You are on page 1of 169

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

1.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1
Câu 1: Tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
A. Bao nhiêu đơn vị tiền tệ cần có để đổi lấy 1 USD.
B. Bao nhiêu đơn vị nội tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ.
C. Bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để đổi lấy 1 đơn vị nội tệ.
D. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải lợi thế cạnh tranh của Eurobanks
A. Chi phí quản lý thấp.
B. Không phải duy trì tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
C. Khách hàng có uy tín tín dụng cao, khả năng vỡ nợ thấp.
D. Quy mô giao dịch lớn.
Câu 3: ______ được phát hành bởi những người không cư trú, ghi bằng đồng n
tại các quốc gia mà có đồng tiền ghi trên trái phiếu.
A. Trái phiếu nội địa.
B. Trái phiếu nước ngoài.
C. Trái phiếu châu Âu.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Đặc điểm của nền kinh tế mở cửa:
A. Có hoạt động xuất nhập khẩu.
B. Có hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài.
C. Công ty được phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Tỷ giá chéo là tỷ giá:
A. Được suy ra từ ba cặp tỷ giá đã cho.
B. Được xác định từ hai đồng tiền bất kỳ.
C. Được suy ra từ hai cặp tỷ giá đã cho.
D. Không xuất hiện đồng USD trong tỷ giá.
Câu 6: Vấn đề đại diện trong công ty đa quốc gia:
A. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các công ty mẹ và công ty con.
B. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa người quản lý và các cổ đông .
C. Xuất hiện khi có sự mâu thuẫn giữa các cổ đông và chủ nợ.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 7: Lý do các công ty đa quốc gia tham gia vào kinh doanh quốc tế được giải
theo các lý thuyết
Giả sử rằng tỷ giá mua (Bid rate) đối với đồng Franc Thụy Sỹ là $0,45 và tỷ giá bán
(Ask rate) là $0,47. Phần trăm chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán (Bid-Ask spread) là:
a. Khoảng 4.44%
b. Khoảng 4.26% ( Lấy phần chênh lệch chia cho giá bán)
c. Khoảng 4.03%
d. Khoảng 4.17%

2. Giả sử rằng tỷ giá mua (Bid rate) đối với đồng Yên Nhật là $0.0041 và tỷ giá bán
(Ask rate) là $0.0043. Phần trăm chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán (Bid-Ask spread)
là:
a. Khoảng 4.99%
b. Khoảng 4.88%
c. Khoảng 4.65%
d. Khoảng 4.43%

3. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán (Bid-Ask spread) đối với các giao dịch bán lẻ
thường nằm trong khoảng ____ phần trăm.
a. 3 đến 7
b. .01 đến .03
c. 10 đến 15
d. .5 đến 1

4. _____ không phải là nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giữa tỷ giá mua và bán (Bid-
Ask spread).
a. Chi phí đặt hàng, giao dịch
b. Chi phí tồn quỹ
c. Khối lượng giao dịch
d. Tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến chênh lệch giá mua/bán

5. Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được sử dụng để trao đổi mua bán ngay lập tức giữa các
đồng tiền.
a. Đúng
b. Sai

6. Giá chào bán là giá mà ngân hàng đưa ra để bán một đồng tiền:
a. Đúng
b. Sai

7. Theo bài viết, tỷ giá kỳ hạn thường được dùng cho:


a. Phòng ngừa
b. Giao dịch ngay lập tức
c. Các giao dịch trước đó
d. Giao dịch liên quan đến trái phiếu
8. Nếu một công ty Hoa Kỳ mong muốn tránh khỏi rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái và
họ sẽ nhận được £100.000 trong 90 ngày, họ có thể: ( hả)
a. Ký hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày đối với đồng EURO
b. Ký hợp đồng bán kỳ hạn 90 ngày đối với đồng EURO
c. Mua EURO cho 90 ngày ngay tại hôm nay trên thị trường giao ngay
d. Bán EURO cho 90 ngày ngay tại hôm nay trên thị trường giao ngay

9. Nếu một công ty Hoa Kỳ mong muốn tránh khỏi rủi ro do biến động tỷ giá hối đoái và
họ sẽ cần C$200.000 trong 90 ngày để thanh toán các đơn hàng nhập khẩu từ Canada,
họ có thể:
a. Ký hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày đối với đồng CAD
b. Ký hợp đồng bán kỳ hạn 90 ngày đối với đồng CAD
c. Mua CAD cho 90 ngày ngay tại hôm nay trên thị trường giao ngay
d. Bán CAD cho 90 ngày ngay tại hôm nay trên thị trường giao ngay

10. Giả sử đồng đô la Canada bằng $.88 và đồng sol Peru bằng $.35. Giá trị của đồng sol
Peru so với đồng đô la Canada là: ( Biến đổi xíu là ra)
a. Khoảng .3621 đô la Canada
b. Khoảng .3977 đô la Canada
c. Khoảng 2.36 đô la Canada
d. Khoảng 2.51 đô la Canada

11. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tính thanh khoản của thị trường giao ngay:
a. Càng có nhiều người mua và người bán, thị trường càng thanh khoản ( đúng)
b. Thị trường giao ngay của các giao dịch bằng những đồng tiền mạnh như Yên
Nhật sẽ rất thanh khoản
c. Tính thanh khoản của một loại tiền tệ ảnh hưởng đến sự dễ dàng mà một MNC
có thể mua hoặc bán nó
d. Với một đồng tiền kém thanh khoản, một MNC thường có thể nhanh chóng
mua loại tiền tệ đó với một mức tỷ giá hối đoái thích hợp. (sai)

12. Thị trường kỳ hạn đối với các đồng tiền của các quốc gia đang phát triển là:
a. Bị cấm ( đâu bị cấm đâu)
b. Kém thanh khoản hơn các quốc gia phát triển
c. Thanh khoản hơn các quốc gia phát triển
d. Chỉ có sẵn để được sở hữu bởi các cơ quan chính phủ

13. Hợp đồng kỳ hạn được dùng để cố định _____ của một loại tiền tệ cụ thể tại một thời
điểm trong tương lai
a. Giá mua
b. Giá bán
c. Cả A và B
d. Không có đáp án nào
14. Thị trường kỳ hạn:
a. Đối với đồng EURO rất kém thanh khoản (Sai)
b. Đối với các nước Đông Âu là rất thanh khoản ( không biết)
c. Không tồn tại đối với một số đồng tiền ( đúng)
d. Không có đáp án nào

15. _______ không phải là một đặc điểm quan trọng của ngân hàng đối với khách hàng
cần ngoại hối
a. Yết giá cạnh tranh
b. Tốc độ thực hiện
c. Dự báo về thị trường
d. Khuyến nghị về các điều kiện thị trường hiện tại
e. Tất cả các yếu tố trên đều quan trọng

16. Hiệp định Basel II tập trung vào việc loại bỏ sự không nhất quán trong ______ giữa
các quốc gia.
a. Yêu cầu về vốn ( Phải nhớ)
b. Lãi suất tiền gửi
c. Bảo hiểm tiền gửi
d. Các chính sách phá sản của ngân hàng

17. Thị trường tiền tệ quốc tế chủ yếu tập trung vào:
a. Cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm)
b. Cho vay trung hạn
c. Cho vay dài hạn
d. Bán trái phiếu cho các nhà đầu tư
e. Đưa cổ phiếu mới phát hành ra thị trường

18. Thị trường tín dụng quốc tế chủ yếu tập trung vào:
a. Cho vay ngắn hạn (từ 1 năm trở xuống)
b. Cho vay trung hạn
c. Cho vay dài hạn
d. Cung cấp trao đổi ngoại tệ cho các công ty có nhu cầu
e. Đưa cổ phiếu mới phát hành ra thị trường

19. Các chủ thể chính tham gia trên thị trường tiền tệ quốc tế là:
a. Người tiêu dùng
b. Các doanh nghiệp nhỏ lẻ
c. Các tập đoàn lớn ( phải nhớ)
d. Các doanh nghiệp nhỏ lẻ của Châu Âu cần tiền tệ Châu Âu cho thương mại
quốc tế

20. LIBOR là:


a. Lãi suất thường được tính cho các khoản vay giữa các ngân hàng
b. Tỷ lệ lạm phát trung bình của các nước Châu Âu
c. Trần lãi suất cho vay tối đa đối với các khoản vay trên thị trường tiền tệ quốc
tế
d. Trần lãi suất tiền gửi tối đa đối với tiền gửi trên thị trường tiền tệ quốc tế
e. Lãi suất tối đa được cung cấp cho trái phiếu được phát hành ở London.

21. Cho vay hợp vốn: ( mới nghe lần đầu)


a. Đại diện cho khoản vay được cung cấp bởi một ngân hàng cho một nhóm các
tập đoàn
b. Đại diện cho khoản vay được cung cấp bởi một ngân hàng cho một nhóm các
chính phủ quốc gia
c. Đại diện cho một khoản vay trực tiếp của một nhóm các nhà xuất khẩu sản
xuất dầu cho một quốc gia kém phát triển
d. Đại diện cho một khoản vay của một nhóm các ngân hàng cho người đi vay
e. Cả A và B

22. Thị trường tiền tệ quốc tế được phục vụ chủ yếu bởi:
a. Chính phủ của các quốc gia Châu Âu, nơi can thiệp trực tiếp vào thị trường
ngoại tệ
b. Các cơ quan chính phủ như Quỹ Tiền tệ Quốc tế nhằm tăng cường sự phát
triển của các quốc gia
c. Một số ngân hàng lớn chấp nhận tiền gửi và cung cấp các khoản vay bằng
nhiều loại tiền tệ khác nhau
d. Các ngân hàng nhỏ chuyển đổi ngoại tệ cho khách du lịch và doanh nhân

23. Các giao dịch trên thị trường tiền tệ quốc tế thường:
a. Tương đương 1 triệu USD trở lên ( của các tập đoàn lớn mà)
b. Tương đương từ 1,000 USD đến 10,000 USD
c. Tương đương trong khoảng từ 10.000 USD đến 100.000 USD
d. Tương đương trong khoảng từ 100.000 USD đến 200.000 USD

24. Quyền chọn bán (Put option) là số tiền hoặc tỷ lệ phần trăm mà tỷ giá giao ngay
hiện tại vượt quá tỷ giá kỳ hạn
a. Đúng
b. Sai

25. Từ năm 1944 đến năm 1971, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền bất kỳ thường là:
a. Cố định trong một biên độ hẹp ( fuck)
b. Thả nổi, nhưng chịu sự can thiệp của NHTW
c. Thả nổi, và không chịu sự can thiệp của NHTW
d. Không tồn tại chế độ, tiền tệ không được trao đổi trong giai đoạn này, giao
dịch chủ yếu bằng vàng

26. Theo Hiệp định Smithsonian, đồng đô la Mỹ là: ( chịu)


a. Đồng tiền được tất cả các quốc gia sử dụng để làm phương tiện trao đổi trong
thương mại quốc tế
b. Buộc phải thả nổi tự do đối với tất cả các loại tiền tệ mà không có bất kỳ ranh
giới nào
c. Mất giá so với các đồng tiền chính
d. Định giá lại (tăng) so với các đồng tiền chính

27. Theo bài viết, giao dịch ngoại hối trung bình trên toàn thế giới _____ mỗi ngày
a. Khoảng 200 tỷ USD
b. Khoảng 400 tỷ USD
c. Khoảng 700 tỷ USD
d. Hơn 1.000 tỷ USD (wow)

28. Giả sử một công ty Nhật Bản xuất hóa đơn xuất khẩu sang Hoa Kỳ bằng đô la Mỹ.
Giả định rằng tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn của đồng Yên Nhật là bằng nhau. Nếu
công ty Nhật Bản kỳ vọng đồng USD _____ so với đồng Yên, thì họ sẽ mong muốn
phòng ngừa rủi ro. Họ có thể phòng ngừa bằng cách _____ kỳ hạn đồng USD ( Họ
mua bán bằng đồng usd nếu mà usd tang giá thì lại ngon quá húp luôn ấy chứ)
a. Giảm giá, mua
b. Giảm giá, bán
c. Tăng giá, bán
d. Tăng giá, mua

29. Chênh lệch giá và mua-bán (Bid-Ask spread) của một tỷ giá hối đoái có thể dùng trực
tiếp để xác định
a. Tỷ giá hối đoái sẽ thay đổi như thế nào
b. Chi phí giao dịch ngoại hối
c. Phần bù kỳ hạn ( ?)
d. Phí quyền chọn tiền tệ (?)

30. Hợp đồng tương lai thường _____; Hợp đồng kỳ hạn thường _____.
a. Được bán trên sàn giao dịch; được bán trên sàn giao dịch
b. Được đưa ra bởi ngân hàng thương mại, được bán trên sàn giao dịch
c. Được bán trên sàn giao dịch; được đưa ra bởi ngân hàng thương mại
d. Được đưa ra bởi ngân hàng thương mại; được đưa ra bởi ngân hàng thương
mại

31. Trái phiếu Châu Âu:


a. Thường được phát hành dưới dạng vô danh (wtf) nghĩa là sao
b. Thường mang theo một số giao ước hạn chế
c. Không thể chứa các điều khoản về lệnh thu hồi
d. Cả A và B
32. Điều nào sau đây là đúng: ( Vậy là quy định phát hành như nhau cho cả công ty thuộc
hay không thuộc hoa kì)
a. Các công ty không thuộc Hoa Kỳ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở
Hoa Kỳ do có ít quy định hơn
b. Các công ty Hoa Kỳ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở Hoa Kỳ do có ít
quy định hơn
c. Các công ty Hoa Kỳ có thể mong muốn phát hành trái phiếu ở thị trường ngoài
Hoa Kỳ do có ít quy định hơn
d. Cả A và B

33. Trái phiếu Châu Âu:


a. Chỉ được phát hành bởi doanh nghiệp Châu Âu
b. Chỉ được bán bởi nhà đầu tư Châu Âu
c. Cả A và B
d. Tất cả đều sai

34. Đồng tiền nào được sử dụng nhiều nhất để định giá trái phiếu Châu Âu?
a. Đồng bảng Anh
b. Đồng yên Nhật
c. Đồng đô la Mỹ
d. Đồng franc Thụy Sỹ

35. Khi thị trường ngoại hối mở cửa ở Hoa Kỳ vào mỗi buổi sáng, tỷ giá hối đoái mở cửa
sẽ được niêm yết dựa trên:
a. Tỷ giá hối đoái đóng cửa của Hoa Kỳ vào ngày hôm trước (sai) ( hợp lí)
b. Tỷ giá hối đoái đóng cửa của Canada vào ngày hôm trước
c. Giá phổ biến ở những nơi mà thị trường ngoại hối đã được mở trước đó ( hợp
lí hơn)
d. Được thiết lập chính thức bởi NHTW trước khi thị trường Hoa Kỳ mở cửa.

36. Đồng USD không bao giờ được sử dụng làm trung gian trao đổi trong: ( ai mà chả
dùng USD)
a. Các nước công nghiệp hóa bên ngoài Hoa Kỳ
b. Ở bất kỳ quốc gia Mỹ Latinh nào
c. Ở các nước Đông Âu nơi tồn tại các rào cản ngoại hối
d. Không có đáp án nào ở trên

37. Điều nào sau đây không đúng về Hiệp định Bretton Woods? ( chịu)
a. Được cho là cố định tỷ giá hối đoái giữa các loại tiền tệ
b. Chính phủ can thiệp để ngăn chặn tỷ giá hối đoái biến động tăng giảm trên 1%
so với mức thiết lập ban đầu
c. Hiệp định kéo dài từ năm 1944 đến năm 1971
d. Tất cả những điều trên đều đúng đối với Hiệp định Bretton Woods
38. Một yên Nhật trị giá $.0080, và một đô la Fiji (F$) trị giá $.5900. Giá trị của đồng yên
tính bằng đô la Fiji là bao nhiêu (nghĩa là bạn cần bao nhiêu đô la Fiji để mua một
đồng yên)?
a. 73.75
b. 125
c. 1.69
d. 0.014
e. Không có đáp án nào ở trên

39. Sự tồn tại của thị trường không hoàn hảo đã ngăn cản quá trình quốc tế hóa của thị
trường tài chính
a. Đúng
b. Sai

40. Dưới chế độ bản vị vàng, mỗi loại tiền tệ có thể chuyển đổi sang vàng với một tỷ lệ
xác định và tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ được xác định bởi tỷ lệ chuyển đổi của
chúng trên mỗi ounce vàng.
a. Đúng
b. Sai

41. Một nhà đầu tư tham gia vào một giao dịch trong đó anh ta hoặc cô ta ký hợp đồng
mua bảng Anh một năm sau kể từ bây giờ là một ví dụ về thị trường giao ngay. Thị
trường kì hạn
a. Đúng
b. Sai

42. Đạo luật chung Châu Âu đã ngăn cản xu hướng toàn cầu hóa gia tăng trong ngành
ngân hàng.
a. Đúng
b. Sai

43. Tỷ giá hối đoái chéo thể hiện số lượng một ngoại tệ trên một đơn vị ngoại tệ khác
a. Đúng
b. Sai

44. Quyền chọn bán tiền tệ cung cấp quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, để mua một
loại tiền tệ cụ thể ở một mức giá cụ thể trong một thời gian cụ thể.
a. Đúng
b. Sai

45. Giá thực hiện (strike price) hay còn được gọi là giá phần bù (premium price)
a. Đúng
b. Sai
46. Lãi suất thường được tính trên khoản cho vay giữa các ngân hàng được gọi là tỷ giá
chéo
a. Đúng
b. Sai

47. Hiệp định Bretton Woods là một hiệp định nhằm chuẩn hóa các yêu cầu về vốn
giữa các ngân hàng của các quốc gia; tỷ lệ vốn được đo lường bằng các tài sản có rủi
ro.
a. Đúng
b. Sai

48. Hiệp định Basel là một thỏa thuận giữa các quốc gia lớn ở Châu Âu nhằm đưa ra các
quy định thống nhất hơn giữa các quốc gia Châu Âu và giảm thuế đối với hàng hóa
được giao dịch giữa các quốc gia này.
a. Đúng
b. Sai

49. Hợp đồng tương lai là hợp đồng xác định khối lượng tiêu chuẩn của một loại tiền cụ
thể sẽ được trao đổi vào một ngày thanh toán cụ thể.
a. Đúng
b. Sai

50. Trái phiếu Châu Âu là chứng chỉ đại diện cho các gói cổ phiếu
a. Đúng
b. Sai

51. Một phần ADR của một công ty Hà Lan đại diện cho 1 phần cổ phiếu của công ty đó
được giao dịch trên thị trường chứng khoán Hà Lan. Giá cổ phiếu của công ty là 15
EURO khi thị trường Hà Lan đóng cửa. Khi thị trường Hoa Kỳ mở cửa, đồng EURO
trị giá 1,10 USD. Vì vậy, giá của ADR phải là _______.
a. $13.64
b. $15.00
c. $16.50
d. 16.50 euros
e. Không có đáp án nào

52. ADR của một công ty Anh có thể chuyển đổi thành 3 cổ phiếu. Giá cổ phiếu của công
ty là 30 bảng Anh khi thị trường Anh đóng cửa. Khi thị trường Hoa Kỳ mở cửa, đồng
bảng Anh trị giá 1,63 đô la. Giá của ADR này phải là ______$.
a. 48.90
b. 146.70
c. 55.21
d. Không có đáp án
53. Nếu có một nguồn cung tiết kiệm lớn hơn so với lượng cầu vốn ngắn hạn, thì lãi suất
cho quốc gia đó sẽ tương đối thấp.
a. Đúng
b. Sai

54. Nếu có một nguồn cầu vốn ngắn hạn lớn hơn nguồn cung tiết kiệm, thì lãi suất của
quốc gia đó sẽ tương đối thấp. (cao)
a. Đúng
b. Sai

55. Sở thích vay bằng ngoại tệ của các tập đoàn và chính phủ cũng như của các nhà đầu tư
ngắn hạn dẫn đến việc tạo ra thị trường trái phiếu quốc tế. ( Này chịu)
a. Đúng
b. Sai

56. Các ngân hàng thương mại lớn đóng một vai trò quan trọng trong thị trường tiền tệ
quốc tế bằng cách chấp nhận tiền gửi ngắn hạn với số lượng lớn (chẳng hạn như tương
đương với 1 triệu USD trở lên) và bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau, đồng thời chuyển
tiền cho các tập đoàn và cơ quan chính phủ cần vay những khoản tiền ngắn hạn đó
bằng các loại tiền tệ mong muốn
a. Đúng
b. Sai

57. Thuật ngữ “eurobor” được sử dụng rộng rãi để phản ánh tỷ giá chào bán liên ngân
hàng đối với đồng euro.
a. Đúng
b. Sai.

58. Thuật ngữ “eurobor” được sử dụng rộng rãi để phản ánh tổng số tiền euro mà các
công ty Châu Âu vay mỗi tháng để tài trợ cho sự phát triển của họ.
a. Đúng
b. Sai

59. Các định chế đầu tư ví dụ như ngân hàng thương mại, quỹ tương hỗ, công ty bảo hiểm
và quỹ hưu trí từ nhiều quốc gia là những người tham gia chính trên thị trường trái
phiếu quốc tế.
a. Đúng
b. Sai

60. Để đáp ứng Đạo luật Sarbanes-Oxley, chi phí báo cáo đã giảm và nhiều công ty không
thuộc Hoa Kỳ phát hành cổ phiếu mới đã quyết định đặt cổ phiếu của họ ở Hoa Kỳ.
a. Đúng
b. Sai
61. Các quy định toàn cầu yêu cầu các cổ đông ở tất cả các quốc gia đều có quyền như
nhau ở bất cứ nơi nào có thị trường chứng khoán.
a. Đúng
b. Sai

62. Cổ đông có nhiều quyền biểu quyết ở một số quốc gia hơn ở những quốc gia khác.
a. Đúng
b. Sai

63. Cổ đông có thể có ảnh hưởng đến nhiều vấn đề quản lý khác nhau ở một số quốc gia
a. Đúng
b. Sai

64. Việc bảo vệ pháp lý của các cổ đông là như nhau giữa các quốc gia
a. Đúng
b. Sai

65. Các cổ đông ở một số quốc gia có thể có nhiều quyền hơn để kiện các công ty giao
dịch công khai một cách hiệu quả nếu giám đốc điều hành hoặc giám đốc của họ gian
lận trong tài chính.
a. Đúng
b. Sai

66. Nhìn chung, các quốc gia thông luật như Hoa Kỳ, Canada và Vương quốc Anh cho
phép bảo vệ pháp lý nhiều hơn so với các quốc gia sử dụng luật dân sự Pháp như Pháp
hoặc Ý.
a. Đúng
b. Sai

67. Việc thực thi luật chứng khoán của chính phủ là khác nhau giữa các quốc gia
a. Đúng
b. Sai

68. Mức độ thông tin tài chính mà các công ty đại chúng phải cung cấp là như nhau giữa
các quốc gia
a. Đúng
b. Sai

69. Nhìn chung, thị trường chứng khoán cho phép sự hiệu quả hơn về giá và thu hút nhiều
nhà đầu tư hơn khi chúng có tất cả những điều sau, ngoại trừ:
a. Nhiều quyền biểu quyết hơn cho cổ đông
b. Pháp luật bảo vệ nhiều hơn
c. Thực thi pháp luật nhiều hơn
d. Luật kế toán ít nghiêm ngặt hơn
70. Nhìn chung, các công ty bị hấp dẫn bởi thị trường chứng khoán, trong đó quyền biểu
quyết của các cổ đông rất hạn chế
a. Đúng
b. Sai

71. Nếu các công ty có thể dựa vào thị trường chứng khoán để huy động vốn, thì họ sẽ
phải dựa nhiều hơn vào thị trường _______ để huy động vốn dài hạn.
a. Các công cụ phái sinh
b. Tín dụng dài hạn
c. Tiền tệ
d. Ngoại hối

72. Giá thực hiện của một quyền chọn tiền tệ còn được gọi là giá thực hiện.
a. Đúng
b. Sai

73. Giả sử rằng giá chào mua (Bid rate) của ngân hàng đối với đồng peso Mexico là $.126
và giá chào bán (Ask rate) là $.129. Nếu bạn có đồng peso của Mexico, số lượng peso
mà bạn cần để mua $100.000 là bao nhiêu?
a. 12.600
b. 775.194
c. 793.651
d. 12.900

74. Khi nhận được bảng yết giá về tỷ giá hối đoái của một loại tiền tệ, giá chào mua của
ngân hàng (Bid rate) là tỷ giá mà ngân hàng sẵn sàng bán tiền tệ:
a. Đúng
b. Sai

75. Nghĩa vụ mua một lượng tiền cụ thể tại một thời điểm trong tương lai được gọi là:
a. Quyền chọn mua
b. Hợp đồng giao ngay
c. Quyền chọn bán
d. Hợp đồng kỳ hạn
e. Cả B và D

76. Phương thức nào sau đây không được sử dụng để đầu tư quốc tế:
a. Đầu tư vào chứng khoán của các công ty đa quốc gia
b. Biên lai lưu ký của Mỹ (ADRs)
c. Cổ phiếu chuẩn của Vốn chủ sở hữu quốc tế (WEBS)
d. Quỹ tương hỗ quốc tế
e. Tất cả các đáp án trên đều là phương thức được sử dụng để đầu tư quốc tế
77. Lãi suất của các quốc gia đang phát triển thường rất thấp:
a. Đúng
b. Sai

78. Giả định rằng $1 có thể đổi lấy .85 euros và 98 yên. Giá trị của đồng yên tính trên
đồng euros là:
a. .01
b. 118
c. 1.18
d. .0087

79. Khi nhận khoản vay, phí bảo hiểm rủi ro được trả trên LIBOR phụ thuộc vào:
a. Lãi suất phi rủi ro của người đi vay
b. Rủi ro tín dụng của người đi vay
c. Giá cổ phiếu của người đi vay
d. Giá cổ phiếu của người cho vay

80. Sàn giao dịch toàn cầu lớn nhất là:


a. NASDAQ (Sở giao dịch chứng khoán Hoa Kỳ)
b. Sở giao dịch chứng khoán Tokyo
c. NYSE Euronext (Sở giao dịch chứng khoán New York)
d. Sở giao dịch chứng khoán London

81. Điều nào sau đây không đúng về khoản vay hợp vốn
a. Bên vay nhận khoản vay hợp vốn phải chịu nhiều chi phí khác nhau bên cạnh
lãi suất
b. Các khoản vay chỉ được tính bằng đô la Mỹ
c. Các khoản vay được cung cấp bởi một nhóm các ngân hàng cho một người đi
vay
d. Các khoản vay được hình thành trong 6 tuần hoặc ít hơn

82. Lãi suất của khoản vay hợp vốn phụ thuộc vào:
a. Đồng tiền định danh của khoản vay
b. Thời điểm đáo hạn của khoản vay
c. Uy tín của người đi vay
d. Lãi suất cho vay liên ngân hàng
e. Tất cả các đáp án trên

83. Giả sử một công ty Hoa Kỳ phải thanh toán cho đơn hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc
trong 60 ngày tới. Họ kỳ vọng rằng đồng won của Hàn Quốc sẽ mất giá, nhưng họ vẫn
muốn phòng ngừa rủi ro. Loại phòng ngừa rủi ro nào phù hợp nhất trong tình huống
này:
a. Mua kỳ hạn đồng đô la
b. Bán kỳ hạn đồng đô la
c. Mua quyền chọn mua
d. Mua quyền chọn bán

84. Chứng chỉ đại diện cho các gói cổ phiếu của các công ty không thuộc Hoa Kỳ được
gọi là:
a. Trái phiếu Châu Âu
b. ADRs (Biên lai lưu ký Hoa Kỳ)
c. FRNs
d. Eurobor

85. Giả sử rằng tỷ giá giao ngay của đô la Singapore là $.664. ADR của một công ty
Singapore có thể chuyển đổi thành 3 cổ phiếu. Giá của một ADR là $20. Giá cổ phiếu
của công ty bằng đô la Singapore là bao nhiêu?
a. 10
b. 13.28
c. 30.12
d. 39.84

86. Điều nào sau đây không đúng về ADRs:


a. ADR được tính bằng đơn vị tiền tệ của quốc gia sở tại của cổ phiếu
b. ADR cho phép các nhà đầu tư Hoa Kỳ tránh các giao dịch xuyên biên giới
c. ADR cho phép các công ty không phải của Hoa Kỳ thâm nhập vào thị trường
Hoa Kỳ để huy động vốn
d. ADR đôi khi cho phép các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá

87. Sự cạnh tranh đối với loại tiền tệ được giao dịch càng khốc liệt thì chênh lệch giá
mua/bán càng lớn.
a. Đúng
b. Sai

88. Các ngân hàng tính chênh lệch giá mua/bán cao hơn đối với các loại tiền tệ ít thanh
khoản hơn, ít giao dịch hơn.
a. Đúng
b. Sai

89. Tại bất kỳ thời điểm nào, giá chào mua của ngân hàng (Bid rate) sẽ cao hơn giá
chào bán (Ask rate)
a. Đúng
b. Sai.

90. Một công ty đa quốc gia có các khoản phải thu bằng đồng yên Nhật mua đồng yên
kỳ hạn để phòng ngừa rủi ro trước những biến động tỷ giá hối đoái
a. Đúng
b. Sai
91. Quyền chọn bán tiền tệ cung cấp tiền, nhưng không phải nghĩa vụ, để mua một loại
tiền tệ cụ thể ở một mức giá cụ thể trong một khoảng thời gian cụ thể
a. Đúng
b. Sai

92. LIBOR khác nhau giữa các loại tiền tệ vì cung và cầu trên thị trường là khác nhau
giữa các loại tiền tệ
a. Đúng
b. Sai

93. Thị trường tiền tệ quốc tế thường được MNCs tiếp cận để đưa ra các quyết định đầu tư
và tài trợ ngắn hạn, trong khi các quyết định tài trợ dài hạn được đưa ra trên thị trường
tín dụng quốc tế hoặc thị trường trái phiếu quốc tế và thị trường chứng khoán quốc tế
a. Đúng
b. Sai

94. Điều nào sau đây không phải là sự yết giá mua/bán khả thi cho đồng đô la Barbados?
a. $.50/$.51
b. $.49/$.50
c. $.52/$.51
d. $.51/$.52
e. Không có đáp án nào kể trên

95. Công ty của bạn dự kiến sẽ nhận được 5.000.000 yên Nhật sau 60 ngày kể từ bây giờ.
Bạn quyết định phòng ngừa rủi ro bằng cách bán kỳ hạn đồng yên Nhật. Tỷ giá giao
ngay hiện tại của đồng yên là $.0089, trong khi tỷ giá kỳ hạn là $.0095. Bạn kỳ vọng
tỷ giá giao ngay trong 60 ngày là $.0090. Bạn sẽ nhận được bao nhiêu đô la cho
5.000.000 yên sau 60 ngày kể từ bây giờ nếu bạn bán kỳ hạn đồng yên? ( Viết ra mối
liên hệ rồi mới bấm anh trai)
a. $44.500
b. $45.000
c. $526 triệu
d. $47.500
e. $556 triệu

96. Điều nào sau đây có lẽ không phải là một ví dụ về việc sử dụng các hợp đồng kỳ hạn
của một MNC?
a. Phòng ngừa đối với khoản phải trả bằng đồng bảng Anh bằng cách bán kỳ hạn
đồng bảng Anh
b. Phòng ngừa đối với khoản phải thu bằng đồng peso bằng cách bán kỳ hạn
đồng peso
c. Phòng ngừa đối với các khoản phải trả bằng đồng yên bằng cách mua kỳ hạn
đồng yên
d. Phòng ngừa đối với các khoản phải trả bằng đồng peso bằng cách mua kỳ hạn
đồng peso
e. Tất cả các đáp án trên đều là ví dụ về việc sử dụng hợp đồng kỳ hạn

97. Yết giá đại diện cho giá trị của một ngoại tệ tính bằng đô la (nội tệ) được gọi là yết giá
_______; yết giá đại diện cho số lượng đơn vị ngoại tệ trên một đô la (nội tệ) được gọi
là yết giá _______.
a. Trực tiếp; gián tiếp
b. Gián tiếp; trực tiếp
c. Trực tiếp; trực tiếp
d. Gián tiếp; gián tiếp
e. Không thể trả lời nếu không có thêm thông tin

98. Bạn quan sát thấy yết giá đồng yên Nhật là $.007 (đô la Mỹ là nội tệ). Tuy nhiên, bạn
quan tâm đến số yên trên 1 đồng đô la. Vì vậy, đó là yết giá _____ của _____ yên.
a. Trực tiếp; 142.86
b. Gián tiếp; 142.86
c. Gián tiếp; 150
d. Trực tiếp; 150
e. Gián tiếp; 0

99. Điều nào sau đây không đúng đối với các mạng truyền thông điện tử (ECNs)?
a. Họ có một sàn giao dịch có thể nhìn thấy được
b. Các giao dịch được thực hiện bởi một mạng máy tính
c. Chúng đã được tạo ra ở nhiều quốc gia để khớp lệnh giữa người mua và người
bán
d. Họ cho phép các nhà đầu tư có thể đặt hàng trên máy tính của họ
e. Tất cả các đáp án trên đều đúng

100. Điều nào sau đây có thể không phù hợp đối với một MNC mong muốn giảm
bớt rủi ro đối với các khoản phải trả bằng đồng bảng Anh?
a. Mua kỳ hạn đồng bảng Anh
b. Mua một hợp đồng tương lai đồng bảng Anh
c. Mua quyền chọn bán đồng bảng Anh
d. Mua quyền chọn mua đồng bảng Anh

101. Hợp đồng tương lai được bán trên các sàn giao dịch và do đó _____ hơn hợp
đồng kỳ hạn, có thể ______ để đáp ứng nhu cầu của MNC.
a. Tiêu chuẩn hóa hơn; tiêu chuẩn hóa
b. Tiêu chuẩn hóa hơn; tùy chỉnh
c. Được tùy chính nhiều hơn; tiêu chuẩn hóa
d. Được điều chỉnh nhiều hơn; được điều chỉnh
e. Ít tiêu chuẩn hóa hơn; tùy chỉnh
102. Các quyết định tài trợ ngắn hạn của MNC được thỏa mãn trên thị trường
_____, trong khi các quyết định tài trợ nợ trung hạn của nó được thỏa mãn trên thị
trường _____.
a. Thị trường tiền tệ quốc tế; thị trường tín dụng quốc tế
b. Thị trường tiền tệ quốc tế; thị trường trái phiếu quốc tế
c. Thị trường tín dụng quốc tế; thị trường tiền tệ quốc tế
d. Thị trường trái phiếu quốc tế; thị trường tín dụng quốc tế
e. Thị trường tiền tệ quốc tế; thị trường chứng khoán quốc tế
CHƯƠNG 2: CHU CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ

1. Gần đây, cán cân thương mại của Hoa Kỳ luôn trải qua ______ hằng năm.
a. Thặng dư lớn (hơn 100 tỷ USD)
b. Thặng dư ít
c. Bằng không
d. Thâm hụt

2. Tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn so với các quốc gia khác sẽ _____ tài khoản vãng
lai của quốc gia đó, các yếu tố khác không đổi. Thu nhập quốc dân của quốc gia tăng
cao so với quốc gia khác sẽ _____ tài khoản vãng lai của quốc gia đó, các yếu tố khác
không đổi.
a. Tăng; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Giảm; tăng

3. Nếu chính phủ của một quốc gia áp đặt thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu, tài
khoản vãng lai của quốc gia đó có thể sẽ ______ (giả sử không có sự trả đũa của chính
phủ của các quốc gia khác)
a. Giảm
b. Tăng
c. Không bị ảnh hưởng
d. Cả A và C đều có thể xảy ra

4. ______ mua nhiều hàng hóa xuất khẩu từ Hoa Kỳ hơn các quốc gia khác được liệt kê
ở đây
a. Ý
b. Tây Ban Nha
c. Mexico
d. Canada

5. Gia tăng sự thâm hụt tài khoản vãng lai của một quốc gia sẽ gây áp lực _____ lên giá
trị đồng nội tệ, các yếu tố khác không đổi
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Không
d. Tăng giá hoặc giảm giá (dựa vào độ lớn của khoảng thâm hụt)

6. Nếu đồng nội tệ bắt đầu tăng giá so với các đồng tiền khác, điều này sẽ làm _____ tài
khoản vãng lai, các yếu tố khác không đổi (giả sử rằng các sản phẩm thay thế luôn có
sẵn và giá mà các công ty đưa ra vẫn giữ nguyên).
a. Tăng
b. Không ảnh hưởng
c. Giảm
d. Tất cả các điều trên đều có thể xảy ra

7. Tổ chức Tài chính Quốc tế (International Financial Corporation) được thành lập để:
a. Chỉ tăng cường phát triển ở Châu Á thông qua các khoản tài trợ
b. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay không trợ cấp (với lãi
suất thị trường)
c. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay lãi suất thấp (thấp hơn
lãi suất thị trường)
d. Tăng cường phát triển kinh tế của khu vực tư nhân thông qua đầu tư vào cổ
phiếu của các tập đoàn

8. Ngân hàng Thế giới (World Bank) được thành lập để:
a. Chỉ tăng cường phát triển ở Châu Á thông qua các khoản tài trợ
b. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay không trợ cấp (với lãi
suất thị trường)
c. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay lãi suất thấp (thấp hơn
lãi suất thị trường)
d. Tăng cường phát triển kinh tế của khu vực tư nhân thông qua đầu tư vào cổ
phiếu của các tập đoàn

9. Hiệp hội Phát triển Quốc tế được thành lập để:


a. Chỉ tăng cường phát triển ở Châu Á thông qua các khoản tài trợ
b. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay không trợ cấp (với lãi
suất thị trường)
c. Tăng cường phát triển kinh tế thông qua các khoản vay lãi suất thấp (thấp hơn
lãi suất thị trường)
d. Tăng cường phát triển kinh tế của khu vực tư nhân thông qua đầu tư vào cổ
phiếu của các tập đoàn

10. Điều nào sau đây có thể có ít ảnh hưởng trực tiếp nhất đến tài khoản vãng lai của một
quốc gia:
a. Lạm phát
b. Thu nhập quốc dân
c. Tỷ giá hối đoái
d. Thuế quan
e. Thuế đánh trên khoản lợi nhuận từ đầu tư nước ngoài

11. Hiệu ứng "đường cong J" mô tả:


a. Mối quan hệ nghịch đảo liên tục trong dài hạn giữa cán cân tài khoản vãng lai
của một quốc gia và tăng trưởng tổng sản phẩm quốc gia
b. Xu hướng ngắn hạn khiến cán cân thương mại của một quốc gia giảm đi ngay
cả khi đồng tiền của quốc gia đó đang mất giá
c. Ban đầu các nhà xuất khẩu có xu hướng giảm giá hàng hóa khi đồng tiền của
họ lên giá
d. Phản ứng đồng tiền của một quốc gia ban đầu bị mất giá sau khi tỷ lệ lạm phát
của đất nước giảm

12. Việc gia tăng sử dụng “quotas” được kỳ vọng sẽ:


a. Giảm cán cân vãng lai của quốc gia đó, nếu các quốc gia khác không có hành
động trả đũa
b. Gia tăng cán cân vãng lai của quốc gia đó, nếu các quốc gia khác không có
hành động trả đũa
c. Không có ảnh hưởng nào đến cán cân vãng lai của quốc gia đó cho đến khi có
hành động trả đũa từ quốc gia khác.
d. Gia tăng khối lượng thương mại của quốc gia đó với các quốc gia khác.

13. Hoa Kỳ thường có cán cân thương mại thặng dư trong thương mại với ____.
a. Trung Quốc
b. Nhật Bản
c. A và B
d. Không có đáp án nào ở trên

14. Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) gia tăng các hạn chế đối với:
a. Thương mại giữa Canada và Mexico.
b. Thương mại giữa Canada và Mỹ
c. Đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Mexico của các công ty Hoa Kỳ.
d. Không có đáp án nào ở trên

15. Thương mại quốc tế (xuất khẩu cộng với nhập khẩu kết hợp) tính theo phần trăm GDP
là:
a. Ở Mỹ cao hơn ở các nước châu Âu.
b. Ở Mỹ thấp hơn ở các nước châu Âu.
c. Ở Mỹ cao hơn khoảng một nửa các nước châu Âu, và thấp hơn ở Mỹ so với các
nước khác.
d. Ở Mỹ cũng như ở các nước châu Âu.

16. Các vị thế đầu tư nước ngoài trực tiếp của các công ty Hoa Kỳ thường ____ theo thời
gian. Những hạn chế của chính phủ đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài nói chung đã
___ theo thời gian.
a. Tăng; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Giảm; tăng

17. Quốc gia nào sau đây mua số lượng hàng xuất khẩu lớn nhất của các công ty Hoa Kỳ?
a. Mexico
b. Nhật Bản
c. Canada
d. Pháp

18. Thành phần chính của tài khoản vãng lai là:
a. Cán cân thương mại
b. Cán cân thị trường tiền tệ
c. Cán cân vốn
d. Chuyển giao vãng lai

19. Nhờ Liên minh Châu Âu, các hạn chế xuất khẩu giữa ____ đã được giảm bớt hoặc loại
bỏ.
a. Các nước thành viên và Hoa Kỳ
b. Các nước thành viên
c. Các nước thành viên và không phải thành viên châu Âu
d. Không có đáp án nào ở trên

20. Trong vài năm qua, thương mại quốc tế nhìn chung đã:
a. Tăng đối với hầu hết các nước lớn.
b. Giảm đối với hầu hết các nước lớn.
c. Gần như không đổi đối với hầu hết các nước lớn.
d. Tăng đối với khoảng một nửa các nước lớn và giảm đối với các nước khác.

21. Đâu không phải là mối quan tâm về Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA)?
a. Tác động của nó đối với lạm phát của Mỹ.n
b. Tác động của nó đối với tình trạng thất nghiệp ở Mỹ.
c. Tiêu chuẩn môi trường thấp hơn ở Mexico.
d. Luật sức khỏe khác nhau cho người lao động ở Mexico.

22. Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) năm 1993 kêu gọi:
a. Gia tăng hạn chế thương mại bên ngoài Bắc Mỹ.
b. Hạn chế thương mại thấp hơn trên toàn thế giới.
c. Tiêu chuẩn môi trường thống nhất trên toàn thế giới.
d. Luật sức khỏe công nhân thống nhất.

23. Điều nào sau đây được đề cập trong văn bản như một phương tiện khả thi mà chính
phủ có thể cố gắng cải thiện vị thế cán cân thương mại (tăng xuất khẩu hoặc giảm
nhập khẩu).
a. Họ có thể giảm giá trị đồng nội tệ của mình.
b. Chính phủ có thể yêu cầu các công ty tham gia vào việc thuê ngoài gia công
c. Chính phủ có thể yêu cầu các công ty địa phương theo đuổi việc thuê gia công
d. Tất cả những điều trên đều được đề cập.

24. Cầu đối với hàng xuất khẩu của Mỹ có xu hướng tăng khi:
a. Tăng trưởng kinh tế ở nước ngoài giảm.
b. Đồng ngoại tệ tăng giá so với đồng đô la.( Đô la rẻ nên cần nhập đồ)
c. Lạm phát của Mỹ tăng.
d. Không có cái nào ở trên.

25. Bán phá giá:


a. Xuất khẩu hàng hóa không đạt tiêu chuẩn chất lượng.
b. Bán trái phiếu rủi ro cao cho nước ngoài.
c. Loại bỏ các công ty con nước ngoài bởi chính phủ.
d. Xuất khẩu hàng hóa với giá thấp hơn chi phí.

