Professional Documents
Culture Documents
công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
Nhóm: 09
GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Khánh Linh
01 Cơ sở lý thuyết
Sơ đồ
Giới tổ chức
thiệu Công Ty FPT
FPT có tên gọi đầy đủ Công ty cổ phần
FPT là công ty dịch vụ công nghệ thông
tin.
- Hoạt động trong 3 lĩnh vực chính gồm:
công nghệ, viễn thông và giáo dục.
- Thành lập: 13/09/1988
FPT là tập đoàn công nghệ thông tin và
viễn thông hàng đầu Việt Nam.
Thực trạng tài chính của công ty FPT giai đoạn 2018-2020
- Năm 2018, FPT đã ký hợp đồng lớn nhất trong
3-Năm
thập 2020, Doanh
kỷ phát triển,thucóvàgiá
lợi trị
nhuận
115 trước
triệu thuế
USD,
của FPT đạt lần lượt 29.830 tỷ đồng
nâng tầm vị thế công nghệ của tập đoàn; hàng và 5.261
tỷ đồng,
loạt tăng hợp
thỏa thuận 7,6%tác vàchuyển
12,8% đổi so số
vớivới
cùng
cáckỳ.
tập
Lãi cơ
đoàn bảnđầu
hàng trên
củacổNhật,
phiếuHàn,đạt 4.119 đồng, tăng
Mỹ, Đức.
12,3% so với cùng kỳ năm 2019.
- Năm 2019, LNTT bằng 106,24% kế hoạch ban
đầu; FPT đã ký kết được 2 hợp đồng tư vấn
chuyển đổi số; bán bản quyền sử dụng nền tảng
tự động hóa quy trình bằng Robot - akaBot với
giá trị 6,5 triệu USD công ty Nhật Bản trong 05
năm.
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT giai đoạn
2018 -2020 Đơn vị: triệu đồng
2018 2019 2020 Chênh lệch (%)
CHỈ TIÊU
2019-
VNĐ % VNĐ % VNĐ % 2018-2019
2020
TÀI SẢN
- TSNH có xu hướng tăng
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
18,406,087 61.85% 18,979,176 56.83% 25,612,490 61.37% 3.11% 34.95%
hàng năm trong khoảng
từ năm 2018-2020.
I. Tiền và
các khoản
3,925,727 13.19% 3,453,389 10.34% 4,686,191 11.23% -12.03% 35.70%
tương
đương tiền
- Nguyên nhân: do các
II. Đầu tư
tài chính 5,568,624 6,708,978 20.09% 12,435,918 29.80% 20.48% 85.36% khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 18.71%
III. Các
khoản phải
ngắn hạn có tỷ trọng tăng
thu ngắn
hạn
6,426,946
21.60%
6,536,251 19.57% 6,265,412 15.01% 1.70% -4.14%
mạnh
IV. Hàng
1,340,687 1,284,201 3.85% 1,290,092 3.09% -4.21% 0.46%
tồn kho 4.51%
V. Tài sản
ngắn hạn 1,144,103 996,357 2.98% 934,877 2.24% -12.91% -6.17%
khác 3.84%
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT giai đoạn
2018 -2020
Đơn vị: triệu đồng
B. TÀI
11.84
SẢN DÀI 11,350,980 14,414,988 43.17% 16,121,834 38.63% 26.99%
%
HẠN 38.15%
I. Các
khoản
109,788 262,485 0.79% 242,873 0.58% 139.08% -7.47%
- TSDH cũng có xu
phải thu
dài hạn 0.37% hướng tăng trong
II. Tài
sản cố
định
6,513,736 7,492,168 22.44% 8,317,823 19.93% 15.02%
11.02
%
khoảng từ năm
21.89%
III. Tài
sản dở 43.80
2018-2020.
