Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Đề Tiếng Anh số 4 (Khóa X4 KYS)
Đáp Án Đề Tiếng Anh số 4 (Khóa X4 KYS)
BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C C A B C D B A C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D C B B C B D A B B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D B B A A B D B
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A D A B C B A B D B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
B D C A B D B A C A
Question 3: Đáp án C – Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút; lôi cuốn, lôi kéo; gây ra, đem đến,
mang lại
→ attract sb/ sth to sb/ sth
→ be attracted by sb/ sth
→ attract a lot of interest: mang đến nhiều lợi ích
→ attract criticism: mang đến nhiều chỉ trích
→ attract the attention of sb/ sth: thu hút sự chú ý của ái/ cái gì
B. demand /dɪˈmɑːnd/ (v) (n): yêu cầu, đòi hỏi, nhu cầu
→ demand for sth (n): yêu cầu cho cái gì
E.g. All of the workers started coming out with a view to a demand for
higher pay. (tất cả các công nhân đã đình công nhằm mong muốn có ột
mức lương cao hơn)
→ demand of sth (n): đòi hỏi của cái gì
E.g: The demands of this position are really challenging me. (Những
đòi hỏi của vị trí công việc này thì thật sự thách thức tôi)
→ demand on sb
E.g: Flying makes enormous demands on pilots.
→ meet/ satisfy one’s demands/ standard/ expectation: đáp ứng nhu
cầu/ tiêu chuẩn / mong đợi của ai
E.g: He makes an effort to meet his crush’s expectations.
C. marry /ˈmæri/ (v): cưới, kết hôn
+ married (a) đã kết hôn (≠ unmarried: không kết hôn), thuộc về hôn
nhân, say mê/ đam mê
E.g: My brother is too married to his job to think about marriage.
(married to sth: đam mê cái gì)
+ marriage (n) hôn nhân, sự kết hôn, lễ cưới
→ Marriage certificate/ license: giấy chứng nhận kết hôn
→ Birth certificate: giấy khai sinh
→ Death certificate: giấy chứng tử
→ Driving license: giấy phép lái xe
→ High school diploma: bằng tốt nghiệp cấp ba
+ marriageable (a): thích hợp để kết hôn
D. connect /kəˈnekt/ (n): kết nối
→ connect sth to/ with/ and sth
Question 4: Đáp án A – Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. arrangement /əˈreɪndʒmənt/ (n): sự sắp xếp; sự thỏa thuận
→ make arrangements: sắp xếp
NOTE
E.g: We need to make arrangements for her to be met at the coffee
Tránh nhầm lẫn với
shop.
envelop /ɪnˈveləp/
→ come to an arrangement: đi đến thỏa thuận
(v): gói, bao lại
E.g: Finally, they came to an arrangement over the price of the new
product to ensure the benefits of both companies.
B. envelope /ˈenvələʊp/ (n): phong bì
C. temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (v): nhiệt độ
→ take sb’s temperature: đo thân nhiệt cho ai
D. victory /ˈvɪktəri/ (n): sự chiến thắng, sự thắng lợi
→ a landslide/ decisive victory: chiến thắng ‘long trời lở đất’
→ win a victory: giành chiến thắng
→ victorious /vɪkˈtɔːriəs/ (a): chiến thắng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer
STUDY TIPS
to each of the following questions.
Khi học các thì tiếng Question 5: Đáp án B.
Anh, chúng ta nên Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Sự hòa hợp về thì.
nhìn các sơ đồ trục Tạm dịch: Mary hẳn là sẽ làm xong hết công việc của cô ấy vào lúc sếp của cô
miêu tả thì đó để dễ ta trở về.
hình dung hơn. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BY THE TIME: vào lúc
By the time + S + V (past simple), S + V (past perfect)
E.g: By the time she came back home, he had already cooked dinner.
By the time + S + V (present simple), S + V (future perfect)
E.g: By the time Jane gets home, her parents will have thrown her a birthday
party in secret.(Vào lúc Jane về nhà, ba mẹ của cô ấy hẳn là sẽ bí mật tổ chức một
bữa tiệc sinh nhật cho cô ấy)
AS SOON AS: Ngay khi
- Trong QK: As soon as + S + V (past simple), S + V (past simple)
E.g: As soon as she texted him a message, he replied to her immediately.
- Trong TL: As soon as + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future
simple)
E.g: As soon as she gets off the bus, her father will stand at the bus station
waiting for her.