26. ____ là thu nhập mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư nước ngoài bằng tài sản tài
chính (chứng khoán) (?)
a. Thu nhập theo danh mục đầu tư
b. Thu nhập từ đầu tư trực tiếp nước ngoài
c. Chuyển giao vãng lai
d. Thu nhập nhân tố ( Nhớ nha)

27. Đồng nội tệ yếu không phải là một giải pháp hoàn hảo để điều chỉnh cán cân thâm hụt
thương mại vì:
a. Nó làm giảm giá hàng nhập khẩu mà các công ty địa phương phải trả
b. Nó làm tăng giá hàng xuất khẩu của các công ty địa phương
c. Nó ngăn cản các giao dịch thương mại quốc tế được sắp xếp trước
d. Các công ty nước ngoài có thể giảm giá sản phẩm của họ để duy trì tính cạnh
tranh

28. Thương mại nội bộ công ty chiếm khoảng ____ % trong tổng số thương mại quốc tế
a. 50 ( thường không hỏi cái này)
b. 70
c. 25
d. 13
e. 5

29. Giống như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), ____ bao gồm một tập hợp các quốc gia là
thành viên. Tuy nhiên, không giống như IMF, tổ chức này sử dụng khu vực tư nhân
hơn là khu vực chính phủ để đạt được các mục tiêu của mình
a. Ngân hàng Thế giới (WB)
b. Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC) ( đầu tư sữa nè)
c. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
d. Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA)
e. Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)

30. Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương của Ngân hàng Thế giới (MIGA)
a. Cung cấp các hình thức bảo hiểm xuất khẩu khác nhau
b. Cung cấp các hình thức bảo hiểm nhập khẩu khác nhau
c. Cung cấp nhiều hình thức bảo hiểm rủi ro tỷ giá hối đoái
d. Cung cấp các khoản vay cho các nước đang phát triển
e. Cung cấp nhiều hình thức bảo hiểm rủi ro chính trị ( Bảo lãnh)

31. Được gọi là "ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung ương", ____ cố gắng tạo
điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác giữa các quốc gia liên quan đến các giao dịch quốc
tế và cung cấp sự hỗ trợ cho các quốc gia gặp khủng hoảng tài chính
a. Ngân hàng Thế giới (WB)
b. Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC)
c. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
d. Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA)
e. Ngân hàng thanh toán quốc tế (BIS)

32. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hoa Kỳ thể hiện ____
a. Dòng vốn vào
b. Dòng thương mại vào
c. Dòng vốn ra
d. Dòng thương mại ra

33. Cán cân thương mại thặng dư nghĩa là việc nhập khẩu vượt quá xuất khẩu
a. Đúng
a. Sai

34. Sự suy yếu của đồng đô la Mỹ so với đồng bảng Anh có thể làm giảm xuất khẩu
Mỹ sang Anh và làm tăng nhập khẩu Mỹ từ Anh
a. Đúng
b. Sai

35. Ngân hàng Thế giới chỉ mở rộng cho vay với các nước phát triển, trong khi Hiệp hội
Phát triển Quốc tế (IDA) chỉ mở rộng cho vay với các nước đang phát triển
a. Đúng
b. Sai

36. Ngân hàng Thế giới thường ký kết các thỏa thuận đồng cấp vốn. Theo các thỏa thuận
đó, nguồn vốn được cấp bởi Ngân hàng thế giới và/hoặc các cơ quan viện trợ chính
thức, hoặc ngân hàng thương mại
a. Đúng
b. Sai

37. Cán cân thanh toán là thước đo tất cả giao dịch giữa người dân trong nước và nước
ngoài trong một khoảng thời gian nhất định
a. Đúng
b. Sai
38. Những thay đổi đối với quyền sở hữu quốc gia đối với tài sản dài hạn và ngắn hạn
được đo bằng cán cân thanh toán trong tài khoản vốn (?)
a. Đúng
b. Sai

39. Danh mục đầu tư thể hiện các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính dài hạn (cổ
phiếu và trái phiếu) giữa những quốc gia không ảnh hưởng đến việc chuyển giao
quyền kiểm soát
a. Đúng
b. Sai

40. Tài khoản vãng lai thể hiện sự đầu tư vào tài sản cố định ở nước ngoài có thể được
sử dụng để tiến hành các hoạt động kinh doanh
a. Đúng
b. Sai

41. Xuất khẩu hàng hóa từ 1 quốc gia sang những quốc gia khác với giá thấp hơn chi phí
gọi là độ co giãn
a. Đúng
b. Sai

42. Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các MNC có trụ sở tại Mỹ diễn ra chủ yếu ở
Bahamas và Brazil
a. Đúng
b. Sai

43. Hiệu ứng đường cong J là sự xấu đi ban đầu của cán cân thương mại Mỹ do đồng đô
la yếu đi vì các mối quan hệ thương mại được thiết lập không dễ dàng thay đổi; Bởi vì
đồng đô la yếu đi, giá trị đồng đô la của nhập khẩu ban đầu tăng trước khi cán cân
thương mại được cải thiện
a. Đúng
b. Sai

44. Danh mục đầu tư thể hiện các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính dài hạn (cổ
phiếu và trái phiếu) giữa những quốc gia không ảnh hưởng đến việc chuyển giao
quyền kiểm soát
a. Đúng
b. Sai

45. Thương mại nội bộ nghĩa là việc xuất khẩu hàng hóa từ một quốc gia sang những
quốc gia khác với giá thấp hơn chi phí
a. Đúng
b. Sai
46. Thuế quan là mức giới hạn tối đa đối với nhập khẩu
a. Đúng
b. Sai

47. Dòng vốn ra ròng của 1 quốc gia ____ ảnh hưởng đến lãi suất của quốc gia đó, và ___
ảnh hưởng điều kiện kinh tế của quốc gia đó
a. có; có
b. có; không
c. không; không
d. không; có

48. Việc công ty Mỹ bán bản quyền sáng chế cho một công ty Nga phản ánh một khoản
tín dụng đến cán cân thanh toán của Mỹ ( Nga nợ Mỹ thể hiện ở khoản tín dụng)
a. Đúng
b. Sai

49. Việc Mỹ mua bản quyền sáng chế từ một công ty ở Mexico phản ánh lên một khoản
tín dụng đến cán cân thanh toán của Mỹ ( Ở mexico)
a. Đúng
b. Sai

50. Theo như cán cân thanh toán của Mỹ, các khoản mục tài khoản vốn tương đối nhỏ so
với các khoản mục tài khoản tài chính
a. Đúng
b. Sai

51. Trong những năm gần đây, Mỹ có cán cân thương mại (so với các nước khác) ____
và ___ so với Trung Quốc
a. nhỏ; thặng dư
b. lớn; thặng dư
c. nhỏ; thâm hụt
d. lớn; thâm hụt

52. Hiệp định Thương mại tự do Trung Mỹ (CAFTA) có xu hướng tăng thuế quan và các
quy định giữa Mỹ, Cộng hòa Dominica và các nước Trung Mỹ
a. Đúng
b. Sai

53. Các quan chức chính phủ Mỹ có xu hướng muốn Trung Quốc phá giá đồng nhân dân
tệ hơn so với đồng đô la
a. Đúng
b. Sai
54. Giả sử rằng một số doanh nghiệp Mỹ sẽ mua hàng được cung cấp bởi Trung Quốc
hoặc các doanh nghiệp khác. Nếu đồng nhân dân tệ tăng giá so với đồng đô la, điều
này làm giảm thâm hụt cán cân thương mại của Mỹ so với Trung Quốc
a. Đúng
b. Sai

55. Giả sử Mỹ có cán cân thương mại thặng dư so với Thor. Khi các cá nhân ở Thor sản
xuất CD và DVD trông gần giống hệt những sản phẩm gốc được sản xuất ở Mỹ và
những quốc gia khác, điều này ____ sự thặng dư cán cân thương mại của Mỹ so với
Thor. Hoạt động này được gọi là _____
a. Làm giảm; đầu cơ (Flipping - thuật ngữ xài cho bất động sản hoặc chứng
khoán)
b. Làm giảm; cướp biển (chỉ 1 quốc gia tự sản xuất hàng ngoại một cách gần
giống để tiêu thụ nhằm giảm lượng nhập khẩu chính mặt hàng đó)
c. Làm tăng; cướp biển
d. Làm tăng; đầu cơ

56. Lãi suất hàng năm của Nhật tương đối ____ so với những quốc gia khác trong vài năm
qua, bởi vì nguồn cung vốn trên thị trường tín dụng của nó rất ____
a. thấp; nhỏ
b. cao; nhỏ
c. thấp; lớn
d. cao; lớn

57. Nếu không có dòng vốn quốc tế, sẽ có ___ nguồn vốn sẵn có ở Mỹ trên tất cả mức độ
rủi ro, và chi phí của các quỹ sẽ _____ bất kể mức độ rủi ro của doanh nghiệp
a. nhiều; thấp
b. nhiều; cao
c. ít; thấp
d. ít; cao

58. Thành phần chính của tài khoản vốn là cán cân thương mại
a. Đúng
b. Sai ( tài khoản vãng lai mới có cán cân thương mại)

59. Cán cân thương mại thặng dư cho thấy nhập khẩu hàng hóa vượt quá xuất khẩu
hàng hóa
a. Đúng
b. Sai

60. Một du khách Mỹ du lịch ở Đức và tiêu tiền ở quốc gia này (để ở, ăn,...) sẽ làm giảm
thâm hụt tài khoản vãng lai của Mỹ và làm giảm cán cân vãng lai của Đức ( không
biết sao sai)
a. Đúng
b. Sai

61. Cán cân thương mại thâm hụt cho thấy việc nhập khẩu vượt quá xuất khẩu
a. Đúng
b. Sai

62. Tài khoản vốn phản ánh sự thay đổi về quyền sở hữu quốc gia đối với tài sản dài
hạn (không phải tài sản ngắn hạn)
a. Đúng
b. Sai

63. ‘Thuê ngoài’ cho phép một số MNC giảm chi phí nhưng chuyển công việc sang các
nước khác
a. Đúng
b. Sai

64. Sự suy yếu của đồng đô la Mỹ so với đồng bảng Anh có thể làm giảm xuất khẩu
của Mỹ sang Anh và làm tăng nhập khẩu của Mỹ từ Anh
a. Đúng
b. Sai

65. Ngân hàng Thế giới chỉ mở rộng cho vay với các nước phát triển, trong khi Hiệp hội
Phát triển Quốc tế (IDA) chỉ mở rộng cho vay với các nước đang phát triển
a. Đúng
b. Sai

66. ____ là sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu


a. Cán cân thương mại
b. Cán cân dịch vụ
c. Cán cân thanh toán
d. Tài khoản vãng lai
e. Tài khoản vốn

67. Điều nào sau đây không phải là kết quả của việc tăng cán cân vãng lai của một quốc
gia (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
a. Tỷ lệ lạm phát giảm
b. Mức thu nhập quốc dân giảm
c. Chính phủ gia tăng các hạn chế dưới hình thức thuế quan hoặc hạn ngạch
d. Đồng tiền của quốc gia đó tăng giá
e. Tất cả những điều trên

68. Yếu tố nào sau đây có thể không ảnh hưởng trực tiếp đến tài khoản vốn của một quốc
gia và thành phần của nó?
a. Lạm phát
b. Lãi suất
c. Thuế khấu trừ đối với thu nhập nước ngoài
d. Biến động tỷ giá hối đoái
e. Tất cả những yếu tố trên
Này không biết

69. ____, là hiệp định giữa 117 quốc gia, kêu gọi giảm thuế quan trên khắp thế giới
a.
b. Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
c. Single European Act of 1987
d. Hiệp định Liên minh châu Âu
e. Không đáp án nào ở trên

70. Điều nào sau đây không phải là một cách của chính phủ quốc gia X để giảm thâm hụt
cán cân thương mại với quốc gia Y?
a. Chính phủ quốc gia X loại bỏ hạn chế về môi trường
b. Chính phủ quốc gia X trợ cấp cho các công ty trong nước để bán phá giá
c. Chính phủ quốc gia X giảm thuế cho các doanh nghiệp trong các ngành cụ thể
d. Chính phủ quốc gia X bỏ thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu từ quốc gia Y

71. Điều nào dưới đây là không đúng?


a. Các nhà xuất khẩu thường bị ngược đãi bởi vì đồng tiền nước họ quá yếu
b. Thuê ngoài ảnh hưởng đến cán cân thương mại bởi vì nó là dịch vụ được mua
ở một quốc gia khác
c. Đôi khi, chính sách thương mại được sử dụng để trừng phạt các quốc gia vì
nhiều hành động khác nhau
d. Thuế quan do EU áp đặt đã gây ra một số xung đột giữa các nước EU thường
nhập khẩu sản phẩm của nhau và những nước EU khác
e. Tất cả đáp án trên đều đúng

72. Điều nào dưới đây có thể làm tăng tài khoản vãng lai của quốc gia X? Quốc gia Y là
đối tác thương mại duy nhất của quốc gia X
a. Lạm phát ở quốc gia X và Y tăng ở mức tương đương nhau
b. Đồng tiền của quốc gia X và Y mất giá như nhau
c. Quốc gia X áp đặt thuế quan lên nhập khẩu từ quốc gia Y, và quốc gia Y trả
đũa bằng cách áp đặt thuế đối với hàng xuất khẩu của X
d. Ngân hàng trung ương của quốc gia X và Y giảm cung tiền để tăng lãi suất
e. Quốc gia Y áp đặt hạn ngạch đến nhập khẩu, và quốc gia Y trả đũa bằng cách
đặt hạn ngạch tương tự đối với hàng xuất khẩu của quốc gia X

73. ____ bao gồm viện trợ, trợ cấp và quà tặng từ một quốc gia với các quốc gia khác ( tài
khoản vãng lai)
a. Trợ cấp thu nhập( Chỉ có này có thể đúng)
b. Thu nhập nhân tố ( đầu tư tài chính)
c. Cán cân thương mại
d. Cán cân thanh toán
e. Tài khoản vốn

74. Điều nào sau đây không phải là mục tiêu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)?
a. Thúc đẩy sự hợp tác giữa các quốc gia trong các vấn đề tiền tệ quốc tế
b. Thúc đẩy sự ổn định tỷ giá hối đoái
c. Tăng cường sự tăng trưởng kinh tế dài hạn của quốc gia thông qua việc gia hạn
các khoản vay điều chỉnh cơ cấu
d. Thúc đẩy tự do thương mại
e. Thúc đẩy sự tự do luân chuyển vốn giữa các quốc gia
Không biết đáp án thiệt kk

75. Theo lý thuyết “đường cong chữ J”, sự mất giá của đồng đôla Mỹ so với đồng tiền của
đối tác thương mại khác, trước hết sẽ dẫn đến ___ của cán cân vãng lai rồi mới đến
một sự ______ của cán cân vãng lai
a. Giảm; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Tăng; tăng
CHƯƠNG 7: ARBITRAGE QUỐC TẾ VÀ LÝ THUYẾT NGANG GIÁ LÃI SUẤT

1. Do _____, các lực lượng thị trường nên điều chỉnh lại sự chênh lệch trong lãi suất
giữa hai đồng tiền cũng như phần bù (hoặc chiết khấu) kỳ hạn đối với tỷ giá kỳ hạn
của hai đồng tiền đó
a. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn
b. Arbitrage ba bên
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
d. Arbitrage địa phương

2. Do _____, các lượng thị trường nên điều chỉnh lại tỷ giá giao ngay của đồng tiền giữa
các ngân hàng
a. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn
b. Arbitrage ba bên
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
d. Arbitrage địa phương

3. Do _____, các lượng thị trường nên điều chỉnh lại tỷ giá chéo giữa hai đồng tiền dựa
trên tỷ giá giao ngay của hai đồng tiền đó so với đồng USD
a. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn
b. Arbitrage ba bên
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
d. Arbitrage địa phương

4. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, thì khi đó _____ không khả thi.
a. Chênh lệch tỷ giá kỳ hạn
b. Arbitrage ba bên
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
d. Arbitrage địa phương

5. Trong trường hợp nào thì kinh doanh arbitrage địa phương sẽ khả thi nhất?
a. Giá chào bán (Ask rate) của một ngân hàng đối với một loại tiền tệ lớn hơn giá
chào mua (Bid rate) của một ngân hàng khác đối với loại tiền tệ đó
b. Giá chào mua (Bid rate) của một ngân hàng đối với một loại tiền tệ lớn hơn giá
chào bán (Ask rate) của một ngân hàng khác đối với loại tiền tệ đó
c. Giá chào bán (Ask rate) của một ngân hàng đối với một loại tiền tệ lớn hơn giá
chào bán (Ask rate) của một ngân hàng khác đối với loại tiền tệ đó
d. Giá chào mua (Bid rate) của một ngân hàng đối với một loại tiền tệ lớn hơn giá
chào mua (Bid rate) của một ngân hàng khác đối với loại tiền tệ đó

6. Khi sử dụng ______, tiền không bị ràng buộc trong bất kỳ khoản thời gian nào ( mua
bán song hành)
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
b. Kinh doanh arbitrage địa phương
c. Kinh doanh arbitrage ba bên
d. Cả B và C

7. Khi sử dụng ______, tiền bị ràng buộc đáng kể trong một khoảng thời gian
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA)
b. Kinh doanh arbitrage địa phương
c. Kinh doanh arbitrage ba bên
d. Cả B và C

8. Giả định rằng lãi suất trong nước của một đồng tiền X cao hơn lãi suất của đồng USD.
Theo lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP), tỷ giá kỳ hạn của đồng X:
a. Sẽ có một khoản chiết khấu ( đọc đề kém)
b. Sẽ có một khoản phần bù
c. Sẽ không thay đổi (bằng với tỷ giá giao ngay)
d. Cả B và C

9. Nếu có một sự cao hơn trong lãi suất của Mỹ so với lãi suất của Anh, và nếu tỷ giá kỳ
hạn của đồng bảng Anh (tính bằng USD) bằng với tỷ giá giao ngay, thì:
a. Nhà đầu tư Mỹ có thể được lợi trong việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa (CIA)
b. Nhà đầu tư Anh có thể được lợi trong việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa (CIA)
c. Cả nhà đầu tư Mỹ và Anh đều không được lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa (CIA)
d. A và B

10. Nếu có một sự thấp hơn trong lãi suất của Mỹ so với lãi suất của Anh, và nếu tỷ giá kỳ
hạn của đồng bảng Anh (tính bằng USD) bằng với tỷ giá giao ngay, thì:
a. Nhà đầu tư Mỹ có thể được lợi trong việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa (CIA)
b. Nhà đầu tư Anh có thể được lợi trong việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa (CIA)
c. Cả nhà đầu tư Mỹ và Anh đều không được lợi từ kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa (CIA)
d. A và B

11. Giả sử rằng nhà đầu tư Mỹ đang hưởng lợi từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa (CIA) do lãi suất cao tính trên đồng euros. Lực điều chỉnh thị trường nào
sau đây sẽ xuất phát từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất này?
a. Gây áp lực giảm tỷ giá giao ngay đồng euros ( tăng-cầu nhiều)
b. Gây áp lực giảm tỷ giá kỳ hạn đồng euros (giảm)
c. Gây áp lực giảm lãi suất của Mỹ (tang)
d. Gây áp lực tăng lãi suất của đồng euros (giảm)
12. Giả sử rằng nhà đầu tư Thụy Sỹ đang hưởng lợi từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất
có phòng ngừa (CIA) do lãi suất cao của Mỹ cao. Lực điều chỉnh thị trường nào sau
đây sẽ xuất phát từ việc kinh doanh chênh lệch lãi suất này?
a. Gây áp lực tăng tỷ giá giao ngay đồng franc Thụy Sỹ (sai)
b. Gây áp lực tăng lãi suất của Mỹ ( giảm)
c. Gây áp lực giảm lãi suất của Thụy Sỹ ( tăng)
d. Gây áp lực tăng tỷ giá kỳ hạn của đồng franc Thụy Sỹ (đúng)

13. Giả sử rằng nhà đầu tư Mỹ có thể đầu tư vốn thời hạn 1 năm ở Mỹ với lãi suất 12%
hoặc ở Mexico với lãi suất 14%. Tỷ giá giao ngay của đồng peso là 0,10 USD trong
khi tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng peso cũng là 0.10 USD. Nếu các công ty Mỹ kinh
doanh chênh lệch lãi suất (CIA), lực điều chỉnh nào sẽ xảy ra?
a. Tỷ giá giao ngay của đồng peso tăng; tỷ giá kỳ hạn của đồng peso giảm
b. Tỷ giá giao ngay của đồng peso giảm; tỷ giá kỳ hạn của đồng peso tăng
c. Tỷ giá giao ngay của đồng peso giảm; tỷ giá kỳ hạn của đồng peso giảm
d. Tỷ giá giao ngay của đồng peso tăng; tỷ giá kỳ hạn của đồng peso tăng

14. Giả sử giá chào mua của một đô la New Zealand là 0,33 USD trong khi giá chào bán
là 0,335 USD tại ngân hàng X. Giả sử giá chào mua của đồng đô la New Zealand là
0,32 USD trong khi giá chào bán là 0,325 USD tại ngân hàng Y. Với thông tin này, lợi
ích bạn nhận được sẽ là bao nhiêu nếu bạn sử dụng 1.000.000 USD và thực hiện
arbitrage địa phương?
a. 15.385 USD
b. 15.625 USD
c. 22.136 USD
d. 31.250 USD

15. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, lãi suất nước ngoài cao hơn có mức chênh lệch lãi
suất càng lớn so với Mỹ, thì:
a. Sẽ có một khoản chiết khấu kỳ hạn càng lớn trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
b. Sẽ có một khoản phần bù kỳ hạn càng lớn trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
c. Sẽ có một khoản chiết khấu phần bù càng nhỏ trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
d. Sẽ có một khoản chiết khấu kỳ hạn càng nhỏ trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ

16. Dựa vào thông tin sau đây☹ aaaas( shiba)

Bạn có 1.000.000 USD để đầu tư:


Tỷ giá hối đoái giao ngay của đồng bảng Anh = 1,30 USD
Tỷ giá hối đoái kỳ hạn 90 ngày = 1,28 USD
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của Mỹ = 3%
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng của Anh = 4%

Nếu bạn sử dụng hình thức kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa (CIA) cho
khoản đầu tư 90 ngày, lượng USD bạn nhận được sau 90 ngày là:
a. 1.024.000 USD
b. 1.030.000 USD
c. 1.040.000 USD
d. 1.034.000 USD
e. Không có đáp án nào

17. Giả sử rằng lãi suất của Mỹ là 10%, trong khi đó lãi suất của Anh là 15%. Nếu lý
thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, thì:
a. Nhà đầu tư Anh khi đầu tư vào thị trường Anh sẽ nhận được cùng một mức tỷ
suất sinh lợi khi nhà đầu tư Mỹ đầu tư vào thị trường Mỹ
b. Nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được mức tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ thực hiện
kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa hơn là đầu tư vào thị trường Mỹ
c. Nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi là 15% kể cả khi họ kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa hay đầu tư trong nước
d. Nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi là 10% kể cả khi họ kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa hay đầu tư trong nước

18. Dựa vào những thông tin sau đây:

Nhà đầu tư Mỹ có 1.000.000 USD để đầu tư:


Lãi suất kỳ hạn 1 năm của Mỹ = 12%
Lãi suất kỳ hạn 1 năm của Singapore = 10%
Tỷ giá hối đoái kỳ hạn 1 năm (SGD/USD) = 0.412 USD
Tỷ giá hối đoái giao ngay = 0.400 USD

Dựa vào thông tin được cho:


a. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và nhà đầu tư Mỹ khi kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa hay đầu tư trong nước đều nhận được cùng một
mức tỷ suất sinh lợi
b. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và nhà đầu tư Mỹ khi kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn so với
đầu tư trong nước
c. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và nhà đầu tư Mỹ khi kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn so với đầu tư
trong nước
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và nhà đầu tư Mỹ khi kinh doanh
chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi thấp hơn so
với đầu tư trong nước
19. Dựa vào những thông tin sau đây:

Tỷ giá giao ngay của đô la New Zealand = 0,41 USD


Tỷ giá giao ngay kỳ vọng của đô la New Zealand sau 1 năm = 0.43 USD
Tỷ giá kỳ hạn của đô la New Zealand sau 1 năm = 0.42 USD
Lãi suất %/năm của New Zealand = 8%
Lãi suất %/năm của Mỹ = 9%

Dựa vào thông tin được cho, nhà đầu tư Mỹ khi kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa với khoản đầu tư 500.000 USD sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi là _____%?
a. Khoảng 11,97
b. Khoảng 9,63
c. Khoảng 11,12
d. Khoảng 11,64
e. Khoảng 10,63

20. Giả sử ta có giá chào mua và giá chào bán đối với đồng bảng Anh của hai ngân hàng
dưới đây:
Bid (Chào mua) Ask
Ngân hàng A 1.41 USD 1.42 USD
Ngân hàng B 1.39 USD 1.40 USD

Khi arbitrage địa phương xuất hiện sẽ làm:


a. Giá chào mua đồng bảng Anh của ngân hàng A sẽ tăng; giá chào bán đồng
bảng Anh của ngân hàng B sẽ tăng
b. Giá chào mua đồng bảng Anh của ngân hàng A sẽ tăng; giá chào bán đồng
bảng Anh của ngân hàng B sẽ giảm
c. Giá chào mua đồng bảng Anh của ngân hàng A sẽ giảm; giá chào bán đồng
bảng Anh của ngân hàng B sẽ giảm
d. Giá chào mua đồng bảng Anh của ngân hàng A sẽ giảm; giá chào bán đồng
bảng Anh của ngân hàng B sẽ tăng

21. Giả sử giá chào mua của một đô la Singapore là 0,40 USD trong khi giá chào bán là
0,41 USD tại ngân hàng X. Giả sử giá chào mua của đô la Singapore là 0,42 USD
trong khi giá chào bán là 0,425 USD tại ngân hàng Z. Với những thông tin này, bạn sẽ
nhận được bao nhiêu khi đầu tư 1.000.000 USD thông qua hình thức arbitrage địa
phương?
a. 11.764 USD
b. -11.964 USD
c. 36.585 USD
d. 24.390 USD
e. 18.219 USD
22. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất, lãi suất của Mỹ cao và có mức chênh lệch càng lớn
so với nước ngoài, thì:
a. Sẽ có một khoản chiết khấu kỳ hạn càng lớn trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
b. Sẽ có một khoản phần bù kỳ hạn càng lớn trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
c. Sẽ có một khoản chiết khấu phần bù càng nhỏ trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ
d. Sẽ có một khoản chiết khấu kỳ hạn càng nhỏ trong tỷ giá kỳ hạn đối với đồng
ngoại tệ

23. Giả sử có các mức tỷ giá hối đoái sau: 1 USD = 3 NZD, 1 NZD = 2 MXN, 1 USD = 5
MXN. Dựa vào những thông tin được cho, khi các nhà đầu tư thực hiện arbitrage ba
bên, tỷ giá hối đoái của đồng NZD đối với USD nên ______, và tỷ giá hối đoái của
đồng MXN đối với đồng USD nên _____.
a. Tăng; giảm
b. Giảm; tăng
c. Giảm; giảm
d. Tăng; tăng
e. Giữ nguyên ổn định, tăng

24. Cho những thông tin sau:

Tỷ giá hối đoái giao ngay của đồng franc Thụy Sỹ = 0,60 USD
Tỷ giá hối đoái kỳ hạn 1 năm của đồng franc Thụy Sỹ = 0,63 USD
Tỷ giá hối đoái giao ngay kỳ vọng 1 năm sau = 0,64 USD
Lãi suất %/năm của Thụy Sỹ = 7%
Lãi suất %/năm của Mỹ = 9%

Dưới góc nhìn của nhà đầu tư Mỹ với khoản vốn 1.000.000 USD, khi kinh doanh
chênh lệch lãi suất sẽ nhận được mức tỷ suất sinh lợi là ____%
a. 5
b. 12,35
c. 15,5
d. 14,13
e. 11,22

25. Giả sử có những thông tin sau khi ngân hàng yết tỷ giá hối đoái giao ngay:

Tỷ giá hối đoái của đô la Singapore tính trên đô la Mỹ = 0,32 USD


Tỷ giá hối đoái của đồng bảng anh tính trên đô la Mỹ = 1,50 USD
Tỷ giá hối đoái của đồng bảng anh tính trên đô la Singapore = 4,50 SGD

Dựa vào thông tin được cho, khi các nhà đầu tư thực hiện kinh doanh arbitrage ba bên,
những gì sẽ xảy ra đối với tỷ giá hối đoái giao ngay?
a. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ tăng giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ giảm
giá
b. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ giảm giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ giảm
giá
c. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ giảm giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ tăng
giá
d. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ tăng giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ giảm giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ tăng
giá

26. Giả sử một đồng bảng anh = 1,60 USD, một đô la Canada = 0,80 USD. Giá trị của
đồng đô la Canada tình trên đồng bảng Anh sẽ là:
a. 2,0
b. 2,40
c. .80
d. .50
e. Không có đáp án nào đúng

27. Giả sử lãi suất của đồng Euro cao hơn lãi suất của Mỹ, và khi lý thuyết ngang giá lãi
suất tồn tại, ý nào sau đây là đúng:
a. Người Mỹ khi thực hiện kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ nhận
được cùng một mức tỷ suất sinh lợi khi người Đức theo đuổi mục tiêu đó
b. Người Mỹ khi đầu tư vào Mỹ nhận cùng một mức tỷ suất sinh lợi khi người
Đức theo đuổi kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
c. Người Mỹ khi đầu tư vào Mỹ nhận cùng một mức tỷ suất sinh lợi khi người
Đức đầu tư ở Đức
d. Cả A và B
e. Không có đáp án nào kể trên

28. Giả sử lãi suất của Mỹ là 2% và cao hơn lãi suất của đồng franc Thụy Sỹ, tỷ giá kỳ
hạn của đồng franc Thụy Sỹ thể hiện một phần bù 4%. Dựa vào thông tin đã cho:
a. Nhà đầu tư Thụy Sĩ theo đuổi kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
nhận cùng mức tỷ suất sinh lợi khi họ đầu tư ở Thụy Sĩ
b. Nhà đầu tư Mỹ theo đuổi kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa nhận
một mức tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư ở Mỹ
c. Cả A và B
d. Không có đáp án nào kể trên

29. Giả sử lãi suất của Anh cao hơn lãi suất của Mỹ, tỷ giá giao ngay bằng với tỷ giá kỳ
hạn. Khi đó việc kinh doanh chênh lệch lãi suất sẽ gây áp lực _____ trong tỷ giá giao
ngay đồng bảng Anh, _____ trong tỷ giá kỳ hạn đồng bảng Anh.
a. Giảm giá; giảm giá
b. Giảm giá; tăng giá
c. Tăng giá; giảm giá
d. Tăng giá; tăng giá

30. Giả sử lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ, lãi suất của đồng euro là 9% trong khi đó
lãi suất của Mỹ là 12%. Sau đó lãi suất của đồng euro tăng thành 11% trong khi lãi
suất của Mỹ giữ nguyên không đổi. Thông qua sự tăng lãi suất của đồng euro, _____
kỳ hạn của đồng euro sẽ _____ để duy trì lý thuyết ngang giá lãi suất.
a. Chiết khấu; tăng
b. Chiết khấu; giảm
c. Phần bù; tăng
d. Phần bù; giảm

31. Giả sử giá hỏi mua (Bid rate) của đồng franc Thụy Sĩ là 0,57 USD trong khi giá chào
bán (Ask rate) là 0,579 USD tại Ngân hàng X. Giả sử giá hỏi mua (Bid rate) của đồng
franc là 0,560 USD trong khi giá chào bán (Ask rate) tại Ngân hàng Y là 0,566 USD.
Dựa vào thông tin trên, bạn sẽ nhận được khoản lợi bao nhiêu nếu bạn sử dụng
1.000.000 USD và thực hiện kinh doanh arbitrage địa phương.
a. 7.067 USD
b. 8.556 USD
c. 10.114 USD
d. 12.238 USD

32. Giả sử có thông tin sau đây:

Bạn có 1.000.000 USD để đầu tư:


Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng bảng Anh = 1,60 USD
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng bảng Anh = 1,57 USD
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng của Mỹ = 3%
Lãi suất kỳ hạn 3 tháng của Anh = 4%

Nếu bạn sử dụng việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa, lượng USD bạn
sẽ có sau 90 ngày là bao nhiêu?
a. 1.020.500 USD
b. 1.045.600 USD
c. 1.073.330 USD
d. 1.094.230 USD
e. 1.116.250 USD

33. Giả sử có thông tin sau đây:

Nhà đầu tư Mỹ có 1.000.000 USD để đầu tư:


Lãi suất kỳ hạn 1 năm của ngân hàng Mỹ = 12%
Lãi suất kỳ hạn 1 năm của đồng franc Thụy Sĩ = 10%
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đồng franc Thụy Sĩ = $.62
Tỷ giá giao ngay thời điểm hiện tại của đồng franc Thụy Sĩ = $.60

Dựa vào thông tin đã cho:


a. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và sự kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa của người Mỹ cho cùng mức tỷ suất sinh lợi khi họ đầu tư trong
nước
b. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và sự kinh doanh chênh lệch lãi suất
của người Mỹ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
c. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và sự kinh doanh chênh lệch lãi suất của
người Mỹ sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và sự kinh doanh chênh lệch lãi suất
của người Mỹ sẽ nhận được cùng mức tỷ suất sinh lợi khi họ đầu tư trong nước

34. Giả sử có thông tin sau đây:

Tỷ giá giao ngay hiện tại của đô la Úc = $.64


Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 1 năm của đô la Úc = $.59
Tỷ giá kỳ hạn 1 năm của đô la Úc = $.62
Lãi suất %/năm của tiền gửi tại Úc = 9%
Lãi suất %/năm của Mỹ = 6%

Dựa vào thông tin được cho, tỷ suất sinh lợi của việc người Mỹ kinh doanh chênh lệch
lãi suất có phòng ngừa với khoản đầu tư 500.000 USD là ______%
a. Khoảng 6%
b. Khoảng 9%
c. Khoảng 7,33%
d. Khoảng 8,14%
e. Khoảng 5,59%

35. Giả sử có tỷ giá mua (Bid rate) và tỷ giá bán (Ask rate) đồng bảng Anh của 2 ngân
hàng sau:
Bid Ask
Ngân hàng C $1,61 $1,63
Ngân hàng D $1,58 $1,60

Khi arbitrage địa phương diễn ra:


a. Giá hỏi mua (Bid rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng C sẽ tăng; giá chào
bán (Ask rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng D sẽ tăng
b. Giá hỏi mua (Bid rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng C sẽ tăng; giá chào
bán (Ask rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng D sẽ giảm
c. Giá hỏi mua (Bid rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng C sẽ giảm; giá chào
bán (Ask rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng D sẽ giảm
d. Giá hỏi mua (Bid rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng C sẽ giảm; giá chào
bán (Ask rate) của đồng bảng Anh tại ngân hàng D sẽ tăng
36. Giả sử giá hỏi mua (Bid rate) của đồng đô la Úc là 0,60 USD trong khi giá chào bán
(Ask rate) là 0,61 USD tại Ngân hàng Q. Giả sử giá hỏi mua (Bid rate) của đồng đô la
Úc là 0,62 USD trong khi giá chào bán (Ask rate) tại Ngân hàng V là 0,625 USD. Dựa
vào thông tin trên, bạn sẽ nhận được khoản lợi bao nhiêu nếu bạn sử dụng 1.000.000
USD và thực hiện kinh doanh arbitrage địa phương.
a. $10.003
b. $12.063
c. $14.441
d. $16.393
e. $18.219

37. Giả sử có bảng niêm yết tỷ giá hối đoái giao ngay tại ngân hàng như sau:

Tỷ giá của đô la Singapore tính trên đô la Mỹ = $.60


Tỷ giá của đồng bảng Anh tính trên đô la Mỹ = $1,50
Tỷ giá của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore = S$2,6

Dựa vào thông tin được cho, khi bạn thực hiện arbitrage ba bên, điều nào sau đây sẽ
thích hợp khi xảy ra đối với tỷ giá giao ngay:
a. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ tăng giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ giảm
giá
b. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ giảm giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ giảm
giá
c. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ giảm giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ tăng giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ tăng
giá
d. Đô la Singapore tính trên đô la Mỹ sẽ tăng giá, đồng bảng Anh tính trên đô la
Mỹ sẽ giảm giá, và giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la Singapore sẽ tăng
giá

38. Ngân hàng A niêm yết giá hỏi mua (Bid rate) là $.300 và giá chào bán (Ask rate) là
$.305 của đồng ringgit Malaysia (MYR). Ngân hàng B niêm yết giá hỏi mua là $.306
và giá chào bán là $.310 của đồng ringgit. Đáp án nào sau đây là khoản lợi cho nhà
đầu tư khi họ có $500.000 và kinh doanh arbitrage địa phương?
a. $2.041.667
b. $9.804
c. $500
d. $1.639

39. Điều nào sau đây là một ví dụ về trường hợp của arbitrage ba bên:
a. Mua một đồng tiền tại giá chào bán niêm yết tại một ngân hàng và bán tại giá
hỏi mua niêm yết tại một ngân hàng khác, giá mà cao hơn so với giá chào bán
tại ngân hàng trước
b. Mua đô la Singapore từ một ngân hàng (được niêm yết ở mức $,55) đã niêm
yết tỷ giá hối đoái của đồng rand Nam Phi là 2,50 SAR trên 1 đô la Singapore
với tỷ giá giao ngay đồng rand là $,20
c. Mua đô la Singapore từ một ngân hàng (được niêm yết ở mức $,55) đã niêm
yết đồng rand Nam Phi là 3,00 SAR trên 1 đô la Singapore với tỷ giá giao
ngay đồng rand là $0,20
d. Chuyển đổi tiền sang ngoại tệ và đầu tư tiền ra nước ngoài

40. Bạn vừa nhận được món quà giá trị 1.000 baht Thái, bạn muốn đổi sang đô la Úc
(A$). Bạn quan sát thấy tỷ giá hối đoái của đồng baht Thái là $,023, trong khi tỷ giá
hối đoái của đồng đô la Úc là $,576. Bạn mong đợi bạn sẽ nhận được bao nhiêu đồng
đô la Úc từ số đồng baht Thái đó.
a. A$39,93
b. A$25.043.48
c. A$553.000
d. Không có đáp án nào kể trên

41. Ngân hàng quốc gia yết giá đồng bảng Anh và đồng đô la New Zealand như sau:

Bid Ask
Giá trị của đồng bảng Anh trên đô la Mỹ $1,61 $1,62
Giá trị của đô la New Zealand tính trên đô la Mỹ $,55 $,56
Giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la New Zealand NZ$2,95 NZ$2,96

Giả sử bạn có $10.000 để đầu tư kinh doanh arbitrage ba bên. Đâu là lợi nhuận bạn
nhận được từ chiến lược đó
a. $77,64
b. $197,53
c. $15,43
d. $111,80

42. Giả sử có thông tin sau:

Bạn có $900.000 để đầu tư:


Tỷ giá giao ngay hiện tại của đô la Úc (A$) = $,62
Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày của đô la Úc = $,64
Lãi suất cho 180 ngày ở Mỹ = 3,5%
Lãi suất cho 180 ngày ở Úc = 3%

Nếu bạn triển khai hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa, lợi nhuận
tính bằng đô la Mỹ bạn sẽ nhận được là bao nhiêu sau 180 ngày
a. $56.903
b. $61.548
c. $27.000
d. $31.500

43. Giả sử có thông tin sau:

Bạn có $400.000 để đầu tư:


Tỷ giá giao ngay của đồng Dinar Sudan = $.00570
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng Dinar Sudan = $.00569
Lãi suất 90 ngày của Mỹ = 4%
Lãi suất 90 ngày của Sundan = 4,2%

Nếu bạn triển khai hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa, bạn sẽ có
lượng tiền bao nhiêu sao 90 ngày
a. $416.000
b. $416.800
c. $424.242,86
d. $416.068,77
e. Không có đáp án nào

44. Giả sử có thông tin sau:

Bạn có $300.000 để đầu tư:


Tỷ giá mua giao ngay (Bid rate) của đồng euro là $1,08
Tỷ giá bán giao ngay (Ask rate) của đồng euro là $1,10
Tỷ giá mua kỳ hạn 180 ngày của đồng euro là $1,08
Tỷ giá bán kỳ hạn 180 ngày của đồng euro là $1,10
Lãi suất kỳ hạn 180 ngày của Mỹ là 6%
Lãi suất kỳ hạn 180 ngày của châu Âu là 8%

Dựa vào thông tin trên, nếu bạn triển khai hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa, bạn sẽ có lượng tiền là bao nhiêu sau 180 ngày
a. $318.109,10
b. $330.000,00
c. $312.218,20
d. $323.888,90
e. Không có đáp án nào kể trên

45. Giả sử có thông tin sau:

Bạn có $300.000 để đầu tư:


Tỷ giá mua giao ngay (Bid rate) của đồng euro là $1,08
Tỷ giá bán giao ngay (Ask rate) của đồng euro là $1,10
Tỷ giá mua kỳ hạn 180 ngày của đồng euro là $1,08
Tỷ giá bán kỳ hạn 180 ngày của đồng euro là $1,10
Lãi suất kỳ hạn 180 ngày của Mỹ là 6%
Lãi suất kỳ hạn 180 ngày của châu Âu là 8%

Nếu bạn triển khai hoạt động kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa, đáp án
nào dưới đây là tỷ suất sinh lợi nhận được sau 180 ngày? Kinh doanh chênh lệch lãi
suất có phòng ngừa có khả thi trong trường hợp này không?
a. 7,96%; khả thi
b. 6,04%; khả thi
c. 6,04%; không khả thi
d. 4,07%; không khả thi
e. 10%; khả thi

46. Theo lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)


a. Tỷ giá kỳ hạn khác với tỷ giá giao ngay một lượng đủ để bù đắp khoản chênh
lệch trong lạm phát giữa hai quốc gia
b. Tỷ giá giao ngay trong tương lai khác với tỷ giá giao ngay ở hiện tại một
lượng đủ để bù đắp khoản chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia
c. Tỷ giá giao ngay trong tương lai khác với tỷ giá giao ngay ở hiện tại một
lượng đủ để bù đắp khoản chênh lệch lạm phát giữa hai quốc gia
d. Tỷ giá kỳ hạn khác với tỷ giá giao ngay một lượng đủ để bù đắp khoản chênh
lệch lãi suất giữa hai quốc gia

47. Giả định rằng lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ. Lãi suất của Mexico là 50%, và
lãi suất của Mỹ là 8%. Sau đó, lãi suất của Mỹ giảm xuống còn 7%. Theo lý thuyết
ngang giá lãi suất, _____ kỳ hạn của đồng peso Mexico sẽ ____
a. Phần bù; tăng
b. Chiết khấu; giảm
c. Chiết khấu; tăng
d. Phần bù; giảm

48. Nếu tỷ giá hối đoái chéo của hai loại tiền tệ không phải đồng đô la được xác định bởi
tỷ giá giao ngay riêng lẻ của chúng đối với đồng đô la thấp hơn tỷ giá hối đoái chéo
do ngân hàng niêm yết, thì có thể sẽ có arbitrage địa phương.
a. Đúng
b. Sai

49. Khi arbitrage địa phương khả thi, thì tỷ giá bán (Ask rate) của một ngân hàng phải
cao hơn tỷ giá mua (Bid rate) của một ngân hàng khác đối với một đồng tiền.
a. Đúng
b. Sai

50. Giả sử arbitrage địa phương khả thi liên quan hai ngân hàng khác nhau. Việc điều
chỉnh giá cả do các lực thị trường sẽ làm tăng giá chào bán (Ask rate) của một ngân
hàng và giảm giá hỏi mua (Bid rate) của ngân hàng khác.
a. Đúng
b. Sai

51. Arbitrage ba bên có xu hướng ảnh hưởng đến mối quan hệ lãi suất giữa hai quốc
gia của hai đồng tiền và tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó.
a. Đúng
b. Sai

52. Lãi suất của đồng euro là 8%. Lãi suất của Mỹ là 5%. Tỷ giá kỳ hạn của đồng euro sẽ
thể hiện một phần bù 3%.
a. Đúng
b. Sai

53. Tận dụng sự khác biệt trong giá niêm yết mà không có bất kỳ rủi ro và không có
khoản đầu tư nào được gọi là ngang giá lãi suất
a. Đúng
b. Sai

54. Việc các lực thị trường điều chỉnh lại tỷ giá niêm yết của các ngân hàng sẽ loại bỏ
arbitrage địa phương. Cụ thể hơn, các lượng thị trường sẽ làm tăng giá chào bán (Ask
rate) nơi mà đồng tiền được mua và giảm giá hỏi mua (Bid rate) nơi mà đồng tiền
được bán khi tiến hành arbitrage địa phương.
a. Đúng
b. Sai

55. Arbitrage địa phương bao gồm đầu tư vào nước ngoài và có phòng ngừa rủi ro tỷ giá
bằng hợp đồng kỳ hạn
a. Đúng
b. Sai

56. Để tận dụng việc lãi suất nước ngoài cao hơn bằng cách sử dụng kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa, một nhà đầu tư Hoa Kỳ sẽ chuyển đổi USD sang ngoại tệ,
đầu tư sang nước ngoài và đồng thời bán kỳ hạn đồng ngoại tệ.
a. Đúng
b. Sai

57. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, tỷ suất sinh lợi nhận được khi kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ bằng với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ở
nước ngoài.
a. Đúng
b. Sai
.
58. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, arbitrage ba bên sẽ không khả thi
a. Đúng
b. Sai
59. Tỷ giá kỳ hạn được cung cấp bởi Chính phủ thay vì các lực thị trường
a. Đúng
b. Sai

60. Thị trường ngoại hối là thị trường phi tập trung
a. Đúng
b. Sai

61. Đường cong lợi suất của mỗi quốc gia có hình dạng độc đáo của riêng mình.
a. Đúng
b. Sai

62. Giả sử có thông tin sau:

Nhà đầu tư Mỹ có $1.000.000 để đầu tư


Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm của ngân hàng Mỹ = 10%
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 năm của ngân hàng Anh = 13,5%
Tỷ giá kỳ hạn của 1 năm của đồng bảng Anh = $1,26
Tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh = $1,30

Dựa vào thông tin đã cho:


a. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và người Mỹ khi kinh doanh chênh lệch lãi
suất sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi bằng khi đầu tư trong nước
b. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và người Mỹ khi kinh doanh chênh
lệch lãi suất sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi đầu tư trong nước
c. Lý thuyết ngang giá lãi suất tồn tại và người Mỹ khi kinh doanh chênh lệch lãi
suất sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi đầu tư trong nước
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại và người Mỹ khi kinh doanh chênh
lệch lãi suất sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi thấp hơn so với đầu tư trong nước

63. Nếu tỷ giá niêm yết là như nhau giữa các vị trí, khi đó _____ sẽ không khả thi
a. Arbitrage ba bên
b. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
c. Arbitrage địa phương
d. A và C

64. Các điểm nằm phía trên đường IRP biểu thị các tình huống
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư nội và họ nhận được tỷ suất sinh lợi bằng với khi họ đầu tư trong nước
b. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư nội và họ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư ngoại và họ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
của họ
d. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là không khả thi đối với cả nhà
đầu tư nội và nhà đầu tư ngoại

65. Các điểm nằm phía dưới đường IRP biểu thị các tình huống
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư nội và họ nhận được tỷ suất sinh lợi bằng với khi họ đầu tư trong nước
b. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư nội và họ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
c. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa khả thi dưới góc nhìn của nhà
đầu tư ngoại và họ nhận được tỷ suất sinh lợi cao hơn khi họ đầu tư trong nước
của họ
d. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là không khả thi đối với cả nhà
đầu tư nội và nhà đầu tư ngoại

66. Điều nào sau đây không khuyến khích việc kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa ngay cả khi lý thuyết ngang giá lãi suất không tồn tại.
a. Chi phí giao dịch
b. Rủi ro chính trị
c. Sự khác nhau về luật thuế
d. Tất cả các ý trên

67. Giả sử lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ, lãi suất Mỹ là 13% và lãi suất Anh là
10%. Tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh khi đó là một khoản ____ với ___ phần trăm.
a. Chiết khấu; 2,73
b. Phần bù; 2,73
c. Chiết khấu; 3,65
d. Phần bù; 3,65

68. Giả sử có những thông tin sau:

Tỷ giá hối đoái của đồng Yên tính trên USD = $,011
Tỷ giá hối đoái của euro tính trên USD = $1,40
Tỷ giá của đồng euro tính trên đồng yên = 140 yen

Đâu là tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư nhận được khi đầu tư $1.000.000 vào arbitrage
ba bên
a. $100.000
b. -$90.909
c. 10%
d. -9,09%
69. Giả sử có những thông tin sau:

Bid rate Ask rate


Giá trị của đồng đô la Úc trên USD $0,67 $0,69
Giá trị của đồng peso Mexico trên USD $,074 $,077
Giá trị của đô la Úc trên peso Mexico 8,2 8,5

Giả sử bạn có $100.000 để tiến hành arbitrage ba bên. Đâu là khoản lợi nhuận bạn
nhận khi theo đuổi hoạt động này.
a. $6.133
b. $2.368
c. $6.518
d. $13.711

70. Lãi suất của đồng yên Nhật là 7%, lãi suất của Mỹ là 9%. Tỷ giá kỳ hạn của đồng yên
Nhật nên là một khoản phần bù 2%
a. Đúng
b. Sai

71. Lãi suất tính trên đồng bảng Anh tại Anh là 8%. Lãi suất của Mỹ là 5%. Lý thuyết
ngang giá lãi suất tồn tại. Nhà đầu tư Mỹ sẽ nhận được khoản tiền thấp hơn khi đầu tư
trong nước so với nhà đầu tư Anh khi đầu tư trong nước.
a. Đúng
b. Sai

72. Giả sử lãi suất thực ở Mỹ và ở Anh đều là 3%. Lạm phát kỳ vọng của Mỹ là 3%, trong
khi đó của Anh là 4%. Tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh sẽ thể hiện một khoản phần
bù 1%.
a. Đúng
b. Sai

