You are on page 1of 79

CHƯƠNG 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN


KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG

1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư


2. Tích lũy tư bản
3. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
trong nền kinh tế thị trường
3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư (GTTD)

* Công thức chung của tư bản


* Sự vận động của tiền thông thường (lưu thông HH
giản đơn) và tiền trong lưu thông TB có sự khác nhau

H–T–H T–H–T
Mục đích là giá trị sử Mục đích là giá trị tăng
dụng, tiền chỉ là trung thêm T’ - T = m >0
gian trao đổi (m: Giá trị thặng dư)
* So sánh 2 công thức
So
So sánh
sánh H
H –– TT -- H
H TT –– H
H –– TT
Đều
Đềudo
dogđ
gđđối
đốilập
lậpmua-bán
mua-bánhợp
hợpthành
thành

Giống Đều
Đềucó
có22yếu
yếutố:
tố:T,
T,HH
Giốngnhau
nhau
Đều
Đềucó
có22qhệ
qhệKT
KTlàlàngười
ngườibán,
bán,người
ngườimua
mua
Đều
ĐềulàlàHH,HH,tiền
tiềnđóng
đóngvai
vai Đều
Đềulàlàtiền,
tiền,HHHHđóng
đóngvaivai
Khác
Khácnhau
nhau trò
tròtrung
trunggian
gian trò
tròtrung
trunggian
gian
Trình
Trìnhtựtựvận
vận Bắt
Bắtđầuđầu==việc
việcbán,
bán,kết
kết Bắt
Bắtđầu
đầu==việcviệcmua,
mua,kết
kết
động
động thúc
thúc==việc
việcmua
mua thúc
thúc==việcviệcbán
bán
Giá
Giátrịtrịhơn
hơnnữanữatăng
tănggtrị
gtrị
Mục
Mụcđích
đích GTSD
GTSDđể đểt/m
t/mnhu
nhucầu
cầu thêm
thêm((T’=T+∆t,
T’=T+∆t,m) m)

Cógiới
giớihạn
hạn Không
Khôngcó cógiới
giớihạn
hạn
Giới
Giớihạn
hạn (Kết
(Kếtthúc
thúcởởgđ
gđthứ
thứ2)
2) T’
T’==T’’T’’==T’’’
T’’’==TTn’
n’
Công thức chung của TB: T - H - T’ ,
trong đó T’ = T + ∆t (∆t là số tiền trội hơn
và ký kiệu là m)

 Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư


+ TB thương nghiệp: Mua rẻ bán đắt -> nhà buôn
+ TB công nghiệp:
SLĐ
T - H SX ... H’ – T’
TLSX
+ TB cho vay: T – T’
Mâu thuẫn của công thức chung của Tư bản
- Bản chất của CT chung của TB: T – H – T’
( T’ = T + ∆t) là sinh ra GTTD
Mâu thuẫn trong CT chung của TB: mâu thuẫn giữa lượng
tiền thu về (T’) lớn hơn so với lượng tiền bỏ ra (T)

Câu hỏi: Vậy Giá trị thặng dư (m) do đâu mà có?


Xét trường hợp 1: Trong lưu thông

Trao Trao
Traođổi
đổikhông
Traođổi
đổi không
ngang ngang
nganggiá
giá
nganggiá
giá
Mua rẻ, bán rẻ
Mua đắt,bán đắt
Mua rẻ - Bán đắt
Chỉ
Chỉđược
đượclợi
lợivề
về
giá
giátrị
trịsử
sửdụng
dụng Chỉ
Chỉlàlàsự
sựphân
phânphối
phốilại
lại
thu
thunhập,
nhập,tổng
tổnggiá
giátrị
trị
trước
trướcvà
vàsau
sautrao
traođổi
đổi
không
khônghềhềtăng
tăngthêm
thêm

Tư bản (GTTD) không thể xuất hiện từ lưu thông


Xét trường hợp 2: Ngoài lưu thông

Ngoài
Ngoàilưu
lưu Tiền
Tiềnđiđivào
vào Tiền
Tiềnkhông
khôngthể
thểtự
tự
thông
thông cất
cấttrữ
trữ lớn
lớnlên
lênđược
được

Tư bản (GTTD) không thể xuất hiện ngoài lưu thông
Bí mật công thức chung tư bản

T H Sản xuất H’ T’

