You are on page 1of 58

THANH TOÁN QUỐC TẾ

VÀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU


TÍN DỤNG XUẤT- NHẬP KHẨU

5.1. Các hình thức tín dụng xuất nhập khẩu


5.1.1. Tín dụng xuất khẩu
5.1.2. Tín dụng nhập khẩu
5.2. Thời hạn tín dụng
5.2.1. Thời hạn tín dụng chung
5.2.2. Thời hạn tín dụng trung bình
5.3. Lãi suất và phí suất tín dụng
5.3.1. Lãi suất tín dụng
5.3.2. Phí suất tín dụng
5.4. Lãi suất tài trợ hiệu quả
5.4.1. Khái niệm
5.4.2. Cách xác định lãi suất tài trợ hiệu quả
5.1.1TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

5.1.1.1.Tín dụng NH tài trợ XNK


 Tài trợ trước khi giao hàng:Cho vay để chuẩn bị hàng

hóa xuất khẩu


 Tài trợ sau khi giao hàng:

+ Ứng trước giá trị nhờ thu


+ Mua hối phiếu nhờ thu
+ Chiết khấu bộ chứng từ thanh toán nhờ thu, hoặc chiết
khấu bộ chứng từ theo L/C
+ Bao thanh toán
5.1.1.2. Tín dụng thương mại tài trợ XNK
CHO VAY CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

 Khái niệm:
Hình thức cấp tín dụng cho bên xuất khẩu có vốn để chuẩn bị hàng xuất
khẩu
 Thời gian:

Diễn ra trước khi giao hàng


 Trường hợp áp dụng

Nhà XK thiếu vốn để chuẩn bị hàng xuất khẩu


 Chủ thể cấp tín dụng:

NH thông báo L/C, ngân hàng thanh toán L/C


 Đặc điểm

Tín dụng ngắn hạn


Hết thời hạn vay, ngân hàng sẽ thu nợ trực tiếp từ người vay
Cách trả nợ gốc và lãi theo thỏa thuận giữa NH và người vay
CHO VAY CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

 Điều kiện cho vay


-Điều kiện về pháp lí
-Điều kiện về tài chính
-Điều kiện về phương án kinh doanh
-Điều kiện về khả năng trả nợ
-Điều kiện về tài sản đảm bảo nợ vay
-Người vay phải có hợp đồng xuất khẩu thanh toán bằng L/C
không hủy ngang
CHO VAY CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

 Quy trình:
- Khi cho vay ng©n hµng yªu cÇu nhµ xuÊt khÈu ph¶i cã mét sè vèn
nhÊt ®Þnh cïng víi sè tiÒn cho vay cña ng©n hµng ®Ó thu mua
hµng ho¸, chÕ biÕn, s¶n xuÊt hµng xuÊt khÈu. Hµng ho¸ sÏ lµm tµi
s¶n ®¶m b¶o ®Ó ng©n hµng tiÕp tôc cho vay ®Õn khi b»ng 100%
trÞ gi¸ hµng xuÊt. Th«ng tthường ng©n hµng chØ cho vay kho¶ng
70% trÞ gi¸ l« hµng xuÊt.
- Sau khi giao hµng xong, nhµ xuÊt khÈu hoµn tÊt bé chøng tõ phï
hîp víi nh÷ng ®iÒu kiÖn quy ®Þnh trong L/C nép vµo ng©n hµng
®Ó xin thanh to¸n tiÒn. Trªn hèi phiÕu ®ßi nî, ng©n hµng cho vay
(ng©n hµng th«ng b¸o) sÏ lµ người hưởng lợi trùc tiÕp. Ng©n hµng
kiÓm tra bé chøng tõ, nÕu thÊy hîp lý th× chuyÓn ra n­íc ngoµi ®ßi
nî ng©n hµng më L/C. Khi nhËn được ®iÖn chuyÓn tiÒn tõ ng©n
hµng më L/C, ng©n hµng th«ng b¸o L/C ghi Cã trªn tµi kho¶n cho
vay ®Ó thu nî.
CHO VAY CHUẨN BỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

 Quy trình:
NÕu gi÷a ng©n hµng më L/C vµ ng©n hµng th«ng b¸o L/C
lµ ®¹i lý cã më tµi kho¶n tiÒn göi cho nhau, th× viÖc thùc
hiÖn thanh to¸n bé chøng tõ ®Ó thu nî được tiÕn hµnh nhanh
chãng, thuËn tiÖn, dÔ dµng h¬n, nªn ng©n hµng cã thÓ tµi
trî møc l·i suÊt ­ưu ®·i, thÊp h¬n møc l·i suÊt b×nh thường.
Trong qu¸ tr×nh cho vay, rñi ro cã thÓ x¶y ra ®èi víi ng©n
hµng nÕu như­sau khi được tµi trî, doanh nghiÖp kh«ng xuÊt
được hµng, hoÆc xuÊt được hµng nhưng l¹i gÆp rñi ro trong
giao nhËn hµng, hay thanh to¸n, hoÆc kh¸ch hµng kh«ng
dïng sè tiÒn trªn vµo môc ®Ých xuÊt hµng như ­®· cam kÕt
víi ng©n hµng.
ỨNG TRƯỚC GIÁ TRỊ NHỜ THU

