You are on page 1of 29

Tìm hiểu Hệ chuyên gia

MYCIN

Nhóm 6 • Đỗ Thục Sương


• Kiều Thị Hải Hậu
• Trần Thị Nga
• Hoàng Anh Vũ
• Đồng Xuân Trường
Nội dung chính
 Tổng quan về hê ̣ MYCIN
 Lịch sử ra đời.
 Đă ̣c điểm, nhiê ̣m vụ, nguyên nhân thành công.
 Kiến trúc của hê ̣ MYCIN
 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh.
 Cơ sở dữ liê ̣u đô ̣ng.
 Hê ̣ thông tư vấn.
 Hê ̣ thống giải thích.
 Hê ̣ thống thu nhâ ̣n kiến thức.
 Cơ chế hoạt đô ̣ng của hê ̣ MYCIN
 Chương trình minh họa
Tổng quan về hê ̣ MYCIN

 Lịch sử ra đời


 Vào năm năm 1970 một nhóm các nhà nghiên cứu
tại đại học Stanford - Hoa Kỳ xây dựng hệ chuyên
gia DENDRAL và tìm ra các biểu diễn tri thức dưới
dạng các luật.
 1973 – 1978 tiếp tục nghiên cứu về liệu pháp kháng
sinh và cho ra đời hệ chuyên gia MYCIN.
Tổng quan về hê ̣ MYCIN

Đăc̣ điểm
 Viết bằng ngôn ngữ lập trình LISP.
 Chứa các tri thức chuyên gia về lĩnh vực kháng sinh.
 Có thể dùng khi thiếu thôn tin hoặc thông tin không chắc chắn.
 Giao tiếp bằng tiếng Anh, dễ sử dụng.
 Tích hợp các siêu luật.
 Sử dụng kỹ thuật suy diễn lùi.
Tổng quan về hệ MYCIN

 Phạm vi sử dụng và nhiệm vụ


 Sử dụng trong: Y học, học tập, và các nghiên cứu trong
lĩnh vực y học.
 Được sử dụng bởi: Bác sĩ, bệnh nhân, sinh viên và các
nhà nghiên cứu.
 Nhiệm vụ chính:
• Chuẩn đoán và lựa chọn các phương pháp điều trị.
• Tư vấn cho những người không phải chuyên gia thông tin về
bệnh nhiễm trùng máu, viêm màng não và một số bệnh khác.
Tổng quan về hệ MYCIN

 Nguyên nhân thành công.


 Cơ sở tri thức được thu nạp từ những chuyên gia xuất
sắc nhất trong các lĩnh vực.
 MYCIN không bao giờ đi tới ngay kết luận mà cố gắng
lấy thêm những thông tin hữu ích từ bệnh nhân.
 Được hình thành từ một chương trình trí tuệ nhân tạo
đã được áp dùng vào thực tế( DENDRAL) và được thực
hiện tại trung tâm y tế nổi tiếng với những tri thức y học
mới nhất.
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Hệ thống tư vấn (Consultation


System)
 Cơ sở dữ liệu tĩnh (Static
Database)
 Cơ sử dữ liệu động (Dynamic
Database)
 Hệ thống giải thích (Explanation
System)
 Hệ thống thu nhận kiến thức
(Knowledge Acquisition System)
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh Physician


Consultation
 Là nơi lưu trữ các tri thức chung, tri System
thức chuyên sâu.
 Các tri thức được lưu trữ dưới dạng Explanation
Dynamic DB System Static DB
các luật, siêu luật, các mẫu, ngữ cảnh.
Q-A System
 Hệ MYCIN có khoảng 450 luật.
 Mỗi Knowledge
luật được gắn liền với một độ chắc Acquisition
chắn(CF). System
 Tri
thức được cung cấp từ hệ thống thu Expert
nhận tri thức.
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh(tiếp)


 Biểu diễn tri thức trong MYCIN.
• Tri thức trong MYCIN được biểu diễn bởi một bộ 4:
Contex (ngữ cảnh), Parameter (tham biến), Value
(giá trị), CF (hệ số chắc chắn).
• Ví dụ:Ngữ cảnh Tham biến Giá trị CF
Đầu Cảm giác đau đầu Paracetamon -1
Mũi Dị ứng Pericillin 0.6
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh(tiếp)


 Lý thuyết về độ chắc chắn (CF)
Ta có:
 MB(Measure of Belief in): Độ đo sự tin cậy.
 MD(Measure of Disbelief in): Độ đo sự không tin cậy.
 CF(Certainly Factor): Hệ số chắc chắn.
 MB(H/E): Là độ đo sự tin cậy của giả thuyết H khi có chứng cứ E.
 MD(H/E): Là độ đo sự không tin cậy của giả thuyết H khi có chứng cứ E.
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh(tiếp)


