You are on page 1of 17

Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

Học Tiếng Anh


cùng Thầy Chí Châu - Kys

ĐỀ THI THỬ LẦN 2


MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian: 60 phút
Thầy Chí Châu
BẢNG ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D C D C C D B A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A A C C C A A A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
D B A B D A C B B C
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
A C A A B D A B C C
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
C D C B C A A D A B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose
underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the
following questions.
Question 1: Đáp án B – Đáp án B phần gạch chân phát âm là /aɪ/, các đáp án
còn lại phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
A. /ˈfɪdl/ (n) điều bịp bợm
B. /ˈraɪfl/ (n) súng trường
C. /ˈrɪdl/ (n) người khó hiểu; điều bí ẩn
D. /ˈskɪfl/ (n) nhạc skiffle (nhạc ja pha lẫn tiếng ca thịnh hành ở Anh
vào khoảng năm 1950)
NOTE
Question 2: Đáp án A – Đáp án D phần gạch chân phát âm là /ʌ/, các đáp án
Đuôi “ed” trong các
còn lại phần gạch chân phát âm là /əʊ/.
động từ sau khi sử dụng
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
như tính từ sẽ được phát
Có 3 cách phát âm với các từ có đuôi “ed”:
âm là /ɪd/ bất luận “ed” 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, / ʃ/,
sau âm gì: Aged, /tʃ/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.
Blessed, Crooked, 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Dogged, Learned, 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Naked, Ragged, Wicked,
Wretched A. /əˈplaɪd/ (v)áp dụng, ứng dụng
B. /ˈrægɪd/ (a) bờm xờm, gồ ghề
C. /ˈneɪkɪd/ (a) trần truồng
D. /ˈləʊdɪd/ (v) chất hàng

STUDY TIPS
Khi học từ vựng, bạn Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /1
nên học thêm cách
phát âm, dấu nhấn để
sau này nhé!

On the way to success, there is no trace of lazy men

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that
differs from the other three in the position of the primary stress in each of the
following questions.
Question 3: Đáp án A – Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
A. /ɪnˈstɔːl/ (v) đặt, lắp (thiết bị, máy móc)
B. /ˈlɛʒə/ (n) thì giờ rãnh rỗi
C. /ˈgreɪsfʊl/ (a) lịch sự và chu đáo
D. /ˈgreɪtfʊl/ (a) biết ơn
Question 4: Đáp án D – Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án
còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
A. /ˌɛntəˈteɪn/ (v) giải trí
B. /ˌɛmplɔɪˈiː/ (n) người làm công
C. /ˌɪntəˈfɪə/ (v) can thiệp vào
D. /ˈkɒnfɪdəns/ (n) sự tin, sự tin cậy, sự tin tưởng
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer
to each of the following questions.

STUDY TIPS Question 5: Đáp án C.


Đây là câu hỏi người làm bài cần có kiến thức về Sự hòa hợp về thì.
Khi học các thì tiếng
Tạm dịch: Ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn dường như là một bài toán
Anh, chúng ta nên
nan giải.
nhìn các sơ đồ trục
miêu tả thì đó để dễ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
hình dung hơn. Insoluble (a): không thể giải quyết được
không có unsolvable
Solution [C] (n): giải pháp
Solve (v): giải quyết (vấn đề)
Question 6: Đáp án C.
Câu bị động đặc biệt với “have”
Tạm dịch: Bạn có thể in bản báo cáo được không?

STUDY TIPS KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Câu chủ động: Have sb do sth
Để làm dạng bài này, Câu bị động: Have sth done (by sb): nhờ vả ai đó làm thứ gì
bạn nên duy trì thói E.g:
quen đọc các bài báo Câu chủ động: I have my boyfriend clean the floor everyday.
tiếng Anh hằng ngày để  Câu bị động: I have the floor cleaned by my boyfriend everyday.
có được khả năng “cảm Question 7: Đáp án D.
nhận” được cụm danh Perfect participle (Phân từ hoàn thành).
từ và các collocations
Tạm dịch: Sau khi có kết quả xét nghiệm dương tính với coronavirus, Nam
khác.
Bạn có thể tham khảo phải ở nhà và tránh tiếp xúc với người khác.
bài viết chia sẻ các trang KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Web đọc báo tại đây: Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của
https://bit.ly/3KDa7pT mệnh đề có
hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng “Having
+ V3/ Ved”.
- Rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
E.g: He finished all his homework and then he went to bed.
→ Having finished all his homework, he went to bed.

2| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

- Rút ngắn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian


E.g: After he had fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
→ After having fallen from the horse back, he was taken to hospital and had an
operation.
Question 8: Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi đã cảm thấy tốt hơn nhiều kể từ khi uống thuốc.
g

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


Sử dụng thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có thể xác định một khoảng thời gian
trước hiện tại bằng cách xem xét thời gian đó, với for + một khoảng thời gian,
hoặc xem xét lúc bắt đầu, với since + một khoảng thời gian.
Since + một thời điểm
since this morning, since last week, since yesterday
since I was a child, since Wednesday, since 2 o'clock
I have worked here since 1990.
Thì hiện tại hoàn thành với SINCE
She has lived here since 1980.
We have taught at this school since 1965.
Alice has been married since March 2nd.
They have been at the hotel since last Tuesday.