-Hợp đồng XK được thanh toán bằng phương thức nhờ thu kèm
chứng từ
-NH tài trợ ứng trước giá trị hối phiếu cho nhà XK khi nhà XK giao
hối phiếu chưa được chấp nhận cho NH trong phương thức thanh
toán nhờ thu
-Nhà XK nhanh chóng nhận được tiền đưa vào kinh doanh.
-Mức tài trợ ứng trước gía trị nhờ thu của NH không cố định mà tùy
thuộc vào mức độ an toàn trong giao dịch và thỏa thuận với khách
hàng, thường từ 60%-80% giá trị hối phiếu
-NH tài trợ thu nợ bằng cách gửi bộ chứng từ ra nước ngoài để đòi
tiền. Nếu không thu được sẽ tự động trích tài khoản của khách hàng
để thu nợ. Nếu trên tài khoản không có đủ tiền sẽ chuyển nợ quá hạn
MUA HỐI PHIẾU NHỜ THU

-Hợp đồng XK thanh toán bằng phương thức nhờ thu phiếu trơn
-Các kỹ thuật nghiệp vụ giống như tài trợ ứng trước giá trị nhờ thu,
song mức độ biện pháp bảo đảm an toàn tài trợ của ngân hàng với
phương thức này chặt chẽ hơn vì hình thức này rủi ro cao hơn
-Chứng từ hàng hóa được nhà Xk giao thẳng cho nhà NK nên quyền
quyết định thanh toán hoàn toàn tùy thuộc vào nhà NK
-Biện pháp bảo vệ cho NH: áp dụng điều kiện “cho phép truy đòi”
hoặc “mua hối phiếu dựa theo việc thanh toán sau cùng”, bảo lưu
quyền ghi nợ tài khoản của nhà XK giá trị tài trợ bất cứ lúc nào mà
không cần phải thông báo hay xin phép trước.
CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN NHỜ THU,
HOẶC CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THEO L/C

 Khái niệm
Là hình thức tín dụng ngắn hạn mà NH cấp cho người XK dưới hình
thức mua lại bộ chứng từ (hối phiếu) chưa đến hạn thanh toán. Số tiền
mua lại quyền thụ hưởng này chính mức tài trợ chiết khấu hối phiếu
 Công thức xác định mức chiết khấu

Md = M x [1-(Rd x T/360)]-C
Trong đó:
Md: Mức tài trợ chiết khấu hối phiếu
T: Thời hạn còn lại của hối phiếu (tính theo ngày)
Rd: Lãi suất chiết khấu hối phiếu của NH
C: phí dịch vụ
M: Mệnh giá (giá trị) hối phiếu
Hoặc Md = M-Lãi CK- C
CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN NHỜ THU,
HOẶC CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THEO L/C

 Lãi suất chiết khấu


Có thêm tỉ lệ phụ trội nhằm chống đỡ rủi ro tài trợ
 Đặc điểm của chiết khấu

-Tín dụng ngắn hạn


-Việc thu nợ gốc thường được thực hiện từ người trả nợ hối phiếu
-Lãi và các khoản thu khác từ nghiệp vụ chiết khấu được ngân hàng
chiết khấu thu ngay cùng thời điểm phát tiền vay
-NH hầu như không quan tâm đến mục đích sử dụng vốn vay mà
dùng hối phiếu làm tài sản đảm bảo tiền vay
 Hình thức chiết khấu

-Chiết khấu miễn truy đòi


-Chiết khấu truy đòi
CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THANH TOÁN NHỜ THU,
HOẶC CHIẾT KHẤU BỘ CHỨNG TỪ THEO L/C

 Quy trình chiết khấu


Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ chiết khấu
Hồ sơ chiết khấu: đơn xin chiết khấu, bảng kê chứng từ xin chiết
khấu, bản gốc các chứng từ xin chiết khấu
Bước 2: Kiểm tra điều kiện xin chiết khấu
Nội dung kiểm tra:
-Tình trạng hợp pháp, hợp lệ của chứng từ
-Kiểm tra thời hạn lưu hành còn lại và số tiền của HP, khả năng thanh
toán của người trả tiền hối phiếu
Bước 3: Quyết định chiết khấu và giải ngân cho khách hàng
Bước 4: Lưu giữ chứng từ và yêu cầu trả tiền hối phiếu khi đến hạn
thanh toán
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

 Khái niệm
Là hoạt động cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên XK trên cơ sở
những khoản thanh toán chưa tới hạn và thường là ngắn hạn từ hoạt
động xuất khẩu hàng hóa, hoặc cung ứng dịch vụ. Các tổ chức bao
thanh toán sẽ ứng trước tiền cho nhà XK với một tỉ lệ nhất định theo
doanh thu và đảm nhận việc đòi nợ
 Đặc điểm:

-Tỷ lệ ứng trước từ 70-90%


-Công ty tài chính sẽ mở cho nhà XK một tài khoản tiền gửi gọi là tài
khoản “tiền gửi khống chế” với số tiền bằng hiệu số giữa số tiền ghi
trên hối phiếu và số tiền ứng trước cho nhà XK. Số tiền ứng trước trên
tài khoản này nhà xuất khẩu sẽ được hưởng lãi
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

 Đặc điểm:
-Thời hạn thường là ngắn hạn và phụ thuộc vào thời hạn còn lại các khoản
phải thu
-Đối với hợp đồng bao thanh toán từng lần: thời hạn tối đa thường là 6
tháng
-Đối với hợp đồng BTT theo hạn mức: hạn mức bao thanh toán được cấp
với thời hạn tối đa 12 tháng
-BTT được thực hiện khi đã có bằng chứng về việc giao hàng
-Để cung cấp dịch vụ BTT quốc tế, cần có hệ thống tổ chức bao thu ở
nhiều nước (nước của người nhập khẩu)
-BTT còn cung cấp các dịch vụ khác như quản lí tài khoản phải thu của
khách hàng, cung cấp thông tin kinh tế, thương mại
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

