You are on page 1of 23

Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

TÀI LIỆU KYS


Học Tiếng Anh Thầy Chí Châu

NHÓM X4 TIẾNG ANH – ĐỀ SỐ 4


Thời gian: 60 phút

BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C C A B C D B A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C B B C B D A B B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D B B A A B D B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A D A B C B A B D B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
B D C A B D B A C A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions.
Question 1: Đáp án A – Đáp án A phần gạch chân phát âm là /t/, các đáp án
còn lại phần gạch chân phát âm là /d/.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Có 3 cách phát âm với các từ có đuôi “ed”:
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/,
/tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
A. jumped /dʒʌmpt/ (v): nhảy
B. solved /sɒlvd/ (v): giải quyết ~ address ~ handle ~ deal with ~ cope
with
→ solve puzzles: giải câu đố
→ find a solution (n): tìm ra cách giải quyết
C. rained /reɪnd/ (v): (trời) mưa
→ rain (down) (on sb/ sth): rơi xuống như mưa
E.g: Bombs rained (dơwn) on the city’s streets
→ rain cats and dogs (idm): mưa như trút nước; to rain very heavily

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /1


On the way to success, there is no trace of lazy men

→ be rained off: be cancelled, bị hoãn, hủy bỏ (vì trời mưa)


E.g: The picnic has been rained off again.
His hockey match was rained off.
(n): It’s pouring with rain. (raining very hard)
→ heavy/ torrential/ pouring/ driving rain (collo): mưa lớn
→ come rain, come shine/ (come) rain or shine (idm): dù trời nắng hay
mưa; dù xảy ra bất cứ điều gì
E.g: He promised me to see me off, rain or shine.
→ be (as) right as rain (idm): cảm thấy khỏe mạnh trở lại
E.g: Only after I had taken a short break did I feel as right as rain.
D. toured /tʊə(r)d/ /tɔː(r)d/ (v): đi vòng quanh nơi nào
E.g: She took me to tour around Europe after I had passed the final
examination.
Question 2: Đáp án C – Đáp án C phần gạch chân phát âm là /eə/, các đáp án
còn lại phần gạch chân phát âm là /ɪə /.
A. hear /hɪə(r)/ (n): chủ nhà
B. dear /dɪə(r)/ (a): thân thiết, yêu quý, quan trọng; kính gửi, thân gửi,
thưa (lá thư); đắt tiền
→ dear to sb: thân với ai đó
E.g: Her daughter is very dear to her (Con gái cô ấy rất thân thiết với
cô ấy).
E.g Gas is very dear now, isn’t it? (Xăng bây giờ rất đắt, phải không?)
(n): người tử tế/ ngoan/ đáng yêu
E.g: He seems to be dear enough to help me carry the suitcase to the
room.
→ Oh dear/ Dear me? Dear oh dear! Ôi trời, than ôi!
C. pear /peə(r)/ (n): quả lê
D. clear /klɪə(r)/ (a): dễ hiểu và rõ ràng. Chắc chắn, không nghi ngờ,
sáng suốt
→ make myself clear
→ make it clear
→ as clear as a bell: dễ nghe
→ as clear as day: rõ như ban ngày
→ as clear as mud (informal, hài hước): khó hiểu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.

2| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

Question 3: Đáp án C – Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút; lôi cuốn, lôi kéo; gây ra, đem đến,
mang lại
→ attract sb/ sth to sb/ sth
→ be attracted by sb/ sth
→ attract a lot of interest: mang đến nhiều lợi ích
→ attract criticism: mang đến nhiều chỉ trích
→ attract the attention of sb/ sth: thu hút sự chú ý của ái/ cái gì
B. demand /dɪˈmɑːnd/ (v) (n): yêu cầu, đòi hỏi, nhu cầu
→ demand for sth (n): yêu cầu cho cái gì
E.g. All of the workers started coming out with a view to a demand for
higher pay. (tất cả các công nhân đã đình công nhằm mong muốn có ột
mức lương cao hơn)
→ demand of sth (n): đòi hỏi của cái gì
E.g: The demands of this position are really challenging me. (Những
đòi hỏi của vị trí công việc này thì thật sự thách thức tôi)
→ demand on sb
E.g: Flying makes enormous demands on pilots.
→ meet/ satisfy one’s demands/ standard/ expectation: đáp ứng nhu
cầu/ tiêu chuẩn / mong đợi của ai
E.g: He makes an effort to meet his crush’s expectations.
C. marry /ˈmæri/ (v): cưới, kết hôn
+ married (a) đã kết hôn (≠ unmarried: không kết hôn), thuộc về hôn
nhân, say mê/ đam mê
E.g: My brother is too married to his job to think about marriage.
(married to sth: đam mê cái gì)
+ marriage (n) hôn nhân, sự kết hôn, lễ cưới
→ Marriage certificate/ license: giấy chứng nhận kết hôn
→ Birth certificate: giấy khai sinh
→ Death certificate: giấy chứng tử
→ Driving license: giấy phép lái xe
→ High school diploma: bằng tốt nghiệp cấp ba
+ marriageable (a): thích hợp để kết hôn
D. connect /kəˈnekt/ (n): kết nối
→ connect sth to/ with/ and sth