73. Nếu tỷ giá hối đoái chéo của hai loại tiền tệ không phải đồng đô la được xác định bởi
tỷ giá giao ngay riêng lẻ của chúng đối với đồng đô la thấp hơn tỷ giá hối đoái chéo
do ngân hàng niêm yết, thì có thể sẽ có arbitrage địa phương.
c. Đúng
d. Sai

74. Arbitrage địa phương tồn tại, giá chào bán của một ngân hàng sẽ phải cao hơn giá hỏi
mua của ngân hàng khác đối với một đồng tiền
a. Đúng
b. Sai

75. Công nghệ cho phép giá nhất quán hơn giữa các ngân hàng và giảm khả năng xảy ra
chênh lệch đáng kể trong việc niêm yết tỷ giá hối đoái giữa các địa điểm
a. Đúng
b. Sai

76. Giả sử arbitrage địa phương tồn tại và liên quan đến 2 ngân hàng. Việc sắp xếp lại sẽ
xảy ra khi do các lượng thị trường sẽ làm tăng giá chào bán (Ask rate) của một ngân
hàng và giảm giá hỏi mua (Bid rate) của ngân hàng khác
a. Đúng
b. Sai

77. Arbitrage địa phương giải thích việc chênh lệch giá giữa các ngân hàng trong địa
phương thường sẽ không đáng kể
a. Đúng
b. Sai

78. Tỷ giá hối đoái chéo được dùng để xác định mối quan hệ giữa đồng đô la và hai loại
tiền tệ khác không phải đô la
a. Đúng
b. Sai

79. Arbitrage ba bên có xu hướng ảnh hưởng đến mối quan hệ lãi suất giữa hai quốc
gia của hai đồng tiền và tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó.
a. Đúng
b. Sai

80. Trạng thái cân bằng mà tại đó kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không
khả thi được gọi là ngang giá lãi suất
a. Đúng
b. Sai

81. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, tỷ suất sinh lợi nhận được khi kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa sẽ bằng với tỷ suất sinh lợi khi đầu tư ở
nước ngoài.
a. Đúng
b. Sai

82. Lý thuyết ngang giá lãi suất chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái kỳ hạn phần bù hay chiết khấu
sẽ đại khái sẽ bằng với sự chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và các quốc gia khác
a. Đúng
b. Sai

83. Lãi suất của Nam Phi là 8%. Lãi suất của Mỹ là 5%. Tỷ giá kỳ hạn của Nam Phi sẽ là
một khoản phần bù 3%
a. Đúng
b. Sai
84. Mức độ mà lãi suất nước ngoài vượt quá lãi suất trong nước càng lớn thì chiết khấu kỳ
hạn của ngoại tệ được xác định bởi ngang giá lãi suất (IRP) càng lớn.
a. Đúng
b. Sai

85. Đối với các điểm nằm bên trái của đường ngang giá lãi suất (IRP), kinh doanh chênh
lệch lãi suất có phòng ngừa là không thể đối với nhà đầu tư Hoa Kỳ (trong nước),
nhưng có thể đối với nhà đầu tư nước ngoài
a. Đúng
b. Sai

86. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) tồn tại, nhà đầu tư nước ngoài sẽ nhận được tỷ
suất sinh lợi bằng với nhà đầu tư Mỹ
a. Đúng
b. Sai

87. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) không được giữ, thì vẫn có khả năng kinh
doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không xảy ra vì các yếu tố như chi phí giao
dịch, hạn chế tiền tệ và luật thuế khác biệt
a. Đúng
b. Sai

88. Ý nào sau đây không phải một dạng của arbitrage quốc tế:
a. Arbitrage địa phương
b. Arbitrage ba bên
c. Arbitrage chênh lệch giá giao dịch
d. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
e. Tất cả những ý trên đều là arbitrage quốc tế

89. Ngân hàng A niêm yết giá hỏi mua (Bid rate) là $.300 và giá chào bán (Ask rate) là
$.305 của đồng ringgit Malaysia (MYR). Ngân hàng B niêm yết giá hỏi mua là $.306
và giá chào bán là $.310 của đồng ringgit. Đáp án nào sau đây là khoản lợi cho nhà
đầu tư khi họ có $500.000 và kinh doanh arbitrage địa phương?
a. $2.041.667
b. $9.804
c. $500
d. $1.639

90. Ngân hàng American yết tỷ giá mua là $0,026 và tỷ giá bán là $0,028 đối với đồng
rupee Ấn Độ (INR); ngân hàng National yết tỷ giá mua là $0,024 và tỷ giá bán là
$0,025. Arbitrage địa phương sẽ liên quan đến việc:
a. Mua đồng rupee Ấn Độ ở ngân hàng American tại tỷ giá mua (Bid rate) và bán
cho ngân hàng National tại tỷ giá bán (Ask rate)
b. Mua đồng rupee Ấn Độ ở ngân hàng National tại tỷ giá bán (Ask rate) và bán
cho ngân hàng American tại tỷ giá mua (Bid rate)
c. Mua đồng rupee Ấn Độ ở ngân hàng American tại tỷ giá bán (Ask rate) và bán
cho ngân hàng National tại tỷ giá mua (Bid rate)
d. Mua đồng rupee Ấn Độ ở ngân hàng National tại tỷ giá mua (Bid rate) và bán
cho ngân hàng American tại tỷ giá bán (Ask rate)
e. Arbitrage địa phương không khả thi trong trường hợp này

91. Giả sử bạn đã phát hiện ra cơ hội kinh doanh arbitrage địa phương liên quan đến hai
ngân hàng và đã tận dụng cơ hội đó. Do hành động của bạn và các nhà kinh doanh
chênh lệch giá khác, sẽ gây ra các điều chỉnh nào sau đây:
a. Tỷ giá bán của một ngân hàng sẽ tăng và tỷ giá mua của ngân hàng kia sẽ giảm
b. Tỷ giá bán của một ngân hàng sẽ giảm và tỷ giá mua của ngân hàng kia sẽ tăng
c. Chênh lệch giá mua/bán sẽ được nới rộng ra ở ngân hàng này trong khi của
ngân hàng khác sẽ bị thu hẹp
d. A và C

92. Điều nào sau đây là một ví dụ về trường hợp của arbitrage ba bên:
a. Mua một đồng tiền tại giá chào bán niêm yết tại một ngân hàng và bán tại giá
hỏi mua niêm yết tại một ngân hàng khác, giá mà cao hơn so với giá chào bán
tại ngân hàng trước
b. Mua đô la Singapore từ một ngân hàng (được niêm yết ở mức $,55) đã niêm
yết tỷ giá hối đoái của đồng rand Nam Phi là 2,50 SAR trên 1 đô la Singapore
với tỷ giá giao ngay đồng rand là $,20
c. Mua đô la Singapore từ một ngân hàng (được niêm yết ở mức $,55) đã niêm
yết đồng rand Nam Phi là 3,00 SAR trên 1 đô la Singapore với tỷ giá giao
ngay đồng rand là $0,20
d. Chuyển đổi tiền sang ngoại tệ và đầu tư tiền ra nước ngoài

93. Ngân hàng Hewitt báo giá cho đồng yên Nhật là $0,007, và giá trị của đồng đô la
Canada là $0,821. Tỷ giá hối đoái chéo do ngân hàng niêm yết của đồng Canada là
118.00 (tính trên yên Nhật). Bạn có $5.000 để tiến hành kinh doanh arbitrage ba bên.
Bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền khi thực hiện dự án trên.
a. $6.053,27
b. $5,030,45
c. $6.090,13
d. Arbitrage ba bên không khả thi trong trường hợp này

94. Ngân hàng quốc gia yết giá đồng bảng Anh và đồng đô la New Zealand như sau:

Bid Ask
Giá trị của đồng bảng Anh trên đô la Mỹ $1,61 $1,62
Giá trị của đô la New Zealand tính trên đô la Mỹ $,55 $,56
Giá trị của đồng bảng Anh tính trên đô la New Zealand NZ$2,95 NZ$2,96
Giả sử bạn có $10.000 để đầu tư kinh doanh arbitrage ba bên. Đâu là lợi nhuận bạn
nhận được từ chiến lược đó
e. $77,64
f. $197,53
g. $15,43
h. $111,80

95. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa:
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa có xu hướng tạo ra mối quan hệ
giữa lãi suất của hai quốc gia và phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn trong tỷ giá
hối đoái của hai quốc gia đó
b. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa liên quan đến việc đầu tư vào
nước ngoài và phòng ngừa để ngăn chặn rủi ro tỷ giá
c. Cơ hội kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa chỉ tồn tại khi lãi suất
nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước
d. Nếu kinh doanh chênh lệch lãi suất khả thi, bạn có thể đảm bảo sẽ nhận được
tỷ suất sinh lợi cao hơn so với việc đầu tư trong nước
e. Tất cả các ý trên đều đúng khi nói về kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa

96. Điều nào sau đây không đúng khi nói về kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa:
a. Kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa là một lý do của việc hình thành
lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)
b. Nếu tỷ giá kỳ hạn bằng với tỷ giá giao ngay, triển khai kinh doanh chênh lệch
lãi suất có phòng ngừa sẽ nhận được tỷ suất sinh lợi đúng bằng với lãi suất
nước ngoài
c. Khi lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ, kinh doanh chênh lệch lãi suất có
phòng ngừa sẽ không khả thi
d. Khi chênh lệch lãi suất tồn tại, kinh doanh chênh lệch lãi suất có thể không
sinh lãi
e. Tất cả các ý trên đều đúng khi nói về kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa

97. Điều nào sau đây không đúng khi nói về lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)
a. Khi lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ, kinh doanh chênh lệch lãi suất sẽ
không khả thi
b. Khi lãi suất nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của quốc gia
đó sẽ là một khoản chiết khấu
c. Khi lãi suất nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước, tỷ giá kỳ hạn của quốc
gia đó sẽ là một khoản phần bù
d. Khi kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa không khả thi, lý thuyết
ngang giá lãi suất phải được giữ
e. Tất cả các ý trên đều đúng khi nói về lý thuyết ngang giá lãi suất
CHƯƠNG 8: MỐI QUAN HỆ GIỮA LẠM PHÁT, LÃI SUẤT VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

1. Giả sử thế giới có hai quốc gia: Quốc gia A và Quốc gia B. Điều nào sau đây đúng về
lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) liên quan đến hai quốc gia:
a. Nếu tỷ lệ lạm phát của Quốc gia A vượt qua tỷ lệ lạm phát của Quốc gia B,
đồng tiền của Quốc gia A sẽ mất giá
b. Nếu lãi suất của Quốc gia A vượt quá lãi suất của Quốc gia B, đồng tiền của
Quốc gia A sẽ mất giá
c. Nếu lãi suất của Quốc gia A vượt quá lãi suất của Quốc gia B, đồng tiền của
Quốc gia A sẽ tăng giá
d. Nếu lạm phát của Quốc gia B cao hơn lạm phát của Quốc gia A, đồng tiền của
Quốc gia A sẽ mất giá

2. Với hai quốc gia trong nước và quốc gia nước ngoài, lý thuyết ngang giá sức mua
(PPP) chỉ ra rằng:
a. Đồng nội tệ sẽ mất giá nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn lãi suất nước
ngoài
b. Đồng nội tệ sẽ tăng giá nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
c. Đồng nội tệ sẽ tăng giá nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn tỷ lệ lạm phát
nước ngoài
d. Đồng nội tệ sẽ mất giá nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn tỷ lệ lạm phát
nước ngoài

3. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) chỉ ra rằng:


a. Đồng nội tệ sẽ mất giá nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
b. Đồng nội tệ sẽ tăng giá nếu lãi suất trong nước cao hơn lãi suất nước ngoài
c. Đồng nội tệ sẽ tăng giá nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn tỷ lệ lạm phát
nước ngoài
d. Đồng nội tệ sẽ mất giá nếu tỷ lệ lạm phát trong nước cao hơn tỷ lệ lạm phát
nước ngoài

4. Bởi vì có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ngoài lạm phát, điều này sẽ:
a. Giảm khả năng mà PPP được duy trì
b. Tăng khả năng mà PPP được duy trì
c. Tăng khả năng mà IFE được duy trì
d. Cả B và C

5. Bởi vì đôi khi không có hàng hóa thay thế cho hàng hóa thương mại, điều này sẽ:
a. Giảm khả năng mà PPP được duy trì
b. Tăng khả năng mà PPP được duy trì
c. Tăng khả năng mà IFE được duy trì
d. Cả B và C

6. Theo IFE, nếu lãi suất của Anh cao hơn lãi suất của Mỹ
a. Đồng bảng Anh sẽ giữ nguyên ổn định
b. Đồng bảng Anh sẽ mất giá so với đồng đô la
c. Tỷ lệ lạm phát của Anh sẽ tăng
d. Tỷ giá kỳ hạn của đồng bảng Anh sẽ là một khoản phần bù
e. Tỷ giá kỳ hạn ngày hôm nay của đồng bảng Anh sẽ bằng với tỷ giá giao ngay
ngày hôm nay

7. Với hai quốc gia trong nước và nước ngoài, hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) chỉ ra rằng:
a. Lãi suất danh nghĩa là bằng nhau giữa hai quốc gia
b. Tỷ lệ lạm phát là bằng nhau giữa hai quốc gia
c. Tỷ giá hối đoái của cả hai quốc gia sẽ thay đổi theo hướng tương tự so với các
đồng tiền khác
d. Không có đáp án nào kể trên

8. Với hai quốc gia trong nước và nước ngoài, lý thuyết ngang giá sức mua chỉ ra rằng:
a. Tỷ lệ lạm phát của hai quốc gia là bằng nhau
b. Lãi suất danh nghĩa của hai quốc gia là bằng nhau
c. Cả A và B
d. Không có đáp án nào kể trên

9. Nếu lãi suất của đồng euro luôn thấp hơn lãi suất của Mỹ, khi hiệu ứng Fisher quốc tế
(IFE) được giữ:
a. Giá trị của đồng euro thường sẽ tăng giá so với đồng đô la Mỹ
b. Giá trị của đồng euro thường sẽ mất giá so với đồng đô la Mỹ
c. Giá trị của đồng euro sẽ luôn giữ nguyên ổn định
d. Giá trị của đồng euro sẽ tăng trong một khoảng thời gian, và giảm trong
khoảng thời gian khác, nhưng trung bình thì đồng euro không tăng.

10. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) không đúng dựa trên dữ liệu lịch sử, điều này cho
thấy rằng:
a. Một số công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thể đảm bảo thu được lợi nhuận
cao hơn từ các khoản đầu tư ngắn hạn nước ngoài trong tương lai
b. Một số công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thể tạo ra lợi nhuận trung bình từ
kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa
c. Một số công ty có lượng tiền mặt dư thừa có thể tạo ra lợi nhuận trung bình
cao hơn từ các khoản đầu tư ngắn hạn nước ngoài so với các khoản đầu tư
ngắn hạn trong nước
d. Hầu hết các tập đoàn đầu tư nhất quán vào các khoản đầu tư ngắn hạn nước
ngoài sẽ tạo ra cùng một khoản lợi nhuận (trung bình) như từ các khoản đầu tư
ngắn hạn trong nước

11. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP), tỷ giá hối đoái giao ngay trong tương lai là
một hàm của tỷ giá hối đoái giao ngay cân bằng ban đầu là:
a. Sự khác nhau trong thu nhập
b. Tỷ giá phần bù hoặc chiết khấu kỳ hạn
c. Sự khác nhau trong lạm phát
d. Không có đáp án nào kể trên

12. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, nếu các nhà đầu tư Mỹ kỳ vọng lạm phát trong nước là
5% vào một năm sau và tỷ lệ lạm phát ở các nước châu Âu sử dụng đồng euro là 2%,
họ yêu cầu lãi suất thực khi đầu tư nhận được sau một năm là 3%. Lãi suất danh nghĩa
đối với chứng khoán Kho bạc một năm sẽ là:
a. 2%
b. 3%
c. -2%
d. 5%
e. 8%

13. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, nếu nhà đầu tư ở tất cả các quốc gia yêu cầu một mức
lãi suất thực nhận như nhau, sự khác nhau trong lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia:
a. Dựa trên sự thay đổi của tỷ giá hối đoái
b. Bởi vì sự khác nhau trong lạm phát
c. Bằng không
d. Không đổi qua thời gian
e. C và D

14. Giả sử nhà đầu tư Mỹ và Anh yêu cầu lãi suất thực nhận được là 2%. Nếu lãi suất
danh nghĩa của Mỹ là 15%, lãi suất danh nghĩa của Anh là 13%, theo hiệu ứng Fisher
quốc tế, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng của Anh sẽ ______ so với tỷ lệ lạm phát của Mỹ, và
đồng bảng Anh dự kiến sẽ ____.
a. Nhiều hơn 2%; mất giá 2%
b. Nhiều hơn 3%; mất giá 3%
c. Ít hơn 3%; tăng giá 3%
d. Ít hơn 3%; mất giá 3%
e. Ít hơn 2%; tăng giá 2%

15. Giả sử nhà đầu tư Mỹ và Thụy Sĩ yêu cầu lãi suất thực nhận được là 3%. Giả sử lãi
suất danh nghĩa ở Mỹ là 6% và lãi suất danh nghĩa của Thụy Sĩ là 4%. Theo hiệu ứng
Fisher quốc tế, đồng franc Thụy Sĩ sẽ _____ khoảng _____.
a. Tăng giá; 3%
b. Tăng giá; 1%
c. Mất giá; 3%
d. Mất giá; 2%
e. Tăng giá; 2%

16. Giả sử lãi suất danh nghĩa của Mỹ và Chile là như nhau. Sau đó, lãi suất danh nghĩa
của Mỹ giảm trong khi lãi suất danh nghĩa của Chile giữ nguyên không đổi. Theo hiệu
ứng Fisher quốc tế, điều này ngụ ý sự kỳ vọng _____ so với trước đó, và đồng peso
Chile sẽ _____ so với đồng đô la Mỹ.
a. Thấp hơn trong lạm phát của Mỹ; mất giá
b. Thấp hơn trong lạm phát của Mỹ; tăng giá
c. Cao hơn trong lạm phát của Mỹ; giảm giá
d. Cao hơn trong lạm phát của Mỹ; tăng giá

17. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế, nếu Venezuela có mức lãi suất danh nghĩa cao hơn so
với quốc gia khác, tỷ lệ lạm phát của nó cũng sẽ _____ so với quốc gia khác, và đồng
tiền của nó sẽ _____
a. Thấp hơn; mạnh lên
b. Thấp hơn; yếu đi
c. Cao hơn; yếu đi
d. Cao hơn; mạnh lên

18. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ, thì tỷ giá kỳ hạn một năm của một đồng
tiền sẽ ____ so với tỷ giá giao ngay kỳ vọng của đồng tiền đó sau một năm theo hiệu
ứng Fisher quốc tế.
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Bằng với
d. Câu trả lời sẽ dựa vào tỷ giá kỳ hạn là phần bù hay chiết khấu

19. Hiệu ứng Fisher quốc tế dùng để xác định


a. Tỷ lệ lạm phát thực
b. Lãi suất thực
c. Tỷ giá giao ngay thực
d. Tỷ giá kỳ hạn thực

20. Các nước Mỹ Latinh trong lịch sử đã trải qua lạm phát tương đối cao và đồng tiền của
họ bị yếu đi. Thông tin này phần nào phù hợp với khái niệm về:
a. Lý thuyết ngang giá lãi suất
b. Arbitrage địa phương
c. Lý thuyết ngang giá sức mua
d. Cơ chế tỷ giá hối đoái

21. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Singapore là 3%, tỷ lệ lạm phát ở Mỹ là 8%. Theo PPP, đồng
đô la Singapore sẽ _____ khoảng ____%.
a. Tăng giá; 4,85
b. Mất giá; 3,11
c. Tăng giá; 3,11
d. Mất giá; 4,85
22. Tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 3%, trong khi tỷ lệ lạm phát của Nhật là 10%. Tỷ giá hối
đoái hiện tại của đồng yên Nhật là $0,0075. Sau khi cung và cầu của đồng yên Nhật
được điều chỉnh theo đề xuất của lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái mới cho
đông yên sẽ là:
a. $0,0076
b. $0,0073
c. $0,0070
d. $0,0066

23. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở New Zealand. Điều đó sẽ dẫn đến việc người
tiêu dùng Mỹ _____ nhập khẩu hàng hóa từ New Zealand và người tiêu dùng New
Zealand sẽ ____ nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP),
điều đó sẽ dẫn đến sự ____ của đồng đô la New Zealand
a. Giảm; tăng; tăng giá
b. Tăng; giảm; tăng giá
c. Giảm; tăng; mất giá
d. Giảm; tăng; tăng giá

24. Liên quan tới kinh tế lượng

25. Điều nào sau đây được chỉ ra bởi nghiên cứu về lý thuyết ngang giá sức mua (PPP):
a. PPP được giữ vững trong ngắn hạn
b. Độ lệch (Deviations) của PPP giảm trong dài hạn
c. PPP được giữ vững trong dài hạn
d. Không có mối liên hệ giữa lạm phát và tỷ giá hối đoái trong cả ngắn hạn và dài
hạn

26. Lãi suất của Anh là 7%, trong khi lãi suất của Mỹ là 5%. Tỷ giá hối đoái giao ngay
của đồng bảng Anh là $1,50. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), đồng bảng Anh
được điều chỉnh về mức:
a. $1,47
b. $1,53
c. $1,43
d. $1,57

27. Nếu lãi suất danh nghĩa của Anh là 3% và của Mỹ là 6%, khi đó đồng bảng Anh được
kỳ vọng sẽ ____ khoảng ____% theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
a. Mất giá; 2,9
b. Tăng giá; 2,9
c. Mất giá; 1,0
d. Tăng giá; 1,0
e. Không có đáp án nào kể trên
28. Có nhiều bằng chứng cho thấy các nhà đầu tư Nhật có xu hướng đầu tư vào trái phiếu
Kho bạc Hoa Kỳ khi lãi suất của Mỹ cao hơn lãi suất của Nhật. Những nhà đầu tư này
rất có thể tin vào hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
a. Đúng
b. Sai

29. Điều nào sau đây không đúng liên quan tới IRP, PPP và IFE
a. IRP chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
theo chênh lệch lãi suất
b. PPP chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
trên chênh lệch trong tỷ lệ lạm phát
c. IFE chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
trên chênh lệch trong lãi suất
d. Tất cả các ý trên đều đúng

30. Lý thuyết ngang giá sức mua tương đối (PPP) giải thích các khả năng của thị trường
không hoàn hảo như chi phí vận chuyển, thuế quan và hạn ngạch trong việc thiết lập
mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và thay đổi trong tỷ giá hối đoái.
a. Đúng
b. Sai
31. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), phần trăm tỷ giá hối đoái thay đổi xấp xỉ bằng với
sự khác nhau trong chênh lệch thu nhập giữa hai quốc gia
a. Đúng
b. Sai

32. Nghiên cứu chỉ ra rằng độ lệch (Deviations) của lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) sẽ
giảm trong dài hạn
a. Đúng
b. Sai

33. Lý thuyết IFE cho rằng đồng ngoại tệ có lãi suất tương đối cao sẽ tăng giá vì lãi suất
danh nghĩa cao phản ánh tỷ lệ lạm phát kỳ vọng cao
a. Đúng
b. Sai

34. Nếu lý thuyết IFE được giữ, điều đó có nghĩa kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng
ngừa sẽ không khả thi.
a. Đúng
b. Sai

35. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất và hiệu ứng Fisher quốc tế được giữ, đồng ngoại tệ
với lãi suất cao hơn sẽ có tỷ giá chiết khấu kỳ hạn và đồng tiền của quốc gia đó được
kỳ vọng sẽ mất giá.
a. Đúng
b. Sai

36. Lý thuyết ngang giá lãi suất chỉ được giữ khi lý thuyết ngang giá sức mua được giữ
a. Đúng
b. Sai

37. Nếu lý thuyết ngang giá lãi suất được giữ thì hiệu ứng Fisher quốc tế bắt buộc cũng
phải được giữ
a. Đúng
b. Sai

38. Lý thuyết nào sau đây chỉ ra rằng phần trăm thay đổi trong tỷ giá giao ngay của một
đồng tiền sẽ bằng với sự chênh lệch trong lạm phát giữa hai quốc gia.
a. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
b. Arbitrage ba bên
c. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)

39. Lý thuyết nào sau đây chỉ ra rằng phần trăm khác biệt giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao
ngay dựa vào sự chênh lệch trong lãi suất của hai quốc gia
a. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
b. Arbitrage ba bên
c. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)

40. Lý thuyết nào sau đây có thể được đánh giá bằng cách sử dụng dữ liệu tồn tại tại một
thời điểm cụ thể
a. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
b. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
c. Cả A và B
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)

41. Lý thuyết nào sau đây chỉ ra rằng phần trăm thay đổi của tỷ giá giao ngay của một
đồng tiền sẽ bằng với sự chênh lệch trong lãi suất của hai quốc gia
a. Ngang giá sức mua tuyệt đối
b. Ngang giá sức mua tương đối
c. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)
d. Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP)

42. Liên quan tới kinh tế lượng

43. Liên quan tới kinh tế lượng


44. Giả sử lãi suất 1 năm của Mỹ là 7% và của Anh là 5%. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế,
tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh sẽ _____ một khoảng _____ sau một năm
a. Mất giá; 1,9%
b. Tăng giá; 1,9%
c. Mất giá; 3,94%
d. Tăng giá; 3,94%

45. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE)


a. Lãi suất danh nghĩa nhận được khi đầu tư ở nước ngoài sẽ bằng với lãi suất
danh nghĩa nhận được khi đầu tư trong nước
b. Tỷ giá hối đoái điều chỉnh tỷ lệ hoàn vốn khi đầu tư ở nước ngoài sẽ bằng với
lãi suất của đồng nội tệ khi đầu tư trong nước
c. Phần trăm thay đổi tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ sẽ dương nếu lãi suất
nước ngoài cao hơn lãi suất trong nước
d. Phần trăm thay đổi tỷ giá hối đoái của đồng ngoại tệ sẽ âm nếu lãi suất nước
ngoài thấp hơn lãi suất trong nước

46. Giả sử lãi suất một năm của Mỹ là 5% và của đồng euro là 8%. Bạn có $100.000 để
đầu tư và tin rằng hiệu ứng Fisher quốc tế được giữ. Tỷ giá hối đoái giao ngay của
đồng euro là $1,40. Đâu là tỷ suất sinh lợi nhận được khi đầu tư vào đồng euro.
a. 8%
b. 5%
c. 3%
d. 2,78%

47. Giả sử lãi suất một năm của Mỹ là 3% và của Úc là 6%. Lạm phát kỳ vọng của Mỹ là
5%, trong khi lạm phát kỳ vọng của Úc là 7%. Bạn có $100.000 để đầu tư và bạn tin
rằng PPP được giữ. Tỷ giá giao ngay của đồng đô la Úc là $0,689. Đâu là tỷ suất sinh
lợi nhận được khi đầu tư vào thị trường Úc.
a. 6%
b. 3%
c. 4%
d. 2%

48. Giả sử hiệu ứng Fisher quốc tế được giữ giữa hai nước Anh và Mỹ. Lạm phát kỳ vọng
của Mỹ là 5%, trong khi lạm phát kỳ vọng của Anh là 3%. Lãi suất đưa ra đối với
đồng bảng Anh là 7% và đồng đô la Mỹ là 7%. Điều này nói lên điều gì về lãi suất
thực mà các nhà đầu tư Anh kỳ vọng.
a. Lãi suất thực kỳ vọng bởi nhà đầu tư Anh sẽ bằng với kỳ vọng của nhà đầu tư
Mỹ
b. Lãi suất thực kỳ vọng bởi nhà đầu tư Anh sẽ thấp hơn 2 phần trăm so với kỳ
vọng của nhà đầu tư Mỹ
c. Lãi suất thực kỳ vọng bởi nhà đầu tư Anh sẽ cao hơn 2 phần trăm với kỳ vọng
của nhà đầu tư Mỹ
d. IFE không được giữ trong trường hợp này bởi vì lạm phát của Mỹ cao hơn lạm
phát của Anh, nhưng lãi suất được đưa ra giữa hai quốc gia lại bằng nhau.

49. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) chỉ ra rằng đồng tiền có mức lãi suất tương đối cao hơn
sẽ tăng giá bởi lãi suất cao hơn sẽ hấp dẫn nhà đầu tư và làm tăng cầu của đồng tiền
đó.
a. Đúng
b. Sai

50. Nếu lý thuyết ngang giá sức mua được giữ, thì hiệu ứng Fisher quốc tế cũng phải được
giữ
a. Đúng
b. Sai

51. Nếu hiệu ứng Fisher quốc tế được giữ, nhà đầu tư nội địa kỳ vọng sẽ nhận được lợi
nhuận từ việc đầu tư quốc tế giống như khi họ đầu tư vào thị trường nước họ.
a. Đúng
b. Sai

52. Giả sử lạm phát kỳ vọng của Mỹ là 9%, trong khi lạm phát kỳ vọng của Úc là 5%
trong sao một năm. Hôm nay, bạn nhận được đề nghị mua quyền chọn bán (Put
option) một năm với giá $0,03 tính trên mỗi đơn vị đô la Úc với giá thực hiện là
$0,72. Hôm nay đồng đô la Úc được niêm yết với giá $0,70. Bạn tin rằng lý thuyết
ngang giá sức mua tồn tại. Bạn nên chấp nhận lời đề nghị.
a. Đúng
b. Sai

53. Giả sử lãi suất được đưa ra của đồng bảng Anh là 5% và đồng bảng Anh được kỳ
vọng sẽ mất giá khoảng 1,5%. Khi hiệu ứng Fisher quốc tế được giữ giữa hai quốc gia
Anh và Mỹ. Lãi suất của Mỹ sẽ là _____
a. 3,43%
b. 5,68%
c. 6,5%
d. 7,3%

54. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tập trung vào mối quan hệ giữa lãi suất danh
nghĩa và tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia.
a. Đúng
b. Sai

55. Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), phần trăm thay đổi của tỷ giá hối đoái sẽ xấp xỉ
bằng với sự chênh lệch trong thu nhập giữa hai quốc gia.
a. Đúng
b. Sai
56. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP), nếu tỷ lệ lạm phát nước ngoài thấp hơn so
với trong nước, người tiêu dùng trong nước sẽ tăng nhập khẩu từ nước ngoài, người
tiêu dùng nước ngoài sẽ giảm cầu về hàng hóa trong nước. Lực thị trường này sẽ làm
cho đồng ngoại tệ tăng giá.
a. Đúng
b. Sai

57. Theo IFE, khi lãi suất danh nghĩa trong nước cao hơn lãi suất danh nghĩa ở nước
ngoài, đồng nội tệ sẽ mất giá.
a. Đúng
b. Sai

58. Tỷ lệ lạm phát của Mỹ là 4%, trong khi tỷ lệ lạm phát ở Nhật là 1,5%. Tỷ giá hối đoái
hiện tại của đồng yên Nhật là $0,0080. Sau khi cung và cầu đồng yên Nhật điều chỉnh
theo lý thuyết ngang giá sức mua, tỷ giá hối đoái mới của đồng yên sẽ là:
a. $0,0078
b. $0,0082
c. $0,0111
d. $0,00492
e. Không có đáp án nào kể trên

59. Giả sử tỷ lệ lạm phát ở New Zealand cao hơn ở Mỹ. Điều đó sẽ dẫn đến việc người
tiêu dùng Mỹ _____ nhập khẩu hàng hóa từ New Zealand và người tiêu dùng New
Zealand sẽ ____ nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ. Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP),
điều đó sẽ dẫn đến sự ____ của đồng đô la New Zealand
a. Giảm; tăng; tăng giá
b. Tăng; giảm; tăng giá
c. Giảm; tăng; mất giá
d. Giảm; tăng; tăng giá

60. Liên quan tới kinh tế lượng

61. Các lý do khiến lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) không xảy ra một cách nhất quán
là:
a. Tỷ giá hối đoái bị ảnh hưởng bởi sự chênh lệch lãi suất
b. Tỷ giá hối đoái bị ảnh hưởng bởi sự chênh lệch trong thu nhập quốc dân và sự
kiểm soát của chính phủ
c. Cung và cầu có thể sẽ không tự điều chỉnh nếu như không có hàng hóa thay
thế
d. Tất cả các ý trên đều là lý do của việc khiến cho PPP không xảy ra nhất quán

62. Điều nào sau đây không đúng liên quan tới IRP, PPP và IFE
a. IRP chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
theo chênh lệch lãi suất
b. PPP chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
trên chênh lệch trong tỷ lệ lạm phát
c. IFE chỉ ra rằng tỷ giá hối đoái giao ngay của một đồng tiền sẽ thay đổi dựa
trên chênh lệch trong lãi suất
d. Tất cả các ý trên đều đúng
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

1. Giá trị của đồng đô la Úc ngày hôm nay là $0,73. Hôm qua, giá trị của đồng đô la Úc
là $0,69. Đồng đô la Úc đã ____ khoảng ____%.
a. Mất giá; 5,80
b. Mất giá; 4
c. Tăng giá; 5,80
d. Tăng giá; 4

2. Nếu thị trường giao ngay của một đồng tiền là _____, tỷ giá hối đoái của nó có thể
_____ đối với một giao dịch khối lượng lớn hoặc giao dịch mua bán trao đổi.
a. Thanh khoản; có độ nhạy cảm cao
b. Kém thanh khoản; không nhạy cảm
c. Kém thanh khoản; có độ nhạy cảm cao
d. Không có đáp án nào kể trên

3. _____ không phải là một yếu tố tác động đến sự thay đổi cung và cầu của một đồng
tiền
a. Tỷ lệ lạm phát tương đối ( Có)
b. Lãi suất tương đối (có)
c. Thu nhập quốc dân tương đối ( có)
d. Kỳ vọng
e. Tất cả các yếu tố trên đều là yếu tố tác động đến sự thay đổi cung và cầu của
một đồng tiền

4. Một sự gia tăng mạnh trong thu nhập quốc dân của Mexico cùng với mức thu nhập
không đổi của Hoa Kỳ thường dự kiến sẽ gây ra (giả sử các yếu tố khác không đổi)
một sự _____ trong nhu cầu của người Mexico về hàng hóa Mỹ, và đồng peso Mexico
sẽ _____.
a. Tăng; tăng giá
b. Tăng; mất giá
c. Giảm; mất giá
d. Giảm; tăng giá

5. Sự gia tăng tương đối trong lãi suất của Mỹ so với lãi suất của Đức sẽ có thể làm
_Giảm____ cầu đồng euro của người Mỹ và làm _____ cung đồng euro bán ra.
a. Giảm; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Tăng; tăng

6. Các nhà đầu tư Đức, Hoa Kỳ và Anh thường đầu tư vào nhau dựa trên lãi suất hiện
hành. Nếu lãi suất của Anh tăng, các nhà đầu tư Đức có thể mua _____ chứng khoán
định giá bằng đô la, và đồng euro có khả năng ____ so với đồng đô la. (troll à)
a. Ít hơn; mất giá
b. Ít hơn; tăng giá
c. Nhiều hơn; mất giá
d. Nhiều hơn; tăng giá

7. Nếu lãi suất thực tương đối thấp ở một quốc gia, khi đó đồng tiền của quốc gia đó
được kỳ vọng sẽ: ( Khó nhể)
a. Yếu, vì lãi suất niêm yết của đất nước so cao so với tỷ lệ lạm phát
b. Mạnh, vì lãi suất niêm yết của đất nước sẽ thấp so với tỷ lệ lạm phát
c. Mạnh, vì lãi suất niêm yết của đất nước so cao so với tỷ lệ lạm phát
d. Yếu, vì lãi suất niêm yết của đất nước sẽ thấp so với tỷ lệ lạm phát

8. Giả sử rằng tỷ lệ lạm phát ở Anh cao hơn nhiều so với Mỹ. Điều này sẽ đặt áp lực
_____ lên giá trị của đồng bảng Anh. Ngoài ra, giả sử rằng lãi suất ở Anh bắt đầu tăng
tương đối so với lãi suất ở Mỹ. Sự thay đổi lãi suất sẽ gây áp lực _____ lên giá trị của
đồng bảng Anh. Giảm, tăng
a. Tăng; giảm
b. Tăng; tăng
c. Giảm; tăng
d. Giảm; giảm

9. Thông thường, khi đầu cơ vào biến động tỷ giá hối đoái, nhà đầu cơ sẽ vay ở đồng
tiền được kỳ vọng sẽ tăng giá và đầu tư vào quốc gia có đồng tiền dự kiến sẽ mất giá.
a. Đúng
b. Sai

10. Ngân hàng Baylor tin rằng đô la New Zealand sẽ tăng giá trong vòng 5 ngày tới từ
$.48 đến $.50. Lãi suất theo năm được như sau:

Curreny Lending Rate ( Borrowing Rate


Đô la Mỹ 7,10% 7,50%
Đô la New Zealand 6,80% 7,25%

Ngân hàng Baylor có khả năng vay 5 triệu đô la Mỹ hoặc 10 triệu đô la New Zealand.
Nếu dự đoán của ngân hàng Baylor là chính xác, lợi nhuận tính trên đô la họ nhận
được sẽ là bao nhiêu từ hoạt động đầu cơ trong khoảng thời gian 5 ngày (giả sử nó
không sử dụng bất kỳ khoản tiền gửi tiêu dùng nào hiện có của mình để tận dụng kỳ
vọng của mình)
a. $521.325
b. $500.520
c. $104.262
d. $413.419
e. $208.044 ( chưa trừ chi phí vay)
11. Giả định có lãi suất năm dưới đây của Mỹ và châu Âu như sau:

Curreny Lending Rate Borrowing Rate


Đô la Mỹ 6,73% 7,20%
Euro 6,80% 7,28%

Ngân hàng Trensor có thể vay 20 triệu đô la Mỹ hoặc 20 triệu euro. Tỷ giá giao ngay
của đồng euro là $1,13. Hơn nữa, ngân hàng Trensor kỳ vọng tỷ giá giao ngay của
đồng euro sẽ là $1,10 sau 90 ngày. Đâu là lợi nhuận tính bằng đô la Mỹ nhận được
của ngân hàng Trensor từ hoạt động đầu cơ nếu tỷ giá hối đoái giao ngay của đồng
euro thực sự là $1,10 sau 90 ngày.
a. $579.845
b. $583.800
c. $588.200
d. $584.245
e. $980.245

12. Tỷ giá hối đoái cân bằng của đồng bảng Anh là $1,70. Tại mức tỷ giá hối đoái
$1,72/đồng bảng Anh. ( Tăng giá, cầu giảm)
a. Cầu đồng bảng Anh của người Mỹ sẽ cao hơn so với cung đồng bảng Anh
được bán và có một sự thiếu hụt đồng bảng Anh trên thị trường ngoại hối (sai)
b. Cầu đồng bảng Anh của người Mỹ ít hơn cung đồng bảng Anh được bán và có
một sự thiếu hụt đồng bảng Anh trên thị trường ngoại hối
c. Cầu đồng bảng Anh của người Mỹ sẽ cao hơn so với cung đồng bảng Anh
được bán và có một sự thặng dư đồng bảng Anh trên thị trường ngoại hối
d. Cầu đồng bảng Anh của người Mỹ ít hơn cung đồng bảng Anh được bán và có
một sự thặng dư đồng bảng Anh trên thị trường ngoại hối
e. Cầu đồng bảng Anh của người Mỹ bằng với cung đồng bảng Anh được bán và
có một sự thiếu hụt đồng bảng Anh trên thị trường ngoại hối

13. Giả sử nhà đầu tư Thụy Sĩ sẵn có đồng franc để đầu tư vào chứng khoán, và họ nhìn
thấy ban đầu lãi suất ban đầu của Mỹ và Anh đều bằng nhau và hấp dẫn như nhau.
Bây giờ giả sử lãi suất của Mỹ tăng trong khi lãi suất của Anh giữ nguyên không đổi.
Điều đó có thể sẽ gây ra.
a. Cầu đô la Mỹ của người Thụy Sĩ giảm và đồng đô la giảm giá so với đồng
bảng Anh
b. Cầu đô la Mỹ của người Thụy Sĩ tăng và đồng đô la giảm giá so với đồng
franc Thụy Sĩ
c. Cầu đô la Mỹ của người Thụy Sĩ tăng và đồng đô la tăng giá so với đồng franc
Thụy Sĩ
d. Cầu đô la Mỹ của người Thụy Sĩ giảm và đồng đô la sẽ tăng giá so với đồng
bảng Anh

14. Lãi suất thực điều chỉnh lãi suất danh nghĩa đối với: ( KHÔNG BIẾT)
a. Biến động tỷ giá hối đoái
b. Tăng trưởng thu nhập
c. Lạm phát
d. Kiểm soát của chính phủ
e. Không có đáp án nào trên

15. Nếu lạm phát của Mỹ bất ngờ tăng trong khi lạm phát châu Âu giữ nguyên không đổi,
điều đó sẽ làm:
a. Tăng cầu của người Mỹ về đồng euro và tăng cung euro bán ra
b. Giảm cầu của người Mỹ về đồng euro và tăng cung euro bán ra
c. Giảm cầu của người Mỹ về đồng euro và giảm cung euro bán ra
d. Tăng cầu của người Mỹ về đồng euro và giảm cung euro bán ra

16. Nếu lạm phát ở New Zealand bất ngờ tăng trong khi lạm phát ở Mỹ giữ nguyên không
đổi, điều đó sẽ làm
a. Sự dịch chuyển vào trong của đường cầu đồng NZ$ và sự dịch chuyển ra ngoài
của đường cung đồng NZ$ ( Cầu trái- cung phải)
b. Sự dịch chuyển ra ngoài của đường cầu đồng NZ$ và sự dịch chuyển vào trong
của đường cung đồng NZ$
c. Sự dịch chuyển ra ngoài của đường cầu đồng NZ$ và sự dịch chuyển ra ngoài
của đường cung đồng NZ$
d. Sự dịch chuyển vào trong của đường cầu đồng NZ$ và sự dịch chuyển vào
trong của đường cung đồng NZ$

17. Nếu Hoa Kỳ và Nhật Bản có mối quan hệ chủ yếu là tài chính và thương mại không
đáng kể, _____ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá hối đoái của họ nhiều nhất. Nếu Hoa
Kỳ và Nhật Bản có mối quan hệ thương mại nhiều nhưng dòng chảy tài chính ít,
_____ ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ giá hối đoái của họ nhiều nhất.
a. Chênh lệch lãi suất; chênh lệch lãi suất
b. Chênh lệch lạm phát và lãi suất; chênh lệch lãi suất
c. Chênh lệch thu nhập và lãi suất; chênh lệch lạm phát
d. Chênh lệch lãi suất; chênh lệch thu nhập và lạm phát
e. Chênh lệch thu nhập và lạm phát; chênh lệch lãi suất

18. Nếu lạm phát tăng đáng kể ở Úc trong khi lạm phát ở Mỹ giữ nguyên không đổi, điều
đó kỳ vọng sẽ gây áp lực _____ lên giá trị đồng đô la Úc đối với đồng đô la Mỹ
a. Tăng giá
b. Mất giá
c. Có thể hoặc tăng giá hoặc mất giá (dựa vào phần trăm tăng trong lạm phát của
Úc)
d. Không có đáp án nào kể trên, không có sự ảnh hưởng

19. Giả sử rằng các tập đoàn của Anh bắt đầu mua thêm nguồn cung cấp từ Hoa Kỳ do
xảy ra một số cuộc đình công của các nhà cung cấp Anh. Hành động này phản ánh:
a. Tăng cầu đồng bảng Anh ( Sai)
b. Giảm cầu đồng bảng Anh (
c. Tăng cung đồng bảng Anh bán ra
d. Giảm cung đồng bảng Anh bán ra

20. Tỷ giá hối đoái của các quốc gia nhỏ hơn sẽ rất ổn định bởi vì thị trường của đồng
tiền đó là rất thanh khoản. ( Nhỏ thì làm sao mà ổn định được)
a. Đúng
b. Sai

21. Cụm từ “đồng đô la Mỹ mua bán lẫn lộn” có nghĩa là: ( Chịu)
a. Đồng đô la Mỹ mạnh trong một số giai đoạn và yếu trong một số giai đoạn
khác trong tháng trước
b. Khối lượng giao dịch rất lớn trong vài giai đoạn và cũng rất nhỏ trong vài giai
đoạn khác
c. Đồng đô la Mỹ tham gia vào một số giao dịch tiền tệ, nhưng không bao gồm
những đồng tiền khác
d. Đồng đô la Mỹ tăng giá so với một số đồng tiền và giảm giá so với một số
đồng tiền khác

22. Giả sử rằng Hoa Kỳ đặt hạn ngạch nghiêm ngặt đối với hàng hóa nhập khẩu từ Chile
và Chile không trả đũa. Giữ các yếu tố khác không đổi, sự kiện này sẽ ngay lập tức
làm cầu đồng peso Chile của người Mỹ _____ và giá trị đồng peso sẽ _____. ( Giảm)
(giảm)
a. Tăng; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Giảm; tăng

23. Bất cứ sự kiện nào làm tăng cầu đồng euro của người Mỹ sẽ là một sự _____ giá trị
đồng euro đối với đồng _____, các yếu tố khác không đổi
a. Tăng; đô la Mỹ
b. Tăng; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
c. Giảm; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
d. Giảm; đô la Mỹ

24. Bất cứ sự kiện nào làm giảm cầu đồng yên Nhật của người Mỹ sẽ là một sự _____ giá
trị đồng yên Nhật đối với đồng _____, các yếu tố khác không đổi
a. Tăng; đô la Mỹ
b. Tăng; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
c. Giảm; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
d. Giảm; đô la Mỹ
25. Bất cứ sự kiện nào làm tăng cung bán ra đồng bảng Anh để đổi lấy đồng đô la Mỹ sẽ
là một sự _____ giá trị đồng bảng Anh đối với đồng _____, các yếu tố khác không đổi
a. Tăng; đô la Mỹ
b. Tăng; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
c. Giảm; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
d. Giảm; đô la Mỹ

26. Bất cứ sự kiện nào làm giảm cung bán ra đồng franc Thụy Sĩ để đổi lấy đồng đô la Mỹ
sẽ là một sự _____ giá trị đồng franc Thụy Sĩ đối với đồng _____, các yếu tố khác
không đổi ( troll)
a. Tăng; đô la Mỹ
b. Tăng; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
c. Giảm; đồng tiền ngoài đô la Mỹ
d. Giảm; đô la Mỹ

27. Giả sử Mỹ trải qua một sự sụt giảm đáng kể trong thu nhập quốc dân, trong khi thu
nhập quốc dân của Nhật giữ nguyên ổn định. Sự kiện này sẽ gây áp lực _____ lên giá
trị đồng yên Nhật, tất cả các yếu tố khác giữ nguyên không đổi (giả sử lãi suất và các
yếu tố khác không ảnh hưởng)
a. Tăng giá
b. Mất giá
c. Không
d. Tăng giá và mất giá (bù trừ)