UNTIL/ TILL: Cho đến khi
S + V (future simple)/ V_bare/ Don’t + V bare + until/ till + S + V (present
simple/ present perfect)
E.g: I will confess my love to you until you accept it.
4| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh
do business
do laundry
do nothing
do research
do someone a favour
do something right
do something wrong
do sums
do the cleaning
do the cooking
do the dishes
do the housework
do the ironing
do the math
do the maximum
do the minimum
do the paperwork
do the right thing
do the shopping
do the washing up
do well
do work
do your best
do your duty
do someone’s hair
do your makeup
Question 16: Đáp án B.
Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Thành ngữ (Idiom).
Tạm dịch: Tôi đau lòng khi thấy Faker khóc trong kì thi cuối khóa
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Break one’s heart: khiến ai đau lòng/ buồn, khiến trái tim ai tan nát
finals (n): kỳ thi tốt nghiệp
→ sit/ take your finals/ exams
Các đáp án còn lại:
A. vision (n): thị lực, tầm nhìn; khả năng nhìn xa trông rộng
have a good/ perfect vision: có thị lực tốt >< have a poor vision
B. stomach (n): dạ dày
NOTE
→ have/ get/ feel butterflies in your stomach: bồn chồn, lo lắng
In reality, it is very D. day (n): ngày
unusual to have Tạm dịch: Tìm kiếm một nhân viên nổi bật trong doanh nghiệp tư nhân này
more than three.
giống như mò kim đáy bể.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
8| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề X4 số 4 Môn Tiếng Anh
E.g: They band seemed to lack the joyfulness and spontaneity of their early
years.
Question 23: Đáp án D.
Tạm dịch: Quyền lựa chọn có đứa con đầu lòng đã được cải thiện qua những
tiến bộ gần đây trong công nghệ.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
start a family: có đứa con đầu lòng ~ have the first child
significant other: người bạn đời, người vợ/ chồng
start a date: bắt đầu một cuộc hẹn
get married = get hitched = tie the knot = get spliced = walk/ go down the aisle:
kết hôn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that
best completes each of the following exchanges.
Question 24: Đáp án B.
Tạm dịch: Mia và John đang nói về Harry
- Mia: “Cậu có nghĩ rằng Harry sẽ thi trượt không?
- Jason: "____
A. Tớ hy vọng là như thế.
B. Tớ không nghĩ thế.
C. Tớ không hy vọng.
D. Tớ nghĩ thế.
Question 25: Đáp án D.
Tạm dịch: Ben muốn rủ Kim đi chơi với anh ấy.
- Ben: "Em có muốn đi cà phê với anh không?!"
- Kim: "________.”
A. Xin lỗi, em muốn.
B. Tất nhiên rồi, em rất sẵn lòng.
C. Tất nhiên rồi, em sẽ không đi với anh
D. Xin lỗi, em không đi được rồi. (Excuse me dùng để bày tỏ yêu cầu
của mình với một ai đó một cách lịch sự, hoặc là xin lỗi cho sự làm
phiền của mình. Còn sorry được dùng để bày tỏ thái độ ăn năn, hối
hận cho việc mình làm, cho hành đồng, lời nói của mình vì nó sai)
E.g: Excuse me, can you speak English?
Excuse me, can you repeat what you said?
Một số cụm từ quan trọng:
invite sb to do sth: mời ai làm gì
go out: hẹn hò, ra ngoài (đi chơi)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks from 26
to 30.
Question 26: Đáp án A.
ra cho những dự án khác nhau, gửi hóa đơn cho khách hàng, nộp thuế việc làm và
thuế kinh doanh cho chính họ .
Kiến thức về từ vựng
keep track of sb/ sth: có được thông tin về ai/ điều gì; theo dõi (điều đang xảy
ra, vị trí của ai)
business tax: thuế kinh doanh
Các đáp án còn lại:
A. health (n): sức khỏe
C. land (n): mặt đất, đất liền, đất đai (v): hạ cánh, cập bến, đổ bộ
D. entry (n): lối vào
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
● when it comes to…..: khi xét đến, khi nói đến
● to work from home: làm việc từ xa, làm việc tại nhà
● norm (n): quy định ~ rule
● freelancer (n): người làm nghề tự do
→ freelance job
● take on (phrV): đảm nhận (trách nhiệm)
● ultimately (adv): rốt cuộc, cuối cùng
● self-employed (a): tự kinh doanh, tự làm chủ
→ self-employment (n)
● be responsible for (doing sth): chịu trách nhiệm làm gì
→ hold sb responsible (for sth): có thể bị quy trách nhiệm, đổ lỗi về điều
gì
E.g: If anything goes wrong, I will hold you personally responsible.