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /3


On the way to success, there is no trace of lazy men

Question 4: Đáp án A – Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. arrangement /əˈreɪndʒmənt/ (n): sự sắp xếp; sự thỏa thuận
→ make arrangements: sắp xếp
NOTE
E.g: We need to make arrangements for her to be met at the coffee
Tránh nhầm lẫn với
shop.
envelop /ɪnˈveləp/
→ come to an arrangement: đi đến thỏa thuận
(v): gói, bao lại
E.g: Finally, they came to an arrangement over the price of the new
product to ensure the benefits of both companies.
B. envelope /ˈenvələʊp/ (n): phong bì
C. temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (v): nhiệt độ
→ take sb’s temperature: đo thân nhiệt cho ai
D. victory /ˈvɪktəri/ (n): sự chiến thắng, sự thắng lợi
→ a landslide/ decisive victory: chiến thắng ‘long trời lở đất’
→ win a victory: giành chiến thắng
→ victorious /vɪkˈtɔːriəs/ (a): chiến thắng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer
STUDY TIPS
to each of the following questions.
Khi học các thì tiếng Question 5: Đáp án B.
Anh, chúng ta nên Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Sự hòa hợp về thì.
nhìn các sơ đồ trục Tạm dịch: Mary hẳn là sẽ làm xong hết công việc của cô ấy vào lúc sếp của cô
miêu tả thì đó để dễ ta trở về.
hình dung hơn. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BY THE TIME: vào lúc
By the time + S + V (past simple), S + V (past perfect)
E.g: By the time she came back home, he had already cooked dinner.
By the time + S + V (present simple), S + V (future perfect)
E.g: By the time Jane gets home, her parents will have thrown her a birthday
party in secret.(Vào lúc Jane về nhà, ba mẹ của cô ấy hẳn là sẽ bí mật tổ chức một
bữa tiệc sinh nhật cho cô ấy)
AS SOON AS: Ngay khi
- Trong QK: As soon as + S + V (past simple), S + V (past simple)
E.g: As soon as she texted him a message, he replied to her immediately.
- Trong TL: As soon as + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future
simple)
E.g: As soon as she gets off the bus, her father will stand at the bus station
waiting for her.
UNTIL/ TILL: Cho đến khi
S + V (future simple)/ V_bare/ Don’t + V bare + until/ till + S + V (present
simple/ present perfect)
E.g: I will confess my love to you until you accept it.
4| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

* Note: Mệnh đề chứa WHEN không chia tương lai.


Question 6: Đáp án C.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Sự hòa hợp về thì.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào nhà thì anh ta đang đọc sách.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
WHEN: Một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào.
Trong quá khứ: When + S + V (past simple), S + V (past continuous)
Trong tương lai: When + S + V (present simple), S + V (future continuous
Question 7: Đáp án D.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Câu bị động.
Tạm dịch: Đơn nhập học sẽ phải được gửi đến trường Đại học trước ngày 31
tháng 5.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Công thức chung của câu bị động với động từ khuyết thiếu
S + modal verb + be + Vpp
E.g: The bookshelves should be put in the bedroom
Question 8: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Giới từ.
Tạm dịch: Bạn có hài lòng với kết quả của bài kiểm tra không?.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
be satisfied with sth: hài lòng với cái gì
Question 9: Đáp án A.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Câu hỏi đuôi.
Tạm dịch: Tối qua mọi người đã được đưa vào bệnh viện rồi, đúng chứ?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
E.g: You went to the cinema with Jane last night, didn't you?
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
-Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói
trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng
với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
* Một số trường hợp khi dùng câu hỏi đuôi
E.g: “You are afraid, aren’t you?” (Anh đang sợ, đúng không?)
-HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta
lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần
mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
E.g: “He’d better stay, hadn’t he?”
-WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu
hỏi đuôi.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /5
On the way to success, there is no trace of lazy men

E.g: “You’d rather go, wouldn’t you?”


-I AM có câu hỏi đuôi tương ứng là AREN’T I.
-Câu bắt đầu với I+ các động từ think, believe, suppose, figure, imagine, expect,
seem, reckon,
vv… +mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
-Câu với ý nghĩa sự nhờ vả thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng will you.
-NO ONE, NOBODY, SOMEONE, EVERYONE có đại từ tương ứng là THEY.
-Nếu mệnh đề trước dấu phẩy có các từ NEVER, NO, NEITHER, NONE,
HARDLY, SELDOM, thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
- Câu có cấu trúc NEITHER...NOR thì câu hỏi đuôi sẽ chia ở số nhiều.
- Câu có ought to thì câu hỏi đuôi là shouldn't
- Câu có NEED thì có hai trường hợp (Do NEED vừa làm động từ thường vừa là
động từ khuyết thiếu):
+ NEED là động từ từ thường: ta phải mượn trợ động từ.
+ NEED là động từ khuyết thiếu: dùng luôn need.
Question 10: Đáp án C.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Các cấp so sánh.
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp, thì bãi biển càng đông đúc.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
* So sánh lũy tiến (càng...càng)
- với tính từ dài: adj + er + and + adj + er
E.g: She is more and more beautiful.
- với tính từ ngắn: more/ less and more/ less + adj
E.g: The winter is coming. It gets colder and colder.
* So sánh đồng tiến: (càng...thì càng)
The (so sánh hơn) adj/ adv + S + V, the (so sánh hơn) adj/ adv + S + V
E.g: The harder he studies, the better results he gets.
* Note: get + adj (so sánh hơn): trở nên .... hơn
+ get cold
+ get colder
Question 11: Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không hứng thú với cái dự án này cho lắm.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Enthusiastic (a): hứng thú, thú vị
+ enthusiastic about sb/ sth
+ enthusiastic about doing sth
Enthusiast [C] (n): người hăng hái/ say mê/ nhiệt tình; người nhiệt thành
+ enthusiast for/ of sth
E.g: He’s kind of an enthusiast for guitar.
Question 12: Đáp án C.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Cụm động từ (Phrasal Verb).
Tạm dịch: Ở Hoa Kì, hầu hết các bang đều cho phép nghỉ học mà không có sự
tham vấn của bố mẹ từ 16 tuổi.
6| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Drop out (of): bỏ học
Get off: xuống xe, rời tàu xe; kết thúc công việc; giảm phạt, trốn phạt, gửi đi,
ngưng làm phiền
Take in: lừa gạt, hiểu, nắm được, đánh giá đúng, hấp thụ, tận mắt chứng kiến
Carry on: tiếp tục
Question 13: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Liên từ.
Tạm dịch: Mặc dù họ không có nhiều kinh nghiệm, nhưng đơn xin việc của
họ vẫn được thông qua.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Because = since = as = seeing that + S + V: bởi vì
Because of = due to = owing to + noun/ pronoun/ gerund phrase: vì
Although = Though = Even though + S + V: Mặc dù
Despite = In spite of + noun/ pronoun/ gerund phrase: Mặc dù
Question 14: Đáp án B.
Tạm dịch: Anh ta tự tin nộp đơn làm giáo viên tại trường Đại học Bales.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
post = position (n) công việc, chức vụ, vị trí cụ thể ở một công ty hoặc cơ quan
STUDY TIPS employment (n) việc làm (để kiếm tiền) ~ work (n) công việc
career (n): sự nghiệp
Để làm dạng bài Question 15: Đáp án C.
này, bạn nên duy trì Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Cụm từ cố định
thói quen đọc các (Collocation).
bài báo tiếng Anh Tạm dịch: David lúc nào cũng chơi giải ô chữ trong tờ báo trước bữa sáng.
hằng ngày để có KIẾN THỨC CẦN NHỚ
được khả năng “cảm Do the crossword (collo): giải ô chữ

