You are on page 1of 9

Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT

– Thi HSG

THIHAY.VN ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP
ĐỀ SỐ 02 TỈNH NĂM 2023
(Đáp án gồm có 02 trang) Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề

ĐÁP ÁN PHẦN THI TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A B B C C B C A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D A A B D B A D B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D A C B B C C C A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
D A D D A C B D D A
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
C A D C B B C A D B
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C D C D A C A D A A
61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
D A B D A D D A C D

ĐÁP ÁN CHI TIẾT


11 B A. repercussion /ˌriː.pəˈkʌʃ.ən/
. B. jubilation /ˌdʒuː.bəlˈeɪ.ʃən/
C. grubstake /ˈɡrʌb.steɪk/
D. flubbed /flʌbd/
12 D A. lychee /ˈlaɪ.tʃiː/
. B. myopic /maɪˈɒp.ɪk/
C. lycopene /ˈlaɪ.kə.piːn/
D. Lyonnaise /ˌliː.əˈneɪz/
13 A A. placebo /pləˈsiː.bəʊ/
B. placeless /ˈpleɪs.ləs/
C. deface /dɪˈfeɪs/
D. placement /ˈpleɪs.mənt/
14 A A. circular /ˈsɜː.kjə.lər/

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


1
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

. B. bureaucracy /bjʊəˈrɒk.rə.si/
C. empirical /ɪmˈpɪr.ɪ.kəl/
D. charisma /kəˈrɪz.mə/
15 B A. disturbance /dɪˈstɜː.bəns/
. B. optimize /ˈɒp.tɪ.maɪz/
C. accordance /əˈkɔː.dəns/
D. primeval /praɪˈmiː.vəl/
16 D Chiếc vòng cổ cô ấy đeo chắc hẳn phải là tiền chuộc của một vị vua, và chiếc nhẫn bên
phải cô ấy có kích thước bằng một viên đá
An ice cube: 1 viên đá (nước đóng thành đá)
17 B Vào một ngày rất nóng, sự khác biệt này chính là lý do khiến chúng tôi đi đến bờ biển để
thoát khỏi cái nóng ngột ngạt
A. domineering: hống hách, độc đoán
B. oppressive: bức bối, ngột ngạt # oppressed (a) bị áp bức
C. overbearing: hách dịch
D. pressing: cấp bách  a pressing question
18 A Trong số hai phong cảnh mà bạn đã cho tôi xem, phong cảnh này là đẹp hơn cả.
Không dùng cấu trúc hơn nhất với so sánh 2 đối tượng, sự vật
19 D Tôi đang tham gia một khóa học cấp tốc kéo dài 2 ngày _______ về máy tính. Tôi muốn
tìm hiểu những điều cơ bản một cách nhanh chóng trước khi bắt đầu công việc mới của
mình.
A crash course: khóa học cấp tốc
20 B Mặc dù cô ấy đã được nghiêm khắc nhắc nhở điều chỉnh cảm xúc của mình nhưng cô ấy
vẫn không thể ngừng khóc.
Tell sb quite sternly: nghiêm khắc nhắc nhở
21 C Được tha khoản tiền phạt vì vượt đèn đỏ, cậu bé đã tỏ ra rất vui mừng với mẹ.
Let off with: Miễn không phạt
Cấu trúc: Rút gọn cùng chủ ngữ dạng bị động nên động từ ở dạng V(pp)
22 D Cô đã nhận được nhiều lời khen ngợi cho công việc từ thiện của mình.
Kiến thức cụm từ: (collocation) lavish praise
23 A Thật khó để cưỡng lại sự cám dỗ muốn xem chương trình đêm khuya dù rất mệt mỏi
Resist: kháng cự lại
Defy: chống đối lại
Refuse: từ chối
Oppose: phản đối
24 C Anh ấy đã nghĩ ra một ý tưởng hay và tôi nghĩ anh ấy sẽ thể hiện nó tốt