1,174,778 1,650,471 4.94% 2,373,393 5.69% 40.49%
dang dài %
hạn 3.95%
IV. Đầu
tư tài
2,202,467 2,496,552 7.48% 2,581,175 6.18% 13.35% 3.39%
- Nguyên nhân: do
chính dài
hạn 7.40% FPT đã đầu tư thêm
V. Tài
sản dài
hạn khác
1,350,211 4.541,350, 2,287,383 6.85% 2,406,536 5.77% 69.41% 5.21% vào Tài sản cố định
211%
VI. Lợi
-
thế
326,018 225,929 0.68% 200,034 0.48% -30.70% 11.46
thương
%
mại 1.10%
TỔNG
100.00 24.97
CỘNG 29,757,067 33,394,164 41,734,323 100.00% 12.22%
% %
TÀI SẢN 100.00%
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT
giai đoạn 2018 -2020
Đơn vị: triệu đồng
A. NỢ PHẢI
TRẢ
14,982,09
6 50.35%
16,594,87
5
49.69%
23,128,65
6
55.42% 10.76%
39.37
%
- Nợ ngắn hạn có tỷ
I. Nợ ngắn
hạn
14,451,15
0 48.56%
16,102,25
7
48.22% 22,364,711 53.59% 11.43%
38.89
%
trọng tăng theo các
II. Nợ dài
hạn
530,946
1.78%
492,618 1.48% 763,945 1.83% -7.22%
55.08
%
năm, song nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ 14,774,97 16,799,28
50.31%
18,605,66
44.58% 13.70%
10.75 lại có tỷ trọng không
SỞ HỮU 1 49.65% 9 7 %
I. Vốn chủ 14,772,22 16,796,53
50.30%
18,602,91
44.57% 13.70%
10.75 ổn định
sở hữu 1 49.64% 9 7 %
II. Nguồn
kinh phí và 2,750 2,750 0.01% 2,750 0.01% 0.00% 0.00% -Vốn chủ sở hữu có
quỹ khác
TỔNG CỘNG 29,757,06
0.01%
33,394,16 41,734,32 24.97
tỷ trọng tăng ổn định
100.00% 100.00% 12.22%
NGUỒN VỐN 7 100.00% 4 3 %
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
• Doanh thu
- Doanh thu thuần có xu
2018 2019 2020 Chênh lệch (%)
KẾT QUẢ KINH
2018- 2019- hướng tăng nhẹ
DOANH VNĐ VNĐ VNĐ
- Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có mức tăng nhưng không đều.
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
• Lợi nhuận Đơn vị: triệu đồng
- Lợi nhuận thuần từ hoạt
KẾT QUẢ KINH DOANH
2018 2019 2020 Chênh lệch (%) động kinh doanh tăng qua
2018-
VNĐ VNĐ VNĐ
2019
2019-2020 các năm
Lợi nhuận thuần từ hoạt
3,799,831 4,609,873 5,190,654 21.32% 12.60%
- Lợi nhuận sau thuế có
động kinh doanh
Lợi nhuận khác 57,771 54,657 72,802 -5.39% 33.20%
mức tăng ổn định. Riêng
Tổng lợi nhuận kế toán
3,857,603 4,664,531 5,263,457 20.92% 12.84% năm 2020, Chỉ số này
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu tăng trưởng mạnh hơn
3,233,997 3,911,712 4,423,745 20.96% 13.09%
nhập doanh nghiệp
doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch 8,722,879 10,712,050 11,813,657 22.80% 10.28%
vụ
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm, do hiệu
quả kinh doanh được nâng cao
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty FPT
giai đoạn 2018- 2020
• Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Chênh lệch
VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019 2019-2020
1.Lợi nhuận trước thuế 3,857,603 4,664,531 5,263,457 806,928 598,926
2.Điều chỉnh cho các
Kết luận: Xét về dòng tiền khoản
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 1,164,692 1,354,613 1,490,607 189,921 135,994
thuần thì công ty FPT là Các khoản dự phòng 120,554 287,786 313,851 167,232 35,065
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối
công ty rất mạnh, tính thanh đoái do đánh giá các khoản 18,627 9,525 -3,387 -9,102 -12,912
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
khoản cao và hoạt động rất Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -761,304 -903,441 -1,039,618 -142,137 -136,177
tốt, đặc biệt FPT năm 2020 Chi phí lãi vay 238,344 358,988 385,338 120,644 26,350
tăng trưởng cực nhanh so 3.Lợi nhuận từ hoạt động 4,638,507 5,772,001 6,410,248 1,133,494 638,247
kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
với năm 2019 và 2018.
Lưu chuyển tiền thuần từ 3,588,320 3,898,750 6,339,679 310,430 2,440929
hoạt động kinh doanh
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty FPT
giai đoạn 2018- 2020
• Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
Đơn vị: triệu đồng
2018 2019 2020 Chênh lệch
- Tỷ lệ đầu tư để mua sắm, VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019 2019-2020
xây dựng TSCĐ và TSDH Lưu tiền chuyển thuần từ -3,696,732 -3,845,068 -8,144,124 -148,336 -4,299,056
hoạt động đầu tư
khác 3 năm tương đương và
Tiền chi để mua sắm, xây -2,453,676 -3,233,070 -3,017,645 -779,394 215,425
có chiều hướng tăng dần. dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
Thiền thu từ thanh lý, 773 2,252 3,323 1,479 1071
- Lưu chuyển tiền thuần từ nhượng bán TSCĐ và
hoạt động đầu tư của FPT các tài sản dài hạn khác
các năm 2018, 2019, 2020 Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
-709,554 -109,972 -101,173 599,582 8,799
Kết quả kinh doanh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tăng giảm
không đều giữa các năm.