Question 9: Đáp án B.
Tạm dịch: Harry được cho là đã đánh cắp bí mật của chính phủ.

KIẾN THỨC CẦN NHỚ


(1) Không đảo ngữ trong mệnh đề When vì đây là câu khẳng định; kết thúc bằng
dấu chấm.
(2) Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Dựa vào điều (1)  loại ngay được cả 3 đáp án B, C, D
Question 10: Đáp án B.
Tạm dịch: Ông John, hai trong số những người có con trai đang học đại học,
đang làm việc chăm chỉ hơn để trả học phí tăng vọt.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Whose là đại từ quan hệ sở hữu được dùng như một từ hạn định đứng trước danh
NOTE
từ, cách dùng tương tự như his, her, its hay their. Nó thay thế cho danh từ chỉ
skyrocketing (a): tăng người hoặc vật đã được nhắc trước đó. Trong mệnh đề quan hệ, whose + danh từ
vọt = increasing, có thể là chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoặc tân ngữ của giới từ.
soaring Ví dụ:
I saw a girl whose beauty took my breath away. (Chủ ngữ)
(Tôi nhìn thấy một cô gái mà vẻ đẹp của cô ấy làm tôi choáng ngợp.)
It was a meeting whose purpose I did not understand. (Tân ngữ)
(Đó làm một buổi họp mà mục đích của nó tôi không tài nào hiểu nổi.)
I went to see my fiends the Forrests, whose children I used to look after when
they were small. (tân ngữ của giới từ)
(Tôi đi đến gặp bạn tôi nhà Forrests, những đứa con của họ là những người tôi
từng chăm sóc khi chúng còn nhỏ.)
Whose có thể dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
Question 11: Đáp án C.

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /3


On the way to success, there is no trace of lazy men

Tạm dịch: Lướt TikTok gần đây, tôi đã phát ốm với cụm từ "Hong be oi, em
hong follow anh ma doi xin in tu cua anh".
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
NOTE
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của
mệnh đề có
To be sick of sth/sb: hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng “Having
+ V3/ Ved”.
To be thoroughly
- Rút ngắn mệnh đề khi hành động trong mệnh đề đó xảy ra trước
tired of or
E.g: He finished all his homework and then he went to bed.
exasperated by
→ Having finished all his homework, he went to bed.
something, chán
To surf TikTok (v.p): dành thời gian lướt Tik Tok  Không thể chia bị động 
ngán thứ gì
Loại B chọn C
Question 12: Đáp án D.
Tạm dịch: Ở đây tối đen. Bạn có phiền nếu tôi bật đèn không?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Turn on (phr.v) (the light): bật đèn; turn on sb: chỉ trích, tấn công ai
Break up (phr.v) kết thúc và phân tán
Take off (phr.v) cất cánh (máy bay, chim); khởi sắc
Fill out (phr.v) thêm thông tin để hoàn thành một mẫu hoặc tài liệu chính thức;
béo lên.
Bài tập tương tự:
1. The plane _________ at 8.30 a.m.
A. takes off B. turns on C. fills out D. breaks up
2. When John is older and _________ some, he’ll be an outstanding athlete.
A. takes off B. turns on C. fills out D. breaks up
Đáp án: 1A; 2C.
Question 13: Đáp án A.
NOTE KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Kiến thức trật tự tính từ miêu tả
In reality, it is very Mẹo nhớ thứ tự tính từ miêu tả: OpSiASCOMP
unusual to have more Opinion + SIze + Age + Shape + Color + Origin + Material + Purpose +N
than three adjectives. Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful,
terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
Shape - tính từ chỉ hình dạng. Ví dụ: sphere ◯, round ◯, triangle △, square ⬡,
rectangle ▭, circle ◯, trapezium, parallelogram ▱, rhombus ◊, …
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown …
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British,
Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ: making, washing, fishing, …
Question 14: Đáp án A.
NOTE Tạm dịch: Thật thích hợp để chúc mừng những đóng góp của công nhân cho
sự thành công của công ty.
contributions to sth KIẾN THỨC CẦN NHỚ
[C] (n): những đóng Congratulate sb for/on sth: chúng mừng ai về việc gì
góp vào việc gì E.g. The employees should be congratulated for the part they have played in the
success.
4| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

E.g. She congratulated me warmly on my performance.


