Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang - CN VSV - Chuong 7-8-2018
Bai Giang - CN VSV - Chuong 7-8-2018
• Ví dụ: sinh khối nấm men trong sản xuất bánh mỳ (men
bánh mỳ), trong sản xuất rượu (bánh men rượu), sinh khối vi
khuẩn có hoạt tính probiotic (men tiêu hóa), sinh khối
Bacillus thuringiensis có protein diệt sâu…
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Nguồn protein từ sinh khối VSV
• Ưu điểm:
• Tiêu chuẩn:
• Phương pháp truyền thống/ dân gian làm bánh mỳ: nhào
trộn bột, đường, sữa + bánh men giống (S. cerevisiae) ủ
mát (25-27oC) trong vài giờ.
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Sản xuất nấm men bánh mỳ
• Tỷ lệ giống: 1%
• Cơ chất:
• Cơ chất:
• Cơ chất:
• Cơ chất:
• Đặc điểm:
• Quy trình:
-B1: Làm chết tế bào (ngâm sinh khối TB trong dung dịch muối và
dung môi hữu cơ isopropanol 0,5% trong 5-6h) thủy phân ở 58oC
trong 48 giờ, pH 5,5 .
-B3: Giai đoạn Pasteur hóa, làm trong dịch chiết (ly tâm/ lọc). Sản phẩm
dịch chiết nấm men thường có hàm lượng chất khô khoảng 70-75%.
Hà Nội, 2014
II. NỘI DUNG KHCN CỦA ĐỀ TÀI
- Nguồn năng lượng mới: ít gây ô nhiễm, có
giá trị cao về mặt năng lượng, an toàn
trong quá trình sử dụng hơn so với dầu mỏ.
- Nhiều triển vọng trở thành nguồn năng
lượng thay thế cho dầu thô
- Sản xuất từ mỡ động vật, dầu thực vật,
tảo…
- Các chi nấm men được nghiên cứu cho thấy khả
năng tích lũy TAG cao nhất là Yarrowia, Candida,
Rhodotorula, Rhodosporodium, Cryptococcus và
Lipomyces. Lipid: 38-70%
NM5
Nấm mốc R4.4 21
R4.4
Nấm mốc H1.1 11
H1.1
NM7 Nấm mốc R8 17
R8 NM2 Nấm men NM2 11
Nấm men NM5 11
Nấm men NM7 13
Nấm mốc R8 +
1.5 kb
Hình dạng, màu sắc khuẩn lạc (bên trái) và cơ quan 18S rRNA gen
bào tử trần (bên phải) của chủng nấm mốc R4.4
Hình dạng, màu sắc khuẩn lạc (bên trái) và tế bào của Vùng D1/D2 của
chủng nấm men NM7 gen 26S rRNA
4. Đánh giá khả năng sinh trưởng và tích lũy lipid của chủng A. oryzae R 4.4 và chủng L.
starkeyi NM7 trên các nguồn đường khác nhau
Chủng Khả năng sinh trưởng trên các nguồn đường khác nhau (g/l)
Glucose Xylose Arabinose Galactose Mannose Glucose +
Xylose
Khả năng tích lũy lipid trên các nguồn đường khác nhau (% so với sinh khối khô tế bào)
Ảnh hưởng của nồng độ NaNO3 đến khả năng sinh trưởng và tích lũy lipid của chủng A.
oryzae R 4.4 và chủng L. starkeyi NM7
Chủng Nồng độ NaNO3 (%)
ĐC TN
5. Lựa chọn phương thức lên men rơm rạ để tích lũy lipid cho chủng A. oryzae R4.4 và
chủng L. starkeyi NM7.
Khả năng thủy phân rơm rạ Ảnh hưởng dung môi hữu cơ đến
của chủng nấm mốc A. oryzae R4.4 hiệu suất tách chiết lipid
Dung môi Hàm lượng lipid
Ảnh hưởng của tỷ lệ tiếp Động thái lên men xốp rơm rạ đồng thời
giống L.starkeyi NM7 thu nhận lipid
LÊN MEN RƠM RẠ
Rơm rạ được nghiền nhỏ Rơm rạ sau khi nghiền Rơm rạ sau tiền xử lý
Rơm rạ sau 4 tuần lên men Rơm rạ sau 2 tuần lên men
Hệ thống lên men
xốp rơm rạ
6. Tách chiết lipid từ sản phẩm lên men và xác định thành phần hóa học của lipid
TT Axit béo Tên thường Hàm lượng (%)
1 C4:0 Axit butyric
2 C6:0 Axit caproic
3 C8:0 Axit enanthic
9,1 g lipid/ 100 g rơm khô 4 C10:0 Axit capric
5 C12:0 Axit dodecanoic
6 C14:0 Axit myristic 0.58
7 C15:0 Axit pentadecylic 0.21
Chất lượng
TT Chỉ tiêu Phân HCVS Tiêu chuẩn TCN
Phối trộn theo tỉ lệ (1996)
1% 1 pHKCl 7,0 trung tính
2 Độ ẩm (%) 40 -
Nuôi ủ ở nhiệt độ 25 - 3 Độ xốp (%) 72 > 68
30oC 4 Hàm lượng hữu cơ 27 > 18
OM (%)
Kiểm tra chất 5 N tổng (%) 0,45 > 0,1
lượng 6 P2O5 tổng (%) 1,6 -
7 K2O tổng (%) 2,18 -
8 Axít humic (%) 0,47 -
Bảo quản, sử dụng
2. Đã phân loại được chủng nấm mốc R4.4 thuộc loài Aspergillus oryzae và chủng nấm men NM7
thuộc loài Lipomyces starkeyi
3. Đã đánh giá tính đồi kháng lần nhau cũng như khả năng sinh trưởng và tích lũy lipid của chủng nấm
mốc A. oryzae R4.4 và chủng nấm men L. starkeyi NM7 trên môi trường cơ sở có các nguồn
đường, nguồn nitơ và tỷ lệ nguồn nitơ khác nhau.