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


2
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

Put across st: perform st well (thể hiện tốt điều gì)
25 B Mặc dù có một số sự thật về thực tế rằng Linux là mối đe dọa lớn đối với Microsoft, nhưng
những dự đoán về sự sụp đổ của công ty Redmond, ít nhất phải nói là còn quá sớm.
To say the least (thành ngữ): nếu không nói là/ it nhất là....
26 B Cô muốn nói với anh rằng cô không muốn gặp anh nữa, nhưng cô không biết phải diễn tả
thế nào.
Put st = express st: thể hiện/ biểu lộ
27 C Cô ấy thà không tiêu tiền vào kỳ nghỉ đó còn hơn. Thật vô ích khi đi du lịch đến một nơi
nhàm chán như vậy.
Cấu trúc: would rather to have (Vpp): muốn đã không làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế
đã làm rồi)
28 C Cấu trúc Câu láy đuôi
I think/ suppose + Clause (S + V2....), ................?
Với dạng cấu trúc này ta sẽ láy lại bằng trợ động từ của mệnh đề sau (V2)
29 C Anh ta tuyên bố được miễn nghĩa vụ quân sự vì anh ta là người nước ngoài.
. Exemption from: đặc cách được miễn (không làm gì)
30 A Sau thất bại nặng nề trong cuộc bầu cử địa phương, ông quyết định rút lui khỏi chiến dịch
tranh cử Tổng thống.
Withdraw (v): rút lui khỏi
Withhold (v) từ chối đưa (thông tin) gì
Retract (v) rút lại (lời hứa/ lời mới)
Abandon (v): bỏ rơi ai/ cái gì
31 D Mọi người đã trở nên có ý thức hơn nhiều về nhu cầu tập thể dục thường xuyên.
Be conscious of ~ be aware of/ about st: nhận thức tốt hơn về điều gì
32 A Anh ấy chưa có kinh nghiệm về loại công việc này nên anh ấy sớm cảm thấy nhàm chán
với nó.
Kiến thức về mạo từ xác định (kinh nghiệm đối với loại công việc này)
33 D Người quản lý đánh giá cao những đức tính như lòng trung thành, lòng dũng cảm và sự
trung thực của nhân viên.
Virtues: đức tính/ phẩm chất
Characteristics: tính cách
Properties: tài sản
Features: đăc tính
34 D Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại hành động kỳ lạ như vậy. Chắc là anh ấy đã đánh mất sự
minh mẫn của mình
Marbles (n) viên bi/ sự minh mẫn về trí óc (mental health)
Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://
3
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

35 A Những người chỉ trích bác bỏ cuốn sách mới của ông bày tỏ rằng cuốn tiểu thuyết quá trừu
tượng và lạ kỳ để thu hút nhiều sự chú ý.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động
The critics who dismissed his new book .......................
36 A Nhiều chuyên gia pháp lý cũng đồng tình rằng việc lấy lại nhà ở thuộc sở hữu xã hội là
được phép theo hiến pháp.
Kiến thức về dạng từ:
Cần điền 1 tính từ vào ô trống (khi đứng sau to be)
Phân biệt:
Permissible (a) có thể được cho phép
Permissive (a) dễ dãi
37 B Well, you live and learn: có sống qua thì mới biết
38 D Ok then, fire away: ừ, hỏi đi
39 D confused (adj): bối rối confounded (adj): bối rối=confounded
40 A revise /rɪˈvaɪz/ (v): ôn tập = swot upon: ôn tập
41 C impediment = hindrance = obstruction = setback (n): sự trở ngại, tắc nghẽn><
furtherance (n): sự đẩy mạnh, sự thúc đẩy
42 A cast an eye over: để mắt tới>< show disinterest in: không tỏ ra muốn quan tâm, ngó tới
cái gì
B. find it eye-catching with: cảm thấy bắt mắt
C. keep in ignorance about sth: không nắm được thông tin về cái gì
D. stay uninformed of: không biết cái gì
43 D Sửa: as long as: với điều kiện là, -> as well as: cũng như là.
Dịch nghĩa: Một cây cầu phải đủ chắc để hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó.
44 C Sửa: understand => understood
Ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
Dịch nghĩa: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người
ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
45 B Sửa: defined => defined as
Dịch nghĩa: Gia đình được định nghĩa là một nhóm người với một mức độ quan hệ họ
hàng – cho dù thông qua huyết thống hôn nhân, hoặc nhận con nuôi
46 B thrilling experience (collocation) – Trải nghiệm thú vị
47 C To acquire knowledge (collocation)- Tiếp thu kiến thức/ Có được kiến thức
48 A (There is) a grain of truth in assumptions (có một chút sự thật trong những giả thiết
rằng)
49 D To cherish = love ST /keep ST in mind for a long time (trân trọng = yêu quý/giữ điều
gì trong lòng mình một thời gian dài)
50 B To change the approach towards so-called "inferior communities" (thay đổi cách tiếp
cận với những cộng đồng được coi là thấp kém hơn)

