Professional Documents
Culture Documents
KLTN 2018
KLTN 2018
Tên đề tài khóa luận: Xây dựng và đánh giá phần mềm hỗ trợ một số công tác
Dược lâm sàng tại bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM
Khóa luận đã được bổ sung, sửa chữa các nội dung sau:
1. Tên đề tài được sửa thành “Xây dựng và đánh giá phần mềm hỗ trợ một số công
tác Dược lâm sàng tại Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM”
iii
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
iv
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
MỤC LỤC
v
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
vi
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
vii
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
viii
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
ix
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
x
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
57 Hình 3.57. Giao diện Danh mục Xét nghiệm chức năng 83
58 Hình 3.58. Giao diện Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt 84
59 Hình 3.59. Giao diện Thông tin bệnh nhân 85
60 Hình 3.60. Giao diện Kết quả xét nghiệm – mục Xét nghiệm 86
chức năng
61 Hình 3.61. Giao diện Kết quả xét nghiệm – mục Sinh hiệu 87
62 Hình 3.62. Giao diện Kết quả xét nghiệm – mục Xét nghiệm vi sinh 87
63 Hình 3.63. Giao diện Kết quả xét nghiệm – mục Kháng sinh đồ 87
64 Hình 3.64.Giao diện Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB 88
65 Hình 3.65. Giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB 89
66 Hình 3.66. Giao diện Bản tin khoa Dược 81
67 Hình 3.67. Giao diện Soạn bản tin 92
68 Hình 3.68. Giao diện Duyệt bản tin 93
69 Hình 3.69. Giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt 93
70 Hình 3.70. Giao diện Xem bản tin 94
71 Hình 3.71. Giao diện Thống kê Bản tin khoa Dược 95
72 Hình 3.72. Biểu tượng của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS 96
73 Hình 3.73. Giao diện Đăng nhập và Giao diện chính của ứng dụng 96
Hỗ trợ công tác DLS
74 Hình 3.74.Giao diện Duyệt phiếu và Cửa số bật lên của ứng dụng 97
Hỗ trợ công tác DLS
75 Hình 3.75. Giao diện Bản tin khoa Dược và giao diện Nội dung 98
bản tin của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
76 Hình 3.76. Cửa sổ Nhập phản hồi của ứng dụng Hỗ trợ công tác 99
DLS
xi
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Bộ môn Công nghệ thông tin Dược,
khoa Dược – Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn của
ThS. Chung Khang Kiệt.
Em xin được gửi đến ThS. Chung Khang Kiệt lòng biết ơn sâu sắc về sự tận tình chỉ
bảo cũng như truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm, và tác phong làm việc để giúp
khóa luận này có thể hoàn thành tốt và đúng thời hạn.
Xin kính gửi đến các Thầy ở Bộ môn Công nghệ thông tin Dược đã hết lòng giúp
đỡ, hỗ trợ em trong quá trình học tập và làm khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn chị DSCKII. Phan Ngô Diễm Trang, chị DSCKI. Đinh Thị
Xuân Mai và chị DS. Trần Ngọc Loan ở Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi đã tạo
điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Sinh viên
xii
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đặt vấn đề
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dược lâm sàng là hoạt động thực hành thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, trong đó
người dược sĩ thực hiện vai trò tư vấn về thuốc, tối ưu hóa phác đồ điều trị; đồng
thời cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Mô hình Dược lâm sàng được rất nhiều nước có nền y học tiên tiến trên thế giới như
Mỹ, Úc, Nhật… phát triển. Tại Mỹ, số lượng dược sĩ lâm sàng được cấp bằng trên
toàn nước Mỹ đã tăng từ 4.000 lên gần 22.000 chỉ trong vòng 10 năm [1]. Tại Việt
Nam, mô hình này cũng đã và đang được đẩy mạnh, điển hình tại Hà Nội, có
khoảng 87% bệnh viện có thành lập đơn vị Dược lâm sàng. Trong đó phổ biến nhất
là các hoạt động: cung cấp thông tin về thuốc, báo cáo phản ứng có hại của thuốc và
giám sát sử dụng thuốc (97%) [2].
Một trong những công tác Dược lâm sàng quan trọng nhất có thể kể đến là giám sát
sử dụng kháng sinh. Hàng năm, con số bệnh nhân tử vong do nhiễm khuẩn đa đề
kháng lên tới 25.000 người tại châu Âu và 23.000 người tại Mỹ [3]. Tại
Việt Nam, tỉ lệ vi khuẩn đề kháng kháng sinh đã và đang tăng mạnh, số liệu báo cáo
của các bệnh viện trực thuộc Bộ vào năm 2009 cho thấy: 30 – 70% vi khuẩn gram
âm đề kháng cephalosporin thế hệ 3 và thế hệ 4, gần 40 – 60% kháng với
aminoglycosid và fluoroquinolon, gần 40% chủng vi khuẩn Acinetobacter giảm
nhạy cảm với imipenem mà nguyên nhân chủ yếu là do lạm dụng, sử dụng
kháng sinh tùy tiện, sai chỉ định [4]. Chính vì vậy, việc quản lý sử dụng kháng sinh,
nhất là các kháng sinh quý một cách chặt chẽ và hợp lý là điều cần thiết.
Hoạt động thông tin thuốc cũng đóng một vai trò khá quan trọng trong hoạt động
Dược lâm sàng tại bệnh viện. Những thông tin về thuốc mới, thay đổi trong phác đồ
điều trị, cảnh báo, cảnh giác Dược được cập nhật liên tục đã đặt ra yêu cầu cần tập
hợp, xử lý, biên soạn lại và phổ biến đến các cán bộ y tế trong bệnh viện. Công tác
này được triển khai qua nhiều hình thức: trực tiếp, bản tin, tờ hướng dẫn,
trang thông tin điện tử… trong đó 2 hình thức phổ biến nhất hiện nay là bản tin và
trang thông tin điện tử. Tuy nhiên quá trình phổ biến thông tin chỉ dừng lại ở bước
gửi bản tin đi, việc giám sát tiếp nhận thông tin và ghi nhận phản hồi còn chưa được
chú ý đến.
Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật, các ứng dụng công nghệ thông tin
được áp dụng vào lĩnh vực Dược lâm sàng ngày càng xuất hiện nhiều. Điển hình là
một số phần mềm của nước ngoài như “eASY”, “Spectrum” trong quản lý sử dụng
kháng sinh; “FiercePharma” trong cập nhật thông tin ngành Dược, “DrugInfoLine”
trong hỗ trợ tra cứu thông tin thuốc… Tại Việt Nam, các ứng dụng này chưa được
đầu tư phát triển nhiều, trong khi các công tác cạnh đó, Bộ Y tế và Sở Y tế TP.
1
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đặt vấn đề
HCM cũng đề nghị các bệnh viện và cơ sở khám chữa bệnh đẩy mạnh áp dụng ứng
dụng công nghệ thông tin trong quá trình hoạt động.
Từ thực tiễn trên, với ý tưởng áp dụng ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
góp phần giải quyết khó khăn và nâng cao hiệu quả các công tác Dược lâm sàng
trong bệnh viện, đề tài “Xây dựng và đánh giá phần mềm Hỗ trợ một số công tác
Dược lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi TP. HCM” được thực hiện
với các mục tiêu:
a. Khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động Dược lâm
sàng và các quy trình cụ thể tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi TP. HCM.
b. Xây dựng phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng, bao gồm: xây dựng yêu
cầu kỹ thuật người dùng, phân tích thiết kế hệ thống, thiết kế giao diện và xây
dựng tiêu chuẩn kỹ thuật.
c. Đánh giá phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng.
2
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
3
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Bảng 1.1. Phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa học [7]
STT Tên nhóm Phân nhóm
1 Betalactam Các penicilin
Các cephalosporin
Các beta-lactam khác
Carbapenem
Monobactam
Các chất ức chế beta-lactamase
2 Aminoglycosid
3 Macrolid
4 Lincosamid
5 Phenicol
6 Tetracyclin Thế hệ 1
Thế hệ 2
7 Peptid Glycopeptid
Polypetid
Licopeptid
8 Quinolon Thế hệ 1
Các fluoroquinolon: Thế hệ 2, 3, 4
9 Các nhóm kháng sinh khác
Sulfonamid
Oxazolidinon
5-nitroimidazol
Bảng 1.2. Một số cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn [8]
Tên nhóm Tác động trên Cơ chế đề kháng
kháng sinh
Betalactam Sinh tổng hợp Thủy phân, bơm ngược, thay đổi đích tác động
peptidoglycan
Peptid Sinh tổng hợp Tái cấu trúc sinh tổng hợp peptidoglycan
peptidoglycan
Aminoglycosid Dịch mã Phosphoryl hóa, acetyl hóa, thay đổi đích tác
động
Macrolid Dịch mã Thủy phân, glycosyl hóa, phosphoryl hóa, thay
đổi đích tác động
Tetracyclin Dịch mã Oxy hóa, bơm ngược, thay đổi đích tác động
Quinolon ADN Acetyl hóa, bơm ngược, thay đổi đích tác động
Sulfonamid Chuyển hóa của tế Bơm ngược, thay đổi đích tác động
bào
4
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
5
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
6
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Tham gia hội chẩn chuyên môn về thuốc, đặc biệt trong trường hợp bệnh nặng,
bệnh cần dùng thuốc đặc biệt, người bệnh bị nhiễm vi sinh vật kháng thuốc.
- Tham gia xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua theo dõi
nồng độ thuốc trong máu (Therapeutic Drug Monitoring - TDM) tại các bệnh
viện có điều kiện triển khai TDM.
1.2.4. Các công tác Dược lâm sàng cụ thể tại bệnh viện
1.2.4.1. Quản lý việc sử dụng kháng sinh
a. Tại nước ngoài
Tại châu Âu, công tác giám sát sử dụng kháng sinh được áp dụng theo hướng dẫn
của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa bệnh tật châu Âu (ECDC), trong đó có
một số nội dung chính [12]:
Hướng dẫn chung:
- Thiết lập và cung cấp nguồn lực cho hoạt động giám sát sử dụng kháng sinh tại
từng cơ sở chăm sóc sức khỏe, kết hợp với các hoạt động phòng ngừa nhiễm
khuẩn cùng các công tác vi sinh cần thiết.
- Cung cấp các công cụ hỗ trợ, ứng dụng công nghệ thông tin trong chẩn đoán cấp
tốc, đánh giá lâm sàng và tối ưu hóa điều trị bằng kháng sinh nếu đủ khả năng.
Hướng dẫn tại bệnh viện
- Thành lập ban giám sát sử dụng kháng sinh tại bệnh viện bao gồm bác sĩ chuyên
khoa, dược sĩ lâm sàng và bác sĩ vi sinh (cùng một số chuyên gia nếu có
điều kiện).
- Xây dựng Hướng dẫn chẩn đoán và sử dụng kháng sinh trong điều trị
nhiễm trùng và kháng sinh dự phòng.
- Lưu trữ thông tin bệnh nhân về lịch sử dùng kháng sinh, liều lượng, số ngày
sử dụng…
- Quy trình phê duyệt kháng sinh trước khi sử dụng và theo dõi tình hình sử dụng
kháng sinh kê đơn lẫn dự phòng.
- Báo cáo định kỳ về hoạt động giám sát sử dụng kháng sinh, đánh giá hiệu quả.
Nhiệm vụ của dược sĩ
- Đánh giá đơn thuốc theo Hướng dẫn sử dụng kháng sinh tại bệnh viện và tình
trạng của bệnh nhân.
- Kiểm tra, phê duyệt trong các trường hợp sử dụng kháng sinh đặc biệt.
7
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Hướng dẫn bệnh nhân và/hoặc người chăm sóc về liều lượng, đường dùng, thời
gian dùng thuốc…
- Ghi nhận, đánh giá các phản ứng phụ có hại của kháng sinh theo quy định.
- Giám sát tình hình sử dụng kháng sinh nói chung tại bệnh viện.
b. Tại Việt Nam
Nhằm mục đích tăng cường sử dụng kháng sinh hợp lý, giảm hậu quả không mong
muốn, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, giảm chi phí y tế và ngăn ngừa đề
kháng kháng sinh, năm 2016, Bộ Y tế đã ban hành Hướng dẫn Thực hiện quản lý
kháng sinh trong bệnh viện yêu cầu các bệnh viện thành lập Nhóm quản lý sử dụng
kháng sinh (QLSDKS) [13].
Thành phần của Nhóm QLSDKS:
- Thành viên chính: Bác sỹ truyền nhiễm/bác sĩ lâm sàng, Dược sĩ lâm sàng, bác
sĩ vi sinh, chuyên gia kiểm soát nhiễm khuẩn, đại diện phòng Kế hoạch tổng
hợp, phòng Quản lý chất lượng.
- Các thành viên khác: điều dưỡng, chuyên gia công nghệ thông tin, thành viên
của ban an toàn người bệnh.
Nhiệm vụ cụ thể của nhóm QLSDKS:
- Tham gia xây dựng các quy định về quản lý kháng sinh trong bệnh viện.
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá.
- Xác định vấn đề cần can thiệp thông qua khảo sát thực trạng sử dụng
kháng sinh, mức độ kháng thuốc.