nhận” được cụm Do và make


DO đề cập một hành động có mối liên hệ với công việc. Do đó, hầu như tất cả các
danh từ và các
công việc gia đình đều sử dụng động từ 'do'. Ta có trường hợp ngoại lệ “make the
collocations khác.
beds”
Bạn có thể tham MAKE đưa ra ý tưởng xây dựng một cái gì đó bằng đôi tay của bạn và tạo ra một cái
khảo bài viết chia sẻ gì đó. Ví dụ: make a cup of tea, make a cake, make a sandwich, make supper.
các trang Web đọc MỘT SỐ COLLOCATIONS VỚI “DO”
báo tại đây: do a course
https://bit.ly/3KDa7 do a deal
pT do a favour
do a good/ great/ terrible job
do a report
do anything/ something/ everything
do badly
do better
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /7
On the way to success, there is no trace of lazy men

do business
do laundry
do nothing
do research
do someone a favour
do something right
do something wrong
do sums
do the cleaning
do the cooking
do the dishes
do the housework
do the ironing
do the math
do the maximum
do the minimum
do the paperwork
do the right thing
do the shopping
do the washing up
do well
do work
do your best
do your duty
do someone’s hair
do your makeup
Question 16: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Thành ngữ (Idiom).
Tạm dịch: Tôi đau lòng khi thấy Faker khóc trong kì thi cuối khóa
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Break one’s heart: khiến ai đau lòng/ buồn, khiến trái tim ai tan nát
finals (n): kỳ thi tốt nghiệp
→ sit/ take your finals/ exams
Các đáp án còn lại:
A. vision (n): thị lực, tầm nhìn; khả năng nhìn xa trông rộng
have a good/ perfect vision: có thị lực tốt >< have a poor vision
B. stomach (n): dạ dày
NOTE
→ have/ get/ feel butterflies in your stomach: bồn chồn, lo lắng
In reality, it is very D. day (n): ngày
unusual to have Tạm dịch: Tìm kiếm một nhân viên nổi bật trong doanh nghiệp tư nhân này
more than three.
giống như mò kim đáy bể.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
8| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

Mẹo nhớ thứ tự tính từ miêu tả: OpSiASCOMP


Opinion + SIze + Age + Shape + Color + Origin + Material + Purpose +N
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful,
terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Shape - tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: sphere ◯, round ◯, triangle △, square ⬡,
rectangle ▭, circle ◯, trapezium, parallelogram ▱, rhombus ◊, …
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown …
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British,
Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: making, washing, fishing, …
Question 18: Đáp án A.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Từ vựng - từ có cùng trường
nghĩa.
Tạm dịch: Đừng để những món đồ đắt tiền ở những chỗ dễ nhìn thấy! Sẽ có
NOTE
người ăn trộm nó đấy!
Steal (v): trộm cắp KIẾN THỨC CẦN NHỚ
→ steal sth from Sight (n): tầm nhìn
sb/ sth Plain (a): dễ thấy, rõ ràng, dễ hiểu
→ Make it plain ~ make it clear
→ steal a glance/
Các đáp án còn lại:
look (at sb/ sth)
B. viewpoint (n): quan điểm; hướng nhìn, góc nhìn
C. scene (n): địa điểm, hiện trường; cảnh, quang cảnh
D. scenery (n) phong cảnh thiên nhiên
Question 19: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Thành ngữ (Idiom).
STUDY TIPS
Tạm dịch: Tổ chức ngày càng trở nên thành công kể từ khi nhà máy mới được
Để làm dạng bài xây dựng.
này, bạn nên dịch
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
nghĩa câu đề, sau đó
Go from strength to strength: ngày càng trở nên thành công
thế các đáp án vào
→ Strength to strength: you are doing well OR you are going from good to better.
từ được in đậm để
E.g: Your English has improved so much; you’re just going from strength to
xét độ phù hợp.
strength. (Tiếng Anh của bạn đã cải thiện rất nhiều, bạn đang dần tiến bộ.)
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 20: Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi thích nhịp sống chậm rãi ở nông thôn hơn.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Countryside ~ rural area (n): vùng nông thôn >< urban (n): thành thị
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /9
On the way to success, there is no trace of lazy men

Các đáp án còn lại:


NOTE
A. deprived area: vùng khó khăn
Deprived (a): thiếu thốn C. isolated area: vùng xa xôi
→ deprived childhood D. rural area: vùng quê
→ economically/ socially/
emotionally deprived

Question 21: Đáp án A.


