You are on page 1of 2

CƠ SỞ LÍ THUYẾT

1. Vector vị trí

Chuyển động ném xiên trong môi trường có lực cản môi
trường là chuyển động ném xiên trong trọng trường chịu thêm
tác dụng của lực cản tỉ lệ với vectơ vận tốc trong đó h là hệ số
cản của môi trường.

Để xác định vị trí của một chất điểm M ta thường gắn hệ quy
chiếu của một hệ trục tọa độ Descartes gồm 3 trục đôi một
vuông góc với nhau (Ox, Oy, Oz). Vị trí M hoàn toàn được
xác định bởi thành phần của vecto vị trí r(x, y, z), trong đó r là
vecto bán kính được vẽ từ gốc tọa độ O đến vị trí M.

2.1.2. Phương trình chuyển động

Ta có: vecto vị trí r phụ thuộc vào sự chuyển động của M ( M chuyển
động thì các vecto thành phần của r cũng thay đổi ).

{
x=f 1 (t)
r⃗ = y =f 2 ( t )
z=f 3 (t)

2.1.3. Quỹ đạo và phương trình quỹ đạo

Quỹ đạo là tập hợp tất cả các vị trí do sự chuyển động của M tạo
thành một đường chuyển động. Phương trình quỹ đạo là phương trình
biểu diễn mối liên hệ của các tọa độ trong không gian của chất điểm.
2.2. Định luật II Newton
Dưới tác dụng của tổng các ngoại lực tác dụng ⃗F , chất điểm m sẽ

F
chuyển động với gia tốc a⃗ =
m

Từ ⃗F =m ⃗a, ta có ba phương trình vô hướng theo 3 thành phần:

Trong hệ SI đơn vị của lực là N, đơn vị khối lượng là kg và của gia tốc là
m/s .
2

Vậy: 1 N = 1 kgm/s : chính là phương trình của cơ bản của cơ học chất
2

điểm.
3. Công thức chuyển động ném xiên :
2 2
v 0 sin α
Độ cao cực đại : H =
2g
2 2
v sin α
Tầm xa : L = 0
g
Thời gian chuyển động ném xiên : t = t1 + t2
v 0 sin α
Thời gian vật đạt độ cao cực đại : t1 =
g

You might also like