- Tiến hành can thiệp.
- Đánh giá sau can thiệp và phản hồi.
- Thông tin, báo cáo.
Trong đó, trách nhiệm của Trưởng khoa Dược được quy định cụ thể:
- Đề xuất danh mục kháng sinh cần hạn chế sử dụng tại bệnh viện, danh mục
kháng sinh cần phê duyệt trước khi sử dụng, quy trình yêu cầu kê đơn kháng
sinh với những kháng sinh cần phê duyệt.
- Cung cấp các thông số dược lực học và dược động học của kháng sinh.
- Cung cấp thông tin, tài liệu và bằng chứng cho việc thay đổi kháng sinh.
8
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Đánh giá việc sử dụng kháng sinh của các khoa/phòng để có thông tin báo cáo,
đề xuất thay đổi kháng sinh.
- Hiệu chỉnh liều đối với người bệnh suy gan/thận.
- Hướng dẫn, hợp tác nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của phương pháp quản lý
sử dụng kháng sinh mới, báo cáo tính hiệu quả của việc triển khai Chương trình
quản lý sử dụng kháng sinh.
1.2.4.2. Giám sát sử dụng các kháng sinh thuộc danh mục cần phê duyệt
a. Tại nước ngoài
Theo Hướng dẫn thực hiện chương trình Quản lý kháng sinh của Hiệp hội các bệnh
truyền nhiễm Hoa Kỳ (IDSA) và Hiệp hội Chăm sóc sức khỏe dịch tễ Hoa kỳ
(SHEA) [14], việc phê duyệt kháng sinh trước khi sử dụng (preauthorization) cùng
đánh giá lại và phản hồi (prospective audit and feedback) là cốt lõi của chương trình
quản lý kháng sinh.
Một số ưu điểm chính của việc làm này
- Giảm thiểu sử dụng sai, lạm dụng kháng sinh.
- Giảm chi phí kháng sinh, tối ưu hóa hiệu quả điều trị.
- Tăng dữ liệu lâm sàng, cung cấp dữ liệu trực quan trong giám sát sử dụng
kháng sinh.
Tùy theo tình trạng đề kháng và mô hình bệnh tật của từng quốc gia và khu vực mà
các bệnh viện đề xuất danh sách các kháng sinh hạn chế sử dụng một cách hợp lý và
giám sát việc sử dụng các kháng sinh này.
b. Tại Việt Nam
Theo tài liệu Hướng dẫn Thực hiện quản lý kháng sinh trong bệnh viện (2016) của
Bộ Y tế, danh mục kháng sinh cần phê duyệt trước khi sử dụng là danh mục các
kháng sinh mạnh, có độc tính cao, khoảng điều trị hẹp, dùng cho các trường hợp
nhiễm khuẩn do vi khuẩn đa kháng hoặc dùng cho các chỉ định hiếm gặp.
Danh mục này cần được xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của bệnh viện, có
thể tham khảo theo Phụ lục 4 “Danh mục kháng sinh cần phê duyệt trước khi sử
dụng tại bệnh viện” của Hướng dẫn, bao gồm 10 kháng sinh theo Bảng 1.3.
9
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Bảng 1.3. Các kháng sinh cần phê duyệt trước khi sử dụng tại bệnh viện [13]
STT Tên kháng sinh STT Tên kháng sinh
1 Linezoid 6 Fosfomycin
2 Tigercyclin 7 Carbapenems
3 Caspofungin 8 Itraconazole
4 Gancyclovir 9 Amphotericin B
5 Colistin 10 Teicoplanin
Quy trình kê đơn kháng sinh cần phê duyệt trước khi sử dụng nên được xây dựng
phù hợp với tình hình thực tế của bệnh viện, có thể tham khảo quy trình mẫu (sơ đồ
quy trình được mô tả trong Hình 1.1) thuộc Phụ lục 5 của Hướng dẫn.
Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh cần được phê duyệt trước khi sử dụng có thể
tham khảo mẫu (Hình 1.2) thuộc Phụ lục 6 của Hướng dẫn.
Bác sĩ điều trị tập hợp các bằng chứng kê đơn kháng sinh
- Hội chẩn: bác sĩ điều trị, bác sĩ trưởng khoa (bác sĩ vi sinh, dược sĩ lâm
sàng – nếu có).
- Ghi các ý kiến hội chẩn vào biên bản hội chẩn. Các thành viên tham gia
hội chẩn ký vào biên bản hội chẩn và Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh.
- Trình lãnh đạo bệnh viện (hoặc người được ủy quyền, thông thường là
trưởng phòng KHTH) ký phê duyệt Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh.
Hình 1.1. Quy trình kê đơn kháng sinh cần phê duyệt [13]
10
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Hình 1.2. Mẫu phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh [13]
11
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Triển khai thông qua các hình thức: trực tiếp, văn bản, tờ hướng dẫn, trang
thông tin điện tử…
Phân loại: gồm hoạt động thông tin thuốc cho cán bộ y tế và cho bệnh nhân.
Hoạt động thông tin thuốc cho cán bộ y tế:
- Phát hành thông tin thuốc dạng văn bản lưu hành trong bệnh viện, các bản tin,
bảng công cụ, công văn, thông báo, báo cáo định kỳ… của khoa Dược về thuốc.
- Đào tạo, cập nhật, huấn luyện kiến thức sử dụng thuốc trong bệnh viện.
- Xây dựng các cơ sở dữ liệu riêng cho bệnh viện, lưu trữ các văn bản, câu hỏi và
câu trả lời về thông tin thuốc, truy xuất, tra cứu và thống kê báo cáo hoạt động
thông tin thuốc.
- Tham gia công tác cảnh giác dược, theo dõi và ghi nhận các ADR.
- Khuyến cáo sửa đổi, bổ sung các thuốc trong danh mục bệnh viện, xây dựng các
quy trình sử dụng thuốc.
- Nghiên cứu khoa học: tổ chức nghiên cứu khoa học trong các hoạt động thu
thập, xử lý, đánh giá sử dụng thuốc, tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu
khoa học có liên quan.
Hoạt động thông tin thuốc cho bệnh nhân:
- Tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân mới xuất viện.
- Phát tờ rơi, bản tin thuốc, cung cấp các bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Xây dựng mô hình dược sĩ cộng đồng: trực tiếp đến thăm bệnh nhân để cung cấp
thông tin thuốc, đánh giá theo dõi tiến triển.
- Trưng bày các sách báo, tạp chí thuốc tại bệnh viện.
Một số hình thức thông tin thuốc ví dụ tại bệnh viện được thể hiện trên Hình 1.3 và
Hình 1.4.
12
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Hình 1.3. Trang bìa một Bản tin thông tin thuốc tại Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội
Hình 1.4. Một bản tin thông tin thuốc trực tuyến tại trang mạng của
Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội [17]
13
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
1.2.5. Một số phần mềm về Dược lâm sàng trên thế giới
1.2.5.1. Ứng dụng Spectrum MD
“Spectrum MD” [18] là ứng dụng điện thoại do một nhóm chuyên gia thuộc Đại
học Calgary và Cơ quan Dịch vụ Y tế Alberta, Canada, xây dựng. Ứng dụng cho
phép tùy biến nhằm hỗ trợ công tác việc quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện
bao gồm:
- Cập nhật hướng dẫn nội bộ.
- Tình trạng đề kháng kháng sinh, dịch tễ học tại bệnh viện.
- Thông tin kháng sinh, thông tin bệnh.
- Quản lý người dùng.
- Giao diện của ứng dụng Spectrum MD được thể hiện ở Hình 1.5.
Nhận xét:
Ứng dụng hỗ trợ nhiều trong việc cung cấp thông tin, khuyến cáo sử dụng cho bác
sĩ trước khi kê đơn, tuy nhiên có một số nhược điểm như không có sự tương tác
giữa các nhân sự trong bệnh viện và phạm vi áp dụng chưa nhiều.
Hình 1.5. Giao diện ứng dụng Spectrum MD trên điện thoại
14
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Hình 1.6. Giao diện ứng dụng FiercePharma trên điện thoại
15
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Nhận xét:
Ứng dụng chạy trên nền tảng iOS, dễ sử dụng, các tin tức được cập nhật theo ngày;
tuy nhiên, nội dung của các tin trải rộng phần nào gây khó khăn cho người đọc chỉ
muốn đọc những thông tin thuộc chủ đề nhất định, phạm vi áp dụng của ứng dụng
cũng chưa cao.
1.3. PHÁT TRIỂN VÀ THẨM ĐỊNH PHẦN MỀM
1.3.1. Định nghĩa phần mềm
Phần mềm (software) bao gồm:
- Các chỉ dẫn (các chương trình máy tính) mà khi thực hiện, nó mang lại
chức năng và hiệu quả mong muốn.
- Các cấu trúc dữ liệu mà theo đó chương trình có thể thao tác được với thông tin.
- Các tài liệu hướng dẫn cách hoạt động, cách sử dụng chương trình [20].
Sản phẩm phần mềm (software product): một bộ bao gồm phần mềm, tài liệu
sử dụng và dữ liệu liên quan.
1.3.2. Phân loại phần mềm
1.3.2.1. Theo chức năng
Phần mềm hệ thống (System software): là tập hợp các chương trình thực hiện chức
năng quản lý và điều khiển các nguồn lực của máy tính, các chương trình khác nhau
chạy trên máy, bao gồm hệ điều hành và các tiện ích hệ thống.
Phần mềm ứng dụng (Application software): là loại phần mềm được tạo ra để
thực hiện những nhiệm vụ cụ thể, phục vụ theo nhu cầu của người dùng, từ
xem phim, nghe nhạc tới các hoạt động nghiệp vụ như quản lý tài liệu, bán hàng…
Các phần mềm này được thương mại hóa ở dạng đóng gói hoàn chỉnh và phân phối
cho người sử dụng.
Phần mềm công cụ (Tools software): là loại phần mềm ứng dụng đặc biệt, chúng trợ
giúp quá trình tạo ra các phần mềm. Các phần mềm công cụ được tạo ra với mục
đích đơn giản hóa, tự động hóa quá trình thiết kế và phát triển phần mềm. Nhờ các
phần mềm này mà quá trình phát triển phần mềm ngày càng dễ dàng, đơn giản và
nhanh chóng. Phần mềm công cụ còn được gọi là phần mềm phát triển [20, 21, 22].
1.3.2.2. Theo loại hình
Phần mềm trực tuyến (Online software): là những phần mềm khi sử dụng không
cần cài đặt vào máy, mà sử dụng một trình duyệt (browser) trên một máy tính có kết
nối Internet để truy cập.
16
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Phần mềm ngoại tuyến (Offline software): là những phần mềm hoạt động độc lập
trên máy tính, được cài đặt vào máy trước khi sử dụng, không cần kết nối Internet
hoặc thiết bị [20, 21].
1.3.3. Quá trình phát triển phần mềm
1.3.3.1. Quá trình phát triển phần mềm
Quá trình phát triển phần mềm gồm nhiều công việc (hay hoạt động) nhằm mục
đích thành lập (hay xây dựng) một phần mềm máy tính. Quá trình phát triển phần
mềm được gọi với nhiều tên:
- Quá trình phát triển phần mềm (Software development process).
- Vòng đời phát triển phần mềm (Software development life cycle).
- Vòng đời phần mềm (Software life cycle).
- Quá trình về phần mềm (Software process).
Quá trình phát triển phần mềm được phân chia thành các pha chính: phân tích, thiết
kế, chế tạo, kiểm thử, bảo trì [20, 21, 22].
1.3.3.2. Mô hình phát triển phần mềm
Hiện nay có nhiều mô hình phát triển phần mềm, nhưng phổ biến nhất và đơn giản
nhất là mô hình thác nước (Waterfall model) [20], được mô tả trên Hình 1.7.
Lập trình
Hình 1.7. Mô hình thác nước trong phát triển phần mềm
Yêu cầu kỹ thuật: hiểu lĩnh vực thông tin, chức năng, hành vi, tính năng và giao
diện của phần mềm sẽ phát triển. Cần phải tạo tư liệu và bàn thảo với khách hàng,
người dùng.
17
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Thiết kế: là quá trình nhiều bước với 4 thuộc tính khác nhau của một chương trình:
cấu trúc dữ liệu, kiến trúc phần mềm, biểu diễn giao diện và chi tiết thủ tục
(thuật toán). Đây là một phần quan trọng của cấu hình phần mềm.
Lập trình: Chuyển thiết kế thành chương trình máy tính bởi một hoặc nhiều
ngôn ngữ lập trình.
Thẩm định: Thẩm định các chương trình và mô-đun (module) cả về sự hợp lý bên
trong và chức năng bên ngoài, nhằm phát hiện ra lỗi và đảm bảo với đầu vào (input)
xác định thì cho kết quả đầu ra (output) mong muốn.
Vận hành, bảo trì: Đáp ứng những thay đổi, nâng cấp phần mềm đã phát triển do sự
thay đổi của môi trường, nhu cầu [20, 21].
