You are on page 1of 21

BÁO CÁO THỰC NGHIỆM MÔN

MẠNG MÁY TÍNH

Đề tài

Xây Dựng và quản trị hệ


thống mạng
Nhóm 3
Giảng viên hướng dẫn:
Thầy Lê Anh Thắng Giới thiệu thành viên

Nguyễn Huy Hoàng 2018601381


Nguyễn Tiến Đạt 2018605216
Nguyễn Văn Hải 2020602889
Nguyễn Viết Hiếu 2018602039
Nội dung
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 2: Xây dựng hệ thống mạng
Chương 3: Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt
Chương 4: Phân địa chỉ cho các phòng ban
Chương 5: Quản trị hệ thống mạng bằng HĐH Win2k8 server
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Yêu cầu đề ra
- Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để cho dễ quản lý, dễ nâng cấp và hạn chế sự cố tới mức thấp
nhất, đồng thời đảm bảo tính bảo mật cao,
=> Đó là cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý.
CHƯƠNG 1
1.2 Yêu cầu của hệ thống

-Ở mỗi phòng yêu cầu của hệ thống là :


+Thuận tiện cho làm việc.
+Lắp đặt gọn gàng ngăn lắp, hình thức hợp lí.
+Hệ thống dễ sửa chữa bảo trì và nâng cấp.
+Dễ dàng mở rộng hệ thống.

-Các yêu cầu đối với phòng máy:


+Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho làm việc.
+Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú làm việc cho nhân viên.
+Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
CHƯƠNG 1
1.3 Thuận lợi và khó khăn khi tiến hành lắp đặt

-Ưu điểm:
+Mạng đấu kiểu hình sao (STAR) cho tốc độ nhanh nhất
+Khi cáp mạng bị đứt thì thông thường chỉ làm hỏng kết nối của một máy,các máy khác vẫn hoạt động được.
+Khi có lối mạng, ta dễ dàng kiểm tra sửa chữa.

-Nhược điểm:
+Kiểu đấu mạng hình sao có chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn

-Nhận xét: phòng máy lắp đặt cấu trúc mạng hình sao nên thừa hưởng tất cả các ưu nhược điểm của cấu trúc mạng
này
Chương 2: Xây dựng hệ thống
mạng
2.1 Khảo sát vị trí lắp đặt

- Có 3 phòng được trang bị đầy đủ hệ thống đèn chiếu sáng, điều hòa, hệ thống
phích cắm đảm bảo phục vụ cho nhu cầu của các nhân viên trong 1 công ty

- Diện tích các phòng tượng đối rộng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế và
lắp đặt các thiết bị
CHƯƠNG 2
Phòng 304 402 503

Mục đích sử dụng Phòng tổ chức hành Phòng vật tư Phòng tài chính kế
chính toán

Chiều dài 10.5m 14.1m 10.5m

Chiều rộng 6.9m 6.9m 6.9m

Diện tích 72.45m2 97.29m2 72.45m2


CHƯƠNG 2
Mỗi phòng đều có 2 cửa ra vào, mỗi cửa rộng 1.2m
Sơ đồ các phòng:
CHƯƠNG 2
2.2 Mô hình tổng quát của hệ thống dự kiến lắp đặt, lý do lựa chọn

-Mô hình nhỏ nên nhóm lắp đặt hệ thống mạng LAN theo cấu trúc hình sao giữa các phòng và trong
từng phòng cho hệ thống.

-Mô hình mạng được xây dựng là mô hình mạng khách/chủ (client/server) gồm các máy trạm và 1 máy
chủ đặt tại Phòng vật tư (402 - A8).

-Mỗi phòng đều được trang bị 15 máy tính, 1 máy in, 1 máy chiếu và có kết nối Internet.

-Sử dụng thiết bị trung tâm cho mỗi phòng là Switch 24 cổng. Router cho hệ thống mạng được đặt tại
tầng 4.
CHƯƠNG 2
2.3. Sơ đồ chi tiết của từng phòng

Phòng tổ chức hành chính (304 - A8) Phòng vật tư (402 - A8)
CHƯƠNG 2
2.3. Sơ đồ chi tiết của từng phòng

Phòng tài chính kế toán (503 - A8)


CHƯƠNG 2
2.4 Sơ đồ kết nối các phòng

- Tại phòng 402 sử dụng 1


router để kết nối Internet
đến các switch.

