Professional Documents
Culture Documents
Tenses + Pronunciation - S, Es and - Ed
Tenses + Pronunciation - S, Es and - Ed
1. /s/: được đọc là /s/ sau các từ tận cùng bằng các âm : /k, p, t, f, θ/
2. /s/: được đọc là /z/ sau các từ tận cùng bằng các âm: /b, d, g, m, n, v, ð, ŋ/, sau
các nguyên âm và nhị trùng âm.
3. /iz/: thêm “es” vào sau các âm /s, z, ʃ, ʤ, tʃ, ʒ/ đọc là /iz/
B. PRONUNCIATION
Có 3 quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’
A. PAST SIMPLE
1. Form:
V2 (irregular verbs)
1/ Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ
(yesterday, last week (year, month,…), ago, in + năm trong quá khứ.
Ex: When the students heard the bell, they stood up, turned off the lights and went
home.
1. Form:
a) Hành động đang xảy ra vào một thời điểm đã xác định trong quá khứ (at 7
o’clock last night, at that time, at this time yesterday,…)
b) Một hành động đang xảy ra trong quá khứ (past continuous) và bị gián đoạn bởi
một hành động khác (past simple)
c) Hai hoặc nhiều hành động diễn ra trong cùng một thời gian trong quá khứ
(While, As)
Ex: While John was readinf a book, Martha was watching TV.
C. PRESENT PERFECT:
1. Form:
a) Hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ (before)
b) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ (twice, three times, many times,
several times,…).
c) Hành động vừa mới xảy ra (just), xảy ra gần đây, mới đây (recently, lately) cho
đến lúc nói đã xảy ra rồi (already, yet, ever) hoặc chưa xảy ra ( not…yet, never).
d) Hành động xảy ra trước một hành động khác ở hiện tại.
e) Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại (since + mốc
thời gian, for + khoảng thời gian, up to now, up to the present, until now, so far).