You are on page 1of 33

Phân tích tài chính

công ty FPT
giai đoạn 2018-2020

Nhóm: 09
GVHD: Th.s Nguyễn Ngọc Khánh Linh
01 Cơ sở lý thuyết

Phân tích tài chính của công


02 ty cổ phần FPT giai đoạn
2018-2020

Một số biện pháp nhằm nâng


03 cao năng lực tài chính của
công ty FPT
01
Cơ sở lý thuyết
02
Phân tích tài
chính công ty
FPT giai đoạn
2018-2020
2.1 Giới thiệu và khái quát tình hình tài chính của công ty FPT

Sơ đồ
Giới tổ chức
thiệu Công Ty FPT
FPT có tên gọi đầy đủ Công ty cổ phần
FPT là công ty dịch vụ công nghệ thông
tin.
- Hoạt động trong 3 lĩnh vực chính gồm:
công nghệ, viễn thông và giáo dục.
- Thành lập: 13/09/1988
FPT là tập đoàn công nghệ thông tin và
viễn thông hàng đầu Việt Nam.
Thực trạng tài chính của công ty FPT giai đoạn 2018-2020
- Năm 2018, FPT đã ký hợp đồng lớn nhất trong
3-Năm
thập 2020, Doanh
kỷ phát triển,thucóvàgiá
lợi trị
nhuận
115 trước
triệu thuế
USD,
của FPT đạt lần lượt 29.830 tỷ đồng
nâng tầm vị thế công nghệ của tập đoàn; hàng và 5.261
tỷ đồng,
loạt tăng hợp
thỏa thuận 7,6%tác vàchuyển
12,8% đổi so số
vớivới
cùng
cáckỳ.
tập
Lãi cơ
đoàn bảnđầu
hàng trên
củacổNhật,
phiếuHàn,đạt 4.119 đồng, tăng
Mỹ, Đức.
12,3% so với cùng kỳ năm 2019.
- Năm 2019, LNTT bằng 106,24% kế hoạch ban
đầu; FPT đã ký kết được 2 hợp đồng tư vấn
chuyển đổi số; bán bản quyền sử dụng nền tảng
tự động hóa quy trình bằng Robot - akaBot với
giá trị 6,5 triệu USD công ty Nhật Bản trong 05
năm.
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT giai đoạn
2018 -2020 Đơn vị: triệu đồng
2018 2019 2020 Chênh lệch (%)
CHỈ TIÊU
2019-
VNĐ % VNĐ % VNĐ % 2018-2019
2020

TÀI SẢN  
- TSNH có xu hướng tăng
A. TÀI SẢN
NGẮN HẠN
18,406,087 61.85% 18,979,176 56.83% 25,612,490 61.37% 3.11% 34.95%
hàng năm trong khoảng
từ năm 2018-2020.
I. Tiền và
các khoản
3,925,727 13.19% 3,453,389 10.34% 4,686,191 11.23% -12.03% 35.70%
tương
đương tiền
- Nguyên nhân: do các
II. Đầu tư
tài chính 5,568,624 6,708,978 20.09% 12,435,918 29.80% 20.48% 85.36% khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 18.71%
III. Các
khoản phải
ngắn hạn có tỷ trọng tăng
thu ngắn
hạn
6,426,946

21.60%
6,536,251 19.57% 6,265,412 15.01% 1.70% -4.14%
mạnh
IV. Hàng
1,340,687 1,284,201 3.85% 1,290,092 3.09% -4.21% 0.46%
tồn kho 4.51%
V. Tài sản
ngắn hạn 1,144,103 996,357 2.98% 934,877 2.24% -12.91% -6.17%
khác 3.84%
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT giai đoạn
2018 -2020
Đơn vị: triệu đồng
B. TÀI
11.84
SẢN DÀI 11,350,980 14,414,988 43.17% 16,121,834 38.63% 26.99%
%
HẠN 38.15%
I. Các
khoản
109,788 262,485 0.79% 242,873 0.58% 139.08% -7.47%
- TSDH cũng có xu
phải thu
dài hạn 0.37% hướng tăng trong
II. Tài
sản cố
định
6,513,736 7,492,168 22.44% 8,317,823 19.93% 15.02%
11.02
%
khoảng từ năm
21.89%
III. Tài
sản dở 43.80
2018-2020.
1,174,778 1,650,471 4.94% 2,373,393 5.69% 40.49%
dang dài %
hạn 3.95%
IV. Đầu
tư tài
2,202,467 2,496,552 7.48% 2,581,175 6.18% 13.35% 3.39%
- Nguyên nhân: do
chính dài
hạn 7.40% FPT đã đầu tư thêm
V. Tài
sản dài
hạn khác
1,350,211 4.541,350, 2,287,383 6.85% 2,406,536 5.77% 69.41% 5.21% vào Tài sản cố định
211%
VI. Lợi
-
thế
326,018 225,929 0.68% 200,034 0.48% -30.70% 11.46
thương
%
mại 1.10%
TỔNG
100.00 24.97
CỘNG 29,757,067 33,394,164 41,734,323 100.00% 12.22%
% %
TÀI SẢN 100.00%
2.2. Phân tích bảng cân đối kế toán của FPT
giai đoạn 2018 -2020
Đơn vị: triệu đồng

