Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4 - Phương pháp chuẩn độ điện thế
Nhóm 4 - Phương pháp chuẩn độ điện thế
L.O.G.O
1
2
3
4
5
I. Tổng quan về phương pháp
I. Tổng quan về phương pháp
Trong môi trường axit, Fe2+ được chuẩn độ bằng KMnO4 theo phản ứng
Điện cực chỉ thị: Ag,AgCl/Cl- ; Ag, Ag2S/S2-; điện cực calomel bão hòa
Điện cực so sánh: điện cực calomen bão hòa
Thế của điện cực Ag khi nhúng vào dung dịch: phụ thuộc vào [X-]
Sau tương
đương
III. Dụng cụ và hóa chất
3.1. Dụng cụ
Tên SL Tên SL
Becher Cá từ Cân pH
Điện cực phân tích Điện cực Ag
III. Dụng cụ và hóa chất
3.2. Hóa chất
Hóa chất Nồng độ Hóa chất Nồng độ
Chuẩn bị
hóa chất
Dung dịch B: 10ml dd HCl 1N và 10ml
CH3CHOOH 1N (pha từ ống chuẩn), định
mức 100 ml
IV. Tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra nồng độ NaOH
Nhấn “start”
5 ml dd gốc và theo dõi
H2C2O4 0.1 N kết quả
Becher
250ml
So sánh pHtđ,
Vtđ với pH và Vẽ đường cong pH- VNaOH → pH dd
VNaOH trên máy V Tới TĐ thì dừng
Đường cong
∆pH/∆V- V độ NaOH với
Tính nồng
4CSCN sau dấu phẩy
IV. Tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra hiệu suất thu hồi
Nhấn “start”
5 ml dd B và theo dõi
kết quả
Becher
250ml
Ghi VNaOH
→ nồng độ HCl, Vẽ đường cong pH- VNaOH → pH dd
CH3COOH V Tới TĐ thì dừng
Đường cong
∆pH/∆V-
Tính V
hiệu
suất thu hồi
IV. Tiến hành thí nghiệm
Kiểm tra mẫu thử
Nhấn “start”
5 ml dd A và theo dõi
kết quả
Becher
250ml
So sánh pHtđ,
Vtđ với pH và Vẽ đường cong pH- VNaOH → pH dd
VNaOH trên máy V Tới TĐ thì dừng
Đường cong
∆pH/∆V- V → nồng
Ghi VNaOH
độ HCl, CH3COOH
IV. Tiến hành thí nghiệm
4.2. Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử ứng dụng chuẩn độ Fe2+
Becher 250ml
So sánh Etđ,
Vtđ với E và Vẽ đường cong E- VKMnO4 VKMnO4 → E
VKMnO4 trên
máy Đường cong ∆E/∆V- V Tới TĐ thì dừng
5ml dd B và 5ml
H2SO4
Becher 250ml
So sánh Etđ,
Vtđ với E và Vẽ đường cong E- VKMnO4 VKMnO4 → E
VKMnO4 trên Đường cong ∆E/∆V- V Tới TĐ thì dừng
máy
5ml dd A và 5ml
H2SO4
Becher 250ml
So sánh Etđ,
Vtđ với E và Vẽ đường cong E- VKMnO4 VKMnO4 → E
VKMnO4 trên Đường cong ∆E/∆V- V Tới TĐ thì dừng
máy
Nhấn
10ml dd B và “start” và
5ml HNO3 2N theo dõi kết
quả
Nhấn
10ml dd A và “start” và
5ml HNO3 2N theo dõi kết
quả
Trong dung dịch lúc này là NaHC2O4 đây là muối lưỡng tính.
Tại điểm tương đương thứ 2: VNaOH =20ml
Trong dung dịch lúc này là Na2C2O4 đây là muối axit yếu và
bazo mạnh.
b.Tính giá trị pH tương đương theo lý thuyết ứng với
mỗi nấc khi chuẩn độ 10ml hổn hợp HCl 0,1M và
CH3COOH 0,1M bằng NaOH 0,1 M?
Tại điểm tương đương thứ nhất: VNaOH =10 ml
(pKa=4,25)
Tại điểm tương đương thứ hai: VNaOH = 20 ml
Trong dung dịch có Cl- thì sẽ xảy ra phản ứng cảm ứng:
10Cl- + 2MnO4- + 16H+ → 2Mn2+ +5Cl2 + 8H2O
→Ảnh hưởng đến kết quả
Khắc phục:
Thêm vào dung dịch một lượng Mn2+ hoặc hổn hợp
bảo vệ zymmerman thì phản ứng cảm ứng sẽ không
xảy ra.
Thay thế dd KMnO4 bằng K2Cr2O7
e. Hãy cho biết tai sao phải sử dụng môi trường
H2SO4 trong quy trình xác định Fe2+ bằng dung dịch
KMnO4?
Để làm điện cực so sánh thì thì điện cực phải có thể ổn
định và không thay đổi. Thế của điện của calomen phụ thuộc
vào nồng độ ion Cl- nên không sử dụng điện cực calomen
làm điện cực so sánh trong quá trình chuẩn độ halogen.
Tài liệu tham khảo
1.“Giáo trình thực hành phân tích hóa lý”, ĐH Công Nghiệp
TP. HCM
2. Dương Quang Hùng, “Một số phương pháp phân tích
điện hóa”, NXB ĐH Sư Phạm
3. Hồ Viết Qúy, “Phân tích Hóa – Lý”, NXB Giáo dục Việt
Nam
4. Slide bài giảng “ Phương pháp phân tích điện hóa”, TS.
Trần Thị Thanh Thúy
5. https://www.youtube.com/watch?v=aRpAhpPUEjo