4. Đã chọn được một số điều kiện lên men xốp hai chủng A. oryzae R4.4 và L. starkeyi NM7 trên cơ
chất rơm rạ như tỷ lệ giống mỗi chủng 10%, thời điểm tiếp giống nấm men sau 2 ngày so với nấm
mốc và thời gian lên men 28 ngày để thu được hàm lượng lipid cao 9,1 g/100 g rơm rạ.
5. Đã phân tích được thành phần axit béo từ quá trình lên men rơm rạ, chủ yếu là axit palmitic
(39,48%) và axit oleic (43,54%), đủ đáp ứng chất lượng nguyên liệu để chuyển hoá sang biodiesel.
6. Bã rơm rạ sau tách chiết lipid có hàm lượng mùn 5,4% có thể được tận dụng làm phân bón vi sinh
đa chức năng bằng cách bổ sung một số chủng vi sinh vật có khả năng cố định nitơ, phân giải
lân... Chế phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định về phân bón vi sinh.
7. Bã rơm rạ sau tách chiết lipid cũng có thể sử dụng làm nguồn cơ chất lên men yếm khí sinh biogas
sử dụng bùn hoạt tính
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Sản xuất sinh khối tảo
• Giá trị dinh dưỡng của sinh khối tảo:
-Tốc độ sinh trưởng nhanh, năng suất quang hợp cao, có khả năng
chống chịu được sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh (nhiệt độ, độ
chiếu sáng, nồng độ muối cao, kháng bênh)
- Sinh khối có thành phần hóa học thích hợp với mục đích sản xuất,
không chứa độc tố
- Một số loài có thể sống không cần ánh sáng và sử dụng nguồn
C hữu cơ (glucose, acetate)
- Tự dưỡng nhưng cũng có khả năng phát triển không cần ánh sáng và sử
dụng nguồn C hữu cơ (đường đơn, acetate) giải phóng CO2 và H2O
- Sinh khối có hàm lượng protein cao (50-55% khối lượng khô), làm thức ăn
cho chăn nuôi
- Cơ thể dạng sợi đa bào, có dạng xoắn lò xo, sống tự nhiên trong môi trường
nước giàu NaHCO3; Vòng đời ngắn, đơn giản, có thể thu hoạch quanh năm;
hiệu suất sử dụng ASMT cao, sử dụng CO2 làm nguồn C đạt 30%, năng suất
cao.
- Có xu hướng nổi lên mặt nước, tụ tập thành khối, kích thước lớn (0,25-0,5
mm) dễ dàng thu hoạch bằng vớt, lọc
- Quy mô thủ công đơn giản: trong các ao tự nhiên, các bể xây xi măng,
thùng gỗ, nhựa, không thực hiện sục CO2, không khuấy đảo.
- Quy mô bán công nghiệp: trong các bể xây hình đường ống, phía trên tiếp
xúc ASMT, cấp CO2 vào môi trường nuôi và môi trường được vận chuyển
tuần hoàn trong bể nhờ máy bơm, nhiệt độ môi trường nuôi 25-26oC
- Quy mô công nghiệp: hệ thống kín và hệ thống mở, cần khuấy trộn, sục khí
tạo đk cho TB tiếp xúc ánh sáng, CO2, thực hiện quá trình quang hợp
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Quy trình sản xuất sinh khối tảo
• Quy mô sản xuất công nghiệp
- Hệ thống kín: trong bể lên men, chủ yếu sử dụng ánh sáng nhân tạo (đèn)
có cường độ cao và hệ thống sục khí CO2 với nồng độ điều chỉnh. Ưu điểm:
không phụ thuộc ASMT, thời tiết, khí hậu, kiểm soát tốt đk nuôi cấy năng
suất tạo sinh khối cao. Nhược điểm: giá thành cao ít được áp dụng rộng
- Hệ thống mở: Quá trình quang hợp sử dụng ASMT tự nhiên. Các bể nuôi có
môi trường nước cao 15-20 cm. Có hệ thống đảo trộn để tăng đk tiếp xúc
trực tiếp ASMT, làm vi tảo không bị lắng xuống đáy và môi trường dinh
dưỡng phân phối đều cho toàn bộ TB trong hệ thống.