Congratulations! thường được dùng trong giao tiếp để chúc mừng ai đó. Dạng
informal của “Congratulations!” là “congrats” cũng thường được sử dụng.
Question 15: Đáp án C.
Tạm dịch: Trước Tết, chúng tôi luôn giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Do house cleaning (coll): dọn dẹp nhà
Do và make
DO đề cập một hành động có mối liên hệ với công việc. Do đó, hầu như tất cả các
công việc gia đình đều sử dụng động từ 'do'. Ta có trường hợp ngoại lệ “make the
beds”
MAKE đưa ra ý tưởng xây dựng một cái gì đó bằng đôi tay của bạn và tạo ra một
cái gì đó. Ví dụ: make a cup of tea, make a cake, make a sandwich, make supper.
MỘT SỐ COLLOCATIONS VỚI “DO”
do a course
do a deal
do a favour
do a good/great/terrible job
do a report
do anything/something/everything
do badly
do better
do business
do the crossword
do damage
do exercise
do experiments
do good
do gymnastics
do harm
do homework
do laundry
do nothing
do research
do someone a favour
do something right
do something wrong
do sums
do the cleaning
do the cooking
do the dishes
do the housework
do the ironing
do the math
do the maximum
do the minimum
do the paperwork
do the right thing
do the shopping
do the washing up
do well
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /5
On the way to success, there is no trace of lazy men

do work
do your best
do your duty
do someone’s hair
do your makeup
Question 16: Đáp án C.
Tạm dịch: Lady Gaga, một trong những ứng cử viên cho vị trí đó, là một ẩn
số.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
unknown quantity (coll): một người nào đó hoặc một cái gì đó mà khả năng hoặc
đặc điểm của họ chưa được biết đến (một ẩn số)
Các đáp án còn lại:
A. identity (n): tính đồng nhất; nhân dạng
identity card: thẻ căn cước
STUDY TIPS B. quality (n): chất lượng, phẩm chất
D. identification (n): sự nhận dạng
Để nhớ được các Thành Question 17: Đáp án C.
ngữ, bạn cần đặt các Tạm dịch: Tìm kiếm một nhân viên nổi bật trong doanh nghiệp tư nhân này
thành ngữ trong ngữ
giống như mò kim đáy bể.
cảnh bằng cách đọc
thật nhiều ví dụ trong KIẾN THỨC CẦN NHỚ
từ điển. a prominent employee (coll): nhân viên nổi bật, giỏi
Bạn hãy làm thêm 2 a salt of the earth (idiom): một người hoặc một nhóm rất tốt và trung thực
câu bài tập phía dưới a drop in the ocean (idiom): một số lượng quá nhỏ nên nó không tạo ra sự khác
để luyện tập nhé! biệt quan trọng hoặc có nhiều ảnh hưởng.
a needle in a haystack (idiom): ai đó hoặc thứ gì đó rất khó tìm kiếm
Bài tập tương tự:
1. Such a smattering of artificial additions, however, represents but a drop in
the ________.
A. lake B. pond C. ocean D. river
2. Wade's narrative persona is a ________-of-the earth guy with a sensitive
soul.
A. dust B. soil C. salt D. sand
Đáp án: 1C; 2C.
Question 18: Đáp án A.
Tạm dịch: Một cuộc điều tra đang được tiến hành để xác định xem cô gái
nhập viện với chín đồ vật giống như đinh trong đầu có phải là nạn nhân của
lạm dụng trẻ em hay không.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
investigation (n): cuộc điều tra về sự thật (tình huống, vụ án, tội phạm)
to be under investigation: đang được điều tra
investigation into sth: sự điều tra việc gì
to conduct an investigation: tiến hành một cuộc điều tra
NOTE a criminal/murder/police investigation: Điều tra hình sự/giết người/cảnh sát
Các đáp án còn lại:
hospitalize (v): gửi ai đó B. assessment (n): sự đánh giá
đến bệnh viện để điều
C. audit (n): sự kiểm toán
trị
hospitalization (n): sự D. evaluation (n): sự định giá
6|nhập
Tài viện
liệu KYS – The Key to Your Success
hospital (n): bệnh viện
hospitable (a): hiếu
Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

Bài tập tương tự:


1. These remarks were attributed to a social ________, which was conducted
by a consultant.
A. evaluation B. audit C. assessment D. investigation
2. After the initial assessment, the medical team must speak to the senior fire
officer.
A. evaluation B. audit C. assessment D. investigation
Đáp án: 1B; 2C.
Question 19: Đáp án A.
Tạm dịch: Có ai đó ở cửa, phải không?
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Kiến thức câu hỏi đuôi (Tag question)
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
*Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
-Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói
trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng
với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
*Một số trường hợp khi dùng câu hỏi đuôi
E.g: “You are afraid, aren’t you?” (Anh đang sợ, đúng không?)
-HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta
lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần
mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
E.g: “He’d better stay, hadn’t he?”
-WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu
hỏi đuôi.
E.g: “You’d rather go, wouldn’t you?”
-I AM có câu hỏi đuôi tương ứng là AREN’T I.
-NO ONE, NOBODY, SOMEONE, EVERYONE có đại từ tương ứng là THEY.
-Nếu mệnh đề trước dấu phẩy có các từ NEVER, NO, NEITHER, NONE,
HARDLY, SELDOM, thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
-Câu bắt đầu với I+ các động từ think, believe, suppose, figure, imagine, expect,
seem, reckon,
vv… +mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
-Câu với ý nghĩa sự nhờ vả thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng will you.
Question 20: Đáp án A.
STUDY TIPS
Tạm dịch: Khi người ta trở nên giàu có hơn, họ có nhiều khả năng tập trung
Để làm dạng bài này,
vào việc cải thiện cuộc sống của chính họ hơn là tức giận hàng xóm của họ.
bạn nên dịch nghĩa
câu đề, sau đó thế các KIẾN THỨC CẦN NHỚ
đáp án vào từ được in improve (v) = better: cải thiện
đậm để xét độ phù Các đáp án còn lại:
hợp. B. change (v): thay đổi
C. enjoy (v): tận hưởng
D. rebuild (n): xây lại
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 21: Đáp án D.

NOTE Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /7


On the way to success, there is no trace of lazy men

Tạm dịch: Điều khiến ông thất vọng là mối quan tâm về nền kinh tế và các
loại vấn đề cơ bản khác như chăm sóc sức khỏe.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
hold sb down: ngăn Bread-and-butter = fundamental (a): chủ yếu, cơ bản
một người làm một Các đáp án còn lại:
việc gì đó hoặc đạt A. unsolicited (a): được đưa ra hoặc thực hiện một cách tự nguyện
được mục tiêu nào
B. unbounded (a): không bị ràng buộc
đó trong cuộc đời
C. prevalent (a): thịnh hành
Question 22: Đáp án B.
STUDY TIPS Tạm dịch: Cha mẹ của đứa trẻ mất tích đã rất quẫn trí. Những người hàng
xóm cố gắng trấn an họ.
Khi làm bài tập từ
vựng trái nghĩa, bạn KIẾN THỨC CẦN NHỚ
nên đọc kỹ đề để distraught (a): buồn bã quẫn trí
không bị mất điểm. agitated (a): lo lắng = concerned = anxious
Khi học từ vựng, bạn composed (a): điềm tĩnh
có thể tra thêm các từ Bài tập tương tự:
đồng/trái nghĩa trên
1. He was still tense and ________, and the view did nothing to calm him
Collins Thesaurus để
mở rộng vốn từ. down.
A. unsolicited B. unbounded C. prevalent D. agitated
2. He had told us he felt nervous about the performance, but he seemed
perfectly ________ when he walked onto the stage.
A. composed B. prevalent C. unbounded D. agitated
Đáp án: 1D; 2A.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase
that is OPPOSITE meaning to the underlined part in each of the following
questions.
Question 23: Đáp án A.
Tạm dịch: Khi nói đến bóng đá, kinh nghiệm, được coi là một mặt hàng vô giá
trong cuộc sống hàng ngày, có thể là một đồng minh có giá trị.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
worthless = valueless = rubbish (a): không có giá trị sử dụng thực sự ≠ priceless
(a): rất có giá trị = valuable = precious = costly = expensive
invaluable (a): cực kỳ hữu ích; cần thiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentences that
best completes each of the following exchanges.
Question 24: Đáp án B.
Tạm dịch:
- Lan: "Joe thế nào? Tôi nghe nói anh ấy bị nhiễm virus corona".
- Jason: "____
A. Cảm ơn. Thật tốt khi anh mời anh ta đi chơi.
B. Ông đã lấy lại sức khỏe sau khi dưỡng bệnh.
C. Tôi nghĩ anh ấy là một người đàn ông khỏe mạnh.
D. Đừng đề cập đến nó. Tôi không có bất kỳ thông tin nào về anh ta.
Một số cụm từ quan trọng:
 ask sb out: mời ai đó đi ra ngoài. đặc biệt là trong các tình huống lãng mạn
hoặc bắt đầu một mối quan hệ nào đó. Có thể hiểu “ask out” là hẹn hò
 it’s nice/kind of sb to do sth: ai đó thật tử tế khi làm việc gì
8| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

