bảng 5 – Chương 4b) – LT ước lượng.
b) Khoảng tin cậy 95% bên phải cho chênh lệch tỷ lệ p1-p2 có
dạng: (- ; f1 – f2 + 1). Xem công thức ở dạng 3, Bảng 5, chương 4.
Ở đây:
Theo quy ước, XD được xem như có phân phối chuẩn, và do chưa
biết phương sai của XD nên bài toán được đưa về bài kiểm định
trung bình 1 mẫu theo biến XD , dạng 2b) công thức ở Bảng 7.
Ký hiệu 1; 2 và D lần lượt là nồng độ kẽm trung bình ở nước
mặt; ở nước đáy và chênh lệch nồng độ giữa nước mặt và nước
đáy.
Giả thiết kđ: H0: 1 2 ; tương đương D 0
Giả thiết đối H1: 1< 2 ; tương đương D < 0