Professional Documents
Culture Documents
KHOA CNTT
Vanhien
Mục tiêu của môn học:
Vanhien
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
Vanhien
b. Thế hệ thứ nhất (1946-1957)
Vanhien
c. Thế hệ thứ hai (1958-1964)
Vanhien
d. Thế hệ thứ ba (1965-1971)
Vanhien
e. Thế hệ thứ tư (1972-????)
Vanhien
e. Thế hệ thứ tư (1972-????)
Vanhien
f. Khuynh hướng hiện tại
Vanhien
Vanhien
I.2 PHÂN LOẠI MÁY TÍNH
Vanhien
Máy tính số (Digital Computer)
Vanhien
Phân loại máy tính số (MTS) theo cách thực thi chương
trình:
MTS liên tiếp:
là máy tính trong đó các chương trình được thi
hành từng lệnh một, hết lệnh này đến lệnh khác.
MTS song song:
là loại MTS có thể thi hành đồng thời nhiều
chương trình
MTS liên tiếp-song song:
là loại máy tính trung gian giữa hai loại MTS nêu
trên
Vanhien
Phân loại máy tính số theo nhiệm vụ
mà người thiết kế định ra cho nó:
Vanhien
Phân loại máy tính số theo tính năng
kỹ thuật và giá tiền.
Vanhien
Phân loại máy tính số theo tính năng
kỹ thuật và giá tiền.
Vanhien
Máy tính tương tự (Analog Computer)
Vanhien
I.3 THÀNH QUẢ CỦA MÁY TÍNH
Vanhien
QUI LUẬT MOORE VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY
TÍNH
Vanhien
QUI LUẬT MOORE VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY
TÍNH
Vanhien
QUI LUẬT MOORE VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY
TÍNH
Vanhien
I.4 THÔNG TIN VÀ SỰ MÃ HÓA THÔNG TIN
Khái niệm về thông tin gắn liền với sự hiểu biết một trạng thái cho sẵn trong nhiều
trạng thái có thể có vào một thời điểm cho trước.
Vanhien
I.4.2 Lượng thông tin và sự mã hoá
thông tin
Vanhien
000
001
010
011
100
101
110
111
Vanhien
I.4.2 Lượng thông tin và sự mã hoá
thông tin
Vanhien
I.4.3 Biểu diễn các số
Vanhien
I.4.3 Biểu diễn các số
Một máy tính được chủ yếu cấu tạo bằng các
mạch điện tử có hai trạng thái.
Vì vậy, rất tiện lợi khi dùng các số nhị phân để
biểu diễn số trạng thái của các mạch điện hoặc
để mã hoá các ký tự, các số cần thiết cho vận
hành của máy tính.
Vanhien
I.4.3 Biểu diễn các số
Vanhien
I.4.3 Biểu diễn các số
Vanhien
Bài tập:
Đổi số 47,25 sang nhị phân
47,25= 101111.01
Đổi 124,75 sang nhị phân
Vanhien
I.4.3 Biểu diễn các số
Vanhien
Biểu diễn số nguyên không dấu
Vanhien
Biểu diễn số nguyên không dấu
Vanhien
Biểu diễn số nguyên có dấu
Vanhien
Biểu diễn số nguyên có dấu
Số bù một và số bù hai:
-Giả sử A là một số nhị phân, ta có:
Số bù một của A nhận được bằng cách đảo giá
trị các bít của A
Số bù hai của A = số bù một của A +1
Vd: A=0010 0101
bù 1 của A=1101 1010
+1
bù 2 của A=1101 1011
Vanhien
Biểu diễn số nguyên có dấu bằng
mã bù hai
Vanhien
Biểu diễn số nguyên có dấu bằng
mã bù hai
Các ví dụ:
Ví dụ 1: biểu diễn các số nguyên có dấu sau bằng 8 bit:
A=+58; B= -80
Giải:
+58=0011 1010
B=-80
Ta có +80=0101 0000
Bù 1 =1010 1111
+1
Bù 2 =1011 0000
Vậy B=-80=1011 0000
Vanhien
Biểu diễn số -45 dưới dạng 8 bít bằng mã bù 2:
45= 0010 1101
Bù 1 của 45 = 1101 0010
+1
Bù 2 của 45 = 11010 011
Vậy -45= 1101 0011
Vanhien
Biểu diễn số nguyên có dấu bằng
mã bù hai
Vanhien
Biểu diễn số nguyên theo mã BCD
(binary coded decimal)
Ví dụ :
35 0011 0101 BCD
61 0110 0001 BCD
29 0010 1001 BCD
Vanhien
Biểu diễn số nguyên theo mã BCD
(binary coded decimal)
Vanhien
1.4.5 Cách biểu diễn số với dấu
chấm động
Vanhien
1.4.5 Cách biểu diễn số với dấu
chấm động
+ Dạng 32 bit :
1bit 8 bit 23 bit
S E M
SEMS là bit dấu, S = 0 là số dương, S = 1 là số âm.