Tạm dịch: Sau khi nếm trải những thú vui của cuộc sống hiện đại, Charles
thấy rằng ngôi làng của anh ta thật khó khăn và kém thu hút.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
unattractive (a): kém hấp dẫn, kém thu hút >< appealing (a): hấp dẫn, thú vị
Các đáp án còn lại:
A. inconvenient (a): không thuận tiện
→ inconvenient for sb/ sth
B. hideous (a): rất xấu, ghê tởm
C. ugly (a): xấu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase
that is CLOSEST meaning to the underlined part in each of the following
questions.
Question 22: Đáp án B.
Tạm dịch: Tác phẩm nghệ thuật đã mang đến cảm giác hạnh phúc cho hàng
triệu người.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
pleasure (n): cảm giác/ điều mãn nguyện/ hạnh phúc
→ at your pleasure: theo ý muốn
→ My pleasure: tôi rất vui khi làm điều đó (dùng để đáp lại lời cảm ơn)
→ with pleasure: rất sẵn lòng
→ take pleasure in (doing) sth
→ find pleasure in (doing) sth
→ have the pleasure of doing sth
* Phân biệt delight - pleasure - joyfulness – joy:
Pleasure (n): the feeling you have when you are doing sth you enjoy or when
something very nice has happened to you.
E.g: His music has brought pleasure to people all over the world.
Delight (n): great happiness and excitement, because of something good has
happened.
E.g: Imagine my delight when I fould out that the handbag was for sale.
Joy (n): (written) a deep feeling of great happiness, because something good has
happened
E.g: They danced with joy when they heard news.
Joyfulness (n): a feeling of great happiness
10| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

E.g: They band seemed to lack the joyfulness and spontaneity of their early
years.
Question 23: Đáp án D.
Tạm dịch: Quyền lựa chọn có đứa con đầu lòng đã được cải thiện qua những
tiến bộ gần đây trong công nghệ.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
start a family: có đứa con đầu lòng ~ have the first child
significant other: người bạn đời, người vợ/ chồng
start a date: bắt đầu một cuộc hẹn
get married = get hitched = tie the knot = get spliced = walk/ go down the aisle:
kết hôn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that
best completes each of the following exchanges.
Question 24: Đáp án B.
Tạm dịch: Mia và John đang nói về Harry
- Mia: “Cậu có nghĩ rằng Harry sẽ thi trượt không?
- Jason: "____
A. Tớ hy vọng là như thế.
B. Tớ không nghĩ thế.
C. Tớ không hy vọng.
D. Tớ nghĩ thế.
Question 25: Đáp án D.
Tạm dịch: Ben muốn rủ Kim đi chơi với anh ấy.
- Ben: "Em có muốn đi cà phê với anh không?!"
- Kim: "________.”
A. Xin lỗi, em muốn.
B. Tất nhiên rồi, em rất sẵn lòng.
C. Tất nhiên rồi, em sẽ không đi với anh
D. Xin lỗi, em không đi được rồi. (Excuse me dùng để bày tỏ yêu cầu
của mình với một ai đó một cách lịch sự, hoặc là xin lỗi cho sự làm
phiền của mình. Còn sorry được dùng để bày tỏ thái độ ăn năn, hối
hận cho việc mình làm, cho hành đồng, lời nói của mình vì nó sai)
E.g: Excuse me, can you speak English?
Excuse me, can you repeat what you said?
Một số cụm từ quan trọng:
invite sb to do sth: mời ai làm gì
go out: hẹn hò, ra ngoài (đi chơi)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks from 26
to 30.
Question 26: Đáp án A.

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /11


On the way to success, there is no trace of lazy men

DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH


If you're interested in being a freelancer, here's what you need to know.
Tạm dịch: Nếu bạn thích trở thành một người làm việc tự do, đây là những điều
bạn cần biết.
interested in sth/ doing sth: quan tâm (vì thấy hứng thú)
Các đáp án còn lại:
B. care (v): quan tâm, lo lắng (n): sự che chở/ chăm sóc; sự kỹ lưỡng; sự
lo lắng/ căng thẳng
C. obligatory (a) ~ mandatory ~ compulsory: bắt buộc
D. young (a): trẻ
→ youth (n): tuổi trẻ; sự trẻ trung
Question 27: Đáp án A. & Question 28: Đáp án B.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Essentially, a freelance job is one where a person works for themselves, rather
than for a company.
Tạm dịch: Về cơ bản, một công việc tự do là một công việc nơi mà một người
làm việc cho chính họ, thay vì làm việc cho một công ty.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Kiến thức về trạng từ quan hệ
WHERE: (=in/ at which) được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn
E.g: This is the place where he proposed to me.
WHEN: (= on/ at/ in which) được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian
E.g: I’ll never forget the day when I met him.
Kiến thức về đại từ quan hệ
WHO:
- được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người
E.g: That is the man who I met at the convenience store last night.
WHOM:
- có thể làm tân ngữ thay cho who. Nhưng whom thường chỉ được dùng trong lối
văn trang trọng
E.g: Do you know the name of the girl whom/ who Jenny is talking to.
Kiến thức về từ vựng
rather than = instead of = in place of: thay vì
*Note: dựa vào “company (n): công ty”- từ chỉ nơi chốn, dễ dàng nhận ra được
chỗ trống cần một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn.
Question 29: Đáp án D. & Question 30: Đáp án B.