1.3.4. Yêu cầu kỹ thuật người dùng
1.3.4.1. Định nghĩa
Yêu cầu kỹ thuật người dùng (URS – User Requirement Specification) là một văn
bản không thể thiếu trong vòng đời phát triển của một hệ thống, nó xác định tất cả
yêu cầu của người dùng đối với một sản phẩm, là cơ sở quyết định các đặc điểm kỹ
thuật, chức năng và thiết kế của sản phẩm.
1.3.4.2. Vai trò của URS
Đây là tài liệu quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, việc phát triển,
thiết lập URS phải được thực hiện một cách chặt chẽ, nội dung chi tiết, rõ ràng và
có thể kiểm chứng được để đảm bảo chất lượng phần mềm.
1.3.4.3. Nội dung cơ bản của một URS
- Giới thiệu: chứa thông tin về tác giả của tài liệu, mục đích, vai trò và mối liên
kết với các tài liệu khác trong quá trình phát triển phần mềm.
- Phiên bản: bao gồm tên và thông tin về phiên bản chính thức.
- Chức năng: mô tả tất cả các chức năng của phần mềm.
- Đầu vào: tất cả các loại đầu vào cho phần mềm, kể cả tiêu chuẩn về khoảng,
giới hạn, mặc định, đáp ứng với đầu vào không hợp lệ…
- Đầu ra: tất cả các loại đầu ra cho phần mềm, kể cả định dạng dữ liệu, hiển thị,
nội dung, môi trường lưu trữ, định dạng in, xuất ra tài liệu.
- Giới hạn: tất cả các giới hạn cho phép xác định được của phần mềm, bao gồm
mốc thời gian, tính tương tính và hỗ trợ, tính khả dụng.
18
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
- Vòng đời phát triển của phần mềm: bao gồm sự phát triển của phần mềm, kiểm
tra và sửa chữa, phân phối và cài đặt cùng các hỗ trợ khác.
1.3.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu phần mềm (Software Requirements Specifications
– SRS) là một văn bản gồm các yêu cầu về chức năng và hiệu năng của phần mềm,
cũng như yêu cầu giao diện và các yêu cầu chuyên biệt khác [23].
Tiêu chuẩn kỹ thuật của phần mềm đã được Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (Institutes
of Electrical and Electronics Engineers – IEEE) giới thiệu một cách cơ bản [24]:
1. Phần mở đầu
a. Mục đích
b. Phạm vi áp dụng
c. Tài liệu tham khảo
d. Tổng quan tài liệu
2. Mô tả tổng quát
a. Quan điểm của sản phẩm
b. Chức năng của sản phẩm
c. Đặc điểm của người dùng
d. Môi trường hoạt động của phần mềm
e. Các hạn chế
f. Sự phụ thuộc của sản phẩm
3. Yêu cầu giao diện ngoài
3.1. Giao diện người dùng
3.2. Yêu cầu phần cứng
3.3. Yêu cầu phần mềm có sẵn
3.4. Liên kết mạng
4. Chức năng phần mềm
4.1. Chức năng 1
4.2. Chức năng 2
…
5. Các yêu cầu phi chức năng khác
5.1. Tính hiệu quả
5.2. Tính an toàn
5.3. Tính bảo mật
5.4. Khả năng bảo trì
5.5. Tài liệu hướng dẫn sử dụng
19
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Lập trình
Hình 1.8. Mô hình chữ V trong thẩm định phần mềm [26]
20
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Lập trình
Hình 1.9. Mô hình chữ V’ trong thẩm định phần mềm [27]
Hình 1.10. Mô hình chữ V’: thử nghiệm và đánh giá phần mềm theo GAMP4 [28]
21
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
22
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
23
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
24
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 1: Tổng quan tài liệu
Máy chủ
Thiết bị CSDL
(xử lý)
Dữ liệu Dữ liệu
Hình 1.11. Mô hình hoạt động của một dịch vụ web với phương thức GET
25
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
26
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
27
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
28
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
3.1. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ QUY TRÌNH CỤ THỂ
3.1.1. Khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin
Thực trạng tại bệnh viện:
Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM có sử dụng phần mềm quản lý bệnh
viện, tuy nhiên chức năng phần mềm chỉ hỗ trợ các công tác khám chữa bệnh, kê
đơn… thông thường. Về quản lý sử dụng kháng sinh đặc biệt trong danh mục, quy
trình từ khi bác sĩ soạn phiếu yêu cầu đến duyệt phiếu và cấp phát thuốc tại khoa
Dược được tiến hành trên phiếu in sẵn và đính kèm vào hồ sơ bệnh án sau khi được
phê duyệt. Hình thức phổ biến thông tin chính về Dược lâm sàng tại bệnh viện là
Bản tin khoa Dược. Bản tin sau khi biên soạn và duyệt được in ra thành nhiều bản
và phát đến các khoa, phòng trong bệnh viện.
Nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin tại bệnh viện
- Hỗ trợ xét duyệt, đưa ra ý kiến và thống kê đối với Phiếu yêu cầu sử dụng
kháng sinh đặc biệt.
- Hỗ trợ biên soạn, duyệt, gửi, thống kê bản tin và giám sát việc theo dõi
bản tin đối với từng cá nhân.
3.1.2. Khảo sát các quy trình cụ thể
3.1.2.1. Quy trình biên soạn và duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Khảo sát sơ bộ
- Bệnh viện đang sử dụng 6/10 kháng sinh trong danh sách kháng sinh được Bộ
Y tế yêu cầu phê duyệt trước khi sử dụng, bao gồm: linezoid, colistin,
fosfomycin, amphotericin B, teicoplanin và các carbapenem.
- Quá trình phê duyệt được tiến hành qua 3 bước chính: bác sĩ điều trị soạn phiếu
yêu cầu, trưởng/phó khoa lâm sàng phê duyệt và trưởng/phó khoa Dược
phê duyệt, đính kèm vào hồ sơ bệnh án.
- Quy trình Kê đơn kháng sinh cần phê duyệt tại bệnh viện được mô tả như
Hình 3.12.
29
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.12. Quy trình kê đơn kháng sinh cần phê duyệt
tại Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM
Nhận xét: Bệnh viện có tiến hành thực hiện công tác giám sát sử dụng kháng sinh
đặc biệt, tuy nhiên chưa thiết lập Ban quản lý sử dụng kháng sinh, quy trình phê
duyệt chỉ qua hai người nên vẫn có thể mắc sai sót.
30
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Đưa ra ý kiến
Người
Không duyệt phiếu
đồng ý
Không sử dụng
Bác sĩ điều trị hoàn tất Phiếu yêu cầu
Hình 3.13. Quy trình chi tiết Kê đơn kháng sinh cần phê duyệt
tại Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM
31
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Đồng ý
Có ý kiến
Phòng KHTH,
Ban giám đốc duyệt
Đồng ý
Gửi bản tin tới khoa, phòng
Hình 3.15. Quy trình Biên soạn và duyệt bản tin chi tiết
tại Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM
32
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
33
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- Giám sát theo dõi bản tin: Cho phép chọn đối tượng nhận bản tin theo cá
nhân và giám sát việc theo dõi bản tin qua 2 hoạt động xem và phản hồi.
- Báo cáo: Trình bày dữ liệu thống kê trong từng khoảng thời gian; cho
phép xuất dữ liệu theo định dạng phần mềm khác (Microsoft Excel).
4. Đầu vào, đầu ra
4.1. Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt
a. Nhập dữ liệu
- Đầu vào: Thông tin bệnh nhân, kết quả xét nghiệm, thông tin về
kháng sinh yêu cầu sử dụng.
- Xử lý: kiểm tra dữ liệu đã nhập đầy đủ và hợp lệ.
- Đầu ra: ghi nhận vào CSDL.
b. Phê duyệt Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh
- Đầu vào: thông tin của Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh, ý kiến của
người duyệt.
- Xử lý: kiểm tra dữ liệu đã nhập đầy đủ và hợp lệ, cập nhật tình trạng của
Phiếu yêu cầu khi thực hiện thao tác duyệt hoặc đưa ra ý kiến.
- Đầu ra: ghi nhận vào CSDL các ý kiến và kết quả.
4.2. Bản tin khoa Dược
a. Biên soạn bản tin
- Đầu vào: Thông tin về bản tin, tập tin bản tin.
- Xử lý: kiểm tra dữ liệu đã nhập đầy đủ và hợp lệ; chuyển định dạng các
tập tin bản tin.
- Đầu ra: ghi nhận vào CSDL.
b. Duyệt bản tin
- Đầu vào: dữ liệu của bản tin, ý kiến và bản tin sửa của người duyệt.
- Xử lý: kiểm tra dữ liệu đã nhập đầy đủ và hợp lệ; chuyển định dạng tập tin
bản tin.
- Đầu ra: ghi nhận vào CSDL, cập nhật tình trạng duyệt của bản tin khi
người dùng thực hiện thao tác duyệt hoặc đưa ra ý kiến.
c. Xem bản tin
- Đầu vào: phản hồi của người nhận.
- Xử lý: kiểm tra dữ liệu đã nhập hợp lệ; cập nhật vào cơ sở dữ liệu khi
người dùng thực hiện thao tác đọc hoặc phản hồi.
- Đầu ra: hiện dữ liệu và tập tin bản tin, ghi nhận vào CSDL.
5. Phần cứng và hệ điều hành
5.1. Phần mềm trên máy vi tính
- Phần cứng: Bộ vi xử lý ít nhất 1.5 MHz, cỡ RAM 512 MB, dung lượng
đĩa cứng còn trống ít nhất 1 GB.
- Hệ điều hành: Microsoft Windows XP trở lên.
34
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Yêu cầu kỹ thuật người dùng đối với phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng là
cơ sở để thiết kế giao diện, thành lập Tiêu chuẩn kỹ thuật phần mềm và xây dựng
các phiếu thẩm định (cài đặt, vận hành và hiệu năng).
3.2.2. Phân tích thiết kế hệ thống
Phân tích thiết kế hệ thống phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng được chia
thành 2 phần lớn: phần mềm trên máy vi tính và ứng dụng trên điện thoại
thông minh.
3.2.2.1. Phần mềm trên máy vi tính
Bao gồm Giao diện người dùng và Giao diện người quản trị.
a. Giao diện người dùng
Cấu trúc của phần mềm gồm 4 phần chính được thể hiện trên Hình 3.16.
HỆ THỐNG
Hình 3.16. Cấu trúc giao diện người dùng trên máy vi tính
của phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng
35
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Cấu trúc chi tiết của từng phần được thể hiện trên các hình Hình 3.17, Hình 3.18,
Hình 3.19 và Hình 3.20.