e (8 bit) là mã excess-127 của phần mũ E
e = E + 127 E = e - 127
giá trị 127 được gọi là độ lệch (bias)
m (23 bit) là phần lẻ của phần định trị M
M = 1.m
Công thức xác định giá trị của số thực :
X = (-1)S * 1.m*2e-127
Vanhien
1.4.5 Cách biểu diễn số với dấu
chấm động
Ví dụ 1: xác định giá trị của số thực được biểu diễn bằng 32 bit như
sau :
1100 0001 0101 0110 0000 0000 0000 0000
- S =1 số âm
- e = 1000 00102 = 130 E = 130 -127 = 3
Vậy X = -1.10101100*23 = -1101.011 = - 13.375
Ví dụ 2: Biểu diễn số thực X = 83.75 về dạng dấu chấm
động IEEE 754 32 bit.
X = 83.7510 = 0101 0011.112 = 1.01001111*26
Ta có: S = 0 vì đây là số dương
E=6;
e - 127 = E e = 127 + 6 = 13310 = 1000 01012
Vậy X = 0 100 0010 1 010 0111 1000 0000 0000 0000
S E M
Vanhien
I.4.6 Biểu diễn các kí tự
Vanhien
CHƯƠNG II: KIẾN TRÚC PHẦN MỀM
BỘ XỬ LÝ
Mục tiêu-
Biết tổng quát tập lệnh của các kiến trúc máy
tính, các kiểu định vị được dùng trong kiến
trúc, loại và chiều dài của toán hạng, tác vụ
mà máy tính có thể thực hiện
- Hiểu được kiến trúc RISC (Reduced
Instruction Set Computer)
Vanhien
II.1 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
MỘT MÁY TÍNH
Arithmetic
Registers and
Internal
CPU Logic Unit
Interconec
tion
Control
Unit
Vanhien
1.1.Các thành phần cơ bản của CPU
Vanhien
1.1.Các thành phần cơ bản của CPU (tt)
Vanhien
Tốc độ của bộ xử lý
Vanhien
CPU
Vanhien
Bộ nhớ máy tính (Memory)
Vanhien
Các thành phần của bộ nhớ
máy tính
Internal External
CPU
memory memory
Vanhien
Bộ nhớ trong (Internal memory)
Vanhien
Bộ nhớ chính (main memory)
Vanhien
ROM (Read Only Memory)
Vanhien
RAM (Random Access Memory)
Vanhien
RAM (Random Access Memory)
DDRII DDRIII
Vanhien
Bộ nhớ đệm nhanh(Cache memory)
Vanhien
Main
CPU Cache Memory
Vanhien
Bộ nhớ ngoài (external memory)
Vanhien
Hệ thống vào–ra(Input/Output System)
Chức năng trao đổi thông tin giữa máy tính với
thế giới bên ngoài.
Các thao thác cơ bản:
• Vào dữ liệu (input)
• Ra dữ liệu (output)
Các thành phần chính:
• Các thiết bị ngoại vi
• Các modun vào ra (IO modules)
Vanhien
Các thiết bị ngoại vi
Vanhien
Các thiết bị vào
Vanhien
Các thiết bị ra
Vanhien
Modun vào - ra
Vanhien
Vanhien
Hoạt động của máy tính
Vanhien
Chu trình lệnh
Bắt đầu
Nhận lệnh
Dừng
Vanhien
II.2 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC MÁY
TÍNH
Vanhien
II.2 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC MÁY
TÍNH
- Kiến trúc máy tính bao gồm:
+ Kiến trúc tập lệnh (Instruction Set Architecture):
nghiên cứu máy tính theo cách nhìn của người lập trình
(hardware/software interface).