 don’t mention it: dùng khi ai đó cảm ơn mình


Video những cách diễn đạt ghi nhận được lời cảm ơn.
Link: https://fb.watch/aPHWs5YRSv/
Question 25: Đáp án D.
Tạm dịch: Peter và Gwen đang ở trong một nhà hàng.
- Peter: "Spaghetti trông thực sự tốt!"
- Gwen: "________.”
A. Bạn sẽ giới thiệu gì?
B. Bạn có thể nói điều đó nhiều hơn! (Không có cụm này)
 You can say that again! (Dùng để thể hiện sự đồng ý)
C. Ồ, nghe có vẻ hay!
D. Đúng vậy! Tôi đã ăn nó lần cuối cùng tôi ở đây.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the word(s) that best fits each of the numbered blanks from 26
to 30.
Question 26: Đáp án A.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
A couple from Phu Tho Province in northern Vietnam was reunited on
Tuesday after being separated more than a decade back, thanks to a video
clip accidentally uploaded to TikTok, a popular video-sharing social
networking platform.
Tạm dịch: Một cặp vợ chồng đến từ tỉnh Phú Thọ ở miền bắc Việt Nam
đã được đoàn tụ vào thứ ba sau khi bị chia tách hơn một thập kỷ trước,
nhờ một video clip vô tình được tải lên TikTok, một nền tảng mạng xã hội
chia sẻ video phổ biến.
separate (v): to make people move apart or into different places, or to
move apart; phân ly, chia tách (2 người với nhau)
E.g. John was seperated from his mother when he was 8 years old.
Các đáp án còn lại:
B. mismatch (v): không phù hợp
C. alienate khiến (ai đó) cảm thấy bị cô lập hoặc bị ghẻ lạnh
D. disagree (v): không đồng ý
Question 27: Đáp án C.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Nguyen Anh Tuyet, a 35-year-old living in neighboring Tuyen Quang Province,
is the woman behind the video that helped Dinh Thi Nam, 51, find her husband,
Dinh Van Phu, 45, after he went missing 11 years ago.
Tạm dịch: Bà Nguyễn Ánh Tuyết, 35 tuổi, sống ở tỉnh Tuyên Quang, là người
phụ nữ đứng sau đoạn video giúp bà Đinh Thị Nam, 51 tuổi, tìm thấy chồng
mình, ông Đinh Văn Phú, 45 tuổi, sau khi ông mất tích 11 năm trước.
Go missing: bị mất tích
Question 28: Đáp án B. & Question 29: Đáp án B.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Phu, a native of Phu Tho, is a Muong ethnic who suffers from mental illness. He
vanished, and his family was never able to find him. (28) Therefore, Phu's wife,
Nam, has spent the past decade searching through social media posts and

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /9


On the way to success, there is no trace of lazy men

contacting anyone (29) that uploaded pictures or videos of men who appeared to
be her husband.
Tạm dịch: Phú, quê ở Phú Thọ, là người dân tộc Mường mắc bệnh tâm thần.
Anh ta biến mất, và gia đình anh ta không bao giờ có thể tìm thấy anh ta. Vì vậy,
vợ của Phú, Nam, đã dành cả thập kỷ qua để tìm kiếm thông qua các bài đăng
trên phương tiện truyền thông xã hội và liên lạc với bất cứ ai tải lên hình ảnh
hoặc video của những người đàn ông dường như là chồng cô.
Kiến thức về từ nối (conjunction)
HOWEVER có nghĩa là tuy nhiên. Tuy vậy, HOWEVER được sử dụng để
chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề.
HOWEVER được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở đầu câu hay
cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu.
THEREFORE là liên từ mang ý nghĩa là “vì thế mà, bởi vậy, cho nên”.
THEREFORE thường đứng ở giữa câu và nằm giữa 2 dấu phẩy.
THEREFORE có thể đứng ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh
đề phía sau bởi dấu phẩy.
Because of/ due to/ owing to + noun/ pronoun/ gerund phrase: bởi vì
Despite/ in spite of + noun/noun phrase/gerund phrase: mặc dù
Although/ Though/ Even though + S + V, S + (still) + V = S V O, but S V O:
Mặc dù…nhưng
Because/ Since/ As + S V O, S V O: bởi vì
Kiến thức về đại từ quan hệ (Relative pronouns)
THAT
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ
xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody,
all, some, any, little, none.
E.g. He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
 Anyone là đại từ bất định chỉ người nên ta chọn đáp án B. that
Question 30: Đáp án C.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
On Monday, Nam happened to see the clip and suspected that her husband was
the man in the video.
Tạm dịch: Hôm thứ Hai, Nam tình cờ xem clip và nghi ngờ chồng cô là người
đàn ông trong video.
Mạo từ xác định The được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về
đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó.
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý
 accidentally (a) một cách tình cờ
10| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