THÔNG TIN
BỆNH NHÂN
KẾT QUẢ
XÉT NGHIỆM
DUYỆT PHIẾU
YÊU CẦU SDKSĐB
THỐNG KÊ
SỬ DỤNG
Hình 3.17. Cấu trúc phần Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt
Bảng 3.4. Bảng mô tả cấu trúc phần Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt
STT Tên Mô tả
1 Thông tin Nhập các thông tin sơ bộ của bệnh nhân lúc nhập viện (tên, giới
bệnh nhân tính, ngày sinh, lý do nhập viện, chẩn đoán nhập viện…)
Lưu, cập nhật thông tin bệnh nhân
2 Kết quả Nhập kết quả xét nghiệm chức năng, sinh hiệu, xét nghiệm vi sinh,
xét nghiệm kháng sinh đồ theo từng bệnh nhân
Lưu, cập nhật các kết quả xét nghiệm
3 Soạn phiếu Nhập các thông tin liên quan đến Phiếu yêu cầu SDKSĐB (chọn
yêu cầu bệnh nhân từ danh sách, tên kháng sinh sử dụng, liều dùng, đường
SDKSĐB dùng, tần suất, ghi chú…)
Cập nhật các thông tin nếu người soạn thực hiện thay đổi
4 Duyệt phiếu Cung cấp thông tin về Phiếu yêu cầu SDKSĐB chờ duyệt
yêu cầu Ghi nhận thao tác duyệt và nội dung ý kiến của người duyệt
SDKSĐB Cập nhật tình trạng Phiếu yêu cầu theo thao tác Hủy, Sửa, Hoàn
tất của người soạn
5 Thống kê sử Cung cấp số liệu thống kê về tình hình SDKSĐB trong khoảng
dụng thời gian xác định
36
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.5. Bảng mô tả cấu trúc phần Bản tin khoa Dược
STT Tên Mô tả
1 Soạn bản tin Nhập thông tin và tập tin Bản tin khoa Dược, lựa chọn nhóm
người nhận
Lưu và cập nhật các thông tin nếu người soạn thực hiện thay đổi
2 Duyệt bản tin Cung cấp thông tin và tập tin của các bản tin chờ duyệt
Ghi nhận thao tác duyệt, ý kiến và tập tin duyệt của người duyệt
3 Danh sách Cung cấp danh sách bản tin chờ duyệt, tình trạng, ý kiến và bản tin
bản tin duyệt đối với từng bản tin
chờ duyệt
4 Xem bản tin Hiện các bản tin được gửi tới, hiện nội dung bản tin được chọn
Ghi nhận thao tác xem và phản hồi của người đọc
5 Thống kê Cung cấp số liệu thống kê về các bản tin trong khoảng thời gian
bản tin xác định
37
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
38
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
hoạt chất
6 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục biệt dược sử dụng trong bệnh viện
biệt dược
7 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục kháng sinh đặc biệt trong bệnh viện từ
kháng sinh danh mục biệt dược và danh mục hoạt chất
đặc biệt
8 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục xét nghiệm chức năng và thông số trong
xét nghiệm bệnh viện
chức năng
9 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục tên loại bệnh phẩm sử dụng trong
loại bệnh xét nghiệm vi sinh
phẩm
10 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục tên các vi sinh vật sử dụng trong
vi sinh vật xét nghiệm vi sinh và kháng sinh đồ
Danh mục thuộc phần Bản tin khoa Dược
11 Danh mục Thêm, xóa, sửa danh mục tên chủ đề sử dụng trong soạn bản tin
chủ đề
12 Danh mục Thêm, xóa, sửa các nhóm người dùng tiếp nhận bản tin
nhóm nhận
bản tin
Phần Hệ thống
ĐĂNG XUẤT
ĐĂNG NHẬP
39
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.21. Cấu trúc phần Giao diện người quản trị
Bảng 3.8. Bảng mô tả cấu trúc phần Giao diện người quản trị
STT Tên Mô tả
1 Quản lý Hiển thị danh mục nhân viên của bệnh viện
tài khoản Cho phép người quản trị cấp, thay đổi tài khoản và mật khẩu của
từng người dùng
2 Cấp quyền Cho phép người quản trị cấp quyền cho từng người dùng
SỬ DỤNG
DUYỆT PHIẾU
KHÁNG SINH
YÊU CẦU SDKSĐB
ĐẶC BIỆT
ĐĂNG NHẬP
BẢN TIN
XEM BẢN TIN
KHOA DƯỢC
Hình 3.22. Cấu trúc ứng dụng trên điện thoại thông minh
Bảng 3.9. Bảng mô tả cấu trúc ứng dụng trên điện thoại thông minh
STT Tên Mô tả
1 Duyệt Phiếu Chỉ khả dụng cho người dùng được cấp quyền
yêu cầu Cung cấp danh sách Phiếu yêu cầu SDKSĐB chờ duyệt
SDKSĐB Cung cấp thông tin từng Phiếu yêu cầu khi được chọn
Ghi nhận thao tác duyệt và nội dung ý kiến của người duyệt
2 Xem bản tin Ghi nhận thao tác xem và phản hồi của người đọc
40
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
ĐĂNG NHẬP
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Bảng 3.10. Các điều khiển của giao diện Đăng nhập
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Tên đăng nhập Nhập dữ liệu TextBox
2 Mật khẩu Nhập dữ liệu TextBox
3 Đăng nhập Nhấn để vận hành Button
4 Thoát Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Đăng nhập (Bảng 3.10):
- (1): Tên đăng nhập do người dùng nhập.
- (2): Mật khẩu do người dùng nhập, được ẩn bằng ký tự “*”.
- (3): Kiểm tra Tên đăng nhập và Mật khẩu, từ đó hiện kết quả (kích hoạt
Giao diện chính hoặc thông báo sai mật khẩu).
- (4): Hủy việc đăng nhập.
3.2.3.2. Giao diện chính
Chức năng chính: Trang chủ, kết nối các giao diện, người dùng thao tác để mở các
giao diện khác nhau (Hình 3.24).
41
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
42
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.12. Các điều khiển của Mô hình các giao diện Danh mục
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Các thuộc tính của thành Nhập liệu, Nhấp chọn từ TextBox,
phần trong danh mục danh sách ComboBox
2 Bảng kết quả Hiển thị DataGridView
3 Xóa trắng Nhấn để vận hành Button
4 Thêm Nhấn để vận hành Button
5 Cập nhật Nhấn để vận hành Button
6 Xóa Nhấn để vận hành Button
7 Thoát Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết Mô hình các giao diện Danh mục (Bảng 3.12):
- (1): Chứa các thuộc tính riêng đối với từng danh mục như Tên, Ghi chú…
- (2): Hiện thông tin của thành phần danh mục theo các thuộc tính đã nhập.
- (3): Làm mới giao diện.
- (4): Làm mờ, chỉ khả dụng với người dùng được cấp quyền. Thêm thuộc tính
đã nhập vào danh sách.
- (5): Làm mờ, chỉ khả dụng với người dùng được cấp quyền. Cập nhật thuộc tính
chọn từ danh sách.
43
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- (6): Làm mờ, chỉ khả dụng với người dùng được cấp quyền. Xóa thuộc tính
chọn từ danh sách.
- (7): Trở về giao diện trước đó.
3.2.3.4. Giao diện trung gian
Chức năng chính: thay đổi các thao tác có thể thực hiện tùy theo quyền mà người
dùng được cấp (Hình 3.26). Giao diện Giám sát SDKSĐB và giao diện Bản tin khoa
Dược là 2 giao diện trung gian được mở từ Giao diện chính.
Bảng 3.13. Các điều khiển của giao diện trung gian
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Danh mục Nhấn để vận hành MenuStrip
2 Các thanh công cụ Nhấn để vận hành MenuStrip
4 Hệ thống Nhấn để vận hành MenuStrip
5 Thoát Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện trung gian (Bảng 3.13):
- (1): Bao gồm danh mục sử dụng chung và có thêm các danh mục sử dụng riêng.
- (2): Gồm các thanh công cụ trỏ đến các giao diện có thể truy cập.
+ Đối với giao diện Giám sát SDKSĐB: Nhập thông tin bệnh nhân, Nhập kết
quả xét nghiệm, Soạn Phiếu yêu cầu, Duyệt Phiếu yêu cầu, Thống kê sử dụng.
+ Đối với giao diện Bản tin khoa Dược: Soạn bản tin, Duyệt bản tin, Danh sách
bản tin chờ duyệt, Xem bản tin, Thống kê bản tin.
- (3): Giữ nguyên từ Giao diện chính.
- (4): Trở về Giao diện chính.
Các thanh công cụ khả dụng (enabled) tùy theo quyền người dùng được cấp và sẽ
mở các giao diện tương ứng khi người dùng chọn từ thanh công cụ.
44
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.27. Thiết kế giao diện Nhập thông tin bệnh nhân
Bảng 3.14. Các điều khiển của giao diện Nhập thông tin bệnh nhân
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Mã bệnh án Nhập dữ liệu TextBox
2 Khoa lâm sàng Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
3 Tên bệnh nhân Nhập dữ liệu TextBox
4 Ngày sinh Nhấp chọn DateTimePicker
5 Giới tính Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
6 Ngày nhập viện Nhấp chọn DateTimePicker
7 Lý do nhập viện Nhập dữ liệu TextBox
8 Chẩn đoán nhập viện Nhập dữ liệu TextBox
9 Chiều cao Nhập dữ liệu TextBox
10 Cân nặng Nhập dữ liệu TextBox
11 Thông tin thêm Nhập dữ liệu TextBox
12 Chẩn đoán ra viện Nhập dữ liệu TextBox
13 Ngày ra viện Nhấp chọn DateTimePicker
14 Kết quả điều trị Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
15 Danh sách bệnh nhân Hiển thị DataGridView
45
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.28. Thiết kế giao diện Nhập kết quả xét nghiệm
46
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.15. Các điều khiển của giao diện Nhập kết quả xét nghiệm
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Danh sách bệnh nhân Hiển thị DataGridView
2 Các mục xét nghiệm Nhấn để kích hoạt TabControl
3 Các thuộc tính Nhập dữ liệu, Nhấp chọn từ TextBox,
danh sách ComboBox
4 Xóa trắng Nhấn để vận hành Button
5 Thêm Nhấn để vận hành Button
6 Cập nhật Nhấn để vận hành Button
7 Xóa Nhấn để vận hành Button
8 Bảng kết quả Hiển thị DataGridView
9 Thoát Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Nhập kết quả xét nghiệm (Bảng 3.15):
- (1): Hiện danh sách các bệnh nhân chưa ra viện với các thông tin đã nhập. Cần
chọn bệnh nhân trước khi nhập kết quả xét nghiệm.
- (2): Gồm các mục: Xét nghiệm chức năng, Sinh hiệu, Xét nghiệm vi sinh,
Kháng sinh đồ.
- (3): Gồm các thuộc tính của từng mục:
+ Xét nghiệm chức năng: Tên, Thông số, Ngày xét nghiệm, Kết quả,
Khoảng bình thường.
+ Sinh hiệu: Thời điểm đo, Mạch, Nhịp thở, Huyết áp, Thân nhiệt, SpO2,
Lâm sàng.
+ Xét nghiệm vi sinh: Ngày trả, Mẫu bệnh phẩm, Kết quả, Đơn vị tính,
Vi sinh vật, Tiết men.
+ Kháng sinh đồ: Tên vi sinh vật, Tên kháng sinh, Nồng độ kháng sinh, Đơn vị,
Kết quả.
- (4): Làm mới mục.
- (5): Thêm các thông tin đã nhập vào Bảng kết quả.
- (6): Cập nhật thông tin vào kết quả đã chọn.
- (7): Xóa kết quả đã chọn.
- (8): Hiện các kết quả xét nghiệm đã nhập đối với bệnh nhân chọn từ Danh sách
bệnh nhân.
- (9): Trở về giao diện trước.
47
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.29. Thiết kế giao diện Soạn phiếu yêu cầu SDKSĐB
Bảng 3.16. Các điều khiển của giao diện Soạn phiếu yêu cầu SDKSĐB
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Mã phiếu, Tên bác sĩ, Khoa Hiển thị TextBox
2 Danh sách bệnh nhân Bảng DataGridView
3 Thông tin bệnh nhân Hiển thị Các TextBox
4 Triệu chứng lâm sàng Nhập dữ liệu TextBox
5 Đánh giá xét nghiệm Nhập dữ liệu TextBox
6 Nhập Nhấn để vận hành Button
7 Chỉ định Chọn RadioButton
8 Kháng sinh Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
9 Tên thuốc Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
48
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả chi tiết giao diện Soạn phiếu yêu cầu SDKSĐB (Bảng 3.16):
- (1): Tự động điền và hiện theo tài khoản người dùng.
- (2): Gồm các mục: Hiện danh sách bệnh nhân đã nhập và chưa ra viện, bao gồm
3 giá trị: Mã bệnh án, Tên và Ngày sinh.
- (3): Tự động hiện theo bệnh nhân được chọn từ Danh sách bệnh nhân.
- (4): Nhập triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.
- (5): Nhập đánh giá sơ bộ về các xét nghiệm của bệnh nhân.
- (6): Chuyển đến giao diện Nhập kết quả xét nghiệm.
- (7): Chọn “Nhiễm khuẩn bệnh viện” hoặc “Nhiễm khuẩn cộng đồng”.
- (8): Chọn tên hoạt chất từ Danh mục Kháng sinh đặc biệt.
- (9): Chọn tên thuốc từ Danh mục Biệt dược, cập nhật theo tên hoạt chất đã chọn.
- (10): Nhập số đơn vị sử dụng.
- (11): Đơn vị tính và đường dùng sẽ tự động hiện theo tên thuốc đã chọn.
- (12): Nhập liều dùng/lần của kháng sinh đặc biệt (ví dụ: “5 mg”, “100 UI”…).
- (13): Nhập số lần dùng (ví dụ: “1 lần/ngày”, “1 lần/2 ngày”…).
- (14): Nhập số ngày dùng.
- (15): Tốc độ truyền chỉ khả dụng khi Đường dùng là “Tiêm truyền”.
- (16): Nhập ghi chú sử dụng kháng sinh đặc biệt của bác sĩ.
- (17): Làm mới giao diện.
- (18): Xác nhận và gửi phiếu đi.
- (19): Xác nhận hủy việc lập phiếu, thoát giao diện.
Trạng thái “Sửa phiếu”: có các chức năng tương tự như lúc Soạn phiếu với một số
điểm khác, bao gồm:
- Các thông tin về phiếu đã được điền sẵn.
- Khi nhấn nút “Hoàn tất”, một thông báo yêu cầu nhập tóm tắt nội dung thay đổi
sẽ hiện ra, kết quả được ghi nhận như một Ý kiến từ người soạn.
49
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.30. Thiết kế giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Bảng 3.17. Các điều khiển của giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Ngày Nhấp chọn DateTimePicker
2 Tình trạng Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
3 Lọc Nhấn để vận hành Button
4 Danh sách phiếu yêu cầu Hiển thị DataGridView
50
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả chi tiết giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB (Bảng 3.17):
- (1): Chọn ngày để thực hiện thao tác Lọc.
- (2): Gồm: “Chờ duyệt”, “Chờ cấp thuốc”.
- (3): Lọc từ danh sách các phiếu thỏa yêu cầu.
- (4): Hiện danh sách và tình trạng của Phiếu yêu cầu SDKSĐB, gồm:
+ Ngày soạn, Mã phiếu, Mã bệnh án: hiện theo thông tin Phiếu yêu cầu.
+ Nhóm QLSDKS, khoa Dược, Bác sĩ điều trị: hiện tình trạng duyệt.
- (5): Hiện ý kiến của người duyệt với Phiếu yêu cầu chọn từ danh sách, gồm:
Ngày gửi, Người gửi và Nội dung ý kiến.