Kiến trúc tập lệnh của máy tính bao gồm:
- Tập lệnh: tập hợp các chuỗi số nhị phân mã hoá
cho các thao tác mà máy tính có thể thực hiện.
- Các kiểu dữ liệu: các kiểu dữ liệu mà máy tính
có thể xử lý.
+ Tổ chức máy tính (Computer Organization): nghiên
cứu thiết kế máy tính ở mức cao, chẳng hạn như hệ
thống nhớ, cấu trúc bus, thiết kế bên trong CPU.
+ Phần cứng (Hardware): nghiên cứu thiết kế logic chi
tiết và công nghệ đóng gói của máy tính.
Vanhien
II.3 TẬP LỆNH
Vanhien
II.3.1 Gán trị
Việc gán trị, gồm cả gán trị cho biểu thức số học và
logic, được thực hiện nhờ một số lệnh mã máy. Cho các
kiến trúc RISC, ta có thể nêu lên các lệnh sau :
Lệnh bộ nhớ
LOAD Ri, M (địa chỉ) ;
M[địa chỉ] ← Ri : nạp dữ liệu.
STORE Ri, M(địa chỉ); Ri ← M[địa chỉ] : Cất dữ liệu.
Địa chỉ được tính tuỳ theo kiểu định vị được dùng.
Vanhien
II.3.1 Gán trị
Vanhien
II.3.2 Lệnh có điều kiện
Vanhien
a) Ghi nhớ điều kiện .
Vanhien
II.3.3 - Vòng lặp
Vanhien
II.3.3 Vòng lặp
Vanhien
II.3.4 Thâm nhập bộ nhớ ngăn xếp
Vanhien
II.3.4 Thâm nhập bộ nhớ ngăn xếp
Vanhien
II.3.5 - Các thủ tục
Vanhien
Lệnh CALL
Vanhien
Lệnh RETURN
Vanhien
Vanhien
II.4 KIỂU CỦA TOÁN HẠNG VÀ
CHIỀU DÀI CỦA TOÁN HẠNG
Vanhien
II.4 KIỂU CỦA TOÁN HẠNG VÀ
CHIỀU DÀI CỦA TOÁN HẠNG
Vanhien
II.5 - KIẾN TRÚC RISC ( REDUCED
INSTRUCTION SET COMPUTER)
Việc đưa vào khái niệm về một máy tính với tập
lệnh rút gọn RISC vào đầu những năm 1980.
Các máy RISC dựa chủ yếu trên một tập lệnh
cho phép thực hiện kỹ thuật ống dẫn một cách
thích hợp nhất bằng cách thiết kế các lệnh có:
chiều dài cố định,
có dạng đơn giản,
dễ giải mã.
Máy RISC dùng kiểu thực hiện lệnh thanh ghi -
thanh ghi.
Vanhien
Bộ xử lý IBM 801 RISC1 MIPS
Vanhien
II.5 - KIẾN TRÚC RISC ( REDUCED
INSTRUCTION SET COMPUTER)
Vanhien
II.5 - KIẾN TRÚC RISC ( REDUCED
INSTRUCTION SET COMPUTER)
Vanhien
II.5 - KIẾN TRÚC RISC ( REDUCED
INSTRUCTION SET COMPUTER)
Vanhien
II.5 - KIẾN TRÚC RISC ( REDUCED
INSTRUCTION SET COMPUTER)
Vanhien
KIỂU ĐỊNH VỊ TRONG CÁC BỘ XỬ LÝ
RISC
Vanhien
CHƯƠNG III: BỘ XỬ LÝ- BỘ NHỚ-
THIẾT BỊ NHỚ NGOÀI
Mục tiêu
Hiểu được nhiệm vụ và cách tổ chức đường đi của dữ
liệu trong bộ xử lý
Hiểu nguyên tắc vận hành của bộ điều khiển mạch điện
tử
Hiểu nguyên tắc vận hành của bộ điều khiển vi chương
trình
Hiểu nhiệm vụ của ngắt
Hiểu được tiến trình thi hành lệnh mã máy
Biết một số kỹ thuật xử lý thông tin: ống dẫn, siêu ống
dẫn
Vanhien
III.1. ĐƯỜNG ĐI CỦA DỮ LIỆU
Vanhien
III.1. ĐƯỜNG ĐI CỦA DỮ LIỆU
Vanhien
III.2. BỘ ĐIỀU KHIỂN
Vanhien
III.2.1. Bộ điều khiển mạch điện tử
Vanhien
III.2.1. Bộ điều khiển mạch điện tử
Vanhien
Vanhien
III.2.1. Bộ điều khiển mạch điện tử
Vanhien
Vanhien
III.2.2. Bộ điều khiển vi chương trình
Vanhien
III.2.2. Bộ điều khiển vi chương trình
Vanhien
Vanhien
So sánh hai dạng thực hiện đơn vị xử lý
Dùng Dùng
tín hiệu vi chương trình
Chương trình biên dịch Phức tạp hơn Đơn giản hơn
Vanhien
III.3. DIỄN TIẾN THI HÀNH LỆNH MÃ MÁY
1.Đọc lệnh:
Bộ đếm chương trình PC được đưa vào MAR .