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Quy trình sản xuất sinh khối tảo
• Môi trường nuôi trồng:
- Sục khí CO2 trực tiếp từ các nhà máy sản xuất bia, rượu
- Sục không khí (có chứa CO2) kết hợp với việc sục khí CO2 ngắt quãng
- Để đảm bảo việc cung cấp khí CO2 đủ cho quá trình nuôi trồng tảo việc
lựa chọn địa điểm là quan trọng (nên gần các nhà máy có nguồn CO 2: nhà
máy bia, rượu, nơi có nguồn nước khoáng nóng giàu HCO3 hay CO2 tự do)
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Quy trình sản xuất sinh khối tảo
• Thu nhận sinh khối:
-Ly tâm/ vớt/ lắng kết hóa học, lắng kết điện trường/ tự lắng kết, lọc
-Đối với Spirulina có kích thước lớn: sử dụng màng lọc nghiêng, kết hợp với
hút chân không hiệu quả thu hồi sản phẩm cao
- Sau khi tách khỏi môi trường sinh khối được cô đặc sơ bộ sấy khô
bằng đông khô/ sấy chân không/ sấy quay sản phẩm mang đi chế biến
hoặc sử dụng trực tiếp
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Quy trình sản xuất sinh khối tảo
Chương 7: CNLM sản xuất protein đơn bào
Quy trình sản xuất sinh khối tảo
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Khái niệm enzyme
• Enzyme là những chất xúc tác sinh học, có bản chất là các
protein do các TB sống sản sinhh ra nhưng hoạt động không
phụ thuộc tế bào
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Phân loại enzyme
• Enzyme oxh-khử: chuyển H+ hoặc điện tử trong các phản ứng oxh-khử, thường xảy
ra trong quá trình hô hấp và lên men
• Enzyme chuyển nhóm (transferase): chuyển nhóm a.a, amin hoặc methyl cũng như
các gốc monosaccharide từ hợp chất này hợp chất khác
• Enzyme thuỷ phân (hydrolase): phân cắt các hợp chất hữu cơ phức tạp hợp
chất đơn giản (với sự có mặt của H2O)
• Enzyme phân huỷ (lyase): tương tự nhóm hydrolase nhưng không có mặt của H2O
• Enzyme đồng phân hoá (isomerase): biến 1 hợp chất hữu cơ thành đồng phân
• Enzyme tổng hợp (ligase): xúc tác liên kết giữa 2 phân tử với nhau, kèm theo sự
phá huỷ các mối liên kết trong chất hữu cơ phức tạp – nucleoside triphosphate có
ý nghĩa lớn trong TĐC của TB sống.
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Tính chất enzyme
• Nhiệt độ
• pH
• Chất hoạt hoá và chất ức chế enzyme
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
•Môi trường dinh dưỡng chủ yếu là cám (cám mỳ, cám gạo…), thêm ít
bột hoặc các loại bã khác (bã bia, bã lõi ngô, bã khô lạc, khô đậu
tương…): Cám làm ướt, trộn đều đến khi đạt độ ẩm 55-60% hấp vô
trùng ở 0,7 atm trong 1 giờ làm nguội đến 40-42oC cấy bào tử mốc
giống. Tãi cám đều ra các khay (50x70 cm) với độ dày 2-4 cm.
•Đặt khay vào phòng nuôi trên giá. Nhiệt độ phòng nuôi 30-32 oC. Khi
nào mốc mọc rõ rệt, kết lớp cám thành bánh thì bẻ nhỏ, trộn đều từ
dưới lên. Độ ẩm của cám cần giữ 55-60%, về cuối cám có thể khô dần.
Thời gian nuôi: 30-48 giờ
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
-GĐ1: từ khi cấy mốc giống giờ 8-10, thường ủ đống. Nhiệt độ
tăng dần bào tử mốc mọc mầm – cuống mầm.
* Yêu cầu: Đảm bảo sự nảy mầm nhanh, tránh tạp nhiễm cần giữ
độ ẩm môi trường 55-60%, độ ẩm không khí phòng nuôi 96-100%,
nhiệt độ 30-32oC, tránh gió bụi ở ngoài thổi vào buồng. Khi nhiệt
độ đống ủ lên cao quá tải mỏng khối môi trường ra khay và
thổi khí (quạt hút hoặc quạt thổi qua lọc không khí hạn chế bụi
bẩn và tạp khuẩn)
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
-GĐ2: kéo dài 10-18 giờ. Mốc phát triển mạnh, lan khắp bề mặt,
có xu hướng ăn sâu vào toàn bộ khối môi trường.