 Các loại bao thanh toán


-Căn cứ vào khả năng truy đòi:
+ Bao thanh toán miễn truy đòi
+ Bao thanh toán được phép truy đòi
-Căn cứ vào phương thức bao thanh toán:
+ Bao thanh toán từng lần
+ Bao thanh toán theo hạn mức
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

 Lợi ích của bao thanh toán


-Đối với doanh nghiệp bán hàng
+ Cải thiện dòng tiền, tăng khả năng thanh khoản
+ Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng trả chậm
+ Giảm chi phí hành chính, quản lí công nợ, có điều kiện tập trung khâu tiếp thị và
bán hàng
+ Có nguồn tài chính mới mà không phụ thuộc vào các khoản vay ngân hàng,
không yêu cầu phải có tài sản bảo đảm
+ Giảm thiểu nợ xấu, hạn chế rủi ro tín dụng
 Đối với doanh nghiệp mua hàng

+ Có thể mua hàng theo điều kiện thanh toán sau


+ Sử dụng tín dụng người bán để tài trợ vốn lưu động
+ Cơ hội đàm phán điều kiện mua hàng tốt hơn
+ Đơn giản hóa thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh toán về một đầu mối là
ngân hàng
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

 Quy trình

Nhà xuất khẩu (1) Nhà nhập khẩu

(2) (6) (7)(13) (8) (4) (9)(10)(11)

(3) Tổ chức bao


Tổ chức bao
thanh toán (5) thanh toán
(12)
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

(1). Hợp đồng thương mại (định kì cung ứng hàng hóa và thanh toán)
(2). Nhà xuất khẩu gửi tơi tổ chức Exportfactor giấy đề nghị mua các
khoản thanh toán của nhà xuất khẩu
(3).Quan hệ giao dịch giữa Exportfactor và Importfactor
(4). Importfactor gián tiếp kiểm tra hoạt động kinh doanh và khả năng
thanh toán của nhà nhập khẩu thông qua các ngân hàng phục vụ nhà
nhập khẩu
(5). Importfactor thông báo kết quả kiểm tra cho Exportfactor
(6).Thông báo của Exportfactor cho nhà xuất khẩu về hạn mức mua
khoản thanh toán (hạn mức này phụ thuộc vào khả năng thanh toán
của nhà nhập khẩu)
(7).Nhà xuất khẩu chấp nhận thỏa thuận và bán khoản thanh toán cho
Exportfactor và chuyển quyền sở hữu các khoản thanh toán cho
Exportfactor
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

(8).Tổ chức Exportfactor thông báo cho nhà nhập khẩu về việc chuyển
quyền sở hữu và chuyển nợ
(9).Importfactor thông báo cho nhà nhập khẩu về việc Importfactor đảm
nhiệm nghiệp vụ nhờ thu cũng như những quan hệ giao dịch thanh toán
thay cho Exportfactor
(10).Nhà nhập khẩu thanh toán theo định kì thỏa thuận theo đúng giá trị
hợp đồng cho Importfactor và không chịu trách nhiệm về quyền truy đòi
khác
(11).Nhà nhập khẩu có quyền phản hồi thanh toán khi có vấn đề xảy ra đối
với hàng nhập khẩu hoặc không chấp nhận thanh toán. Trong các vấn đề
này nhà nhập khẩu chỉ làm việc với Importfactor
(12).Importfactor thực hiện hạch toán vào tài khoản giao dịch cho
Exportfactor
(13). Exportfactor tất toán nghiệp vụ thanh toán cho nhà xuất khẩu
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

Giá bao thanh toán


Giá bao thanh toán = lãi (L) + Phí (P)
-Lãi nghiệp vụ bao thanh toán được tính căn cứ vào số vốn mà đơn vị bao
thanh toán ứng trước và mức lãi suất thị trường
L=Gut x T xr/30
Trong đó:
L: lãi nghiệp vụ bao thanh toán
Gut: Số tiền ngân hàng/tổ chức BTT ứng trước cho các khoản phải thu
T: Thời gian kể từ thời điểm ứng trước đến ngày ngân hàng tổ chức BTT
được thanh toán đầy đủ các khoản phải thu
r: lãi suất cho vay tại thời điểm bao thanh toán tính theo tháng (căn cứ
theo lãi suất cho vay ngắn hạn của ngân hàng/tổ chức BTT tại thời điểm
BTT)
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

Giá bao thanh toán


Giá bao thanh toán = lãi (L) + Phí (P)
-Phí BTT được tính theo một tỉ lệ % nhất định trên giá trị khoản phải thu
để bù đắp rủi ro tín dụng, chi phí quản lí sổ sách bán hàng và các khoản
chi phí khác trong hoạt động ngân hàng
P= G.pt x p btt
Trong đó:
P: Phí nghiệp vụ bao thanh toán
Gpt: Giá trị khoản phải thu được bao thanh toán
P btt: Tỷ lệ phí dịch vụ bao thanh toán
Theo thông lệ quốc tế tỉ lệ phí BTT thường chiếm 0,5% đến 1,1% giá trị
khoản phải thu. Tại một số ngân hàng ở Việt Nam, phí BTT chiếm
khoảng 0,5-0,8% giá trị khoản phải thu
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