Hàng hoá sức


lao động

 Tư bản phải xuất hiện trong lưu thông và


đồng thời không phải trong lưu thông
* Hàng hóa sức lao động

Sức lao động là toàn bộ những năng lực (thể lực và


trí lực) tồn tại trong con người và được người đó sử
dụng vào sản xuất
SLĐ là cái có trước, là yếu tố tiềm năng, còn lao
động là quá trình sử dụng SLĐ, SLĐ tạo ra những vật
có ích, tùy thuộc khả năng từng người
Sơ đồ phân tích

Tư liệu Lao
2 yếu tố
sản xuất động
cơ bản SPLĐ HH
của SX
Sức lao
động

Thể lực Trí lực

Khả năng lao động

Hàng hóa
sức lao động
- Điều kiện để SLĐ trở thành HH (2 điều kiện)

Phải chăng trong


mọi chế độ xã hội
sức lao động đều là
hàng hóa?
+ Người lao động được tự do về thân thể

CMTS Hà Lan - XVI

XH Phong kiến

XH Chiếm hữu NL
+ Người lao động không có đủ các tư liệu sx cần
thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra
hàng hóa để bán
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa

Sức lao động của các bạn có


là hàng hóa không? Vì sao?
- Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
+ Giá trị HH Sức lao động
• Giá trị HH: được đo bằng T.gian lao động XH cần thiết
• Giá trị HH SLĐ: được đo bằng T.gian lao động XH cần
thiết để sx, tái sx sản phẩm

HH
HHSức
Sứclao
laođộng
động Hàng
Hànghóa
hóa
Đều
Đềucó
cóGT,
GT,GTSD
GTSD Đều
ĐềucócóGT,
GT,GTSD
GTSD
Bao
Baohàm
hàmcảcảyếu
yếutố
tốtinh
tinh Tồn
Tồntại
tạibên
bênngoài,
ngoài,cụ
cụ
thần,
thần,lịch
lịchsử
sử thể
thể
Giá trị HH Sức lao động được đo bằng:
• Giá trị tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
để tái sx sức lao động

• Nghiên cứu, học tập, nâng cao trình độ

• Giá trị tư liệu sinh hoạt vật chất và tinh thần cần thiết
cho con cái người công nhân
Sự biến đổi của giá trị HH Sức lao động:

• Sự tăng nhu cầu trung bình của XH về hàng hóa và


dịch vụ, về học tập và nâng cao trình độ lành nghề làm
tăng giá trị sức lao động

• Sự tăng năng suất lao động XH sẽ làm giảm g.trị SLĐ


+ Giá trị sử dụng của hàng hóa Sức lao động
(Ích dụng hay công dụng của vật phẩm)

• GTSD của HH SLĐ khi tiêu dùng lại sản xuất ra


HH khác, đồng thời là quá trình sáng tạo giá trị mới
• Hàng hóa SLĐ là điều kiện chuyển tiền thành TB

 Là nguồn gốc sinh ra giá trị (GT tăng thêm - m).


Đây là chìa khóa để giải thích mâu thuẫn của công thức
chung của Tư bản

HT2
* Sự sản xuất giá trị thặng dư

- Quá trình sx GTTD là sự thống nhất của quá trình tạo


ra và làm tăng giá trị:
+ Là sự kết hợp giữa tư liệu sx với sức lao động
+ Tiêu dùng TLSX  công nhân dưới sự kiểm soát của
nhà tư bản  Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà TB:
Quá trình SX giá trị thặng dư:

Ví dụ về quá trình sản xuất sợi của nhà tư bản:


- Để SX ra 50 kg Sợi nhà TB phải ứng tiền trước để
mua các yếu tố phục vụ cho SX sợi:
+ Bông: 50kg = 50 USD
+ Hao mòn máy móc: kéo 50 kg bông
hành 50 kg sợi = 3 USD
+ Giá trị SLĐ trong 4h = 15 USD
Tổng cộng 68 USD
Nếu nhà TB chỉ dừng lại tại điểm này (4h lao động) thì
không có GTTD (m). Vì vậy, nhà TB sẽ kéo dài ngày
lao động quá điểm bù đắp SLĐ (lớn hơn 4h)
Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h.
Phân tích kết quả quá trình sx sợi:

Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới


- Tiền mua 100kg bông: - Giá trị của bông chuyển vào sợi:
100USD
100USD - Giá trị của hao mòn máy móc:
- Hao mòn máy móc: 6USD
6USD - Giá trị mới CN tạo ra trong 8h ngày:
- Mua SLĐ 1 ngày: 30USD
15USD
Tổng: 121USD Tổng: 136USD

Như vậy: Giá trị của sợi (136 USD), trừ đi chi phí (121 USD).
Giá trị tăng thêm là: 136 - 121 = 15 USD
23
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (m)
GTTD là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do người bán sức lao động (người lao
động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà TB
- Thời gian ngày lao động được chia làm 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dư

 Sau khi nghiên cứu quá trình SX GTTD, có thể nhận


thấy mâu thuẫn của công thức chung của tư bản đã
được giải quyết.
* Tư bản bất biến và tư bản khả biến

- TƯ BẢN BẤT BIẾN (c)

Là bộ phận TB tồn tại dưới hình thái TLSX mà giá trị


được bảo toàn và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm (giá
trị không biến đổi trong quá trình sx)
Nhà
Nhàxưởng
xưởngmáy
máy
móc
mócthiết
thiếtbị
bị

Nguyên
Nguyênnhiên
nhiên
vật
vậtliệu
liệu
Tư bản bất biến

Trong quá trình sản xuất, tư bản bất biến không hề


thay đổi về lượng
- TƯ BẢN KHẢ BIẾN (v)

Là bộ phận TB biến thành sức lao động không tái hiện ra,
nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà
tăng lên, tức là biến đổi về số lượng trong quá trình sx

Tư bản khả biến Sức lao động Giá trị tăng thêm
Tư bản khả biến là bộ phận quyết định trong quá trình sản
xuất GTTD vì nó chính là bộ phận đã lớn lên
Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa

Cấu thành lượng giá trị: G = c + v + m

- Lao động quá khứ: máy móc, công cụ, nguyên vật liệu (c)
- Hao phí lao động sống: v
- Bộ phận giá trị mới: v + m
* Tiền công

Định nghĩa: Tiền công là giá cả của sức lao động,


là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức
lao động. Đó là bởi vì sức lao động là hàng hóa còn
lao động không phải là hàng hóa.
* Tiền công
- Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
- Được biểu hiện ra bề ngoài thành giá cả của lao động

 Che dấu bản chất bóc lột của CNTB

Vậy tiền công không phải là giá trị của lao động mà chỉ
là giá trị hay giá cả của hàng hóa sức lao động
Các hình thức cơ bản của tiền công

Tiền
Tiền công
công tính
tính theo
theo thời
thời gian
gian
Tiền
Tiền công
công tính
tính theo
theo sản
sản phẩm
phẩm
Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế

- Tiền công danh nghĩa: là số tiền mà người công


nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho
nhà tư bản.
- Tiền công thực tế: là tiền công được biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người công nhân
mua được bằng tiền công danh nghĩa
*Tuần hoàn của tư bản
TLSX
T H SX H’ T’
SLĐ

Giai đoạn Lưu thông (mua) Sản xuất Lưu thông (bán)
Hình thái TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa
Chức năng Mua TLSX Sản xuất hàng hóa Thực hiện giá trị

Tuần hoàn TB là sự vận động liên tục của TB từ hình


thái này sang hình thái khác và trải qua 3 giai đoạn,
thực hiện 3 chức năng để rồi trở lại hình thái ban đầu
T

SX

SLĐ H’
TLSX
T’
* Chu chuyển của tư bản

TLSX
T H SX H’ T’… T’’…T’’’
SLĐ …

Chu chuyển tư bản là sự tuần hoàn tư bản được xét là


quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi
mới theo thời gian
- Tốc độ chu chuyển của tư bản

n: số vòng chu chuyển trong 1 năm


CH: thời gian 1 năm = 12 tháng
ch: thời gian chu chuyển của 1 vòng
Lượng giá trị: G = c(c1+ c2)+ v + m
- Tư bản cố định (c1)
Là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thái tư liệu lao động tham gia vào toàn bộ quá trình sx
nhưng giá trị của nó chuyển dần, từng phần vào giá trị
sản phẩm theo mức độ hao mòn
Quá trình sử dụng tư bản cố định
có hai loại hao mòn

Hao mòn hữu hình Hao mòn vô hình


Hao mòn về GTSD do tác Hao mòn về giá trị do tác
động của tự nhiên, cơ động của tiến bộ kỹ thuật
học, hoá học sinh ra
Hao mòn
hữu hình