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


4
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

51 C To drop your baseless assumptions (bỏ đi những giả thuyết vô căn cứ của bạn)
52 D Beyond question (không còn nghi ngờ gì nữa)
53 C To involve ST. (bị ảnh hưởng/ dính líu/ đối mặt với…)
54 D To reminisce about ST = think back (hồi tưởng lại)
55 A Exposure to abhorrent sights (tiếp xức với những cảnh tượng rùng rợn)
56 C Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Đã có những cải thiện về tiêu chuẩn xóa mù chữ trong các cơ sở giáo dục châu Âu.
B. Chỉ gần đây sách tranh mới được sử dụng trong việc dạy đọc cho trẻ em.
C. Bởi vì hình ảnh hấp dẫn về mặt thị giác nên chúng được sử dụng như một cách để
khuyến khích trẻ đọc.
D. Hình ảnh trong sách đã được chứng minh là có tác dụng tuyệt vời đối với việc dạy
đọc.
Thông tin:
+ Pictures are also used to help motivate children to read because they are beautiful and
eye-catching. (Pictures are also used to help motivate children to read because they are
beautiful and eye-catching.)
57 A Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng ________.
A. người đọc lớn tuổi hơn gặp khó khăn trong việc đọc các văn bản không có hình ảnh
B. trẻ em có thể dễ mắc các vấn đề về tâm thần nếu tiếp xúc quá nhiều với sách tranh
C. trẻ em cần phải rất giàu trí tưởng tượng để giải thích hình ảnh trong sách.
D. mù chữ không phải là một mối quan tâm nghiêm trọng ở châu Âu và Bắc Mỹ trong
quá khứ
Thông tin:
+ Looking at a picture actively prevents children younger than nine from creating a
mental image, and can make it difficult for older children. In order to learn how to
comprehend, they need to practise making their own meaning in response to text. They
need to have their innate powers of imagination trained.
(Việc chủ động nhìn vào một bức tranh ngăn trẻ dưới chín tuổi tạo ra một hình ảnh trong
đầu và có thể gây khó khăn cho trẻ lớn hơn. Để học cách lĩnh hội, các em cần luyện tập
cách diễn đạt ý của mình để đáp lại văn bản trong sách. Chúng cần phải rèn luyện khả
năng tưởng tượng bẩm sinh.)
58 D Theo đoạn văn thứ 2, hình ảnh trong sách đọc ________.
A. ngăn học sinh đặt câu hỏi cho giáo viên
B. hầu hết được vẽ theo phong cách truyền thống
C. bây giờ đơn giản hơn nhiều so với trước đây
D. đôi khi nhiều hơn cả chữ
Thông tin:
+ And for the past two decades, illustrations in reading primers have
become increasingly detailed and obtrusive, while language has become impoverished-
sometimes to the point of extinction.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


5
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

(Và trong hai thập kỷ qua, hình ảnh minh họa trong các cuốn sách vỡ lòng ngày càng trở
nên chi tiết và khó hiểu, trong khi ngôn ngữ rất ít- đôi khi còn chẳng có.)
59 A Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. trẻ em B. sách tranh C. sách không có tranh ảnh D. tranh ảnh
Thông tin:
+ It is hard to wean children off picture books when pictures have played a major part
throughout their formative reading experiences, and when there is competition for their
attention from so many other sources of entertainment.
(Thật khó cho trẻ em khi không có sách tranh khi tranh ảnh đã đóng một vai trò quan
trọng trong suốt quá trình hình thành trải nghiệm đọc của chúng và khi có sự cạnh tranh
để thu hút sự chú ý của chúng từ rất nhiều nguồn giải trí khác.)
60 A Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?
A. Sách tranh – lợi bất cập hại
B. Cho trẻ làm quen với sách tranh
C. Tích hợp hình ảnh vào nghiên cứu ngôn ngữ học
D. Sách tranh - Phương pháp dạy đọc mới lạ
Thông tin: Cả đoạn văn nói về những mặt hại của việc sử dụng sách tranh để dạy trẻ em
đọc viết.
61 D Từ “impedes” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _________.
A. tăng cường B. khuyến khích C. cấm D. ngăn chặn
→ impede (v): cản trở = prevents
62 A Từ “redundant” trong đoạn văn thứ 3 đồng nghĩa với từ ________.
A. không cần thiết B. cần thiết C. không đáng tin cậy D. thú vị
→ redundant (adj): dư thừa, không hữu dụng = unnecessary
63 B B. Problem facing the United States after the war.
The passage primarily discusses the challenges and tasks that both the North and the
South of the United States had to confront after the Civil War ended. It mentions
demobilization, economic recovery, reabsorption of soldiers, civilian government, and
retooling of industries, all of which are problems faced by the United States after the war.
64 D D. overwhelming
staggering: gây sửng sốt, làm kinh ngạc ~ overwhelming
65 A A. It was worse than in the North.
The passage mentions that the "Physical devastation caused by invading armies, chiefly
(chủ yếu) in the South and border states" indicating that the damage in the South was
more significant than in the North.
66 D D. Increasing taxes
A. Helping soldiers readjust
“About a million and a half soldiers from both sides had to be demobilized, readjusted to
civilian life, and reabsorbed by the devastated economy” (Paragraph 1)
B. Restructuring industry