Giá bao thanh toán


-Căn cứ tính phí:
+Phí thẩm định đơn vị mua hàng
+Phí thẩm tra chứng từ các khoản phải thu
+ Phí theo dõi giao dịch/thực hiện hợp đồng
+Phí thông báo tình hình các khoản phải thu
+Phí thu hộ các khoản phải thu từ bên mua hàng
+Phí đảm bảo rủi ro
-Thu phí và lãi
+Thu phí: NH thường thu phí ngay sau khi tiến hành giải ngân ứng trước
tiền BTT cho người XK
+Thu lãi và khoản tiền ứng trước: được thu một lần ngay sau khi bên mua
thanh toán các khoản phải thu
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

Phạm vi áp dụng tài trợ bao thanh toán


-Thích hợp với các giao dịch XK áp dụng phương thức ghi sổ, D/P, D/A-
những phương thức cho phép người mua hưởng tín dụng từ nhà cung ứng
Các khoản phải thu bị từ chối chấp nhận bao thanh toán
-Hợp đồng mua, bán hàng hóa bị cấm
-Các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp
-Các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp
-Các hợp đồng bán hàng dưới hình thức kí gửi
-Các hợp đồng mua bán hàng có thời hạn thanh toán còn lại trên 180 ngày
-Các khoản thu đã được gán nợ hoặc cầm cố, thế chấp
-Các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hợp đồng mua, bán hàng
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

Hồ sơ bao thanh toán


-Hồ sơ đăng kí: giấy đề nghị cấp hạn mức bao thanh toán hoặc giấy đề
nghị bao thanh toán
-Hồ sơ pháp lí
-Hồ sơ tài chính
-Hồ sơ liên quan đến khoản phải thu, bao gồm:
+Hợp đồng mua bán hàng hóa
+ Hóa đơn bán hàng
+Phiếu xuất kho/biên bản giao nhận hàng hóa
-Thông báo chuyển nhượng khoản phải thu cho ngân hàng/tổ chức BTT
kèm theo xác nhận và cam kết thanh toán trực tiếp cho ngân hàng/tổ chức
BTT từ đơn vị mua hàng
-Các hồ sơ khác
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

So sánh BTT với chiết khấu


Giống nhau: đều cho phép người XK nhận tiền khi các khoản phải thu chưa
đến hạn thanh toán
Khác nhau:
-Chiết khấu thực hiện theo từng HP riêng biệt còn BTT có thể thực hiện đối
với tất cả các hóa đơn chưa đến hạn thanh toán. BTT được thực hiện từng
lần hoặc theo hạn mức
-Trong thỏa thuận chiết khấu, NH không chịu trách nhiệm quản lí sổ sách
bán hàng, trong BTT nhà Factor phải chịu trách nhiệm này
-Trong thỏa thuận chiết khấu không có thông báo nào về sự chuyển nhượng
hối phiếu cho người trả tiền biết, còn BTT thì có thông báo về việc chuyển
nhượng
-BTT thực hiện nhiều nghiệp vụ hơn chiết khấu nên tỉ lệ phí thường cao hơn
chiết khấu
BAO THANH TOÁN (FACTORING)

So sánh BTT quốc tế với BTT trong nước


Giống nhau: Đều cung cấp các dịch vụ cơ bản sau:
-Tài trợ ứng trước các khoản phải thu
-Quản lí sổ sách kế toán bán hàng và dịch vụ thu nợ
-Bảo đảm rủi ro tín dụng từ phía người mua
So sánh BTT quốc tế với BTT trong nước

Khác nhau
Factoring nội địa Factoring quốc tế
Khoản tài trợ được thực hiện bằng đồng tiền Khoản tài trợ được thực hiện bằng đồng tiền
phải thu khác đồng tiền phải thu
Nhà Factor thường chịu trách nhiệm thu nợ Nhà Factor nhập khẩu thường bảo lãnh thanh
và chấp nhận rủi ro thanh toán của người toán cho người mua nên không thanh toán nhà
mua Factor xuất khẩu
Thường là các giao dịch có quyền truy đòi Hầu hết các giao dịch miễn truy đòi
Nhà Factor, người bán, người mua chịu chi Có ít nhất hai hệ thống pháp luật của hai quốc
phối bởi một hệ thống pháp luật gia điều chỉnh quan hệ factoring
Cùng ngôn ngữ, tập quán nên thường có Ngôn ngữ và tập quán khác nhau nên thường
một nhà factor và việc kiểm tra tín dụng có hai nhà factor tham gia
thuận lợi hơn
Chất lượng dịch vụ phụ thuộc và nhà factor Chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào hai nhà
factor
So sánh BTT với các hình thức tín dụng thông thường

TTDNH thông thường Factoring


Là dạng tín dụng thuần túy, NH cho nhà XK Có ít nhất 2 trong 4 chức năng: tín dụng, dịch
vay vốn trong một thời hạn xác định theo vụ thu nợ, dịch vụ quản lí sổ sách bán hàng và
các nguyên tắc tín dụng chấp nhận rui ro thanh toán
Rủi ro tín dụng phụ thuộc vào uy tín và Rủi ro tín dụng phụ thuộc vào uy tín và năng
năng lực tài chính của người vay-nhà XK lực tài chính của người mua-nhà NK
Giá trị khoản tín dụng phụ thuộc vào năng Thường khoản phải thu được mua đứt, khoản
lực tài chính và uy tín của nhà XK, nhà XK phải thu là cơ sở để xác định hạn mức tín dụng
chịu trách nhiệm thu nợ từ nhà NK và ngân hàng/nhà factor thu nợ từ nhà NK
Nhà NK không được thông báo về việc NH BTT được thông báo cho nhà NK và nhà NK
tài trợ khoản phải thu cho nhà XK có nghĩa vụ pháp lí trả nợ trực tiếp cho nhà tài
trợ-tổ chức BTT
Quan hệ tài trợ chỉ liên quan đến 2 bên: Quan hệ tài trợ liên quan đến 3 bên: người
ngân hàng và nhà XK XK, người NK và tổ chức tài trợ
TÍN DỤNG NHẬP KHẨU