2018 2019 2020 Chênh lệch (%) - Nợ phải trả có tỷ


CHỈ TIÊU
2018- 2019-
trọng tăng đều từ năm
VNĐ % VNĐ % VNĐ %
2019 2020
2018-2020.
NGUỒN VỐN  

A. NỢ PHẢI
TRẢ
14,982,09
6 50.35%
16,594,87
5
49.69%
23,128,65
6
55.42% 10.76%
39.37
%
- Nợ ngắn hạn có tỷ
I. Nợ ngắn
hạn
14,451,15
0 48.56%
16,102,25
7
48.22% 22,364,711 53.59% 11.43%
38.89
%
trọng tăng theo các
II. Nợ dài
hạn
530,946
1.78%
492,618 1.48% 763,945 1.83% -7.22%
55.08
%
năm, song nợ dài hạn
B. VỐN CHỦ 14,774,97 16,799,28
50.31%
18,605,66
44.58% 13.70%
10.75 lại có tỷ trọng không
SỞ HỮU 1 49.65% 9 7 %
I. Vốn chủ 14,772,22 16,796,53
50.30%
18,602,91
44.57% 13.70%
10.75 ổn định
sở hữu 1 49.64% 9 7 %
II. Nguồn
kinh phí và 2,750 2,750 0.01% 2,750 0.01% 0.00% 0.00% -Vốn chủ sở hữu có
quỹ khác
TỔNG CỘNG 29,757,06
0.01%
33,394,16 41,734,32 24.97
tỷ trọng tăng ổn định
100.00% 100.00% 12.22%
NGUỒN VỐN 7 100.00% 4 3 %
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
• Doanh thu
- Doanh thu thuần có xu
2018 2019 2020 Chênh lệch (%)
KẾT QUẢ KINH
2018- 2019- hướng tăng nhẹ
DOANH VNĐ VNĐ VNĐ

Doanh thu bán hàng


2019 2020
- Doanh thu bán hàng và
23,259,126 27,791,982 29,921,698 19.49% 7.66%
và cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ tăng qua
Các khoản giảm trừ
doanh thu
45,589 75,022 91,298 64.56% 21.69%
các năm.
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp 23,213,537 27,716,960 29,830,401 19.40% 7.63% - Doanh thu HĐTC 2019
dịch vụ
Giá vốn hàng bán 14,490,658 17,004,911 18,016,743 17.35% 5.95%
đạt 650,495 tỷ đồng, tăng
Doanh thu hoạt động
600,093 650,495 821,896 8.40% 26.35% 8.40% so với năm 2018 và
tài chính
tiếp tục tăng 26.35% vào
năm 2020.
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
- Năm 2020, FPT tiến hành
• Chi phí vay nợ thêm hơn 4.500 tỷ
Đơn vị: triệu đồng
2018 2019 2020 Chênh lệch (%) để mua mới tài sản cố định
CHI TIÊU
VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019
2019-
2020
và đẩy mạnh tiến độ xây
Chi phí tài chính 361,047 592,386 548,165 64.07% -7.46% dựng dở dang
Trong đó: Chi phí lãi
238,344 358,988 385,338 50.62% 7.34%
vay - Chi phí bán hàng có xu
Phần lãi/lỗ trong công
ty liên doanh, liên kết
439,027 404,927 312,194 -7.77% -22.90%
hướng tăng trong 3 năm ->
Chi phí bán hàng 2,047,834 2,345,958 2,713,561 14.56% 15.67%
Chi phí quản lý doanh
hàng loạt sự sụt giảm về lợi
3,553,288 4,219,255 4,495,366 18.74% 6.54%
nghiệp nhuận của các công ty con

- Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có mức tăng nhưng không đều.
2.3 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của công ty FPT
giai đoạn 2018-2020
• Lợi nhuận Đơn vị: triệu đồng
- Lợi nhuận thuần từ hoạt
KẾT QUẢ KINH DOANH
2018 2019 2020 Chênh lệch (%) động kinh doanh tăng qua
2018-
VNĐ VNĐ VNĐ
2019
2019-2020 các năm
Lợi nhuận thuần từ hoạt
3,799,831 4,609,873 5,190,654 21.32% 12.60%
- Lợi nhuận sau thuế có
động kinh doanh
Lợi nhuận khác 57,771 54,657 72,802 -5.39% 33.20%
mức tăng ổn định. Riêng
Tổng lợi nhuận kế toán
3,857,603 4,664,531 5,263,457 20.92% 12.84% năm 2020, Chỉ số này
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu tăng trưởng mạnh hơn
3,233,997 3,911,712 4,423,745 20.96% 13.09%
nhập doanh nghiệp
doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch 8,722,879 10,712,050 11,813,657 22.80% 10.28%
vụ

- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng qua các năm, do hiệu
quả kinh doanh được nâng cao
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty FPT
giai đoạn 2018- 2020
• Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Chênh lệch
  VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019 2019-2020
1.Lợi nhuận trước thuế 3,857,603 4,664,531 5,263,457 806,928 598,926
   
2.Điều chỉnh cho các          
Kết luận: Xét về dòng tiền khoản
Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 1,164,692 1,354,613 1,490,607 189,921 135,994
thuần thì công ty FPT là Các khoản dự phòng 120,554 287,786 313,851 167,232 35,065
Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối          
công ty rất mạnh, tính thanh đoái do đánh giá các khoản 18,627 9,525 -3,387 -9,102 -12,912
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ    
khoản cao và hoạt động rất Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -761,304 -903,441 -1,039,618 -142,137 -136,177
 
tốt, đặc biệt FPT năm 2020 Chi phí lãi vay 238,344 358,988 385,338 120,644 26,350
 
tăng trưởng cực nhanh so 3.Lợi nhuận từ hoạt động 4,638,507 5,772,001 6,410,248 1,133,494 638,247
kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
với năm 2019 và 2018.
Lưu chuyển tiền thuần từ 3,588,320 3,898,750 6,339,679 310,430 2,440929
hoạt động kinh doanh
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty FPT
giai đoạn 2018- 2020
• Lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
Đơn vị: triệu đồng
  2018 2019 2020 Chênh lệch
- Tỷ lệ đầu tư để mua sắm,   VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019 2019-2020
xây dựng TSCĐ và TSDH Lưu tiền chuyển thuần từ -3,696,732 -3,845,068 -8,144,124 -148,336 -4,299,056
hoạt động đầu tư
khác 3 năm tương đương và
Tiền chi để mua sắm, xây -2,453,676 -3,233,070 -3,017,645 -779,394 215,425
có chiều hướng tăng dần. dựng TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác
Thiền thu từ thanh lý, 773 2,252 3,323 1,479 1071
- Lưu chuyển tiền thuần từ nhượng bán TSCĐ và
hoạt động đầu tư của FPT các tài sản dài hạn khác

các năm 2018, 2019, 2020 Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
-709,554 -109,972 -101,173 599,582 8,799