NOTE DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH


Freelancers are responsible for all sorts of things that traditional employees are
keep track of >< lose not, such as setting their work hours, keeping track of time spent on different
track of sb/ sth: mất projects, billing clients, and paying their own employment and business taxes.
Tạm dịch: Người làm việc tự do có trách nhiệm với tất các công việc mà một
dấu
người nhân viên bình thường không làm như xếp giờ làm, theo dõi thời gian dành

12| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

ra cho những dự án khác nhau, gửi hóa đơn cho khách hàng, nộp thuế việc làm và
thuế kinh doanh cho chính họ .
Kiến thức về từ vựng
keep track of sb/ sth: có được thông tin về ai/ điều gì; theo dõi (điều đang xảy
ra, vị trí của ai)
business tax: thuế kinh doanh
Các đáp án còn lại:
A. health (n): sức khỏe
C. land (n): mặt đất, đất liền, đất đai (v): hạ cánh, cập bến, đổ bộ
D. entry (n): lối vào
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
● when it comes to…..: khi xét đến, khi nói đến
● to work from home: làm việc từ xa, làm việc tại nhà
● norm (n): quy định ~ rule
● freelancer (n): người làm nghề tự do
→ freelance job
● take on (phrV): đảm nhận (trách nhiệm)
● ultimately (adv): rốt cuộc, cuối cùng
● self-employed (a): tự kinh doanh, tự làm chủ
→ self-employment (n)
● be responsible for (doing sth): chịu trách nhiệm làm gì
→ hold sb responsible (for sth): có thể bị quy trách nhiệm, đổ lỗi về điều

E.g: If anything goes wrong, I will hold you personally responsible.
→ in charge (of sth): vị trí quản lý; trách nhiệm đối với ai, việc gì
→ be in/ under charge of: If some or something is in your charge, you are
responsible for looking after them
E.g: Because my parents are too busy with their own business, they left
me in charge of the children for a week. (Vì ba mẹ tôi quá bận rộn với
công việc kinh doanh riêng, nên họ để tôi phụ trách các con trong một
tuần.)
→ take charge of:
● employee (n): người lao động, người làm công
≠ employer (n): người/ công ty sử dụng lao động
→ employable (a): có thể tuyển dụng
→ employment (n): việc làm; tình trạng có việc làm
→ employment agency: công ty giới thiệu việc làm
● tax (n): thuế, (v): đánh thuế
● bill (v): gửi hóa đơn (n); hóa đơn
→ fill/ fit the bill (idm): đáp ứng được
● client (n): khách hàng ~ customer
● contract (n): hợp đồng

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /13


On the way to success, there is no trace of lazy men

→ contractual (a); thuộc về điều khoản hợp đồng; đã được thỏa thuận
trong hợp đồng
→ contractor (n): nhà thầu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31: Đáp án A.
What is the passage mainly about?
A. Vietnam Struggling with Ageing Population (Việt Nam đối mặt với già hóa
dân số)
B. Stopping the Two-Child Policy in Vietnam
C. Raising the Retirement Age in Vietnam
D. How to Solve the Aging Population in Vietnam
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Ageing is taking hold of Vietnam's population.
However, these are only temporary solutions.
Tạm dịch: Già hóa dân số đang chiếm phần lớn trong dân số Việt Nam.
Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tạm thời.
Question 32: Đáp án D.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
A significant number of workers is needed in order for Vietnam to achieve
economic integration.
Tạm dịch: Cần một số lượng lớn nhân viên lao động để Việt Nam hội nhập kinh
tế.
Các đáp án còn lại:
A. Concerns regarding healthcare, welfare, and pensions for the elderly
increased in 2030. Những mối quan tầm về chăm sóc sức khỏe, trợ cấp xã
hội, và lương hưu cho người lớn tuổi sẽ tăng vào năm 2030. ➡ SAI (A
significant number of workers is needed in order for Vietnam to achieve
economic integration, which poses questions concerning healthcare, social
assistance, and retirement benefits for the elderly during this period of
transition: Cần một số lượng lớn nhân viên lao động để Việt Nam hội
nhập kinh tế, điều này đã đặt ra các câu hỏi liên quan đến sức khỏe, trợ
cấp xã hội và lương hưu có lợi cho người cao tuổi trong giai đoạn chuyển
đổi này.) → sức khỏe, trợ cấp xã hội trong giai đoạn chuyển đổi này đang
được đặt ra chứ không có thông tin về việc nó sẽ tăng vào năm 2030
B. In 2015, the two-child policy was officially tightened and succeeded: Vào
năm 2015, chính sách hai con đã chính thức được thắt chặt và thành công)
➡ SAI. (When the government loosened the two-child policy in 2015 in
a trial period, in the first 6 months of 2016 the third childbirth rate
increased remarkably by 7.5 percent: Khi mà chính phủ thử nghiệm nới
lỏng chính sách hai con vào năm 2015 thì trong 6 tháng đầu năm 2016 tỷ

14| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

lệ sinh con thứ ba tăng lên một cách đáng kể đến 7.5%) Chính phủ chỉ mới
thử nghiệm, chưa có một sự chính thức nào cả.
C. Within the next 20 years, the government will encourage couples to have
two children: Trong vòng 20 năm tới, chính phủ sẽ khuyến khích các cặp
vợ chồng có hai con. ➡ SAI (By ending the two-child policy, the
government expects to make up for the ageing population within the next
20 years: Bằng việc chấm dứt chính sách hai con, chính phủ mong đợi
điều này sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới)

Question 33: Đáp án A.


DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
By ending the two-child policy, the government expects to make up for the
ageing population within the next 20 years. But its effect could be creating an
uncontrollable boom in the Vietnamese population.
Tạm dịch: Bằng việc áp dụng chính sách hai con, chính phủ mong đợi có thể bù
đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới. Nhưng tác động của nó có thể tạo ra
một sự bùng nổ không kiểm soát trong dân số Việt Nam.
Các đáp án còn lại:
B. ageing population: dân số già
C. retirement age: độ tuổi nghỉ hưu
D. economic integration: sự hội nhập kinh tế
Question 34: Đáp án B.
In paragraph 2, the writer suggests that raising the retirement age can reduce
job opportunities for younger generations.
Tạm dịch: Ở đoạn 2, tác giả cho rằng việc tăng độ tuổi nghỉ hưu có thể làm
giảm đi cơ hội nghề nghiệp cho thế hệ trẻ..
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending
parliamentary evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing
the work experience of the elderly while creating savings in the pension budget, it
also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger
generations.
Tạm dịch: Việc tăng độ tuổi nghỉ hưu được đề xuất bởi Bộ trưởng Bộ lao động
thì vẫn đang chờ thẩm định của nghị viện vào tháng năm năm 1017. Mặc dù
chính sách này thì có lợi trong việc tận dụng kinh nghiệm làm việc của người lớn
tuổi cùng với đó là tạo ra một khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng
cũng đồng nghĩa với việc sẽ có ít triển vọng nghề nghiệp và cơ hội thăng tiến
hơn cho thế hệ trẻ.
Các đáp án còn lại:
A. the Ministry of Labor has applied to raise the retirement age in May
2017: Bộ trưởng Bộ lao động đã áp dụng việc tăng độ tuổi nghỉ hưu
vào tháng năm năm 2017. ➡ SAI (Raising the retirement age has been