 Cho vay ký quỹ mở L/C


 Chấp nhận hối phiếu
 Cho vay thanh toán tiền hàng nhập
 Cho thuê tài chính
BA0 THANH TOÁN TUYỆT ĐỐI (FORFAITING)

 So sánh forfaiting và factoring


-Về kì hạn tài trợ:factoring tài trợ cho các khoản phải thu ngắn hạn,
forfaiting tiến hành thu các khoản phải thu từ các hợp đồng trả chậm
trung và dài hạn
-Về quy mô tài trợ: factoring không tài trợ 100% giá trị chứng từ
thanh toán, forfaiting chiếu khấu toàn bộ giá trị của hối phiếu, kì
phiếu
-Về cơ sở thẩm định tín dụng:factoring trên cơ sở đánh giá năng lực
tài chính, khả năng thanh toán của người mua. Forfaiting dựa trên sự
bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang của ngân hàng bảo lãnh
-Về các dịch vụ cung cấp: factoring quản lí sổ sách, giám sát các
khoản phải thu, forfaiting không chịu bất kì một trách nhiệm nào như
vậy
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TÀI TRỢ XUẤT KHẨU

-Ứng trước tiền mua hàng được thực hiện trước khi người bán giao
hàng một khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ ứng trước so với tổng giá
trị hợp đồng cùng do hai bên thỏa thuận
-Được sử dụng trong các hợp đồng: đặt mua máy móc, thiết bị lẻ,
hoặc thiết bị toàn bộ đắt tiền và đòi hỏi một thời gian sản xuất lâu dài
như đóng tàu thủy, thiết bị điện tử, máy móc tự động.
-Ý nghĩa khoản ứng trước:
+Ràng buộc bên đặt hàng thực hiện theo đúng điều kiện dã quy định
trong hợp đồng mua bán
+Khoản vốn của bên NK cho bên XK vay để sản xuất mặt hàng đó
Phân biệt: tín dụng ứng trước và khoản tiền mang tính chất đặt cọc
để đảm bảo thực hiện hợp đồng
TÍN DỤNG NHẬP KHẨU

 Tín dụng ngân hàng tài trợ nhập khẩu


-Mở L/C và cho vay kí quỹ mở L/C
-Chấp nhận hối phiếu
-Cho vay thanh toán hàng nhập
-Cho thuê tài chính
 Tín dụng thương mại tài trợ nhập khẩu

-Mua hàng chịu bằng chấp nhận hối phiếu


-Tín dụng mở tài khoản
MỞ L/C VÀ CHO VAY KÍ QUỸ MỞ L/C

-Hình thức cho vay dựa trên uy tín của NH. NH mở L/C có nghĩa là
dùng uy tín của mình để cam kết với người XK, người hưởng lợi L/C
sẽ thanh toán hoặc chấp nhận HP do nhà XK kí phát nếu họ xuất
trình được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện đã ghi trong L/C
-NH mở L/C gánh chịu mọi rủi ro nếu nhà NK không có khả năng
thanh toán
-Nhà NK phải kí quỹ mở L/C để hạn chế rủi ro cho NH. Mức kí quỹ
phụ thuộc vào khả năng thanh toán, uy tín của khách hàng, loại L/C,
loại hàng hóa nhập…
-NH có thể cấp tín dụng cho nhà NK dưới hình thức cho vay để nhà
NK kí quỹ mở L/C
CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU

-NH kí chấp nhận hối phiếu thay nhà NK vì NH có uy tín hơn người
NK. NH cấp tín dụng cho người NK chấp nhận trả tiền thay người
NK. Là nghiệp vụ cấp tín dụng của NH cho người NK, NH chịu mọi
rủi ro, tổn thất xảy ra nếu người NK không có đủ tiền để thanh toán
-Đến kì hạn thanh toán NH thu tiền từ người NK để trả tiền cho
người XK. NH thu được phí chấp nhận hối phiếu
-Đến kì thanh toán nếu nhà NK không có tiền, NH trả thay
-NH có thể chấp nhận từng chuyến hàng riêng biệt hoặc chấp nhận
bao, cấp một hạn mức nhất định cho nhiều chuyến giao hàng trong
một thời gian nhất định
CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU

-Tái chấp nhận: người XK không chuyển HP đến ngân hàng phục vụ
người NK chấp nhận trả tiền mà chuyển đến một NH hạng nhất mà hai bên
đã thỏa thuận yêu cầu chấp nhận
-Trình tự tài chấp nhận
+Người NK đề nghị NH phục vụ mình tìm một NH hạng nhất, NH này
đồng ý đứng ra chấp nhận HP. NH phục vụ người NK gửi cho NH chấp
nhận 1 bản cam kết trả tiền
+ Sau khi chấp nhận được cam kết trả tiền, NH chấp nhận mở một L/C
không hủy bỏ gửi NH phục vụ người XK, trong đó cam kết trả tiền HP của
người XK kí phát nếu người XK thực hiện đầy đủ các quy định của L/C
+ Hoàn thành giao hàng, người XK kí phát hai bản HP như nhau, hoàn tất
bộ chứng từ gửi hàng theo đúng yêu cầu của L/C và gửi toàn bộ bộ chứng
từ cùng HP cho ngân hàng phục vụ mình yêu cầu chấp nhận trả tiền hoặc
xin chiết khấu
CHẤP NHẬN HỐI PHIẾU