đều âm thể hiện năng lực vị khác


kinh doanh của FPT đang có Tiền thu hồi đầu tư góp 180,229 120,175 31,000 -60,054 -89,175
vốn vào các đơn vị khác
xu hướng phát triển rất mạnh. Tiền thu lãi cho vay, cổ 473,706 582,420 894,462 108,714 312,042
tức và lợi nhuận được
chia
2.4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty FPT
giai đoạn 2018- 2020
• Lưu chuyển từ hoạt động tài chính.
Đơn vị: triệu đồng
- Năm 2019 lưu chuyển tiền Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
từ HĐTC giảm 1,067,850   VNĐ VNĐ VNĐ 2018-2019 2019-2020
triệu so với năm 2018 => số Lưu chuyển tiền thuần từ 553,479 -514,371 3,037,37 -1,067,850 3,551,728
hoạt động tài chính   5
tiền huy động từ các nhà Lưu chuyển tiền thuần 445,068 -460,689 1,232,911 -905,757 1,693,600
cung cấp vốn giảm. trong kỳ  
Tiền và tương đương 3,480,660 3,925,727 3,453,38 445,097 -472,338
tiền đầu kỳ   9
Ảnh hưởng của thay   -11,649 -109 …. 11,540
- Năm 2020 lưu chuyển tiền đổi tỷ giá hối đoái quy  
thuần từ HĐTC tăng đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương
3,551,728 triệu so với 2019 tiền cuối kỳ
3,925,727 3,453,389 4,686,19
1
-472,338 1,232,802

=> Tạo ra sự tăng trưởng


vốn bằng tiền phụ thuộc vào
những người cung cấp vốn.
2.5. Phân tích các chỉ số tài chính của công ty FPT

2.5.1. Tỷ suất về khả năng sinh lời.

  Tỷ suất lợi nhuận biên =

Đơn vị: triệu đồng


Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh
doanh 2018-2019 lệch(%) 2019-
2020

Thu nhập thuần 3.233.997 3.911.712 4.423.745 20,96% 13,08%

Doanh thu 23.259.126 27.791.982 29.921.698 19,49% 7,66%

Tỷ suất lợi 13,9% 14,07% 14,78% 0,17% 0,71%


nhuận biên
2.5.1. Tỷ suất về khả năng sinh lời.
  Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =

Kết quả kinh doanh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020

Thu nhập thuần 3.233.997 3.911.712 4.423.745 20,96% 13,08%

Tổng tài sản 29.725.930 33.394.164 41.734.323 12,34% 40,4%

Tỷ suất lợi nhuận trên 10,87% 11,71% 10,59% 0,84% -1,12%


tổng tài sản  (ROA) (%)

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) tăng giảm
không đều giữa các năm.
- Nguyên nhân: do sự chênh lệch khác nhau về thu nhập
thuần và tổng tài sản.
2.5.1. Tỷ suất về khả năng sinh lời.

  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =


Đơn vị: triệu đồng

Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020

Thu nhập thuần 3.233.997 3.911.712 4.423.745 20,96% 13,08%


- Tỷ suất lợi nhuận
Vốn chủ sở hữu 14.760.059 16.796.539 18.605.667 13,8% 10,77%
trên vốn chủ sở
hữu (ROE) của Tỷ suất lợi 21,91% 23,29% 23,77% 1,38% 0,48%
nhuận trên vốn
FPT tăng qua các chủ sở hữu
năm (ROE) (%)

- Tỷ suất này cao hơn so với tỷ suất (ROA) chứng tỏ đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác
dụng tích cực, công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với
tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho cổ đông.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
   Hệ số lưu chuyển khoản phải thu =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh
2018-2019 lệch(%) 2019-
2020

Doanh thu 23.259.126 27.791.982 29.921.698 19,49% 7,66%

Khoản phải 6.424.005 6.536.251 6.265.411 1,74% -4,14%


thu

Hệ số lưu 3,62 4,25 4,78 17,4% 12,47%


chuyển khoản
phải thu

Hệ số lưu chuyển khoản phải thu của công ty FPT tăng đều qua các năm cho
thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng qua các năm => Hiệu quả hoạt
động của công ty FPT đang ngày càng cao.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
   Kỳ thu tiền trung bình =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018 2018-2019 2019-2020

Khoản phải thu 6.424.00 6.536.251 6.265.411 1,75% -4,14%


5

Doanh thu trung 637.236 76.142 81.977 -11,94% 7,67%


bình ngày

Kỳ thu tiền trung 100,81 85,84 76,43 85,15% -10,96%


bình (ngày )

Kỳ thu tiền trung bình của công ty FPT ngày càng giảm, chứng tỏ chất
lượng công tác theo dõi thu hồi nợ của công ty đang dần được cải thiện và
công ty đang làm tốt hơn trong công tác thu hồi các khoản công nợ .
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
   Vòng quay hàng tồn kho =
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020