Lệnh được đọc từ bộ nhớ trong, tại các ô nhớ có
địa chỉ nằm trong MAR và được đưa vào thanh
ghi lệnh IR.
Vanhien
Dòng dữ liệu giai đoạn lấy lệnh
Vanhien
III.3. DIỄN TIẾN THI HÀNH LỆNH MÃ
MÁY
Vanhien
III.3. DIỄN TIẾN THI HÀNH LỆNH MÃ
MÁY
Vanhien
III.3. DIỄN TIẾN THI HÀNH LỆNH MÃ
MÁY
Vanhien
III.3. DIỄN TIẾN THI HÀNH LỆNH MÃ
MÁY
Vanhien
Vanhien
III.4. NGẮT QUÃNG (INTERRUPT)
Vanhien
III.4. NGẮT QUÃNG (INTERRUPT)
Ngắt quãng được dùng cho các công việc sau đây:
Ngoại vi đòi hỏi nhập hoặc xuất số liệu.
Người lập trình muốn dùng dịch vụ của hệ điều hành.
Cho một chương trình chạy từng lệnh.
Làm điểm dừng của một chương trình.
Báo tràn số liệu trong tính toán số học.
Trang bộ nhớ thực sự không có trong bộ nhớ.
Báo vi phạm vùng cấm của bộ nhớ.
Báo dùng một lệnh không có trong tập lệnh.
Báo phần cứng máy tính bị hư.
Báo điện bị cắt.
Vanhien
III.4. NGẮT QUÃNG (INTERRUPT)
Vanhien
Các phương pháp nâng cao
khả năng hoạt động CPU
Vanhien
1. Tác động clock bên trong CPU
Vanhien
III.5. KỸ THUẬT ỐNG DẪN (PIPELINE)
Vanhien
III.5. KỸ THUẬT ỐNG DẪN (PIPELINE)
Vanhien
III.7. SIÊU ỐNG DẪN
Vanhien
III. Ví dụ CPU INTEL 32 bit
1. Giới thiệu
2. Các chế độ hoạt động
3. Kỹ thuật siêu phân luồng
(Hyper-Threading)
4. Kỹ thuật đa lõi (multi-core)
5. Các CPU Intel 32 bit
Vanhien
1. Giới thiệu
Vanhien
Các CPU 32 bit
80386/80486
Pentium (1993)
P6 family (1995-1999)
Pentium Pro, Pentium II, Celeron, Pentium III, Pentium III Xeon
Pentium 4 (2000-2006)
Xeon (2001-2006)
Pentium M (2003-x)
Pentium Processor Extreme Edition (2005-2007)
Core Duo và Core Solo (2006-x)
……
Vanhien
Giới thiệu (tt)
Xeon
Cache L2 lớn hơn
Tốc độ cao hơn
Dùng cho server
Celeron
Cache cấp 2 nhỏ hơn
Dạng PPGA (Plastic Pin Grid Array)
Giảm giá thành
Vanhien
2. Các chế độ hoạt động
Vanhien
3. Kỹ thuật siêu phân luồng
Vanhien
Kiến trúc siêu phân luồng
Vanhien
So sánh siêu phân luồng và đa xử lý
Vanhien
Yêu cầu hiện thực siêu phân luồng
Vanhien
Kỹ thuật đa lõi (multi-core)
Vanhien
Vanhien
Kiến trúc đa lõi (tt)
Vanhien
Presler 65nm
Vanhien
Yonah Dual Core
Vanhien
Một số loại CPU Core 2 Duo
Vanhien
Bộ nhớ máy tính
Vanhien
Tổng quan hệ thống nhớ
Vanhien
Các đặc trưng của hệ thống nhớ:
Dung lượng:
Độ dài từ nhớ tính bằng bit: 16bit, 32 bit
Số lượng từ nhớ
Đơn vị truyền:
Từ nhớ (word)
Khối nhớ (block)
Vanhien
Các đặc trưng của hệ thống nhớ:
Vanhien