-* Yêu cầu: Khi mốc kết bánh và mọc không đều lật mặt dưới
lên trên và có thể bẻ vỡ nhỏ. Quá trình hô hấp của mốc xảy ra
mạnh mẽ, chất dinh dưỡng được sử dụng phần lớn. Nhiệt độ khối
mốc và phòng nuôi tăng, hàm lượng CO2 trong phòng nuôi cấy
tăng, cần có quạt thổi (hoặc hút) không khí sạch cùng nước sạch
(đã vô trùng sơ qua) phun mù, làm ẩm phòng
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
-GĐ3: kéo dài 10-20 giờ. Enzyme tạo thành mạnh mẽ, cường độ
trao đổi chất của mốc có thể giảm đi chút ít, tốc độ bốc hơi của
môi trường cũng giảm. Khi mốc bắt đầu tạo bào tử quá trình
nuôi cấy kết thúc
-* Yêu cầu: Thổi khí sạch vào phòng nuôi. Mốc cám phải đập nhỏ,
sấy khô ở nhiệt độ thấp độ ẩm 10-12% thì đóng túi. Mốc cám
có thể hoà tan trong nước, lọc sạch rồi tủa enzyme bằng cồn,
bằng (NH4)2SO4 hoặc các hoá chất khác
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
-VSV được cấy vào môi trường dinh dưỡng lỏng trong các nồi nhân
giống và lên men
-Trong thời gian nuôi, thổi khí nén vô trùng để cung cấp khí cho
VSV hô hấp thiết bị phức tạp nhưng dễ cơ khí hoá, năng suất
cao, mặt bằng sản xuất nhỏ
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp nuôi cấy để thu nhận enzyme
-Ưu điểm: (i) tiết kiệm diện tích sản xuất; (ii) dễ cơ giới hoá, giảm lao động thủ
công, tạo năng suất cao; (iii) Sử dụng hợp lý các chất dinh dưỡng của môi
trường, tránh được sự lãng phí chất dinh dưỡng nằm lại trong khối môi
trường rắn mà VSV không sử dụng được; (iv) thu được enzyme ít tạp chất
hơn; (v) đảm bảo được điều kiện vệ sinh và vô trùng nhiễm VSV lạ ít xảy ra
hơn
-Nhược điểm: (i) Nồng độ enzyme thấp đặc dịch môi trường trước khi tách
enzye giá thành cao; (ii) tốn điện năng do cần sục khí liên tục; (iii) nếu
không đảm bảo nước vô trùng dễ bị nhiễm toàn bộ môi trường
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp thu hồi enzyme
• Thu dịch enzyme:
• Enzyme trong TB: phải phá vỡ TB (nghiền trong máy đồng hoá, nghiền với
thuỷ tinh, cát, siêu âm, áp suất thẩm thấu cao…) chiết xuất enzyme bằng
dung môi khác nhau (H2O, dung dịch đệm, dung dịch muối trung tính…) thu
được dịch enzyme và loại bỏ bã sinh khối
• Enzyme ngoại bào: Tách sinh khối và các chất cặn bã ra khỏi môi trường bằng
ly tâm hoặc ép lọc với việc việc sử dụng thêm các chất trợ lọc (diatomit, than
hoạt tính…) hoặc các chất tạo kết tủa (CaCl2 + (NH4)2SO4 CaSO4 chất này
dễ dàng bị lắng cặn kéo theo sinh khối lọc dễ hơn
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp thu hồi enzyme
• Thu chế phẩm kỹ thuật (chế phẩm thô)
• Chế phẩm enzyme kỹ thuật là chế phẩm chưa được tinh chế, có thể chứa 1
hoặc 1 vài enzyme chủ yếu hoặc các protein không hoạt động, các chất ổn định
và các tạp chất khác
• Cô đặc dịch enzyme có nồng độ chất khô từ 4-6 g/L 15-20 g/L ở nhiệt độ
35oC (cô chân không)
• Cô đặc tiếp ở 40-45oC để đạt nồng độ chất khô 30-35 g/L, bổ sung chất bảo
quản NaCl, glucerol, sorbitol, benzoate chế phẩm enzyme kỹ thuật dạng
lỏng (bảo quản từ 1-2 năm)
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp thu hồi enzyme
• Thu chế phẩm kỹ thuật (chế phẩm thô)
• Bổ sung thêm các chất ổn định để đạt nồng độ chất khô 30-40 g/L sấy khô
với nhiệt độ ban đầu 120oC và đầu ra 60oC chế phẩm enzyme kỹ thuật
dạng bột
• Tủa enzyme bằng các muối trung tính (NH4)2SO4 hoặc cồn ly tâm lấy cặn,
trộn thêm các chất ổn định sấy khô nghiền chế phẩm enzyme kỹ thuật
dạng bột
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp thu hồi enzyme
• Thu chế phẩm enzyme tinh khiết
-Tách enzyme nhờ kết tủa bằng dung môi hữu cơ: mỗi enzyme sẽ được kết tủa
tối đa ở một nồng độ dung môi nào đó (ethanol, isopropanol, acetone…).
Nhưng dung môi có thể gây bất hoạt enzyme quá trình kết tủa phải tiến hành
nhanh chóng ở nhiệt độ thấp
-Tách enzyme nhờ kết tủa nhanh bằng muối trung tính (NH4)2SO4 hoặc NaCl: Tác
dụng kết tủa của các ion muối tỷ lệ thuận với lực ion của chúng mỗi loại
enzyme sẽ được tủa tối đa ở một nồng độ xác định của muối. Thường kết tủa ở
môi trường có pH gần điểm đẳng điện của enzyme. Các muối vô cơ sau khi phân
đoạn có thể được loại bằng phương pháp thẩm tích hoặc phương pháp lọc gel.