Hao mòn
vô hình
- Tư bản lưu động c2

Là một bộ phận của tư bản sản xuất tồn tại dưới hình
thức sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ,
giá trị của nó được chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị
sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sx
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư

- Là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự thống
nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị

- Tỷ suất GTTD: là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và tư


bản khả biến (v)
Công thức tính Tỷ suất GTTD (m’)

+ m: giá trị thặng dư


+ v: Tư bản khả biến
+ t: Thời gian lao động tất yếu
+ t’: thời gian lao động thặng dư
 Tỷ suất GTTD (m’) nói lên trình độ bóc lột của nhà
TB đối với CN làm thuê, nhưng chưa rõ quy mô bóc lột
- Khối lượng GTTD (M): là lượng GTTD bằng tiền mà
nhà tư bản thu được

m
Hay
v
+ v: Tư bản khả biến
+ V: Tổng TB khả biến đại biểu cho GT tổng số
SLĐ
CNTB càng phát triển thì khối lượng GTTD càng
tăng, vì trình độ bóc lột SLĐ càng tăng
3.1.3. Các phương pháp sx giá trị thặng dư trong nền
KT thị trường TBCN (SGK)
- Phương pháp sản xuất GTTD tuyệt đối

Là GTTD thu được do kéo dài thời gian lao động vượt
quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao
động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất
yếu không đổi
Giả sử ngày lao động 8h: 4h lao động tất yếu, 4h
lao động thặng dư
4h TG LĐ tất yếu 4h TG LĐ thặng dư

m’ = 4/4 x 100% = 100%


Giả sử kéo dài ngày lao động thêm 2h, t tất yếu không đổi:

4h TG LĐ tất yếu 6h TG LĐ thặng dư

m’ = 6/4 x 100% = 150%


- Phương pháp sản xuất GTTD tương đối

Là GTTD thu được bằng cách rút ngắn thời gian lao
động tất yếu, kéo dài thời gian lao động thặng dư
trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi thậm
chí rút ngắn
4h TG LĐ tất yếu 4h TG LĐ thặng dư

m’ = 4/4 x 100% = 100%


Giả sử t tất yếu = 3h, t thặng dư = 5h:

3h TG LĐ tất yếu 5h TG LĐ thặng dư

m’ = 5/3 x 100% = 166%


Đón đầu công nghệ Áp dụng công nghệ mới
- GTTD siêu ngạch
Là phần GTTD thu được do tăng năng suất lao động
cá biệt, làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn
giá trị thị trường của nó

+ Giá trị xã hội: 100 đ/sp


+ Giá trị cá biệt do tăng năng suất cao nhất: 60 đ/sp
+ Giá trị thặng dư siêu ngạch: 40 đ/sp
Xét trên phạm vi từng doanh nghiệp, GTTD siêu ngạch
mang tính tạm thời nhưng xét trên quy mô xã hội
GTTD siêu ngạch mang tính phổ biến

HT2
3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản

- Tái sản xuất: quá trình sản xuất liên tục được lặp đi
lặp lại không ngừng

+ Tái sản xuất giản đơn


+ Tái sản xuất mở rộng
TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG
TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN
- Qui mô lớn hơn trước
- Qui mô lặp lại như cũ
- Thường gắn và đặc trưng của
- Thường gắn và đặc trưng
nền SX lớn
của nền SX nhỏ
- Biến 1 phần m thành TB phụ
- Sử dụng toàn bộ m cho tiêu
thêm
dùng cá nhân
Ví dụ: Năm thứ nhất qui mô
Ví dụ: Năm thứ nhất qui mô
SX: 80c + 20v + 20m; dùng 10m
SX: 80c + 20v + 20m
vào tái sản xuất
Năm thứ hai lặp lại như cũ
Năm thứ hai: 88c + 22v + 22m
Tiêu dùng (m2)

c1
M
v1
Tích luỹ (m1)

Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa


một phần GTTD trở lại thành tư bản hay
là quá trình tư bản hóa GTTD
+ Nguồn gốc của tích luỹ tư bản là giá trị thặng dư, tư
bản tích luỹ chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong toàn bộ
tư bản.

+ Động cơ của tích lũy tư bản là quy luật GTTD và quy


luật cạnh tranh.