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


6
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

“Industries had to adjust to peacetime conditions; factories had to be retooled for civilian
needs.” (Paragraph 2)
C. Returning government to normal
“Civil government also had to be put back on a peacetime basis” (Paragraph 1)
D. Increasing taxes
The passage does not explicitly mention increasing taxes as a necessary step following
the Civil War.
67 D D. Reconstruction of damaged areas
Trong đoạn trích, từ “task” ám chỉ quá trình xây dựng, xây dựng lại những khu vực bị
thiệt hại trong chiến tranh.
68 A A. To give attitude towards the South
"One of these leaders, Jefferson Davis, president of the Southern Confederacy, was the
subject of an insulting (~offensive: có tính lăng mạ) popular Northern song, "Hang Jeff
Davis from a Sour Apple Tree""
=> illustrate the negative sentiment and attitude towards Southern leaders, like Jefferson
Davis.
69 C C. Virginians were loyal to their leaders.
The phrase implies that Virginians, being from a Southern Confederate state, were
unlikely to convict their own leaders, which suggests loyalty to those leaders.
70 D D. Help the nation recover from the war

ĐÁP ÁN PHẦN THI TỰ LUẬN (50 phút)


SECTION E: WRITING (30 pts)
71. On no account must/ can you forget to lock the drawer whatever you do.
=> cấu trúc đảo ngữ “On no account “ + modal verbs + S + V

72. The sheer expense/cost was what put me off the idea.
=> SHEER: used to emphasize how very great, important, or powerful a quality or feeling is;
nothing…
(dùng để nhấn mạnh)= chỉ là; đúng là, tuyệt đối; hoàn toàn

=> Chỉ có giá cả là những gì khiến tôi từ bỏ ý định


73. You can’t hold me responsible for your financial problem.
You can’t blame me for your financial problem.
You can’t put the blame for your financial problem on me.
- hold (someone) responsible (for someone) =
to deem someone accountable for something; to blame someone for something= bắt ai chịu trách
nhiệm
EX: If anything goes wrong, I will hold you responsible.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


7
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

74. All of a sudden there was a loud applause from the audience.
All of a sudden, the audience applauded quickly.
All of a sudden = very quickly

75. There is a decrease in the number of smokers /people smoking (who smoke) these days.

76. He comes over/ across as (being) an honest person.


- comes over/ across as= to seem to be a particular type of person
=> chỉ một kiểu người cụ thể hoặc để lại ấn tượng sâu sắc với ai/ cái gì.

77. At the moment we have other fish to fry.

have bigger/other fish to fry = to have something more important to do

78. As a teenager (or: when (he was) a teenager), Tim modelled himself on his idol.
Model oneself on sb
- to try to be like sb
- to set sb as an example for you to make progress, or simply to follow, imitate their behavior
79. It’s crucial for us to keep a tight rein on the juvenile inmates.
It’s crucial for us to keep the juvenile inmates under strict control.
It’s crucial for us to keep control of the juvenile inmates in a very strict way
keep a tight rein on sb/sth= to have a lot of control over someone or something:
My father always kept us on a tight rein.

80. When the government refused to give the green light to the project/ turned down the project, they
were back to square one/ go back to the drawing board
back to square one= from scratch = go back to the drawing board= bắt đầu lại từ đầu

III. Writing essay


In about 250 – 300 words, write an essay to express your opinion on the issue:
Some people believe that technology causes more problems for modern society than it solves.
To what extent do you agree or disagree? Use specific reasons and examples to support your opinion.

Essay writing
- If the contents are not relevant, the paragraph IS NOT COUNTED.
- If the contents are relevant, ASSESS the writing in accordance with this scale:
Criteria Details
- The writing should include 2,3 solid units with 3 parts (topic sentence,
Appearance supporting sentences, concluding sentence)
(1point) - The number of words is about 250-300. Less than 230 words or more than
320 words, subtract 0.5 point.
- Topic sentence: Some people believe that technology causes more
Task problems for modern society than it solves.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


8
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

- The supporting ideas should mention 2 or 3 specific things.


achievement
- There should be relevant examples or explanation to each supporting idea.
(2.5 points)
- Concluding sentence(s): relevant to the main content of the writing
- The writing is persuasive.
- Topic sentence and supporting sentences must be relevant.
Coherence - Examples/explanations must be relevant to the supporting idea that they
& cohesion support.
(2 points) - Ss' writing should have a flexible and useful use of linking devices
(conjunctions, reference, repetition of key words).
- Ss' writing is free of grammartical mistakes.
Grammar
- Ss' writing has a wide range of sentence patterns (simple, compound,
(2 points)
complex sentences, emphasis, inversion, questions...).
- Ss' writing has no spelling mistake.
Vocabulary
- Ss' writing has a wide range of vocabulary used with correct meaning.
(2.5 points)
- Ss' writing has a sensible amount of unfamiliar vocabulary.

----------- HẾT ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG ANH - LẦN 2 --------


(Bản quyền nguồn tư liệu thuộc về thihay.vn)

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http://


9

You might also like