Chương 8: Sản xuất và ứng dụng enzyme VSV
Các phương pháp thu hồi enzyme
• Thu chế phẩm enzyme tinh khiết
-Tách enzyme bằng phương pháp hấp phụ không đặc hiệu (hấp phụ chọn lọc):
dịch enzyme chảy qua cột chất hấp phụ (hydrate nhôm axit, silicagel hydroxy
apatit,…). Mức độ hấp phụ tuỳ theo khả năng tương tác của từng loại enzyme
với chất hấp phụ dùng dung dịch đệm thích hợp để chiết rút enzyme ra khỏi
cột (phương pháp này thường được dùng để cô đặc enzyme)
-Tách enzyme bằng phương pháp trao đổi ion: dựa vào sự trao đổi ion giữa
điện tích của enzyme với điện tích của các hạt nhựa. Dung dịch rửa là dung dịch
chất điện giải có nồng độ tăng dần cạnh tranh điện tích với enzyme nhằm
đẩy enzyme ra khỏi cột…
BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆN KHOA HỌC &CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH CNSH TRONG CHẾ BIẾN VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐT.07.10/CNSHCB
Thuộc Chương trình: Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến đến năm 2020
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Công nghệ Sinh học
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Trần Đình Mấn
2. Môi trường nghiên cứu: Môi trường tinh bột – khoáng; LB; MPA …
(A) (B)
Hình 3.1. Hình thái tế bào chủng LP09(A) Chủng LP09 x 7.500; (B) Chủng LP09 x 1.500
(A) (B)
Hình 3.2. Hình thái tế bào chủng 3BT2(A) Chủng 3BT2 x 27.500; (B) Chủng 3BT2 x 6.600
69
I.1.2.3. Phân loại 2 chủng vi khuẩn ưa nhiệt LP09 và 3BT2
Bảng 3.5. Một số đặc điểm của chủng LP09 so với chủng Geobacillus sp.
70
Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái, sinh lí, sinh hoá của chủng 3BT2
TT Các đặc điểm của VSV B. licheniformis Chủng 3BT2
ATCC 19580
1 Khuẩn lạc: Hình dạng Sần sùi, bám chặt Tròn, sù xì, mép hơi
vào thạch có răng cưa
Màu sắc Tía đỏ Tía đỏ
2 Tế bào: Hình dạng Que ngắn, mảnh Que ngắn, mảnh
Cách sắp xếp Xếp chuỗi Đơn hoặc xếp đôi
Nhuộm Gram + +
3 Sinh bào tử Oval, không phình Oval, không phình
4 Hoạt tính catalase + +
5 Hiếu khí không bắt buộc + +
6 Sinh trưởng ở: 10 oC - -
37 oC + ++
45 oC + +++
50 oC + +++
60 oC ± +
6 % NaCl + +
10 % NaCl + +
7 Phản ứng Voges-Proskauer + +
8 Khử nitrat + +
9 Thuỷ phân tinh bột + +
10 Dịch hoá gelatin + +
11 Pepton hoá sữa + ±
12 Phản ứng ADH + + 71
I.1.3. Định tên hai chủng 3BT2 và LP09 bằng trình tự 16S rARN
Hình 3.6. Điện di đồ sản phẩm DNA Hình 3.7. Điện di đồ sản phẩm
của 2 chủng tuyển chọn PCR 16S rRNA của 2 chủng tuiyển
1. Chủng LP09 chọn
2. Marker 1kb 1. Chủng LP09
3. Chủng 3BT2 2. Marker 1kb
3. Chủng 3BT2
72
Hình 3.8. Cây phân loại của chủng vi khuẩn LP09
73
0.00 01 71
gi|254305182|gb|GQ305125.1| Bacillus subtilis strain xw-2 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0.00 017 0
0.00 01 68
gi|195360669|gb|EU882849.1| Bacillus subtilis strain F3-7 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0.00000 8
0.00 00 00
gi|302777014|gb|HM989844.1| Bacillus amyloliquefaciens strain AG1 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0.00 00 00
gi|150372728|dbj|AB300822.1| Bacillus amyloliquefaciens gene for 16S rRNA partial sequence strain: Y42-3
0 .0 03280
0 .0 00 16 1 0.00 00 00
gi|241898936|gb|GQ174489.1| Bacillus velezensis strain NSB-1 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0 .0 00 92 9
0.0 11246 gi|224611835|gb|FJ687601.1| Bacillus subtilis strain BPK-17 16S ribosomal RNA gene partial sequence
-0 .0 0 002 9
gi|256265111|gb|GQ375235.1| Bacillus licheniformis strain CICC 10181 16S ribosomal RNA gene partial sequence
-0.0000 51