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /15


On the way to success, there is no trace of lazy men

proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary evaluation in


May 2017)
⇒ Chính sách tăng độ tuổi nghỉ hưu vẫn đang chờ đánh giá của nghị viện
vào tháng 5 năm 2017 → chứ chưa được áp dụng
C. the elderly whose age is 50 would be dangerous if they continued to
work. ➡ SAI (những người tiếp tục làm việc ở độ tuổi 50 sẽ rất nguy
hiểm)
D. long-term options include increasing the retirement age and ending
the two-child policy: Các lựa chọn dài hạn bao gồm tăng độ tuổi
nghỉ hưu và chấm dứt chính sách hai con. ➡ SAI (However, these
are only temporary solutions: Tuy nhiên những biện pháp này chỉ mang
tính tạm thời.)
⇒ Theo mạch của bài thì “these” ở đây là việc tăng độ tuổi nghỉ hưu và
ngưng chính sách hai con.
Question 35: Đáp án C.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
temporary (a) tạm thời ~ short-term (a): ngắn hạn
>< permanent (a): lâu dài, vĩnh viễn
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý TRONG BÀI ĐỌC
● make up: chiếm
● make up for: bù đền bù = compensate for
● integration (n): sự hội nhập
● pose questions: đặt ra những câu hỏi
● transition (n): sự chuyển tiếp
● As of right now ~ from now on: từ bây giờ
● put forth ~ put forward (phrV): đưa ra (đề xuất một ý kiến, ý tưởng để cân
nhắc)
● loose (v): nới lỏng
● respectively (adv): 1 cách tương ứng
≠ respectful (a): tỏ vẻ tôn kín, bày tỏ sự kính trọng >< disrespectful
≠ respectable (a): đúng đắn, mẫu mực >< disreputable: khá tốt, đáng trân
trọng
≠ respecting (prep): về, liên quan đến ~ with respect to ~ concerning
● uncontrollable (a): ko thể điều khiển/ kiểm soát
● in a trial period: trong giai đoạn thử nghiệm
● remarkably (adv): một cách đáng kể
● propose (v): đề xuất, đề nghị
→ propose doing sth: đề xuất làm gì
→ propose to sb: cầu hôn ai
● pending (a): chờ quyết định (prep): trong khi chờ đợi
● parliamentary (n): Quốc hội

16| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

● evaluation (n): sự đánh giá ~ assessment (n)


● utilize (v): dùng, tận dụng ~ make use of ~ take advantage of
● pension (n) lương hưu
● budget (n): ngân sách
● savings (n) khoản tiết kiệm
● job prospect: triển vọng nghề nghiệp
● labor force working: lực lượng lao động
● manual labor-intensive sector: nhóm ngành cần nhiều sức lao động chân
tay
● agriculture (n): nông nghiệp
● manufacturing (n): sự sản xuất
● drawback (n): nhược điểm
● policy-maker (n): nhà chính trị gia
● temporary (a): tạm thời >< permanent (a): lâu dài, vĩnh viễn
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Question 36: Đáp án B.
What could be the best title for the passage?
A. How Young Children Learn in this Ever-Changing World (Cách để trẻ
nhỏ học hỏi trong thế giới không ngừng thay đổi)
B. Teaching Young Children to Learn Independently (Dạy trẻ nhỏ học
cách độc lập)
C. What Teachers Should Never Do in Preschool Education (Điều giáo
viên không nên làm trong giáo dục mầm non)
D. Teachers' and Parents' Worries about Young Children (Nỗi lo lắng về
trẻ nhỏ của giáo viên và các bậc phụ huynh)
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Allow students to develop an ability to evaluate their own work.
Let him do it himself. Let him work out, with the help of other children, if he
wants it, what this word says, what the answer is to that problem, whether this is
a good way of saying or doing this.
Give him the answer book if it is a matter of correct answers, as it may be in
mathematics or science.
Let us discard them all and teach the youngsters what all educated individuals
must eventually learn: how to assess their own comprehension and
determine what they know or do not know.
Tạm dịch: Cho phép học sinh phát triển khả năng tự đánh giá công việc của
chính mình.
Để bọn trẻ tự làm. Để chúng tự tìm ra giải pháp, nếu cần chúng sẽ tự tìm sự
giúp đỡ của bạn bè, điều này cho thấy rằng, câu trả lời cho vấn đề đó là gì đi
chăng nữa thì đây cũng là một cách tối ưu để chúng nói hoặc làm.