→ in charge (of sth): vị trí quản lý; trách nhiệm đối với ai, việc gì
→ be in/ under charge of: If some or something is in your charge, you are
responsible for looking after them
E.g: Because my parents are too busy with their own business, they left
me in charge of the children for a week. (Vì ba mẹ tôi quá bận rộn với
công việc kinh doanh riêng, nên họ để tôi phụ trách các con trong một
tuần.)
→ take charge of:
● employee (n): người lao động, người làm công
≠ employer (n): người/ công ty sử dụng lao động
→ employable (a): có thể tuyển dụng
→ employment (n): việc làm; tình trạng có việc làm
→ employment agency: công ty giới thiệu việc làm
● tax (n): thuế, (v): đánh thuế
● bill (v): gửi hóa đơn (n); hóa đơn
→ fill/ fit the bill (idm): đáp ứng được
● client (n): khách hàng ~ customer
● contract (n): hợp đồng
→ contractual (a); thuộc về điều khoản hợp đồng; đã được thỏa thuận
trong hợp đồng
→ contractor (n): nhà thầu
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31: Đáp án A.
What is the passage mainly about?
A. Vietnam Struggling with Ageing Population (Việt Nam đối mặt với già hóa
dân số)
B. Stopping the Two-Child Policy in Vietnam
C. Raising the Retirement Age in Vietnam
D. How to Solve the Aging Population in Vietnam
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Ageing is taking hold of Vietnam's population.
However, these are only temporary solutions.
Tạm dịch: Già hóa dân số đang chiếm phần lớn trong dân số Việt Nam.
Tuy nhiên, đây chỉ là giải pháp tạm thời.
Question 32: Đáp án D.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
A significant number of workers is needed in order for Vietnam to achieve
economic integration.
Tạm dịch: Cần một số lượng lớn nhân viên lao động để Việt Nam hội nhập kinh
tế.
Các đáp án còn lại:
A. Concerns regarding healthcare, welfare, and pensions for the elderly
increased in 2030. Những mối quan tầm về chăm sóc sức khỏe, trợ cấp xã
hội, và lương hưu cho người lớn tuổi sẽ tăng vào năm 2030. ➡ SAI (A
significant number of workers is needed in order for Vietnam to achieve
economic integration, which poses questions concerning healthcare, social
assistance, and retirement benefits for the elderly during this period of
transition: Cần một số lượng lớn nhân viên lao động để Việt Nam hội
nhập kinh tế, điều này đã đặt ra các câu hỏi liên quan đến sức khỏe, trợ
cấp xã hội và lương hưu có lợi cho người cao tuổi trong giai đoạn chuyển
đổi này.) → sức khỏe, trợ cấp xã hội trong giai đoạn chuyển đổi này đang
được đặt ra chứ không có thông tin về việc nó sẽ tăng vào năm 2030
B. In 2015, the two-child policy was officially tightened and succeeded: Vào
năm 2015, chính sách hai con đã chính thức được thắt chặt và thành công)
➡ SAI. (When the government loosened the two-child policy in 2015 in
a trial period, in the first 6 months of 2016 the third childbirth rate
increased remarkably by 7.5 percent: Khi mà chính phủ thử nghiệm nới
lỏng chính sách hai con vào năm 2015 thì trong 6 tháng đầu năm 2016 tỷ
lệ sinh con thứ ba tăng lên một cách đáng kể đến 7.5%) Chính phủ chỉ mới
thử nghiệm, chưa có một sự chính thức nào cả.
C. Within the next 20 years, the government will encourage couples to have
two children: Trong vòng 20 năm tới, chính phủ sẽ khuyến khích các cặp
vợ chồng có hai con. ➡ SAI (By ending the two-child policy, the
government expects to make up for the ageing population within the next
20 years: Bằng việc chấm dứt chính sách hai con, chính phủ mong đợi
điều này sẽ bù đắp cho dân số già trong vòng 20 năm tới)
Đưa cho chúng một cuốn sách giải môn toán hoặc môn khoa học, nếu cuốn sách
có vấn đề gì đó với câu trả lời đúng.