- Sử dụng cáp thẳng CAT5


402 304
để nối giữa các thiết bị và
đầu bấm mạng RJ45 cho
mỗi máy tính kết nối tới
mạng.
504
CHƯƠNG 2
Chú thích:
CHƯƠNG 3: Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt
3.1. Dây mạng

3 phòng 304, 402 và 503 nằm ở 3 tầng khác nhau nên cần dây nối giữa các tầng. Router được đặt tại phòng 402 tầng 4.
Chiều cao các phòng 3.5m.
Chiều rộng hành lang là 1.5m
Độ dài dây nối từ switch phòng 304 tới router là: 7.5m
Độ dài dây nối từ switch phòng 503 tới router là: 2m
Vậy độ dài dây nối giữa các phòng là: 9.5m

=> Ta cần tất cả: 525.3m dây mạng (Ở đây ta sử dụng dây CAT5)
CHƯƠNG 3: Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt
3.2 Nẹp mạng, đầu bấm mạng
Phòng 304:24.1m
Phòng 402:32.3m
Phòng 503 bố trí giống phòng 304
=> Độ dài nẹp mạng cần dùng là:80.5m

Để kết nối máy với switch cần sử dụng 2 đầu bấm mạng, có tất cả 46 máy (bao gồm cả máy chủ)
=> Số lượng đầu bấm mạng cần sử dụng là 92

3.3 Các thiết bị cần thiết


1. Máy chủ 2. Màn hình
3. Bàn phím và chuột 4. Máy trạm
5. Máy in 6. Switch
7. Router 8. Cáp mạng CAT-5
9. Đầu bấm mạng RJ 45 10. Bàn làm việc
CHƯƠNG 3: Dự trù thiết bị, chi phí lắp đặt
3.4 Dự trù chi phí
- Dự kiến dự án sẽ thực hiện trong vòng 5 ngày
-=> Tổng kinh phí dự trù: 280.558.00 vnd

3.5 Nhận xét về hệ thống mạng đã lắp đặt


Ưu điểm: Nhược điểm:
-Dễ dàng thiết kế - Tốn dây mạng
-Dễ dàng sửa chữa và bảo trì - Phụ thuộc nhiều vào các thiết bị trung
-Khi một máy trạm gặp sự cố thì không ảnh hưởng tâm
đến các trạm còn lại.
-Dễ dàng quản lý các máy
CHƯƠNG 4: Phân địa chỉ cho các phòng ban
4.1 Chia địa chỉ mạng
Địa chỉ IP có giá trị 180.17.0.0 thuộc lớp B , do giá trị byte đầu tiên là
“180”.
-Số bit dành cho Network ID là: 16 bit (2 byte).
-Số bit dành cho Host ID là: 16 bit (2 byte).
-Subnet mask mặc định là 255.255.0.0
-Mượn 3 bit để chia subnet nên subnet mask là: 255.255.224.0
-Số subnet sử dụng được là : 2 mũ 3 - 2 = 6
-Số host trên mỗi subnet là: 2 mũ 13 = 8192
-Số host sử dụng được là: 8192 - 2 = 8190
-Xác định khoảng cách giữa các Subnet (n = k = 3): b = 28 - k = 28 -3 = 32
CHƯƠNG 4: Phân địa chỉ cho các phòng ban
4.2 Liệt kê các Subnet trong mạng
CHƯƠNG 5: Quản trị hệ thống mạng bằng HĐH Win2k8
server
- Tạo domain với tên là tên của nhóm.
- Tạo 4 người sử dụng (là họ tên của các thành viên trong nhóm).
- Tạo 1 nhóm (group) và kết nạp các thành viên vào nhóm đó.
- Chỉ cho phép người sử dụng đăng nhập vào hệ thống mạng trong khoảng thời gian từ 8h -
17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7.
CẢM ƠN THẦY GIÁO VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE !!!

You might also like