0.00 363 1 gi|295311573|gb|HM006901.1| Bacillus licheniformis strain Pb-WC09001 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0 .0 00 675
gi|189172124|gb|EU660318.1| Bacillus cereus strain CM24 16S ribosomal RNA gene partial sequence
0.00 04 87
0.015 61 3 gi|327493120|gb|GU595366.1| Bacillus sp. WB23-14 16S ribosomal RNA gene partial sequence
17
15.5
15
15
13
14.5
Hoạt tính, UI/ml
11
7 13.5
5
13
3
12.5
1 6 6.5 7 7.5 8
35 45 55 65 75 pH môi trường
Nhiệt độ nuôi, oC
Hình 3.12. Ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy Hình 3.13. Ảnh hưởng của pH môi trường lên
đến hoạt tính α-amylase men đến hoạt tính α-amylase
75
I.2. Tạo chủng tái tổ hợp mang gen α-amylase bền nhiệt
I.2.1. Tách dòng gen mã hóa α-amylase của 2 chủng vi khuẩn tuyển chọn
Mã đăng ký Độ tương
Chủng
đồng
Geobacillus stearothermophilus isolate
AY705090.1 99%
TISTR 329 alpha-amylase gene
Bacillus stearothermophilus alpha-amylase
M11450.1 99%
gene
M57457.1 B. stearothermophilus alpha amylase gene, 99%
Geobacillus thermoleovorans strain NP54
JQ409473.1 99%
alpha-amylase (amy) gene,
Bacillus stearothermophilus gene encoding
Y17557.1 99%
maltohexaose-producing alpha-amylase
Hình 3.17. Điện di
đồ sản phẩm PCR
gen α – amylase
của chủng LP09
77
I.2.2. Tách promoter của gen α-amylase từ chủng chủ B. subtilis 168M
Hình 3.19. Ảnh điện di đồ sản phẩm PCR đoạn gen chứa promoter
của chủng B. subtillis168M với megarprimer PK1
(1)- Thang ADN chuẩn 100 bp;
(2)- Sản phẩm PCR promoter cho gen amylase của chủng Bacillus
subtillis 168M với cặp mồi P1BS và PK1
Trình tự promoter của chủng chủ 168M với cặp mồi P1BS và PK1
TTGATTTGTATTCACTCTGCCAAGTTGTTTTGATAGAGTGATTG
TGATAATTTTAAATGTAAGCGTTAACAAAATTCTCCAGTCTTCA
CATCGGTTTGAAAGGAGGAGGCGGAAGAATGAAGTAAGAGGGAT
TTTTGACTCCGAAGTAAGTCTTCAAAAAATCAAATAAGGAGTGT
CAAGAATGAAACAACAAAAACGGCT
Hình 3.20. Ảnh điện di đồ sản phẩm PCR đoạn gen chứa promoter
của chủng B. subtillis168M với megarprimer PK2
(1)- Thang ADN chuẩn 1 kb;
(2)- sản phẩm PCR promoter cho gen amylase của chủng Bacillus
subtillis 168M với cặp mồi P1BS và PK2
Trình tự promoter của chủng chủ 168M với cặp mồi P1BS và PK2
TTGATTTGTATTCACTCTGCCAAGTTGTTTTGATAGAGTGATTG
TGATAATTTTAAATGTAAGCGTTAACAAAATTCTCCAGTCTTCA
CATCGGTTTGAAAGGAGGAGGCGGAAGAATGAAGTAAGAGGGAT
TTTTGACTCCGAAGTAAGTCTTCAAAAAATCAAATAAGGAGTGT
CAAGAGTGCTAACGTTTCACCGCATC
78
I.2.3. Tạo 2 chủng tái tổ hợp mang gen sinh α-amylase của 2 chủng tuyển chọn
I.2.3.1. Tái tổ hợp gen α-amylase của từng chủng tuyển chọn với promotor của gen α-
amylase từ chủng B. subtilis 168M
P1Bs Bspr ATG P2Bl
BlAmy
ADN - Bs ADN – 3BT2
PK ATG
P3Bl
PCR1a PCR1b
P1Bs Bspr ATG
BlAmy
ATG E E
P3Bl
PCR2
T T
Bspr ATG BlAmy
A
A
pCR 2.1
T4ADN-lygaza
[pCR 2.1
Biến nạp vào
BlAmy.Bspr] E
E. coli
79
1 2 3
Hình 3.22. Sản phẩm PCR của tổ
hợp gen α-amylase của chủng 3BT2
và promotor của chủng 168M bằng
phương pháp Megaprimer
1: Marker 1kb;
2: Sản phẩm PCR;
3: marker 100bp
Bảng 3.13. Hoạt tính amylase một số dòng của chủng tái tổ hợp
gen Bs168M[pHV33BLAmyBspr]
81
Hình 3.26. Hoạt tính amylase
một số dòng của chủng tái tổ
hợp gen
Bs168M[pHV33LPAmyBspr]
Để thuận tiện cho việc xử lý kết quả nghiên cứu tiếp theo, chủng tái tổ hợp
Bs168M[pHV33LPAmyBspr] mang gen α-amylase của chủng 3BT2 và chủng tái
tổ hợp Bs168M[pHV33LPAmyBspr] mang gen α-amylase của chủng LP09 được
ký hiệu là Bs168M1 và Bs168M2
83
I.1.2.3. Biểu hiện gen α- amylase của chủng B. subtilis 168M tái tổ hợp
a/ Ảnh hưởng của tryptophan lên sinh tổng hợp α-amylase của hai chủng tái tổ hợp
Nồng độ Trp. thích hợp điều hòa biểu hiện gen α-amylase ở chủng tái tổ hợp là 0,8 g/lít.