28. Tin tức về khả năng lạm phát gia tăng của Hoa Kỳ và lạm phát bằng 0 ở Chile gây áp
lực _____ giá trị đồng peso Chile. Áp lực sẽ xảy ra _____
a. Tăng; chỉ sau khi lạm phát của Mỹ tăng
b. Giảm; chỉ sau khi lạm phát của Mỹ tăng
c. Tăng; ngay lập tức ( Ngay lập tức)
d. Giảm; ngay lập tức

29. Giả sử rằng Canada đặt hạn ngạch nghiêm ngặt đối với hàng hóa nhập khẩu từ Hoa
Kỳ và Hoa Kỳ không trả đũa. Giữ các yếu tố khác không đổi, sự kiện này ngay lập tức
dẫn đến lượng cung Canada bán ra để đổi lấy đô la Mỹ sẽ _____ và giá trị của đồng
đô la Canada sẽ _____
a. Tăng; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Giảm; tăng

30. Giả sử rằng Nhật đặt hạn ngạch nghiêm ngặt đối với hàng hóa nhập khẩu từ Hoa Kỳ
và Hoa Kỳ đặt hạn ngạch nghiêm ngặt đối với hàng hóa nhập khẩu từ Nhật. Sự kiện
này ngay lập tức làm cho nhu cầu đồng yên Nhật của người Mỹ sẽ _____, và cung
đồng yên Nhật bán ra để đổi lấy đô la Mỹ sẽ _____
a. Tăng; tăng
b. Tăng; giảm
c. Giảm; giảm
d. Giảm; tăng

31. Đâu là yếu tố không được đề cập trong các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
a. Lãi suất tương đối
b. Lạm phát tương đối
c. Kiểm soát của chính phủ
d. Kỳ vọng
e. Tất cả các yếu tố trên đều là yếu tố tác động đến tỷ giá hối đoái

32. Nếu một quốc gia đang có tỷ lệ lạm phát cao hơn tương đối so với Mỹ, hàng xuất
khẩu của nước đó sang Hoa Kỳ sẽ _____, hàng nhập khẩu sẽ _____, và sẽ có một áp
lực _____ đối với tỷ giá hối đoái cân bằng của đồng tiền của quốc gia đó.
a. Giảm; tăng; tăng giá
b. Giảm; giảm; tăng giá
c. Tăng; giảm; giảm giá
d. Giảm; tăng; giảm giá
e. Tăng; giảm; tăng giá

33. Nếu một quốc gia đang có lãi suất cao hơn tương đối so với Mỹ, dòng vốn của Mỹ để
mua các loại chứng khoán của quốc gia đó sẽ _____, dòng vốn của quốc gia đó để
mua chứng khoán Mỹ sẽ _____, và sẽ có một áp lực _____ đối với tỷ giá hối đoái cân
bằng của đồng tiền của quốc gia đó. (troll) – vẽ sơ đồ ra
a. Tăng; giảm; giảm giá
b. Giảm; tăng; tăng giá
c. Tăng; giảm; tăng giá
d. Giảm; tăng; giảm giá
e. Tăng; tăng; tăng giá

34. Sự gia tăng lạm phát của Hoa Kỳ so với lạm phát của Singapore gây áp lực tăng giá
đồng đô la Singapore
a. Đúng
b. Sai

35. Khi kỳ vọng đồng ngoại tệ sẽ mất giá, việc làm khả thi cho các nhà đầu cơ đối với sự
biến động này là vay đô la Mỹ, chuyển số tiền đó sang ngoại tệ, đầu tư vào quốc gia
của ngoại tệ đó, và sử dụng khoản tiền thu được từ đầu tư để thanh toán khoản nợ vay
ban đầu. ( mất giá còn chuyển sang how)
a. Đúng
b. Sai
36. Vì cung và cầu của một loại tiền tệ là không thay đổi (chủ yếu là do sự can thiệp của
chính phủ), giá trị của đồng tiền đó sẽ hiếm khi biến động.
a. Đúng
b. Sai

37. Lạm phát cao hơn tương đối của Nhật sẽ dẫn đến một sự gia tăng đối với cung đồng
yên bán ra và một sự sụt giảm cầu đối với đồng yên
a. Đúng
b. Sai

38. Tác động chính của biến động lãi suất đối với tỷ giá hối đoái là thông qua tác động
của chúng đối với giao dịch quốc tế
a. Đúng
b. Sai

39. Quốc gia X thường xuyên tham gia hoạt động thương mại với Hoa Kỳ (chẳng hạn
như xuất khẩu và nhập khẩu). Quốc gia Y thường xuyên tham gia vào các dòng chảy
về vốn với Hoa Kỳ (chẳng hạn như đầu tư tài chính). Giữ các yếu tố khác không đổi,
sự gia tăng lãi suất của Mỹ sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái của đồng tiền của quốc
gia X hơn là đồng tiền của quốc gia Y
a. Đúng
b. Sai

40. Một sự gia tăng tương đối trong thu nhập quốc dân của một quốc gia đối với quốc gia
khác sẽ dẫn đến sự tăng giá đồng tiền của quốc gia đứng trước. ( đứng sau)
a. Đúng
b. Sai

41. Các giao dịch ngoại hối liên quan đến thương mại phản ứng nhanh hơn với tin tức so
với các giao dịch liên quan đến tài chính.
a. Đúng
b. Sai

42. Các tín hiệu liên quan đến hành động trong tương lai của những người tham gia trên
thị trường ngoại hối đôi khi dẫn đến những phản ứng thái quá.
a. Đúng
b. Sai

43. Các thị trường có số lượng giao dịch ngoại hối cho mục đích đầu cơ nhỏ hơn so với
mục đích thương mại có thể sẽ gặp nhiều biến động hơn so với những thị trường mà
dòng chảy thương mại đóng vai trò lớn
a. Đúng
b. Sai
44. Tính thanh khoản của một loại tiền tệ có thể ảnh hưởng đến mức độ đầu cơ có thể ảnh
hưởng đến giá trị của loại tiền tệ đó.
a. Đúng
b. Sai

45. Dự đoán giá trị tương lai của một loại tiền tệ là khó khăn, bởi vì rất khó để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào và chúng sẽ tương tác
như thế nào để tác động đến giá trị của loại tiền tệ đó.
a. Đúng
b. Sai

46. Độ lệch chuẩn nên được áp dụng cho các giá trị thay vì chuyển động phần trăm khi so
sánh sự biến động giữa các loại tiền tệ
a. Đúng
b. Sai

47. Biến động của ngoại tệ có xu hướng biến động mạnh hơn trong thời gian ngắn hơn
a. Đúng
b. Sai

48. Nếu thị trường giao ngay của một đồng tiền là _____, tỷ giá hối đoái của nó có thể
_____ đối với một giao dịch khối lượng lớn hoặc giao dịch mua bán trao đổi.
a. Thanh khoản; có độ nhạy cảm cao
b. Kém thanh khoản; không nhạy cảm
c. Kém thanh khoản; có độ nhạy cảm cao
d. Không có đáp án nào kể trên

49. Giá trị của đồng euro là $1,30 vào tuần trước. Trong tuần đồng euro đã mất giá 5%.
Đâu là giá trị đồng euro ngày hôm nay
a. $1,365
b. $1,235
c. $1,330
d. $1,30

50. Sự kiểm soát của chính phủ chỉ ảnh hưởng đến cung của một đồng tiền mà không ảnh
hưởng đến cầu
a. Đúng
b. Sai

51. Nếu một đồng ngoại tệ tăng giá so với đồng đô la, thì khi đó tất cả các đồng ngoại tệ
khác cũng sẽ tăng giá so với đồng đô la nhưng với tỷ lệ khác.
a. Đúng
b. Sai
52. Giả sử thu nhập quốc dân ở Anh bắt đầu tăng, trong khi thu nhập quốc dân của Mỹ
giữ nguyên không đổi. Điều đó sẽ gây áp lực _____ lên giá trị đồng bảng Anh. Cùng
với đó, giả sử lãi suất của Mỹ tăng, trong khi lãi suất của đồng bảng Anh giữ nguyên
không đổi. Điều đó sẽ gây áp lực _____ lên giá trị đồng bảng Anh
a. Giảm giá; giảm giá
b. Tăng giá; giảm giá
c. Tăng giá; tăng giá
d. Giảm giá; tăng giá

53. Nếu FED thông báo rằng họ sẽ giảm lãi suất của Mỹ, trong khi NHTW Châu Âu
không phản ứng, thì khi đó giá trị đồng euro sẽ _____ so với đồng đô la Mỹ. Động
thái của FED được gọi là sự can thiệp _____.
a. Tăng; trực tiếp
b. Giảm; trực tiếp
c. Tăng; gián tiếp
d. Giảm; gián tiếp

54. Giả sử tổng giá trị đầu tư của Hoa Kỳ và Mexico rất nhỏ. Cũng giả định rằng tổng giá
trị giao dịch thương mại giữa hai quốc gia là rất lớn. Bây giờ giả sử rằng lạm phát và
lãi suất của Mexico đột ngột tăng. Nhìn chung, điều này sẽ gây áp lực _____ giá trị
đồng peso Mexico. Hiệu ứng lạm phát ảnh hưởng _____ so với hiệu ứng lãi suất.
a. Giảm; nhiều hơn
b. Tăng; nhiều hơn
c. Giảm; ít hơn
d. Tăng; ít hơn

55. Giả sử Mỹ trải qua một đợt tăng đột ngột trong lạm phát và lãi suất trong khi lạm phát
và lãi suất của Nhật giữ nguyên không đổi, giá trị của đồng yên Nhật sẽ _____ so với
đồng đô la Mỹ.
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Giữ nguyên không đổi
d. Không thể xác định dựa trên thông tin được cho

56. Nếu đồng yên Nhật được kỳ vọng sẽ tăng giá so với đồng đô la Mỹ và lãi suất của Mỹ
và Nhật là như nhau, các ngân hàng sẽ thử đầu cơ trên sự dự đoán biến động này bằng
cách vay đồng ____ và đầu tư vào ____.
a. Yên; đô la Mỹ
b. Yên; yên
c. Đô la Mỹ; yên
d. Đô la Mỹ; đô la Mỹ

57. Nhà đầu tư Anh thường đầu tư vào Hoa Kỳ hoặc Ý, tùy thuộc vào mức lãi suất hiện
hành. Nếu lãi suất của Ý đột ngột tăng cao hơn lãi suất của Mỹ, các nhà đầu tư sẽ
____ cung đồng bảng Anh bán ra để đổi lấy đô la Mỹ và do đó gây áp lực ____ lên giá
trị của bảng Anh so với đô la Mỹ
a. Tăng; giảm giá
b. Giảm; tăng giá
c. Tăng; tăng giá
d. Giảm; giảm giá

58. Tỷ giá hối đoái cân bằng của đồng franc Thụy Sĩ là $0,90. Tại mức tỷ giá $,83
a. Cầu của người Mỹ về đồng franc Thụy Sĩ sẽ vượt quá cung đồng franc bán ra
và sẽ có sự thiếu hụt đồng franc trên thị trường
b. Cầu của người Mỹ về đồng franc Thụy Sĩ sẽ ít hơn cung đồng franc bán ra và
sẽ có sự thiếu hụt đồng franc trên thị trường
c. Cầu của người Mỹ về đồng franc Thụy Sĩ sẽ vượt quá cung đồng franc bán ra
và sẽ có sự thặng dư đồng franc trên thị trường
d. Cầu của người Mỹ về đồng franc Thụy Sĩ sẽ ít hơn cung đồng franc bán ra và
sẽ có sự thặng dư đồng franc trên thị trường

59. Các giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động tài chính phản ứng nhạy cảm với tin
tức hơn là các giao dịch liên quan đến thương mại
a. Đúng
b. Sai

60. Giả sử chính phủ Anh loại bỏ các rào cản nhập khẩu của các công ty Anh. Khi các yếu
tố khác không đổi, nhu cầu về bảng Anh của người Mỹ sẽ _____, nguồn cung bảng
Anh bán ra sẽ ____, và giá trị cân bằng của bảng Anh sẽ _____.
a. Tăng; tăng; tăng
b. Giảm; tăng; giảm
c. Không đổi; tăng; giảm
d. Không đổi; tăng; tăng

61. Quốc gia X thường tham gia vào các luồng thương mại với Mỹ (chẳng hạn như xuất
nhập khẩu). Quốc gia Y thường tham gia vào hoạt động tài chính với Mỹ (chẳng hạn
như đầu tư tài chính). Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng của lạm phát Mỹ sẽ ảnh
hưởng đến tỷ giá hối đoái của Quốc gia Y nhiều hơn so với Quốc gia X
a. Đúng
b. Sai

62. Giả định rằng lạm phát của Mỹ dự kiến sẽ tăng trong tương lai gần. Kỳ vọng lạm phát
tăng cao rất có thể sẽ gây áp lực _____ lên đồng đô la Mỹ ngay lập tức.
a. Tăng giá
b. Giảm giá
c. Không ảnh hưởng
d. Không thể xác định
63. Khi giá trị đồng yên Nhật tăng so với đồng đô la Mỹ, điều đó có nghĩa là đồng đô la
Mỹ đã mạnh lên tương đối so với đồng yên
a. Đúng
b. Sai

64. Các đồng tiền kém thanh khoản có xu hướng ít biến động trong tỷ giá hối đoái hơn so
với đồng tiền thanh khoản
a. Đúng
b. Sai

65. Đường cung của một loại tiền tệ là một đường dốc xuống do các tập đoàn của Mỹ sẽ
được khuyến khích mua nhiều hàng hóa nước ngoài hơn khi ngoại tệ có giá trị thấp.
a. Đúng
b. Sai

66. Lạm phát cao hơn tương đối của Nhật sẽ dẫn đến sự tăng cung đồng yên bán ra và
giảm cầu đồng yên, các yếu tố khác giữ nguyên không đổi.
a. Đúng
b. Sai

67. Nếu chính phủ Anh mong muốn đồng tiền của mình tăng giá so với đồng đô la Mỹ, họ
sẽ xem xét việc can thiệp vào thị trường ngoại hối bằng cách mua đô la Mỹ bằng
bảng Anh.
a. Đúng
b. Sai

68. Quốc gia X thường tham gia vào các luồng thương mại với Mỹ (chẳng hạn như xuất
nhập khẩu). Quốc gia Y thường tham gia vào hoạt động tài chính với Mỹ (chẳng hạn
như đầu tư tài chính). Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng của lãi suất Mỹ sẽ ảnh
hưởng đến tỷ giá hối đoái của Quốc gia X nhiều hơn so với Quốc gia Y
a. Đúng
b. Sai

69. Tỷ giá hối đoái của những đồng tiền không có tính thanh khoản thường biến động
_____, vì mức giá cân bằng của những đồng tiền này điều chỉnh theo _______ của
điều kiện cung cầu.
a. Ít; những thay đổi thậm chí là nhỏ nhất
b. Ít; chỉ những thay đổi lớn
c. Nhiều; những thay đổi thậm chí là nhỏ nhất
d. Nhiều; chỉ những thay đổi lớn
e. Không có đáp án nào kể trên

70. Đâu không phải là yếu tố tác động đến sự biến động tỷ giá hối đoái
a. Lãi suất tương đối
b. Lạm phát tương đối
c. Kiểm soát của chính phủ
d. Kỳ vọng
e. Tất cả các yếu tố trên đều tác động đến sự biến động tỷ giá hối đoái

71. Sự kiện nào sau đây sẽ dẫn đến sự tăng giá đồng đô la Mỹ
a. Lạm phát của Mỹ cao
b. FED thông báo rằng họ sẽ tăng lãi suất Mỹ
c. Giá trị của đồng đô la Mỹ được kỳ vọng sẽ mất giá
d. Nhật được kỳ vọng sẽ tăng lãi suất trong tương lai

72. Tương tác nào sau đây có thể ít ảnh hưởng nhất đến đồng đô la Mỹ. Giả sử các yếu tố
khác không đổi
a. Lạm phát của Mỹ giảm đi kèm với việc gia tăng lãi suất thực của Mỹ
b. Lạm phát của Mỹ giảm đi kèm với việc gia tăng lãi suất danh nghĩa của Mỹ
c. Lạm phát của Mỹ tăng đi kèm với việc gia tăng lãi suất danh nghĩa, nhưng
không phải lãi suất thực của Mỹ
d. Lạm phát của Singapore tăng đi kèm với sự tăng lãi suất thực của Mỹ
e. Lãi suất của Singapore tăng đi kèm với sự tăng lạm phát của Mỹ

73. Nếu một quốc gia có lạm phát cao hơn tương đối so với Mỹ, thì xuất khẩu của quốc
gia đó sang Mỹ sẽ _____, nhập khẩu của quốc gia đó sẽ _____, và gây áp lực _____
lên tỷ giá hối đoái cân bằng của đồng tiền quốc gia đó
a. Giảm; tăng; tăng giá
b. Giảm; giảm; tăng giá
c. Tăng; giảm; giảm giá
d. Giảm; tăng; giảm giá
e. Tăng; giảm; tăng giá

74. Nếu một quốc gia đang có lãi suất cao hơn tương đối so với Mỹ, dòng vốn của Mỹ để
mua các loại chứng khoán của quốc gia đó sẽ _____, dòng vốn của quốc gia đó để
mua chứng khoán Mỹ sẽ _____, và sẽ có một áp lực _____ đối với tỷ giá hối đoái cân
bằng của đồng tiền của quốc gia đó.
a. Tăng; giảm; giảm giá
b. Giảm; tăng; tăng giá
c. Tăng; giảm; tăng giá
d. Giảm; tăng; giảm giá
e. Tăng; tăng; tăng giá
CHƯƠNG 6: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

1. Để buộc giá trị của đồng bảng tăng giá so với đồng đô la, Cục Dự trữ Liên bang nên:
a. Bán đô la lấy đồng bảng trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Trung ương
Châu Âu (ECB) nên bán đô la lấy đồng bảng trên thị trường ngoại hối
b. Bán đồng bảng lấy đô la trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Trung ương
Châu Âu (ECB) nên bán đô la lấy đồng bảng trên thị trường ngoại hối
c. Bán đồng bảng lấy đô la trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Trung ương
châu Âu (ECB) không nên can thiệp
d. Bán đô la lấy đồng bảng trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Trung ương
Châu Âu (ECB) nên bán đồng bảng lấy đô la trên thị trường ngoại hối

2. Đồng đô la yếu thường được cho là sẽ gây ra


a. tỷ lệ thập nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát cao ở Mỹ
b. tỷ lệ thập nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát thấp ở Mỹ
c. tỷ lệ thập nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát thấp ở Mỹ
d. tỷ lệ thập nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát cao ở Mỹ

3. Đồng đô la mạnh thường được cho là sẽ gây ra


a. tỷ lệ thập nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát cao ở Mỹ
b. tỷ lệ thập nghiệp cao và tỷ lệ lạm phát thấp ở Mỹ
c. tỷ lệ thập nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát thấp ở Mỹ
d. tỷ lệ thập nghiệp thấp và tỷ lệ lạm phát cao ở Mỹ

4. Để buộc giá trị bảng Anh giảm giá so với đồng đô la, Cục Dự trữ Liên bang nên:
a. bán đô la lấy bảng Anh trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Anh nên bán
đô la lấy bảng Anh trên thị trường ngoại hối
b. bán bảng Anh lấy đô la trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Anh nên đô la
lấy bảng Anh trên thị trường ngoại hối
c. bán bảng Anh lấy đô la trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Anh nên bán
bảng Anh lấy đô la trên thị trường ngoại hối
d. bán đô la lấy bảng Anh trên thị trường ngoại hối và Ngân hàng Anh nên bán
bảng Anh lấy đô la trên thị trường ngoại hối

5. Hãy xem xét 2 quốc gia trao đổi thương mại với nhau, gọi là X và Y. Lạm phát ở
quốc gia X sẽ có tác động lớn đến lạm phát ở quốc gia Y theo chế độ ____. Hiện tại,
hãy xem xét 2 quốc gia khác trao đổi thương mại với nhau, gọi là A và B. Tỷ lệ thất
nghiệp ở quốc gia A sẽ có tác động lớn lên tỷ lệ thất nghiệp ở quốc gia B theo chế độ
____.
a. tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn; tỷ giá hối đoái cố định
b. tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn; tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
c. tỷ giá hối đoái cố định; tỷ giá hối đoái cố định ( à) Hay nha
d. tỷ giá hối đoái cố định; tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
6. Kết quả của thỏa thuận Bretton Woods là:
a. Sự ra đời của Hệ thống tiền tệ châu Âu (EMS)
b. Thiết lập các điều khoản cụ thể khi chính phủ áp đặt thuế quan và hạn ngạch
c. Thiết lập tỷ giá hối đoái của hầu hết các loại tiền tệ chỉ được phép dao động
trên dưới 1% so với tỷ giá đặt ra ban đầu
d. Thiết lập tỷ giá hối đoái của hầu hết các loại tiền tệ được phép dao động tự do
mà không có giới hạn nào (mặc dù ngân hàng trung ương có quyền can thiệp
khi cần thiết)

7. Kết quả của Thỏa thuận Smithsonian là:


a. Sự ra đời của Hệ thống tiền tệ châu Âu
b. Thiết lập tỷ giá hối đoái cho hầu hết các loại tiền tệ được phép dao động trên
dưới 2.25% so với tỷ giá đặt ra ban đầu
c. Thiết lập các điều khoản cụ thể khi chính phủ áp đặt thuế quan và hạn ngạch
d. Thiết lập tỷ giá hối đoái của hầu hết các loại tiền tệ được phép dao động tự do
mà không có giới hạn nào (mặc dù ngân hàng trung ương có quyền can thiệp
khi cần thiết)

8. Theo chế độ tỷ giá hối đoái cố định:


a. Thị trường ngoại hối không tồn tại (sai)
b. Sự can thiệp của ngân hàng trung ương trên thị trường ngoại hối là không cần
thiết ( Cần thiết)
c. Sự can thiệp của ngân hàng trung ương trên thị trường ngoại hối là cần thiết
d. Ngân hàng trung ương không được phép can thiệp trên thị trường ngoại hối

9. Theo chế độ thả nổi có quản lý, Fed có thể kích thích nền kinh tế Mỹ bằng cách làm
đồng đô la _____. Việc điều chỉnh giá trị đồng đô la làm ____ nhu cầu của Mỹ đối với
các sản phẩm sản xuất bởi các nước lớn
a. yếu đi; tăng
b. yếu đi; giảm
c. mạnh hơn; tăng
d. mạnh hơn; giảm

10. Giá trị của đồng đô la Canada, đồng yên Nhật và đồng đô la Úc so với đô la Mỹ là
một phần của:
a. Chế độ tỷ giá hối đoái neo cố định
b. Chế độ tỷ giá hối đoái cố định
c. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý
d. Chế độ tỷ giá hối đoái neo cố định

11. Lãi suất của một quốc gia có ban tiền tệ


a. ít bền vững hơn so với khi không có ban tiền tệ
b. thường thấp hơn lãi suất của đồng tiền mà nó neo theo
c. thường ngang bằng với lãi suất của đồng tiền mà nó neo theo
d. hoàn toàn độc lập so với lãi suất mà đồng tiền nó neo theo

12. Đồng tiền của quốc gia X neo theo đồng tiền của quốc gia Y. Giả sử đồng tiền của
quốc gia Y mất giá so với quốc gia Z. Điều đó khiến cho việc xuất khẩu của quốc gia
X sang quốc gia Z ____ và nhập khẩu từ quốc gia Z ____
a. nhiều hơn; nhiều hơn
b. ít hơn; ít hơn
c. nhiều hơn; ít hơn
d. ít hơn; nhiều hơn

13. Giả sử các quốc gia A, B, C sản xuất hàng hóa thay thế với nhau và các quốc gia này
buôn bán với nhau. Giả sử đồng tiền của quốc gia A thả nổi so với đồng tiền của quốc
gia B, đồng tiền của quốc gia C neo theo đồng tiền của quốc gia B. Nếu đồng tiền của
A mất giá so với B, khi đó xuất khẩu của A sang C sẽ _____, và nhập khẩu của A từ C
sẽ ____
a. giảm; tăng
b. giảm; giảm
c. tăng; giảm
d. tăng; tăng

14. Giả sử ngân hàng trung ương trao đổi tiền tệ của mình lấy ngoại tệ của các nước khác
trên thị trường ngoại hối, nhưng không điều chỉnh theo sự thay đổi của cung tiền. Đây
là ví dụ về
a. Can thiệp
b. Can thiệp gián tiếp
c. Can thiệp không có khả năng vô hiệu hóa
d. Can thiệp có thể vô hiệu hóa
e. A và D đều đúng

15. Nếu Fed muốn làm đồng đô la suy yếu mà không ảnh hưởng đến cung tiền thì nên
a. Đổi đô la lấy ngoại tệ và bán một số chứng khoán Kho bạc để lấy đô la
b. Đổi ngoại tệ lấy đô la và bán một số chứng khoán Kho bạc để lấy đô la
c. Đổi đô la lấy ngoại tệ và mua chứng khoán Kho bạc bằng đô la
d. Đổi ngoại tệ lấy đô la và mua chứng khoán Kho bạc bằng đô la

16. Điều nào dưới đây là ví dụ về sự can thiệp trực tiếp trên thị trường ngoại hối?
a. Hạ lãi suất
b. Tăng tỷ lệ lạm phát
c. Đổi đô la lấy ngoại tệ
d. Áp đặt rào cản đối với thương mại quốc tế

17. Đồng đô la mạnh tạo áp lực ____ lạm phát, điều này gây áp lực ____ giá đô la
a. Tăng; tăng
b. Giảm; tăng
c. Tăng; giảm
d. Giảm; giảm

18. Fed có thể sử dụng chính sách kích thích tiền tệ mà ít lo lắng về việc gây ra lạm phát
nếu giá trị đồng đô la được kỳ vọng sẽ:
a. Giữ ổn định
b. Mạnh lên
c. Yếu đi
d. Không có điều nào ở trên có ảnh hưởng đến lạm phát

19. Đồng đô la yếu tạo áp lực ____ lạm phát Mỹ, điều này gây áp lực ____ lãi suất và
____ áp lực lên giá trái phiếu
a. Tăng; giảm; tăng
b. Tăng; giảm; giảm
c. Tăng; tăng; giảm
d. Giảm; tăng; tăng
e. Giảm; giảm; giảm

20. Đồng euro là tiền tệ:


a. Được sử dụng ở tất cả các nước Tây Âu từ 1999
b. Được sử dụng ở tất cả các nước Đông Âu từ 1999
c. Được sử dụng ở tất cả các nước châu Âu từ 1999
d. Không có đáp án nào ở trên

21. Đồng euro không được sử dụng ở:


a. Slovenia
b. Anh
c. Đức
d. Pháp

22. Cơ chế điều hành tỷ giá (ERM) đề cập đến phương pháp gắn giá trị đồng tiền của ___
với các nước khác trong biên độ
a. Mỹ La-tinh
b. Châu Âu
c. Châu Á
d. Bắc Mỹ

23. Các nước sử dụng đồng euro phải đồng ý chính sách ____
a. Tiền tệ
b. Ngân sách
c. Bồi thường lao động
d. Quan hệ đối ngoại

24. Các nước sử dụng đồng euro có xu hướng giống nhau về:
a. Lãi suất
b. Tỷ lệ lạm phát
c. Mức thuế thu nhập
d. Thâm hụt ngân sách

25. Lãi suất phi rủi ro giữa các nước sử dụng đồng euro:
a. Không nhất thiết phải giống các quốc gia khác
b. Bằng với lãi suất phi rủi ro của Mỹ
c. Bằng với lãi suất phi rủi ro của các quốc gia châu Âu khác
d. Bằng với lãi suất phi rủi ro của các nước châu Á

26. Điều nào sau đây là đúng về đồng euro?


a. Rủi ro tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền châu Âu hoàn toàn được loại bỏ,
khuyến khích dòng chảy vốn và thương mại xuyên biên giới châu Âu
b. Tạo điều kiện nhất quán kinh tế giữa các quốc gia
c. Ngăn chặn mỗi quốc gia thực hiện chính sách tiền tệ của mình
d. Các điều trên đều đúng

27. Có ý kiến cho rằng tỷ giá hối đoái có thể sử dụng như một công cụ chính sách. Giả sử
chính phủ Mỹ muốn giảm tỷ lệ thất nghiệp. Điều nào sau đây là hành động thích hợp
với tình huống này?
a. Làm đồng đô la suy yếu
b. Làm đồng đô la mạnh lên
c. Mua đô la bằng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
d. Thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ

28. Có ý kiến cho rằng tỷ giá hối đoái có thể sử dụng như một công cụ chính sách. Giả sử
chính phủ Mỹ muốn giảm lạm phát. Điều nào sau đây là hành động thích hợp với tình
huống này?
a. Bán đô la lấy ngoại tệ
b. Mua đô la bằng ngoại tệ
c. Hạ lãi suất
d. Không đáp án nào ở trên

29. Để làm đồng đô la mạnh lên bằng cách phương pháp can thiệp có thể vô hiệu hóa,
Fed nên ____ đồng đô la đồng thời ____ chứng khoán Kho bạc
a. Mua; bán
b. Bán; mua
c. Mua; mua
d. Bán; bán

30. Khi hoạt động ngoại hối phát triển, mức độ can thiệp của NHTW trở nên:
a. Hiệu quả hơn
b. Linh hoạt hơn
c. Ít hiệu quả
d. Không đáp án nào ở trên

31. Khi dùng pp can thiệp gián tiếp, NHTW thường tập trung vào:
a. Lạm phát
b. Lãi suất
c. Mức thu nhập
d. Kỳ vọng tỷ giá tương lai

32. Nước nào sau đây ít bị ảnh hưởng (trực tiếp hoặc gián tiếp) bởi cuộc khủng hoảng
châu Á?
a. Thái Lan
b. Indonesia
c. Nga
d. Trung Quốc
e. Malaysia

33. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về Thái Lan?
a. Thái Lan là một trong những quốc gia tăng trưởng chậm nhất trước cuộc
khủng hoảng châu Á
b. Mức chi tiêu cao và mức tiết kiệm thấp gây áp lực lên giá của BĐS, hàng hóa
và lãi suất địa phương của Thái Lan
c. Đồng baht neo theo đồng đô la là trước 7/1997, điều này khiến Thái Lan thu
hút nhà đầu tư nước ngoài
d. Các ngân hàng Thái Lân cung cấp khoản vay rủi ro cao để tận dụng nguồn vốn
của họ
e. Tất cả điều trên đều đúng

34. Đồng nhân dân tệ của Trung Quốc hiện nay:


a. Được phép dao động tự do mà không có sự can thiệp của NHTW
b. Được phép dao động nhưng có sự can thiệp của NHTW
c. Neo theo đồng đô la
d. Neo theo đồng euro

35. Tong giai đoạn 1944 - 1971, Mỹ áp dụng chế độ:


a.
b. Tỷ giá hối đoái cố định
c. Thả nổi một phần
d.

36. Điều nào dưới đây là ví dụ của việc kiểm soát tiền tệ?
a. Hạn chế nhập khẩu
b. Cấm chuyển tiền
c. Mức trần cho việc cấp vốn cho các doanh nghiệp nước ngoài
d. Tất cả điều trên

37. Dưới góc độ quản lý tài chính, điều nào sau đây là đúng về sự ra đời của đồng Euro?
a. Các công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ không phải chịu rủi ro tỷ giá khi họ
giao dịch bằng đồng euro
b. Đồng euro được neo theo bởi toàn bộ đồng tiền châu Âu khác
c. Chi phí giao dịch giảm đối với công ty đa quốc gia thực hiện giao dịch trong
phạm vi châu Âu
d. Đồng euro thay thế đồng bảng Anh

38. Quốc gia nào sau đây không sử dụng đồng euro?
a. Đức
b. Ý
c. Thụy Sĩ
d. Pháp

39. Điều nào sau đây là ĐÚNG khi nói về khủng hoảng tiền tệ Đông Nam Á?
a. Trước đó vài năm dòng vốn lớn đổ vào châu Á
b. Trước đó là cuộc suy thoái kéo dài 5 năm ở châu Á
c. Lãi suất châu Á giảm trong thời kỳ khủng hoảng
d. Tỷ giá hối đoái châu Á neo theo đồng yên Nhật để giải quyết khủng hoảng

40. Dưới hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, lạm phát Mỹ có ảnh hưởng lớn đến lạm phát
của các quốc gia khác so với hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn
a. Đúng
b. Sai

41. Thuận lợi của chế độ tỷ giá hối đoái ổn định là chính phủ không bắt buộc phải can
thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá hối đoái trong biên độ nhất định
a. Đúng
b. Sai

42. Dưới hệ thống thả nổi một phần, tồn tại biên độ chính thức cho tỷ giá hối đoái, nhưng
chúng lớn hơn so với hệ thống tỷ giá hối đoái cố định
a. Đúng
b. Sai

43. Dưới chế độ tỷ giá hối đoái neo cố định, giá trị của đồng nội tệ được neo theo đồng
ngoại tệ
a. Đúng
b. Sai
44. Một lợi thế lớn của đồng euro là loại bỏ hoàn toàn rủi ro tỷ giá giữa các quốc gia
tham gia liên minh Châu Âu, điều này khuyến khích nhiều dòng vốn và thương mại
trong châu Âu
a. Đúng
b. Sai

45. Các nước Châu Âu tuân theo việc sử dụng đồng euro được cô lập hoàn toàn với sự
chuyển động trong giá trị đồng euro so với các đồng tiền khác
a. Đúng
b. Sai

46. Việc thành lập đồng euro cho phép các điều kiện kinh tế nhất quán hơn giữa các quốc
gia nhưng loại bỏ sức mạnh của bất kỳ quốc gia Châu Âu riêng lẻ nào trong việc giải
quyết các vấn đề kinh tế địa phương với các chính sách tiền tệ của riêng mình
a. Đúng
b. Sai

47. Cuộc khủng hoảng Châu Á thường được cho là bắt đầu từ Nhật Bản
a. Đúng
b. Sai

48. Một lý do có thể giải thích tại sao Trung Quốc ít bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng
Châu Á là chính phủ của họ nỗ lực nhiều hơn đối với doanh nghiệp tư nhân hơn chính
phủ của các nước Châu Á khác.
a. Đúng
b. Sai

49. Phá giá tiền tệ có thể thúc đẩy xuất khẩu của một quốc gia, nhưng đánh giá lại tiền tệ
có thể làm tăng tính cạnh tranh của các quốc gia
a. Đúng
b. Sai

50. Các lực thị trường là yếu tố quyết định tỷ giá hối đoái trong hệ thống tỷ giá hối đoái
thả nổi tự do
a. Đúng
b. Sai

51. Nếu một chính phủ muốn kích thích nền kinh tế của mình bằng cách tăng nhu cầu của
nước ngoài đối với hàng hóa trong nước, họ có thể cố gắng làm suy yếu đồng tiền của
mình.
a. Đúng
b. Sai
52. Trong một thỏa thuận tỷ giá hối đoái trung hòa, giá trị nội tệ của một nước được cố
định với đồng ngoại tệ của nước khác hoặc một số tài khoản.
a. Đúng
b. Sai

53. Ngân hàng Anh chịu trách nhiệm thiết lập chính sách tiền tệ cho các nước Châu Âu
tham gia vào đồng euro.
a. Đúng
b. Sai

54. Phương pháp can thiệp gián tiếp của Fed là giao dịch đô la Mỹ với các loại tiền tệ
khác
a. Đúng
b. Sai

55. Trung Quốc thường bị chỉ trích vì giữ giá trị đồng nhân dân tệ ở mức cao
a. Đúng
b. Sai

56. Hiệp ước Bretton Woods đã tạo ra một hệ thống theo đó tỷ giá hối đoái được xác định
bởi các lực thị trường mà không có sự can thiệp của chính phủ
a. Đúng
b. Sai

57. Can thiệp không vô hiệu hóa là sự can thiệp của ngân hàng trung ương trên thị trường
ngoại hối mà không điều chỉnh sự thay đổi trong cung tiền
a. Đúng
b. Sai

58. Đồng euro được cố định với các loại tiền tệ khác của các nước Châu Âu không sử
dụng đồng euro
a. Đúng
b. Sai

59. Hiệp ước Smithsonian là một thỏa thuận cho phép tiền tệ của hầu hết các nước được
thả nổi mà không gặp bất kỳ rào cản nào
a. Đúng
b. Sai

60. Một ví dụ về sự can thiệp gián tiếp của Ngân hàng Nhật Bản là việc Ngân hàng Nhật
Bản sử dụng lãi suất để tăng giá trị của đồng yên so với đồng đô la Mỹ.
a. Đúng
b. Sai
61. Đồng nội tệ mạnh có thể gây hại đến xuất khẩu, các nhà xuất khẩu thường được
hưởng lợi từ đồng nội tệ yếu hơn
a. Đúng
b. Sai

62. Lợi thế của chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do là một quốc gia sẽ được bảo vệ tốt hơn
khỏi các vấn đề thất nghiệp ở các quốc gia khác.
a. Đúng
b. Sai

63. Tất cả các nước Châu Âu hiện tại đều dùng đồng euro là đồng tiền của chính họ
a. Đúng
b. Sai

64. Một quốc gia có hội đồng tiền tệ không có quyền kiểm soát lãi suất của quốc gia đó
a. Đúng
b. Sai

65. Đô la hóa là việc thay thế đồng nội tệ bằng đô la Mỹ


a. Đúng
b. Sai

66. Một quốc gia có chế độ tỷ giá hối đoái cố định thường đối mặt với hạn chế về mặt
tăng trưởng
a. Đúng
b. Sai

67. Hiệp ước Bretton Woods kêu gọi thiết lập một đồng tiền Châu Âu duy nhất
a. Đúng
b. Sai

68. Ngân hàng trung ương Châu Âu chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ ở tất cả các
quốc gia sử dụng euro làm tiền tệ.
a. Đúng
b. Sai

69. Tỷ giá hối đoái cố định được cách ly khỏi các điều kiện kinh tế hoặc chính trị, do đó
tỷ giá hối đoái trên thị trường sẽ chỉ thay đổi nếu chính phủ của quốc gia đó phá vỡ tỷ
giá hối đoái và thiết lập tỷ giá hối đoái mới
a. Đúng
b. Sai
70. Nếu các nhà đầu tư nước ngoài sợ rằng một tỷ giá hối đoái cố định có thể bị phá vỡ do
dòng tiền chảy ra khỏi quốc gia đó, họ có thể cố gắng mua thêm loại tiền tệ đó trước
khi tỷ giá hối đoái bị phá vỡ
a. Đúng
b. Sai

71. Thông thường, khi chế độ tỷ giá hối đoái cố định bị phá vỡ do khủng hoảng ở quốc
gia đó, đồng nội tệ của quốc gia đó sẽ chịu áp lực giảm giá.
a. Đúng
b. Sai

72. Đâu là bất lợi của chế độ tỷ giá hối đoái cố định
a. Các nhà nhập khẩu sẽ được bảo vệ khỏi rủi ro rằng tiền tệ sẽ tăng giá theo thời
gian
b. Việc quản lý một MNC sẽ ít khó khăn hơn
c. Chính phủ có thể thay đổi giá trị của đồng tiền
d. Các nhà xuất khẩu sẽ được bảo vệ khỏi rủi ro rằng đồng tiền sẽ mất giá theo
thời gian

73. Hiệp ước Smithsonian kêu gọi phá giá đồng đô la Mỹ khoảng _____%
a. 2,25
b. 6
c. 10
d. 8

74. Điều nào sau đây không xảy ra trong hiệp ước Bretton Woods
a. Mỗi loại tiền tệ được định giá bằng vàng
b. Giá trị của tất cả các loại tiền tệ đã được cố định với nhau
c. Các loại tiền tệ được phép dao động không quá 1% trên hoặc dưới tỷ giá quy
định ban đầu
d. Hoa Kỳ không có thâm hụt cán cân thương mại

75. Giả sử rằng Nhật và Mỹ thường xuyên giao thương với nhau. Theo hệ thống tỷ giá hối
đoái thả nổi tự do, lạm phát cao ở Mỹ sẽ gây áp lực _____ giá trị đồng yên Nhật,
_____ lượng yên Nhật bán ra và dẫn đến một mức lạm phát ______ ở Nhật
a. Tăng; giảm; không đổi
b. Tăng; tăng; cao hơn
c. Giảm; giảm; không đổi
d. Giảm; tăng; cao hơn

76. Đâu không phải là nhược điểm của chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
a. Nó có thể ảnh hưởng xấu đến một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao
b. Nó có thể ảnh hưởng xấu đến một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao
c. Chính phủ có thể can thiệp để thay đổi giá trị của một loại tiền tệ nhất định
d. Rủi ro tỷ giá hối đoái cao và có thể tốn kém để quản lý

77. Chế độ thả nổi có quản lý (“dirty” float) là tên gọi đại diện cho
a. Tỷ giá hối đoái thả nổi tự do
b. Tỷ giá hối đoái cố định
c. Tỷ giá hối đoái thả nổi, nhưng ngân hàng trung ương có thể can thiệp vào đồng
tiền
d. Tỷ giá hối đoái cố định, nhưng ngân hàng trung ương có thể can thiệp vào
đồng tiền

78. Nếu một công ty Hoa Kỳ có kế hoạch sẽ mua hàng thường xuyên từ HongKong trong
vài năm tới, thì họ không phải lo lắng về rủi ro tỷ giá hối đoái
a. Đúng
b. Sai

79. Nếu chính phủ Pháp muốn giảm lạm phát ở Pháp, họ sẽ đổi ngoại tệ lấy euro
a. Đúng
b. Sai

80. Ngân hàng trung ương Châu Âu tọa lạc ở


a. London
b. Đan Mạch
c. Luxembourg
d. Frankfurt

81. Điều nào sau đây không đúng khi nói về khu vực đồng tiền chung Châu Âu
a. Các thành viên không thể thiết lập chính sách tiền tệ riêng lẻ
b. Các thành viên không thể áp dụng các chính sách tài chính của riêng họ
c. Các thành viên phải đồng ý về chính sách tiền tệ lý tưởng
d. Sự sáng tạo của nó cho phép liên minh chính trị lớn hơn giữa các thành viên

82. Giả sử không có rủi ro tín dụng, lãi suất của các quốc gia trong khu vực đồng tiền
chung Châu Âu sẽ tương tự nhau
a. Đúng
b. Sai

83. Lý do nào sau đây không phải là một lý do của việc phá giá tiền tệ
a. Tỷ lệ lạm phát cao
b. Giảm thâm hụt cán cân thương mại
c. Giảm lượng nhập khẩu
d. Tỷ lệ thất nghiệp cao

84. Điều nào sau đây là lý do có khả năng nhất để đánh giá lại một loại tiền tệ
a. Giảm lạm phát
b. Kích thích nền kinh tế địa phương
c. Tăng lượng xuất khẩu
d. Tăng thặng dư cán cân thương mại

85. Để làm suy yếu đồng đô la bằng chính sách can thiệp vô hiệu hóa, Fed sẽ _____ đô la
Mỹ và đồng thời _____ chứng khoán Kho bac
a. Mua; bán
b. Bán; bán
c. Bán; mua
d. Mua; bán

86. Chính sách tiền tệ do Ngân hàng Trung ương châu Âu thực hiện luôn mang lại hiệu
quả có lợi cho tất cả các khu vực đồng tiền chung châu Âu
a. Đúng
b. Sai

87. Nếu Fed muốn tăng giá trị đồng đô la mà không ảnh hưởng đến cung tiền, thì họ nên:
a. Đổi đô la lấy ngoại tệ đồng thời bán chứng khoán Kho bạc để giữ đô la
b. Đổi ngoại tệ lấy đô la đồng thời bán chứng khoán Kho bạc để giữ đô la
c. Đổi đô la lấy ngoại tệ, và mua chứng khoán Kho bạc bằng đô la
d. Đổi ngoại tệ lấy đô la, và mua chứng khoán Kho bạc bằng đô la

88. Giả sử rằng Fed can thiệp bằng cách đổi đô la lấy euro trên thị trường ngoại hối. Điều
này sẽ gây ra sự _____ đô la Mỹ và sự _____ euro
a. Dịch chuyển vào trong của cầu; dịch chuyển ra ngoài của cung
b. Dịch chuyển vào trong của cầu; dịch chuyển vào trong của cung
c. Dịch chuyển ra ngoài của cung; dịch chuyển ra ngoài của cầu
d. Dịch chuyển ra ngoài của cung; dịch chuyển vào trong của cầu

89. Nếu Fed _____ lãi suất khi kỳ vọng lạm phát không thay đổi, thì kết quả rất có thể là
giá trị của đồng đô la sẽ ____ và nền kinh tế có thể sẽ _____
a. Tăng; tăng giá; yếu đi
b. Giảm; tăng giá; yếu đi
c. Tăng; giảm giá; mạnh lên
d. Giảm; tăng giá; mạnh lên

90. Một ngân hàng trung ương có thể cố gắng kích thích nền kinh tế trì trệ bằng cách làm
suy yếu giá trị của đồng tiền
a. Đúng
b. Sai

91. Một cách phổ biến để giảm lạm phát là làm suy yếu giá trị của đồng nội tệ
a. Đúng
b. Sai
92. Nếu một nhà đầu cơ kỳ vọng rằng Fed sẽ can thiệp bằng cách đổi đô la lấy yên Nhật,
rất có thể cô ấy sẽ _____ để tận dụng sự can thiệp này
a. Mua quyền chọn bán đồng yên
b. Bán hợp đồng tương lai đồng yên
c. Mua quyền chọn mua đồng yên
d. Mua trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ

93. Nếu một nhà đầu cơ kỳ vọng rằng Fed sẽ can thiệp bằng cách đổi euro lấy yên đô la
Mỹ, rất có thể cô ấy sẽ _____ để tận dụng sự can thiệp này
a. Mua quyền chọn bán đồng euro
b. Mua hợp đồng tương lai đồng euro
c. Mua quyền chọn mua đồng euro
d. Bán trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ

94. Nếu Fed quyết định làm suy yếu đồng đô la bằng cách sử dụng biện pháp can thiệp
không vô hiệu hóa, thì họ nên lưu ý rằng hành động này có thể phản tác dụng vì nó sẽ
làm tăng cung tiền và do đó làm tăng lạm phát
a. Đúng
b. Sai

95. Đồng đô la mạnh đặt áp lực _____ lên lạm phát của Hoa Kỳ, từ đó đặt áp lực _____
lên lãi suất Hoa Kỳ, từ đó tạo ra áp lực _____ lên giá trái phiếu Hoa Kỳ
a. Giảm; tăng; tăng
b. Giảm; giảm; tăng
c. Tăng; tăng; giảm
d. Tăng; giảm; tăng