 social networking (n) mạng xã hội


 platform (n) nền tảng
 mental illness (n) bệnh tâm thần
 vanish (v) biến mất
 suspected (a) nghi ngờ
 reunite (v) đoàn tụ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
Question 31: Đáp án A.
STUDY TIPS
Question 31. What is the passage mainly about?
Bạn nên làm dạng câu A. The harmful effects of unthinking, unmanaged, unsustainable tourism
hỏi ý chính cuối cùng (Tác hại của du lịch không suy nghĩ, không được quản lý, không bền vững)
trong bài đọc hiểu; khi
B. How local people struggle with the development of tourism industry
đã đọc hết bài và hiểu
sâu nội dung. C. New types of tourism that badly affect local people and tourists in many
ways
D. How overtourism has negatively changed local people’s characteristics
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Mass tourism can have disastrous consequences for the people and places it
embraces - both tourists and the societies and human environments they visit.
We're becoming more acquainted with some of the worst consequences of
mindless, unmanaged, unsustainable tourism.
Some people don't think about how unsustainable tourism can break up
communities.
Tạm dịch:
Du lịch đại chúng có thể gây ra hậu quả thảm khốc cho người dân và những
nơi nó bao trùm - cả khách du lịch và xã hội và môi trường con người mà họ ghé
thăm.
Chúng ta đang trở nên quen thuộc hơn với một số hậu quả tồi tệ nhất của du
lịch vô tâm, không được quản lý, không bền vững.
Một số người không nghĩ về việc du lịch không bền vững có thể phá vỡ
cộng đồng như thế nào.
Question 32: Đáp án C.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
metamorphose = change (v): thay đổi
Question 33: Đáp án A.
The phrase 'Been there, Done that' in paragraph 2 suggests that tourists regard
historic towns as things to take photographs.
Tạm dịch: Cụm từ "Đã ở đó, đã làm điều đó" trong đoạn 2 gợi ý rằng khách
du lịch coi các thị trấn lịch sử là những thứ để chụp ảnh.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Historic towns, their streets now choked with traffic, their temples, churches and
cathedrals seemingly reduced to a backdrop for holiday snaps that proclaim,
'Been there, Done that'
Tạm dịch: Những địa điểm thị trấn lịch sử rất đẹp này giờ đây tắc nghẽn với
đầy phương tiện giao thông và là nơi để mọi người chụp ảnh họ để cho thấy rằng,
“họ đã ở đó và làm điều đó”.

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /11


On the way to success, there is no trace of lazy men

Các đáp án còn lại:


B. are genuinely interested in visiting historical sites  Du khách
không thích các địa điểm du lịch thực sự mà chỉ cần chụp ảnh
be interested in: thích thú cái gì
C. damage and contaminate historic monuments on purpose  Không
được đề cập đến trong bài
contaminate (v): gây ô nhiễm = pollute
on purpose = deliberately: cố tình ≠ by accident
D. reduce to visit famous historical attractions  Không được đề cập
đến trong bài
Question 34: Đáp án A.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
bruise /bruːz/ (v): làm thâm tím = damage
bruise (n): vết thâm tím
offend (v): xúc phạm; phạm tội
 offence (n): sự phạm tội
 offender (n): người phạm tội
frequent (v): lui tới thường xuyên (Từ này được nhấn vần 2 khi là động từ)
preserve (v): bảo tồn; (n); khu bảo tồn (cấm săn bắt động vật)
Question 35: Đáp án B.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Even the tourists are affected, the most placid and tolerant of them becoming
short-tempered and exploitative.
Tạm dịch: Tất cả các khách du lịch, ngay cả những người có tính chịu đựng
nhiều nhất, trở nên tức giận và bóc lột.
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý TRONG BÀI ĐỌC
 revenue (n) doanh thu
 mass tourism (n) du lịch đại trà
 disastrous (a) vô cùng xấu
 be acquainted with (a) quen với
 mindless (a) không có nhiều nỗ lực
 sewage (n) nước thải
 metamorphose (n) một sự thay đổi hoàn toàn
 choked (a) buồn, nghẹn ngào
 proclaim (v) thông báo, công bố
 bruised (a): bị thâm tím
 onslaught (n) tác động mạnh mẽ
 placid (a) dịu dàng, bình tĩnh
 fisherman (n) ngư dân
 short-tempered (a) nổi nóng
 clutch (v) nắm lấy
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Question 36: Đáp án D.
What can be inferred from the behaviors of the tigress in paragraph 1?
A. She did not notice the writer.
B. She gave a warning to the writer.

12| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

C. She was about to attack the writer.


D. She was not interested in the writer.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
She crosses the road and rubs her left-side whiskers. Then she turns to regard us
with a look of bored indifference.
Tạm dịch: Sư tử cái băng qua đường và xoa bộ râu bên trái hơi đỏ của mình. Sau
đó, cô ấy nhìn chúng tôi với ánh mắt thờ ơ chán chường, và chúng tôi thậm
chí không nhận ra.  Sư tử cái không quan tâm đến tác giả.
Question 37: Đáp án A.
The tiger has a secretive nature because it can ________.
A. approach its prey without making a sound or being seen
Tạm dịch: Con hổ có bản chất bí mật vì nó có thể tiếp cận con mồi của nó mà
không tạo ra âm thanh hoặc được nhìn thấy.
B. kill large preys that are five times heavier than itself
C. attack so quickly that its preys cannot make any sound
D. avoid hunting other predators and human
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
The tiger is powerful enough to kill and drag prey five times its weight, yet it can
move through high grass, forest, and even water in unnerving silence.
Tạm dịch: Chúng có thể giết và kéo con mồi gấp năm lần trọng lượng của chính
chúng, nhưng con hổ có thể di chuyển qua cỏ cao, rừng và thậm chí cả nước theo
cách im lặng đáng sợ.
Question 38: Đáp án B.
STUDY TIPS
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Để làm dạng bài này, unnerving (a): làm cho ai đó cảm thấy lo lắng hoặc sợ hãi
bạn nên dịch nghĩa câu = embarrassing (a)
đề, sau đó thế các đáp deafening (a): lớn đến mức không thể nghe thấy bất cứ điều gì khác
án vào từ được in đậm
captivating (a): thu hút và sự thú vị; quyến rũ
để xét độ phù hợp.
surprising (a): gây ngạc nhiên
Question 39: Đáp án C.
According to the writer, the lack of tiger sightings is a result of ________.
A. the fact that most tigers only hunt at night
B. the decreasing ideal landscapes for tiger
C. the very small tiger population in ideal habitats
D. the migration of tiger populations to other areas
Tạm dịch: Theo nhà văn, việc thiếu nhìn thấy hổ là kết quả của việc quần thể
hổ rất nhỏ trong môi trường sống lý tưởng
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
But the other reason for the lack of sightings is that the ideal tiger landscapes
have very few tigers.
Tạm dịch: Nhưng một lý do khác khiến người ta không thấy nhiều hổ là có rất ít
hổ tại môi trường nơi ở lí tưởng của nó.
Question 40: Đáp án C.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
tenable (a): (ý kiến) có thể biện hộ được
explainable (a): có thể hiểu được

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /13


On the way to success, there is no trace of lazy men

acceptable (a): chấp nhận được


deniable (a): có thể phủ nhận
Question 41: Đáp án C.
Which of the following is TRUE about tigers living in Ranthambore?
A. They make up half of the world's wild tigers.
B. They are living in the world's largest tiger reserve.
C. Their number in Ranthambore can be as many as 41. (Số lượng của
chúng trong Ranthambore có thể lên tới 41.)
D. The number of tigers has increased by one-fifth.
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
My determination to see a wild tiger in my lifetime brought me to Ranthambore
Tiger Reserve, one of 40 in India. India is home to some 50 percent of the world's
wild tigers.
Tạm dịch: Tôi đã đến Khu bảo tồn hổ Ranthambore, một trong số 40 con ở Ấn
Độ. Ấn Độ là quê hương của khoảng một nửa số hổ hoang dã trên thế giới, và
chúng sống ở đó.
Tiger counts, in India or elsewhere, are still at best only estimates. A modest 41
of these tigers were living in Ranthambore.
Tạm dịch: Hổ sống ở Ranthambore chỉ với 41 người trong số chúng và con số
này không nhiều lắm.  Chọn C
Question 42: Đáp án D.
Which best serves as the title for the passage?
A. Tigers and Their Physical Characteristics
B. Tigers: How Many Are Left in the Wild?
C. A Story of How Tigers Were Found
D. Why Are Tigers Critically Threatened? (Tại sao loài hổ bị đe dọa nghiêm
trọng?)
DẪN CHỨNG & GIẢI THÍCH
Partly this was because of the animal's legendarily secretive nature.
But the other reason for the lack of sightings is that the ideal tiger landscapes
have very few tigers. The tiger has been a threatened species for most of my
lifetime, and its rareness has come to be regarded—like its dramatic coloring—as
a defining attribute.
In the early 21st century, tigers in the wild face complete annihilation.
Loss of habitat is exacerbated by exploding human populations.
So decades of concern for tigers—not to mention millions of dollars donated by
well-meaning individuals—has failed to prevent the loss of perhaps half of an
already threatened population
Tạm dịch:
Một phần là do bản chất bí mật huyền thoại của con vật.
Nhưng một lý do khác cho việc thiếu nhìn thấy là cảnh quan hổ lý tưởng có rất ít
hổ. Con hổ đã là một loài bị đe dọa trong phần lớn cuộc đời của tôi, và sự hiếm
có của nó đã được coi là một thuộc tính ấn tượng của nó - như một thuộc tính xác
định.
Vào đầu thế kỷ 21, hổ trong tự nhiên phải đối mặt với sự hủy diệt hoàn toàn.
Mất môi trường sống trở nên trầm trọng hơn do sự bùng nổ dân số của con người.