- (6): Hiện kết quả của Phiếu yêu cầu:
+ Nếu tất cả Nhóm QLSDKS và khoa Dược đồng ý: “Cho phép sử dụng”.
+ Nếu không: “Không cho phép sử dụng”.
- (7): Chọn để hiển thị thông tin phiếu hoặc thông tin kháng sinh sử dụng.
- (8): Hiện các thông tin về Phiếu yêu cầu được chọn.
- (9): Mở giao diện Xem kết quả xét nghiệm của bệnh nhân thuộc Phiếu yêu cầu.
- (10): Làm mờ. Chỉ khả dụng với người soạn Phiếu yêu cầu. Mở giao diện Soạn
Phiếu yêu cầu SDKSĐB ở trạng thái “Sửa phiếu” với Phiếu yêu cầu đã chọn.
- (11): Làm mờ, chỉ khả dụng với người soạn Phiếu yêu cầu. Hủy Phiếu yêu cầu
đã chọn, hiện thông báo xác nhận và nêu lý do trước khi thực hiện. Phiếu yêu
cầu sau khi hủy được xóa khỏi danh sách chờ duyệt, tuy nhiên vẫn lưu trong
CSDL với kết quả “Đã hủy”.
- (12): Chỉ khả dụng với người soạn Phiếu yêu cầu. Hoàn tất việc duyệt phiếu:
+ Nếu nội dung ô Kết quả là “Cho phép sử dụng”: Phiếu yêu cầu được lưu với
kết quả “Có sử dụng” và chuyển qua danh sách Phiếu yêu cầu chờ cấp thuốc.
+ Nếu nội dung ô Kết quả là “Không cho phép sử dụng”: Phiếu yêu cầu được
lưu với kết quả “Không sử dụng”.
- (13): Nhập nội dung ý kiến của người duyệt.
51
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- (14): Ghi nhận và thêm nội dung ô Ý kiến vào bảng Tình trạng Phiếu yêu cầu.
- (15): Làm mờ, chỉ khả dụng đối với thành viên Nhóm QLSDKS và Trưởng
khoa Dược. Ghi nhận người dùng đã duyệt phiếu, xử lý tình trạng Phiếu yêu cầu
theo người duyệt, thêm 1 ý kiến “Đã duyệt” vào bảng Tình trạng Phiếu yêu cầu.
- (16): Làm mờ, chỉ khả dụng với người dùng thuộc khoa Dược, hiện thông báo
xác nhận và đánh dấu Phiếu yêu cầu SDKSĐB đã được cấp thuốc.
3.2.3.10. Giao diện Thống kê Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Chức năng chính: Xử lý và trình bày số liệu thống kê tình hình sử dụng kháng sinh
đặc biệt trong khoảng thời gian đã chọn (Hình 3.31).
Hình 3.31. Thiết kế giao diện Thống kê Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Bảng 3.18. Các điều khiển của giao diện Thống kê Phiếu yêu cầu SDKSĐB
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Từ ngày Nhấp chọn DateTimePicker
2 Đến ngày Nhấp chọn DateTimePicker
3 Các Mục kết quả Nhấp để kích hoạt TabControl
4 Bảng số liệu Hiển thị DataGridView
5 Thống kê Nhấn để vận hành Button
6 Xuất tập tin Excel Nhấn để vận hành Button
52
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả chi tiết giao diện Thống kê Phiếu yêu cầu SDKSĐB (Bảng 3.18):
- (1), (2): Chọn khoảng thời gian tiến hành thống kê.
- (3): Phân loại thống kê theo từng Mục kết quả.
- (4): Hiện số liệu thống kê của mỗi Mục kết quả.
- (5): Thực hiện thao tác thống kê.
- (6): Xuất tập tin Excel của Bảng số liệu tương ứng.
3.2.3.11. Giao diện Soạn bản tin
Chức năng chính: Cho phép người dùng nhập tập tin bản tin đã biên soạn, lựa chọn
đối tượng nhận, nhập các thông tin liên quan và gửi đi (Hình 3.32).
Bảng 3.19. Các điều khiển của giao diện Soạn bản tin
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Mã bản tin Hiển thị TextBox
2 Người soạn, chức vụ Hiển thị TextBox
3 Chủ đề Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
4 “…” đầu tiên Nhấn để vận hành Button
5 Từ khóa Text TextBox
6 Tiêu đề bản tin Text TextBox
7 Hình thức soạn Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
8 Mức độ cấp thiết Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
53
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
54
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.33. Thiết kế giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt
Bảng 3.20. Các điều khiển của giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Tình trạng bản tin Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
2 Lọc Nhấn để vận hành Button
3 Danh sách bản tin Hiển thị DataGridView
4 Ý kiến của người duyệt Hiển thị DataGridView
5 Cửa sổ nội dung Hiển thị PDFViewer
6 Tập tin duyệt Hiển thị TextBox
7 Xem Nhấn để vận hành Button
8 Hủy Nhấn để vận hành Button
9 Sửa Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt (Bảng 3.20):
- (1): Gồm “Chờ duyệt” và “Có ý kiến”.
- (2): Lọc các bản tin trong danh sách phù hợp yêu cầu về tình trạng.
- (3): Hiện các bản tin đã soạn nhưng đang chờ phê duyệt với các thuộc tính:
+ Ngày: Hiện ngày soạn bản tin, ghi nhận vào thời điểm bản tin soạn hoàn tất.
55
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
+ Mã bản tin, Tiêu đề: Hiện thông tin về Mã và Tiêu đề của bản tin.
+ Tình trạng: Hiện tình trạng duyệt của bản tin và cấp độ đang duyệt của bản tin.
- (4): Nơi hiện ý kiến của những người duyệt với bản tin được chọn.
- (5): Nơi hiện nội dung tập tin duyệt của bản tin được chọn.
- (6): Hiện đường dẫn tập tin duyệt trên máy vi tính.
- (7): Thực hiện thao tác hiện tập tin bản tin.
- (8): Hiện xác nhận hủy bản tin, thực hiện thao tác Hủy, bản tin được xóa khỏi
danh sách chờ duyệt nhưng vẫn được lưu trong CSDL.
- (9): Chuyển đến giao diện Sửa bản tin của bản tin được chọn.
3.2.3.13. Giao diện Sửa bản tin
Là giao diện Soạn bản tin với các thông tin được tự động điền theo bản tin truyền
vào từ giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt, các chức năng khác của
giao diện được giữ nguyên. Sau khi chỉnh sửa hoàn tất, tình trạng bản tin chuyển lại
từ “Có ý kiến” thành “Chờ duyệt”.
3.2.3.14. Giao diện Duyệt bản tin
Chức năng chính: Hiện danh sách các bản tin chờ duyệt được gửi đến, cho phép
người duyệt thực hiện các thao tác Xem, Duyệt, Thêm ý kiến, Soạn bản tin duyệt
đối với từng bản tin và thao tác Hoàn tất để gửi bản tin đi sau khi đã duyệt xong
(Hình 3.34).
56
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.21. Các điều khiển của giao diện Duyệt bản tin
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Chủ đề Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
2 Mức độ cấp thiết Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
3 Từ khóa Nhập dữ liệu TextBox
4 Lọc Nhấp để vận hành Button
5 Danh sách bản tin chờ duyệt Hiển thị DataGridView
6 Ý kiến Nhập dữ liệu TextBox
7 Duyệt Nhấn để vận hành Button
8 Thêm ý kiến Nhấn để vận hành Button
9 Hoàn tất Nhấn để vận hành Button
10 Các mục Tập tin Nhấn để kích hoạt TabControl
Thành phần của các Mục tập tin
11 Cửa sổ nội dung Hiển thị PDFViewer
12 Đường dẫn tập tin Hiển thị TextBox
13 Xem Nhấn để vận hành Button
Soạn, Sửa, Xem trước – Mục tập Nhấn để vận hành Các Button
14
tin duyệt
Mô tả chi tiết giao diện Duyệt bản tin (Bảng 3.21):
- (1): Chọn từ Danh mục chủ đề bản tin.
- (2): Gồm “Bình thường”, “Cấp thiết” và “Mọi mức độ”.
- (3): Nơi nhập từ khóa để thực hiện thao tác Lọc.
- (4): Lọc từ Danh sách bản tin các bản tin phù hợp với điều kiện đã chọn.
- (5): Hiện danh sách bản tin tùy vào cấp độ duyệt, bao gồm 3 cấp: Trưởng khoa
Dược, Phòng KHTH và Ban giám đốc.
- (6): Nơi nhập ý kiến của người duyệt.
- (7): Cập nhật thao tác duyệt bản tin đã chọn của người dùng, công tác Duyệt sẽ
đẩy bản tin lên cấp độ duyệt kế tiếp.
- (8): Gửi ý kiến ở ô Ý kiến đi, đối Tình trạng bản tin từ “Chưa duyệt – [Mức độ
duyệt]” thành “Có ý kiến – [Mức độ duyệt]”.
- (9): Chỉ khả dụng khi bản tin đã được duyệt ở mức độ duyệt cao nhất, thực hiện
thao tác gửi bản tin đã duyệt đi.
- (10): Chứa các Mục tập tin của bản tin, gồm: “Bản tin chính thức”, “Bản tin
nháp” và “Bản tin duyệt”.
- (11): Nơi hiện nội dung tập tin bản tin tương ứng.
- (12): Nơi hiện đường dẫn đến tập tin bản tin tương ứng trên máy vi tính.
- (13): Hiển thị bản tin đã chọn lên cửa sổ nội dung.
57
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- (14): các điều khiển và chức năng như các mục của giao diện Soạn bản tin (Soạn,
Sửa, Xem trước), tuy nhiên khi ấn Soạn, một bản sao của tập tin chính thức sẽ
được tạo cho phép người duyệt sửa trực tiếp và lưu thành Tập tin duyệt.
3.2.3.15. Giao diện Xem bản tin
Chức năng chính: Cho phép người dùng xem các bản tin được gửi đến và đưa ra ý
kiến phản hồi (Hình 3.35).
Bảng 3.22. Các điều khiển của giao diện Xem bản tin
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Chủ đề Nhấp chọn từ danh sách ComboBox
2 Từ khóa Nhập dữ liệu TextBox
3 Chưa đọc Đánh dấu Có/Không CheckBox
4 Chưa phản hồi Đánh dấu Có/Không CheckBox
5 Lọc Nhấn để vận hành Button
6 Danh sách bản tin chờ duyệt Hiển thị DataGridView
7 Danh sách phản hồi Hiển thị DataGridView
8 Nhập phản hồi Nhập dữ liệu TextBox
9 Thêm Nhấn để vận hành Button
10 Xóa Nhấn để vận hành Button
11 Cửa số nội dung Hiển thị PDFViewer
12 Xem Nhấn để vận hành Button
58
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
59
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.23. Các điều khiển của giao diện Đăng nhập trên điện thoại thông minh
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Tên đăng nhập Nhập dữ liệu EditText
2 Mật khẩu Nhập dữ liệu EditText
3 Đăng nhập Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Đăng nhập trên điện thoại thông minh (Bảng 3.23):
- (1): Nhập tên đăng nhập của người dùng.
- (2): Nhập mật khẩu ứng với tên đăng nhập.
- (3): Thực hiện thao tác gửi thông tin đến máy chủ, xử lý kết quả gửi về để
chuyển đến Giao diện chính hoặc thông báo sai mật khẩu hoặc tài khoản.
Hình 3.37. Thiết kế giao diện Đăng nhập và Giao diện chính
trên điện thoại thông minh
60
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.24. Các điều khiển của giao diện Giao diện chính trên điện thoại thông minh
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Giám sát sử dụng kháng sinh Nhấn để vận hành Button
đặc biệt
2 Bản tin khoa Dược Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Giao diện chính trên điện thoại thông minh (Bảng 3.24):
- (1): Chỉ khả dụng khi người dùng thuộc Nhóm quản lý sử dụng kháng sinh hoặc
Trưởng khoa Dược. Chuyển đến giao diện Giám sát sử dụng KSĐB.
- (2): Chuyển đến giao diện Xem bản tin.
3.2.3.18. Giao diện Giám sát sử dụng KSĐB trên điện thoại thông minh
Chức năng chính: Hiển thị các Phiếu yêu cầu SDKSĐB cùng thông tin của phiếu,
cho phép người dùng thực hiện thao tác Duyệt hoặc Gửi ý kiến đối với từng
Phiếu yêu cầu (Hình 3.38).
Hình 3.38. Thiết kế giao diện Giám sát sử dụng KSĐB và Cửa sổ bật lên
trên điện thoại thông minh
61
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.25. Điều khiển của giao diện Giám sát sử dụng KSĐB trên điện thoại thông minh
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Đang duyệt, Đã duyệt Nhấn để kích hoạt TabControl
2 Ý kiến Nhập dữ liệu EditText
3 Duyệt Nhấn để vận hành Button
4 Gửi ý kiến Nhấn để vận hành Button
5 Danh sách phiếu yêu cầu Hiển thị ListView
Phiếu yêu cầu rút gọn
6 Ô lựa chọn Chọn để kích hoạt RadioButton
Mã phiếu, BN, Kháng sinh, Hiển thị TextView
7
Khoa điều trị
Cửa sổ bật lên (popup)
8 Bệnh nhân Hiển thị TextView
9 Đánh giá kết quả xét nghiệm Hiển thị TextView
Khoa điều trị, Hiển thị Các TextView
Bác sĩ, Chỉ định, Kháng sinh,
10
Đường dùng, Liều dùng,
Ghi chú
11 Đóng Nhấn để vận hành Button
Mô tả chi tiết giao diện Giám sát sử dụng KSĐB (Bảng 3.25):
- (1): Chuyển giữa 2 danh sách Phiếu yêu cầu chờ duyệt và đã duyệt.