Để chúng loại bỏ hết nó đi và dạy trẻ rằng cuối cùng thì tất cả những người có
giáo dục phải học cách đánh giá sự hiểu bài của bản thân và quyết định xem
mình biết cái gì và không biết cái gì.
Question 37: Đáp án A.
The sentence implies that learning to talk and ride a bicycle are basically the
same as learning other skills.
Tạm dịch: Câu mang ngụ ý rằng việc học nói và tập chạy xe đạp về cơ bản thì
giống với việc học những kĩ năng khác.
B. basically different from learning adult skills ➡ SAI NGHĨA
C. not really important skills ➡ SAI [Not mentioned]
D. more important than other skills ➡ SAI [Not mentioned]
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
He observes the difference between his language and the language spoken by
others around him a thousand times a day. He gradually makes the required
alterations to his language in order to make it more comprehensible to others.
Similarly, youngsters learn to speak, run, climb, whistle, and ride a bicycle
without being taught, then compare their own performances with those of more
skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Anh ta quan sát sự khác nhau giữa cách nói chuyện của mình với mọi
người xung quanh hàng ngàn lần mỗi ngày. Anh ta dần có những sự thay đổi
trong cách nói chuyện của mình để người nghe thấy dễ hiểu hơn. Tương tự, trẻ
con học nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, và chạy xe đạp mà không được chỉ dạy, rồi
sau đó so sánh cách bản thân thực hiện với cách mà những người có kinh nghiệm
hơn thực hiện và từ từ có những sự thay đổi cần thiết.
Question 38: Đáp án B.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
skilled (a): có kĩ năng ~ experienced (a): có kinh nghiệm >< green ~
inexperienced (a): non kinh nghiệm
~ be wet behind the ears: quá trẻ và chưa có kinh nghiệm
→ be an old hand at: là người có kĩ năng về…
protect (v): bảo vệ
interested (a): quan tâm, hứng thú
beloved (a): được yêu quý
Question 39: Đáp án D.
According to the passage, teacher should not ________.
A. give children correct answers (đưa cho chúng câu trả lời đúng)
B. allow children to mark their own work (cho chúng tự chấm điểm công
việc/ bài làm của mình)
C. encourage children to copy from one another (khuyến khích chúng sao
chép nhau)
D. point out children's mistakes to them (chỉ ra lỗi sai cho chúng)
Tạm dịch: Theo đoạn văn, giáo viên không nên chỉ ra lỗi sai cho trẻ.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was
pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes
dependent on the teacher. Let him do it himself.
Tạm dịch: Chúng ta cư xử như vậy vì nghĩ rằng anh ta sẽ không bao giờ phát
hiện ra lỗi sai của mình nếu không được chỉ ra, hay sửa cho nếu anh ta phạm lỗi.
Anh ta sẽ sớm bị phụ thuộc vào người thầy. Hãy để anh ta tự làm (→ tự tìm ra
lỗi sai cho mình)
Question 40: Đáp án B.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Similarly, youngsters learn to speak, run, climb, whistle, and ride a bicycle
without being taught, then compare their own performances with those of more
skilled people, and slowly make the needed changes.
Tạm dịch: Tương tự, trẻ con học nói, chạy, leo trèo, huýt sáo, và chạy xe đạp mà
không được chỉ dạy, rồi sau đó so sánh cách bản thân thực hiện với cách mà
những người có kinh nghiệm hơn thực hiện và từ từ có những sự thay đổi cần
thiết.
Question 41: Đáp án B.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
vital (a) cần thiết ~ important (a): quan trọng
~ essential ~ indispensable ~ crucial ~ critical (a)
complicated (a): phức tạp ~ complex (a)
difficult ~ hard ~ challenging ~ tough (a): khó khăn
wonderful (a): tuyệt vời
~ fantastic ~ fabulous ~ marvelous ~ splendid (a): cực kì tốt, tuyệt vời, xuất sắc
Question 42: Đáp án D.
The author fears that children will grow up into adults who are ________.
A. too critical of themselves (chỉ trích bản thân quá đáng)
B. unable to use basic skills (không thể sử dụng những kỹ năng cơ bản)
C. too independent of others (quá độc lập [Chú ý ‘independent’])
D. unable to think themselves (không có khả năng tự suy nghĩ)
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
We act as if we thought that he would never notice a mistake unless it was
pointed out to him, or correct it unless he was made to. Soon he becomes
dependent on the teacher.