b/ Ảnh hưởng của nguồn cơ chất biểu hiện α-amylase của hai chủng tái tổ hợp
Trên môi trường có glucose, chủng tái tổ hợp biểu hiện gen tốt nhất, hoạt tính α-amylase
chủng BS168M1 đạt 79,9 UI/ml, chủng BS168M2 đạt 76,1 UI/ml sau 48 h nuôi cấy.
c/ Ảnh hưởng nồng độ glucose lên sinh tổng hợp α-amylase của hai chủng tái tổ hợp
nồng độ glucose thích hợp để điều hòa biểu hiện gen α-amylase ở chủng tái tổ hợp là 6,5 (g/l).
d/ Ảnh hưởng nồng độ photphat lên sinh tổng hợp α-amylase của hai chủng tái tổ
hợp
nồng độ photphat thích hợp để điều hòa biểu hiện gen của chủng tái tổ hợp là (g/l): K2HPO4
0,5; KH2PO4 0,5; (NH4)3PO4 0,8.
Các kết quả trên cho thấy môi trường thích hợp để thu nhận α-amylase của chủng tái tổ hợp là
môi trường LB có bổ sung (g/l): glucose 6,5; K2HPO4 0,5; KH2PO4 0,5; (NH4)3PO4 0,8.
84
I.2.4. Tối ưu hóa điều kiện biểu hiện gen - amylase của hai chủng tái tổ hợp
I.2.4.1. Tối ưu chủng 168M2 theo Box- Wilson
Phương trình hồi quy với hàm mục tiêu là hoạt tính α-amylase của chủng tái tổ hợp:
y= 89,35 + 4,95x1 + 9,83x2 + 6,23x3
Môi trường tối ưu: LBx0.85 có bổ sung 6,60g Glucose, 85ml/l dung dịch photphat
gốc. Hoạt tính amylase là 125,3 UI/ml
85
I.2.4.2. Tối ưu theo phương pháp đáp ứng bề mặt
Kí Mức
Biến số Đơn vị
hiệu -α -1 0 +1 +α
LB A % 75 80 100 120 125
tryptophan B g/l 0.35 0.4 0.6 0.8 0.85
Glucose C g/l 3.36 4 6.5 9 9.64
Hình 3.28. Ảnh hưởng của các yếu tố trong Hình 3.29. Ảnh hưởng của các yếu tố
mô hình tối ưu cho sinh trưởng của chủng trong mô hình tối ưu cho sinh tổng hợp
BS 168M1 hoat tính α- amylase của chủng BS
168M1 86
Hình 3.31. Ảnh hưởng của từng cặp
các yếu tố ảnh hưởng đến sinh tổng hợp
α-amylase của chủng BS 168M1
Bảng 3.24. Sự tương thích của mô hình với kết quả thực nghiệm
88
NỘI DUNG 2.
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ENZYME α-amylase BỀN
NHIỆT
II.1. Nghiên cứu điều kiện lên men chủng tái tổ hợp sinh α-amylase bền nhiệt
ở quy mô phòng thí nghiệm
II.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên tổng hợp α-amylase của chủng tái tổ hợp
180 140
160 120
140
100
120
80 30 C
100 30 C 37 C
37 C 60 45 C
80 45 C
40
60
40 20
20 0
20 40 60 80
0
Thời gian, h
20 40 60 80
Thời gian, h
Hình 3.32. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên Hình 3.33. Ảnh hưởng của nhiệt
sinh tổng hợp α-amylase của chủng độ lên sinh tổng hợp α-amylase
Bs168M1 của chủng Bs168M2
89
II.1.2. Động thái lên men của hai chủng tái tổ hợp
180 2.5
160
2
140
120
Alpha-amylaza, UI/ml
1.5
100 Alpha-amylaza
Độ bền Plazmit, %
80 OD
1
60
40
0.5
20
Hình 3.34. Động thái sinh
0 0
trưởng (OD620nm) và tổng
10 20 30 40 50 60
Thời gian, h
70 80 90 100
hợp α-amylase của
chủng Bs168M1 (a) và
160 2.5
Bs168M2 (b)
140
2
120
A lpha -a m y la za , U I/m l
100
1.5
Alpha-amylaza
80 Độ bền Plazmit, %
OD
1
60
40
0.5
20
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Thời gian, h
90
II.2. Nghiên cứu công nghệ tách tinh chế và thu chế phẩm enzyme α-amylase
bền nhiệt tái tổ hợp trong phòng thí nghiệm
II.2.1. Tách và làm sạch α-amylase từ chủng tái tổ hợp bằng dung môi
II.2.2. Xác định thời gian xử lý nhiệt để làm sạch α-amylase
II.2.3. Kiểm tra độ tinh sạch bằng điện di trên gel SDS-PAGE
II.2.4. Tinh sạch bằng (NH4)2SO4
91