Doanh thu 23.259.126 27.791.982 29.921.698 19,49% 7,67%

Hàng tồn kho 1.340.687 1.284.200 1.290.091 -4,21% 0,46%

Vòng quay 17,35 21,64 23,19 24,73% 7,16%


hàng tồn kho

Hệ số lưu chuyển hàng tồn kho tăng dần qua các năm là dấu hiệu DN
hoạt động có hiệu quả. Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị HTK của
công ty đạt hiệu quả, DN bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều
trong DN .
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
   Hệ số sử dụng tài sản cố định =
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020

Doanh thu 23.259.126 27.791.982 29.921.698 19,49% 7,67%


- Hệ số sử dụng tài
Tài sản cố 6.513.735 7.492.167 8.317.822 15,02% 11,02%
định sản cố định của công
Hệ số sử dụng 3,57 3,71 3,60 3,92% -2,96% ty FPT tăng giảm qua
tài sản cố
định  các năm 2018-2020

So với năm 2019, hệ số sử dụng tài sản cố định năm 2020 giảm, chứng tỏ tình hình
hoạt động của công ty đã tạo ra doanh thu thấp hơn so với tài sản cố định.
2.5.2 Tỉ số về sử dụng tài sản
   Hệ số sử dụng tổng tài sản =
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
2018-2019 2019-2020

Doanh thu 23.259.126 27.791.982 29.921.698 19,49% 7,67%

Tổng tài sản 29.725.930 33.394.164 41.734.323 12,34% 24,97%

Hệ số sử dụng 0,78 0,83 0,72 6,41% -13,25%


tổng tài sản 
(lần)

- Hệ số sử dụng tổng tài sản năm 2019 đạt kết quả cao, DT và tổng tài sản
của năm cũng tăng cao hơn so với năm 2018.
- Đến năm 2020 DT và tổng tài sản lại có xu hướng tăng cao so với năm
2019 => công ty FPT đang sử dụng vốn có hiệu quả hơn .
2.5.3. Tỷ số về tính lỏng
   Hệ số thanh toán hiện hành =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020

Tài sản ngắn   18,406.087 18,979,176 25,612,489 3,1% 34,9%


hạn

Nợ ngắn hạn     14,451,150 16,102,257 22,364,711 11,4% 38,9%

Hệ số thanh 1,273 1,177 1,145 -9,5% -3,3%


toán hiện hành

Từ 2018 đến 2020 cho thấy chỉ số khả năng thanh toán hiện hành của FPT đều
lớn hơn 1, điều này cho thấy chỉ số khả năng thanh toán hiện hành cao và khả
quan, FPT có tình hình tài chính lành mạnh trong thời gian ngắn.
2.5.3. Tỷ số về tính lỏng
   Hệ số thanh toán nhanh =
Đơn vị: triệu đồng

Kết quả Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh Chênh
- Trong 3 năm 2018, kinh doanh lệch(%) lệch(%)
2018-2019 2019-2020
2019, 2020 chỉ số khả
TSNH - 11,350,980- 14,414,988- 16,121,834- 31,17% -11,46%
năng thanh toán nhanh hàng tồn 1,340,678 1,284,201 1,290,092
kho
của FPT đều lớn hơn 1
Nợ ngắn 14,451,150 16,102,257 22,364,711 11,43% 38,89%
- Chỉ số này cho thấy hạn
tình hình thanh toán của Hệ số 1,26 1,16 1,13 -10% -3%
thanh toán
FPT khá khả quan.
nhanh
2.5.4. Các hệ số về sử dụng nợ
   Nợ trên tổng tài sản =
Đơn vị: triệu đồng

Kết quả kinh Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018-2019 2019-2020

Tổng nợ 14,982,096 16,594,875 23,128,656 10,76% 39,37%

Tổng tài sản 29.725.930 33.394.164 41.734.323 12,34% 40,4%

Nợ trên tổng 50,4% 49,69% 55,41% -0,71% 5,72%


tài sản

Trong 3 năm 2018, 2019, 2020 tổng tài sản cùng tăng lên so với tổng
nợ qua chênh lệch các năm khi công công ty muốn phát triển và đầu
từ nhiều dự án mở rộng kinh doanh.
2.5.4. Các hệ số về sử dụng nợ
  Hệ số thu nhập trên lãi vay =
Đơn vị: triệu đồng
Kết quả kinh Năm Năm Năm 2020 Chênh lệch(%) Chênh lệch(%)
doanh 2018 2019 2018-2019 2019-2020