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /17


On the way to success, there is no trace of lazy men

Đưa cho chúng một cuốn sách giải môn toán hoặc môn khoa học, nếu cuốn sách
có vấn đề gì đó với câu trả lời đúng.
Để chúng loại bỏ hết nó đi và dạy trẻ rằng cuối cùng thì tất cả những người có
giáo dục phải học cách đánh giá sự hiểu bài của bản thân và quyết định xem
mình biết cái gì và không biết cái gì.
Question 37: Đáp án A.
The sentence implies that learning to talk and ride a bicycle are basically the
same as learning other skills.
Tạm dịch: Câu mang ngụ ý rằng việc học nói và tập chạy xe đạp về cơ bản thì
giống với việc học những kĩ năng khác.
B. basically different from learning adult skills ➡ SAI NGHĨA
C. not really important skills ➡ SAI [Not mentioned]
D. more important than other skills ➡ SAI [Not mentioned]
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
He observes the difference between his language and the language spoken by
others around him a thousand times a day. He gradually makes the required
alterations to his language in order to make it more comprehensible to others.
Similarly, youngsters learn to speak, run, climb, whistle, and ride a bicycle
without being taught, then compare their own performances with those of more
skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Anh ta quan sát sự khác nhau giữa cách nói chuyện của mình với mọi
người xung quanh hàng ngàn lần mỗi ngày. Anh ta dần có những sự thay đổi
trong cách nói chuyện của mình để người nghe thấy dễ hiểu hơn. Tương tự, trẻ
con học nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, và chạy xe đạp mà không được chỉ dạy, rồi
sau đó so sánh cách bản thân thực hiện với cách mà những người có kinh nghiệm
hơn thực hiện và từ từ có những sự thay đổi cần thiết.
Question 38: Đáp án B.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
skilled (a): có kĩ năng ~ experienced (a): có kinh nghiệm >< green ~
inexperienced (a): non kinh nghiệm
~ be wet behind the ears: quá trẻ và chưa có kinh nghiệm
→ be an old hand at: là người có kĩ năng về…
protect (v): bảo vệ
interested (a): quan tâm, hứng thú
beloved (a): được yêu quý
Question 39: Đáp án D.
According to the passage, teacher should not ________.
A. give children correct answers (đưa cho chúng câu trả lời đúng)
B. allow children to mark their own work (cho chúng tự chấm điểm công
việc/ bài làm của mình)

18| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

C. encourage children to copy from one another (khuyến khích chúng sao
chép nhau)
D. point out children's mistakes to them (chỉ ra lỗi sai cho chúng)
Tạm dịch: Theo đoạn văn, giáo viên không nên chỉ ra lỗi sai cho trẻ.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was
pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes
dependent on the teacher. Let him do it himself.
Tạm dịch: Chúng ta cư xử như vậy vì nghĩ rằng anh ta sẽ không bao giờ phát
hiện ra lỗi sai của mình nếu không được chỉ ra, hay sửa cho nếu anh ta phạm lỗi.
Anh ta sẽ sớm bị phụ thuộc vào người thầy. Hãy để anh ta tự làm (→ tự tìm ra
lỗi sai cho mình)
Question 40: Đáp án B.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Similarly, youngsters learn to speak, run, climb, whistle, and ride a bicycle
without being taught, then compare their own performances with those of more
skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Tương tự, trẻ con học nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, và chạy xe đạp mà
không được chỉ dạy, rồi sau đó so sánh cách bản thân thực hiện với cách mà
những người có kinh nghiệm hơn thực hiện và từ từ có những sự thay đổi cần
thiết.
Question 41: Đáp án B.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
vital (a) cần thiết ~ important (a): quan trọng
~ essential ~ indispensable ~ crucial ~ critical (a)
complicated (a): phức tạp ~ complex (a)
difficult ~ hard ~ challenging ~ tough (a): khó khăn
wonderful (a): tuyệt vời
~ fantastic ~ fabulous ~ marvelous ~ splendid (a): cực kì tốt, tuyệt vời, xuất sắc
Question 42: Đáp án D.
The author fears that children will grow up into adults who are ________.
A. too critical of themselves (chỉ trích bản thân quá đáng)
B. unable to use basic skills (không thể sử dụng những kỹ năng cơ bản)
C. too independent of others (quá độc lập [Chú ý ‘independent’])
D. unable to think themselves (không có khả năng tự suy nghĩ)
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was
pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes
dependent on the teacher.
Tạm dịch: Chúng ta cư xử như vậy vì nghĩ rằng anh ta sẽ không bao giờ phát
hiện ra lỗi sai của mình nếu không được chỉ ra, hay sửa cho nếu anh ta phạm lỗi.
Anh ta sẽ sớm bị phụ thuộc vào người thầy.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /19
On the way to success, there is no trace of lazy men

NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý TRONG BÀI ĐỌC


● to allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
● to develop an ability to do sth: phát triển khả năng làm gì
● evaluate (v): đánh giá
→ evaluation (n)
● youngster (n) đứa trẻ, thanh niên
● to benefit from: hưởng lợi từ
● constant (a): liên tục, không ngớt, không đổi
● excessively (adv): một cách thái quá
● observe (v): quan sát, theo dõi
● make the alterations to sth: tạo ra sự thay đổi
● comprehensible (a): dễ hiểu, có thể hiểu được
≠ comprehensive (a): bao quát, toàn diện
● compare sth with sth: so sánh cái gì với cái gì
● give a chance to do sth: trao cơ hội làm gì
● find out (phrV): tìm ra ~ figure out (phrV)
[Tuy nhiên find out là vô tình tìm ra, ko có chủ đích; còn figure là tìm
kiếm cái gì có chủ đích]
E.g: I found out that she used to work for BigC supermarket.
E.g: After working on an electric fan for a while, my father finally figured
out why it wasn’t working.
● point out: chỉ ra
● become dependent on: trở nên phụ thuộc vào
● work out (phrV): tìm giải pháp ~ solve; tính toán
● mundane task: nhiệm vụ không chút thú vị/ hào hứng
● assist (v): giúp đỡ
→ assist in/ with sth
→ assist in doing sth
→ assist sb to do sth
● discard (v): loại bỏ
● assess (v) ~ evaluate (v): đánh giá (về bản chất, chất lượng)
● carry out (v): thực hiện, tiến hành ~ conduct
● make sense: làm cái gì cho nó dễ hiểu, có logic
● assignment (n): bài tập, nhiệm vụ được giao
● aid (n): sự trợ giúp (v): giúp đỡ ~ assist (v)
→ aid sb in sth/ in doing sth
→ aid sb to do sth
● ridiculous (a): ngớ ngẩn, vô lý
● complex (a): phức tạp ~ complicated
● alarmed (at/ by sth) (a): lo lắng, hoảng sợ
● obtain (v) có được; nhận được; giành được
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án C.
20| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