 Lý thuyết về độ chắc chắn (CF)
Khi đó:
 0 < MB(H/E) < 1
 0 < MD(H/E) < 1
 Độ đo chắc chắn CF(H/E) được tính bằng công thức:
CF(H/E) = MB(H/E) – MD(H/E)
-1 <= CF(H/E) <= 1
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u tĩnh(tiếp)


 Các dạng luật trong hệ MYCIN
• Luật đơn giản: If(e) then (c)
• Luật phức tạp: If(e1 AND e2) then (c) , If(e1 OR e2) then
(c)
• Kết hợp nhiều luật có cùng kết luận:
• Luật 1: If(e1) then (c)
• Luật 2: If(e2) then (c)
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Cơ sở dữ liê ̣u động


 Là nơi lưu trữ dữ liệu
của bệnh nhân.
 Lưu trữ kết quả xét
nghiệm.
 Cây ngữ cảnh.
 Được xây dựng từ hệ
thống tư vấn, hệ thống
thu nhận tri thức.

Ví dụ về cây ngữ cảnh


Kiến trúc của hệ MYCIN

 Hê ̣ thống tư vấn
Physician
Consultation
 Chịu trách nhiệm giao tiếp, biểu System
diễn giao diện cho người sử dụng.
 Thực
hiện chuẩn đoán và lựa chọn Explanation
Dynamic DB System Static DB
phương pháp điều trị. Q-A System

 Điều khiển viêc đọc CSDL


Knowledge
tĩnh(luật…), đọc/ghi CSDL Acquisition
động(bệnh nhân, bối cảnh). System

 Liên kết tới hệ thống giải thích. Expert


Kiến trúc của hệ MYCIN

 Hê ̣ thống giải thích


Physician
 Giải thích lý do tại sao kết luận này Consultation
System
lại được đưa ra, hoặc kết luận đó
được đưa ra như thế nào. Explanation
 Gồm Dynamic DB System Static DB
hai Module chính:
Q-A System
 Module Hỏi – Đáp (Q-A Module)
Knowledge
 Kiểm tra trạng thái lý luận(Reasoning Acquisition
Status Checker) System

Expert
Kiến trúc của hệ MYCIN

 Hê ̣ thống thu nhâ ̣n tri thức Physician


Consultation
 Mở rộng và nâng cao Static Database. System

• Thêm mới các luật.


Explanation
• Sửa các luật cũ. Dynamic DB System Static DB

 Phương thức: Q-A System

• Chuyên gia cung cấp kiến thức, lập Knowledge


Acquisition
trình viên chuyển đổi thành các luật System
trong ngôn ngữ lập trình LISP.
• Chuyên gia làm việc trực tiếp với hệ Expert

thống
Cơ chế hoạt động của hệ MYCIN

 Con người giao tiếp với MYCIN bằng cách trả lời một
loạt các câu hỏi chuẩn đoán giống như những gì bác
sĩ có thể yêu cầu ở một bệnh nhân.
 Hoạt động của hệ thống như sau:
 MYCIN yêu cầu những thông tin về lâm sàng.
 MYCIN bắt đầu suy luận từ những tri thức hiện có.
 Đưa ra những phán đoán, lời khuyên.
 Trả lời các câu hỏi liên quan đến suy luận(WHY, HOW)
Cơ chế hoạt động của hệ MYCIN

 Một phiên làm viê ̣c của MYCIN


 1.Nhập các thông tin của bệnh nhân: [Tên, Tuổi, Giới tính, Chủng tộc]
 Trả lời: ANNIE , 21 , Nữ, Da trắng.
 2.Cung cấp các thông tin sau: [Ví trí, Ngày, Đã khám lần nào chưa, phương pháp thu thâp]
 Trả lời: Dịch tủy não, 13/10/2013, Chưa, N/A
 3.ANNIE gần đây có các triệu chứng: đau đầu dai dẳng hoặc triệu chứng thần kinh bất thường
khác (chóng mặt , hôn mê , vv .. )
 Trả lời: Có
Cơ chế hoạt động của hệ MYCIN

 Một phiên làm viê ̣c của MYCIN(tiếp)


 4. ANNIE có phải là một bệnh nhân bỏng?
 Trả lời: WHY?
MYCIN sẽ liệt kê các suy diễn đang tiến hành:
Có bằng chứng gợi ý rằng Pseudomonas aeruginosa-là một trong những sinh vật mà có thể gây
ra nhiễm trùng nếu bị bỏng (Rule 578)
 5. Cân nặng của ANNIE là bao nhiêu?
 Trả lời: 45kg
Cơ chế hoạt động của hệ MYCIN

 Một phiên làm viê ̣c của MYCIN(tiếp)


MYCIN đưa ra lời khuyên cuối cùng của nó: Đơn thuốc, lời khuyên…
1.28 g (13.0 100 mg-tablets) q24h PO for 60 days
[calculated on basis of 25 mg/kg]]
then 770 mg (7.5 100 mg-tablets) q24 PO
[calculated on basis of 15 mg/kg]
[The dose should be modified in renal failure. I can adjust the dose only if a
creatinine clearance or a serum creatinine is obtained.]
Ví dụ về phương pháp suy diễn của MYCIN