96. Đồng tiền của Quốc gia X được cố định với đồng tiền của Quốc gia Y. Giả sử rằng
đồng tiền của Quốc gia Y tăng giá so với đồng tiền của Quốc gia Z. Có khả năng
Quốc gia X sẽ xuất khẩu ______ sang Quốc gia Z và nhập khẩu _____ từ Quốc gia Z
a. Nhiều hơn; nhiều hơn
b. Nhiều hơn; ít hơn
c. Ít hơn; ít hơn
d. Ít hơn; nhiều hơn

97. Nếu NHTW Anh thông báo rằng họ sẽ bắt đầu can thiệp thường xuyên để giảm bớt
biến động của đồng bảng Anh, phí bảo hiểm đối với quyền chọn mua và quyền chọn
bán sẽ tăng lên
a. Đúng
b. Sai

98. Một trong những thỏa thuận tỷ giá hối đoái cố định nổi tiếng nhất được thiết lập bởi
một số quốc gia Châu Âu vào tháng 4 năm 1972 và rất khó duy trì được gọi là
a. Hệ thống tiền tệ Châu Âu (EMS)
b. Thỏa thuận rắn (snake agreement)
c. Hiệp ước Maastricht
d. Liên minh Châu Âu

99. Can thiệp trực tiếp thường có ảnh hưởng nhiều hơn can thiệp gián tiếp
a. Đúng
b. Sai

100. Phá giá tiền tệ có khả năng giảm tỷ lệ thất nghiệp, trong khi định giá lại tiền tệ
có khả năng giảm lạm phát
a. Đúng
b. Sai

101. Dưới chế độ của tỷ giá hối đoái cố định, lạm phát của Hoa Kỳ sẽ có tác
động lớn hơn đến lạm phát của các quốc gia khác so với chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi
a. Đúng
b. Sai

102. Một lợi thế của chế độ tỷ giá hối đoái cố định là các chính phủ không bắt buộc
phải can thiệp liên tục vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá hối đoái trong khuôn
khổ nhất định
a. Đúng
b. Sai

103. Trong hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi tự do, tỷ lệ lạm phát cao của Hoa Kỳ có
thể bị phóng đại. Điều này là do sự mất giá của đồng đô la Mỹ dẫn đến nhập khẩu
nước ngoài đắt hơn, do đó làm giảm cạnh tranh nước ngoài
a. Đúng
b. Sai

104. Dưới chế độ được gọi là thả nổi “bẩn” (thả nổi tự do có quản lý), biên độ chính
thức cho tỷ giá hối đoái có tồn tại, nhưng nó rộng hơn so với hệ thống tỷ giá hối đoái
cố định
a. Đúng
b. Sai

105. Để kích thích nền kinh tế trì trệ, một chính phủ hoạt động dưới cơ chế tỷ giá
hối đoái thả nổi có quản lý có thể cố gắng làm suy yếu đồng tiền của mình
a. Đúng
b. Sai
106. Giả sử Fed mong muốn làm mạnh lên giá trị đồng đô la. Nếu họ mua đồng đô
la Mỹ đồng thời mua chứng khoán Kho bạc, thì đây là một ví dụ về can thiệp vô hiệu
(can thiệp trực tiếp)
a. Đúng
b. Sai

107. Sử dụng biện pháp can thiệp gián tiếp, Fed cố gắng tác động đến giá trị của
đồng đô la bằng cách tác động đến các yếu tố quyết định nó, ví dụ như lãi suất
a. Đúng
b. Sai

108. Trong khi một đồng tiền yếu có thể làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nước, nó
cũng có thể dẫn đến lạm phát cao hơn, vì các công ty địa phương có khả năng cao hơn
sẽ tăng giá
a. Đúng
b. Sai

109. Mặc dù một đồng tiền mạnh có thể là một phương pháp chữa trị cho lạm phát
cao, nhưng nó có thể gây ra tỷ lệ thất nghiệp cao hơn do giá nước ngoài hấp dẫn hơn
bởi sự tăng giá của nội tệ
a. Đúng
b. Sai

110. Các quốc gia thường không gặp khó khăn trong việc duy trì tỷ giá hối đoái cố
định, ngay cả khi họ đang gặp phải những vấn đề lớn về chính trị hoặc kinh tế
a. Đúng
b. Sai

111. Điều nào sau đây không đúng về cuộc khủng hoảng đồng peso của Mexico
a. Mexico khuyến khích các công ty và người tiêu dùng nhiều hàng nhập khẩu
hơn vì đồng peso mạnh hơn mức cho phép
b. Nhiều nhà đầu cơ có trụ sở tại Hoa Kỳ đã suy đoán về khả năng suy giảm của
đồng peso bằng cách đầu tư tiền của họ vào Mexico
c. Tháng 12 năm 1994, NHTW Mexico cho phép đồng peso thả nổi tự do
d. NHTW Mexico tăng lãi suất sau khi đồng peso giảm giá để ngăn các nhà đầu
tư rút tiền đầu tư ra khỏi các chứng khoán nợ của Mexico
e. Tất cả các ý trên đều đúng

112. Điều nào sau đây đúng khi nói về đồng euro
a. Rủi ro tỷ giá hối đoái giữa các nước tham gia vào đồng tiền chung Châu Âu
được loại bỏ hoàn toàn, khuyến khích nhiều dòng chảy thương mại và vốn
xuyên biên giới Châu Âu
b. Nó cho phép các điều kiện kinh tế nhất quán hơn giữa các quốc gia
c. Nó ngăn mỗi quốc gia thực hiện chính sách tiền tệ của riêng mình
d. Tất cả các ý trên

113. Một số lý do khiến chính phủ phải can thiệp là:


a. Làm trơn tru hơn chuyển động tỷ giá hối đoái
b. Để thiết lập các biên độ tỷ giá hối đoái
c. Để ứng phó với những xáo trộn tạm thời
d. Tất cả các ý trên

114. Điều nào sau đây không đúng về sự can thiệp của chính phủ
a. Theo phương pháp can thiệp trực tiếp, sự tăng giá của đồng đô la sẽ được thực
hiện bằng cách đổi đô la lấy ngoại tệ
b. Dưới sự can thiệp không vô hiệu hóa, Fed sẽ can thiệp vào thị trường ngoại hối
mà không điều chỉnh cung tiền
c. Dưới sự can thiệp vô hiệu hóa, Fed sẽ can thiệp đồng thời vào thị trường ngoại
hối và thị trường trái phiếu Kho bạc
d. Dưới sự can thiệp gián tiếp, Fed sẽ cố gắng tác động đến giá trị đồng đô la
bằng cách tác động gián tiếp đến các yếu tố quyết định nó, chẳng hạn như lãi
suất
e. Tất cả các ý trên đều đúng

115. Giả sử rằng đồng đô la đã liên tục mất giá trong một khoảng thời gian dài. Fed
quyết định chống lại điều này bằng cách can thiệp vào thị trường ngoại hối với biện
pháp can thiệp vô hiệu hóa. Fed sẽ:
a. Mua đô la bằng ngoại tệ đồng thời bán trái phiếu Kho bạc để lấy đô la
b. Mua đô la bằng ngoại tệ đồng thời mua trái phiếu Kho bạc bằng đô la
c. Bán đô la đổi lấy ngoại tệ đồng thời bán trái phiếu Kho bạc để lấy đô la
d. Bán đô la đổi lấy ngoại tệ đồng thời mua trái phiếu Kho bạc bằng đô la
e. Không có ý nào nói trên

116. Giả sử rằng đồng đô la đã liên tục tăng giá trong một khoảng thời gian dài. Fed
quyết định chống lại điều này bằng cách can thiệp vào thị trường ngoại hối với biện
pháp can thiệp không vô hiệu hóa. Fed sẽ:
a. Mua đô la bằng ngoại tệ đồng thời bán trái phiếu Kho bạc để lấy đô la
b. Mua đô la bằng ngoại tệ đồng thời mua trái phiếu Kho bạc bằng đô la
c. Bán đô la đổi lấy ngoại tệ đồng thời bán trái phiếu Kho bạc để lấy đô la
d. Bán đô la đổi lấy ngoại tệ đồng thời mua trái phiếu Kho bạc bằng đô la
e. Không có ý nào nói trên

117. Điều nào sau đây phù hợp nhất khi nói về sự can thiệp gián tiếp
a. Để làm đồng đô la mạnh lên, Fed tăng cung tiền để giảm lãi suất
b. Để làm đồng đô la suy yếu, Fed giảm cung tiền để giảm lãi suất
c. Để làm đồng đô la mạnh lên trong dài hạn, mục tiêu của Fed là giảm lạm phát
Mỹ
d. Để làm đồng đô la suy yếu trong dài hạn, mục tiêu của Fed là giảm lạm phát
Mỹ
CHƯƠNG 10: ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY CẢM ĐỐI VỚI RỦI RO TỶ GIÁ
1. Độ nhạy cảm chuyển đổi đo lường:
a. độ nhạy cảm của hợp đồng giao dịch quốc tế của một công ty
b. độ nhạy cảm của giá trị đồng nội tệ công ty đối với các giao dịch ngoại hối
c. độ nhạy cảm của báo cáo tài chính công ty trước những biến động của tỷ giá
hối đoái.
d. độ nhạy cảm của dòng tiền công ty đối với biến động tỷ giá hối đoái.
2. Độ nhạy cảm giao dịch đo lường:
a. độ nhạy cảm của hợp đồng giao dịch quốc tế của một công ty
b. độ nhạy cảm của giá trị đồng nội tệ công ty đối với các giao dịch ngoại hối
c. độ nhạy cảm của báo cáo tài chính công ty trước những biến động của tỷ giá
hối đoái.
d. độ nhạy cảm của dòng tiền công ty đối với biến động tỷ giá hối đoái.
3. Độ nhạy cảm kinh tế đề cập đến:
a. độ nhạy cảm của hợp đồng giao dịch quốc tế của một công ty
b. độ nhạy cảm của giá trị đồng nội tệ công ty đối với các giao dịch ngoại hối
c. độ nhạy cảm của báo cáo tài chính công ty trước những biến động của tỷ giá
hối đoái.
d. độ nhạy cảm của dòng tiền công ty đối với biến động tỷ giá hối đoái.
e. độ nhạy cảm của nền kinh tế của một quốc gia (cụ thể là GNP) với biến động
tỷ giá hối đoái
4. Diz Co. là một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ với dòng tiền vào ròng bằng euro và đồng
franc Thụy Sĩ. Hai loại tiền tệ này có mối tương quan cao đối với đồng đô la. Công ty
Yanta là một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ có cùng dòng tiền ròng tính bằng các loại tiền
tệ này như Diz Co. tuy nhiên Yanta có euro là đồng tiền đại diện cho dòng tiền ròng.
Công ty nào có mức độ rủi ro tỷ giá cao hơn?
a. Diz Co.
b. Yanta Co.
c. cả hai công ty đều có cùng mức độ nhạy cảm
d. không có công ty nào có độ nhạy cảm
5. Jacko Co. là một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ với dòng tiền vào ròng bằng euro và đồng
Sunland franc. Hai loại tiền tệ này có mối tương quan nghịch chiều đối với đồng đô la.
Kriner Co. là một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ có mức độ rủi ro tương tự như Jacko Co.
đối với các loại tiền tệ này, tuy nhiên Kriner Co. có Đồng franc Sunland là đồng tiền
đại diện. Công ty nào có mức độ rủi ro tỷ giá cao?
a. Jacko Co.
b. Kriner Co.
c. cả hai công ty đều có cùng mức độ nhạy cảm
d. không có công ty nào có độ nhạy cảm
6. Mức độ biến động của tiền tệ ____ hoàn toàn ổn định theo thời gian, và tiền tệ mối
tương quan ____ hoàn toàn ổn định theo thời gian.
a. có; không
b. có; có
c. không; không
d. không; có
7. Hoạt động nào sau đây được hưởng lợi từ sự tăng giá của đồng nội tệ của công ty?
a. vay bằng ngoại tệ và chuyển đổi vốn sang nội tệ trước khi thực hiện sự đánh
giá
b. nhận cổ tức từ các công ty con nước ngoài
c. mua vật tư tại địa phương thay vì ở nước ngoài.
d. xuất khẩu hàng hóa sang nước ngoài
8. Hoạt động nào sau đây được hưởng lợi từ sự mất giá của đồng nội tệ của công ty?
a. vay bằng ngoại tệ và chuyển đổi vốn sang nội tệ trước khi thực hiện sự đánh
giá
b. mua vật tư từ nước ngoài
c. đầu tư vào tài khoản ngân hàng nước ngoài bằng ngoại tệ trước khi khấu hao
về đồng tiền địa phương.
d. cả A và B
9. Độ nhạy cảm kinh tế có thể ảnh hưởng đến:
a. chỉ có MNCs
b. chỉ có công ty nội địa thuần túy
c. A và B
d. không có công ty nào
10. Theo FASB 52:
a. Lãi và lỗ chuyển đổi được tính vào thu nhập ròng được báo cáo
b. lãi và lỗ chuyển đổi được tính vào vốn chủ sở hữu của cổ đông.
c. A và B
d. không có câu nào đúng
11. Giả sử đồng bảng Anh và đồng franc Thụy Sĩ có mối tương quan chặt chẽ với nhau.
Một công ty Mỹ dự đoán tương đương với 1 triệu USD dòng tiền ra bằng đồng franc
và tương đương với 1 triệu USD dòng tiền ra bằng đồng bảng Anh. Trong chu kỳ
____, công ty bị ảnh hưởng ____ bởi độ nhạy cảm của nó.
a. đồng đô la mạnh; thuận lợi
b. đồng đô la yếu; không bị ảnh hưởng
c. đồng đô la mạnh; không bị ảnh hưởng
d. đồng đô la yếu; thuận lợi
12. Một MNC của Hoa Kỳ có dòng tiền ra tương đương 1 triệu USD ở cả hai các loại tiền
tệ tương quan. Trong chu kỳ đồng đô la ____, dòng tiền ra là ____.
a. yếu; ổn định
b. yếu; ảnh hưởng thuận lợi
c. yếu; ảnh hưởng xấu
d. không có câu nào đúng
13. Magent Co. là một công ty Hoa Kỳ giao dịch với đồng franc Thụy Sĩ (SF) và đồng
kroner Đan Mạch (DK). Công ty có dòng vốn ròng vào là 200 triệu SF và dòng tiền ra
ròng là 500 triệu DK. Tỷ giá hối đoái hiện tại của SF là khoảng 0,40 USD trong khi tỷ
giá hối đoái hiện tại của DK là 0,10 USD. Công ty Magent đã không phòng ngừa rủi
ro cho những vị thế này. SF và DK có mối tương quan cao đối với đồng đô la. Nếu
đồng đô la suy yếu thì Magent Co. sẽ:
a. được hưởng lợi, bởi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng SF vượt quá giá trị
đồng đô la của vị thế đồng DK.
b. được hưởng lợi, bởi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng DK vượt quá giá trị
đồng đô la của vị thế đồng SF.
c. bị ảnh hưởng bất lợi, vì giá trị đồng đô la của vị thế SF vượt quá giá trị đồng
đô la của vị thế đồng DK.
d. bị ảnh hưởng bất lợi, vì giá trị đồng đô la của vị thế DK vượt quá giá trị đồng
đô la của vị thế đồng SF.
14. Nhìn chung, các MNC có chi phí ngoại tệ thấp hơn doanh thu ngoại tệ sẽ bị ảnh
hưởng ____ bởi đồng ngoại tệ ____.
a. thuận lợi; mạnh hơn
b. không ảnh hưởng; mạnh hơn
c. thuận lợi; yếu hơn
d. không ảnh hưởng; yếu hơn
e. B và D
15. Khi đồng đô la mạnh lên, thu nhập hợp nhất được báo cáo của các MNC có trụ sở tại
Hoa Kỳ là bị ảnh hưởng ____ bởi độ nhạy cảm chuyển đổi. Khi đồng đô la suy yếu,
thu nhập hợp nhất được báo cáo bị ảnh hưởng ____.
a. thuận lợi; thuận lợi nhưng với mức độ thấp hơn
b. thuận lợi; thuận lợi nhưng với mức độ cao hơn
c. bất lợi; thuận lợi
d. thuận lợi; bất lợi
16. Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa mà hàng hóa thay thế được sản xuất ở tất cả các
nước. Việc tăng giá của đồng nội tệ công ty sẽ:
a. tăng doanh số bán hàng địa phương vì nó làm giảm sự cạnh tranh của nước
ngoài tại thị trường địa phương.
b. tăng xuất khẩu của công ty bằng đồng nội tệ.
c. tăng lợi nhuận kiếm được từ tiền gửi ngân hàng nước ngoài của công ty.
d. tăng dòng tiền ra cần thiết của công ty để thanh toán cho hàng nhập khẩu bằng
ngoại tệ
e. không có câu nào đúng
17. Một doanh nghiệp sản xuất hàng hóa mà hàng hóa thay thế được sản xuất ở tất cả các
nước. Việc giảm giá của đồng nội tệ công ty sẽ:
a. giảm doanh số bán hàng địa phương khi cạnh tranh nước ngoài tại thị trường
địa phương giảm.
b. giảm xuất khẩu của công ty bằng đồng nội tệ.
c. giảm lợi nhuận kiếm được từ tiền gửi ngân hàng nước ngoài của công ty
d. giảm dòng tiền ra của công ty cần thiết để thanh toán cho hàng nhập khẩu bằng
ngoại tệ
e. không có câu nào đúng
18. Nếu một công ty Hoa Kỳ có độ nhạy cảm của giá vốn hàng bán lớn hơn nhiều so với
độ nhạy cảm doanh thu ở Thụy Sĩ, thì sẽ có tác động tổng thể ____ của sự mất giá của
đồng franc Thụy Sĩ so với đồng đô la đối với ____.
a. tích cực; chi phí lãi vay
b. tích cực; lợi nhuận gộp
c. tiêu cực; lợi nhuận gộp
d. tiêu cực; chi phí lãi vay
19. Giả sử công ty của bạn là nhà nhập khẩu ghế Mexico tính bằng đồng peso. Đối thủ
cạnh tranh của bạn chủ yếu là các nhà sản xuất ghế của Hoa Kỳ. Bạn muốn đánh giá
mối quan hệ giữa phần trăm thay đổi trong giá cổ phiếu (SPt) và phần trăm thay đổi
giá trị của đồng peso so với đồng đô la (PESOt). SPt là biến phụ thuộc. Bạn áp dụng
mô hình hồi quy cho một giai đoạn con trước đó và một giai đoạn gần đây hơn. tiểu
kỳ. Trong tiểu kỳ gần đây, bạn đã tăng khối lượng nhập khẩu của mình. Bạn nên kỳ
vọng rằng hệ số hồi quy trong biến PESOt sẽ là ____ trong tiểu kỳ đầu tiên và ____
trong tiểu kỳ tiểu kỳ thứ hai.
a. tiêu cực; tích cực
b. tích cực; tích cực
c. tích cực; tiêu cực
d. tiêu cực; tiêu cực
20. Một tập hợp các dòng tiền vào sẽ dễ biến động hơn nếu có mối tương quan thấp.
a. Đúng
b. Sai
21. Câu nào sau đây không phải là hình thức nhạy cảm đối với biến động tỷ giá hối đoái?
a. độ nhạy cảm giao dịch
b. nhạy cảm tín dụng
c. nhạy cảm kinh tế
d. nhạy cảm chuyển đổi
22. Công ty con A của Mega Corporation có dòng vốn vào ròng bằng đô la Úc là
1.000.000 đô la Úc, trong khi Công ty con B có dòng vốn ra ròng bằng đô la Úc là
1.500.000 đô la Úc. Tỷ giá hối đoái dự kiến của đồng đô la Úc là 0,55 USD. Dòng tiền
vào và dòng tiền ra ròng được đo bằng đô la Mỹ là bao nhiêu?
a. dòng tiền ra $500.000
b. dòng tiền vào $500.000
c. dòng tiền vào $275.000
d. dòng tiền ra $275.000
$1,000,000 - $1,500,000 = -$500,000*$.55 = -$275,000
23. Dubas Co. là một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ có công ty con ở Đức và một công ty con
khác ở Hy Lạp. Cả hai công ty con thường xuyên chuyển lợi nhuận của mình về công
ty mẹ. Công ty con của Đức đã tạo ra dòng vốn ra ròng là 2.000.000 € trong năm nay,
trong khi công ty con ở Hy Lạp tạo ra dòng vốn vào ròng là €1.500.000. Dòng vào
hoặc dòng tiền ra ròng được đo bằng đô la Mỹ trong năm nay là bao nhiêu? Tỷ giá hối
đoái đối với đồng euro là 1,05 USD.
a. dòng tiền ra $3,675,000
b. dòng tiền ra $525,000
c. dòng tiền vào $525,000
d. dòng tiền ra $210,000
- €2,000,000 + €1,500,000 = - €500,000*$1.05 = -$525,000
24. Một lập luận phản đối của tỷ giá hối đoái là:
a. Các MNC có thể phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái hiệu quả hơn nhiều so với
các nhà đầu tư cá nhân.
b. các nhà đầu tư có thể đầu tư vào danh mục cổ phiếu đa dạng của các MNC có
mức độ nhạy cảm khác nhau đối với tỷ giá hối đoái.
c. ngang giá sức mua không được duy trì tốt lắm.
d. Các MNC thường không đa dạng ở nhiều quốc gia.
25. Độ nhạy cảm ____ là mức độ mà giá trị của các hợp đồng giao dịch có thể bị ảnh
hưởng bởi biến động tỷ giá.
a. Giao dịch
b. kinh tế
c. chuyển đổi
d. không có câu nào đúng
26. Nếu một MNC kỳ vọng dòng tiền vào bằng nhau giữa hai loại tiền tệ và hai loại tiền tệ
đó tương quan ____ với nhau, độ nhạy cảm giao dịch của MNC tương đối ____.
a. ngược chiều; cao
b. ngược chiều; thấp
c. cùng chiều; thấp
d. không có câu nào đúng
27. Nếu một MNC có dòng vốn vào ròng bằng một loại tiền tệ và dòng tiền ra ròng tương
đương bằng một loại tiền tệ khác, thì độ nhạy cảm giao dịch của MNC là ____ nếu hai
loại tiền tệ này có tương quan ____ với nhau.
a. cao; cùng chiều
b. thấp; ngược chiều
c. cao; ngược chiều
d. không có câu nào đúng

Ví dụ 10.1 Công ty Cerra dự kiến ngày mai sẽ nhận được 5 triệu euro nhờ bán hàng sang Hà
Lan. Cerra ước tính độ lệch chuẩn của phần trăm thay đổi hàng ngày của đồng euro là 1%
trong 100 ngày qua. Giả sử rằng những thay đổi phần trăm này có phân phối chuẩn. Sử dụng
phương pháp phương sai (VAR) dựa trên mức độ tin cậy 95% cho (các) câu hỏi sau.

28. Tham khảo ví dụ 10-1. Khoản lỗ tối đa trong một ngày là bao nhiêu nếu tỷ lệ phần
trăm thay đổi dự kiến của đồng euro vào ngày mai là 0,5%?
a. -0,5%
b. -2,2%
c. -1,5%
d. -1,2%
0.5% - (1.65 x 1%) = -1.2%
29. Tham khảo ví dụ 10-1. Khoản lỗ tối đa trong một ngày bằng đô la là bao nhiêu nếu tỷ
lệ phần trăm dự kiến thay đổi của đồng euro vào ngày mai là 0,5%? Tỷ giá giao ngay
hiện tại của đồng euro (trước khi xem xét khoản lỗ tối đa trong một ngày) là 1,01
USD.
a. -$75,750.
b. -$60,600.
c. -$111,100.
d. -$25,250.
0.5% - (1.65 x 1%) = -1.2%
$1.01 x (-.012) x 5,000,000 = $60,600
30. Khoản lỗ tối đa trong một ngày được tính cho phương pháp phương sai (VAR) không
phụ thuộc vào:
a. phần trăm thay đổi dự kiến về tiền tệ cho ngày hôm sau
b. độ lệch chuẩn của phần trăm thay đổi hàng ngày của tiền tệ trong khoảng thời
gian trước đó.
c. mức lãi suất hiện tại
d. mức độ tin cậy được sử dụng.

Ví dụ 10.2 Volusia, Inc. là một công ty xuất khẩu có trụ sở tại Hoa Kỳ dự kiến sẽ nhận được
các khoản thanh toán bằng cả euro và đô la Canada trong một tháng. Dựa trên tỷ giá giao
ngay ngày hôm nay, giá trị đồng đô la của số tiền nhận được ước tính là 500.000 đô la Mỹ đối
với đồng euro và 300.000 đô la Mỹ đối với đô la Canada. Dựa trên dữ liệu trong 50 tháng
qua, Volusia ước tính độ lệch chuẩn của phần trăm thay đổi hàng tháng là 8% đối với đồng
euro và 3% đối với đồng đô la Canada. Hệ số tương quan giữa đồng euro và đô la Canada là
0,30.

31. Tham khảo ví dụ 10-2. Độ lệch chuẩn danh mục đầu tư là?
a. 3.00%
b. 5.44%
c. 17.98%
d. không có câu nào đúng

32. Tham khảo ví dụ 10-2. Giả sử phần trăm thay đổi dự kiến là 0% đối với mỗi loại tiền
tệ trong tháng tiếp theo, mức lỗ tối đa trong một tháng của danh mục là bao nhiêu? Sử
dụng mức độ tin cậy 95 phần trăm và giả định phần trăm thay đổi hàng tháng đối với
mỗi loại tiền tệ được phân phối chuẩn.
a. -9.00%
b. -30.00%
c. -5.00%
d. không có câu nào đúng
33. Việc tăng giá đồng nội tệ của một công ty gây ra ____ dòng tiền vào và ____ dòng
tiền ra.
a. giảm; giảm
b. tăng; tăng
c. tăng; giảm
d. giảm; tăng
34. Nhìn chung, một công ty tập trung vào việc bán hàng tại địa phương, có rất ít sự cạnh
tranh từ nước ngoài và mua nguồn vật tư từ nước ngoài (bằng ngoại tệ) sẽ có khả năng
____ từ việc ____ tiền địa phương.
a. bị bất lợi; tăng giá
b. có lợi; giảm giá
c. bất lợi; giảm giá
d. không có câu nào đúng
35. Tỷ lệ phần trăm hoạt động kinh doanh của một MNC được thực hiện bởi các công ty
con nước ngoài ____, tỷ lệ phần trăm của một khoản mục báo cáo tài chính nhất định
có thể bị ảnh hưởng bởi độ nhạy cảm chuyển đổi ____.
a. càng cao; càng thấp
b. càng thấp; càng cao
c. càng cao; càng cao
d. không có câu nào đúng
36. Theo FASB 52, thu nhập hợp nhất rất nhạy cảm với tỷ giá hối đoái bình quân gia
quyền của đồng tiền chức năng
a. đúng
b. sai
37. Nếu đồng đô la tăng giá, một công ty MNC sẽ:
a. Doanh thu từ Mỹ giảm
b. xuất khẩu được định danh bằng đô la Mỹ có thể sẽ tăng
c. lãi suất vay từ nguồn vốn nước ngoài có thể sẽ tăng lên
d. tất cả đều đúng
38. Giả sử rằng Mill Corporation, một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ, đã áp dụng mô hình hồi
quy sau để ước tính độ nhạy cảm của dòng tiền đối với biến động tỷ giá hối đoái:

trong đó số hạng ở phía bên trái là phần trăm thay đổi trong dòng tiền điều chỉnh theo
lạm phát được đo bằng đồng nội tệ của công ty trong khoảng thời gian t, và et là phần
trăm thay đổi trong tỷ giá hối đoái của đồng tiền trong khoảng thời gian t. Mô hình hồi
quy ước tính hệ số a1 là 2. Điều này chỉ ra rằng:
a. nếu ngoại tệ tăng giá 1% thì dòng tiền của Mill sẽ giảm 2%.
b. nếu ngoại tệ tăng giá 1% thì dòng tiền của Mill sẽ giảm 0,2%
c. nếu ngoại tệ mất giá 1% thì dòng tiền của Mill sẽ tăng 2%.
d. nếu ngoại tệ mất giá 1% thì dòng tiền của Mill sẽ giảm 2%.
e. tất cả đều sai
39. ____ không ảnh hưởng đến độ nhạy cảm chuyển đổi
a. Mức độ mở rộng ra nước ngoài của MNC
b. địa điểm của các công ty con ở nước ngoài
c. thu nhập nội địa của công ty MNC
d. phương pháp kế toán được sử dụng
40. Mô hình hồi quy sau đây được thực hiện bởi một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ để xác
định độ nhạy cảm kinh tế vì nó liên quan đến đồng đô la Úc và đồng dinar Sudan
(SDD):

trong đó số hạng ở bên trái là phần trăm thay đổi trong dòng tiền được điều chỉnh theo
lạm phát được đo bằng đồng nội tệ của công ty trong khoảng thời gian t, và et là phần
trăm thay đổi trong tỷ giá hối đoái của đồng tiền trong khoảng thời gian t. Hồi quy
được thực hiện qua hai giai đoạn đối với mỗi đồng tiền và có kết quả như sau:

Dựa trên những kết quả này, khẳng định nào sau đây có thể không đúng?
a. MNC nhạy cảm hơn với những biến động của đồng đô la Úc so với đồng dinar
ở kỳ trước đó.
b. MNC nhạy cảm hơn với những biến động của đồng dinar so với đồng đô la Úc
trong giai đoạn gần đây.
c. MNC có thể có nhiều dòng tiền chảy ra hơn dòng tiền vào bằng đô la Úc trong
giai đoạn trước đó.
d. MNC có thể có nhiều dòng vốn vào hơn dòng tiền chảy ra bằng đồng dinar
trong giai đoạn gần đây.
41. Hãy xem xét một MNC được giao dịch với đồng đô la Đài Loan (TWD) và đồng bảng
Ai Cập (EGP). 25% quỹ của MNC là đô la Đài Loan và 75% là bảng Anh. Độ lệch
chuẩn của biến động tỷ giá là 7% đối với đô la Đài Loan và 5% đối với bảng Anh. Hệ
số tương quan giữa biến động giá trị của đồng đô la Đài Loan và bảng Anh là 0,7. Dựa
trên thông tin này, độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư hai loại tiền tệ này là xấp xỉ:
a. 5.13%
b. 2.63%
c. 4.33%
d. 5.55%

42. Hãy xem xét một MNC sử dụng đồng tiền Bungari (BGL) và đồng leu Romania
(ROL). 30% quỹ của MNC là đồng Lev và 70% là đồng Leu. Độ lệch chuẩn của biến
động tỷ giá là 10% đối với đồng lev và 15% đối với đồng leu. Hệ số tương quan giữa
biến động giá trị của đồng lev và đồng leu là 0,85. Dựa trên thông tin này, độ lệch
chuẩn của danh mục đầu tư hai loại tiền tệ này là xấp xỉ:
a. 17.28%.
b. 13.15%
c. 14.50%
d. 12.04%

43. Một lập luận tại sao rủi ro tỷ giá hối đoái không liên quan đến các tập đoàn là các cổ
đông có thể giải quyết rủi ro này một cách riêng lẻ.
a. đúng
b. sai
44. Bởi vì các chủ nợ có thể thích các công ty duy trì mức độ rủi ro tỷ giá hối đoái ở mức
thấp, sự biến động tỷ giá hối đoái có thể khiến thu nhập biến động nhiều hơn và bởi vì
các nhà đầu tư có thể thích các công ty thực hiện phòng ngừa rủi ro cho họ nên rủi ro
tỷ giá hối đoái có thể có liên quan.
a. đúng
b. sai
45. Độ nhạy cảm giao dịch của một công ty bằng bất kỳ loại ngoại tệ nào chỉ dựa trên quy
mô vị thế mở của nó bằng loại tiền đó.
a. đúng
b. sai
46. Hai loại tiền tệ có mối tương quan ngược chiều di chuyển song song gần như thể
chúng là cùng một loại tiền tệ.
a. đúng
b. sai
47. Độ nhạy cảm giao dịch của hai loại tiền tệ đầu vào được bù đắp khi mối tương quan
giữa 2 loại tiền tệ đó ở mức cao.
a. đúng
b. sai
48. Đồng đô la Canada gần như luôn độc lập với các loại tiền tệ khác. Đó là nó thể hiện
mối tương quan thấp với các loại tiền tệ khác.
a. đúng
b. sai
49. Các nhà xuất khẩu Hoa Kỳ có thể không nhất thiết được hưởng lợi từ thời kỳ đồng đô
la yếu nếu các đối thủ cạnh tranh nước ngoài sẵn sàng giảm tỷ suất lợi nhuận của họ.
a. đúng
b. sai
50. Nếu các loại tiền tệ chức năng dùng cho mục đích báo cáo có mối tương quan cao thì
độ nhạy cảm chuyển đổi sẽ tăng lên.
a. đúng
b. sai
51. Một MNC có thể tránh được nhạy cảm chuyển đổi nếu thu nhập của nó không được
công ty con ở nước ngoài chuyển cho công ty mẹ.
a. đúng
b. sai
52. Giả sử một mô hình hồi quy trong đó biến phụ thuộc là phần trăm thay đổi giá cổ
phiếu của công ty và biến độc lập là phần trăm thay đổi của ngoại tệ. Hệ số âm. Điều
này hàm ý rằng giá cổ phiếu của công ty sẽ tăng nếu ngoại tệ tăng giá.
a. đúng
b. sai
53. Một công ty có thể trở nên nhạy cảm hơn với biến động của một loại tiền tệ theo thời
gian vì một số lý do, bao gồm giảm phòng ngừa rủi ro, tham gia nhiều hơn vào nước
ngoài hoặc tăng cường sử dụng ngoại tệ.
a. đúng
b. sai
54. Phân tích hồi quy không thể được sử dụng để đánh giá mức độ nhạy cảm hoạt động
của công ty với điều kiện kinh tế vì điều kiện kinh tế không thể đoán trước được.
a. đúng
b. sai
55. Mối tương quan cao giữa hai loại tiền tệ sẽ là điều mong muốn để đạt được rủi ro tỷ
giá hối đoái thấp nếu một loại là đồng tiền chảy vào và loại kia là đồng tiền chảy ra.
a. đúng
b. sai
56. Các công ty có chi phí ngoại tệ cao hơn doanh thu ngoại tệ sẽ bị ảnh hưởng thuận lợi
bởi ngoại tệ mạnh hơn.
a. đúng
b. sai
57. Việc báo cáo tài chính hợp nhất của MNC bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá hối đoái
được gọi là nhạy cảm giao dịch.
a. đúng
b. sai
58. Nhìn chung, độ nhạy cảm chuyển đổi của các MNC lớn hơn khi có tỷ trọng thu nhập
do các công ty con ở nước ngoài tạo ra lớn hơn.
a. đúng
b. sai
59. Việc giảm phòng ngừa rủi ro có thể sẽ làm giảm rủi ro giao dịch.
a. đúng
b. sai
60. Phương pháp VAR giả định rằng sự phân phối biến động tỷ giá hối đoái là bình
thường.
a. đúng
b. sai
61. Phương pháp VAR giả định rằng độ biến động (độ lệch chuẩn) của biến động tỷ giá
hối đoái thay đổi theo thời gian.
a. đúng
b. sai
62. Nếu biến động tỷ giá hối đoái trong quá khứ ít biến động hơn trong tương lai, thì mức
tối đa ước tính tổn thất dự kiến thu được từ phương pháp VAR sẽ bị đánh giá thấp.
a. đúng
b. sai
63. Một số MNC chịu nhạy cảm kinh tế mà không chịu nhạy cảm giao dịch
a. đúng
b. sai
64. Nếu vị thế bằng một loại tiền tệ cụ thể giữa các công ty con của MNC bù đắp cho
nhau thì quyết định của một công ty con nhằm phòng ngừa rủi ro cho vị thế của mình
bằng loại tiền tệ đó sẽ làm tăng mức độ rủi ro tổng thể của MNC.
a. đúng
b. sai
65. Vada, Inc. xuất khẩu máy tính sang Úc được lập hóa đơn bằng đô la Mỹ. Đối thủ cạnh
tranh chính của nó nằm ở Nhật Bản. Vada phải tuân theo:
a. độ nhạy cảm kinh tế
b. độ nhạy cảm giao dịch
c. độ nhạy cảm chuyển đổi
d. độ nhạy cảm kinh tế và độ nhạy cảm giao dịch
66. Công ty Jenco nhập khẩu nguyên liệu từ Nhật Bản, thanh toán bằng đô la Mỹ. Số tiền
cần trả dự kiến sẽ thay đổi trong vài năm tới. Nếu đồng yên Nhật tăng giá, hàng nhập
khẩu từ Nhật Bản có thể sẽ ____ và nếu đồng yên Nhật giảm giá, hàng nhập khẩu từ
Nhật Bản có thể sẽ ____.
a. tăng; giảm
b. giảm; tăng
c. tăng; không đổi
d. không đổi; không đổi
67. Yomance Co. là một công ty của Hoa Kỳ có giao dịch với đồng yên Nhật và bảng
Anh. Nó có dòng tiền vào ròng là 5.000.000 yên và dòng tiền ra ròng là 60.000 bảng
Anh. Tỷ giá hối đoái hiện tại của đồng yên Nhật là 0,012 USD trong khi tỷ giá hối
đoái hiện tại của bảng Anh là 1,50 USD. Công ty Yomance đã không phòng ngừa vị
thế của mình. Biến động của đồng yên và bảng Anh so với đồng đô la rất cao và tương
quan cùng chiều. Nếu đồng đô la mạnh lên thì Công ty Yomance sẽ:
a. được lợi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng bảng vượt quá giá trị đồng đô la
của vị thế đồng yên.
b. được lợi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng yên vượt quá giá trị đồng đô la
của vị thế đồng bảng Anh.
c. bị ảnh hưởng bất lợi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng bảng vượt quá giá trị
đồng đô la của vị thế đồng yên của nó.
d. bị ảnh hưởng bất lợi vì giá trị đồng đô la của vị thế đồng yên vượt quá giá trị
đồng đô la của vị thế đồng bảng Anh.
68. Nhìn chung, các MNC có doanh thu bằng ngoại tệ thấp hơn chi phí bằng ngoại tệ sẽ bị
____ bị ảnh hưởng bởi ngoại tệ ____.
a. ảnh hưởng có lợi; mạnh hơn
b. ảnh hưởng có lợi; yếu hơn
c. không ảnh hưởng; mạnh hơn
d. không ảnh hưởng; yếu hơn
69. Nếu giá vốn hàng bán của một công ty Hoa Kỳ ở Thụy Sĩ lớn hơn nhiều so với doanh
thu của nó ở Thụy Sĩ thì sự tăng giá của đồng franc Thụy Sĩ có tác động ____ đến
____ của công ty.
a. tích cực; chi phí lãi vay
b. tích cực; lợi nhuận gộp
c. tiêu cực; lợi nhuận gộp
d. tiêu cực; chi phí lãi vay
70. Nếu doanh số bán hàng của một công ty Hoa Kỳ ở Úc lớn hơn nhiều so với giá vốn
hàng bán ở Úc thì sự tăng giá của đồng đô la Úc có tác động ____ đến ____ của công
ty.
a. tích cực; chi phí lãi vay
b. tích cực; lợi nhuận gộp
c. tiêu cực; chi phí lãi vay
d. tiêu cực; lợi nhuận gộp
71. Công ty Majestic có trụ sở tại Hoa Kỳ bán sản phẩm cho người tiêu dùng Hoa Kỳ và
mua tất cả nguyên liệu từ các nhà cung cấp Hoa Kỳ. Đối thủ cạnh tranh chính nằm ở
Bỉ. Công ty Majestic, đề cập đến:
a. nhạy cảm kinh tế
b. nhạy cảm chuyển đổi
c. nhạy cảm giao dịch
d. không có độ nhạy cảm nào đối với biến động tỷ giá hối đoái
72. Công ty Vermont có một công ty con ở nước ngoài. Độ nhạy cảm chuyển đổi của nó
bị ảnh hưởng trực tiếp bởi những điều sau đây, ngoại trừ:
a. chi phí lãi vay tại quốc gia của công ty con
b. tỷ trọng hoạt động kinh doanh do công ty con thực hiện
c. phương pháp kế toán
d. biến động tỷ giá hối đoái của đồng tiền công ty con
73. Treck Co. dự kiến sẽ trả 200.000 euro trong một tháng cho hàng nhập khẩu từ Hy Lạp.
Họ cũng dự kiến sẽ nhận được 250.000 euro khi xuất khẩu sang Ý trong một tháng.
Treck Co. ước tính độ lệch chuẩn của phần trăm thay đổi hàng tháng của đồng euro là
3% trong 40 tháng qua. Giả sử rằng những thay đổi phần trăm này có phân phối
chuẩn. Sử dụng phương pháp giá trị rủi ro (VAR) dựa trên mức độ tin cậy 95%, khoản
lỗ tối đa trong một tháng bằng đô la là bao nhiêu nếu tỷ lệ phần trăm thay đổi dự kiến
của đồng euro trong tháng tới là -2%? Giả sử rằng tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng
euro (trước khi xem xét khoản lỗ tối đa trong một tháng) là 1,23 USD. (độ lệch chuẩn
nên ko làm nha)
74. độ lệch chuẩn luôn
75. Lazer Co. là một công ty Hoa Kỳ xuất khẩu máy tính sang Bỉ với hóa đơn bằng euro
và sang Ý được lập hóa đơn bằng đô la. Ngoài ra, Lazer Co. có một công ty con ở Hàn
Quốc sản xuất máy tính ở Hàn Quốc và bán chúng ở đó. Lazer cũng có đối thủ cạnh
tranh ở các quốc gia khác nhau. Công ty Lazer phụ thuộc vào:
a. nhạy cảm chuyển đổi
b. nhạy cảm kinh tế
c. nhạy cảm giao dịch
d. tất cả câu trên
76. Công ty Lampon là một công ty Hoa Kỳ có công ty con ở Hồng Kông chuyên sản xuất
các thiết bị chiếu sáng và bán sang Nhật Bản bằng đồng yên Nhật. Công ty con của nó
thanh toán tất cả các chi phí, bao gồm cả giá vốn hàng bán, bằng đô la Mỹ. Đồng đô la
Hồng Kông được gắn với đồng đô la Mỹ. Nếu đồng yên Nhật tăng giá so với đồng đô
la Mỹ, doanh thu của công ty con ở Hồng Kông sẽ ____ và chi phí của nó sẽ ____.
a. tăng; giảm
b. giảm; không đổi
c. giảm; tăng
d. tăng; không đổi
77. Giả sử đồng Yên Nhật dự kiến sẽ giảm giá đáng kể trong năm tới. MNC có trụ sở tại
Hoa Kỳ có một công ty con ở Nhật Bản, có chi phí cao hơn doanh thu. Giá trị tổng thể
của MNC sẽ ____ do đồng yên mất giá
a. giảm
b. tăng
c. không đổi
d. A và C
78. Nếu dòng tiền vào ròng của một loại tiền tệ tương đương với lượng tiền ròng chảy ra
bằng một loại tiền tệ khác, công ty sẽ được hưởng lợi nếu hai loại tiền tệ này có mối
tương quan nghịch vì rủi ro giao dịch được bù đắp.
a. đúng
b. sai
79. Công ty nội địa thuần túy không bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá hối đoái
a. đúng
b. sai
80. Rủi ro giao dịch của dòng tiền vào của hai loại tiền tệ sẽ được bù đắp khi mối tương
quan giữa các loại tiền tệ này cao.
a. đúng
b. sai
81. Mối tương quan giữa các loại đồng tiền thường là ngược chiều
a. đúng
b. sai
82. Dòng tiền đô la liên quan đến hai loại tiền tệ nước ngoài thường sẽ ít biến động hơn
nếu độ lệch chuẩn của từng loại tiền tệ thấp hơn.
a. đúng
b. sai
83. phương sai
84. Mức độ mà giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai của công ty có thể bị ảnh
hưởng bởi biến động tỷ giá hối đoái được gọi là rủi ro giao dịch.
a. đúng
b. sai
85. Công ty nội địa thuần túy không bao giờ gánh chịu độ nhạy cảm kinh tế
a. đúng
b. sai
86. Các nhà xuất khẩu Hoa Kỳ có thể không nhất thiết được hưởng lợi từ thời kỳ đồng đô
la yếu nếu các đối thủ cạnh tranh nước ngoài sẵn sàng giảm tỷ suất lợi nhuận của họ
a. đúng
b. sai
87. Các công ty có chi phí bằng đồng ngoại tệ cao hơn doanh thu bằng ngoại tệ thường sẽ
chịu ảnh hưởng thuận lợi bởi đồng ngoại tệ mạnh hơn.
a. đúng
b. sai
88. Độ nhạy cảm chuyển đổi ảnh hưởng đến dòng tiền MNC
a. đúng
b. sai
89. Bởi vì lợi nhuận ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, nhiều MNCs lo lắng trước độ nhạy cảm
chuyển đổi
a. đúng
b. sai
90. Một công ty có thể trở nên nhạy cảm hơn với biến động của một loại tiền tệ theo thời
gian vì một số lý do, bao gồm giảm phòng ngừa rủi ro, tham gia nhiều hơn vào nước
ngoài hoặc tăng cường sử dụng ngoại tệ.
a. đúng
b. sai
91. Câu nào sau đây không phải là một loại nhạy cảm đối với biến động tỷ giá hối đoái?
a. nhạy cảm giao dịch
b. nhạy cảm tín dụng
c. nhạy cảm kinh tế
d. nhạy cảm chuyển đổi
92. Điều nào sau đây không đúng khi nói về tương quan tiền tệ?
a. Hai loại tiền tệ có mối tương quan cùng chiều cao hoạt động gần như thể
chúng là cùng một loại tiền tệ
b. Nếu dòng tiền vào của 2 loại tiền tệ có mối tương quan cùng chiều cao thì
nhạy cảm giao dịch sẽ được bù đắp phần nào.
c. Nếu dòng tiền vào của 2 loại tiền tệ có mối tương quan ngược chiều thì nhạy
cảm giao dịch sẽ được bù đắp phần nào.
d. Nếu 2 loại tiền tệ, một là dòng tiền vào và một là dòng tiền ra, có mối tương
quan cùng chiều cao thì nhạy cảm giao dịch sẽ được bù đắp phần nào.
93. Nếu đôla Mỹ tăng giá
a. doanh số bán hàng tại Mỹ của một MNC có thể sẽ giảm
b. xuất khẩu của một MNC bằng đô la Mỹ có thể sẽ tăng lên.
c. Lãi suất của MNC đối với vốn vay nước ngoài có thể sẽ tăng lên
d. xuất khẩu của một MNC bằng ngoại tệ có thể sẽ tăng
94. Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhạy cảm kinh tế?
a. Kể cả công ty nội địa thuần túy cũng bị ảnh hưởng bởi độ nhạy cảm kinh tế
b. thông thường, sự giảm giá của đồng nội tệ công ty có thể gây ra sự sụt giảm
trong cả dòng tiền vào và dòng tiền ra
c. Mức độ nhạy cảm kinh tế có thể sẽ lớn hơn nhiều đối với một công ty tham gia
kinh doanh quốc tế so với một công ty nội địa thuần túy.
d. Tác động của sự thay đổi đồng nội tệ lên các biến số dòng tiền vào và dòng
tiền ra đôi khi có thể là gián tiếp và do đó khác với những gì được mong đợi.
e. tất cả đều đúng
CHƯƠNG 11: ĐỘ NHẠY CẢM GIAO DỊCH
1. Giả sử chi phí giao dịch bằng không. Nếu tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng euro là ước
tính chính xác của tỷ giá giao ngay sau 90 ngày kể từ bây giờ thì chi phí thực tế của
các khoản phải trả phòng ngừa rủi ro sẽ:
a. dương
b. âm
c. dương nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện phần bù và âm nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện
mức chiết khấu.
d. 0
2. Giả sử chi phí giao dịch bằng không. Nếu tỷ giá kỳ hạn 180 ngày ước tính cao hơn tỷ
giá giao ngay sau 180 ngày kể từ bây giờ, thì chi phí thực tế của việc phòng ngừa rủi
ro khả thi sẽ là:
a. dương
b. âm
c. dương nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện phần bù và âm nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện
mức chiết khấu.
d. 0
3. Giả sử có những thông tin sau:
Lãi suất tiền gửi Mỹ kỳ hạn 1 năm 11%
Lãi suất vay của Mỹ kỳ hạn 1 năm 12%
Lãi suất tiền gửi Thụy Sĩ kỳ hạn 1 năm 8%
Lãi suất vay ở Thụy Sĩ kỳ hạn 1 năm 10%
Tỷ giá kỳ hạn Thụy Sĩ kỳ hạn 1 năm $0,40
Tỷ giá giao ngay Thụy Sĩ $0,39
Cũng giả sử rằng một nhà xuất khẩu Hoa Kỳ định giá hàng xuất khẩu Thụy Sĩ của
mình bằng đồng franc Thụy Sĩ và dự kiến nhận được 600.000 SF trong 1 năm.
Sử dụng thông tin trên, giá trị gần đúng của những hàng xuất khẩu này trong 1 năm
tính bằng đô la Mỹ là bao nhiêu nếu công ty thực hiện phòng ngừa rủi ro kỳ hạn?
a. $234,000.
b. $238,584.
c. $240,000.
d. $236,127.
SF600,000 * $.40 = $240,000
4. Giả sử có những thông tin sau:
Lãi suất tiền gửi Mỹ kỳ hạn 1 năm 11%
Lãi suất vay của Mỹ kỳ hạn 1 năm 12%
Lãi suất tiền gửi NewZealand kỳ hạn 1 năm 8%
Lãi suất vay ở NewZealand kỳ hạn 1 năm 10%
Tỷ giá kỳ hạn NewZealand kỳ hạn 1 năm $0,40
Tỷ giá giao ngay NewZealand $0,39
Cũng giả sử rằng một nhà xuất khẩu Hoa Kỳ định giá hàng xuất khẩu New Zealand
của mình bằng đồng đô la New Zealand và dự kiến sẽ nhận được 600.000 đô la New
Zealand trong 1 năm. Bạn là nhà tư vấn cho công ty này.
Sử dụng thông tin trên, giá trị gần đúng của những hàng xuất khẩu này trong 1 năm
tính bằng đô la Mỹ là bao nhiêu nếu công ty thực hiện phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ?
a. $238,584.
b. $240,000.
c. $234,000.
d. $236,127.
1. Vay NZ$545,455 (NZ$600,000/1.1) = NZ$545,455.
2. Chuyển NZ$545,455 thành $212,727 (tại tỷ giá $.39 mỗi NZ$).
3. Đầu tư $212,727 để nhận dc $236,127 ($212,727 * 1.11) = $236,127.
5. Một ví dụ về phòng ngừa rủi ro chéo là:
a. tìm hai loại tiền tệ có mối tương quan tích cực cao; khớp các khoản phải trả
của một loại tiền tệ với các khoản phải thu của loại tiền tệ kia.
b. sử dụng thị trường kỳ hạn để bán kỳ hạn bất kỳ loại tiền tệ nào bạn sẽ nhận
được.
c. sử dụng thị trường kỳ hạn để mua kỳ hạn bất kỳ loại tiền tệ nào bạn sẽ nhận
được
d. B và C
6. Điều nào sau đây phản ánh việc phòng ngừa các khoản phải thu ròng bằng đồng bảng
Anh của một công ty Hoa Kỳ?
a. mua quyền chọn bán tiền tệ bằng bảng Anh
b. bán kỳ hạn bảng Anh
c. vay đô la Mỹ, chuyển đổi chúng sang bảng Anh và đầu tư chúng vào khoản
tiền gửi bằng bảng Anh
d. A và B
7. Điều nào sau đây phản ánh phòng ngừa khoản phải trả ròng bằng đồng bảng Anh của
một công ty Hoa Kỳ?
a. mua quyền chọn bán tiền tệ bằng bảng Anh
b. bán kỳ hạn bảng Anh
c. bán quyền chọn mua tiền tệ bằng bảng Anh
d. vay đô la Mỹ, chuyển đổi chúng sang bảng Anh và đầu tư chúng vào khoản
tiền gửi bằng bảng Anh.
e. A và B
8. Nếu Lazer Co. muốn chốt ở mức tối đa thì họ sẽ phải trả cho các khoản phải trả ròng
bằng euro nhưng muốn có khả năng tận dụng vốn nếu đồng euro mất giá đáng kể so
với đồng đô la vào thời điểm thanh toán được thực hiện, biện pháp phòng ngừa thích
hợp nhất sẽ là là:
a. phòng ngừa bằng thị trường tiền tệ
b. mua quyền chọn bán euro
c. mua kỳ hạn euro
d. mua quyền chọn mua euro
e. bán quyền chọn mua euro
9. Nếu Salerno Inc. mong muốn khóa một tỷ giá tối thiểu mà tại đó họ có thể bán các
khoản phải thu ròng bằng đồng yên Nhật nhưng muốn có khả năng tận dụng vốn nếu
đồng yên tăng giá đáng kể so với đồng đô la vào thời điểm thanh toán đến, biện pháp
phòng ngừa thích hợp nhất sẽ là:
a. phòng ngừa bằng thị trường tiền tệ
b. bán kỳ hạn đồng yên
c. mua quyền chọn mua đồng yên
d. mua quyền chọn bán đồng yên
e. bán quyền chọn bán đồng yên
10. Chi phí thực tế của việc phòng ngừa rủi ro phải trả bằng hợp đồng kỳ hạn bằng với:
a. chi phí danh nghĩa của việc phòng ngừa rủi ro trừ đi chi phí danh nghĩa của
việc không phòng ngừa rủi ro
b. chi phí danh nghĩa của việc không phòng ngừa rủi ro trừ đi chi phí danh nghĩa
của việc phòng ngừa rủi ro.
c. chi phí danh nghĩa của việc phòng ngừa rủi ro chia cho chi phí danh nghĩa của
việc không phòng ngừa rủi ro.
d. chi phí danh nghĩa của việc không phòng ngừa rủi ro chia cho chi phí danh
nghĩa của việc phòng ngừa rủi ro
11. Từ quan điểm của Công ty Detroit, công ty có các khoản phải trả bằng đồng peso
Mexico và các khoản phải thu bằng đô la Canada, việc phòng ngừa rủi ro cho các
khoản phải trả sẽ là điều mong muốn nhất nếu chi phí thực tế dự kiến của việc phòng
ngừa rủi ro cho các khoản phải trả là ____, và việc phòng ngừa rủi ro cho các khoản
phải thu sẽ là điều mong muốn nhất nếu chi phí thực tế dự kiến chi phí phòng ngừa rủi
ro cho các khoản phải thu là ____.
a. âm; dương
b. không; dương
c. không; không
d. dương; âm
e. âm; âm
12. Sử dụng thông tin sau để tính chi phí bằng đô la khi sử dụng phòng ngừa rủi ro thị
trường tiền tệ để phòng ngừa 200.000 bảng Anh các khoản phải trả trong 180 ngày.
Giả sử công ty không có tiền mặt dư thừa. Giả sử tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh
là 2,02 USD, tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 2,00 USD. Lãi suất của Anh là 5% và lãi suất
của Mỹ là 4% trong khoảng thời gian 180 ngày
a. $391,210.
b. $396,190.
c. $388,210.
d. $384,761.
e. không có câu nào đúng
1. Cần đầu tư £190,476 (£200,000/1.05) = £190,476.
2. Cần chuyển đổi $384,762 để có được £190,476 (£190,476 * $2.02) =
$384,762.
3. Sau 180 ngày, cần $400,152 để trả nợ ($384,762 1.04) = $400,152.
13. Giả sử rằng Cooper Co. sẽ không sử dụng số dư tiền mặt của mình để phòng ngừa rủi
ro trên thị trường tiền tệ. Khi quyết định giữa phòng ngừa rủi ro kỳ hạn và phòng ngừa
rủi ro thị trường tiền tệ, công ty ____ xác định phòng ngừa rủi ro nào thích hợp hơn
trước khi thực hiện phòng ngừa rủi ro. Nó ____ xác định liệu một trong hai biện pháp
phòng ngừa có tốt hơn chiến lược không phòng ngừa trước khi thực hiện phòng ngừa.
a. có thể; có thể
b. có thể; không thể
c. không thể; có thể
d. không thể; không thể
14. Công ty Foghat có 1.000.000 euro phải thu trong 30 ngày và chắc chắn rằng đồng
euro sẽ mất giá đáng kể theo thời gian. Giả sử rằng công ty đúng, chiến lược lý tưởng
là:
a. bán kỳ hạn euro
b. mua quyền chọn bán euro
c. mua quyền chọn mua euro
d. mua kỳ hạn euro
e. không phòng ngừa
15. Công ty Spears sẽ nhận được 1.000.000 SF sau 30 ngày. Sử dụng thông tin sau để xác
định tổng số tiền nhận được (sau khi tính phí quyền chọn) nếu công ty mua và thực
hiện quyền chọn bán:
Giá thực hiện $0,61
Phần bù (hay phí)??? $0,02
Tỷ giá giao ngay $0,61
Tỷ giá giao ngay kỳ vọng sau 30 ngày $0,56
Tỷ giá kỳ hạn 30 ngày $0,62
a. $630,000.
b. $610,000.
c. $600,000.
d. $590,000.
e. $580,000
($.61 $.02) SF1,000,000 = $590,000
16. Một ____ liên quan đến việc trao đổi tiền tệ giữa hai bên, với lời hứa sẽ trao đổi tiền
tệ theo tỷ lệ cụ thể và ngày xác định trong tương lai
a. hợp đồng kỳ hạn dài hạn
b. hợp đồng quyền chọn tiền tệ
c. khoản vay song song
d. phòng ngừa bằng thị trường tiền tệ
17. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại và chi phí giao dịch bằng 0, việc phòng ngừa rủi ro cho
các khoản phải trả bằng euro bằng phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ ____.
a. có kết quả tương tự như phòng ngừa quyền chọn mua đối với các khoản phải
trả
b. có kết quả tương tự như phòng ngừa quyền chọn bán đối với các khoản phải
trả
c. có kết quả tương tự như phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ đối với các
khoản phải trả
d. yêu cầu nhiều đô la hơn phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ
e. A và D
18. Giả sử Công ty Parker sẽ nhận được 200.000 SF sau 360 ngày. Giả sử các mức lãi suất
như sau:

Giả sử tỷ giá kỳ hạn của đồng franc Thụy Sĩ là 0,50 USD và tỷ giá giao ngay của đồng franc
Thụy Sĩ là 0,48 USD. Nếu Công ty Parker sử dụng biện pháp phòng ngừa thị trường tiền tệ,
công ty sẽ nhận được ____ sau 360 ngày.
a. $101,904
b. $101,923
c. $98,769
d. $96,914
e. $92,307
1. Vay SF190,476 (SF200,000/1.05) = SF190,476.
2. Chuyển từ SF190,476 sang $91,428 (SF190,476 $.48) = $91,428.
3. Đầu tư $91,428 với lãi suất 6% để nhận được $96,914 ($91,428 1.06) = $96,914.
19. Tỷ giá kỳ hạn của đồng franc Thụy Sĩ là 0,50 USD. Tỷ giá giao ngay của đồng franc
Thụy Sĩ là 0,48 USD. Có các mức lãi suất sau:

Bạn cần mua SF200.000 trong 360 ngày. Nếu bạn sử dụng phòng ngừa rủi ro thị
trường tiền tệ, số đô la bạn cần trong 360 ngày là:
a. $101,904.
b. $101,923.
c. $98,770.
d. $96,914.
e. $92,307.
1. Cần đầu tư SF192,308 (SF200,000/1.04) = SF192,308.
2. Cần vay $92,308 để đổi thành SF192,308 (SF192,308 $.48) = $92,308.
3. Sau 360 ngày, cần $98,769 trả lại khoản vay ($92,308 x 1.07) = $98,770.

20. Công ty của bạn sẽ nhận được 600.000 đô la Canada sau 90 ngày. Tỷ giá kỳ hạn 90
ngày của đồng đô la Canada là 0,80 USD. Nếu bạn sử dụng phòng ngừa rủi ro kỳ hạn,
bạn sẽ:
a. nhận $750.000 ngày hôm nay
b. nhận $750.000 trong 90 ngày tới
c. trả $750.000 trong 90 ngày tới
d. nhận $480.000 ngày hôm nay
e. nhận $480.000 trong 90 ngày tới
C$600,000 x $0.80 = $480,000
21. Một quyền chọn mua tồn tại trên bảng Anh với giá thực hiện là 1,60 USD, ngày hết
hạn 90 ngày và phí quyền chọn là 0,03 USD mỗi đơn vị. Một quyền chọn bán tồn tại
trên bảng Anh với giá thực hiện là 1,60 USD, ngày hết hạn 90 ngày và phí bảo hiểm là
0,02 USD mỗi đơn vị. Bạn dự định mua quyền chọn để trang trải khoản phải thu trong
tương lai là 700.000 bảng trong 90 ngày. Bạn sẽ thực hiện quyền chọn này trong 90
ngày (nếu có). Bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh là 1,57 USD sau 90
ngày. Xác định số tiền sẽ nhận được sau khi trừ đi khoản phí bảo hiểm quyền chọn.
a. $1,169,000.
b. $1,099,000.
c. $1,106,000.
d. $1,143,100.
e. $1,134,000.
($1.60 - $.02) x £700,000 = $1,106,000
22. Giả sử rằng Tập đoàn Smith sẽ cần mua 200.000 bảng Anh trong 90 ngày. Một quyền
chọn mua tồn tại trên bảng Anh với giá thực hiện là 1,68 USD, ngày hết hạn 90 ngày
và phí bảo hiểm là 0,04 USD. Một quyền chọn bán tồn tại trên bảng Anh, với giá thực
hiện là 1,69 USD, ngày hết hạn 90 ngày và phí bảo hiểm là 0,03 USD. Smith
Corporation có kế hoạch mua các quyền chọn để trang trải các khoản phải trả trong
tương lai. Nó sẽ thực hiện quyền chọn trong 90 ngày (nếu có). Họ kỳ vọng tỷ giá giao
ngay của đồng bảng Anh sẽ là 1,76 USD sau 90 ngày. Xác định số tiền sẽ trả cho các
khoản phải trả, bao gồm cả số tiền trả cho phí quyền chọn.
a. $360,000.
b. $338,000.
c. $332,000.
d. $336,000.
e. $344,000.
($1.68 + $.04) x £200,000 = $344,000
23. Giả sử rằng Kramer Co. sẽ nhận được 800.000 SF sau 90 ngày. Tỷ giá giao ngay hôm
nay của đồng franc Thụy Sĩ là 0,62 USD và tỷ giá kỳ hạn 90 ngày là 0,635 USD.
Kramer đã phát triển phân bố xác suất sau cho tỷ giá giao ngay trong 90 ngày:

Xác suất để phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ mang lại nhiều đô la nhận được hơn là không
phòng ngừa rủi ro là:
a. 10%
b. 20%
c. 30%
d. 50%
e. 70%
Phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ mang lại nhiều đô la hơn nếu tỷ giá giao ngay
thấp hơn tỷ giá kỳ hạn, điều này đúng trong hai trường hợp đầu tiên.
24. Giả sử rằng Jones Co. sẽ cần mua 100.000 đô la Singapore (S$) trong 180 ngày. Tỷ
giá giao ngay hôm nay của S$ là 0,50 USD và tỷ giá kỳ hạn 180 ngày là 0,53 USD.
Có một quyền chọn mua trên S$, với giá thực hiện là 0,52 USD, phí quyền chọn là
0,02 USD và ngày hết hạn là 180 ngày. Một quyền chọn bán trên S$ tồn tại, với giá
thực hiện là 0,51 USD, phí bảo hiểm là 0,02 USD và ngày hết hạn là 180 ngày. Jones
đã phát triển phân phối xác suất sau cho tỷ giá giao ngay trong 180 ngày:

Xác suất mà phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ mang lại khoản thanh toán cao hơn phòng
ngừa rủi ro quyền chọn là ____ (bao gồm số tiền được trả cho phí bảo hiểm khi ước
tính số đô la Mỹ cần thiết cho phòng ngừa rủi ro quyền chọn).
a. 0%
b. 10%
c. 30%
d. 40%
e. 70%
Có 10% khả năng quyền chọn mua sẽ không được thực hiện. Trong trường
hợp đó, Jones sẽ trả 0,48 đô la x 100.000 đô la Singapore = 48.000 đô la, ít
hơn số tiền được trả bằng phòng ngừa rủi ro kỳ hạn (0,53 đô la Singapore
100.000 đô la Singapore = 53.000 đô la).
25. Giả sử rằng Công ty Patton sẽ nhận được 100.000 đô la New Zealand (NZ$) sau 180
ngày. Tỷ giá giao ngay hôm nay của đô la New Zealand là 0,50 đô la và tỷ giá kỳ hạn
180 ngày là 0,51 đô la. Có một quyền chọn mua trên NZ$, với giá thực hiện là 0,52
USD, phí bảo hiểm là 0,02 USD và ngày hết hạn là 180 ngày. Một quyền chọn bán
trên đồng New Zealand tồn tại với giá thực hiện là 0,51 USD, phí bảo hiểm là 0,02
USD và ngày hết hạn là 180 ngày. Công ty Patton đã phát triển phân bố xác suất sau
cho tỷ giá giao ngay trong 180 ngày:

Xác suất mà phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ mang lại nhiều đô la Mỹ nhận được hơn so
với phòng ngừa rủi ro quyền chọn là ____ (trừ số tiền đã trả cho phí bảo hiểm khi ước
tính số đô la Mỹ nhận được từ phòng ngừa rủi ro quyền chọn).
a. 10%
b. 30%
c. 40%
d. 70%
e. không có câu nào đúng
Quyền chọn bán sẽ được thực hiện trong hai trường hợp đầu tiên, dẫn đến số
tiền nhận được trên mỗi đơn vị là 0,51 USD - 0,02 USD = 0,49 USD. Do đó,
phòng ngừa rủi ro kỳ hạn sẽ mang lại nhiều đô la Mỹ hơn (0,51 USD trên mỗi
đơn vị)
26. Phòng ngừa ____ không phải là một kỹ thuật để loại bỏ rủi ro giao dịch được thảo
luận trong văn bản của bạn.
a. chỉ số
b. tương lai
c. kỳ hạn
d. thị trường tiền tệ
e. quyền chọn tiền tệ
27. Money Corp. thường xuyên sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro kỳ hạn để phòng
ngừa các khoản phải thu ringgit Malaysia (MYR). Trong tháng tiếp theo, Money đã
xác định mức tiếp xúc ròng với đồng ringgit là 1.500.000 MYR. Tỷ giá kỳ hạn 30
ngày là 0,23 USD. Hơn nữa, trung tâm tài chính của Money đã chỉ ra rằng giá trị có
thể có của đồng ringgit Malaysia vào cuối tháng tới là 0,20 USD và 0,25 USD, với
xác suất tương ứng là 0,30 và 0,70. Dựa trên thông tin này, doanh thu từ việc phòng
ngừa rủi ro trừ đi doanh thu từ việc không phòng ngừa rủi ro cho các khoản phải thu là
____.
a. $0.
b. $7,500.
c. $7,500.
d. không có câu nào đúng
RCH(1) = (MYR1,500,000 x $0.20) - (MYR1,500,000 x $0.23)
= -$45,000
RCH(2) = (MYR1,500,000 x $0.25) (MYR1,500,000 x $0.23)
= $30,000
E[RCH] = (.30)(-45,000) + (.7)(30,000) = 7,5000
28. Hanson Corp. thường xuyên sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro kỳ hạn để phòng
ngừa các khoản phải trả bằng đồng bảng Anh (£). Trong quý tiếp theo, Hanson đã xác
định mức độ tiếp xúc ròng với đồng bảng Anh là 1.000.000 bảng Anh. Tỷ giá kỳ hạn
90 ngày là 1,50 USD. Hơn nữa, trung tâm tài chính của Hanson đã chỉ ra rằng giá trị
có thể có của đồng bảng Anh vào cuối quý tới là 1,57 USD và 1,59 USD, với xác suất
lần lượt là 0,50 và 0,50. Dựa trên thông tin này, chi phí thực tế dự kiến của việc phòng
ngừa rủi ro phải trả là bao nhiêu?
a. $80,000.
b. $80,000.
c. $1,570,000.
d. $1,580,000.
RCH(1) = (£1,000,000 x $1.50) - (£1,000,000 x $1.57) = -$70,000
RCH(2) = (£1,000,000 x $1.50) - (£1,000,000 x $1.59) = -$90,000
E[RCH] = (.50)(-70,000) + (.50)($90,000) = -$80,000
Ví dụ 11.1
29. Tham khảo ví dụ 11-1. Tập đoàn Perkins sẽ nhận được 250.000 dinar Jordan (JOD)
sau 360 ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng dinar là 1,48 USD, trong khi tỷ giá
kỳ hạn 360 ngày là 1,50 USD. Perkins sẽ nhận được bao nhiêu trong 360 ngày kể từ
khi triển khai phòng ngừa rủi ro trên thị trường tiền tệ (giả sử mọi khoản thu được
trước ngày khoản phải thu được đầu tư)?
a. $377,115.
b. $373,558.
c. $363,019.
d. $370,000
1. Vay JOD238,095.24 (JOD250,000/1.05) = JOD238,095.24.
2. Chuyển từ JOD238,095.24 thành $352,380.95 (JOD238,095.24 x $1.48) =
$352,380.95.
3. Đầu tư $352,380.95 với lãi suất 5% để nhận được $370,000 ($352,280.95 x 1.05) =
$370,000
30. Tham khảo ví dụ 11-1. Pablo Corp. sẽ cần 150.000 dinar Jordan (JOD) trong 360
ngày. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng dinar là 1,48 USD, trong khi tỷ giá kỳ hạn
360 ngày là 1,46 USD. Chi phí của Pablo từ việc thực hiện phòng ngừa rủi ro trên thị
trường tiền tệ là bao nhiêu (giả sử Pablo không có tiền thừa)?
a. $224,135.
b. $226,269.
c. $224,114.
d. $223,212.
1. Cần đầu tư JOD144,230.76 (JOD150,000/1.04) = JOD144,230.76.
2. Cần chuyển từ $213,461.52 thành JOD144,230.76 dinar (JOD144,230.76 x $1.48)
= $213,461.52.
3. Sau 360 ngày, cần $226,269.22 ($213,461.52 x 1.06) = $226,269.21.
31. Công ty Lorre cần 200.000 đô la Canada (C$) trong 90 ngày và đang cố gắng xác định
xem có nên phòng ngừa vị thế này hay không. Lorre đã phát triển phân bố xác suất
sau cho đồng đô la Canada:

Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng đô la Canada là 0,575 USD và tỷ giá giao ngay dự kiến của
đồng đô la Canada trong 90 ngày là 0,55 USD. Nếu Lorre thực hiện phòng ngừa rủi ro kỳ
hạn, xác suất việc phòng ngừa rủi ro sẽ gây tốn kém cho công ty hơn là không phòng ngừa rủi
ro là bao nhiêu?
a. 40%.
b. 60%.
c. 15%.
d. 85%.
Vì Lorre khóa vào số tiền 0,575 USD bằng một hợp đồng kỳ hạn nên hai trường hợp
đầu tiên sẽ rẻ hơn nếu Lorre không phòng ngừa rủi ro (15% + 25% = 40%).
32. Tập đoàn Quasik sẽ nhận 300,000 đô la Ấn Độ trong 90 ngày. Gần đây, giá chọn mua là 0,75 $ và
phí quyền chọn là 0,01 $. Ngoài ra, quyền chọn bán có giá là 0,73 $ và có phần bù là 0,01 $. Quasik
có kế hoạch mua quyền chọn để phòng ngừa vị thế của khoản phải thu. Giả sử tỉ giá giao ngay trong
90 ngày nữa là 0,71. Số tiền ròng nhận được từ việc phòng ngừa rủi ro vị thế tiền tệ là bao nhiêu?
a. $219,000.
b. $222,000.
c. $216,000.
d. $213,000.
($.73 $.01) 300,000 = $216,000
33. FAB Corporation cần 200.000 đô la Canada trong 90 ngày để chi trả cho một khoản phải
trả. Hiện tại, có hợp đồng quyền chọn mua 90 ngày với giá là $.75 và phí là $.01. Ngoài ra,
còn có hợp đồng quyền chọn bán 90 ngày với giá là $.73 và phí là $.01. FAB có kế hoạch
mua quyền chọn để bảo hiểm cho vị thế phải trả của mình. Với giả định rằng tỷ giá giao ngay
trong 90 ngày là $.71, giả sử FAB muốn giảm thiểu chi phí của mình, giả sử FAB muốn giảm
thiểu chi phí của mình?
a. $144,000.
b. $148,000.
c. $152,000.
d. $150,000.
($.71 + $.01) 200,000 = $144,000
34. Bạn là thủ quỹ của Arizona Corporation và phải quyết định xem có nên phòng ngừa các
khoản phải thu trong tương lai trị giá 350.000 đô la Úc (A$) sau 180 ngày hay không. Các
hợp đồng quyền chọn bán có sẵn với phí là 0,02 đô la Mỹ mỗi đơn vị và giá thực hiện là 0,50
đô la Mỹ cho mỗi đô la Úc. Tỷ giá giao ngay dự báo của đồng đô la Úc trong 180 ngày là:

Tỷ giá giao sau 90 ngày của đồng đô la Úc là 0,50 đô la Mỹ


Xác suất để quyền chọn bán sẽ được thực hiện là bao nhiêu (giả sử Arizona đã mua nó)?
a. 0%.
b. 80%.
c. 50%.
d. không đáp án nào đúng
Arizona will exercise when the exercise price is greater than the future spot (20% + 30% =
50%)
35. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại, và chi phí giao dịch không tồn tại, phòng ngừa thị trường
tiền tệ sẽ mang lại kết quả như phòng ngừa ____
a. quyền chọn bán
b. hợp đồng kỳ hạn
c. quyền chọn mua
d. không đáp án nào đúng
36. Cách nào sau đây là cách phòng ngừa rủi ro kém hiệu quả nhất trong dài hạn?
a. hợp đồng kỳ hạn dài hạn
b. hoán đổi tiền tệ
c. khoản vay song song
d. phòng ngừa thị trường tiền tệ
37. Khi không có biện pháp phòng ngừa hoàn hảo để loại bỏ rủi ro giao dịch, công ty có thể
xem xét các phương pháp để ít nhất giảm mức độ nhạy cảm, chẳng hạn như
a. leading
b. lagging
c. cross-hedging
d. currency diversification
e. all of the above
38. Đôi khi, hiệu suất tổng thể của một Tập đoàn đa quốc gia có thể được bảo vệ bởi các tác
động bù trừ giữa các công ty con và có thể không cần thiết phải phòng ngừa rủi ro cho vị thế
của từng công ty con.
a. đúng
b. sai
39. Để phòng ngừa cho ____ bằng ngoại tệ, một công ty có thể ___ một hợp đồng tương lai
ngoại tệ cho loại ngoại tệ đó.
a. khoản phải thu; mua
b. khoản phải trả; bán
c. khoản phải trả; mua
d. không đáp án nào đúng
40. Phòng ngừa rủi ro hợp đồng kỳ hạn rất giống với phòng ngừa rủi ro hợp đồng tương lai,
ngoại trừ việc hợp đồng ____ thường dùng cho giao dịch ____
a. kỳ hạn; nhỏ
b. tương lai; lớn
c. kỳ hạn; lớn
d. không đáp án nào đúng
41. Công ty Celine sẽ cần 500.000 euro trong 90 ngày để thanh toán hàng nhập khẩu từ Đức.
Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày hôm nay là đồng euro là 1,07 đô la. Có 40% khả năng tỷ giá giao ngay
của đồng euro sau 90 ngày sẽ là 1,02 USD, và 60% khả năng tỷ giá giao ngay của đồng euro
sau 90 ngày sẽ là 1,09 USD. Dựa vào thông tin này, giá trị dự kiến của chi phí thực tế của
phòng ngừa rủi ro khoản phải trả là:
a. 35,000
b. 25,000
c. 1,000
d. 1,000
[RCHp] = $35,000 0.40 + $25,000 0.60 = $1,000
42. Trong phòng ngừa rủi ro kỳ hạn, nếu tỷ giá kỳ hạn là một yếu tố dự báo chính xác về tỷ
giá giao ngay trong tương lai thì chi phí thực của phòng ngừa rủi ro khoản phải trả sẽ là:
a. khá cao
b. khá thấp
c. 0
d. none of the above
43. Nếu MNC đang phòng ngừa nhiều loại tiền tệ khác nhau, MNC nên đo lường chi phí thực
tế của việc phòng ngừa rủi ro bằng mỗi loại tiền tệ so với đô la (quy đổi về đô la) cho mục
đích so sánh:
a. đúng
b. sai
44. Samson Inc. cần 1.000.000 euro trong 30 ngày. Samson có thể kiếm được 5% lãi suất
hàng năm từ trái phiếu Đức. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng euro là 1 đô la Mỹ. Samson
có thể vay tiền ở Mỹ với lãi suất hàng năm là 6%. Nếu Samson sử dụng biện pháp phòng
ngừa rủi ro thị trường tiền tệ, thì họ nên vay bao nhiêu đô la Mỹ?
a. $952,381.
b. $995,851.
c. $943,396.
d. $995,025.
1,000,000/[1 + (5% 30/360) = $995,851
45. Blake Inc. cần 1.000.000 euro trong 30 ngày. Blake có thể kiếm được 5% lãi suất hàng
năm từ trái phiếu Đức. Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng euro là 1 đô la Mỹ. Blake có thể
vay tiền ở Mỹ với lãi suất hàng năm là 6%. Nếu Blake sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro
thị trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro cho khoản phải trả,chi phí thực hiện biện pháp phòng
ngừa này là bao nhiêu?
a. $1,000,000.
b. $1,055,602.
c. $1,000,830.
d. $1,045,644

46. Vì kết quả của cả biện pháp phòng ngừa rủi ro thị trường tiền tệ và biện pháp phòng ngừa
rủi ro ngoại hối đều được biết trước, nên một MNC có thể triển khai biện pháp khả thi hơn.
a. đúng
b. sai
47. Nếu ngang bằng lãi suất tồn tại, phòng ngừa hợp đồng kỳ hạn luôn tốt hơn phòng ngừa thị
trường tiền tệ
a. đúng
b. sai
48. Để phòng ngừa rủi ro ngẫu nhiên, trong đó rủi ro của MNC phụ thuộc vào một sự kiện cụ
thể xảy ra, phòng ngừa thích hợp sẽ là ____
a. thị trường tiền tệ
b. hợp đồng tương lai
c. hợp đồng kỳ hạn
d. quyền chọn mua
49. ___ không thường được dùng để phòng ngừa sự nhạy cảm giao dịch trong dài hạn
a. hợp đồng kỳ hạn dài hạn
b. hợp đồng tương lai
c. hoán đổi tiền tệ
d. khoản vay song song
50. ___ không thể hiện nghĩa vụ
a. hợp đồng kỳ hạn dài hạn
b. hoán đổi tiền tệ
c. khoản vay song song
d. quyền chọn tiền tệ
51. Việc phòng ngừa rủi ro cho từng chi nhánh thường là cần thiết, ngay cả khi hiệu suất tổng
thể của MNC đã được bảo vệ bởi các vị thế bù đắp giữa các chi nhánh.
a. đúng
b. sai
52. Nếu một MNC không chấp nhận rủi ro, họ có thể quyết định phòng ngừa rủi ro ngay cả
khi phân tích phòng ngừa rủi ro của họ chỉ ra rằng việc không phòng ngừa rủi ro có thể ít tốn
kém hơn việc phòng ngừa rủi ro.
a. đúng
b. sai
53. Phòng ngừa rủi ro thị trường tiền tệ liên quan đến việc thực hiện vị thế thị trường tiền tệ
cho khoản phải trả và khoản phải thu.
a. đúng
b. sai
54. Để phòng ngừa vị thế khoản phải trả với phòng ngừa tiền tệ quyền chọn, MNC sẽ chọn
quyền chọn mua
a. đúng
b. sai
55. MNCS thường không cần phòng ngừa vì cổ đông có thể tự phòng ngừa rủi ro của họ
a. đúng
b. sai
56. Hợp đồng tương lai rất giống với hợp đồng kỳ hạn, ngoại trừ việc chúng được chuẩn hóa
và phù hợp hơn với các công ty thích phòng ngừa rủi ro với số lượng nhỏ hơn.
a. đúng
b. sai
57. Để phòng ngừa rủi ro cho khoản phải trả bằng hợp đồng tương lai, một MNC sẽ bán hợp
đồng tương lai; để phòng ngừa rủi ro cho khoản phải thu bằng hợp đồng tương lai, một MNC
sẽ mua hợp đồng tương lai.
a. đúng
b. sai
58. Khi chi phí thực tế của việc phòng ngừa rủi ro là dương, điều này có nghĩa là việc phòng
ngừa rủi ro có lợi hơn so với không phòng ngừa rủi ro
a. đúng
b. sai
59. Biện pháp phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai liên quan đến việc thực hiện vị thế
thị trường tiền tệ cho khoản phải trả hoặc phải thu trong tương lai.
a. đúng
b. sai
60. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại, Nếu vậy, biện pháp phòng ngừa rủi ro thị trường tiền tệ sẽ
cho kết quả tương tự như biện pháp phòng ngừa rủi ro bằng quyền chọn.
a. đúng
b. sai
61. Giá mà quyền chọn bán cho phép người nắm giữ bán được gọi là giá thanh toán
a. đúng
b. sai
62. Quyền chọn bán về cơ bản đại diện cho hai giao dịch hoán đổi ngoại tệ, một giao dịch
hoán đổi khi bắt đầu hợp đồng vay và một giao dịch hoán đổi vào một ngày cụ thể trong
tương lai.
a. đúng
b. sai
63. Việc phòng ngừa rủi ro cho một ngoại tệ mà không có hợp đồng tương lai khả dụng bằng
một ngoại tệ có mức độ tương quan cao và có hợp đồng tương lai khả dụng được gọi là phòng
ngừa rủi ro chéo
a. đúng
b. sai
64. Chi phí thực tế của việc phòng ngừa rủi ro bằng quyền chọn mua (như được đo lường
trong bài viết) không được biết chắc chắn tại thời điểm mua quyền chọn.
a. đúng
b. sai
65. Khi cân nhắc các lựa chọn mua thay thế để phòng ngừa rủi ro cho vị thế ngoại tệ, MNC
có thể chọn mua quyền chọn mua với giá thực hiện cao hơn, nhưng sẽ phải trả phí cao hơn.
a. đúng
b. sai
66. Khi so sánh biện pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối kỳ hạn với biện pháp phòng ngừa rủi
ro bằng quyền chọn, MNC có thể dễ dàng xác định biện pháp phòng ngừa rủi ro nào có lợi
hơn, vì chi phí của mỗi biện pháp phòng ngừa rủi ro đều có thể được xác định một cách chắc
chắn.
a. đúng
b. sai
67. Khi so sánh biện pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối kỳ hạn với biện pháp phòng ngừa rủi
ro thị trường tiền tệ, MNC có thể dễ dàng xác định biện pháp phòng ngừa rủi ro nào có lợi
hơn, vì chi phí của mỗi biện pháp phòng ngừa rủi ro đều có thể được xác định một cách chắc
chắn.
a. đúng
b. sai
68. Giả sử chi phí giao dịch bằng không, nếu tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng euro đánh giá
thấp tỷ giá giao ngay 90 ngày sau đó, thì chi phí thực tế của việc phòng ngừa rủi ro phải trả sẽ

a. dương
b. âm
c. dương nếu tỉ giá kì hạn thể hiện một phần bù và âm nếu tỉ giá kì hạn thể hiện một
phần chiết khấu
69. Johnson Co. có 1.000.000 euro phải trả trong 30 ngày và chắc chắn rằng đồng euro sẽ
tăng giá đáng kể theo thời gian. Giả sử công ty đúng, chiến lược lý tưởng là:
a. Bán euro kỳ hạn
b. Mua quyền chọn bán ngoại tệ euro
c. Mua quyền chọn mua ngoại tệ euro
d. Mua euro kỳ hạn
e. Không phòng ngừa rủi ro
70. Lienden Co có khoản phải trả 1,000,000 euro trong vòng 90 ngày, và chắc chắn rằng đồng
euro sẽ giảm giá đáng kể theo thời gian. Nếu giả định đó là đúng, chiến lược lý tưởng là:
a. Bán euro kỳ hạn
b. Mua quyền chọn bán ngoại tệ euro
c. Mua quyền chọn mua ngoại tệ euro
d. Mua euro kỳ hạn
e. Không phòng ngừa rủi ro
71. Mender Co. sẽ nhận được 500.000 đô la Úc trong 180 ngày. Hiện tại, có sẵn một quyền
chọn mua 180 ngày với giá thực hiện là 0,68 đô la và phí là 0,02 đô la. Ngoài ra, còn có một
quyền chọn bán 180 ngày với giá thực hiện là 0,66 đô la và phí là 0,02 đô la. Mender có kế
hoạch mua quyền chọn để phòng ngừa rủi ro cho vị thế phải thu. Giả sử tỷ giá giao ngay
trong 180 ngày là 0,67 đô la, thì số tiền nhận được từ hoạt động phòng ngừa rủi ro bằng
quyền chọn ngoại tệ (sau khi xem xét phí đã trả) là bao nhiêu?
a. $330,000
b. $325,000
c. $320,000
d. $340,000
72. Bạn là thủ quỹ của Tập đoàn Montana và phải quyết định cách phòng ngừa rủi ro (nếu có)
cho khoản phải trả trong tương lai là 1.000.000 yên Nhật trong 90 ngày tới. Các quyền chọn
mua có sẵn với phí là 0,01 USD/đơn vị và giá thực hiện là 0,01031 USD/yên Nhật. Tỷ giá
giao ngay dự báo của đồng yên Nhật trong 90 ngày là:

Tỷ giá kỳ hạn 90 ngày của đồng yên Nhật là 0,01033 USD. Xác suất quyền chọn mua sẽ được
thực hiện (giả sử Montana đã mua nó) là bao nhiêu?
a. 30%
b. 60%
c. 20%
d. 40%
73. Nếu một MNC đánh giá tỷ lệ nhạy cảm giao dịch ròng, điều này đề cập đến việc hợp nhất
tất cả các luồng tiền vào dự kiến cho một thời điểm và loại tiền cụ thể.
a. đúng
b. sai
74. Hầu hết các MNC không coi quản lý ngoại hối là một trung tâm lợi nhuận. Thay vào đó,
trách nhiệm chính của họ là đánh giá mức độ nhạy cảm tiềm năng và xác định cách thức và
liệu có nên phòng ngừa hay không
a. đúng
b. sai
75. Nếu một công ty đang phòng ngừa rủi ro khoản phải trả bằng hợp đồng tương lai, công ty
có thể phải trả nhiều hơn cho khoản phải trả so với trường hợp không phòng ngừa rủi ro nếu
đồng ngoại tệ mất giá.
a. đúng
b. sai
76. Phòng ngừa rủi ro bằng thị trường tiền tệ (money market hedge) là việc thực hiện một vị
thế trên thị trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro cho một vị thế khoản phải trả hoặc khoản phải
thu trong tương lai.
a. đúng
b. sai
77. Để phòng ngừa cho một vị thế khoản phải trả bằng ngoại tệ bằng cách sử dụng phòng
ngừa thị trường tiền tệ, MNC sẽ vay ngoại tệ, chuyển đổi sang đô la và đầu tư số tiền đó vào
Mỹ cho đến khi khoản phải trả đến hạn.
a. đúng
b. sai
78. Nếu ngang giá lãi suất tồn tại và không có chi phí giao dịch, phòng ngừa quyền chọn sẽ
mang lại kết quả tương tự như không có phòng ngừa
a. đúng
b. sai
79. Để phòng ngừa vị thế khoản phải trả, MNC sẽ bán quyền chọn mua
a. đúng
b. sai
80. Một ưu điểm của việc sử dụng quyền chọn để phòng ngừa là MNC có thể để quyền chọn
hết hạn. Tuy nhiên, một nhược điểm của việc sử dụng quyền chọn là phải thanh toán phí.
a. đúng
b. sai
81. Để phòng ngừa vị thế khoản phải thu, MNC sẽ mua quyền chọn bán
a. đúng
b. sai
82. Phòng ngừa hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn và thị trường tiền tệ đều ấn định vào
một mức giá nhất định để nhận được từ việc phòng ngừa một khoản phải thu. Tuy nhiên, đối
với phòng ngừa quyền chọn bán ngoại tệ, số tiền nhận được chính xác sẽ không được biết cho
đến khi quyền chọn được (hoặc không được) thực hiện
a. đúng
b. sai
83. Nếu dự báo phòng ngừa khiến một công ty tin rằng nó chắc chắn sẽ bị ảnh hưởng xấu bởi
rủi ro giao dịch của mình, thì phòng ngừa quyền chọn ngoại tệ phù hợp hơn các phương pháp
khác..
a. đúng
b. sai
84. Phòng ngừa quá mức là việc phòng ngừa một số lượng ngoại tệ lớn hơn số lượng ngoại tệ
thực tế trong giao dịch.
a. đúng
b. sai
85. Hầu hết MNCs đều có thể phòng ngừa hoàn toàn tất cả các nhạy cảm
a. đúng
b. sai
86. Khi công ty mẹ cố gắng thuyết phục công ty con phòng ngừa rủi ro giao dịch của mình,
điều này được gọi là dẫn dắt (leading).
a. đúng
b. sai
87. Chậm thanh toán (lagging) là việc trì hoãn thanh toán của công ty con nếu đồng tiền xác
định giá trị phải trả dự kiến sẽ mất giá.
a. đúng
b. sai
88. Cross-hedging (là một chiến lược bảo hiểm bao gồm việc nắm giữ vị thế trong một loại
tiền tệ để bù đắp rủi ro tiếp xúc với loại tiền tệ khác, ngay cả khi hai loại tiền tệ không có mối
tương quan trực tiếp Chiến lược này thường được sử dụng khi khó hoặc tốn kém để bảo hiểm
trực tiếp với loại tiền tệ mong muốn) có thể liên quan đến việc nắm giữ vị thế kỳ hạn trong
một loại tiền tệ có mối tương quan cao với loại tiền tệ mà MNC cần phòng ngừa
a. đúng
b. sai
89. Vì các hợp đồng kỳ hạn dễ sử dụng để phòng ngừa, nên bất kỳ rủi ro nhạy cảm với biến
động tỷ giá hối đo nào cũng nên được phòng ngừa
a. đúng
b. sai
90. ____ không phải là một phòng ngừa để loại bỏ nhạy cảm giao dịch được thảo luận trong
chương trình này
a. chỉ số
b. hợp đồng tương lai
c. hợp đồng kỳ hạn
d. thị trường tiền tệ
e. quyền chọn
91. Trong số những biện pháp khác, phòng ngừa thị trường tiền tệ đối với khoản phải trả sẽ
bao gồm: vay ______ và đầu tư vào ____
a. ngoại tệ; U.S.
b. ngoại tệ; nước ngoài
c. dollars; nước ngoài
d. dollars; U.S.
92. Công ty FAI sẽ nhận được 300.000 đô la Canada (C$) trong 90 ngày. Hiện tại, có sẵn một
quyền chọn mua 90 ngày với giá thực hiện là $0,75 và phí là $0,01. Ngoài ra, còn có sẵn một
quyền chọn bán 90 ngày với giá thực hiện là $0,73 và là $0,01. FAI dự định mua quyền chọn
để bảo hiểm vị thế phải thu của mình. Giả sử tỷ giá giao ngay trong 90 ngày là $0,71, thì số
tiền thu được ròng từ việc bảo hiểm quyền chọn ngoại hối là bao nhiêu?
a. $219,000
b. $222,000
c. $216,000
d. $213,000
CHƯƠNG 12: ĐỘ NHẠY CẢM KINH TẾ VÀ ĐỘ NHẠY CẢM CHUYỂN ĐỔI
1. Sự giảm giá của đồng euro so với đồng đô la Mỹ sẽ khiến lợi nhuận được báo cáo của
một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Hoa Kỳ (từ báo cáo thu nhập hợp nhất) ____.
Nếu một công ty muốn ngăn ngừa khả năng này, họ có thể ổn định lợi nhuận được báo
cáo bằng cách ____ euro về phía trước trên thị trường ngoại hối.
a. giảm; mua
b. giảm; bán
c. tăng; bán
d. tăng; mua
2. Công ty Springfield, có trụ sở tại Hoa Kỳ, có chi phí từ đơn đặt hàng vật liệu nước
ngoài vượt quá doanh thu nước ngoài của mình. Tất cả các giao dịch nước ngoài đều
được tính bằng ngoại tệ của quốc gia liên quan. Công ty này sẽ ____ đồng đô la mạnh
hơn và ____ đồng đô la yếu hơn.
a. hưởng lợi từ; không bị ảnh hưởng bởi
b. hưởng lợi từ; bị ảnh hưởng tiêu cực bởi
c. không bị ảnh hưởng bởi; bị ảnh hưởng tiêu cực bởi
d. không bị ảnh hưởng bởi; hưởng lợi từ
e. hưởng lợi từ; hưởng lợi từ
3. Whitewater Co. là một công ty có trụ sở tại Hoa Kỳ với doanh số bán hàng sang
Canada trị giá 8 triệu đô la Canada. Chi phí vật liệu của công ty này liên quan đến
việc mua hàng hóa của Canada là 6 triệu đô la Canada. Chi phí lãi vay của công ty đối
với các khoản vay của Canada là 4 triệu đô la Canada. Với những con số chính xác
nêu trên, giá trị đồng đô la của "lợi nhuận trước lãi vay và thuế" của Whitewater sẽ
____ nếu đồng đô la Canada tăng giá; giá trị đồng đô la của dòng tiền của Whitewater
sẽ ____ nếu đồng đô la Canada tăng giá.
a. tăng; tăng
b. giảm; tăng
c. giảm; giảm
d. tăng; giảm
e. tăng; không bị ảnh hưởng
4. Sycamore (một công ty của Hoa Kỳ) không có chi nhánh và hiện có doanh số bán hàng cho
khách hàng Mexico lên tới MXP98 triệu, trong khi chi phí bằng peso của họ là MXP41 triệu.
Nếu chuyển đổi đơn đặt hàng vật liệu của mình từ nhà cung cấp Mexico sang nhà cung cấp
của Hoa Kỳ, công ty có thể giảm chi phí bằng peso xuống MXP12 triệu và tăng chi phí bằng
đô la lên $ 800,000. Chiến lược này sẽ ____ sự tiếp xúc của Sycamore với những thay đổi về
tỷ giá peso so với đồng đô la Mỹ. Bất kể công ty có chuyển chi phí hay không, công ty vẫn có
thể hoạt động tốt hơn khi peso được định giá ____ so với đô la.
a. giảm; cao
b. giảm; thấp
c. tăng; thấp
d. tăng; cao
5. Câu nào sau đây là ví dụ về rủi ro kinh tế nhưng không phải là ví dụ về rủi ro giao dịch?
a. Sự gia tăng giá trị đồng đô la gây tổn hại cho doanh số bán hàng trong nước của một công
ty Mỹ vì các đối thủ cạnh tranh nước ngoài có thể tăng doanh số bán hàng của họ cho khách
hàng Mỹ.
b. Sự gia tăng giá trị đồng bảng Anh làm tăng chi phí thanh toán bằng đồng bảng Anh của
công ty Mỹ.
c. Sự giảm giá trị đồng peso làm giảm giá trị đồng đô la của các khoản phải thu bằng peso của
công ty Mỹ.
d. Sự giảm giá trị đồng franc Thụy Sĩ làm giảm giá trị đồng đô la của các khoản thanh toán lãi
suất trên tiền gửi Thụy Sĩ được gửi cho một công ty Mỹ bởi một ngân hàng Thụy Sĩ.
6. Rockford Co. là một công ty sản xuất của Hoa Kỳ sản xuất hàng hóa ở Hoa Kỳ và bán tất
cả sản phẩm cho các cửa hàng bán lẻ ở Vương quốc Anh; hàng hóa được tính bằng pound. Nó
tài trợ một phần nhỏ doanh nghiệp của mình bằng các khoản vay bằng pound từ các ngân
hàng Anh. Điều nào sau đây là đúng? (Giả sử số lượng sản phẩm được bán được đảm bảo
bằng hợp đồng.)
a. Giá trị đồng đô la của doanh số bán cao hơn nếu đồng bảng giảm giá so với đồng đô la.
b. Giá trị đồng đô la của doanh số bán không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái của đồng bảng.
c. A và B
d. Không có trong số những cái trên
7. Nếu chi phí của một công ty Mỹ nhạy cảm hơn với biến động tỷ giá hối đoái so với doanh
thu, thì công ty sẽ ____ nếu đồng đô la ____.
a. hưởng lợi; yếu đi
b. không bị ảnh hưởng; yếu đi
c. không bị ảnh hưởng; mạnh lên
d. hưởng lợi; mạnh lên
8. Laketown Co. có một số chi phí và doanh thu bằng euro. Nếu chi phí của nó nhạy cảm hơn
với biến động tỷ giá hối đoái so với doanh thu, nó có thể giảm rủi ro kinh tế bằng cách ____.
Nếu doanh thu của nó nhạy cảm hơn chi phí, nó có thể giảm rủi ro kinh tế bằng cách ____.
a. giảm doanh thu nước ngoài; giảm chi phí nước ngoài
b. giảm doanh thu nước ngoài; tăng chi phí nước ngoài
c. tăng doanh thu nước ngoài; giảm doanh thu nước ngoài
d. giảm chi phí nước ngoài; tăng doanh thu nước ngoài
9. Bất kỳ sự tái cấu trúc hoạt động nào ____ sự khác biệt giữa dòng vào và dòng ra của ngoại
tệ có thể ____ rủi ro kinh tế.
a. giảm; tăng
b. tăng; giảm
c. giảm; giảm
d. A và B
e. không có trong số những cái trên
10. Nói chung, việc phòng ngừa hiệu quả các loại rủi ro sau thường ít khó khăn nhất:
a. Rủi ro chuyển đổi.
b. Rủi ro giao dịch.
c. Rủi ro kinh tế.
d. A và C
11. Về việc phòng ngừa rủi ro chuyển đổi, tổn thất chuyển đổi ____ và lợi nhuận trên các hợp
đồng kỳ hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro chuyển đổi ____.
a. không được khấu trừ thuế; chịu thuế
b. được khấu trừ thuế; chịu thuế
c. không được khấu trừ thuế; không chịu thuế
d. được khấu trừ thuế; không chịu thuế
12. Nếu một công ty không có chi nhánh nước ngoài, thì nó sẽ không phải chịu:
a. Rủi ro giao dịch
b. Rủi ro kinh tế
c. A và B
d. Rủi ro chuyển đổi
13. Nếu đồng Singapore tăng giá so với đồng đô la Mỹ trong năm nay, lợi nhuận hợp nhất của
một công ty Mỹ có chi nhánh ở Singapore sẽ ____ do biến động tỷ giá hối đoái.
a. tiêu cực
b. bị ảnh hưởng tiêu cực
c. được ảnh hưởng thuận lợi
d. không bị ảnh hưởng
14. Giả sử một công ty Mỹ sử dụng hợp đồng kỳ hạn để phòng ngừa tất cả rủi ro chuyển đổi
của mình. Giả sử công ty ước tính thấp hơn dự kiến về thu nhập nước ngoài của mình. Giả sử
đồng ngoại tệ giảm giá trong suốt năm. Công ty sẽ tạo ra một bản dịch ____, sẽ ____ so với
khoản thu được tạo ra bởi hợp đồng kỳ hạn.
a. thua lỗ; nhỏ hơn
b. thua lỗ; lớn hơn
c. lợi nhuận; lớn hơn
d. lợi nhuận; nhỏ hơn
15. Phòng ngừa hoàn hảo đối với rủi ro chuyển đổi thường có thể đạt được khi:
a. sử dụng phòng ngừa thị trường tiền tệ.
b. sử dụng phòng ngừa kỳ hạn.
c. sử dụng phòng ngừa tương lai.
d. không có trong số những cái trên, vì phòng ngừa hoàn hảo gần như không thể.
16. Giả sử một nhà sản xuất ô tô Nhật Bản xuất khẩu xe hơi cho các đại lý ở Mỹ, được định
giá bằng yên. Nhu cầu đối với những chiếc xe này giảm khi đồng yên mạnh. Nhà sản xuất
cũng sản xuất một số xe hơi ở Mỹ với vật liệu của Mỹ và những chiếc xe đó được định giá
bằng đô la. Nhà sản xuất có thể giảm sự tiếp xúc kinh tế của mình bằng cách:
a. đóng cửa hầu hết các nhà máy của mình ở Mỹ
b. sản xuất nhiều ô tô hơn ở Mỹ
c. hoàn toàn dựa vào các nhà cung cấp Nhật Bản cho các bộ phận của mình
d. định giá xuất khẩu bằng đô la
17. Công ty Wisconsin Inc. kinh doanh tại Zambia. Nhiều năm trước, Wisconsin đã thành lập
một chi nhánh tại Zambia, chi nhánh này liên tục tạo ra lợi nhuận rất lớn được tính bằng đồng
kwacha của Zambia. Wisconsin muốn tái cấu trúc hoạt động của mình để giảm rủi ro kinh tế.
Điều nào sau đây không phải là cách khả thi để thực hiện được điều này?
a. Tăng đơn đặt hàng cung cấp cho Zambia.
b. Tăng doanh số bán tại Zambia.
c. Cấu trúc lại nợ để tăng thanh toán nợ tại Zambia.
d. Giảm doanh số bán tại Zambia.
18. Công ty nào sau đây không bị tiếp xúc với rủi ro chuyển đổi?
a. Công ty X, có một chi nhánh sở hữu hoàn toàn định kỳ gửi lợi nhuận được tạo ra ở Vương
quốc Anh cho công ty mẹ có trụ sở tại Hoa Kỳ.
b. Công ty Y, có một chi nhánh sở hữu hoàn toàn định kỳ tạo ra thua lỗ nước ngoài ở Thụy
Điển. Công ty mẹ chi trả ít nhất một phần các khoản lỗ này.
c. Công ty Z, có một chi nhánh sở hữu hoàn toàn tạo ra lợi nhuận đáng kể ở Đức. Chi nhánh
không bao giờ chuyển lợi nhuận mà tái đầu tư ở Đức.
d. Tất cả các công ty trên đều bị tiếp xúc với rủi ro chuyển đổi.
19. ____ là bất kỳ tác động nào của biến động tỷ giá hối đoái đối với dòng tiền tương lai của
một công ty.
a. Rủi ro chuyển đổi
b. Rủi ro kinh tế
c. Rủi ro giao dịch
d. Không có trong số những cái trên
20. Một cách hiệu quả để một công ty đa quốc gia (MNC) đánh giá rủi ro kinh tế của mình là
xem xét:
a. Bảng cáo kết quả kinh doanh.
b. Tính thanh khoản.
c. Lợi nhuận giữ lại.
d. Trình độ sở hữu cổ phần của cổ đông.
21. Nếu doanh thu và chi phí đều nhạy cảm như nhau với biến động tỷ giá hối đoái, các MNC
có thể giảm rủi ro kinh tế của mình bằng cách tái cấu trúc hoạt động để chuyển nguồn chi phí
hoặc doanh thu sang các địa điểm khác để:
a. dòng tiền vào vượt quá dòng tiền ra trong mỗi loại ngoại tệ.
b. dòng tiền ra vượt quá dòng tiền vào trong mỗi loại ngoại tệ.
c. dòng tiền vào tương đương với dòng tiền ra trong mỗi loại ngoại tệ.
d. không có trong số những cái trên
22. Quản lý rủi ro kinh tế thường được coi là ____ quản lý rủi ro giao dịch.
a. khó hơn so với
b. ít khó khăn hơn so với
c. vừa khó vừa dễ như
d. không có trong số những cái trên
23. Ngược lại với rủi ro giao dịch, quản lý rủi ro kinh tế liên quan đến việc phát triển một giải
pháp ____.
a. ngắn hạn
b. dài hạn
c. ngay lập tức
d. không có trong số những cái trên
24. Cierra, Inc. đang cố gắng đánh giá mức độ tiếp xúc kinh tế của mình bằng đồng euro. Để
làm được điều này, công ty đã áp dụng phân tích hồi quy để xác định xem liệu sự thay đổi
phần trăm trong tổng dòng tiền của công ty có liên quan đến sự thay đổi phần trăm trong đồng
euro hay không. Hệ số độ dốc ____ và có ý nghĩa thống kê đáng kể từ phân tích này cho thấy
dòng tiền có liên quan ____ với sự thay đổi phần trăm trong đồng euro.
a. dương; tích cực
b. dương; tiêu cực
c. âm; tích cực
d. B và C
e. không có trong số những cái trên
25. Giả sử dòng tiền của một MNC có mối quan hệ tích cực với sự biến động của một loại
ngoại tệ. Nếu MNC dự kiến ngoại tệ sẽ suy yếu, họ có thể mua ngoại tệ theo hợp đồng kỳ hạn
để giảm mức độ rủi ro kinh tế của mình.
a. đúng
b. sai
26. Một MNC đang cố gắng giảm rủi ro kinh tế của mình bằng cách tài trợ một phần hoạt
động kinh doanh của mình bằng các khoản vay bằng ngoại tệ. Nếu ngoại tệ suy yếu, MNC sẽ
cần ____ ngoại tệ để trang trải khoản thanh toán vay, trong khi doanh thu ngoại tệ của MNC
sẽ được chuyển đổi thành ____ đô la.
a. nhiều hơn; ít hơn
b. nhiều hơn; nhiều hơn
c. ít hơn; ít hơn
d. ít hơn; nhiều hơn
27. Một MNC dự kiến sẽ bán tài sản cố định mà họ sử dụng ở châu Âu trong tương lai xa. Để
phòng ngừa rủi ro khi bán những tài sản này trong tương lai xa, MNC có thể tạo ra một ____
phù hợp với ____ giá trị dự kiến của tài sản trong tương lai.
a. tài sản; phù hợp
b. tài sản; vượt quá
c. nợ phải trả; phù hợp
d. nợ phải trả; thấp hơn
28. Hợp đồng kỳ hạn dài hạn là một cách có thể để phòng ngừa rủi ro khi bán tài sản cố định
trong tương lai xa ở nước ngoài, nhưng chúng có thể không có sẵn cho nhiều loại tiền tệ của
thị trường mới nổi.
a. đúng
b. sai
29. Rủi ro ____ xảy ra khi một MNC dịch chuyển dữ liệu tài chính của mỗi chi nhánh sang
đồng nội địa của mình để lập báo cáo tài chính hợp nhất.
a. Chuyển đổi
b. Giao dịch
c. Kinh tế
d. Không có trong số những cái trên
30. ____ là không phải là hạn chế của việc phòng ngừa rủi ro chuyển đổi.
a. Dự báo giá cổ phiếu không chính xác
b. Hợp đồng kỳ hạn không đầy đủ cho một số loại tiền tệ
c. Thuế thu nhập từ hợp đồng kỳ hạn
d. Rủi ro giao dịch gia tăng
31. Để phòng ngừa rủi ro chuyển đổi, các MNC có thể ____ rằng các chi nhánh nước ngoài
của họ nhận được dưới dạng thu nhập để tạo ra dòng tiền ra bằng ngoại tệ để bù đắp cho thu
nhập nhận được bằng ngoại tệ đó.
a. mua ngoại tệ kỳ hạn
b. bán ngoại tệ kỳ hạn
c. mua hợp đồng tương lai của ngoại tệ
d. A hoặc C
e. không có trong số những cái trên
32. Tổn thất từ việc chuyển đổi là ____, trong khi lợi nhuận từ các hợp đồng kỳ hạn được sử
dụng để phòng ngừa rủi ro chuyển đổi là ____.
a. Khấu trừ thuế; không chịu thuế
b. Không khấu trừ thuế; không chịu thuế
c. Không khấu trừ thuế; chịu thuế
d. Khấu trừ thuế; chịu thuế
33. Nhìn chung, việc phòng ngừa rủi ro kinh tế hoặc rủi ro chuyển đổi hiệu quả khó khăn hơn
so với việc phòng ngừa rủi ro giao dịch.
a. đúng
b. sai
34. Một chi nhánh nước ngoài có chi phí dễ bị tổn thương hơn doanh thu do biến động tỷ giá
hối đoái sẽ được hưởng lợi khi đồng tiền nước ngoài tăng giá.
a. đúng
b. sai
35. Các công ty Hoa Kỳ có thể cố gắng phòng ngừa độ nhạy cảm chuyển đổi của Các công ty
Hoa Kỳ có thể cố gắng phòng ngừa rủi ro chuyển đổi của các chi nhánh châu Âu của họ bằng
cách mua kỳ hạn euro.
a. đúng
b. sai
36. Phòng ngừa độ nhạy cảm chuyển đổi bằng hợp đồng kỳ hạn có thể phản tác nếu đồng tiền
được phòng ngừa rủi ro suy yếu.
a. đúng
b. sai
37. Một hạn chế của việc phòng ngừa độ nhạy cảm chuyển đổi là tổn thất từ việc chuyển đổi
không được khấu trừ thuế, trong khi lợi nhuận từ các hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để
phòng ngừa rủi ro chuyển đổi phải chịu thuế.
a. đúng
b. sai
38. Lãi (hoặc lỗ) chuyển đổi chỉ đơn giản là lãi (hoặc lỗ) trên giấy tờ. Ngược lại, lãi (hoặc lỗ)
phát sinh từ chiến lược phòng ngừa rủi ro là lãi (hoặc lỗ) thực tế.
a. đúng
b. sai
39. Tất cả các công ty đa quốc gia (MNC) đều phải đối mặt với rủi ro chuyển đổi
a. đúng
b. sai
40. Các công ty đa quốc gia (MNC) có trụ sở tại Hoa Kỳ tính hóa đơn bằng đồng tiền châu Á
và chi trả chi phí bằng đồng tiền châu Á có thể ít bị ảnh hưởng hơn bởi sự suy yếu của đồng
tiền châu Á so với các MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ tính hóa đơn bằng đồng tiền châu Á nhưng
không chi trả chi phí bằng các loại tiền tệ đó.
a. đúng
b. sai
41. Việc quản lý rủi ro kinh tế thường chỉ tập trung hoàn toàn vào các giao dịch sẽ diễn ra
trong ba tháng tới.
a. đúng
b. sai
42. Rủi ro giao dịch phát sinh khi một công ty đa quốc gia (MNC) dịch chuyển dữ liệu tài
chính của mỗi chi nhánh sang đồng nội địa của mình để lập báo cáo tài chính hợp nhất.
a. đúng
b. sai
43. Mặc dù hợp đồng kỳ hạn có thể giảm thiểu rủi ro chuyển đổi nhưng lại làm tăng rủi ro
giao dịch, tuy nhiên chúng đôi khi được sử dụng để phòng ngừa rủi ro chuyển đổi.
a. đúng
b. sai
44. Vermont Co. có chi phí nước ngoài bằng euro vượt quá doanh thu nước ngoài. Việc đồng
euro tăng giá so với đô la Mỹ sẽ khiến thu nhập được báo cáo của công ty này (từ báo cáo thu
nhập hợp nhất) ____. Nếu một công ty muốn bảo vệ chống lại khả năng này, nó có thể ổn
định thu nhập được báo cáo của mình bằng cách ____ euro kỳ hạn trên thị trường ngoại hối.
a. giảm; mua
b. giảm; bán
c. tăng; bán
d. tăng; mua
45. Sarakose Co. là một công ty Hoa Kỳ có doanh thu bán hàng cho Canada là C$5 triệu. Chi
phí nguyên liệu của công ty do mua hàng hóa Canada là C$7 triệu. Chi phí lãi vay của công ty
đối với các khoản vay của Canada là C$5 triệu. Trị giá đô la của "lợi nhuận trước lãi và thuế"
của Sarakose sẽ ____ nếu đồng đô la Canada tăng giá; trị giá đô la của dòng tiền của nó sẽ
____ nếu đồng đô la Canada tăng giá.
a. tăng; tăng
b. giảm; tăng
c. giảm; giảm
d. tăng; giảm
e. tăng; không bị ảnh hưởng
46. Nếu một công ty của Hoa Kỳ có doanh thu lớn hơn nhiều so với chi phí bằng euro, thì
công ty sẽ có khả năng ____ nếu euro ____.
a. hưởng lợi; yếu đi
b. không bị ảnh hưởng; yếu đi
c. không bị ảnh hưởng; mạnh lên
d. hưởng lợi; mạnh lên
47. Giả sử Atlanta Co. đang sản xuất xe máy và bán chúng cho khách hàng ở Hoa Kỳ. Atlanta
Co. lấy tất cả nguồn cung cấp của mình từ các công ty Mỹ và không có đối thủ cạnh tranh ở
Hoa Kỳ. Họ có một đối thủ cạnh tranh lớn ở Nhật Bản. Bây giờ giả sử Phoenix Co. đang sản
xuất đồ nội thất văn phòng và lấy nguồn cung cấp từ một công ty Canada. Dựa trên thông tin
này, Atlanta Co. có ____ rủi ro và Phoenix Co. có ____ rủi ro.
a. rủi ro giao dịch; rủi ro chuyển đổi
b. rủi ro chuyển đổi; rủi ro giao dịch
c. rủi ro kinh tế; rủi ro giao dịch
d. rủi ro kinh tế; rủi ro chuyển đổi
48. Orlando Co. sản xuất đồ gia dụng và bán chúng tại Hoa Kỳ. Họ thuê ngoài việc sản xuất
thiết bị cho một nhà sản xuất Trung Quốc, và các thiết bị nhập khẩu được định giá bằng đô la.
Đối thủ cạnh tranh chính của họ về thiết bị gia dụng nằm ở Mexico. Dựa trên thông tin này,
Orlando Co. phải đối mặt với rủi ro ____.
a. rủi ro kinh tế
b. rủi ro giao dịch
c. rủi ro chuyển đổi
d. rủi ro kinh tế và rủi ro giao dịch
49. Tennessee Co. có hoạt động kinh doanh tại Hoa Kỳ và Canada. Dòng tiền ròng từ hoạt
động kinh doanh tại Canada dự kiến là C$500,000 vào năm tới. Đồng đô la Canada trị giá
khoảng $.90. Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh tại Hoa Kỳ dự kiến là $200,000. Để
giảm thiểu sự nhạy cảm của dòng tiền ròng của mình mà không giảm khối lượng kinh doanh
ở Canada, Tennessee Co. có thể:
a. mua sắm vật tư Canada.
b. tăng vay ở Hoa Kỳ
c. giảm giá hàng hóa Canada.
d. giảm quỹ vay của mình ở Canada.
50. Mercury Co. có một chi nhánh có trụ sở tại Ý và phải đối mặt với rủi ro chuyển đổi.
Mercury dự báo rằng thu nhập của họ trong năm tới sẽ là 10 triệu euro. Mercury quyết định
phòng ngừa rủi ro cho thu nhập dự kiến bằng cách bán 10 triệu euro kỳ hạn. Trong năm tiếp
theo, đồng euro tăng giá. Thu nhập hợp nhất của Mercury ____ bị ảnh hưởng bởi sự chuyển
động của đồng euro, và vị thế phòng ngừa rủi ro của Mercury ____ bị ảnh hưởng bởi sự
chuyển động của đồng euro.
a. thuận lợi; thuận lợi
b. thuận lợi; bất lợi
c. bất lợi; thuận lợi
d. bất lợi; bất lợi
51. Tất cả các MNC đều phải đối mặt với rủi ro giao dịch
a. đúng
b. sai
52. Một chi nhánh nước ngoài có doanh thu lớn hơn chi phí bằng đồng ngoại tệ sẽ được
hưởng lợi từ việc đồng ngoại tệ tăng giá.
a. đúng
b. sai
53. Độ nhạy cảm kinh tế đại diện cho bất kỳ tác động nào của biến động tỷ giá hối đoái đối
với dòng tiền ròng trong tương lai của một công ty và do đó bao gồm cả độ nhạy cảm giao
dịch.
a. đúng
b. sai
54. Nói chung, việc phòng ngừa độ nhạy cảm kinh tế hoặc độ nhạy cảm chuyển đổi hiệu quả
khó hơn so với phòng ngừa độ nhạy cảm giao dịch.
a. đúng
b. sai
55. Để giảm thiểu độ nhạy cảm kinh tế khi đồng ngoại tệ có tác động lớn hơn đến dòng tiền
vào, một công ty đa quốc gia có thể giảm mức bán hàng ở nước ngoài, tăng lượng đơn đặt
hàng cung ứng ở nước ngoài hoặc cơ cấu lại nợ để tăng thanh toán nợ bằng đồng ngoại tệ.
a. đúng
b. sai
56. Khi đồng ngoại tệ có tác động lớn hơn đến dòng tiền ra so với dòng tiền vào, một khả
năng trong việc cơ cấu lại hoạt động là giảm doanh số bán hàng ở nước ngoài.
a. đúng
b. sai
57. Mặc dù độ nhạy cảm chuyển đổi không ảnh hưởng đến dòng tiền, nó vẫn là mối quan tâm
của nhiều công ty đa quốc gia.
a. đúng
b. sai
58. Độ nhạy cảm chuyển đổi xảy ra khi một công ty đa quốc gia chuyển đổi dữ liệu tài chính
của từng chi nhánh sang đồng nội tệ của mình để lập báo cáo tài chính hợp nhất.
a. đúng
b. sai
59. Việc áp dụng một hợp đồng kỳ hạn hoặc hợp đồng thị trường tiền tệ để phòng ngừa rủi ro
chuyển đổi có thể làm tăng độ nhạy cảm giao dịch.
a. đúng
b. sai
60. Câu nào sau đây là sai?
a. Rủi ro giao dịch chỉ đại diện cho rủi ro tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi dòng tiền ròng nước
ngoài sang đô la Mỹ hoặc khi mua ngoại tệ để gửi thanh toán.
b. Rủi ro kinh tế đại diện cho bất kỳ tác động nào của biến động tỷ giá hối đoái đối với dòng
tiền ròng trong tương lai của một công ty.
c. Các công ty có thể đơn giản tập trung vào việc phòng ngừa các khoản phải trả và/hoặc
khoản phải thu bằng ngoại tệ của mình để phòng ngừa rủi ro kinh tế.
d. Việc quản lý rủi ro kinh tế có xu hướng đóng vai trò là giải pháp dài hạn hơn là chỉ là giải
pháp ngắn hạn
61. Thornton Corporation có nhiều khoản nợ phải trả bằng đồng bảng Síp do nhập khẩu từ
Síp. Tuy nhiên, doanh thu của Thornton chỉ được tính bằng đô la Mỹ. Điều nào sau đây có lẽ
là không đúng?
a. Thornton sẽ được hưởng lợi từ việc đồng bảng Síp mất giá.
b. Thornton có ít nhất một số rủi ro giao dịch.
c. Thornton có ít nhất một số rủi ro kinh tế.
d. Thornton có ít nhất một số rủi ro chuyển đổi.
e. Tất cả những điều trên đều đúng.
62. Một MNC có trụ sở tại Mỹ có một chi nhánh ở Barbados tạo ra dòng tiền ròng đáng kể
bằng đô la Barbados. Với thông tin này, MNC sẽ ____ từ ____ của đồng đô la Barbados.
a. hưởng lợi; tăng giá
b. hưởng lợi; giảm giá
c. không được hưởng lợi; tăng giá
d. không có câu trả lời nào trong số những câu trên
63. Công ty Campbell có một chi nhánh ở Jamaica. Chi nhánh đã tạo lỗ trong năm năm qua
và dự kiến sẽ tạo lỗ trong mười năm tới. Tuy nhiên, Campbell rất miễn cưỡng trong việc thoái
vốn khỏi chi nhánh này. Với thông tin này, Campbell sẽ ____ từ ____ của đồng đô la
Jamaica.
a. hưởng lợi; tăng giá
b. hưởng lợi; giảm giá
c. không được hưởng lợi; tăng giá
d. không được hưởng lợi; giảm giá
e. Cả B và C
64. Hạn chế của việc phòng ngừa rủi ro chuyển đổi là ____.
a. Dự báo thu nhập không chính xác
b. Hợp đồng kỳ hạn không đầy đủ cho một số loại tiền tệ
c. Sự biến dạng kế toán
d. Rủi ro giao dịch gia tăng
e. Tất cả những điều trên

CHƯƠNG 20: TÀI TRỢ NGẮN HẠN QUỐC TẾ

1. Các MNC có thể có được chi phí thấp hơn từ việc tài trợ bằng ngoại tệ với lãi suất
thấp nếu họ:
a. Có dòng tiền vào trong tương lai bằng ngoại tệ đó.
b. Có dòng tiền ra trong tương lai bằng ngoại tệ đó.
c. Có sự bù đắp cho dòng tiền vào và dòng tiền ra trong tương lai bằng ngoại tệ
đó.
d. Không có dòng tiền nào khác bằng ngoại tệ đó.

2. Giả sử đồng franc Thụy Sĩ có lãi suất hàng năm là 8% và dự kiến sẽ mất giá 6% so với
đồng đô la. Từ quan điểm của Hoa Kỳ, lãi suất tài trợ có hiệu lực từ việc vay đồng
franc là:
a. 8%.
b. 14,48%.
c. 2%.
d. 1,52%.

3. Giả sử lãi suất ở Mỹ là 11% trong khi lãi suất trên đồng euro là 7%. Nếu đồng euro
được một công ty Hoa Kỳ vay, chúng sẽ phải ____ so với đồng đô la khoảng ____ để
có được lãi suất tài trợ có hiệu lực tương tự việc vay đô la.
a. mất giá; khoảng 3,74%
b. tăng giá; khoảng 3,74%
c. tăng giá; khoảng 4,53%
d. mất giá; khoảng 4,53%

4. Khi một công ty Hoa Kỳ vay ngoại tệ không phòng ngừa, công ty sẽ phải chịu lãi suất
tài trợ có hiệu lực luôn cao hơn ____ nếu đồng tiền ____.
a. lãi suất ngoại tệ; tăng giá
b. lãi suất ngoại tệ; mất giá
c. lãi suất trong nước; mất giá
d. lãi suất trong nước; tăng giá

5. Một công ty không có bất kỳ độ nhạy cảm nào đối với rủi ro tỷ giá có thể sẽ gặp rủi ro
nếu:
a. vay trong nước.
b. vay một danh mục ngoại tệ không có mối tương quan cao.
c. vay một danh mục ngoại tệ có mối tương quan cao
d. vay hai loại ngoại tệ có mối tương quan nghịch.

6. Nếu một công ty liên tục vay mượn một danh mục ngoại tệ, sự biến động của lãi suất
tài trợ có hiệu lực của danh mục sẽ cao nhất nếu mối tương quan giữa các loại tiền tệ
trong danh mục đầu tư là ____ và sự biến động riêng lẻ của mỗi loại tiền tệ là ____.
a. cao; thấp
b. cao; cao
c. thấp; thấp
d. thấp; cao

7. Giả sử lãi suất hàng năm của Anh cao hơn lãi suất hàng năm của Mỹ. Cũng giả sử tỷ
giá kỳ hạn của đồng bảng Anh là 1,75 USD bằng tỷ giá giao ngay của bảng Anh. Với
thông tin này, lý thuyết ngang giá lãi suất ____ tồn tại, và công ty Hoa Kỳ ____ có
được chi phí tài trợ thấp hơn bằng cách vay đồng bảng Anh trong một năm.
a. có; có thể
b. có; không thể
c. không; không thể
d. không; có thể

8. Một công ty không thích rủi ro sẽ thích vay ____ khi chi phí tài trợ kỳ vọng ở nước
ngoài tương đương với trong nước.
a. nội địa
b. Ở nước ngoài
c. A hoặc B
d. Một phần vốn trong nước và một phần từ nước ngoài

9. Một công ty dự báo giá trị đồng euro trong năm tới như sau:
Phần trăm thay đổi của đồng euro Xác suất
-2% 10%
3% 50%
6% 40%

Lãi suất hàng năm của đồng euro là 7%. Giá trị kỳ vọng của lãi suất tài trợ có hiệu lực
từ quan điểm của công ty Hoa Kỳ là khoảng:
a. 8,436%.
b. 10,959%.
c. 11,112%.
d. 11,541%.
10. Lãi suất tài trợ có hiệu lực:
a. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo lạm phát trong khoảng thời gian quan tâm.
b. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo sự thay đổi của tỷ giá hối đoái giao ngay trong
khoảng thời gian quan tâm.
c. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo sự thay đổi của lãi suất nước ngoài trong khoảng
thời gian quan tâm.
d. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa cho khoản chiết khấu kỳ hạn (hoặc phần bù) trong
khoảng thời gian quan tâm.

11. Nếu tồn tại sự ngang bằng về lãi suất và chi phí giao dịch bằng 0, nguồn tài trợ nước
ngoài đồng thời mua kỳ hạn số tiền vay sẽ dẫn đến lãi suất tài trợ có hiệu lực là:
a. thấp hơn lãi suất trong nước.
b. lớn hơn lãi suất trong nước.
c. bằng lãi suất trong nước.
d. lớn hơn lãi suất trong nước nếu tỷ giá kỳ hạn có phần chênh lệch và nhỏ hơn lãi suất
trong nước nếu tỷ giá kỳ hạn có mức chiết khấu.

12. Nếu tồn tại ngang giá lãi suất, chi phí giao dịch bằng 0 và tỷ giá kỳ hạn là một yếu tố dự
báo chính xác về tỷ giá giao ngay trong tương lai, sau đó lãi suất tài trợ có hiệu lực bằng
ngoại tệ:
a. sẽ bằng lãi suất của Mỹ.
b. sẽ thấp hơn lãi suất của Mỹ.
c. sẽ cao hơn lãi suất tài trợ của Mỹ.
d. sẽ thấp hơn lãi suất của Mỹ nếu tỷ giá kỳ hạn thể hiện mức chiết khấu và hơn thế nữa
hơn lãi suất kỳ hạn của Hoa Kỳ thể hiện một phần bù.

13. Giả sử có sự ngang bằng về lãi suất và không có chi phí giao dịch. Nếu tỷ giá kỳ hạn thấp
hơn tỷ giá giao ngay trong tương lai, thì:
a. trung bình, lãi suất tài trợ có hiệu lực nước ngoài lớn hơn lãi suất trong nước.
b. trung bình, lãi suất tài trợ có hiệu lực nước ngoài thấp hơn lãi suất trong nước.
c. lãi suất tài trợ có hiệu lực nước ngoài vượt quá lãi suất của Hoa Kỳ khi tỷ giá kỳ hạn
của nó thể hiện sự chiết khấu và thấp hơn lãi suất của Hoa Kỳ khi tỷ giá kỳ hạn của nó
thể hiện một phần thưởng.
d. lãi suất tài trợ hiệu quả nước ngoài thấp hơn lãi suất của Hoa Kỳ khi lãi suất kỳ hạn
của nó thể hiện sự chiết khấu và vượt quá lãi suất của Hoa Kỳ khi tỷ giá kỳ hạn của nó
thể hiện một giảm giá.

14. Giả sử lãi suất một năm của Mỹ là 8% và lãi suất một năm của Anh là 6%. Tỷ giá kỳ hạn
1 năm của đồng bảng Anh là 1,97 USD. Tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh vào đầu năm là
1,95 USD. Vào cuối năm, tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh là 2,05 USD. Dựa trên thông
tin, lãi suất tài trợ có hiệu lực cho công ty Hoa Kỳ vay một khoản vay đồng bảng Anh 1 năm
không phòng ngừa ?
a. khoảng 12,4%.
b. khoảng 7,1%.
c. khoảng 13,5%.
d. khoảng 10,3%.
e. khoảng 11,3%.

15. Phương sai về chi phí tài trợ theo thời gian là ____ đối với nguồn tài trợ nước ngoài so
với nguồn tài trợ trong nước. Phương sai khi tài trợ bằng ngoại tệ thấp hơn khi các loại tiền tệ
đó thể hiện mối tương quan ____, giả sử công ty không có hoạt động kinh doanh nào khác
bằng những loại tiền tệ đó.
a. thấp hơn; thấp
b. thấp hơn; cao
c. cao hơn; cao
d. cao hơn; thấp

16. Kỳ phiếu châu Âu (Euronotes) được bảo lãnh bởi:


a. Các ngân hàng trung ương châu Âu.
b. ngân hàng thương mại.
c. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
d. Hệ thống Dự trữ Liên bang.

17. Giả sử lãi suất ở Mỹ là 7,5%, lãi suất ở New Zealand là 6,5%, tỷ giá giao ngay của đồng
NZD là 0,52 USD và tỷ giá kỳ hạn một năm của NZ$ là 0,50 USD. Vào cuối năm, tỷ giá giao
ngay là 0,48 USD. Dựa trên thông tin này, lãi suất tài trợ có hiệu lực đối với một công ty Hoa
Kỳ có thời hạn một năm là bao nhiêu, khoản vay đô la New Zealand không phòng ngừa?
a. khoảng -1,7%.
b. khoảng 0,0%.
c. khoảng 14,7%.
d. khoảng 15,4%.
e. khoảng 8,3%.

18. Lãi suất tài trợ có hiệu lực âm đối với một công ty Hoa Kỳ ngụ ý rằng công ty đó:
a. sẽ chịu lỗ đối với dự án được tài trợ bằng nguồn vốn này.
b. trả nhiều tiền lãi hơn số tiền họ phải trả nếu vay đô la.
c. sẽ không có khả năng hoàn trả khoản vay.
d. không có điều nào ở trên

19. Hôm nay một công ty Mỹ dự định vay đồng franc Thụy Sĩ với thời hạn một năm. Lãi suất
Thụy Sĩ là 9%. Nó sử dụng tỷ giá giao ngay ngày hôm nay làm dự báo cho tỷ giá giao ngay
của đồng franc trong một năm. Lãi suất một năm của Mỹ là 10%. Lãi suất tài trợ có hiệu lực
dự kiến đối với đồng franc Thụy Sĩ là:
a. bằng với lãi suất của Mỹ.
b. thấp hơn lãi suất của Mỹ nhưng cao hơn lãi suất của Thụy Sĩ.
c. bằng lãi suất Thụy Sĩ.
d. thấp hơn lãi suất Thụy Sĩ.
đ. hơn lãi suất của Mỹ.

20. Giả sử rằng lãi suất của hầu hết các nước công nghiệp phát triển đều tương tự như lãi suất
của Hoa Kỳ. Trong vài tháng qua, đồng tiền của tất cả các nước công nghiệp phát triển đã suy
yếu đáng kể so với Mỹ đô la. Nếu các công ty không phải của Hoa Kỳ có trụ sở tại các quốc
gia này được tài trợ bằng đô la Mỹ trong thời gian này (thậm chí khi họ không có khoản phải
thu bằng đô la), lãi suất tài trợ có hiệu lực của họ sẽ là:
a. âm..
b. số không.
c. dương, nhưng thấp hơn lãi suất của các quốc gia tương ứng.
d. cao hơn lãi suất của quốc gia tương ứng.

21. ____ thường có thời gian đáo hạn dưới một năm.
a. Trái phiếu châu Âu
b. Phiếu nợ thương mại châu Âu
c. Kỳ phiếu châu Âu
d. Chứng chỉ lưu ký tại Mỹ (ADRs)

22. Các MNC có thể sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn của nước ngoài để giảm thiểu rủi ro
trước những biến động tỷ giá hối đoái. Ví dụ: nếu một MNC có trụ sở tại Mỹ có ____ bằng
euro, nó có thể vay ____, dẫn đến hiệu ứng bù trừ.
a. các khoản phải trả; euro
b. các khoản phải thu; euro
c. các khoản phải trả; USD
d. các khoản phải thu; USD

23. Giả sử Jelly Corporation, một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ, nhận được khoản vay một năm
trị giá 1.500.000 ringgit Malaysia (MYR) với lãi suất danh nghĩa là 7%. Tại thời điểm khoản
vay được gia hạn, tỷ giá giao ngay của đồng ringgit là 0,25 đô la. Nếu tỷ giá giao ngay của
đồng ringgit trong một năm là 0,28 USD thì số tiền ban đầu thu được từ khoản vay là $____,
và cần có $____ để trả khoản vay.
a. 375.000; 449.400
b. 449.400; 375.000
c. 6.000.000; 5.357.143
d. 5.357.143; 6.000.000

24. Công ty Morton nhận được khoản vay một năm trị giá 2.000.000 yên Nhật với lãi suất
6%. Tại thời điểm khoản vay được gia hạn, tỷ giá giao ngay của đồng yên là 0,005 USD. Nếu
tỷ giá giao ngay của đồng yên khi đáo hạn khoản vay là 0,0035 USD, lãi suất tài trợ có hiệu
lực khi vay đồng Yên là bao nhiêu?
a. 37,8%.
b. 51,43%.
c. -25,8%.
d. -6%.
e. không có điều nào ở trên

25. ____ không có rủi ro vỡ nợ.


a. tiền giấy
b. trái phiếu châu Âu
c. Giấy thương mại châu Âu
d. Không có điều nào ở trên

Phụ lục 20-1


Giả sử một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ đang vay đồng leu Romania (ROL) với lãi suất 8%
trong một năm. Cũng giả định rằng tỷ giá giao ngay của đồng leu là $0,00012 và tỷ giá kỳ
hạn một năm của đồng leu là $0,00010. Tỷ giá giao ngay dự kiến của đồng leu sau một năm
kể từ bây giờ là 0,00011 USD.

26. Tham khảo Phụ lục 20-1. Lãi suất tài trợ có hiệu lực cho MNC là bao nhiêu nếu nó vay
leu trên cơ sở có phòng ngừa?
a. 10%.
b. -10%.
c. -1%.
d. 1%.
e. không có điều nào ở trên

27. Tham khảo Phụ lục 20-1. Tỷ lệ tài trợ hiệu quả của MNC là bao nhiêu nếu nó vay leu trên
cơ sở không phòng ngừa?
a. khoảng 10%.
b. khoảng -10%.
c. khoảng -1%.
d. khoảng -2%.
e. không có điều nào ở trên

28. Giả sử có sự ngang bằng về lãi suất giữa Mỹ và Síp. Lãi suất một năm của Mỹ là
7% và lãi suất một năm của Síp là 6%. Lãi suất tài trợ có hiệu lực xấp xỉ của một khoản vay
một năm bằng đồng bảng Síp với giả định rằng MNC đã bù đắp rủi ro của mình bằng cách
mua đồng bảng Síp sau một năm nữa?
a. 6%.
b. 7%.
c. 1%.
d. không thể trả lời nếu không có thêm thông tin

29. Tập đoàn Maston đã dự báo giá trị đồng rúp của Nga trong năm tới như sau:

Phần trăm thay đổi của đồng rúp Xác suất


-5% 20%
-3% 50%
1% 30%

Nếu lãi suất ở Nga là 30% thì chi phí kỳ vọng để tài trợ cho khoản vay thời hạn một năm
bằng đồng rúp là:
a. 27,14%.
b. 32,86%.
c. 26,10%.
d. không có điều nào ở trên

Phụ lục 20-2


Để hưởng lợi từ mối tương quan thấp giữa đồng đô la Canada (C$) và đồng yên Nhật (¥),
Công ty Luzar quyết định vay 50% số vốn cần thiết bằng đô la Canada và phần còn lại bằng
đồng yên. Các lãi suất tài trợ trong nước cho khoản vay một năm là 7%. Lãi suất một năm của
Canada là 6% và Lãi suất một năm của Nhật Bản là 10%. Luzar đã xác định tỷ lệ phần trăm
thay đổi có thể xảy ra sau đây của hai loại tiền tệ riêng lẻ như sau:
Tiền tệ Phần trăm thay đổi Xác suất

Đô la Canada 2.0% 30%

Đô la Canada 2.0% 30%

Yên Nhật -3% 60%

Yên Nhật 1.0% 40%

30. Tham khảo Phụ lục 20-2. Lãi suất tài trợ có hiệu lực kỳ vọng của danh mục đầu tư Luzar
đang dự tính là bao nhiêu? (giả sử hai loại tiền tệ di chuyển độc lập với nhau)?
a. 9,03%.
b. 7,00%.
c. 10,00%.
d. 7,59%.
e. không có điều nào ở trên

31. Tham khảo Phụ lục 20-2. Xác suất để lãi suất tài trợ của danh mục đầu tư hai loại tiền tệ
thấp hơn lãi suất tài trợ trong nước?
Một. 12%.
b. 30%.
c. 100%.
d. 0%.
đ. không có điều nào ở trên

Phụ lục 20-3


Tập đoàn Cameron muốn vay đồng thời đồng yên Nhật (¥) và đồng dinar Sudan (SDD) trong
thời gian sáu tháng. Cameron muốn xác định lãi suất tài trợ có hiệu lực kỳ vọng và phương
sai của danh mục đầu tư bao gồm 30% yên và 70% dinar. Cameron đã thu thập được những
điều sau đây thông tin:

Lãi suất tài trợ có hiệu lực trung bình của đồng yên Nhật trong sáu tháng 4%
Lãi suất tài trợ có hiệu lực trung bình của đồng dinar Sudan trong sáu tháng 1%
Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ có hiệu lực của đồng yên Nhật 0.10
Độ lệch chuẩn của lãi suất tài trợ có hiệu lực của đồng dinar Sudan 0.20
Hệ số tương quan lãi suất tài trợ có hiệu lực của hai đồng tiền này 0.23

32. Tham khảo Phụ lục 20-3. Lãi suất tài trợ có hiệu lực kỳ vọng của danh mục đầu tư mà
Tập đoàn Cameron dự tính là bao nhiêu?
a. 3,10%.
b. 1,90%.
c. 17,00%.
d. 13,00%.
e. không có điều nào ở trên

33. Tham khảo Phụ lục 20-3. Độ lệch chuẩn dự kiến của danh mục đầu tư được dự tính bởi
Cameron?
a. 2,24%.
b. 14,98%.
c. 2,89%.
d. 17,00%.
e. không có điều nào ở trên

34. Nếu có sự ngang bằng về lãi suất, việc tài trợ bằng ngoại tệ vẫn có thể khả thi, nhưng sẽ
được tiến hành trên cơ sở không phòng ngừa (tức là không sử dụng phòng ngừa rủi ro kỳ
hạn).
a. ĐÚNG
b. SAI
35. Các công ty tin rằng tỷ giá kỳ hạn là một yếu tố dự báo không thiên lệch về tỷ giá giao
ngay trong tương lai thì sẽ thích vay ngoại tệ.
a. ĐÚNG
b. SAI

36. Kỳ phiếu châu Âu là chứng khoán nợ không có bảo đảm, có lãi suất dựa trên Lãi suất
chào bán liên ngân hàng Luân Đôn (LIBOR) với kỳ hạn thông thường là một, ba và sáu
tháng.
a. ĐÚNG
b. SAI

37. Một lý do khiến MNC có thể cân nhắc nguồn tài trợ nước ngoài là số tiền thu được có thể
được sử dụng để bù đắp cho khoản nợ phải trả ròng nước ngoài.
a. ĐÚNG
b. SAI

38. Lãi suất tài trợ có hiệu lực âm hàm ý rằng công ty Hoa Kỳ thực sự trả ít đô la trong tổng
số tiền vay trả hơn số tiền đô la đã vay.
a. ĐÚNG
b. SAI

39. Nếu tất cả các loại tiền tệ trong danh mục tài trợ không có mối tương quan với nhau thì
việc tài trợ bằng danh mục đầu tư đó sẽ không khác lắm so với việc tài trợ bằng một ngoại tệ
duy nhất.
a. ĐÚNG
b. SAI

40. Lãi suất của kỳ phiếu châu Âu được tính dựa trên lãi suất của hối phiếu kho bạc.
a. ĐÚNG
b. SAI

41. Các quốc gia có tỷ lệ lạm phát ____ thường có lãi suất ____.
a. cao; thấp
b. thấp; cao
c. cao; cao
d. A và B đều đúng

42. Kushter Inc. muốn tài trợ bằng đồng euro. Lãi suất ở châu Âu hiện nay là 4% và đồng
euro dự kiến sẽ giảm giá 2% trong năm tới. Lãi suất tài trợ có hiệu lực của Kushter trong năm
tới là bao nhiêu?
a. 1,92%
b. 2,00%
c. 6,08%
d. không có điều nào ở trên

43. Lãi suất tài trợ có hiệu lực âm cho thấy MNC:
a. chỉ trả một số tiền lãi nhỏ ngoài số tiền đã vay.
b. đã bị ảnh hưởng tiêu cực bởi sự tăng giá mạnh của ngoại tệ.
c. thực tế đã trả ít đô la hơn để trả khoản vay so với số tiền đã vay.
d. sẽ tốt hơn nếu vay ở Mỹ

44. Nếu tồn tại ngang giá lãi suất, nỗ lực tài trợ bằng ngoại tệ trong khi đảm bảo vị thế
để tránh rủi ro tỷ giá sẽ dẫn đến lãi suất tài trợ có hiệu lực ____ lãi suất trong nước.
a. thấp hơn
b. lớn hơn
c. tương tự như
d. không có điều nào ở trên

45. Nếu tồn tại sự ngang bằng về lãi suất và tỷ giá kỳ hạn là công cụ ước tính chính xác cho
tỷ giá giao ngay trong tương lai, thì lãi suất tài trợ nước ngoài sẽ là ____ lãi suất tài trợ trong
nước.
a. thấp hơn
b. lớn hơn
c. tương tự như
d. không có điều nào ở trên

46. Giả sử lãi suất tài trợ của Hoa Kỳ là 10% và lãi suất tài trợ ở Đức là 9%. Một
MNC sẽ không quan tâm đến việc tài trợ bằng đô la hay tài trợ bằng euro vào năm tới nếu
đồng euro dự kiến sẽ ____.
a. tăng giá 0,92%.
b. mất giá 0,92%.
c. đánh giá cao 1,00%.
d. mất giá 1,00%.