Các đặc trưng của hệ thống nhớ:
Vanhien
Vanhien
Vanhien
ROM (read only memory)
Vanhien
CÁC KIỂU ROM
Vanhien
Các kiểu ROM
Vanhien
BỘ NHỚ PROM
Vanhien
BỘ NHỚ EROM
Vanhien
RAM (random access memory)
Vanhien
SRAM (Static RAM) – RAM tĩnh
Vanhien
DRAM (Dynamic RAM) – RAM động
Vanhien
Các DRAM tiên tiến
Enhanced DRAM
Synchronous DRAM(SDRAM):làm việc được
đồng bộ bởi xung đồng hồ
DDR-SDRAM (Double data rate SDRAM)
Ram-bus DRAM(RDRAM)
Vanhien
Tổ chức chip nhớ
Vanhien
Các tín hiệu của chíp nhớ
Vanhien
Tổ chức của DRAM
Vanhien
Tổ chức của DRAM
Vanhien
Vanhien
Thiết kế tăng mô-dun nhớ bán dẫn
Vanhien
Tăng độ dài từ nhớ
VD1:
Cho chip nhớ SRAM 4K x 4 bit
Thiết kế môdun nhớ 4K x 8 bit
Giải:
Dung lượng chip nhớ=212 x 4 bit
Chip nhớ có
12 chân địa chỉ
4 chân dữ liệu
Môdun nhớ cần có:
12 chân địa chỉ
8 chân dữ liệu
Vanhien
Tăng số lượng từ nhớ
VD2:
Cho chip nhớ SRAM 4K x8 bit
Thiết kế môdun nhớ 8K x 8 bit
Giải:
Dung lượng chip nhớ = 212 x 8 bit
Chip nhớ có:
12 chân địa chỉ
8 chân dữ liệu
Dung lượng môdun nhớ:213 x 8 bit
13 chân địa chỉ
8 chân dữ liệu
Vanhien
IV.2 CÁC CẤP BỘ NHỚ
Vanhien
Vanhien
IV.2 CÁC CẤP BỘ NHỚ
Vanhien
IV.3 XÁC SUẤT TRUY CẬP DỮ LIỆU
TRONG BỘ NHỚ TRONG
Vanhien
Ví dụ về các thao tác của cache
Vanhien
Cấu trúc chung của cache/bộ nhớ
chính
Vanhien
Cấu trúc chung của cache/bộ nhớ
chính
Vanhien
Cấu trúc chung của cache/bộ nhớ
chính
Vanhien
Địa chỉ CPU phát ra có N bit, được chia thành 3
trường:
Trường byte (có n1 bit) để xác định byte nhớ
trong Line (block)
2n1 = kích thước 1 line
Trường Line ( có n2 bit) để xác định Line trong
cache
2n2 = số line trong cache
->dung lượng cache =2n1 *2n2 =2n1+n2
Trương Tag (có n3 bit): số bit còn lại
N3 =N –(n1+n2) >0 vì 2N >> 2n1+n2
Vanhien
Ánh xạ liên kết toàn phần
Vanhien
Vanhien
Ánh xạ liên kết tập hợp
Vanhien
Vanhien
Ví dụ về ánh xạ địa chỉ
Vanhien
Trường hợp ánh xạ trực tiếp
Vanhien
Ánh xạ liên kết toàn phần
Vanhien
Ánh xạ liên kết tập hợp
Vanhien
Phương pháp ghi dữ liệu khi cache
hit
Vanhien
Cache trên các bộ xử lý Intel
Vanhien
Vanhien
THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
Mục tiêu
Biết được cấu tạo và các vận hành của các loại
thiết bị lưu trữ
Hiểu các phương pháp để đảm bảo an toàn dữ
liệu lưu trữ
Hiểu các kiến thức về hệ thống kết nối cơ bản,
các bộ phận bên trong máy tính, cách giao tiếp
giữa các thiết bị ngoại vi và bộ xử lý.