Chân của John đang bị đau ( 1.0 ) . Khi tôi kiểm tra nó , thấy nó sưng tấy ( 0.6 ) and
hơi đỏ ( 0.1 ) . Tôi không có nhiệt kế nhưng tôi nghĩ anh ta có bị sốt ( 0.4 ) . Tôi biết
John là một vận động viên marathon , các khớp của anh ta thường xuyên làm việc quá
tải ( 1.0 ) . John có thể di chuyển chân của anh ấy .
Liệu chân của John bị gãy , quá mỏi , hay bị nhiễm trùng ?
1 IF đau và sốt THEN bị nhiễm trùng 0.6
2 IF đau và sưng THEN bị chấn thương 0,8
3 IF quá tải THEN bị nhiễm trùng 0.5
4 IF bị chấn thương AND đỏ THEN bị gãy 0.8
5 IF bị chấn thương AND di chuyển được THEN quá mỏi 1.0
Một luật heuristic của MYCIN
IF tuổi bệnh nhân < 7 THEN không nên cấp thuốc tetracyline
- Tri thức miền :
• Tetracyline làm đổi màu xương đang phát triển
• Trẻ em dưới 7 tuổi thì đang mọc răng
- Tri thức giải quyết vấn đề :
• Trước khi kê một loại thuốc phải kiểm tra các chống chỉ định
• Có hai loại chống chỉ định và liên quan đến bệnh và liên quan đến
bệnh nhân
- Tri thức về thế giới :
• Hàm răng màu nâu thì không đẹp

Luật heuristic biên dịch tất cả những thông tin này và vì vậy hỗ trợ một
phương pháp giải quyết vấn đề hiệu quả
Điều khiển cài trong luật của MYCIN
IF sự nhiễm trùng là bệnh viêm màng não
And sự nhiễm trùng là do vi khuẩn
And chỉ có chứng cớ gián tiếp And tuổi của bệnh nhân > 16
And bệnh nhân là một người nghiện rượu
THEN chứng cớ cho viêm phổi song cầu khuẩn 0.7
+ Tri thức miền :
• Các bệnh nhân bị nghiện rượu thì đáng nghi ngờ với vi khuẩn viêm
phối song cầu khuẩn
- Tri thức giải quyết vấn đề
• Lọc sự chẩn đoán theo từng bước
Tri thức về thế giới a
• Người nghiện rượu thì hiểm khi dưới 17 tuổi
• Câu hỏi gây sốc cho cha mẹ của các trẻ nhỏ .
Chương trình minh họa

Chương trình chuẩn đoán nhiễm trùng vết thương.

SỰ KIỆN LUẬT


A: Đau. A&C => D (CF= 0.9).
B: Sốt. G&D => F (CF= 0.8).
C: Sưng. B&F => E (CF= 0.95).
D: Bị chấn thương.
E: Nhiễm trùng.
F: Bị gãy.
G: Đỏ.
Chương trình minh họa

Chương trình chuẩn đoán nhiễm trùng vết thương.


Chương trình minh họa

Chương trình chuẩn đoán nhiễm trùng vết thương.


 Luật đơn giản: If(e) then (c)
Công thức tính: CF(c) = CF(e) * CF(r)
Trong đó:
CF(e) là độ đo chắc chắn của chứng cớ.
CF(r) là độ đo chắc chắn của luật suy diễn.
CF(c) là độ đo chắc chắn của kết luận.
Chương trình minh họa
Chương trình chuẩn đoán nhiễm trùng vết thương.

Luật phức tạp:


If(e1 AND e2) then (c)
CF (e1 AND e2) = MIN(CF(e1), CF(e2))
If (e1 OR e2) then (c)
CF (e1 OR e2) = MAX(CF(e1), CF(e2))
Độ chắc chắn có dạng NOT
CF(NOT e) = - CF(e)
Chương trình minh họa
 Khi CF(t1) và Cf(t2) đều dươngthì:
 Kết hợp nhiều luật có cùng kết luận. Ctổng = CF(t1) + CF(t2) – CF(t1) * CF(t2)

Luật 1: If(e1) then (c) với CF(r1) : độ đo  Khi CF(t1) và Cf(t2) đều âm thì:
chắcchắn của luật 1 Ctổng = CF(t1) + CF(t2) + CF(t1) * CF(t2)
Luật 2: If(e2) then (c) với CF(r2) : độ đo  Nếu CF(t1) khác dấu với CF(t2) thì:
chắcchắn của luật 2
Ctổng = (CF(t1) + CF(t2)) /(1 –MIN(ABS(CF(t1)),
Với CF(t1), CF(t2) là CF của kết luận ABS(CF(t2))))
cả luật 1 và 2
Cảm ơn thầy giáo
và các bạn đã chú ý
lắng nghe!

You might also like