-(5).Sau khi chấp nhận hối phiếu, NH chấp nhận chuyển trả hối
phiếu cho người XK và chuyển bộ chứng từ gửi hàng cho ngân hàng
phục vụ người NK
-(6).NH phục vụ người NK chuyển bộ chừng từ gửi hàng cho người
NK với điều kiện người NK kí bản cam kết trả tiền khi hối phiếu đến
hạn thanh toán, hoặc kí phát một kỳ phiếu cho NH phục vụ người
NK
-(7). Trước khi đến hạn trả tiền, người NK chuyển giao cho NH
phục vụ mình số tiền ghi trên HP, hoặc ghi trên kì phiếu, ngân hàng
này chuyển trả tiền cho NH chấp nhận và thu hồi lại bản cam kết trả
tiền
CHO VAY THANH TOÁN HÀNG NHẬP

-Căn cứ cho vay: dựa trên kết quả thẩm định tính hiệu quả của việc sử
dụng vốn vay và khả năng tài chính, khả năng trả nợ, tài sản thế
chấp…
-Mức tài trợ: phụ thuộc vào nhu cầu của nhà NK và khả năng cấp tín
dụng của NH, kết quả thẩm định hồ sơ vay vốn, hạn mức tín dụng của
đơn vị, giới hạn tổng dư nợ cho phép đối với một khách hàng của NH
-Đảm bảo tín dụng: tài sản cầm cố thế chấp, bảo lãnh, hoặc sử dụng
chính lô hàng làm đảm bảo nợ vay
-Quản lí lô hàng
+Quản lí tại kho của NH
+Giao cho bên thứ 3 quản lí
+Giao cho người vay quản lí
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 Khái niệm
CTTC là một dịch vụ tín dụng trung, dài hạn, trong đó đối tượng tài trợ tín dụng được thể
hiện dưới hình thức tài sản. Ở giao dịch tín dụng này, bên cho vay (cho thuê) nắm giữ
quyền sở hữu và chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên vay (bên thuê) trong một thời
gian nhất định. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê có quyền mua, hoặc thuê tiếp, hoặc
được chuyển giao quyền sở hữu tài sản theo các điều khoản trong hợp đồng cho thuê mà
hai bên đã kí kết
 Điều kiện

-Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê
-Bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị
hợp lí của tài sản vào cuối thời hạn thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng
-Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng của tài sản cho dù không có sự
chuyển giao quyền sở hữu
-Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê
chiếm phần lớn giá trị hợp lí của tài sản thuê
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 Đặc điểm
-Hình thức cấp tín dụng bằng hiện vật
-Trong thời gian thuê, quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản thuê
thuộc về hai chủ thể khác nhau: người cho thuê và người đi thuê
-Thời hạn tín dụng trong giao dịch CTTC là thời hạn của hợp đồng
thuê
-Tài sản thuê thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê nếu công ty CTTC
có quyền dán tem sở hữu lên tài sản đó
 Chủ thể liên quan

-Người cho thuê (Lessor)


-Người đi thuê (Lesses)
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

Quy trình, nghiệp vụ cho thuê


1.Hợp đồng
CTTC
NGƯỜI CHO THUÊ NGƯỜI ĐI THUÊ
(Công ty CTTC) 5.Quyền sử (Nhà nhập khẩu)
dụng TS

5.Trả tiền
thuê TS
hữu pháp lý
2.Hợp đồng

trì và phụ tùng


3.Quyền sở

7.Trả tiền bảo


3.Giao TS
đối với TS

6.Bảo trị và
4.Trả tiền
mua TS

mua TS

phụ tùng
thay thế

thay thế
Nhà cung cấp (người XK)
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và thuê vận hành
Cho thuê tài chính Chi thuê vận hành
-Hợp đồng không được hủy ngang -Hợp đồng có được hủy ngang
-Rủi ro và thiệt hại có liên quan do bên thuê -Bên đị thuê không chịu rủi ro thiệt hại
chịu không phải do lỗi của mình gây ra
-TS cho thuê có thể không thuộc sở hữu của -TS cho thuê thuộc sở hữu của bên cho thuê
bên cho thuê
-Thường chuyển quyền sở hữu tài sản cho -Không chuyển quyền sở hữu tài sản
bên đi thuê khi kết thúc hợp đồng
-Thời gian thuê thường chiếm phần lớn thời -Thời gian cho thuê thường chiếm phần nhỏ
gian hữu ích của TS so với thời gian hữu ích của TS
-Hiện giá của tổng số tiền thuê mà bên thuê -Số tiền thuê nhỏ hơn nhiều so với giá trị của
phải trả trong hợp đồng ít nhất bằng giá trị TS thuê ban đầu
của TS tại thời điểm kí hợp đồng
CHO THUÊ TÀI CHÍNH

 Sự khác nhau giữa cho thuê tài chính và tín dụng ngân hàng
Cho thuê tài chính Tín dụng ngân hàng

-Cấp tín dụng bằng TS -Cấp tín dụng bằng tiền

Bên cho thuê nắm giữ quyền sở hữu tài sản -Tài sản hình thành từ vốn vay hầu hết
không thuộc quyền sở hữu của bên cho vay
-Không bị ràng buộc bởi hạn mức tín dụng -Giới hạn bởi hạn mức tín dụng
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI TÀI TRỢ NHẬP KHẨU