47. Chi phí tài trợ nước ngoài bằng một ngoại tệ ____ chi phí tài trợ bằng đô la và phương sai
của chi phí tài trợ nước ngoài theo thời gian là ____ so với phương sai tài trợ bằng đô la.
a. cao hơn; cao hơn
b. có thể thấp hơn hoặc cao hơn; cao hơn
c. có thể thấp hơn hoặc cao hơn; thấp hơn
d. thấp hơn; cao hơn

48. Mức độ biến động tài trợ của danh mục tiền tệ chỉ phụ thuộc vào độ lệch chuẩn
lãi suất tài trợ có hiệu lực của từng loại tiền tệ trong danh mục đầu tư.
a. ĐÚNG
b. SAI

49. Công ty mẹ hoặc công ty con của MNC cần vốn thường xác định liệu có bất kỳ
nguồn vốn nội bộ sẵn có trước khi tìm kiếm nguồn tài trợ bên ngoài.
a. ĐÚNG
b. SAI

50. Một công ty lớn có thể tài trợ bằng ngoại tệ để bù đắp vị thế phải trả ròng ở nước ngoài.
a. ĐÚNG
b. SAI

51. Nếu biến động của hai loại tiền tệ có lãi suất thấp có mối tương quan nghịch chiều cao thì
việc tài trợ trong một danh mục tiền tệ sẽ không có lợi lắm. Nghĩa là, tài trợ với danh mục đầu
tư như vậy sẽ không khác lắm so với việc tài trợ bằng một ngoại tệ duy nhất.
a. ĐÚNG
b. SAI
52. Điều nào sau đây có lẽ không phải là kịch bản mà MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ sẽ xem xét
tài trợ ngắn hạn nước ngoài?
a. Đô la Canada đưa ra mức lãi suất thấp hơn so với ở Mỹ và dự kiến sẽ đánh giá cao
hơn thời gian đáo hạn của khoản vay.
b. Đồng đô la Úc có lãi suất thấp hơn so với ở Mỹ và dự kiến sẽ khấu hao theo thời gian
đáo hạn của khoản vay.
c. Một công ty của Hoa Kỳ có khoản phải thu ròng bằng đồng bảng Síp.
d. A và C.
e. Không có điều nào ở trên

53. Câu nào sau đây là sai?


a. Nếu ngang bằng lãi suất được duy trì, tài trợ nước ngoài sẽ đồng thời phòng ngừa vị
thế đó trong thị trường kỳ hạn sẽ dẫn đến chi phí tài trợ tương tự như chi phí tài trợ
trong nước.
b. Nếu ngang bằng lãi suất được duy trì và tỷ giá kỳ hạn là dự báo chính xác về tỷ giá
giao ngay trong tương lai, nguồn tài trợ nước ngoài không được phòng ngừa sẽ dẫn
đến chi phí tài trợ tương tự như chi phí tài chính trong nước.
c. Nếu ngang bằng lãi suất được duy trì và tỷ giá kỳ hạn được kỳ vọng sẽ cao hơn tỷ giá
giao ngay trong tương lai, nguồn tài trợ nước ngoài không được phòng ngừa dự kiến
sẽ dẫn đến chi phí tài trợ thấp hơn so với trong việc tài trợ trong nước.
d. Nếu ngang bằng lãi suất được duy trì và tỷ giá kỳ hạn được kỳ vọng thấp hơn tỷ giá
tương lai tỷ giá giao ngay, nguồn tài trợ nước ngoài không được phòng ngừa dự kiến
sẽ dẫn đến chi phí tài trợ thấp hơn so với tài trợ trong nước.

54. Nếu ngang giá lãi suất không được giữ và ____ kỳ hạn là ____ chênh lệch lãi suất, thì
nguồn tài trợ nước ngoài đồng thời phòng ngừa rủi ro vị thế đó trên thị trường kỳ hạn sẽ mang
lại chi phí tài trợ cao hơn so với chi phí tài trợ trong nước.
a. phần bù; cao hơn
b. chiết khấu; cao hơn
c. phần bù; thấp hơn
d. A và B
55. Giả sử lãi suất kỳ hạn một năm của Hoa Kỳ là 9%, trong khi lãi suất kỳ hạn một năm của
Chile là 13%. Nếu đồng Peso Chile ____ bằng ____%, một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ sẽ
phải gánh chịu chi phí tài trợ tương tự bằng đô la so với đồng peso của Chile trong khoảng
thời gian một năm.
a. mất giá; 3,54
b. tăng giá; 3,54
c. mất giá; 3,67
d. tăng giá; 3,67
CHƯƠNG 21: QUẢN TRỊ TIỀN MẶT QUỐC TẾ
CHƯƠNG 13: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1. Dựa trên văn bản, rõ ràng là thị trường ____ trên thực tế, và do đó, lợi thế độc quyền ____
được khai thác.
a. hoàn hảo; có thể
b. hoàn hảo; không thể
c. không hoàn hảo; có thể
d. không hoàn hảo; không thể

2. Khi một công ty phân tích tính khả thi của một dự án, công ty nên xem xét:
a. sự biến động của dòng tiền của dự án.
b. mối tương quan giữa dòng tiền của dự án với dòng tiền hiện tại của MNC.
c. A và B
d. không có điều nào ở trên

3. Sự thay đổi trong dòng tiền của dự án ____ và mối tương quan dương ____ giữa
dòng tiền của dự án và dòng tiền của MNC thì rủi ro của dự án càng thấp.
a. cao hơn; cao hơn
b. cao hơn; thấp hơn
c. thấp hơn; thấp hơn
d. thấp hơn; cao hơn

4. Động cơ quan trọng nhất liên quan đến chi phí đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài là đa
dạng hóa thị trường sản phẩm.
a. ĐÚNG
b. SAI

5. Xét công ty A và công ty B đều sản xuất cùng một sản phẩm. Công ty A có nhiều khả năng
sẽ có dòng tiền ổn định hơn nếu tỷ lệ doanh thu từ nước ngoài là ____ và số lượng quốc gia
khác mà công ty đã bán sản phẩm là ____.
a. cao hơn; lớn
b. cao hơn; nhỏ
c. thấp hơn; nhỏ
d. cao hơn; lớn

6. Theo văn bản, một công ty có thể đạt được danh mục dự án "hiệu quả hơn" nếu:
a. chỉ tập trung vào một sản phẩm.
b. chỉ tập trung vào một địa điểm để tiếp thị những gì nó sản xuất.
c. A và B
d. không có điều nào ở trên
7. Theo thông tin trong văn bản, chính phủ sở tại sẽ ít có khả năng cung cấp các khuyến khích
cho đầu tư trực tiếp nước ngoài (DFI) vào quốc gia của mình nếu công ty lập kế hoạch DFI:
a. cạnh tranh với các doanh nghiệp địa phương của nước sở tại.
b. sẽ sản xuất ra một loại hàng hóa hiện chưa có ở nước sở tại.
c. sẽ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu nó sang các nước khác.
d. B và C

8. Nếu các quốc gia có ảnh hưởng lớn với nhau, mối tương quan giữa mức độ tăng trưởng
kinh tế của họ có thể sẽ là ____. Một công ty sẽ được hưởng lợi ____ bằng cách đa dạng hóa
việc bán hàng giữa các quốc gia này sang một nhóm các quốc gia khác không có ảnh hưởng
lẫn nhau.
a. cao và tích cực; hơn
b. gần bằng không; hơn
c. cao và tích cực; ít hơn
d. gần bằng không; ít hơn

9. Một công ty có thể sẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ việc đa dạng hóa nếu:
a. mối tương quan giữa nền kinh tế các nước rất cao.
b. mối tương quan giữa các nền kinh tế quốc gia còn thấp.
c. mức độ biến động của mọi trình độ kinh tế trong nước là rất cao.
d. B và C

10. Khi một công ty nhận thấy một ngoại tệ bị định giá thấp, công ty có thể xem xét đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào quốc gia đó vì chi phí ban đầu sẽ tương đối thấp.
a. ĐÚNG
b. SAI

11. Hãy xem xét một quốc gia hiện đang có tỷ lệ thất nghiệp cao do điều kiện nền kinh tế yếu
kém. Mức thu nhập của quốc gia đó rất thấp. Đất nước này có thể là một mục tiêu hấp dẫn do
động cơ ____ của các công ty Hoa Kỳ tham gia đầu tư trực tiếp nước ngoài.
a. liên quan đến doanh thu
b. liên quan đến chi phí
c. A và B
d. không có điều nào ở trên

12. Điều nào sau đây là lý do để xem xét kinh doanh quốc tế?
a. tính kinh tế theo quy mô.
b. khai thác lợi thế độc quyền.
c. đa dạng hóa.
d. tất cả những điều trên

13. Từ khái niệm "đường biên hiệu quả", quan điểm về đường biên tối ưu cho tất cả các
doanh nghiệp:
a. là điểm cao nhất.
b. là điểm gần trục tung nhất.
c. là điểm nằm giữa hai điểm cuối.
d. không thể xác định được vì các doanh nghiệp có sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro khác
nhau.
14. Chính phủ nước ngoài cho rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài:
a. là nguyên nhân của các vấn đề quốc gia.
b. là giải pháp cho các vấn đề của đất nước.
c. A hoặc B đều có thể.
d. không có tác động gì đến vấn đề quốc gia.

15. Đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được hoan nghênh nếu:
a. sản phẩm được sản xuất ra có thể thay thế cho các sản phẩm khác được sản xuất trong
nước.
b. người từ nước đặt trụ sở chính của công ty được chuyển sang nước ngoài nước đến
làm việc tại công ty con.
c. các sản phẩm được sản xuất sẽ được xuất khẩu.
d. tất cả những điều trên

16. Giả sử một công ty Hoa Kỳ bắt đầu đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nước Anh. Nếu đồng
bảng Anh dự kiến sẽ tăng giá so với đồng đô la, giá trị đồng đô la của thu nhập được chuyển
cho công ty mẹ sẽ ____. Các công ty mẹ có thể yêu cầu công ty con ____ để hưởng lợi từ kỳ
vọng về đồng bảng Anh.
a. tăng; hoãn chuyển thu nhập cho đến khi đồng bảng mạnh lên
b. giảm bớt; hoãn chuyển thu nhập cho đến khi đồng bảng mạnh lên
c. giảm bớt; chuyển thu nhập ngay lập tức trước khi đồng bảng mạnh lên
d. tăng; chuyển thu nhập ngay lập tức trước khi đồng bảng mạnh lên

17. Giả sử đồng bảng Anh tăng giá so với đồng đô la trong khi đồng yên Nhật giảm giá so với
đồng đô la. Điều nào sau đây là đúng?
a. Các nhà xuất khẩu Nhật Bản có thể tăng doanh số bán hàng ở Mỹ bằng cách chuyển
hoạt động từ công ty con của Anh sang Nhật Bản.
b. Các nhà xuất khẩu Anh có thể tăng doanh số bán hàng ở Mỹ bằng cách chuyển hoạt
động từ công ty con của Nhật Bản sang Anh.
c. Các nhà xuất khẩu Mỹ có thể tăng doanh số bán hàng sang Nhật Bản bằng cách
chuyển hoạt động từ công ty con của Nhật Bản sang công ty con của Mỹ.
d. B và C

18. Ngay cả khi chi phí sản xuất ở nước ngoài cao hơn, một công ty Hoa Kỳ có thể thành lập
một cơ sở sản xuất nhà máy ở nước ngoài bây giờ nếu:
a. chính phủ nước sở tại xóa bỏ mọi hạn ngạch.
b. chính phủ nước sở tại giảm tất cả hạn ngạch.
c. chính phủ nước sở tại tăng tất cả hạn ngạch.
d. chính phủ nước sở tại xóa bỏ mọi thuế quan.

19. Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao có thể tăng việc làm tốt nhất bằng cách:
a. khuyến khích các doanh nghiệp nước ngoài thành lập các công ty con sản xuất cùng
loại sản phẩm mà các công ty địa phương sản xuất.
b. khuyến khích các công ty nước ngoài thiết lập các thỏa thuận cấp phép cho các sản
phẩm của các công ty địa phương sản xuất.
c. khuyến khích các công ty nước ngoài thành lập các công ty con sản xuất các sản
phẩm mà các công ty trong nước không sản xuất.
d. không có điều nào ở trên sẽ làm giảm việc làm.

20. Theo văn bản, ____ là một quốc gia được coi là một trong những nguồn thông tin hấp dẫn
nhất của nhu cầu mới.
a. Paraguay
b. Ma-rốc
c. Thụy Điển
d. Trung Quốc

21. ____ không phải là bất lợi của đầu tư trực tiếp nước ngoài.
a. Chi phí thành lập công ty con ở nước ngoài
b. Sự không chắc chắn của lạm phát và biến động tỷ giá hối đoái
c. Rủi ro chính trị
d. Tất cả những điều trên là nhược điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài

22. Giả sử hệ số tương quan giữa lợi nhuận của dự án hiện tại và lợi nhuận của một dự án dự
án nước ngoài được đề xuất là 1. Cũng giả định lợi nhuận của dự án hiện tại và dự án mới là
bằng nhau và dự án hiện tại có độ lệch chuẩn thấp hơn dự án đề xuất. Dưới chỗ này kịch bản,
việc thực hiện dự án đề xuất sẽ ____ phương sai của lợi nhuận tổng thể của công ty.
a. giảm bớt
b. tăng
c. giảm hoặc tăng, tùy thuộc vào quy mô chính xác của lợi nhuận và độ lệch chuẩn
d. không có điều nào ở trên

23. Điều nào sau đây không đúng về thái độ của chính phủ sở tại đối với đầu tư nước ngoài
trực tiếp (DFI)?
a. Chính phủ nước sở tại có thể đưa ra các ưu đãi cho các MNC dưới hình thức trợ cấp
trong một số trường hợp nhất định.
b. Chính phủ nước sở tại coi DFI là một phương thuốc để loại bỏ ảnh hưởng các vấn đề
chính trị của một quốc gia.
c. Khả năng chính phủ sở tại thu hút DFI phụ thuộc vào thị trường và nguồn tài nguyên.
d. Một số loại DFI sẽ hấp dẫn hơn đối với một số chính phủ so với các chính phủ khác.
e. Những điều ở trên đều đúng.

24. Điều nào sau đây không đúng về đường biên hiệu quả được các MNC xem xét?
a. Có chính xác một điểm trên đường biên hiệu quả tối ưu cho mọi MNC, bất kể mức độ
e ngại rủi ro của nó.
b. Đường biên hiệu quả của các dự án quốc tế có thể sẽ nằm bên trái đường biên hiệu
quả cho các dự án trong nước.
c. Mỗi điểm trên đường biên hiệu quả đại diện cho một danh mục dự án chứ không phải
một dự án cá nhân.
d. Những điều ở trên đều đúng.
e. A và C đều sai.

25. Điều nào sau đây không phải là động cơ liên quan đến chi phí của đầu tư trực tiếp nước
ngoài?
a. Đa dạng hóa quốc tế.
b. Chi phí lao động thấp.
c. Có thể mua đất với giá thấp.
d. Nhà máy sản xuất có thể được xây dựng với giá thấp.

26. Các MNC thường xem xét đầu tư trực tiếp nước ngoài vì nó có thể cải thiện khả năng sinh
lời và nâng cao sự giàu có của cổ đông.
a. ĐÚNG
b. SAI

27. ____ không phải là động cơ liên quan đến doanh thu của đầu tư trực tiếp nước ngoài.
a. Thu hút nguồn cầu mới
b. Hưởng lợi hoàn toàn từ tính kinh tế theo quy mô
c. Khai thác lợi thế độc quyền
d. Thâm nhập thị trường có lợi nhuận

28. ____ không phải là động cơ liên quan đến chi phí đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài.
a. Khai thác lợi thế độc quyền
b. Hưởng lợi hoàn toàn từ tính kinh tế theo quy mô
c. Sử dụng yếu tố sản xuất nước ngoài
d. Sử dụng nguyên liệu nước ngoài

29. Khi một công ty nhận thấy rằng ngoại tệ là ____, công ty có thể cố gắng đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở quốc gia đó, vì số tiền chi ban đầu sẽ tương đối ____.
a. bị định giá cao; cao
b. bị định giá cao; thấp
c. bị đánh giá thấp; cao
d. bị đánh giá thấp; thấp

30. Các nước đang phát triển chủ yếu là mục tiêu vì họ có công nghệ tiên tiến.
a. ĐÚNG
b. SAI

31. Đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được hoàn thành trước, sau đó việc lập ngân sách vốn
có thể được áp dụng sau.
a. ĐÚNG
b. SAI
CHƯƠNG 14: HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

1. Nếu một công ty mẹ ở Hoa Kỳ thành lập một công ty con ở Pháp, nguồn vốn từ công
ty đó sẽ được chuyển đổi định kỳ về công ty mẹ, tình huống lý tưởng theo quan điểm
của công ty mẹ là _____ sau khi công ty con được thành lập
a. Đồng euro đang mạnh lên
b. Đồng euro ổn định
c. Đồng euro yếu
d. Cả B và C đều lý tưởng

2. Để phát triển sự phân phối giá trị hiện tại ròng có thể có từ các dự án quốc tế, một
công ty nên sử dụng:
a. Suất chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro
b. Một khoảng thời gian hoàn vốn
c. Khoản lợi nhuận chắc chắn
d. Mô phỏng

3. Khi đánh giá các dòng tiền từ dự án quốc tế, yếu tố nào sau đây có liên quan:
a. Lạm phát kỳ vọng tương lai
b. Vốn bị giữ lại
c. Tỷ giá hối đoái
d. Tất cả các yếu tố trên

4. Thông thường, việc công ty mẹ tăng đầu tư vào công ty con ở nước ngoài sẽ làm tăng
độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá của công ty mẹ theo thời gian vì dòng tiền chuyển về
công ty mẹ lúc này sẽ lớn hơn.
a. Đúng
b. Sai

5. Nguồn vốn bị giữ lại ở nước ngoài có thể gây thiệt hại cho một dự án nếu lợi nhuận từ
việc tái đầu tư bắt buộc ở nước ngoài thấp hơn tỷ suất sinh lợi yêu cầu của dự án
a. Đúng
b. Sai

6. Khi đánh giá một dự án ở Đức được quản lý bởi công ty con Đức của một MNC có trụ
sở tại Hoa Kỳ. Dưới góc nhìn của công ty con Đức, biến nào có nhiều khả năng ảnh
hưởng đến việc phân tích hoạch định ngân sách vốn?
a. Một mức thuế được khấu trừ
b. Tỷ giá hối đoái của đồng euro
c. Thuế suất của Hoa Kỳ khi thu nhập được chuyển về công ty mẹ
d. Thuế suất của chính phủ Đức
e. A và C
7. Trong việc phân tích hoạch định ngân sách vốn, việc sử dụng NPV tích lũy là hữu ích
cho:
a. Xác định phân phối xác suất của NPV
b. Xác định thời gian cần thiết để đạt được NPV dương
c. Xác định tỷ suất sinh lợi yêu cầu thay đổi như thế nào theo thời gian
d. Xác định chi phí vốn thay đổi như thế nào theo thời gian
e. Cả A và B

8. Giả sử một MNC trụ sở tại Hoa Kỳ có kế hoạch cấp vốn hoàn toàn cho việc thành lập
công ty con chi nhánh tại Anh với nguồn vốn chủ yếu từ lợi nhuận giữ lại của công ty
mẹ tại Hoa Kỳ. Suất chiết khấu được sử dụng trong phân tích việc hoạch định ngân
sách vốn này sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi:
a. Chi phí vay vốn ở Anh
b. Điều kiện kinh tế ở Anh
c. Chi phí sử dụng vốn của công ty mẹ
d. A và B

9. Giả sử một MNC trụ sở tại Hoa Kỳ có công ty con ở Chile hàng năm chuyển 30 triệu
peso Chile sang Hoa Kỳ. Nếu đồng peso _____, số đô la Mỹ nhận được sẽ _____.
a. Tăng; giảm
b. Giảm; không ảnh hưởng
c. Tăng; không ảnh hưởng
d. Giảm; giảm
e. B và C

10. Giả sử một MNC thành lập một công ty con ở quốc gia mà họ không có bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào khác. Giá trị hiện tại của dòng tiền công ty mẹ từ công ty con
này sẽ nhạy cảm hơn với biến động tỷ giá khi:
a. Công ty con tài trợ hoàn toàn khoản đầu tư bằng vốn vay địa phương
b. Công ty con tài trợ hầu hết khoản đầu tư bằng vốn vay địa phương
c. Công ty mẹ tài trợ hầu hết khoản đầu tư
d. Công ty mẹ tài trợ hoàn toàn khoản đầu tư

11. Nếu một MNC xuất khẩu sang một nước, sau đó thành lập một công ty con để sản
xuất và bán sản phẩm tương tự ở nước đó, thì dòng tiền từ các hoạt động hiện hành có
thể bị ảnh hưởng ____ bởi dự án. Nếu một MNC thành lập một công ty con sản xuất ở
nước ngoài và mua linh kiện từ công ty mẹ, dòng tiền từ các hoạt động hiện tại có thể
bị ảnh hưởng ____ bởi dự án.
a. Bất lợi; bất lợi
b. Thuận lợi; bất lợi
c. Thuận lợi; thuận lợi
d. Bất lợi; thuận lợi
12. Một MNC đang xem xét thành lập một dự án hai năm ở New Zealand với số vốn đầu
tư ban đầu là 30 triệu USD. Chi phí sử dụng vốn của công ty là 12%. Tỷ suất sinh lợi
đòi hỏi của dự án là 18%. Dự án dự kiến sẽ tạo ra dòng tiền 12 triệu đô la New
Zealand trong Năm 1 và 30 triệu đô la New Zealand trong Năm 2, không bao gồm
những giá trị còn lại. Giả sử không có thuế và tỷ giá hối đoái ổn định ở mức $0,6 một
đô la New Zealand trong thời gian hai năm tới. Tất cả các dòng tiền sẽ được chuyển
về công ty mẹ. Giá trị thu hồi hòa vốn là bao nhiêu?
a. Khoảng 11 triệu $NZ
b. Khoảng 15 triệu $NZ
c. Khoảng 31 triệu $NZ
d. Khoảng 37 triệu $NZ
e. Khoảng 25 triệu $NZ

13. Một công ty xem xét một dự án xuất khẩu và sẽ lập hóa đơn xuất khẩu tính bằng đồng
đô la. Dòng tiền dự kiến bằng đô la sẽ khó khăn hơn nếu đồng ngoại tệ _____
a. Cố định
b. Biến động
c. Ổn định
d. Không có đáp án nào kể trên, vì công ty không để lộ thông tin

14. Nếu một công ty mẹ gánh chịu chi phí quản lý của công ty con, thu nhập từ dự án sẽ
thấp đối với công ty mẹ và cao đối với công ty con.
a. Đúng
b. Sai

15. Các yếu tố khác không đổi, số tiền bị hạn chế chuyển về nước có nhiều khả năng gây
ra tác động bất lợi đáng kể hơn trong một dự án nếu đồng tiền của quốc gia đó dự kiến
sẽ _____ theo thời gian và lãi suất của quốc gia đó tương đối _____.
a. Tăng giá; thấp
b. Tăng giá; cao
c. Giảm giá; cao
d. Giảm giá; thấp

16. Nếu một dự án đa quốc gia được đánh giá từ góc độ của công ty con thì thuế khấu trừ
sẽ được bỏ qua khi đánh giá dự án
a. Đúng
b. Sai

17. Nếu các yếu tố khác là không đổi, các công ty từ một quốc gia cụ thể sẽ tham gia vào
hoạt động mua lại quốc tế nhiều hơn nếu họ kỳ vọng ngoại tệ sẽ ____ so với đồng nội
tệ và nếu chi phí sử dụng vốn của họ tương đối ____.
a. Tăng giá; thấp
b. Tăng giá; cao
c. Giảm giá; cao
d. Giảm giá; thấp

18. Sự khác biệt giữa tính khả thi của một dự án ở nước sở tại theo quan điểm của công ty
mẹ Hoa Kỳ so với công ty con quản lý dự án có thể sẽ lớn hơn đối với các dự án ở các
quốc gia mà:
a. Có mức thuế giống như ở Hoa Kỳ
b. Không có sự giới hạn về nguồn vốn chuyển về nước
c. Đồng tiền của nước sở tại được dự đoán sẽ mất giá liên tục
d. Không có đáp án nào ở trên, sự khác biệt là không thể xảy ra

19. Giá trị thu hồi hòa vốn của một dự án cụ thể là giá trị thanh lý cần thiết để:
a. Bù đắp bất kỳ khoản lỗ nào mà công ty con phải gánh chịu trong một năm nhất
định
b. Bù đắp bất kỳ khoản lỗ nào mà MNC phải gánh chịu trong một năm nhất định
c. Làm cho dự án có lợi nhuận bằng 0
d. Làm cho lợi nhuận của dự án bằng với tỷ suất sinh lợi yêu cầu

20. Tác động của nguồn vốn bị phong tỏa lên giá trị hiện tại ròng của một dự án nước
ngoài sẽ lớn hơn nếu lãi suất là ____ ở nước sở tại và có ____ cơ hội đầu tư ở nước sở
tại
a. Rất cao; hạn chế
b. Rất thấp; hạn chế
c. Rất thấp; đa dạng
d. Rất cao; đa dạng

21. Một dự án nước ngoài ở Hungary và một dự án khác ở Nhật có cùng giá trị theo quan
điểm từ công ty mẹ Hoa Kỳ. Sau đó, kỳ vọng về tỷ giá hối đoái được điều chỉnh, có
một sự tăng lên trong giá trị đồng forint Hungary và giảm trong giá trị đồng yên Nhật.
Giá trị thu hồi hòa vốn của dự án tại Nhật bây giờ sẽ _____ từ góc nhìn của công ty
mẹ.
a. Âm
b. Cao hơn so với dự án tại Hungary
c. Thấp hơn so với dự án tại Hungary
d. Bằng với dự án tại Hungary
e. A và C

22. Tỷ giá hối đoái trong việc hoạch định ngân sách vốn quốc tế:
a. Rất khó để dự đoán
b. Có thể dễ dàng phòng ngừa bằng các hợp đồng hoán đổi tiền tệ
c. Là không quan trọng, vì nó không ảnh hưởng đến dòng tiền của dự án quốc tế
d. Tất cả các ý trên

23. Một MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ vừa thành lập một công ty con ở Algeria. Ngay sau
khi nhà máy được xây dựng, MNC đã dự báo về tỷ giá, chỉ ra một sự tăng giá nhẹ
trong đồng dinar Algeria, có lẽ là sai. Thay vì đánh giá cao một chút, MNC bây giờ kỳ
vọng đồng dinar sẽ mất giá đáng kể do bất ổn chính trị ở Algeria. Sự phát triển mới
này sẽ khiến MNC nhận được giá trị hiện tại ròng ______ so với tính toán trước đó.
a. Thấp hơn
b. Tăng
c. Thấp hơn, nhưng không cần quan tâm nếu MNC đầu tư đủ vào Algeria để bù
trừ sự giảm đi của NPV
d. Tăng, nhưng không cần quan tâm nếu MNC giảm đầu tư vào Algeria để có
được sự bù trừ
e. Không có câu nào ở trên

Ví dụ 14-1
Giả sử Công ty Baps đang dự định thành lập công ty con ở Norway. Khoản đầu tư ban
đầu của công ty mẹ là $5.000.000. Nếu dự án được thực hiện, Baps sẽ chấm dứt hợp
đồng dự án sau bốn năm. Chi phí sử dụng vốn của Baps là 13% và dự án này có cùng
rủi ro với các dự án hiện có của Baps. Tất cả dòng tiền từ dự án sẽ được chuyển về
công ty mẹ vào cuối mỗi năm. Dưới đây là dòng tiền ước tính mà công ty sẽ tạo ra từ
dự án ở Norway trong thời gian tồn tại của dự án bằng đồng krone Norway (NOK):

Year 1 Year 2 Year 3 Year 4


NOK10.000.000 NOK15.000.000 NOK17.000.000 NOK20.000.000

Tỷ giá giao ngay hiện tại của đồng krone Norway là $.135. Baps dự đoán tỷ giá hối
đoái của đồng krone Norway trong suốt thời gian của dự án là:

Year 1 Year 2 Year 3 Year 4


$.13 $.14 $.12 $.15

24. Theo ví dụ 14-1, giá trị hiện tại ròng của dự án ở Norway là?
a. -$803.848
b. $5.803.848
c. $1.048.829
d. Không có đáp án nào ở trên

25. Theo ví dụ 14-1, giả sử rằng NOK8.000.000 là giá trị thu hồi của dự án vào năm 4.
Baps không hoàn toàn chắc chắn giá trị thu hồi hòa vốn sẽ là số tiền này và mong
muốn xác định giá trị thu hồi hòa vốn là $_____
a. 510.088,04
b. 1.710.088
c. 1.040.000
d. Không có đáp án nào

26. Theo ví dụ 14-1, Baps cũng không chắc chắn về chi phí sử dụng vốn. Gần đây,
Norway đã mắc vào một số rắc rối liên quan đến chính trị. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
của dự án này là bao nhiêu nếu chi phí sử dụng vốn là 16% thay vì 13%?
a. -$17.062,62
b. $8.000.000
c. $1.048.829
d. $645.147

27. Công ty Petrus có cơ hội duy nhất để đầu tư vào một dự án kéo dài hai năm tại
Australia. Dự án dự kiến sẽ tạo ra 1.000.000 đô la Úc (A$) trong năm đầu và
2.000.000 đô la Úc trong năm thứ hai. Petrus sẽ phải đầu tư $1.500.000 vào dự án.
Petrus xác định rằng chi phí sử dụng vốn cho các dự án tương tự là 14%. Giá trị hiện
tại ròng của dự án là bao nhiêu nếu tỷ giá giao ngay của đồng đô la Úc trong hai năm
được dự báo lần lượt là $.55 và $.60
a. $2.905.817
b. -$94.183
c. $916.128
d. Không có đáp án nào ở trên

28. Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một quốc gia được xem xét trong phạm
vi đánh giá thuế quốc tế của một MNC?
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
b. Khấu trừ thuế
c. Quy định về kết chuyển lãi và lỗ thuế
d. Hiệp ước thuế
e. Tất cả những yếu tố trên đều là đặc điểm cần xem xét

29. Giống như hiệp ước về thuế thu nhập, _____ giúp tránh việc bị đánh thuế hai lần và
khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài
a. Khấu trừ thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Các khoản tín dụng thuế
d. Kết chuyển thuế

30. Nếu chính phủ công ty mẹ áp dụng thuế suất _____ đối với các khoản tiền được
chuyển về từ công ty con ở nước ngoài, dự án ít có khả năng sẽ khả thi theo góc nhìn
của _____.
a. Cao; công ty con
b. Cao; công ty mẹ
c. Thấp; công ty mẹ
d. Cả A và C
e. Không có đáp án nào nêu trên

31. Nếu một dự án công ty con được đánh giá từ góc độ của công ty con đó thì mức tăng
giá dự kiến của đồng ngoại tệ sẽ ảnh hưởng _____ đến tính khả thi của dự án.
a. Tích cực
b. Tiêu cực
c. Tích cực hoặc tiêu cực, phụ thuộc vào việc đồng ngoại tệ tăng giá bao nhiêu
phần trăm
d. Không có đáp án nào đúng

32. Khi công ty con ở nước ngoài không thuộc sở hữu hoàn toàn của công ty mẹ và dự án
nước ngoài được tài trợ một phần bởi lợi nhuận giữ lại của công ty con và công ty mẹ
thì:
a. Quan điểm của công ty mẹ nên được sử dụng để đánh giá dự án nước ngoài
b. Quan điểm của công ty con nên được sử dụng để đánh giá dự án nước ngoài
c. Dự án nước ngoài sẽ nâng cao giá trị của cả công ty mẹ và công ty con
d. Không có đáp án nào

33. _____ có thể là nguồn vốn chính để tài trợ cho một dự án cụ thể:
a. Khoản đầu tư ban đầu
b. Chi phí biến đổi
c. Chi phí cố định
d. Không có đáp án nào

34. Bởi vì dòng tiền trước thuế là cần thiết cho việc phân tích quá trình hoạch định ngân
sách vốn một cách đầy đủ, các tác động của thuế quốc tế không cần được xác định đối
với một dự án nước ngoài
a. Đúng
b. Sai

35. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của một dự án là _____ đối với chi phí sử dụng vốn của một
MNC
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Bằng
d. Bất kỳ đáp án nào ở trên, phụ thuộc vào các dự án khác nhau

36. NPV của một dự án quốc tế liên quan _____ đến quy mô đầu tư ban đầu và liên quan
_____ đến tỷ suất sinh lợi yêu cầu của dự án
a. Tích cực; tích cực
b. Tích cực; tiêu cực
c. Tiêu cực; tích cực
d. Tiêu cực; tiêu cực

37. NPV của một dự án quốc tế liên quan _____ đến nhu cầu của người tiêu dùng và liên
quan _____ đến giá trị thu hồi vốn của dự án
a. Tích cực; tích cực
b. Tích cực; tiêu cực
c. Tiêu cực; tích cực
d. Tiêu cực; tiêu cực
38. Mọi yếu tố khác không đổi, chi phí khấu hao trong một năm xác định càng _____,
NPV của dự án nước ngoài càng ____.
a. Cao; thấp
b. Cao; cao
c. Thấp; cao
d. Không có đáp án nào đúng

39. Một dự án nước ngoài tạo ra dòng tiền âm trong năm thứ 1 và dòng tiền dương từ năm
thứ 2 đến năm thứ 5. NPV của dự án này sẽ cao hơn nếu đồng ngoại tệ ____ vào năm
thứ nhất và ____ vào năm 2 đến năm 5.
a. Mất giá; mất giá
b. Tăng giá; tăng giá
c. Mất giá; tăng giá
d. Tăng giá; mất giá

40. Nếu một MNC bán sản phẩm ra nước ngoài và nhập khẩu một phần linh kiện cho quá
trình sản xuất sản phẩm đó ở Hoa Kỳ. Lạm phát của nền kinh tế địa phương sẽ:
a. Tác động lên doanh thu rõ ràng hơn chi phí
b. Tác động lên chi phí rõ ràng hơn doanh thu
c. Tác động lên doanh thu và chi phí là như nhau
d. Không có đáp án nào kể trên

41. Khi tiến hành việc hoạch định ngân sách vốn và cố gắng tính đến tác động của sự biến
động tỷ giá hối đoái trong một dự án quốc tế, lạm phát ____ được đưa rõ ràng vào
việc phân tích dòng tiền và các khoản nợ phải thanh toán của công ty con _____ được
đưa vào phân tích dòng tiền
a. Nên; nên
b. Chắc chắn là không nên; chắc chắn là không nên
c. Chắc chắn là không nên; nên
d. Nên; chắc chắn là không nên

42. Vì việc một dự án nước ngoài được tài trợ bởi công ty mẹ _____ so với tài trợ bởi
công ty con, rủi ro tỷ giá của công ty mẹ sẽ ____
a. Tăng; giảm
b. Giảm; tăng
c. Tăng; tăng
d. Không có đáp án nào kể trên

43. Khi tiến hành phân tích hoạch định ngân sách vốn quốc tế, góc nhìn từ công ty con
phải luôn được sử dụng
a. Đúng
b. Sai
44. Tính khả thi của một dự án quốc tế theo góc nhìn của công ty mẹ không phụ thuộc vào
dòng tiền của công ty con mà phụ thuộc vào dòng tiền cuối cùng mà nó nhận được
a. Đúng
b. Sai

45. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu được sử dụng để chiết khấu dòng tiền của một dự án quốc tế
có thể khác với chi phí sử dụng vốn của MNC vì rủi ro là khác nhau giữa các dự án
a. Đúng
b. Sai

46. Trong hoạch định ngân sách vốn quốc tế, chi phí khấu hao được xem là một dòng tiền
ra
a. Đúng
b. Sai

47. Bất kể xác suất phân bổ của tỷ giá hối đoái trong tương lai là bao nhiêu, miễn là một
trong số nhiều kịch bản dẫn đến giá trị hiện tại ròng (NPV) âm, dự án sẽ không được
chấp nhận.
a. Đúng
b. Sai

48. Nếu dự án quốc tế được tài trợ từ lợi nhuận giữ lại của công ty con, thì khoản đầu tư
này của công ty con được xem là chi phí cơ hội, bởi vì nguồn vốn có thể chuyển về
công ty mẹ thay vì đầu tư vào dự án
a. Đúng
b. Sai

49. Nếu chính phủ của nước chủ nhà hạn chế việc chuyển tiền về từ công ty con ở nước
ngoài, một giải pháp khả thi là cho phép công ty con nhận một phần tài trợ cho dự án
a. Đúng
b. Sai

50. Khi các nhà quản lý sử dụng kỹ thuật NPV, chi phí đại diện sẽ được loại bỏ, không
cần giám sát các quyết định của MNC liên quan đến dự án.
a. Đúng
b. Sai

51. Đôi khi, một dự án quốc tế có thể có vẻ khả thi xét từ góc nhìn của công ty con chứ
không phải góc nhìn của công ty mẹ và ngược lại
a. Đúng
b. Sai

52. Tính khả thi của một dự án quốc tế theo góc nhìn của công ty mẹ không phụ thuộc vào
dòng tiền của công ty con mà phụ thuộc vào dòng tiền cuối cùng mà nó nhận được
a. Đúng
b. Sai

53. Giả sử rằng một công ty con được sở hữu toàn bộ, góc nhìn của công ty con là phù
hợp khi xác định liệu một dự án có nâng cao giá trị của công ty hay không
a. Đúng
b. Sai

54. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu được sử dụng để chiết khấu dòng tiền của một dự án quốc tế
có thể khác với chi phí sử dụng vốn của MNC vì rủi ro là khác nhau giữa các dự án
a. Đúng
b. Sai

55. Nếu góc nhìn của công ty mẹ được sử dụng để đánh giá một dự án quốc tế, thì các
dòng tiền bằng đô la là dòng tiền cuối cùng từ dự án mà công ty mẹ nhận được, vốn
ban đầu là khoản đầu tư của công ty mẹ
a. Đúng
b. Sai

56. Nếu công ty con ở nước ngoài cung cấp tài chính một phần, bao gồm cả các khoản
thanh toán lãi vay nước ngoài trong việc phân tích dòng tiền có thể tránh được việc
phóng đại ước tính dòng tiền nước ngoài
a. Đúng
b. Sai

57. Ba phương pháp phổ biến để kết hợp việc điều chỉnh rủi ro vào hoạch định ngân sách
vốn là sử dụng suất chiết khấu thích hợp được điều chỉnh theo rủi ro, phân tích độ
nhạy cảm và mô phỏng.
a. Đúng
b. Sai

58. Sự không chắc chắn về dòng tiền dự báo của dự án càng lớn, thì suất chiết khấu áp
dụng cho dòng tiền cũng càng lớn, các yếu tố khác không đổi.
a. Đúng
b. Sai

59. Mục tiêu của phân tích độ nhạy cảm trong việc hoạch định ngân sách vốn là xác định
mức độ nhạy cảm của NPV đối với các giá trị đầu vào thay thế.
a. Đúng
b. Sai

60. _____ có thể khiến dòng tiền sau thuế của công ty mẹ khác với dòng tiền sau thuế của
công ty con.
a. Số lượng hàng bán của công ty con
b. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) của công ty con
c. Thuế suất mà công ty con phải chịu ở nước sở tại
d. Thuế khấu trừ do chính phủ nước sở tại áp đặt

61. ______ là thông tin cần thiết trong việc phân tích hoạch định ngân sách vốn quốc tế,
vì nó được thực hiện theo góc nhìn của công ty mẹ
a. Giá trị thu hồi
b. Giá trên mỗi đơn vị sản phẩm
c. Khoản đầu tư ban đầu
d. Cầu tiêu dùng
e. Tất cả các yếu tố trên đều là thông tin cần thiết

62. ______ không phải là phương pháp kết hợp việc điều chỉnh rủi ro vào hoạch định
ngân sách vốn
a. Phân tích phân biệt
b. Suất chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro
c. Phân tích độ nhạy cảm
d. Mô phỏng

63. Điều nào sau đây không đúng về mô phỏng?


a. Nó có thể được sử dụng để tạo ra phân phối xác suất của các NPV
b. Nó có thể tạo ra sự phân bố xác suất của NPV bằng cách vẽ ngẫu nhiên các giá
trị đầu vào (biến)
c. Nó chỉ có thể được sử dụng cho một biến tại một thời điểm
d. Nó có thể được sử dụng để phát triển phân bố xác suất của tất cả các biến có
giá trị không chắc chắn trong tương lai

64. Đâu không phải là một yếu tố nên xem xét trong việc hoạch định ngân sách vốn quốc
tế?
a. Vốn không chuyển về nước
b. Biến động tỷ giá hối đoái
c. Lạm phát
d. Kế hoạch tài trợ
e. Tất cả các đáp án trên
CHƯƠNG 17: CẤU TRÚC VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN QUỐC TẾ

1. Lập luận cho việc MNC có cấu trúc vốn sử dụng nhiều nợ là:
a. Có thể đa dạng hóa
b. Họ có thể giảm khả năng phá sản
c. Nó làm giảm giá trị nắm giữ của mỗi cổ đông
d. Nó buộc công ty con phải chi cổ tức cho cổ đông

2. Theo lý thuyết, có bằng chứng cho thấy tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần (tổng nợ/vốn cổ
phần) của các MNC có trụ sở tại:
a. Hoa Kỳ nhìn chung có xu hướng cao hơn các MNC có trụ sở tại Nhật và Đức
b. Trung Quốc nhìn chung có xu hướng cao hơn các MNC có trụ sở bên ngoài
nước Mỹ
c. Hoa Kỳ nhìn chung có xu hướng thấp hơn các MNC có trụ sở tại Nhật và Đức
d. A và B

3. Theo lý thuyết, chi phí vốn cho một dự án quốc tế sẽ:


a. Luôn cao hơn chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
b. Luôn thấp hơn chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
c. Luôn bằng với chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
d. Không có đáp án nào

4. Yếu tố nào sau đây được cho là không có tác động thuận lợi đến chi phí sử dụng vốn
của doanh nghiệp theo lý thuyết?
a. Dễ dàng tiếp cận thị trường vốn quốc tế
b. Mức độ đa dạng hóa quốc tế cao
c. Độ nhạy cảm cao đối với biến động trong tỷ giá hối đoái
d. Tất cả đáp án trên

5. Lý thuyết định giá tài sản vốn dựa trên tiền đề rằng:
a. Chỉ có sự biến động không có hệ thống trong dòng tiền là có liên quan
b. Chỉ có sự biến động mang tính hệ thống trong dòng tiền là có liên quan
c. Cả sự biến động của dòng tiền có hệ thống và không có hệ thống đều liên quan
d. Cả hai sự biến động đều không có liên quan

6. Theo lý thuyết, các MNC có thể:


a. Chỉ sử dụng tài trợ từ nợ nước ngoài để hỗ trợ cho công ty con ở nước ngoài
b. Chỉ sử dụng tài trợ từ vốn cổ phần nước ngoài để hỗ trợ cho công ty con ở
nước ngoài
c. Chỉ sử dụng nguồn tài trợ từ công ty mẹ ở nước ngoài để hỗ trợ các công ty
con ở nước ngoài
d. Không có đáp án nào
7. Thuật ngữ cấu trúc vốn mục tiêu “toàn cầu” cho một MNC thể hiện cấu trúc vốn của
MNC:
a. Tại Hoa Kỳ
b. So với các đối thủ cạnh tranh ở tất cả các quốc gia
c. Nơi nó có công ty con lớn nhất
d. Khi hợp nhất tất cả các công ty con

8. Theo lý thuyết, cấu trúc vốn mục tiêu "toàn cầu" của một MNC là:
a. Luôn thâm dụng nợ
b. Luôn thâm dụng vốn chủ sở hữu
c. Đôi khi khác với cấu trúc vốn “địa phương” của MNC (tại các công ty con)
d. Không có đáp án nào

9. Một lập luận giải thích tại sao các công ty con nên do công ty mẹ sở hữu hoàn toàn là
tránh được xung đột lợi ích tiềm tàng giữa ____ của MNC.
a. Nhà quản lý và cổ đông
b. Cổ đông lớn và cổ đông thiểu số
c. Chủ nợ hiện tại
d. Nhà quản lý và chủ nợ

10. Một lập luận giải thích tại sao các công ty con chỉ nên được sở hữu một phần bởi công
ty mẹ là:
a. Tránh được xung đột lợi ích tiềm ẩn giữa các nhà quản lý và cổ đông của
MNC.
b. Tránh được xung đột lợi ích tiềm ẩn giữa cổ đông lớn và cổ đông thiểu số của
MNC.
c. Tránh được xung đột lợi ích tiềm ẩn giữa các chủ nợ hiện tại của MNC.
d. Để thúc đẩy các nhà quản lý công ty con bằng cách cho phép họ sở hữu một
phần.

11. Chi phí sử dụng vốn mà các MNC có trụ sở tại Hoa Kỳ phải gánh chịu chủ yếu do sự
biến động của thị trường chứng khoán toàn cầu.
a. Đúng
b. Sai

12. Nếu các yếu tố khác không đổi, các quốc gia có dân số tương đối ____ và lạm phát
____ thường có chi phí vốn thấp hơn.
a. Trẻ; cao
b. Già; cao
c. Già; thấp
d. Trẻ; thấp

13.

You might also like