14| Tài liệu KYS – The Key to Your Success


Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

Vì vậy, hàng thập kỷ lo ngại cho hổ - chưa kể hàng triệu đô la được quyên góp
bởi những cá nhân có ý nghĩa tốt - đã thất bại trong việc ngăn chặn sự mất mát
của có lẽ một nửa dân số đã bị đe dọa.
NHỮNG TỪ VỰNG CẦN LƯU Ý TRONG BÀI ĐỌC
 red dirt track (n) đường đất đỏ
 secretive (a) bí mật
 unnerving (a) làm cho ai đó thiếu tự tin
 landscape (n) phong cảnh
 rareness (n) sự quý hiếm
 witness (n) sự làm chứng, nhân chứng (v): chứng kiến
 tenable (a) biện hộ
 annihilation (n) sự hủy diệt
 co-founder (n) đồng sáng lập
 exacerbate (v) làm tồi tệ
 prey (n) động vật bị săn, bắt bởi loài đông vậy khác
 botched (a) bất thành
 conservationist (n) nhà bảo tồn
 perspective (n) tầm nhìn
 census (n) cuộc điều tra dân số
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs correction in each of the following questions.
Question 43: Đáp án C.
Sửa lại: for  to
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
(1) To be responsible to sb for sth: chịu trách nhiệm với ai về việc gì
(2) Khi một cụm từ đi giữa chủ ngữ và động từ, động từ vẫn được chia theo chủ
ngữ, không phải danh từ hoặc đại từ trong cụm từ theo chủ ngữ.
The student, coupled with/as well as/along with/together with/not to
mention the lecturers, is excited about the upcoming project.
Tạm dịch: Giáo viên, cùng với một số trợ lý chăm sóc trẻ em, chịu trách nhiệm
cho phụ huynh về sự an toàn của con cái họ trong chuyến đi thực địa.
Question 44: Đáp án B.
Sửa lại: thing  things
Tạm dịch: Truyền hình có thể làm cho mọi thứ đáng nhớ hơn bởi vì nó trình
bày thông tin một cách hiệu quả hơn.
Question 45: Đáp án C.
Sửa lại: exact  exacting
Tạm dịch: Để đạt được thành tích học tập cao nhất, các chuyên gia hàng đầu
phản đối việc giao cho sinh viên nhiệm vụ khó khăn nhưng đề nghị làm
những việc cần thiết.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
exact (a): chính xác = accurate, precise, correct
exacting (a) = demanding (a): đòi hỏi nhiều nỗ lực và quan tâm đến chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 46: Đáp án A.
Emma wasn't at all discouraged by this bad experience. (Emma hoàn toàn không
nản lòng trước trải nghiệm tồi tệ này.)
Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /15
On the way to success, there is no trace of lazy men

A. This bad experience didn't put Emma off at all.


B. Emma could by no means put up with this bad experience.
C. This bad experience wasn't at all encouraged by Emma.
D. Emma didn't feel encouraged after this bad experience.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
put sb off: khiến ai đó không muốn làm điều gì đó
at all: bằng mọi cách, ở bất kỳ mức độ nào
by no means: bằng mọi giá cũng không
put up with: chịu đựng cái gì đó
Question 47: Đáp án A.
The sea was very rough, so we couldn't go on the boat trip. (Biển rất mạnh, vì
vậy chúng tôi không thể đi thuyền.)
A. If not for the rough sea, we could have gone on the boat trip.
B. If it weren't for the rough sea, we could go on the boat trip.  Sai loại
câu điều kiện
C. Had the sea not been rough, we couldn't have been on the boat trip. 
Sai nghĩa
D. Had not the sea been very rough, we could have gone on the boat trip.
 Sai vị trí của nói  Sửa lại: Had the sea not been ....
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
If not for= if it were not for = had it not been for = without
rough sea: biển động mạnh, sóng to
Question 48: Đáp án D.
"It's probably best if you don't lend them any money, Harry," Snape said. ("Có
lẽ tốt nhất là anh không cho họ vay tiền, Harry," Snape nói.)
A. Snape advised Harry not to lend them more money.  Từ “more” làm
cho câu SAI NGHĨA
B. Snape advised Harry to lend them more money.  SAI NGHĨA
C. Snape did not advise Harry to lend them any money.  SAI NGHĨA
D. Snape advised Harry not to lend them any money.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
advise sb (not) to do sth: khuyên ai (không) nên làm gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences of the following questions.
Question 49: Đáp án A.
It was 1856. The first bridge across the Mississippi river was not built until
that year.
A. Not until 1856 was the first bridge built across the Mississippi river.
B. Not until 1856 the first bridge was built across the Mississippi river.
C. Not until 1856 the first bridge built across the Mississippi river.
D. Not until 1856 had the first bridge built across the Mississippi river.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
E.g: Not until the teacher taught me did I know about it .
Question 50: Đáp án B.
Oliver had just arrived at the bus stop. The bus left right at that moment.
16| Tài liệu KYS – The Key to Your Success
Đáp án Đề thi thử số 1 Môn Tiếng Anh

A. No longer had Oliver arrived at the bus stop than the bus left.
B. No sooner had Oliver arrived at the bus stop than the bus left.
C. Not until had Oliver arrived at the bus stop than the bus left.
D. Hardly had Oliver arrived at the bus stop than the bus left.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: Vừa mới… thì…, Ngay sau
khi… thì…
Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …
Hardly had I closed the door when Lina called. (Tôi vừa mới khoá cửa xong thì
Linda gọi.)

Học tiếng Anh cùng Thầy Chí Châu /17

You might also like