 Mua hàng chịu bằng chấp nhận hối phiếu


Người XK sau khi tiến hành giao hàng cho người NK kí phát một tờ HP có
kì hạn, đòi tiền người NK và gửi kèm với các chứng từ hàng hóa về NH
nước mình, rồi chuyển đến NH nước người NK và NH này sẽ thông báo
cho người NK biết. Chỉ khi nào người NK kí chấp nhận trả tiền trên HP thì
NH mới kí chuyển nhượng những chứng từ hàng hóa đó cho người NK.
-HP có kì hạn do người NK kí phát thông thường có số tiền tính bằng giá
bán ngay cộng với khoản lãi mà người NK phải trả cho người XK. Đây là
giá bán chịu.
PBC = PTN (1+ RN) hoặc PBC = PTN (1+ R)n
Trong đó: PBC : là giá bán chịu, PTN: giá bán trả ngay, R: lãi suất
N: thời gian bán chịu
TÍN DỤNG MỞ TÀI KHOẢN

Người XK được quyền mở một tài khoản để ghi nợ người NK sau


mỗi lầm giao hàng, theo điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng. Đến định kì thanh toán đã thỏa thuận, bên nhập khẩu dùng
phương thức chuyển tiền, hoặc phát hành séc để chuyển trả người
bán. Số tiền chuyển trả bao gồm cả gốc và lãi trong thời gian trả
chậm.
THỜI HẠN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU

Khái niệm:
- Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian người đi vay sử dụng vốn
vay của người cho vay.
Thời hạn tín dụng chung:
+K/N: Là khoảng thời gian được tính bắt đầu tư khi khoản tín dụng
đầu tiên được giải ngân đến khi người đi vay trả hết nợ gốc và lãi
của khoản tín dụng
Căn cứ xác định
Đối với tín dụng XK: thời hạn thực hiện hợp đồng XK, thời hạn
thanh toán theo L/C, hoặc nhờ thu
Đối với tín dụng NK: phụ thuộc vào thời gian chuẩn bị hàng hóa,
dịch vụ của bên XNK…
THỜI HẠN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU

Thời hạn tín dụng chung:


+ Kết cấu: thời gian giải ngân, thời gian ân hạn, thời gian
trả nợ
Ví dụ 1: Một hợp đồng xuất khẩu có tổng giá trị 100 triệu USD,
giao hàng làm 2 lần cách nhau 2 tháng, mỗi lần 50 triệu, 4 tháng
sau khi giao hàng lần hai trả 30 triệu, 2 tháng sau khi lần một trả
30 triệu, 2 tháng sau khi lần 2 trả nốt 40 triệu. Vậy ta có:
+ Thời kỳ cấp tín dụng: 2 tháng
+ Thời kỳ ưu đãi: 4 tháng
+ Thời kỳ trả nợ : 4 tháng
+ Thời hạn tín dụng chung: 2+ 4+ 4= 10 tháng
THỜI HẠN TÍN DỤNG CHUNG

Ví dụ 2: Một khoản tín dụng giá trị 100 triệu USD được
cấp trong vòng 2 năm từ 2008 -2009, bắt đầu trả nợ từ
2011 đến 2015 mỗi năm 100 triệu. Như vậy, trong ví dụ
trên có:
+ Thời gian giản ngân: 2 năm từ 2008 đến 2009
+Thời gian ưu đãi là 1 năm 2010
+ Thời gian trả nợ: 5 năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015
+ Thời hạn chung của khoản tín dụng: 2+ 1+ 5 = 8 năm
THỜI HẠN TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU

Thời hạn tín dụng trung bình


Khái niệm: Thời hạn tín dụng trung bình là khoảng thời gian
mà trong đó toàn bộ số tiền vay được sử dụng. Thời hạn tín
dụng trung bình là cơ sở để xác định thời hạn sử dụng thực tế
của một khoản tín dụng, làm cơ sở so sánh các khoản tín dụng
với nhau nhằm đưa ra các quyết định quản trị có hiệu quả
nhất.
THỜI HẠN TÍN DỤNG TRUNG BÌNH

Phương thức xác định


Trường hîp 1: nÕu x¸c ®Þnh chÝnh x¸c ®­îc thêi ®iÓm cho vay vµ
thêi ®iÓm tr¶ nî, n

 ViTi
T  t 1

V
Trong ®ã:
- T lµ thêi h¹n tÝn dông trung b×nh
- Vi lµ møc d­nî thùc tÕ trong kú h¹n i
- Ti lµ thêi gian nî thùc tÕ trong kú h¹n i
- V lµ tæng sè nî vay.
- n lµ sè thêi kú nî.
VÝ dô: Víi d÷ liÖu cña vÝ dô 2 ë trªn ta tÝnh ®­îc thêi h¹n tÝn dông trung
b×nh nh­sau:
( 50x2 + 100 x 4 + 70x2 + 40x2 ) : 100 = 7,2 th¸ng
THỜI HẠN TÍN DỤNG TRUNG BÌNH

Phương thức xác định


Nếu kh«ng x¸c ®Þnh chÝnh x¸c thêi ®iÓm cho vay vµ thêi ®iÓm tr¶
nî, chóng ta cã thÓ x¸c ®Þnh thêi h¹n tÝn dông trung b×nh theo c«ng
thøc sau: n
   Vi
  T  i 1
  V

Trong ®ã:
- T lµ thêi h¹n tÝn dông trung b×nh
- Vi lµ møc d­nî b×nh qu©n trong kú i (i tÝnh theo th¸ng hoÆc n¨m)
- n lµ sè th¸ng hoÆc n¨m vay nî
- V lµ tæng sè nî vay
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

