Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN đề 9
ĐÁP ÁN đề 9
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D A C B A C D D D A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A B C D A C A C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A D D A B D C A C B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C A B D D C A B A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
C D C C B B D B C D
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Câu 1: Đáp án D /s/
Các đáp án còn lại là /z/
Câu 2: Đáp án A / /ˈdʒeləs//
Các đáp án còn lại là: /dʒiːnz/, /stiːm/, /biːn/
Câu 3: Đáp án C
Purchase /ˈpɜːtʃəs/
Các từ còn lại là động từ 2 âm tiết không có đuôi đặc biệt trọng âm rơi vào âm 2
Câu 4: Đáp án B
sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ - nhấn âm đầu
Các từ còn lại nhấn âm thứ hai
Profession /prə'feʃn/
Supportive- /sə'pɔ:tiv/ -
Acquaintance /ə'kweintəns/
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5: Đáp án A. Phần mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “used to” thì trợ động từ trong phần láy dùng “did”
Câu 6: Đáp án C
S + had better + bare infinitve => loại A, B, D
Start + to V/ Ving
Câu 7: Đáp án D.
Dựa vào MĐC suy ra đây là câu điều kiện loại 2. Trong MĐ điều kiện của điều kiện loại 2, động từ “to be”
được chia là “were” với tất cả các chủ ngữ
Câu 8: Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Nowadays là trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn.
People là chủ từ số nhiều nên động từ use không thêm “s”
Tạm dịch: Ngày nay, con người sử dụng mạng xã hội càng ngày càng thận trọng.
Câu 9: Đáp án D
Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. Because + clause (S + V): bởi vì
B. Even though + clause (S + V), clause (S + V): mặc dù
C. Because of + Cụm danh từ/ V-ing: bởi vì
D. In spite of + Cụm danh từ/ V-ing, clause (S + V): mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Tiếng Anh của anh ấy kém, anh ấy đã xoay xở để diễn đạt vấn đề của mình một cách rất rõ
ràng.
Căn cứ vào cụm danh từ "his poor English" và căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án D.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each
of the following questions.
Câu 20: Đáp án A
- attentive (adj): lắng nghe chăm chú
- restless (adj): không yên, bồn chồn
- silent (adj): im lặng
- smiling (adj): mỉm cười
- be all ears: lắng nghe chăm chú, cẩn thận; dỏng tai lên nghe
Dịch: Tất cả học sinh lắng nghe chăm chú khi giáo viên bắt đầu nói về những thay đổi trong kì thi sắp tới.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Câu 22: Đáp án D
Nghĩa của từ dominant: trội, có ưu thế hơn; có ảnh hưởng lớn, chi phối
clever: thông minh, khéo léo time-consuming (a) tốn thời gian
vague (a) mập mờ minor (a) nhỏ, bé
Read the passage and mark the letter A, B, C or D to complete the passage.
Câu 26: Đáp án D
Đáp án D
Chủ đề Your body and you
Kiến thức về từ vựng
A. moisture /ˈmɔɪs.tʃər/ (n): độ ẩm
B. heat /hi:t/ (n): sự nóng
C. coolness /'ku:l.nəs/ (n): sự mát
D. temperature /ˈtem.prə.tʃər/ (n): nhiệt độ
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature” (Nhiệt độ của nước nên bằng
với nhiệt độ cơ thể.)
Câu 27: Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Giải thích: chúng ta có cấu trúc: “Neither..... nor ....”: Không ....cũng không
Tạm dịch: “The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold.”
(Nhiệt độ của nước nên bằng với nhiệt độ cơ thể không quá nóng cũng không quá lạnh.)
Câu 28: Đáp án A
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. digestion /dai'dʒest∫ən/ (n): sự tiêu hóa
B. digestive /di’dʒestiv/ (adj): thuộc về tiêu hóa
C. digestible /dai’dʒestibl/ (adj): dễ tiêu
D. digest /dai'dʒest/ (v): tiêu hóa
Căn cứ vào từ “for”, đáp án cần điền là một danh từ. Từ đó ta loại được phương án B, C, D.
Tạm dịch: “Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for
digestion.” (Nước giúp cơ thể bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày
của bạn cho việc tiêu hóa.)
Câu 29: Đáp án C
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. take out: lấy ra, rút ra
B. take up st: bắt đầu (một sở thích), bắt tay (vào làm gì)
C. take in: hấp thụ, lấy vào
D. take off: cất cánh, cởi bỏ
Tạm dịch: "Scientists suggest that people take in 1,6002 milliliters of water each day.” (Các nhà khoa học
khuyên rằng mọi người nên uống 1.600 ml nước mỗi ngày.)
Câu 30: Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức về đại từ quan hệ
Tạm dịch: “They think water dilutes the juices produced in our stomaths, which can interfere with normal
digestion. (Họ nghĩ rằng nước làm loãng chất dịch trong dạ dày của chúng ta, điều này có thể cản trở việc tiêu
hóa bình thường)
=> Do đó đáp án là B. Đây là trường hợp đại từ quan hệ “Which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước, với nghĩa
điều này hoặc việc này. Không sử dụng “That” vì có dấu phẩy đứng trước. Không dùng “Who” vì không có đại
từ chỉ người đứng trước đó để thay thế.
Câu 31: Đáp án C
Câu trả lời dựa vào nội dung toàn bài đọc.
People think children should play sports. Sports are fun, and children stay healthy while playing with
others. However, playing sports can have negative effects on children.
Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main cause of too much
aggression in children’s sports.
As a society, we really need to face up to this problem and do something about it.
Câu 32: Đáp án C
Câu trả lời dựa vào thông tin “According to research on kids and sports, 40 million kids play sports in the US.
Of these, 18 million say they have been yelled at or called names while playing sports.”
Câu 33: Đáp án A
Câu trả lời dựa vào thông tin “Many researchers believe adults, especially parents and coaches, are the main
cause of too much aggression in children’s sports.”
Câu 34: Đáp án B
Câu trả lời dựa vào thông tin 'Parents and coaches are powerful teachers because children usually look up to
them. Often these adults behave aggressively themselves, sending children the message that winning is
everything.”
Câu 35: Đáp án D
Câu trả lời dựa vào thông tin “In addition, children should not be allowed to continue to play when they are
injured.”
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in
each of the following questions.
Câu 43: Đáp án C
NOTE 14:
* Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Các danh từ nối nhau bằng: as well as, with, together with, along with, accompanined by thì chia động từ theo
danh từ đầu tiên.
E.g: Mary, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. (chia theo Mary)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each
of the following questions
Câu 46: Đáp án B
So sánh hơn chuyển thành so sánh không bằng
Câu gốc: Cô ấy biêt về điều đó nhiều hơn tôi biết rất nhiều
A. Tôi biết về điều đó nhiều như cô ấy => sai nghĩa
B. Tôi không biết nhiều về điều đó bằng cô ấy => đúng
C. Cô ấy không biết nhiều về điều đó bằng tôi => sai
D. tôi biết về điều đó nhiều hơn cô ấy => sai