Sửa lại: them → which


Tạm dịch: Anh ta đã mua nhiều sách nhưng anh ta vẫn chưa đọc quyển nào.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “books” trước đó
Question 44: Đáp án A.
Sửa lại: few → little
Tạm dịch: Có rất ít bằng chứng cho thấy rằng trẻ em ở lớp ngôn ngữ học
ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong trình trạng lớp học tương tự.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
few + danh từ số nhiều: một ít
little + danh từ không đếm được: một ít
evidence (n): bằng chứng → danh từ không đếm được.
Question 45: Đáp án B.
Sửa lại: submissive → submitted
Tạm dịch: Sau khi bài luận được nộp lên, nó sẽ đươc đánh giá và thường thì
bạn sẽ nhận được phản hồi.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cần một động từ được chia ở dạng bị động
submissive (a): có tính ngoan ngoãn/ phục tùng/ quỵ lụy
→ submit (v): nộp, đệ trình ~ hand in (phrV)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: Đáp án D.
This is the first time we have been to the circus. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi đi
đến rạp xiếc.)
A. We have been to the circus some times before. ➡ SAI NGHĨA
B. We had been to the circus once before. ➡ SAI NGHĨA
C. We have ever been to the circus often before. ➡ SAI NGHĨA
D.We have never been to the circus before.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
circus (n): rạp xiếc
Question 47: Đáp án B.
"I'll take the children to the park," said the husband to his wife. (“Anh sẽ dẫn
con đi công viên” người chồng nói với người vợ.)
A.The husband asked the wife to take the children to the park. ➡ SAI
NGHĨA
B. The husband offered to take the children to the park.
C. The husband insisted on taking the children to the park. ➡ SAI
NGHĨA

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /21


On the way to success, there is no trace of lazy men

D. The husband requested to take the children to the park. ➡ SAI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
offer to do sth: đề nghị làm gì
request to do sth: yêu cầu, thỉnh cầu làm gì
insist on doing sth: khăng khăng làm gì
ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Question 48: Đáp án A.
It isn't necessary for you to finish the report by Sunday. ("Bạn không cần thiết
phải hoàn thành báo cáo vào ngày chủ nhật)
A. You don't have to finish the report by Sunday.
B. You might finish the report by Sunday. ➡SAI NGHĨA
C. You must finish the report by Sunday. ➡ SAI NGHĨA
D. You can't finish the report by Sunday.➡SAI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
It + tobe + ADJ + (for sb) + TO DO STH:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences of the following questions.
Question 49: Đáp án C.
Luke was so rude to them last night. Now he feels regretful. (Tối qua Luke rất
thô lỗ với họ. Bây giờ thì anh ta cảm thấy hối hận.)
A. Luke regrets to be so rude to them last night. ➡ SAI (Sửa lại thành
“regret being so rude” vì hối hận về một việc xảy ra trong quá khứ phải
là ‘regret doing sth’ còn ‘regret to do sth’ là lấy làm tiếc phải làm gì)
B. Luke regrets having so rude to them last night. ➡ SAI (Sửa lại thành
“regret being so rude” vì “rude” là một tính từ)
C. Luke wishes he hadn't been so rude to them last night.
D. Luke wishes he weren't so rude to them last night. ➡ SAI (vì sự việc
anh ta thô lỗ đã xảy ra trong quá khứ - tối qua nên đây phải đổi thành câu
ước ở quá khứ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Ao ước ở quá khứ: diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc
sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra
S + wish(es) + S + V (past perfect)
Các trường hợp dùng Ving & To Verb có sự thay đổi về nghĩa
* REGRET
regret doing sth: hối hận vì đã làm gì
regret to do st: lấy làm tiếc phải ….
* STOP
stop doing sth: ngừng hẳn việc làm gì
stop to do sth: ngừng lại để làm gì

22| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh

* REMEMBER
remember doing sth: nhớ đã làm gì
remember to do sth: nhớ phải làm
* FORGET
forget doing sth: quên rằng đã làm gì
forget to do sth: quên phải làm gì
* TRY
try doing sth: thử làm gì
try to do sth: cố gắng làm gì
* NEED
need doing sth: cần được làm gì (bị động)
need to do sth: cần làm gì
* MEAN
mean doing sth: mang ý nghĩa (thể hiện 1 kết quả)
mean to do sth: dự định, cố tình làm gì
* GO ON
go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
go on to do sth: tiếp tục làm một công việc gì (chuyển sang công việc khác)
* LIKE
like doing sth: thích làm gì (sở thích lâu dài)
like to do sth: thấy cần thiết phải làm gì; hoặc ý muốn nhất thời (ngay lúc nói)
Question 50: Đáp án A.
John was about to say something about the end of the movie. He was stopped
by his friends right then. (John định nói gì đó về cái kết của bộ phim. Anh ấy bị
những bạn ngăn lại ngay sau đó.)
A. Hardly had John intended to say something about the end of the movie
when he was stopped by his friends.
B. Only after John had said something about the end of the movie was he
stopped by his friends.
C. Not until John was about to say something about the end of the movie
was he stopped by his friends.
D. It was not until John was stopped by his friends that he started to say
something about the end of the movie.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PII/Ved: vừa mới … thì …
E.g: Hardly had I closed the door when Lina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong
thì Linda gọi.)
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: Vừa mới… thì…, Ngay sau
khi… thì…
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Not until + time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
E.g: Not until the teacher taught me did I know about it.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /23

You might also like