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch khác nhau về thu nhập
thuần và tổng tài sản.
2.5.1. Tỷ suất về khả năng sinh lời.
Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020
- Tỷ suất này cao hơn so với tỷ suất (ROA) chứng tỏ đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác
dụng tích cực, công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với
tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho cổ đông.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
Hệ số lưu chuyển khoản phải thu =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh
2018-2019 lệch(%) 2019-
2020
Hệ số lưu chuyển khoản phải thu của công ty FPT tăng đều qua các năm cho
thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng qua các năm => Hiệu quả hoạt
động của công ty FPT đang ngày càng cao.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
Kỳ thu tiền trung bình =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018 2018-2019 2019-2020
Kỳ thu tiền trung bình của công ty FPT ngày càng giảm, chứng tỏ chất
lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của công ty đang dần được cải thiện và
công ty đang làm tốt hơn trong công tác thu hồi các khoản công nợ .
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
Vòng quay hàng tồn kho =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020
Hệ số lưu chuyển hàng tồn kho tăng dần qua các năm là dấu hiệu DN
hoạt động có hiệu quả. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị HTK của
công ty đạt hiệu quả, DN bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều
trong DN .
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
Hệ số sử dụng tài sản cố định =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020
So với năm 2019, hệ số sử dụng tài sản cố định năm 2020 giảm, chứng tỏ tình hình
hoạt động của công ty đã tạo ra doanh thu thấp hơn so với tài sản cố định.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
Hệ số sử dụng tổng tài sản =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020
- Hệ số sử dụng tổng tài sản năm 2019 đạt kết quả cao, DT và tổng tài sản
của năm cũng tăng cao hơn so với năm 2018.
- Đến năm 2020 DT và tổng tài sản lại có xu hướng tăng cao so với năm
2019 => công ty FPT đang sử dụng vốn có hiệu quả hơn .
2.5.3. Tỷ số về tính lỏng
Hệ số thanh toán hiện hành =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020
Từ 2018 đến 2020 cho thấy chỉ số khả năng thanh toán hiện hành của FPT đều
lớn hơn 1, điều này cho thấy chỉ số khả năng thanh toán hiện hành cao và khả
quan, FPT có tình hình tài chính lành mạnh trong thời gian ngắn.
2.5.3. Tỷ số về tính lỏng
Hệ số thanh toán nhanh =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh Chênh
- Trong 3 năm 2018, kinh doanh lệch(%) lệch(%)
2018-2019 2019-2020
2019, 2020 chỉ số khả
TSNH - 11,350,980- 14,414,988- 16,121,834- 31,17% -11,46%
năng thanh toán nhanh hàng tồn 1,340,678 1,284,201 1,290,092
kho
của FPT đều lớn hơn 1
Nợ ngắn 14,451,150 16,102,257 22,364,711 11,43% 38,89%
- Chỉ số này cho thấy hạn
tình hình thanh toán của Hệ số 1,26 1,16 1,13 -10% -3%
thanh toán
FPT khá khả quan.
nhanh
2.5.4. Các hệ số về sử dụng nợ
Nợ trên tổng tài sản =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020
Trong 3 năm 2018, 2019, 2020 tổng tài sản cùng tăng lên so với tổng
nợ qua chênh lệch các năm khi công công ty muốn phát triển và đầu
từ nhiều dự án mở rộng kinh doanh.
2.5.4. Các hệ số về sử dụng nợ
Hệ số thu nhập trên lãi vay =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả kinh Năm Năm Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018 2019 2018-2019 2019-2020
- Hệ số thu nhập trên lãi giảm dần từ 2018 - 2019 khả năng sinh lợi của tài sản thấp dần
đi =>hoạt động kinh doanh của FPT chưa được hiệu quả trong giai đoạn này.
- Từ 2019 đến 2020 hệ số thu nhập trên lãi vay tăng mạnh => khả năng sinh lời của tài
sản tăng, hoạt động kinh tế của công ty tốt hơn
2.6. Ưu điểm, hạn chế của phân tích các chỉ số tài chính