Vanhien
CHƯƠNG V: THIẾT BỊ NHẬP XUẤT
V.1. ĐĨA TỪ
V.2. ĐĨA QUANG
V.3. CÁC LOẠI THẺ NHỚ
V.4. BĂNG TỪ
V.5. BUS NỐI NGOẠI VI VÀO BỘ XỬ LÝ VÀ BỘ NHỚ
TRONG
V.6. CÁC CHUẨN VỀ BUS
V.7. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN DỮ LIỆU TRONG
VIỆC LƯU TRỮ THÔNG TIN TRONG ĐĨA TỪ
Vanhien
Tổng quan hệ thống vào - ra
Vanhien
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
Vanhien
V.1. ĐĨA TỪ
Vanhien
V.1. ĐĨA TỪ
Vanhien
Nhiệm vụ đĩa từ
Vanhien
Đĩa mềm
Vanhien
Đĩa cứng
Vanhien
Đĩa cứng
Vanhien
Đĩa cứng
CD (Compact Disk):
Đĩa quang không thể xoá được, dùng trong công nghiệp
giải trí (các đĩa âm thanh được số hoá). Chuẩn đĩa có
đường kính 12 cm, âm thanh phát từ đĩa khoảng 60 phút
(không dừng).
CD-ROM (Compact Disk Read Only Memory):
Đĩa không xoá dùng để chứa các dữ liệu máy tính. Chuẩn
đĩa có đường kính 12 cm, lưu trữ dữ liệu hơn 650 MB.
CD-R (CD-Recordable):
Giống như đĩa CD, đĩa mới chưa có thông tin, người
dùng có thể ghi dữ liệu lên đĩa một lần và đọc được nhiều
lần. Dữ liệu trên đĩa CD-R không thể bị xoá.
Vanhien
Một số loại đĩa quang thông dụng
CD-RW (CD-Rewritable):
Giống như đĩa CD, đĩa mới chưa có thông tin, người dùng
có thể ghi dữ liệu lên đĩa, xoá và ghi lại dữ liệu trên đĩa
nhiều lần.
DVD (Digital Video Disk - Digital Versatile Disk):
Ra đời phục vụ cho công nghiệp giải trí, đĩa chứa các hình
ảnh video được số hoá.
DVD-R (DVD-Recordable):
người dùng có thể ghi dữ liệu lên đĩa một lần và đọc được
nhiều lần. Đĩa này chỉ có thể ghi được trên một mặt đĩa,
dung lượng ghi trên mỗi mặt tối đa là 4.7 GB.
DVD-RW (DVD-Rewritable):
người dùng có thể ghi, xoá và ghi lại dữ liệu lên đĩa nhiều
lần.. Đĩa này cũng có thể ghi được trên một mặt đĩa, dung
lượng ghi trên mỗi mặt tối đa là 4.7 GB.
Vanhien
So sánh một số thông số của hai
loại đĩa CDROM và DVDROM
Vanhien
V.3. CÁC LOẠI THẺ NHỚ
Vanhien
V.4. BĂNG TỪ
Vanhien
Hai cách ghi dữ liệu lên băng từ:
Vanhien
V.5. BUS NỐI NGOẠI VI VÀO BỘ XỬ
LÝ VÀ BỘ NHỚ TRONG
Vanhien
V.5. BUS NỐI NGOẠI VI VÀO BỘ XỬ
LÝ VÀ BỘ NHỚ TRONG
Vanhien
Hệ thống bus trong máy tính
Vanhien
Bus hệ thống phân cấp
Vanhien
Vanhien
V.6. CÁC CHUẨN VỀ BUS
Các chuẩn làm cho việc nối kết các ngoại vi vào
máy tính được dễ dàng;
Các nhà thiết kế-sản xuất máy tính và các nhà
thiết kế-sản xuất ngoại vi có thể thuộc các công
ty khác nhau.
chuẩn về bus vào/ra của máy có thể được xem
là chuẩn cho các hãng khác
(vd:các chuẩn về bus của máy IBM PC, AT và
hiện nay là các chuẩn của hãng Intel liên quan
đến các máy vi tính).
Vanhien
V.7 AN TOÀN DỮ LIỆU TRONG VIỆC LƯU
TRỮ THÔNG TIN TRONG ĐĨA TỪ
Vanhien
Các đặc tính của cơ chế RAID
Vanhien
Các mức của RAID
RAID 0
RAID 1
RAID 2
RAID 3
RAID 4
RAID 5
RAID 6
Vanhien