Lãi suất: là giá cả của tín dụng- giá cả của quan hệ vay
mượn hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn dưới hình
thức tiền tệ hoặc các dạng thức tài sản khác nhau

Lãi tiền vay: được tính trên cơ sở lãi suất là khoản chi
phí chính trong một quan hệ vay mượn
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

Chi phí khác:


- PhÝ b¶o hiÓm tÝn dông:
- Hoa hång tr¶ cho m«i giíi: ®Þnh trªn tæng sè tiÒn vay.
- LÖ phÝ vÒ dÞch vô cña c¸c luËt gia, t­vÊn trong viÖc
x©y dùng hîp ®ång tÝn dông.
- Chi phÝ vÒ tæ chøc ®µm ph¸n, ký kÕt hîp ®ång, vµ c¸c
kho¶n chi phÝ kh¸c ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn
hîp ®ång tÝn dông.
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

Tæng sè tiÒn vay thùc tÕ sö dông


-Tæng sè tiÒn vay thùc tÕ sö dông ®­îc x¸c ®Þnh b»ng
hiÖu sè gi÷a sè tiÒn vay danh nghÜa (tøc lµ sè tiÒn
vay ghi trªn hîp ®ång tÝn dông) vµ c¸c kho¶n khÊu trõ
khi nhËn tiÒn vay.
- Trong mét sè tr­êng hîp ngay sau khi nhËn ®­îc tiÒn
vay, ng­êi ®i vay ph¶i khÊu trõ ®i mét sè tiÒn nhÊt
®Þnh nh­: l·i tiÒn vay (ph¸t sinh trong tr­êng hîp vay d­íi
h×nh thøc chiÕt khÊu chøng tõ), c¸c kho¶n lÖ phÝ,
hoa hång tr¶ m«i giíi...
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

Khái niệm: PhÝ suÊt tÝn dông lµ tû lÖ % tÝnh theo th¸ng, hoÆc n¨m
cña quan hÖ so s¸nh gi÷a tæng sè chi phÝ vµ tæng sè tiÒn vay thùc tÕ
®­îc sö dông.

Công thức
PhÝ suÊt tÝn dông =Tæng chi phÝ vay (th¸ng hoÆc n¨m) x 100%
/Tæng sè tiÒn vay thùc tÕ ®­îc sö dông

Ý nghĩa
PhÝ suÊt tÝn dông lµ căn cø quan träng ®Ó ®¸nh gi¸ hiÖu qu¶ sö
dông vèn tÝn dông vµ còng lµ mét tiªu chÝ quan träng nhÊt ®Ó lùa
chän nguån tµi trî vèn ®Çu t­.
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

Ví dụ:
H·y tÝnh phÝ suÊt tÝn dông cña mét kho¶n tÝn dông
100.000 GPB víi nh÷ng ®iÒu kiÖn sau:
- CÊp mét lÇn, 6 th¸ng sau khi cÊp tr¶ mét nöa, 4 th¸ng
sau khi tr¶ lÇn thø nhÊt sÏ tr¶ nèt sè cßn l¹i.
- L·i suÊt tiÒn vay lµ 10% n¨m
- TiÒn hoa hång tr¶ cho ng­êi m«i giíi ®øng ra ®¶m b¶o
tiÒn vay lµ 0,5% sè tiÒn vay kh«ng phô thuéc vµo thêi
h¹n vay.
- Thñ tôc phÝ 0,1% sè tiÒn vay tr¶ cho ng©n hµng.
- L·i tiÒn vay, tiÒn hoa hång, tiÒn thñ tôc phÝ tr¶ ngay
LÃI SUẤT VÀ PHÍ SUẤT TÍN DỤNG

- Thêi h¹n tÝn dông chung lµ 10 th¸ng


- Thêi h¹n tÝn dông trung b×nh cña kho¶n tÝn dông nµy lµ:
(100.000 x 6 + 50.000 x 4): 100.000= 8 (th¸ng)
- L·i tiÒn vay ph¶i tr¶ ng©n hµng lµ:
100.000 x 8 x 10% : 12 = 6.668 (GBP)
- TiÒn hoa hång:
100.000 x 0,5% = 500 (GBP)
- Thñ tôc phÝ:
100.000 x 0,1% = 100 (GBP)
- Tæng chi phÝ vay ph¶i tr¶ trong suèt thêi gian vay lµ:
6.668 + 500 + 100 = 7.268 (GBP)
- Sè tiÒn vay thùc tÕ ®­îc sö dông lµ:
100.000 - 7.268 = 92.732 GBP
- PhÝ suÊt tÝn dông (n¨m) cña kho¶n tÝn dông trªn lµ:
7.268 x 12 x 100%/92.732 X8 =11,75%
LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU QUẢ

 Khái niệm:
Là LS được quy đổi từ lãi suất vay bằng ngoại tệ sang nội tệ dựa vào
diễn biến tỉ giá trong thời hạn tín dụng chung của khoản tài trợ bằng
ngoại tệ
 Phương pháp xác định

rf = (1+ if)[1+ (S -S )/S ]-1


t+1 t t

Trong đó:
rf: là lãi suất tài trợ hiệu quả của tín dụng XNK bằng ngoại tệ
If: là lãi suất tài trợ danh nghĩa của ngoại tệ
St+1: là tỷ giá giao ngay giữa ngoại tệ và nội tệ tại thời điểm trả nợ
ứng với kì hạn tín dụng XNK giữa ngoại tệ và nội tệ
St: tỉ giá giao ngay giữa ngoại tệ và nội tệ ở thời điểm vay
LÃI SUẤT TÀI TRỢ HIỆU QUẢ

You might also like