Thu nhập trước 3,349,976 3,539,762 5,954,341 5,66% 68,21%


lãi và thuế

Lãi tiền vay 238,344 358,988 385,338 50,61% 7,34%

Hệ số thu nhập 14,06 9,86 15,45 -4,2% 5,59%


trên lãi vay

- Hệ số thu nhập trên lãi giảm dần từ 2018 - 2019 khả năng sinh lợi của tài sản thấp dần
đi =>hoạt động kinh doanh của FPT chưa được hiệu quả trong giai đoạn này.
- Từ 2019 đến 2020 hệ số thu nhập trên lãi vay tăng mạnh => khả năng sinh lời của tài
sản tăng, hoạt động kinh tế của công ty tốt hơn
2.6. Ưu điểm, hạn chế của phân tích các chỉ số tài chính

Ưu điểm: Hạn chế:

+ Giúp xác nhận hoặc từ chối các


quyết định tài chính, đầu tư và + Đánh giá tổng thể: Sẽ rất khó khăn trong
HĐSXKD của công ty
+ Đơn giản hóa các báo cáo kế viện giải thích, kết luận khi xem xét chỉ số.
toán và dữ liệu tài chính phức tạp + Phương pháp hạch toán khác nhau
thành các hệ số đơn giản về hiệu
quả hoạt động, hiệu quả tài chính, + Số liệu kế tốn thiếu chính xác.
khả năng thanh toán, các khoản + Tiểu xảo làm đẹp BCTC
nợ dài hạn, v.v.
+ Giúp xác định các phần có vấn + Các thông tin trên báo cáo tài
đề và đưa sự chú ý của ban quản chính là tập hợp của nhiều nghiệp
lý đến các phần đó. vụ trong quá khứ
03
Một số biện pháp
nhằm nâng cao năng
lực tài chính của
công ty FPT
3.1. Phương hướng trong tương lai

• Toàn cầu hóa: • Thị trường trong nước:


+ Đẩy mạnh mảng Xuất khẩu phần
mềm tại thị trường Mỹ, Nhật Bản, Khối công nghệ:
châu Âu + Giữ vững thị phần trong
+ Tiếp tục mở rộng thị phần viễn nước đối với lĩnh vực Giải
thông tại các nước trong khu vực pháp phần mềm và Tích hợp
và tìm kiếm cơ hội tại các thị hệ thống.
trường mới + Giữ vững và tăng trưởng thị
+ Xây dựng các khu làm việc tại phần dịch vụ bảo dưỡng, cài
Việt Nam theo mô hình campus và đặt, lắp đặt…
mở rộng quy mô văn phòng tại + Đẩy mạnh dịch vụ điện tử
nước ngoài
3.1. Phương hướng trong tương lai
• Thị trường trong nước:
Khối Phân phối, Bán lẻ sản
Khối Viễn thông: phẩm công nghệ:
+ Tiếp tục mở rộng vùng phủ, đi ra các + Củng cố danh mục phân phối,
huyện xã nhằm gia tăng lượng người hoàn thiện hệ thống phân phối
dùng. nhằm giữ vững vị thế số 1 về
+ Đầu tư nâng cấp và cải tạo hạ tầng phân phối các sản phẩm công
viễn thông. nghệ tại Việt Nam;
+ Đầu tư vào truyền hình cáp, tăng lựa + Mở rộng vùng phủ tiếp tục là
chọn cho khách hàng; xu hướng của đơn vị trong thời
+ Tiếp tục mở rộng vùng phủ trong gian tới
nước và quốc tế;
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính
công ty FPT.

+ Áp dụng KH-KT để tăng năng


+ Nâng cao doanh thu và lợi nhuận
suất lao động và giảm chi phí
+ Quản lý và sử dụng tài sản cố định
lao động.
+ Quản lý các khoản phải thu
+ Giải các khoản nợ bằng
+ Tăng lượng tài sản ngắn hạn của
cách: sử dụng dòng tiền hợp lí,
công ty lên bằng cách nâng cao chất
thực hiện chính sách tiền
lượng các sản phảm và dịch vụ
lương, tiền thưởng hợp lý và
+ Công ty cần lên kế hoạch sử dụng
giảm các loại chi phí vô lí khác.
hiệu quả số tiền vay để tránh lãng
+ TSCĐ bị tổn thất do hao mòn
phí.
TSCĐ, cần làm giảm hao mòn
TSCĐ.

You might also like