You are on page 1of 3

TENSES + PRONUNCIATION -S, ES AND -ED

PRONUNCIATION: The pronunciation of the ending “s”

Có 3 cách đọc: /s/, /z/ và /iz/

1. /s/: được đọc là /s/ sau các từ tận cùng bằng các âm : /k, p, t, f, θ/

Ex: hats, works, helps, laughs,…

2. /s/: được đọc là /z/ sau các từ tận cùng bằng các âm: /b, d, g, m, n, v, ð, ŋ/, sau
các nguyên âm và nhị trùng âm.

Ex: hills, comes, days, learns, agrees,…

3. /iz/: thêm “es” vào sau các âm /s, z, ʃ, ʤ, tʃ, ʒ/ đọc là /iz/

B. PRONUNCIATION

The pronunciation of ending ‘ed’

Có 3 quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’

1. /id/ - sau các âm /d/, /t/

Ex: wanted, needed, polluted, mended…

2. /t/ - sau các âm /p, k, f, ʃ, s, θ, tʃ, ks/

Ex: stopped, looked, laughed, missed, watched, mixed, washed…

3. /d/ - sau các âm hữu thanh còn lại

Ex: rained, arrived, explained…

C. GRAMMAR: TENSE REVISION

A. PAST SIMPLE

1. Form:

Affirmative: S + V + ed (regular verbs)

V2 (irregular verbs)

Negative: S + did not + bare infinitive

Interrogative: Did + S + bare infinitive ?


2. Use: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả

1/ Hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ
(yesterday, last week (year, month,…), ago, in + năm trong quá khứ.

Ex: in 1999, from 1990 to 1999.

Tom went to Spain last year.

2/ Một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.

Ex: When the students heard the bell, they stood up, turned off the lights and went
home.

3/ Thói quen trong quá khứ.

Ex: I usually got up late last summer.

B. PAST PROGRESSIVE (CONTINUOUS)

1. Form:

Affirmative: S + was/ were + V_ing


Negative: S + was/ were not + V_ing
Interrogative: Was/ Were + S + V_ing?
2. Use : Thì past continuous dùng để diễn tả:

a) Hành động đang xảy ra vào một thời điểm đã xác định trong quá khứ (at 7
o’clock last night, at that time, at this time yesterday,…)

Ex: What were you doing at 10 o’clock last night?

b) Một hành động đang xảy ra trong quá khứ (past continuous) và bị gián đoạn bởi
một hành động khác (past simple)

Ex: When Mark came home. Martha was watching TV.

c) Hai hoặc nhiều hành động diễn ra trong cùng một thời gian trong quá khứ
(While, As)

Ex: While John was readinf a book, Martha was watching TV.

C. PRESENT PERFECT:

1. Form:

Affirmative: S + has/ have + past participle


Negative: S + has/ have + not + past participle
Interrogative: Has/ Have + S + past participle?
2. Use: Thì present perfect dùng để diễn tả:

a) Hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ (before)

Ex: John has traveled around the world (before)

b) Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ (twice, three times, many times,
several times,…).

Ex: I have seen this film three times.

c) Hành động vừa mới xảy ra (just), xảy ra gần đây, mới đây (recently, lately) cho
đến lúc nói đã xảy ra rồi (already, yet, ever) hoặc chưa xảy ra ( not…yet, never).

Ex: She has already written her report.

d) Hành động xảy ra trước một hành động khác ở hiện tại.

Ex: Nam has had breakfast before he goes to school.

e) Hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại (since + mốc
thời gian, for + khoảng thời gian, up to now, up to the present, until now, so far).

Ex: John has lived in the same house for 20 years.

You might also like