+ Tích lũy tư bản làm cho quan hệ SX TBCN trở thành


thống trị và không ngừng mở rộng sự thống trị đó.
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích
lũy tư bản
- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư: cắt xén tiền công; tăng
thời gian sử dụng tư liệu LĐ trong ngày để tận dụng máy
móc thiết bị…
- Nâng cao năng suất lao động
- Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch ngày càng tăng
giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng)

- Đại lượng tư bản ứng trước (nếu thị trường thuận lợi,
hàng hóa luôn được bán trước, TB ứng trước càng lớn 
tăng quy mô tích lũy)
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
- Làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản

Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu tạo giá trị được
quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến
đổi của cấu tạo kỹ thuật của tư bản
CẤU TẠO KĨ THUẬT CẤU TẠO GIÁ TRỊ
• Tỉ lệ giữa số lượng TLSX và • Mỗi TB đều chia thành 2 phần
SLĐ sử dụng tư liệu đó (c )và (v)
• Có quan hệ tất yếu về mặt kĩ • Tỉ lệ giữa số lượng giá trị (c)
thuật và (v) cần thiết để tiến hành SX
• Do trình độ phát triển của • VD: 1 đại lượng T = 12.000$
LLSX quyết định (c=10.000$, v=2.000$)  cấu
• VD: 100kW điện/công nhân; tạo giá trị của T này là
10 máy dệt/công nhân 10.000$:2.000$=5:1
- Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
TÍCH TỤ TƯ BẢN TẬP TRUNG TƯ BẢN
• Tăng thêm quy mô của TB cá
biệt bằng cách TB hóa GTTD • Tăng thêm quy mô của TB cá
• Là kết quả trực tiếp của tích lũy biệt bằng hợp nhất những TB cá
TB biệt bằng những TB lớn hơn
• Là yêu cầu của tái sx mở rộng • Cạnh tranh  liên kết tự
và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nguyện hay sát nhập TB cá biệt
• Khối lượng GTTD (M) tăng lên
tạo khả năng hiện thực cho tích • Tín dụng TBCN là phương
tụ TB tiện tập trung TB

- Không ngừng tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả
tuyệt đối lẫn tương đối
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD
TRONG NỀN KT THỊ TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận

* Chi phí sản xuất

Là phần giá trị của hàng hóa, bù lại giá cả của những tư
liệu sx đã tiêu dùng và giá cả của sức lao động đã được
sử dụng để sx ra hàng hóa ấy
- Chi phí lao động tạo ra giá trị hàng hóa (G):
G=c+v+m

- Chi phí sx TBCN (k): là chi phí về TB  SX ra HH


k=c+v

G = k + m
 Sự hình thành chi phí sx TBCN(k) che đậy thực chất
bóc lột của CNTB. Chi phí lao động bị che đậy bởi chi
phí tư bản k
* Bản chất của lợi nhuận (p)

G = (c + v) + m
= k +m

G = k + p (giá trị hàng hoá bằng chi phí sản xuất


tư bản chủ nghĩa cộng với lợi nhuận)

 p = G - k
 Lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất QHSX giữa TB
và lao động làm thuê. Vì nó làm cho người ta hiểu lầm
rằng GTTD không phải chỉ do lao động làm thuê tạo ra

Nguyên nhân:
+ Sự hình thành chi phí sx TBCN đã xóa nhòa sự khác
nhau giữa c và v nên việc sinh p trong quá trình sx nhờ
bộ phận v được thay thế bằng sức lao động

+ Do (c + v) < (c + v + m)  nhà TB chỉ cần bán HH


cao hơn chi phí sx TBCN và có thể thấp hơn giá trị HH
là đã có lợi nhuận
* Tỷ suất lợi nhuận (p’)

Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị tư


bản ứng trước

m
p’ = X 100%
c+v

- Phản ánh mức doanh lợi của việc đầu tư tư bản


* Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD: nếu càng cao thì tỷ suất lợi nhuận
càng lớn và ngược lại

m m
Cơ cấu GT HH m’ = X 100% p’ = X 100%
v c+v
800c+200v+200m 100% 20%
800c+200v+400m 200% 40%
- Cấu tạo hữu cơ của TB: (nếu m’ không đổi) nếu cấu
tạo hữu cơ càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và
ngược lại

m
Cơ cấu hữu cơ của TB p’ = X 100%
c+v
70c + 30v + 20m 20%
80c + 20v + 20m 40%
- Tốc độ chu chuyển của tư bản: Tốc độ chu chuyển của
TB càng lớn thì tần suất sản sinh ra GTTD trong năm của
TB ứng trước càng nhiều lần. GTTD theo đó tăng lên làm
cho p’ cũng tăng

m
Tốc độ chu chuyển của TB p’ = X 100%
c+v
80c + 20v + 20m 20%
80c + 20v + (20 + 20)m 40%
- Tiết kiệm TB bất biến: Trong điều kiện m’, v không
đổi nếu c càng nhỏ thì p’ càng lớn

m
p’ = X 100%
c+v
* Lợi nhuận bình quân
Là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau
nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn
Giả sử có 3 ngành sx khác nhau, TB mỗi ngành đều bằng
100%, m’ = 100%, tốc độ chu chuyển TB các ngành như
nhau. Do cấu tạo hữu cơ của TB từng ngành khác nhau nên
p’ khác nhau

Ngành
Ngành sx
sx Chi
Chi phí
phí sx
sx m’(%)
m’(%) (m)
(m) p’(%)
p’(%) pp
Cơ khí 80c
Cơkhí 80c ++ 20v
20v 100
100 20
20 20
20 30
30
Dệt
Dệt 70c
70c ++30v
30v 100
100 30
30 30
30 30
30
Da
Da 60c
60c ++ 40v
40v 100
100 40
40 40
40 30
30
Tỷ suất lợi nhuận bình quân
Là tỷ số tính theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng dư
và tổng số tư bản xã hội đã đầu tư vào các ngành của
nền sản xuất TBCN”

p' 
 m
x100%
 (c  v )
Sự tư do di chuyển TB từ Sản
ngành này sang ngành Sản xuất nước hoa xuất
máy
khác làm thay đổi cả p’ cá vi
biệt vốn có của các ngành. tính
Sự tự do di chuyển TB
này chỉ tạm thời dừng lại
khi p’ ở tất cả các ngành
đều xấp xỉ bằng nhau. Kết
quả là hinh thành nên p’
bình quân

p' 
 m
x100%
 (c  v )
Lợi nhuận bình quân

Là lượng lợi nhuận bằng nhau của những TB bằng


nhau, đầu tư vào những ngành khác nhau, bất kể cấu
tạo hữu cơ của TB thế nào (p)

Lợi nhuận bình quân:

p = p’ x k
* Lợi nhuận thương nghiệp

Là một phần của GTTD mà nhà tư bản sx trả cho nhà tư


bản thương nghiệp do đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa

Sự hình thành lợi nhuận thương nghiệp


Lợi nhuận thương nghiệp = Giá bán HH - Giá mua HH

HT2
3.3.2. Lợi tức

Nhà
Nhà TB
TB cho
cho vay
vay Nhà
Nhà TB
TB đi
đi vay
vay
Nhượng
Nhượngquyền
quyềnsửsửdụng
dụngTB
TBcho
cho
người
Đi
Đi vay
vay để
để sx
sx kinh
kinh doanh
doanh
ngườikhác
khác
Lợi
Lợitức
tức Lợi
Lợi nhuận
nhuận (trích
(trích 11 phần)
phần)

Tỷ suất
lợi tức
- Đặc điểm của tư bản cho vay:

+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu

+ Là hàng hóa đặc biệt

+ Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng


bái nhất
3.3.3. Địa tô TBCN
- Tư bản kinh doanh nông nghiệp là bộ phận tư bản XH
đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
- Địa tô là phần GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi
phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh
trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ
Các hình thức địa tô tư bản

Địa tô tuyệt
đối
Địa tô chênh lệch đó là phần lợi nhuận vượt ra ngoài lợi
nhuận bình quân, thu được trên những ruộng đất có điều kiện
sx thuận lợi hơn; nó là số chênh lệch giữa giá cả sx chung
được quyết định bởi điều kiện sx trên ruộng đất xấu nhất và
giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình
Đất
Đất đang
mầu được
mỡ thâm
canh
ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
Địa tô tuyệt đối là địa tô mà tất cả các nhà tư bản kinh
doanh nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ dù ruộng
đất đó tốt hay xấu
HẾT CHƯƠNG 3

You might also like