Professional Documents
Culture Documents
QHTT Chuong 1
QHTT Chuong 1
2021
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 1
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT CƠ BẢN
VỀ QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Và làm cho
Tìm cách chở hàng từ kho đến các cửa hàng thỏa:
Tốn chi phí thấp nhất
Giải tỏa kho
Và làm cho
Và làm cho
Bài tập
Bài tập 1: Một xí nghiệp đóng tàu đánh cá cần đóng hai loại
tàu 100 mã lực và 50 mã lực. Trong xí nghiệp có ba loại thợ
chính quyết định sản lượng kế hoạch. Thợ rèn có 2000 công,
thợ sắt có 3000 công và thợ mộc có 1500 công. Định mức
lao động cho mỗi loại tàu được cho trong bảng sau:
xí nghiệp nên đóng tàu mỗi loại bao nhiêu để đạt tổng số mã
lực cao nhất? Hãy lập mô hình cho bài toán?
Và làm cho
Bài tập 2: (Tự làm) Một xí nghiệp điện cơ sản xuất quạt điện
các loại. Cần cắt từ một loại tấm tôn các cánh quạt điện theo
ba kiểu A, B, C. Có 6 mẫu cắt khác nhau theo bảng sau:
Chỉ tiêu sản lượng sản phẩm của xí nghiệp phải hoàn thành
ít nhất 4000 cánh quạt kiểu A, 5000 cánh quạt kiểu B và
3000 cánh quạt kiểu C.
Hỏi xí nghiệp có phương án cắt như thế nào để tốn ít lần cắt
nhất? Hãy lập mô hình bài toán?
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 21
GIỚI THIỆU BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Quy Hoạch Tuyến Tính GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Định nghĩa:
Quy hoạch tuyến tính (QHTT) là một ngành
của Toán học ứng dụng nghiên cứu mô hình
toán học của một lớp bài toán tối ưu (đánh
giá giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất) mà trong
dó các đại lượng đều nhận giá trị thực và
mối quan hệ giữa các đại lượng đều được
biểu thị bởi hệ các phương trình hay bất
phương trình tuyến tính.
Các khái niệm cơ bản GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
1. Phương án:
Một bộ thỏa (2) và (3) được gọi
là một phương án (P.A) của bài
toán quy hoạch tuyến tính
(QHTT)
2. Miền ràng buộc:
Tập các P.A của bài toán QHTT
được gọi là miền ràng buộc, ký
hiệu là D
3. Phương án tối ưu:
Một P.A được gọi là phương án tối ưu (PA.T.Ư) khi thỏa mãn
Các khái niệm cơ bản GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các khái niệm cơ bản GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các khái niệm cơ bản GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các khái niệm cơ bản GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 2.
f(X) = 8x1 + 2x2 + 9x3 - x4 min
3x1 + 2x3 - x4 14 (1)
x1 - 4x2 - 2x4 = 8 (2)
- x1 + 7x2 + x3 + 3x4 -7 (3)
x1 0 (4), x2 0 (5), x3 0 (6);
X1 = (4, 0, 0, -2)
X2 = (0, 0, 5, -4)
X3 = (6, 0, 0, -1)
X4 = (12, 0, 0, 2)
có phải P.A, PA.CB của bài toán?
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 34
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
GIỚI THIỆU BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ví dụ 2 X1 = (4, 0, 0, -2), n = 4.
f(X) = 8x1 + 2x2 + 9x3 - x4 min (1): vt = 14 = vp (thỏa mãn chặt);
3x1 + 2x3 - x4 14 (1) (2): vt = 8 = vp (t/m chặt);
x1 - 4x2 - 2x4 = 8 (2) (3): vt = -10 < -7 = vp (t/m lỏng);
- x1 + 7x2 + x3 + 3x4 -7 (3) (4): x1 = 4 > 0 (t/m lỏng);
x1 0 (4), x2 0 (5), x3 0 (6) (5): x2 = 0 = 0 (t/m chặt);
(6): x3 = 0 = 0 (t/m chặt);
Chọn (1), (2), (5), (6)
Ví dụ 2 X2 = (0, 0, 5, -4), n = 4.
f(X) = 8x1 + 2x2 + 9x3 - x4 min (1): vt = 14 = vp (thỏa mãn chặt);
3x1 + 2x3 - x4 14 (1) (2): vt = 8 = vp (t/m chặt);
x1 - 4x2 - 2x4 = 8 (2) (3): vt = -7 = -7 = vp (t/m chặt);
- x1 + 7x2 + x3 + 3x4 -7 (3) (4): x1 = 0 = 0 (t/m chặt);
x1 0 (4), x2 0 (5), x3 0 (6) (5): x2 = 0 = 0 (t/m chặt);
(6): x3 = 5 > 0 (t/m lỏng);
Chọn (1), (2), (4), (5).