II.3. Nghiên cứu thu hồi enzyme trên hệ thống màng lọc protein
0,5 L
400 ml
Hình 3.36. Quy trìnhvà dịch thải
thiết bị tinh chế alpha- 50 ml dịch thải
amylase tái tổ hợp trong
phòng thí nghiệm bằng
công nghệ màng 50 ml α-amylase tái tổ hợp
92
Bảng 3.27. Phân đoạn tinh chế dịch α-amylase tái tổ hợp bằng công nghệ màng lọc
M A3 B1 B2 B3
93
II.6. Nghiên cứu Quy trình công nghệ sinh tổng hợp enzyme bền nhiệt từ 2
chủng tái tổ hợp ở quy mô thử nghiệm (5-7 lít)
II.6.1. Lên men sinh tổng hợp -amylase bền nhiệt từ chủng Bs
168M[pHV33BlAmyBspr] VÀ Bs168M[pHV33LPAmyBspr]
160 2.5
180 2.5
160 140
2 2
140 120
120
Alpha-amylaza, UI/ml
Alpha-amylaza, UI/ml
100
1.5 1.5
100 Alpha-amylaza Alpha-amylaza
Độ bền Plazmit, % 80 Độ bền Plazmit, %
80 OD OD
1 1
60
60
40
40
0.5 0.5
20 20
0 0
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
94
Thời gian, h Thời gian, h
II.7. Sản xuất thử nghiệm chế phẩm α-amylase bền nhiệt ở quy mô 70 lít/mẻ
II.7.1. Lên men sinh tổng hợp - amylase bền nhiệt từ chủng Bs 168M1 và Bs168M2
160 2.5
140
2
120
40
0.5
20
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Thời gian, h
180 2.5
160
máy lọc tiếp tuyến Pilotscale
2
140
4
4 120
Alpha-amylaza, UI/ml
1.5
100 Alpha-amylaza
Độ bền Plazmit, %
80 OD
1
60
40
0.5
20
0 0
10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Màng Pellicon 100 KDa - 4
5 4 Thời gian, h
Màng Pellicon 10 KDa- 5 95
II.7.2. Quy trình công nghệ thu nhận enzyme từ 2 chủng tái tổ hợp ở quy mô 70L
Sản phẩm
enzyme bảo
quản ở - Sản phẩm
20C enzyme bảo
quản ở 4- 97
20C
NỘI DUNG 3: NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG CHẾ PHẨM
ENZYME α-AMYLASE BỀN NHIỆT TRONG RŨ HỒ VẢI
III.1. Khảo sát các điều kiện sử dụng enzyme α-amylase bền nhiệt tái tổ hợp rũ
hồ vải quy mô phòng thí nghiệm
III.2. Sử dụng enzyme α-amylase bền nhiệt tái tổ hợp trong quá trình rũ hồ vải
ở quy mô sản xuất thử nghiệm (100 kg vải/mẻ)
98
III.3. Sử dụng enzyme α-amylase bền nhiệt tái tổ hợp trong quá trình rũ hồ vải ở
quy mô sản xuất (1.000-2.000 kg vải/mẻ)
QTCN Thông số kỹ thuật Đơn vị Amylase TTH CA Wash 125
Số miệng lửa số 2 2
Vận tốc m/p 70 70
Bể hóa chất
Đốt
Enzyme g/l 5 5
Ngấm
Mescour EX g/l 2 2
P ép kg/cm2 1,6 1,6
Thời gian ủ giờ 5 5
P ép kg/cm2 1 1
Vận tốc m/p 30 30
Giặt Thời gian ủ phút 15 15
LBOX o
I Nhiệt độ LBOX I C 30 30
o
Nhiệt độ bể 1;2;3 C 85;80;75 85;80;75
o
Nhiệt độ bể 4;5;6 C 85;80;75 85;80;75
P ép kg/cm2 1 1
Vận tốc m/p 30 30
Giặt Thời gian ủ phút 15 15
LBOX o
II Nhiệt độ LBOX II C 30 30
o
Nhiệt độ bể 1 C 80 80
o
Nhiệt độ bể 4;5;6 C 85;80;75 85;80;75 99
Vải mộc
Phương pháp
Chỉ tiêu CA Wash 125 -amylase TTH
thử
0,20 0,15
Sản phẩm thu được: 50 lit x 85% tỷ lệ hao hụt khi thu hồi = 42.5
Chi phí sản xuất 1 lít (tương đương 1kg): 652.600/42,5 = 15.355 đồng/lit hoạt tính
150UI/ml
Chi phí khác 30% (quản lý chung, kho bảo quản, bao bì, bán hàng, vận chuyển): 15.355x
30% = 4.605đồng/lit
Khấu hao nhà xưởng, thiết bị và công nghệ ước tính 25% giá thành cho 3 năm đầu: (15.355 +
4.605) x 35% = 5.390 (làm tròn) đồng/lít;
Giá thành sản phẩm trước thuế: 15.355 + 4.605+ 5.390 = 25.350 đồng/lít
Giá thành sản phẩm hiện tại công ty mua của Trung Quốc (100 UI/ml) là 30.000 đồng/ lít
Như vậy lãi trước thuế của sản phẩm là 4.650 đồng/lit
102