- (2): Nơi nhập ý kiến của người duyệt.
- (3): Thực hiện thao tác Duyệt với Phiếu yêu cầu được chọn.
- (4): Thực hiện thao tác Gửi ý kiến, lấy ý kiến đã nhập ở ô Ý kiến và gửi đi.
- (5): Chứa danh sách các Phiếu yêu cầu rút gọn.
- (6): Đánh dấu Phiếu yêu cầu được chọn từ danh sách, thể hiện đang hoạt động
với phiếu đó.
- (7): Hiện một số thông tin chính của phiếu yêu cầu. Khi nhấn giữ Phiếu yêu cầu
rút gọn, Cửa số bật lên (popup) sẽ hiện ra.
- (8): Hiện tên, tuổi, giới tính của bệnh nhân đối với Phiếu yêu cầu đã chọn.
- (10): Hiện các thông tin đối với Phiếu yêu cầu đã chọn.
- (11): Đóng Cửa số bật lên.
3.2.3.19. Giao diện Xem bản tin và Nội dung bản tin trên điện thoại
thông minh
Chức năng chính: cho phép người dùng chọn các bản tin được gửi đến, thực hiện
các thao tác Xem bản tin và Phản hồi (Hình 3.39).
62
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.26. Các điều khiển của giao diện Xem bản tin trên điện thoại thông minh
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Danh sách bản tin Hiển thị ListView
2 Mã bản tin, Tiêu đề, Chủ đề Hiển thị TextView
3 Biểu tượng mắt Hiển thị ImageView
4 Biểu tượng phản hồi Hiển thị ImageView
Mô tả chi tiết giao diện Xem bản tin trên điện thoại thông minh (Bảng 3.26):
- (1): Chứa danh sách các bản tin người dùng đã nhận. Khi nhấn vào một bản tin
trong danh sách, tự động chuyển đến giao diện Nội dung bản tin của bản tin đó.
- (2): Hiện thông tin ngắn gọn về bản tin, gồm Mã bản tin, Tiêu đề, Chủ đề.
- (3): Đánh dấu bản tin đã đọc bởi tài khoản đăng nhập.
- (4): Đánh dấu bản tin đã phản hồi bởi tài khoản đăng nhập.
Bảng 3.27. Các điều khiển của giao diện Nội dung bản tin trên điện thoại thông minh
STT Tên Thuộc tính Điều khiển
1 Cửa sổ nội dung Hiển thị PDFViewer
2 Nhập phản hồi Nhấn để vận hành Button
63
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
64
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
2. MÔ TẢ TỔNG QUÁT
2.1. Triển vọng của phần mềm
Hiện tại phần mềm hỗ trợ 2 công tác Dược lâm sàng bao gồm Giám sát sử dụng
kháng sinh đặc biệt và Bản tin khoa Dược, trong quá trình sử dụng sẽ được
bổ sung thêm một số chức năng như Báo cáo phản ứng có hại của thuốc, Hỏi đáp
thông tin thuốc…
2.2. Chức năng của phần mềm
2.2.1. Đăng nhập
Chức năng cho phép người dùng sử dụng ứng dụng. Mỗi người dùng được cấp một
tài khoản và mật khẩu. Sau khi đăng nhập, phần mềm sẽ được kích hoạt với các
chức năng tùy thuộc vào quyền của người dùng.
2.2.2. Quản lý danh mục
Cho phép người quản trị hoặc người được cấp quyền thêm, xóa, cập nhật thông tin
các danh mục được sử dụng trong phần mềm.
2.2.3. Quản lý tài khoản - cấp quyền
Cho phép người quản trị cấp tài khoản, mật khẩu và thay đổi quyền cho từng người
dùng trong phần mềm.
2.2.4. Soạn phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Cho phép người dùng được cấp quyền nhập thông tin của Phiếu yêu cầu sử dụng
kháng sinh đặc biệt và gửi đi sau khi hoàn tất. Sau khi gửi, các Phiếu yêu cầu sẽ
được vào danh sách chờ duyệt.
2.2.5. Duyệt Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Cho phép người dùng được ủy quyền phê duyệt các Phiếu yêu cầu được gửi đến,
nếu không đồng ý, người duyệt phải nêu rõ ý kiến.
2.2.6. Chỉnh sửa, hoàn tất Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Cho phép người dùng chỉnh sửa Phiếu yêu cầu nếu người phê duyệt không đồng ý
và hoàn tất nếu người phê duyệt đồng ý.
2.2.7. Soạn bản tin
Cho phép người dùng được cấp quyền nhập thông tin Bản tin khoa Dược, chọn
người nhận và gửi đi. Sau khi gửi, các bản tin sẽ nằm trong danh sách chờ duyệt.
Cho phép nhập dữ liệu từ phần mềm khác (MS-Word).
2.2.8. Duyệt bản tin
Cho phép người dùng được cấp quyền phê duyệt các bản tin chờ duyệt, nếu không
đồng ý, người duyệt có thể đưa ra ý kiến hoặc sửa trực tiếp trên tập tin bản tin.
2.2.9. Chỉnh sửa bản tin
Trường hợp người duyệt không đồng ý, người dùng có thể chỉnh sửa bản tin do
mình soạn. Cho phép hủy bản tin.
65
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
66
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Nhấn nút
“Đăng nhập”
Thất bại
Thành công
Kích hoạt
Giao diện chính
Mô tả:
Khi nhấn nút “Đăng nhập”, phần mềm sẽ tìm Tên đăng nhập và kiểm tra Mật khẩu
có khớp với Tên đăng nhập đó hay không, từ đó cho phép người dùng tiếp tục hoặc
hiện thông báo “Sai tên đăng nhập hoặc mật khẩu”.
67
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Nhấn nút
“Thêm”
Đồng ý
Hiện thay đổi ở
bảng kết quả danh mục
68
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hiện tài khoản, danh sách chức năng và quyền của người dùng
Nhấn “Lưu”
69
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
3.1.4. Soạn phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Thiếu
Đủ
70
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
3.1.5. Duyệt Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Hủy
Đồng ý
71
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
3.1.6. Chỉnh sửa, hoàn tất Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt
Hủy
Đồng ý
Hình 3.45. Lược đồ - Chỉnh sửa, hoàn tất Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Mô tả:
Sau khi chọn Phiếu yêu cầu SDKSĐB từ danh sách, các thông tin của Phiếu yêu
cầu sẽ hiện ra trong các ô dữ liệu nếu đã tồn tại, nếu không, các ô sẽ để trống.
Khi người soạn nhấn các nút thao tác, phần mềm sẽ xử lý tạo mới, cập nhật vào
CSDL; nếu xảy ra lỗi, phần mềm sẽ thông báo và không thực hiện thao tác.
Trường hợp chuyển đến giao diện khác, giao diện hiện tại sẽ được ẩn đi.
72
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Nhấn nút
“Thêm”/“Xóa” Nhấn nút “Nhập…” Nhấn nút “Soạn”
Hiện thay đổi ở Chọn tập tin bản tin Soạn bản tin
bảng nhóm nhận bản tin
Nhấn nút
“Xem trước”
Hủy
Đồng ý
Lưu vào CSDL
73
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả:
Các thông tin về Mã bản tin, người soạn sẽ tự động hiện dựa vào thông tin của tài
khoản đăng nhập.
- Khi người soạn nhấn các nút thao tác với bản tin, một tập tin MS-Word tạm
thời với tên quy định trước được tạo tại thư mục “Temp” của phần mềm. Nội
dung tập tin có thể là trống (nếu người dùng ấn “Soạn) hoặc có sẵn (nếu người
dùng ấn Nhập…).
- Khi người soạn ấn nút “Xem trước”, tập tin MS-Word đã nhập sẽ được lưu
thành một tập tin PDF tạm thời và hiển thị lên cửa sổ nội dung bản tin.
- Khi người soạn nhấn nút “Hoàn tất”, phần mềm sẽ xử lý tạo mới bản tin, danh
sách người nhận, cập nhật vào CSDL; nếu xảy ra lỗi, phần mềm sẽ thông báo
và không thực hiện thao tác.
+ Đối với thêm nhóm nhận bản tin: các nhóm nhận bản tin đã được quy
định và thêm thành viên tại Danh mục bản tin, phần mềm sẽ xử lý lọc ra
một danh sách người nhận và lưu vào CSDL.
+ Đối với các tập tin bản tin: tập tin sau khi nhập được phần mềm xử lý
chuyển thành dạng mã nhị phân và lưu vào CSDL.
Các tập tin tạm thời sẽ được xóa sau khi hoàn tất thao tác gửi bản tin đi.
3.1.8. Duyệt bản tin
Mô tả:
Sau khi chọn bản tin chờ duyệt từ danh sách, các thông tin về tập tin của bản tin sẽ
hiện ra trong các ô dữ liệu.
- Khi người duyệt ấn nút “Xem”, tập tin của bản tin tương ứng sẽ được lấy từ
CSDL và lưu thành một tập tin PDF tạm thời với tên quy định trước vào thư
mục “Temp” của phần mềm, sau đó hiển thị lên cửa sổ nội dung.
- Khi người duyệt thực hiện thao tác soạn bản tin duyệt, tập tin của bản tin
chính thức sẽ được lấy từ CSDL và lưu thành một tập tin MS-Word tạm thời
với tên quy định trước vào thư mục “Temp” của phần mềm, sau đó mở để
người duyệt chỉnh sửa trực tiếp.
- Khi người duyệt thực hiện các thao tác duyệt hoặc thêm ý kiến, phần mềm sẽ
xử lý tạo mới, cập nhật tình trạng bản tin vào CSDL; nếu xảy ra lỗi, phần mềm
sẽ thông báo và không thực hiện thao tác.
Các tập tin tạm thời sẽ được xóa sau khi hoàn tất thao tác.
74
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hủy
Đồng ý
75
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Nhấn nút “Xem” Thông báo xác nhận Hiện Giao diện
hủy bản tin sửa bản tin
Hủy
Đồng ý
Mô tả:
Sau khi chọn bản tin chờ duyệt từ danh sách, các thông tin về tập tin của bản tin sẽ
hiện ra trong các ô dữ liệu.
- Khi người soạn ấn nút “Xem”, tập tin duyệt của bản tin tương ứng sẽ được lấy
từ CSDL và lưu thành một tập tin PDF tạm thời với tên quy định trước vào thư
mục “Temp” của phần mềm, sau đó hiển thị lên cửa sổ nội dung.
- Khi người soạn xác nhận thực hiện thao tác hủy, bản tin sẽ được xóa khỏi danh
sách bản tin chờ duyệt, các thông tin bản tin vẫn được lưu lại, trình trạng bản
tin được cập nhật thành “Đã hủy”.
- Khi người soạn thực hiện thao tác sửa bản tin, hiện giao diện Sửa bản tin, giao
diện hiện tại sẽ được ẩn đi.
76
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Chọn tab bản tin Chọn phản hồi Nhập phản hồi
Cho phép
Cập nhật CSDL
77
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- Khi người soạn ấn nút “Xem”, tập tin của bản tin tương ứng sẽ được lấy từ
CSDL và lưu thành một tập tin PDF tạm thời với tên quy định trước vào thư
mục “Temp” của phần mềm, sau đó hiển thị lên cửa sổ nội dung. Đồng thời cập
nhật vào CSDL tình trạng “Đã xem” của người nhận.
- Khi người soạn thực hiện thao tác phản hồi, phần mềm sẽ xử lý cập nhật nội
dung phản hồi vào CSDL, đồng thời cập nhật tình trạng “Đã phản hồi” của
người nhận.
3.1.11. Thống kê
78
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.51. Biểu tượng phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng
b. Khởi động
Phần mềm sau khi khởi động sẽ hiển thị giao diện Đăng nhập, phía sau là Giao diện
chính chưa được kích hoạt (Hình 3.52).
Sau khi đăng nhập thành công, Giao diện chính sẽ được kích hoạt.
79
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
80
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
81
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
82
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.57. Giao diện Danh mục Xét nghiệm chức năng
83
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.58. Giao diện Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt
84
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả thao tác trong giao diện Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt:
- Truy cập Danh mục riêng: cho phép người dùng truy cập các giao diện Danh
mục sử dụng riêng cho phần Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt, bao gồm:
Nhóm dược lý, Hoạt chất gốc, Hoạt chất, Biệt dược, Kháng sinh đặc biệt,
Xét nghiệm chức năng, Loại bệnh phẩm, Vi sinh vật.
- Truy cập Hệ thống: tương tự Giao diện chính.
- Mở các giao diện khác: cho phép truy cập các giao diện Thông tin bệnh nhân,
Kết quả xét nghiệm, Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB, Duyệt Phiếu yêu cầu
SDKSĐB và Thống kê SDKSĐB từ các mục tương ứng trên thanh công cụ.
- Các mục trên thanh công cụ được làm mờ tùy theo quyền của người dùng.
Quy trình sử dụng kháng sinh đặc biệt được tiến hành qua các 4 bước: Nhập dữ liệu,
Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB, Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB và Hoàn tất –
Cấp thuốc. Sau đây là quy trình cụ thể cùng các giao diện liên quan.
Nhập dữ liệu
Bước đầu của quá trình SDKSĐB, thông tin sơ bộ về bệnh nhân được nhập qua 2
giao diện Thông tin bệnh nhân và Kết quả xét nghiệm được thể hiện trên Hình 3.47
và Hình 3.48.
85
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- Nút “Tạm lưu lúc nhập viện”: Lưu các thông tin đã nhập trong các ô dữ liệu trừ
Chẩn đoán ra viện, Ngày ra viện và Kết quả điều trị, cập nhật vào bảng
Danh sách bệnh nhân.
- Nút “Nhập hoàn tất”: cập nhật thông tin bệnh nhân về Chẩn đoán ra viện, Ngày
ra viện và Kết quả điều trị, đánh dấu bệnh nhân xuất viện.
- Các nút khác có chức năng tương tự các nút đã nêu trong phần d. Danh mục.
Hình 3.60. Giao diện Kết quả xét nghiệm – Mục Xét nghiệm chức năng
86
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.61. Giao diện Kết quả xét nghiệm – Mục Sinh hiệu
Sinh hiệu: Các thông số về sinh hiệu bao gồm Mạch, Nhịp thở, Huyết áp,
Thân nhiệt, SpO2 và Lâm sàng của bệnh nhân được nhập và phân biệt theo
thời điểm đo, một số ô chỉ cho phép nhập số.
Hình 3.62. Giao diện Kết quả xét nghiệm – Mục Xét nghiệm vi sinh
Xét nghiệm vi sinh: Mẫu bệnh phẩm được chọn từ danh sách, người dùng sẽ nhập
thêm kết quả và đơn vị tính. Sau đó từ bảng Mẫu bệnh phẩm, người dùng có thể
chọn tên Vi sinh vật và thêm dữ liệu vào bảng Vi sinh vật.
Hình 3.63. Giao diện Kết quả xét nghiệm – Mục Kháng sinh đồ
Kháng sinh đồ: Người nhập chọn tên vi sinh vật đã nhập từ Mục Xét nghiệm vi sinh
và hoạt chất từ Danh mục hoạt chất, nhập nồng độ kháng sinh và kết quả. Kết quả
gồm: R – Đề kháng, I – Trung bình, S – Nhạy, N – chưa rõ.
87
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả thao tác trong giao diện Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB:
- Chọn bệnh nhân từ bảng Danh sách bệnh nhân, các thông tin về bệnh nhân sẽ
hiện ra trên các ô hiển thị.
- Nhập các thông tin khác của Phiếu yêu cầu theo tên từng ô dữ liệu, các thông tin
phụ (vd: Ghi chú) có thể để trống.
- Nút “Nhập kết quả xét nghiệm”: Chuyển đến giao diện Kết quả xét nghiệm.
- Nút “Hoàn tất”: Xác nhận và thêm Phiếu yêu cầu SDKSĐB vừa nhập vào danh
sách Phiếu yêu cầu chờ duyệt. Sau khi xác nhận, tắt giao diện hiện tại và mở
giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB.
Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB
Bước tiếp theo sau khi Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB, quá trình Duyệt phiếu được
thực hiện tại Giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB (Hình 3.65) bởi
Nhóm QLSDKS, Trưởng khoa Dược và bác sĩ điều trị (nếu cần thay đổi).
Thao tác trên giao diện được chia thành 3 phần: thao tác chung, thao tác của người
duyệt phiếu và thao tác của bác sĩ điều trị.
88
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả thao tác chung trong giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB:
- Danh sách Phiếu yêu cầu: Hiện danh sách Phiếu yêu cầu chưa được hoàn tất,
gồm các thông số Ngày gửi, Mã phiếu, Mã bệnh án, Tình trạng duyệt của Nhóm
QLSDKS và khoa Dược.
- Sau khi chọn Phiếu yêu cầu từ danh sách, thông tin của phiếu được hiển thị trên
các ô dữ liệu thuộc 2 TabControl bên phải. Người dùng có thể ấn nút “Kết quả
xét nghiệm để đến giao diện Xem kết quả xét nghiệm đối với bệnh nhân thuộc
phiếu đã chọn.
- Tình trạng Phiếu yêu cầu: Hiện thông tin duyệt phiếu và ý kiến của người duyệt
đối với phiếu đã chọn. Ô Kết quả thể hiện “Chưa cho phép sử dụng” và chỉ
chuyển thành “Cho phép sử dụng” khi phiếu đã được thống nhất phê duyệt.
Mô tả thao tác của người duyệt trong công tác duyệt phiếu:
- Nút “Cho phép sử dụng”:
+ Hiện thông báo xác nhận, ghi nhận người dùng đã duyệt phiếu được chọn,
cập nhật tình trạng phiếu thêm ý kiến “Đã duyệt” vào bảng Tình trạng Phiếu
yêu cầu.
+ Xử lý Tình trạng duyệt: nếu người duyệt là Trưởng khoa Dược hoặc là
người cuối cùng đã duyệt thuộc Nhóm QLSDKS, tình trạng duyệt của cột
tương ứng sẽ chuyển từ “Chưa duyệt” thành “Đã duyệt”.
- Nút “Thêm ý kiến”:
89
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
+ Hiện thông báo xác nhận, ghi nhận nội dung ô Ý kiến và thêm vào bảng
Tình trạng Phiếu yêu cầu.
+ Xử lý Tình trạng duyệt: tình trạng duyệt của cột khoa Dược hoặc nhóm
QLSDKS sẽ chuyển từ “Chưa duyệt” thành “Có ý kiến” tùy theo người
đưa ra ý kiến.
Mô tả thao tác của bác sĩ điều trị trong công tác duyệt phiếu:
- Các nút thao tác chỉ khả dụng với bác sĩ đã nhập Phiếu yêu cầu được chọn.
- Nút “Hủy”: Hiện thông báo xác nhận, xóa Phiếu đã chọn khỏi Danh sách Phiếu
yêu cầu, lưu phiếu trong CSDL với kết quả “Hủy”.
- Nút “Sửa”: Mở giao diện Soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB ở trạng thái “Sửa phiếu”
với Phiếu yêu cầu đã chọn. Sau khi chỉnh sửa, nội dung thay đổi được ghi nhận
như ý kiến từ bác sĩ điều trị, đổi tất cả Tình trạng duyệt của người dùng thuộc
Nhóm QLSDKS và khoa Dược thành “Chưa duyệt”.
Thao tác sửa phiếu của bác sĩ điều trị và duyệt phiếu/đưa ra ý kiến của người duyệt
sẽ được thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi bác sĩ chọn “Hủy” hoặc “Hoàn tất”
(mô tả trong phần Hoàn tất – Cấp thuốc).
Hoàn tất – Cấp thuốc
Bước cuối cùng của quá trình biên soạn Phiếu yêu cầu SDKSĐB. Cũng thao tác tại
giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB (Hình 3.65), do bác sĩ điều trị và dược sĩ
thuộc khoa Dược thực hiện.
Mô tả thao tác hoàn tất phiếu:
- Nút “Hoàn tất”: Do bác sĩ điều trị vận hành, hiện thông báo xác nhận, lưu Phiếu
yêu cầu trong CSDL với kết quả “Không sử dụng”/“Có sử dụng” tùy theo
nội dung của ô Kết quả là “Chưa cho phép sử dụng” hay “Cho phép sử dụng”.
Xóa Phiếu yêu cầu có kết quả “Không sử dụng” khỏi Danh sách Phiếu yêu cầu.
- Nút “Cấp thuốc”: Do dược sĩ tại khoa Dược vận hành, chỉ khả dụng khi
Phiếu yêu cầu được chọn đã được hoàn tất bởi bác sĩ điều trị và có kết quả
“Cho phép sử dụng”. Cập nhật tình trạng cấp thuốc của Phiếu yêu cầu thành
“Đã cấp thuốc”, xóa Phiếu yêu cầu khỏi Danh sách Phiếu yêu cầu.
e. Bản tin khoa Dược
Giao diện Bản tin khoa Dược là một giao diện trung gian được truy cập từ giao diện
chính với mục đích xử lý quyền của người dùng cho phép truy cập các giao diện cụ
thể (Hình 3.66).
90
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
91
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
khảo… người dùng có thể soạn bản tin tương ứng trên phần mềm MS-Word qua
nút “Soạn” hoặc nhập bản tin có sẵn qua nút “Nhập…”.
- Nhấn nút “Hoàn tất”: Hiện thông báo xác nhận, kiểm tra thông tin và các tập tin;
thực hiện thêm bản tin vào CSDL và danh sách chờ duyệt.
92
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- Nút “Duyệt”: Hiện thông báo xác nhận, ghi nhận bản tin được duyệt, xóa bản tin
khỏi danh sách tại cấp hiện tại và đẩy bản tin lên cấp duyệt cao hơn. Nếu
người duyệt đang ở cấp duyệt cao nhất (Ban giám đốc), nút “Hoàn tất” đang bị
làm mờ sẽ trở nên khả dụng, cho phép người duyệt gửi bản tin đi, hoàn tất
thao tác duyệt bản tin.
Hình 3.69. Giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt
93
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Mô tả thao tác của người soạn trong giao diện Danh sách bản tin chờ duyệt:
- Những bản tin trong Danh sách bản tin hiển thị theo người soạn. Khi chọn bản
tin từ danh sách, các ý kiến tương ứng sẽ hiển thị ở bảng bên dưới; tập tin duyệt
(nếu có) có thể được xem ở ô nội dung bên phải.
- Nút “Hủy”: Hiện thông báo xác nhận hủy, xóa bản tin khỏi Danh sách bản tin
chờ duyệt, lưu trong CSDL với kết quả “Hủy”.
- Nút “Sửa”: Mở giao diện Sửa bản tin với bản tin đã chọn. Sau khi chỉnh sửa,
bản tin lại được gửi tới người duyệt ở cấp độ đưa ra ý kiến để tiếp tục phê duyệt.
Tình trạng bản tin được đổi trở lại thành “Chờ duyệt”.
Thao tác trao đổi bản tin qua lại giữa người soạn và người duyệt được thực hiện
lặp đi lặp lại cho đến khi người duyệt ở cấp cao nhất duyệt và gửi bản tin đi hoặc
khi người soạn hủy bỏ bản tin.
Xem bản tin
Bước cuối của quá trình biên soạn bản tin, được thực hiện tại giao diện Xem bản tin
(Hình 3.70), cho phép người dùng xem và phản hồi.
94
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
- Nút “Thêm phản hồi”: Thêm nội dung phản hồi từ ô Nhập phản hồi vào CSDL
và cập nhật lên bảng Phản hồi.
e. Thống kê
Cung cấp các số liệu thống kê trong quá trình hoạt động của phần mềm, dựa trên 2
phần Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt và Bản tin khoa Dược.
Các giao diện thống kê được thiết kế giống nhau, giao diện Thống kê Bản tin khoa
Dược (Hình 3.71) được lấy làm ví dụ.
Mô tả thao tác trong giao diện Thống kê Bản tin khoa Dược:
- Khoảng thời gian thống kê được chọn từ các ô ngày tháng; sau khi chọn, ấn nút
“Thống kê” để hiện các dữ liệu thống kê lên bảng kết quả của từng mục.
- Nút “Xuất tập tin Excel”: Cho phép người dùng chọn vị trí lưu tập tin, xuất dữ
liệu bảng kết quả thuộc mục tương ứng ra tập tin Excel đã chọn.
3.3.1.2. Ứng dụng trên điện thoại thông minh
Ứng dụng Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng trên điện thoại thông minh, phiên bản
1.0, sau khi xây dựng có giao diện như sau:
a. Cài đặt
Ứng dụng được đóng gói thành tập tin cài đặt có tên app-release.exe, sau khi cài đặt
sẽ tạo biểu tượng phần mềm trên màn hình điện thoại (Hình 3.72).
95
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.72. Biểu tượng của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
b. Khởi động
Phần mềm sau khi khởi động sẽ hiển thị giao diện Đăng nhập, nếu đăng nhập thành
công, người dùng sẽ được chuyển đến Giao diện chính (Hình 3.73).
Hình 3.73. Giao diện Đăng nhập và Giao diện chính của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
Tại giao diện chính, người dùng sẽ thực hiện thao tác nhấn nút “Giám sát sử dụng
kháng sinh đặc biệt” hoặc “Bản tin khoa Dược” để đến giao diện tương ứng.
c. Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt
Ứng dụng hỗ trợ công tác phê duyệt Phiếu yêu cầu, thực hiện tương tự thao tác của
người duyệt phiếu trong giao diện Duyệt Phiếu yêu cầu SDKSĐB tại phần mềm trên
máy vi tính. Giao diện Duyệt phiếu được mô tả như Hình 3.74.
96
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.74. Giao diện Duyệt phiếu và Cửa số bật lên của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
Mô tả thao tác trong giao diện Duyệt phiếu của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
- Danh sách Phiếu yêu cầu: hiện các Phiếu yêu cầu SDKSĐB mà người dùng
chưa duyệt với một số thông tin cơ bản. Khi người dùng nhấn giữ một phiếu,
Cửa số bật lên (Hình 3.74) sẽ được kích hoạt với các thông tin bổ sung.
Người dùng cần đánh dấu vào nút ở đầu Phiếu yêu cầu trước khi thực hiện
thao tác “Duyệt” hoặc “Gửi ý kiến”.
- Nút “Duyệt”: ghi nhận ID người dùng, ID Phiếu duyệt và gửi đến máy chủ,
chuyển phiếu đó sang Mục “Đã duyệt”.
- Nút “Gửi ý kiến”: ghi nhận ID người dùng, ID Phiếu duyệt và nội dung trong ô
Ý kiến và gửi đến máy chủ.
Tại máy chủ, các thông tin gửi về sẽ được xử lý như với phần mềm trên máy vi tính.
d. Bản tin khoa Dược
Ứng dụng hỗ trợ công tác Xem bản tin với 2 thao tác chính là xem và phản hồi.
Giao diện Bản tin khoa Dược và Nội dung bản tin được mô tả như Hình 3.75.
97
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.75. Giao diện Bản tin khoa Dược và Nội dung bản tin
của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
Mô tả thao tác trong giao diện Bản tin khoa Dược của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS:
- Danh sách bản tin: hiện các bản tin được gửi cho người dùng với một số
thông tin cơ bản, biểu tượng mắt/bình luận thể hiện người dùng đã đọc/phản hồi
bản tin tương ứng.
- Khi người dùng chọn một bản tin, giao diện Nội dung bản tin sẽ được kích hoạt.
Đồng thời ghi nhận ID người dùng và ID bản tin gửi về máy chủ.
Mô tả thao tác trong giao diện Nội dung bản tin của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
- Nội dung: hiện nội dung bản tin được chọn.
- Nút “Phản hồi”: Hiện cửa sổ Nhập phản hồi (Hình 3.76), sau khi người dùng
thực hiện thao tác hoàn tất, ghi nhận ID người dùng, ID bản tin và nội dung
phản hồi gửi về máy chủ.
Tại máy chủ, các thông tin gửi về sẽ được xử lý như với phần mềm trên máy vi tính.
98
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Hình 3.76. Cửa sổ Nhập phản hồi của ứng dụng Hỗ trợ công tác DLS
3.3.2. Đánh giá phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng
3.3.2.1. Đánh giá cài đặt
Phần mềm được đánh giá cài đặt trên máy vi tính và trên điện thoại thông minh.
Trên máy tính:
- Phần mềm được đóng gói tổng cộng 15 MB với 1 tập tin cài đặt.
- Quá trình cài đặt trên Windows XP và Windows 7 tiến hành bình thường.
- Màn hình thích nghi với độ phân giải của Windows.
- Không gây xung đột với các phần mềm khác trong hệ thống máy tính.
Trên điện thoại thông minh:
- Phần mềm được đóng gói tổng cộng 19 MB trong 1 tập tin cài đặt.
- Quá trình cài đặt trên Android các phiên bản 4.0, 5.0 diễn ra bình thường.
- Màn hình thích nghi với độ phân giải điện thoại.
- Không gây xung đột với các phần mềm khác.
Nhận xét: quá trình đánh giá cài đặt cho thấy phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm
sàng có thể được cài đặt bình thường và không gây xung đột phần mềm đối với các
hệ điều hành dự kiến. Tuy nhiên việc đánh giá cài đặt mới chỉ được thực hiện ở mức
cơ bản, chưa đánh giá được khả năng cài đặt trên các hệ điều hành khác (Linux,
macOS) hay các hệ điều hành Android phiên bản cũ hơn.
99
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Bảng 3.28. Đánh giá vận hành phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng trên máy vi tính
Đăng nhập
- Màn hình Đăng nhập xuất hiện bình thường? +
1 - Kiểm soát đúng Tên đăng nhập và Mật khẩu? +
- Nội dung mật khẩu được ẩn bằng dấu “*”? +
- Có phần thiết lập kết nối? -
100
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Thống kê
7 - Số liệu thống kê chính xác? +
- Cho phép xuất dữ liệu sang tập tin Excel? +
- In báo cáo theo mẫu? -
Bảng 3.29. Đánh giá vận hành Ứng dụng Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng
trên điện thoại thông minh
Đăng nhập
- Kiểm soát đúng Tên đăng nhập và Mật khẩu? +
1 - Nội dung mật khẩu được ẩn bằng dấu “*”? +
- Lưu thông tin đăng nhập trên thiết bị? -
- Có thiết lập phần kết nối? -
101
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 3: Kết quả và bàn luận
Nhận xét: Theo kết quả đánh giá về vận hành đối với các chức năng của phần mềm
Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng trên máy vi tính và ứng dụng trên điện thoại thông
minh thì phần mềm đạt các yêu cầu trong quá trình vận hành, tuy nhiên một số chức
năng vẫn còn ở mức cơ bản, cần phát triển và hoàn thiện thêm.
102
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 4: Kết luận và đề nghị
KẾT LUẬN
Đề tài được thực hiện theo thời gian quy định và đạt được những mục tiêu đề ra với
các kết quả như sau:
1. Khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động Dược
lâm sàng cùng các quy trình cụ thể tại bệnh viện
Qua quá trình khảo sát trực tiếp kết hợp các tài liệu hướng dẫn của Bộ Y tế,
đánh giá được thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực Dược lâm
sàng tại Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM; từ đó rút ra nhu cầu áp dụng
ứng dụng công nghệ thông tin trên 2 hoạt động: giám sát sử dụng kháng sinh
đặc biệt và biên soạn, giám sát theo dõi bản tin khoa Dược.
Sử dụng kết quả của Phiếu khảo sát chi tiết hoạt động Dược lâm sàng tại
Bệnh viện đa khoa khu vực Củ Chi TP. HCM (Phụ lục 1) cùng tài liệu quy trình cụ
thể do bệnh viện cung cấp, xây dựng được 2 quy trình chi tiết:
- Quy trình Kê đơn sử dụng kháng sinh đặc biệt.
- Quy trình Biên soạn và duyệt bản tin.
2. Xây dựng phần mềm
Phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng được thiết kế và trình bày trên nền tảng
Microsoft Powerpoint 2013 cùng một số phần mềm hỗ trợ, được chia thành 2
phần chính: phần mềm trên máy vi tính và ứng dụng trên điện thoại thông minh.
Phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng trên máy vi tính được lập trình bằng
ngôn ngữ Visual C# với hệ quản trị CSDL SQL Server 2012, bao gồm 30 giao diện,
với 2 chức năng chính:
- Giám sát sử dụng kháng sinh đặc biệt thông qua việc biên soạn và phê duyệt
Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt.
- Biên soạn, phê duyệt và giám sát việc theo dõi Bản tin khoa Dược.
Ứng dụng Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng trên điện thoại thông minh được lập trình
bằng ngôn ngữ Java, kết nối đến máy chủ chứa CSDL qua dịch vụ web, bao gồm 5
giao diện, thực hiện 2 chức năng:
- Duyệt Phiếu yêu cầu sử dụng kháng sinh đặc biệt.
- Xem bản tin và phản hồi.
103
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Chương 4: Kết luận và đề nghị
104
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tài liệu tham khảo
105
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tài liệu tham khảo
13. Bộ Y tế (2016), Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh
viện.
14. Tamar F. Barlam, Sara E. Cosgrove (2016), “Implementing an Antibiotic
Stewardship Program: Guidelines by the Infectious Diseases Society of
America and the Society for Healthcare Epidemiology of America”, Clinical
Infectious Diseases, 62(10), 51–77.
15. Bộ Y tế (2011), Thông tư số 22/2011/TT-BYT, Quy định tổ chức và hoạt động
của khoa Dược bệnh viện.
16. Ghaibi S., Ipema H. (2015), “ASHP guidelines on the pharmacist's role in
providing drug information”, American Journal of Health-System Pharmacy,
72(7), 573-577.
17. Bệnh viện Bạch Mai (2018) “Khuyến cáo đặc biệt với kháng sinh cefotaxim”,
www.bachmai.gov.vn, [Online]. [Truy cập: 06/06/2018].Địa chỉ:
http://www.bachmai.gov.vn/index.php/vi/tin-tuc-va-su-kien-menuleft-
31/thong-tin-thuoc-menuleft-124/4252-khuy-n-cao-d-c-bi-t-v-i-khang-sinh-
cefotaxim.
18. Spectrum Mobile Health Inc., "Spectrum MD", spectrum.md, Oct 4, 2014.
[Online]. Available: https:// spectrum.md. [Accessed: Jun. 6, 2018].
19. Healthcare Software, “eASY - electronic Antimicrobial Stewardship System”,
easy.nslhd.com, Feb 3 2016. [Online]. Available: http://www.easy.nslhd.com/
[Accessed: Jun. 7, 2018].
20. Pressman R. S. (2005), Software engineering: a practitioner's approach,
Palgrave Macmillan.
21. Đại học Hàng hải Việt Nam (2011), Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần
mềm.
22. Lê Văn Phùng (2010), Kỹ nghệ phần mềm, NXB Thông tin và Truyền thông.
23. Schmidt R. F. (2013), “Software engineering: architecture-driven software
development”, Newnes, pp. 263-303.
106
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tài liệu tham khảo
107
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phiếu khảo sát chi tiết hoạt động Dược lâm sàng tại Bệnh viện đa khoa
khu vực Củ Chi TP. HCM
A. Bản tin khoa Dược
I. Nội dung bản tin
1) Nội dung chủ đề bản tin bao gồm
- ☐ Cập nhật thông tin thuốc, thông tin về sử dụng thuốc
- ☐ Sử dụng thuốc trên đối tượng đặc biệt (hiệu chỉnh liều…)
- ☐ Thông tin về thuốc mới (đường dùng mới, dạng bào chế mới, chỉ định mới,
phối hợp mới…)
- ☐ Phác đồ, khuyến cáo, hướng dẫn điều trị mới
- ☐ Cập nhật thay đổi phác đồ, hướng dẫn điều trị
- ☐ Cảnh giác Dược (ADR mới, tương tác, tương kỵ…)
- ☐ Kỹ thuật (cập nhật kỹ thuật xét nghiệm, sử dụng thiết bị, dụng cụ…)
PL-1
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
Khác: ...............................................................................................................................................
PL-2
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
Khác: ..............................................................................................................................................
12) Về chỉnh sửa bản tin sau khi đã duyệt và gửi đi?
- ☐ Đánh giá sai sót
- ☐ Thông báo tới đối tượng được gửi sau khi phát hiện sai sót nếu nghiêm trọng
- ☐ Chỉnh sửa và duyệt lại
- ☐ Thông báo tới đối tượng được gửi sau khi chỉnh sửa, cập nhật
PL-3
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
PL-4
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
25) Những thông tin cần được cung cấp khi tiến hành phê duyệt phiếu yêu cầu SDKSĐB
- ☐ Tình trạng bệnh nhân (biểu hiện, xét nghiệm chức năng, sinh hiệu…)
- ☐ Lý do, bằng chứng yêu cầu sử dụng (xét nghiệm vi sinh, kháng sinh đồ…)
- ☐ Tên kháng sinh, liều lượng, đường dùng, số lần dùng/ngày, số ngày dùng,
tốc độ truyền (nếu có)…
PL-5
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
27) Sau khi hoàn tất chỉnh sửa và thống nhất ý kiến
- ☐ Ghi nhận toàn bộ ý kiến vào biên bản, đính kèm vào phiếu yêu cầu
SDKSĐB cũ
- ☐ Làm lại phiếu mới theo kết quả hội chẩn, sau đó đính kèm biên bản và phiếu
yêu cầu SDKSĐB cũ
- ☐ Làm lại phiếu mới theo kết quả hội chẩn, lưu biên bản và phiếu yêu cầu
SDKSĐB cũ
PL-6
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
Phụ lục 2
Phiếu đánh giá vận hành phần mềm Hỗ trợ công tác Dược lâm sàng
Đăng nhập
- Màn hình Đăng nhập xuất hiện bình thường?
1 - Kiểm soát đúng Tên đăng nhập và Mật khẩu?
- Nội dung mật khẩu được ẩn bằng dấu “*”?
- Có phần thiết lập kết nối?
PL-7
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
Thống kê
7 - Số liệu thống kê chính xác?
- Cho phép xuất dữ liệu sang tập tin Excel?
- In báo cáo theo mẫu?
Đăng nhập
- Kiểm soát đúng Tên đăng nhập và Mật khẩu?
1 - Nội dung mật khẩu được ẩn bằng dấu “*”?
- Lưu thông tin đăng nhập trên thiết bị?
- Có thiết lập phần kết nối?
PL-8
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Phụ lục
PL-9