Ví dụ 2 X3 = (6, 0, 0, -1), n = 4.
f(X) = 8x1 + 2x2 + 9x3 - x4 min (1): vt = 19 >14 = vp (t/m lỏng);
3x1 + 2x3 - x4 14 (1) (2): vt = 8 = vp (t/m chặt);
x1 - 4x2 - 2x4 = 8 (2) (3): vt = -9 < -7 = vp (t/m lỏng);
- x1 + 7x2 + x3 + 3x4 -7 (3) (4): x1 = 4 > 0 (t/m lỏng);
x1 0 (4), x2 0 (5), x3 0 (6)
(5): x2 = 0 = 0 (t/m chặt);
(6): x3 = 0 = 0 (t/m chặt);
X3 là p.án không cực biên.
X4 = (12, 0, 0, 2), n = 4.
(1): vt = 34 >14 = vp (t/m lỏng);
X4 không phải là p.án. (2): vt = 8 = vp (t/m chặt);
(3): vt = - 6 -7 (không t/m ).
n
aijxj = bi (i = 1, m )
j1
xj 0, ( j = 1, n )
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 39
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
GIỚI THIỆU BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
bài toán về dạng chính tắc GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các phép biến đổi sơ cấp GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 3: hãy chuyển bài QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
toán sau về dạng chính tắc GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
sau về dạng chính tắc GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các phép biến đổi sơ cấp GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Bài toán QHTT dạng chuẩn QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
là bài toán có dạng sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Nhận xét: Bài toán QHTT dạng chuẩn là bài toán QHTT
dạng chính tắc thỏa:
Các số hạng tự do không âm
Ma trận hệ số rang buộc sẽ có dạng:
Ma trận hệ số ràng buộc có chứa 1 ma trân đơn vị cấp m
Lưu ý là thứ tự các cột của ma trận đơn vị có thể xáo trộn,
không nhất thiết phải là m cột đầu tiên của ma trận hệ số
ràng buộc
Ví dụ 5: Bài toán QHTT sau có QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
là bài toán chuẩn hay không ? GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 6: Bài toán QHTT sau có QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
là bài toán chuẩn hay không ? GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
ĐặtBài
toángọi
, Tập QHTT gọi
là tập cơlàsở
không suy
và gọi là biến
biến nếu mọita
cơ sở.
có:PACB đều không suy biến
Bài
Nếutoán
(m làQHTT
hạng là
củasuy biến
MT hệ nếu chỉ cần
số ràng buộccóA)ít thì
nhất
PACB 1 là
PACB suybiến
ko suy biến
Nếu thì PACB là suy biến
Ví dụ 7: Cho bài toán QHTT QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
Ví dụ 7: Cho bài toán QHTT QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
Ví dụ 7: Cho bài toán QHTT QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Các tính chất cơ bản của QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
bài toán qhtt GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 9: Cho bài toán QHTT sau, QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
hãy tìm 1 PA.C.B của bài toán? GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Lời giải:
Phương pháp hình học GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Định nghĩa:
Phương pháp hình học là phương pháp dựa vào
hình vẽ của các ràng buộc để chúng ta xác định
miền ràng buộc của bài toán. Sau đó dựa vào hàm
mục tiêu và các điểm cực biên trên hình vẽ để kết
luận phương án tối ưu của bài toán QHTT.
Lưu ý: phương pháp hình học chỉ áp dụng được
cho bài toán QHTT 2 biến (khi n=2) vì khi số biến
lớn hơn 2 chúng ta không có khả năng vẽ trên
giấy.
Phương pháp hình học GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Định lý 1:
Đường thẳng chia mặt phẳng tọa độ thành 2
miền: một miền là tập các điểm thỏa , một miền là
tập các điểm thỏa .
Ví dụ 10: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 10: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 10: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 11: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 11: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 11: Xác định miền ràng QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
buộc của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Phương pháp hình học GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Định lý 2:
Cho đường thẳng Nếu ta di chuyển một đường
thẳng trong họ đến 1 đường thẳng khác trong họ
theo hướng dương của vectơ pháp tuyến thì giá trị
tương ứng của m tăng và ngược lại.
Ví dụ 11: tìm phương án tối ưu QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
Ví dụ 11: tìm phương án tối ưu QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: ĐỊNH NGHĨA VÀ NHỮNG KẾT
QUẢ CƠ BẢN
của bài toán QHTT sau: GIẢI BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH BẰNG
PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC
𝒇 ( 𝒙 )=𝟐 𝒙 𝟏+ 𝒙 𝟐 → 𝒎𝒂𝒙
=m
⃗
(𝟐 , 𝟏)
Bài tập
𝒇 ( 𝒙 )=𝟐 𝟎 𝒙 𝟏+𝟑𝟎 𝒙 𝟐 → 𝒎 𝒊𝒏
𝒇 ( 𝒙 )=𝟐 𝟎 𝒙 𝟏+𝟑𝟎 𝒙 𝟐 → 𝒎 𝒊𝒏
⃗
(𝟐𝟎,𝟑𝟎)
=m