Tạm dịch: Chúng ta cư xử như vậy vì nghĩ rằng anh ta sẽ không bao giờ phát
hiện ra lỗi sai của mình nếu không được chỉ ra, hay sửa cho nếu anh ta phạm lỗi.
Anh ta sẽ sớm bị phụ thuộc vào người thầy.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /19
On the way to success, there is no trace of lazy men
D. The husband requested to take the children to the park. ➡ SAI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
offer to do sth: đề nghị làm gì
request to do sth: yêu cầu, thỉnh cầu làm gì
insist on doing sth: khăng khăng làm gì
ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
Question 48: Đáp án A.
It isn't necessary for you to finish the report by Sunday. ("Bạn không cần thiết
phải hoàn thành báo cáo vào ngày chủ nhật)
A. You don't have to finish the report by Sunday.
B. You might finish the report by Sunday. ➡SAI NGHĨA
C. You must finish the report by Sunday. ➡ SAI NGHĨA
D. You can't finish the report by Sunday.➡SAI NGHĨA
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
It + tobe + ADJ + (for sb) + TO DO STH:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences of the following questions.
Question 49: Đáp án C.
Luke was so rude to them last night. Now he feels regretful. (Tối qua Luke rất
thô lỗ với họ. Bây giờ thì anh ta cảm thấy hối hận.)
A. Luke regrets to be so rude to them last night. ➡ SAI (Sửa lại thành
“regret being so rude” vì hối hận về một việc xảy ra trong quá khứ phải
là ‘regret doing sth’ còn ‘regret to do sth’ là lấy làm tiếc phải làm gì)
B. Luke regrets having so rude to them last night. ➡ SAI (Sửa lại thành
“regret being so rude” vì “rude” là một tính từ)
C. Luke wishes he hadn't been so rude to them last night.
D. Luke wishes he weren't so rude to them last night. ➡ SAI (vì sự việc
anh ta thô lỗ đã xảy ra trong quá khứ - tối qua nên đây phải đổi thành câu
ước ở quá khứ
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Ao ước ở quá khứ: diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc
sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra
S + wish(es) + S + V (past perfect)
Các trường hợp dùng Ving & To Verb có sự thay đổi về nghĩa
* REGRET
regret doing sth: hối hận vì đã làm gì
regret to do st: lấy làm tiếc phải ….
* STOP
stop doing sth: ngừng hẳn việc làm gì
stop to do sth: ngừng lại để làm gì
* REMEMBER
remember doing sth: nhớ đã làm gì
remember to do sth: nhớ phải làm
* FORGET
forget doing sth: quên rằng đã làm gì
forget to do sth: quên phải làm gì
* TRY
try doing sth: thử làm gì
try to do sth: cố gắng làm gì
* NEED
need doing sth: cần được làm gì (bị động)
need to do sth: cần làm gì
* MEAN
mean doing sth: mang ý nghĩa (thể hiện 1 kết quả)
mean to do sth: dự định, cố tình làm gì
* GO ON
go on doing sth: tiếp tục làm cùng một việc gì
go on to do sth: tiếp tục làm một công việc gì (chuyển sang công việc khác)
* LIKE
like doing sth: thích làm gì (sở thích lâu dài)
like to do sth: thấy cần thiết phải làm gì; hoặc ý muốn nhất thời (ngay lúc nói)
Question 50: Đáp án A.
John was about to say something about the end of the movie. He was stopped
by his friends right then. (John định nói gì đó về cái kết của bộ phim. Anh ấy bị
những bạn ngăn lại ngay sau đó.)
A. Hardly had John intended to say something about the end of the movie
when he was stopped by his friends.
B. Only after John had said something about the end of the movie was he
stopped by his friends.
C. Not until John was about to say something about the end of the movie
was he stopped by his friends.
D. It was not until John was stopped by his friends that he started to say
something about the end of the movie.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PII/Ved: vừa mới … thì …
E.g: Hardly had I closed the door when Lina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong
thì Linda gọi.)
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: Vừa mới… thì…, Ngay sau
khi… thì…
Only after + S + V + trợ động từ + S + V
Not until + time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
E.g: Not until the teacher taught me did I know about it.
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /23