You are on page 1of 164

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRƯỜNG LÂN

ĐỀ XUẤT YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐÁNH GIÁ


PHẦN MỀM PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
PHASOLPRO TK 2.0 - TNTT
ÁP DỤNG TRONG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRƯỜNG LÂN

ĐỀ XUẤT YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐÁNH GIÁ


PHẦN MỀM PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
PHASOLPRO TK 2.0 - TNTT
ÁP DỤNG TRONG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

Giảng viên hướng dẫn: PGS TS. ĐỖ QUANG DƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022


ĐẠI HỌC Y DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA DƯỢC
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ BỔ SUNG, SỮA CHỬA KHÓA LUẬN


THEO Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA HỘI ĐỒNG

Tên đề tài khóa luận: Đề xuất yêu cầu kỹ thuật và đánh giá phần mềm phân tích
thống kê Phasolpro TK 2.0 – TNTT áp dụng trong thử nghiệm thành thạo.
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trường Lân
Giảng viên hướng dẫn: PGS TS. Đỗ Quang Dương
Khóa luận đã được bổ sung, sửa chữa ở các nội dung sau
1. Sửa một số lỗi chính tả, lỗi trình bày cách hành văn
2. Bổ sung rõ cách đánh giá vận hành phần mềm ở Chương 2
3. Chỉnh sửa cách trình bày kết quả phần Đánh giá kết quả phần mềm ở Chương 4

Giảng viên hướng dẫn Giảng viên phản biện Trưởng tiểu ban

ii
TÓM TẮT
Khóa luận tốt nghiệp dược sĩ Đại học – Năm học: 2021-2022
ĐỀ XUẤT YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ PHASOLPROTK 2.0 -TNTT
ÁP DỤNG TRONG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO
Nguyễn Trường Lân
GVHD: PGS TS. Đỗ Quang Dương
Mở đầu: Chương trình thử nghiệm thành thạo là hoạt động thường niên nhằm đánh giá
năng lực của các phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, công việc xử lý số liệu hiện nay khá thủ
công và đòi hỏi nhiều bước phức tạp. Đề tài được thực hiện với mục tiêu khảo sát quy
trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong thử nghiệm thành thạo và từ đó đề
xuất yêu cầu kỹ thuật, thiết kế giao diện, nhận dạng và đánh giá phần mềm.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đề tài khảo sát quy trình phân tích thống kê
kết quả kiểm nghiệm trong thử nghiệm thành thạo từ đó đề xuất yêu cầu kỹ thuật phần
mềm. Phân tích và thiết kế giao diện phần mềm bằng MS-Powerpoint. Tiếp theo là nhận
dạng và đánh giá phần mềm trên 2 phương diện: cài đặt và vận hành.
Kết quả và bàn luận: Đề tài được thực hiện và thu được các kết quả của: khảo sát quy
trình thực hiện phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm của chương trình TNTT, đề xuất
yêu cầu kỹ thuật, thiết kế giao diện, nhận dạng và đánh giá phần mềm Phasolpro TK 2.0
– TNTT. Kết quả khảo sát cho thấy quy trình tính toán hiện nay có sử dụng phần mềm
nhưng chưa hỗ trợ tối đa cho kiểm nghiệm viên. Từ đó, Yêu cầu kỹ thuật của phần mềm
được xây dựng với các nội dung: Thông tin tổng quát, Giao diện phần mềm, Yêu cầu
phần cứng và hệ điều hành, Yêu cầu chức năng, Đầu vào và đầu ra. Giao diện phần mềm
được thiết kế trên MS-Powerpoint với 1 giao diện chính và 20 giao diện phụ thể hiện
đầy đủ chức năng, đầu vào đầu ra của từng chức năng của phần mềm. Phần mềm đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Kết quả nhận dạng, đánh giá cài đặt, đánh giá
vận hành cho kết quả đạt. Trong đó, việc so sánh trên 30 bộ dữ liệu từ các viện kiểm
nghiệm trong nước và EDQM cho kết quả tính toán của phần mềm đúng với kết quả của
chương trình TNTT.
Kết luận: Nhìn chung, đề tài đã hoàn thầnh các mục tiêu đề ra. Phần mềm “PhasolproTK
2.0 – TNTT” đáp ứng các yêu cầu của URS đề ra, các kết quả về đánh giá cài đặt, đánh
giá vận hành đều đạt.

iii
THESIS SUMMARY
Final assay for the degree of BS Pharm - Academic year: 2021-2022
CONTRIBUTING THE USER REQUIREMENT SPECIFICATION AND
VALIDATING THE STATISTIC ANALYSIS SOFTWARE “PHASOLPROTK
2.0 – TNTT” APPLY FOR PROFICIENCY TESTING
Nguyễn Trường Lân
Supervisor: Associate Professor Ph.D Quang Duong Do
Introduction: The proficiency testing program is an annual activity aimed at assessing
the competence of laboratories. However, the data processing work today is quite manual
and requires many complicated steps. The topic is carried out with the objective of
surveying the statistical analysis process of test results in proficiency testing and then
proposing software requirements specification, interface design, software identification
and evaluation.
Subjects and Methods: The topic examines the process of statistical analysis of test
results in proficiency testing, thereby proposing software requirements specification.
Analyze and design software interface using MS-Powerpoint. Next is the identification
and evaluation of the software on two aspects: installation and operation.
Results and Discussion: The study was carried out and obtained the results of: surveying
the process of performing statistical analysis of test results of the proficiency test,
proposing users requirements specifications (URS), interface design, identification and
evaluation of Phasolpro TK 2.0– TNTT. The survey results show that the current
calculation process uses software but does not provide maximum support for testers.
From there, the URS are designed with the: General information, Software interface,
Hardware and operating system requirements, Functional requirements, Input and
output. The software interface is designed on MS-Powerpoint with 1 main interface and
20 sub- interfaces showing full functions, input and output of each function of the
software. The software fully meets the URS set forth. Identification results, installation
evaluation, operation evaluation for pass results. In particular, the comparison of 30 data
sets from domestic testing institutes and EDQM shows that the software's calculation
results are consistent with the results of the proficiency test program.
Conclusion: In general, the project has completed the objectives set out. The software
"PhasolproTK 2.0 - TNTT" meets the requirements of SRS, the results of installation
evaluation and operation evaluation are all achieved.

iv
MỤC LỤC

TÓM TẮT ........................................................................................................................... iii


MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3
1.1. THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO ............................................................................... 3
1.2. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH THỐNG KÊ ................................................................ 7
1.3. PHÁT TRIỂN VÀ THẨM ĐỊNH PHẦN MỀM ...................................................... 21
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 27
2.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU ..................................................................................................... 27
2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 29
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................................... 32
3.1. KHẢO SÁT QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM
TRONG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO ...................................................................... 32
3.2. ĐỀ XUẤT YÊU CẦU KỸ THUẬT PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT
......................................................................................................................................... 34
3.3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT ................. 42
3.4. NHẬN DẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT ..... 44
3.5. BÀN LUẬN............................................................................................................ 100
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 102
4.1. TÓM LƯỢC KẾT QUẢ......................................................................................... 102
4.2. Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ ................................................................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 104
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... PL.2

v
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến người thầy hướng dẫn PGS TS. Đỗ Quang Dương
đã tận tình truyền đạt kiến thức và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận. Nhờ sự khuyên
dạy và đồng viên của thầy mà em có thể hoàn thành khóa luận đúng tiến độ. Em cũng
vô cùng cảm ơn thầy TS. Chung Khang Kiệt, người thầy đồng hướng dẫn đã luôn hỗ trợ
em hết mình trong khóa luận này. Em luôn ghi nhớ và vô cùng cảm ơn 2 thầy.
Tiếp theo, em xin cảm ơn các Thầy Cô ở Bộ môn Công nghệ thông tin Dược đã hết lòng
giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và làm khóa luận. Cám ơn các bạn
và các em nghiệm chế viên ở bộ môn đã hỗ trợ tôi hết mình để khóa luận hoàn thành
đúng tiến độ.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thanh Hà và nhiều anh
chị khác ở Viện Kiểm nghiệm thuốc TP HCM đã tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn,
giúp đỡ em tận tình trong quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận bằng tất cả nỗ lực nhưng cũng không thể tránh
khỏi thiếu sót, em mong nhận được sự tận tình góp ý của Quý thầy cô để khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Nguyễn Trường Lân

vi
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt


Tổ chức hợp tác công nhận
Asia Pacific Laboratory Accreditation
APLAC phòng thí nghiệm Châu Á
Cooperation
Thái Bình Dương
BTC Ban tổ chức

CSDL Cơ sở dữ liệu
The European Directorate for the Hội đồng châu Âu về chất
EDQM
Quality of Medicines & HealthCare lượng thuốc
Thực hành tốt phòng thí
GLP Good Laboratory Practice
nghiệm

International Laboratory Hiệp hội công nhận phòng thí


ILAC
Accreditation Cooperation nghiệm quốc tế

ISO International Standard Organization Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế


International Electrotechnical
IEC Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
Commission
PTN Phòng thí nghiệm

SRS Software Requirements Specification Tiêu chuẩn kỹ thuật phần mềm

STT Số thứ tự

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TNTT Thử nghiệm thành thạo


Tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu
URS User Requirements Specification
cầu của người dùng

vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả phân tích từng lọ ................................................................................ 7


Bảng 1.2. Mô hình của phương pháp ANOVA ............................................................... 8
Bảng 1.3. Bảng ANOVA ................................................................................................. 9
Bảng 1.4. Kết quả phân tích robust Algorithm A .......................................................... 12
Bảng 1.5. Các hệ số tương ứng trong phân tích robust Algorithm S ............................ 14
Bảng 1.6. Phân định nhiệm vụ bên đặt hàng và bên lập trình ....................................... 24
Bảng 1.7. So sánh các test có thể thực hiện giữa các phần mềm tính toán TNTT ........ 26
Bảng 2.8. Cơ sở dữ liệu ................................................................................................. 27
Bảng 2.9. Bộ dữ liệu sử dụng cho từng test................................................................... 28
Bảng 2.10. Công thức sử dụng cho từng test ................................................................. 30
Bảng 2.11. So sánh kết quả tính từ chương trình TNTT, Excel và phần mềm ............. 31
Bảng 3.12. Nội dung khảo sát quy trình tính độ đồng nhất chương trình TNTT .......... 32
Bảng 3.13. Nội dung khảo sát phân tích và xác định giá trị bất thường trong chương
trình TNTT ..................................................................................................................... 33
Bảng 3.14. Nội dung khảo sát quá trình xác định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành
thạo trong chương trình TNTT....................................................................................... 33
Bảng 3.15. Nội dung khảo sát quá trình tính toán giá trị z score .................................. 34
Bảng 3.16. Nội dung khảo sát quá trình vẽ biểu đồ ...................................................... 34
Bảng 3.17. Nhận dạng về giao diện Đánh giá độ đồng nhất ......................................... 61
Bảng 3.18. Nhận dạng về giao diện Dữ liệu gốc ........................................................... 62
Bảng 3.19. Đánh giá cài đặt ........................................................................................... 63
Bảng 3.20. Đánh giá vận hành chung ............................................................................ 63
Bảng 3.21. Đánh giá vận hành về chức năng Đánh giá độ đồng nhất ........................... 63
Bảng 3.22. Đánh giá vận hành về chức năng Dữ liệu gốc ............................................ 63
Bảng 3.23. So sánh Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran .. 64
Bảng 3.24. So sánh Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố ............ 66
Bảng 3.25. So sánh Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015 .............. 68
Bảng 3.26. So sánh Cochran .......................................................................................... 70
Bảng 3.27. So sánh Cochran theo mẫu .......................................................................... 71
Bảng 3.28. So sánh Grubbs đơn .................................................................................... 73
Bảng 3.29. So sánh Grubbs đôi ..................................................................................... 75
Bảng 3.30. So sánh Grubbs đơn và đôi ......................................................................... 77
Bảng 3.31. So sánh Robust ............................................................................................ 79
Bảng 3.32. So sánh Robust theo mẫu ............................................................................ 83

viii
Bảng 3.33. So sánh D – D% (TB) ................................................................................. 89
Bảng 3.34. So sánh D – D% .......................................................................................... 90
Bảng 3.35. So sánh z score ............................................................................................ 92
Bảng 3.36. So sánh z score A – B ................................................................................. 95
Bảng 3.37. So sánh biểu đồ ........................................................................................... 97

ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ mô tả các giai đoạn xử lý thống kê kết quả của chương trình TNTT ... 6
Hình 1.2. Biểu đồ Histogram......................................................................................... 19
Hình 1.3. Biểu đồ Kernel Density ................................................................................. 20
Hình 1.4. Biểu đồ Bar-plots........................................................................................... 20
Hình 1.5. Các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm ......................................... 22
Hình 3.6. Sơ đồ phân tích thiết kế hệ thống .................................................................. 43
Hình 3.7. Màn hình chính .............................................................................................. 44
Hình 3.8. Màn hình lựa chọn hệ số α ............................................................................ 45
Hình 3.9. Màn hình Dữ liệu gốc .................................................................................... 46
Hình 3.10. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất ................................................................ 46
Hình 3.11. Màn hình chọn File dữ liệu từ Excel ........................................................... 47
Hình 3.12. Màn hình dữ liệu đưa vào Đánh giá độ đồng nhất ...................................... 47
Hình 3.13. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran48
Hình 3.14. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố ......... 48
Hình 3.15. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu theo ISO 13528:2015 ...... 49
Hình 3.16. Màn hình dữ liệu Excel đưa vào Dữ liệu gốc. ............................................. 50
Hình 3.17. Màn hình Cochran ....................................................................................... 50
Hình 3.18. Màn hình Cochran theo mẫu ....................................................................... 51
Hình 3.19. Màn hình Grubbs đơn .................................................................................. 52
Hình 3.20. Màn hình Grubbs đôi ................................................................................... 52
Hình 3.21. Màn hình Robust ......................................................................................... 53
Hình 3.22. Màn hình Robust theo mẫu ......................................................................... 53
Hình 3.23. Màn hình D – D% (TB) ............................................................................... 54
Hình 3.24. Màn hình D – D% ....................................................................................... 54
Hình 3.25. Màn hình z score A –B ................................................................................ 55
Hình 3.26. Màn hình z score ......................................................................................... 55
Hình 3.27. Màn hình biểu đồ Histogram ....................................................................... 56
Hình 3.28. Màn hình biểu đồ Kernel Density ............................................................... 57
Hình 3.29. Màn hình biểu đồ Bar-plots. ........................................................................ 57
Hình 3.30. Màn hình biểu đồ Youden. .......................................................................... 58
Hình 3.31. Màn hình Open ............................................................................................ 58
Hình 3.32. Màn hình Save ............................................................................................. 59
Hình 3.33. Màn hình Exit .............................................................................................. 59
Hình 3.34. Màn hình bảng Test Cochran và bảng Test Grubbs với hệ số α = 0,01 ...... 60

x
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đặt vấn đề

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục đích
phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức
năng sinh lý cơ thể người.1 Thuốc bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền, vắc xin và sinh phẩm. Thuốc nếu được dùng đúng và có chất lượng tốt thì sẽ đem
lại hiệu quả cao nhất cho người sử dụng. Bên cạnh đó, hiện nay trên thị trường vẫn luôn
tồn tại đầy rẫy những thuốc giả, thuốc kém chất lượng gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Vì thế mà chất lượng thuốc là vấn đề được tất cả các quốc gia trên thế giới quan tâm. Ở
Việt Nam, vấn đề này được thể hiện qua công văn số 15003/QLD-CL ngày 20/12/2021
của cục Quản lý Dược về tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng thuốc. Theo thống
kê của Cục quản lý Dược, từ ngày 06/01/2020 tới ngày 13/5/2022 có tới 30 thuốc bị thu
hồi vì vi phạm về chất lượng thuốc.2 Do vậy mà việc giám sát, quản lý chất lượng thuốc
trong suốt quá trình từ khi sản xuất đến tay người sử dụng cần phải nghiêm ngặt hơn.
Mục đích của việc kiểm tra chất lượng thuốc là để đưa thuốc ra ngoài thị trường hay xác
nhận lại chất lượng thuốc sau khi thuốc đã được đưa ra thị trường. Nhiệm vụ này chủ
yếu thuộc về các phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng thuốc. Để đảm bảo tính chính
xác, khách quan và trung thực trong việc đánh giá chất lượng thuốc, Bộ trưởng Bộ Y tế
đã ký quyết định số 03/QĐHN-BYT vào ngày 04/10/2013 - Quyết định về việc triển khai
áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc” nhằm nâng cao tính hiệu
quả của hệ thống kiểm nghiệm thuốc trên cả hai mặt quản lý nghiệp vụ và quản lý kỹ
thuật, kể cả khu vực quản lý nhà nước và doanh nghiệp. Mỗi phòng thí nghiệm cũng cần
có yêu cầu chung về năng lực, được quy định cụ thể ở TCVN ISO/IEC 17025:2017 -
“Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn”. Nội dung chính
của văn bản là yêu cầu các phòng thí nghiệm cần được đánh giá năng lực kỹ thuật qua
từng phép thử hoặc phép đo cụ thể. Từ đó, chương trình thử nghiệm thành thạo ra đời
giúp đánh giá việc thực hiện các phép thử trên cùng một mẫu bởi nhiều phòng thí nghiệm
theo các điều kiện định trước nhằm đánh giá khả năng thực hiện phép thử đó của phòng
thí nghiệm. Việc phân tích kết quả thử nghiệm thành tạo góp phần xác định những yếu
tố tiềm ẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng thử nghiệm, giúp phòng thí nghiệm để xuất
kịp thời những phương pháp khắc phục hoặc cải tiến thích hợp. Đạt kết quả tốt khi tham
gia chương trình thử nghiệm thành thạo sẽ thúc đẩy sự tin cậy trong hoạt động của các
phòng thí nghiệm, giúp phòng thí nghiệm chứng tỏ mình hoạt động có năng lực và có
khả năng cung cấp các kết quả có giá trị sử dụng. Kết quả thử nghiệm thành tạo còn là

1
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đặt vấn đề

một trong những tài liệu giúp phòng thí nghiệm được công nhận, đồng thời là tài liệu để
giám sát sau công nhận.3
Hiện nay, quá trình tính toán và xử lý số liệu kiểm nghiệm của các phòng thí nghiệm
trong chương trình thử nghiệm thành thạo chủ yếu là bằng thủ công thông qua Excel.
Công việc này yêu cầu các kiểm nghiệm viên cần phải tỉ mỉ, cẩn thận, tính toán chính
xác, nhớ rõ công thức và tra cứu ở nhiều nguồn tài liệu. Việc này gây mất rất nhiều thời
gian cũng như tăng tỉ lệ sai sót trong quá tình tính toán. Dù hiện tại cũng có một số phần
mềm hay các trang web hỗ trợ trong quá trình tính toán, tuy nhiên những phần mềm hay
trang web này không đầy đủ hết các test dùng trong chương trình thử nghiệm thành thạo
cũng như khó sử dụng, giao diện bằng tiếng Anh,... Chính vì thế, nhu cầu đặt ra là cần
có phần mềm giải quyết được các vấn đề này.
Đề tài: “Đề xuất yêu cầu kỹ thuật và đánh giá phần mềm phân tích thống kê Phasolpro
TK 2.0 – TNTT áp dụng trong thử nghiệm thành thạo” được thực hiện với mục tiêu tổng
quát là đề xuất yêu cầu kỹ thuật và đánh giá phần mềm phân tích thống kê kết quả thử
nghiệm thành thạo. Đề tài gồm những mục tiêu cụ thể sau:
1. Khảo sát quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong thử nghiệm
thành thạo.
2. Đề xuất yêu cầu kỹ thuật và thiết kế giao diện phần mềm Phasolpro TK 2.0 –
TNTT.
3. Nhận dạng và đánh giá phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT.

2
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO


1.1.1. Giới thiệu chung
Thử nghiệm thành thạo (TNTT) hay PT (proficiency testing) là việc xác định hoạt động
thử nghiệm của PTN bằng cách so sánh liên phòng. So sánh liên phòng (Interlaboratory
comprasion) là việc tổ chức thực hiện và đánh giá các phép đo hoặc phép thử trên cùng
mẫu thử hoặc trên mẫu thử tương tự nhau bởi hai hay nhiều PTN theo những điều kiện
xác định.4 Mô hình phổ biến của một chương trình so sánh liên phòng thí nghiệm bao
gồm tổ chức, thực hiện và đánh giá các phép thử được tiến hành trên các mẫu nhỏ (chia
từ một mẫu lớn) phân phối đến các PTN tham gia theo các điều kiện xác định trước. Nói
cách khác, các PTN khi tham gia một chương trình TNTT sẽ được gửi các mẫu thử như
nhau để phân tích một hoặc một vài chỉ tiêu và Ban tổ chức sẽ dựa vào kết quả phân tích
này để đánh giá sự thành thạo trong việc thực hiện phép thử đó của PTN.5 Đơn vị tổ chức
thử nghiệm thành thạo phải áp dụng ISO/IEC 17043:2010 hoặc các tiêu chuẩn khác
tương đương và được công nhận bởi một cơ quan công nhận.
TNTT là một trong các công cụ quan trọng đối với các cơ quan công nhận, các cơ quan
quản lý nhà nước và khách hàng để đánh giá năng lực kỹ thuật của các PTN, phòng xét
nghiệm và phòng hiệu chuẩn; đồng thời giúp các PTN trong hoạt động kiểm soát chất
lượng cũng như chứng minh năng lực kỹ thuật đối với các bên quan tâm. Ngoài ra, thử
nghiệm thành thạo – so sánh liên phòng còn có những mục đích khác như:6,7
- Đánh giá toàn bộ khả năng của một PTN từ khâu nhận mẫu, bảo quản mẫu đến tiến
hành thực nghiệm, xử lý số liệu phân tích và báo cáo kết quả.
- Đánh giá mức độ thành thạo của kiểm nghiệm viên và năng lực của một PTN so với
mặt bằng năng lực chung của các PTN khác.
- Nhận biết các vấn đề trong các PTN và có ngay những hành động khắc phục hoặc cải
tiến như liên quan đến thủ tục thử nghiệm hay đo lường không thoả đáng đến hiệu lực
của hoạt động đào tạo và giám sát nhân viên hay hiệu lực của phép hiệu chuẩn thiết bị.
- Thiết lập tính hiệu lực, khả năng so sánh của các phép thử hay phép đo.
- Nhận biết sự khác nhau giữa các PTN.
- Đào tạo các PTN tham gia dựa trên các kết quả so sánh này.
- Xác nhận giá trị sử dụng của những tuyên bố về độ không đảm bảo.

3
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- TNTT cũng là hoạt động giúp PTN chứng minh năng lực của mình với cơ quan công
nhận, khách hàng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
- Cung cấp thông tin và bằng chứng cho các PTN so sánh năng lực thử nghiệm của mình
với các PTN khác bằng so sánh liên phòng.
- Khẳng định và nâng cao năng lực của các PTN theo GLP và ISO/IEC 17025.
Hiện nay, các yêu cầu về việc tham gia TNTT rất được các cơ quan công nhận quốc tế,
khu vực và quốc gia quan tâm. Đặc biệt, các cơ quan công nhận đã ký Thỏa ước
thừa nhận lẫn nhau của APLAC và ILAC. Ở Việt Nam, chương trình TNTT so sánh liên
phòng là hoạt động thường niên của các PTN trong quá trình đảm bảo chất lượng theo
chuẩn mực ISO/IEC 17025 và GLP.5
1.1.2. Quy trình thực hiện
1.1.2.1. Thành lập Ban tổ chức và xây dựng chương trình
BTC thành lập cho chương trình TNTT gồm một hoặc nhiều chuyên gia kỹ thuật có uy
tín, bằng cấp và kinh nghiệm trong lĩnh vực thử nghiệm, đánh giá kết quả. Xây dựng
chương trình gồm các nội dung sau:
- Chỉ định các phép thử, đối tượng và phương pháp phân tích được thực hiện thành thạo.
- Phạm vi của các giá trị sẽ được tính đến và số lượng mẫu.
- Chuẩn bị quy trình thử nghiệm, biểu mẫu báo cáo, tài liệu kèm theo cho từng phép thử.
- Chỉ định cách xác định giá trị ấn định và độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo cho phù
hợp với từng phép thử.
- Xây dựng phương pháp thống kê phù hợp để đánh giá chính xác các kết quả.
1.1.2.2. Cung cấp và chuẩn bị mẫu
Người điều phối chương trình chịu trách nhiệm tổ chức việc cung cấp mẫu và chuẩn bị
mẫu cho các PTN tham gia. Việc chuẩn bị mẫu phải đảm bảo các mẫu đồng nhất và ổn
định. Một số mẫu được chọn một cách ngẫu nhiên để kiểm tra độ đồng nhất của mẫu thử
bằng quy trình thử nghiệm sử dụng trong chương trình ở cùng điều kiện thử nghiệm
trước khi phân phối đến các PTN tham gia. Kết quả đánh giá độ đồng nhất sẽ được phân
tích thống kê và ghi vào báo cáo tổng kết.
1.1.2.3. Tài liệu
Các tài liệu dùng cho chương trình TNTT gồm có:
- Thư mời được gửi tới các đơn vị bao gồm: các phép thử, phí tham dự, biểu thời gian.

4
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Quy trình thử nghiệm phải được xây dựng cẩn thận theo quy định của Dược điển và
yêu cầu các PTN tham gia tuân thủ chặt chẽ.
- Biểu mẫu báo cáo kết quả được thiết kế phù hợp với từng phép thử.
1.1.2.4. Đóng gói và gửi mẫu
Đóng gói và phương pháp vận chuyển các mẫu phải đảm bảo mẫu thử luôn ổn định.
1.1.2.5. Nhận kết quả
Các kết quả từ các PTN tham gia gửi về cho BTC trong thời hạn quy định của chương
trình. Các PTN được yêu cầu gửi tất cả các kết quả đúng thời hạn để đưa ra những giá
trị chung cho toàn bộ phòng thí nghiệm.
1.1.2.6. Phân tích dữ liệu và thông báo kết quả
Sau khi nhận được toàn bộ các kết quả từ các PTN tham gia, BTC đưa vào phân tích
thống kê để có thể đưa ra dự thảo báo cáo kết quả xử lý thống kê cho các PTN tham gia
xem xét, góp ý, hoàn chỉnh. Báo cáo tổng kết sẽ được đưa ra tại thời điểm hoàn thành
chương trình bao gồm toàn bộ dữ liệu thống kê từ các kết quả của các PTN tham gia và
đánh giá kết quả của các PTN tham gia. Nếu PTN có số lạc, cần tìm nguyên nhân gây
sai lệch và có hành động khắc phục.
1.1.3. Kỹ thuật thống kê
Các giai đoạn xử lý thống kê kết quả từ các PTN theo ISO 13528:20158 và ISO 170436
được tiến hành theo sơ đồ minh họa ở Hình 1.1.

5
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Bắt đầu

Xác định đồng nhất


Lấy mẫu ngẫu nhiên m<2;ss< 0,5σpt hay 1/6δE
m≥2;ss< 0,3σpt hay 0,1δE

m: số lần đo của mẫu Áp dụng các công cụ thống kê:


Sử dụng giá trị σpt của chương
- Test Cochran
- Sử dụng giá trị σpt của phép thử trình từ thống kê Robust

Phân tích Robust để xác


định độ lệch chuẩn

Tính toán thống kê theo các bước


- Thể hiện dãy kết quả theo thứ tự tăng dần
- Algorithm A với x*, s*

Xác định giá trị ấn định


và độ không đảm bảo đo

- Giá trị ấn định từ PTN tham gia


- Độ không đảm bảo đo u(xpt)

Tính toán thống kê các giá trị


-D
- z score

Các biểu đồ biểu diễn kết quả:


- Biểu đồ Histogram kết quả các PTN
- Biểu đồ Bar-plots giá trị z score
- Đồ thị Youden giá trị z score

Thông báo kết quả đến PTN tham gia

Kết thúc

Hình 1.1. Sơ đồ mô tả các giai đoạn xử lý thống kê kết quả của chương trình TNTT

6
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

1.1.4. Bảo mật thông tin


- Các thông tin của PTN tham gia được xem là thông tin bảo mật.
- Các thông tin này chỉ được cung cấp cho chuyên gia đánh giá và chuyên gia kỹ thuật
khi đánh giá các PTN.
- Mỗi PTN được cấp ngẫu nhiên một mã số để đảm bảo tính bảo mật của kết quả và kết
quả đánh giá của mỗi PTN trong báo cáo được thể hiện thông qua mã số.
1.2. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH THỐNG KÊ
1.2.1. Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử
Để tiến hành đánh giá độ đồng nhất mẫu thử, đầu tiên phải tổng hợp kết quả bằng cách
nhập kết quả vào bảng tính trong phần mềm Excel như Bảng 1.1.

Bảng 1.1. Kết quả phân tích từng lọ


Lọ Lần đo 1 … Lần đo r S2
1
2
3

….
n
Sau đó, thực hiện các kỹ thuật thống kê để đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu và giữa
các mẫu.9
1.2.1.1. Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran
Độ đồng nhất trong từng mẫu là độ biến động tính chất của mẫu chuẩn trong phạm vi
một đơn vị bao gói.10
Dùng trắc nghiệm thống kê Cochran và tiến hành tính toán các bước sau:
∑𝑟𝑖=1(𝑥𝑖 −𝑥̅ )2
- Tính phương sai của từng mẫu: 𝑆 2 = (CT 1)
𝑟−1

Trong đó: 𝑥𝑖 là giá trị lần đo thứ i của từng mẫu thử trong lọ
𝑥̅ là giá trị trung bình đo được của từng lọ
r là số lần đo
- Tính tổng phương sai của các mẫu: ∑𝑛𝑖=1 𝑆 2
- Tìm phương sai lớn nhất: S2Max

7
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

2
𝑆𝑀𝑎𝑥
- Tính Ctn: 𝐶𝑡𝑛 = 𝑛 (CT 2)
∑𝑖=1 𝑆 2

- Tra bảng Ctc = C0,05/0,01(r,n) với độ tin cậy 95% hay 99% tùy theo quy định nơi thực hiện
TNTT.
Biện luận kết quả:
+ Nếu Ctn ≤ Ctc: mẫu thử trong từng lọ là đồng nhất.
+ Nếu Ctn > Ctc: mẫu thử trong từng lọ là không đồng nhất.
1.2.1.2. Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu
Độ đồng nhất giữa các mẫu là độ biến động tính chất của mẫu chuẩn từ đơn vị bao gói
này đến đơn vị bao gói khác.10 Độ đồng nhất giữa các mẫu có thể kiểm tra bằng phương
pháp phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA – one way) hoặc dựa theo ISO
13528:2015.
a. Phân tích phương sai một yếu tố (ANOVA – oneway)7,11

Bảng 1.2. Mô hình của phương pháp ANOVA


Số mẫu thử 1 2 … p
x11 x21 … xp1
x12 x22 … xp2
… … … …
x1n x2n … xpn
Trung bình ̅̅̅̅
𝑥(𝑖) ̅̅̅̅̅
𝑥 (1) ̅̅̅̅̅
𝑥 (2) … ̅̅̅̅̅
𝑥 (𝑝) 2
∑𝑛𝑖=1 𝑥𝑖
𝑆𝑡𝑜𝑡𝑎𝑙 =
Độ lệch chuẩn 𝑆(𝑖) 𝑆(1) 𝑆(2) … 𝑆(𝑝) 𝐸−1

ANOVA 1 yếu tố được áp dụng khi dữ liệu có thể được chia thành các nhóm theo yếu
tố như nhà phân tích, phòng thí nghiệm hoặc một điều kiện thí nghiệm cụ thể. Nó có thể
được sử dụng để cả kiểm tra cho sự khác biệt giữa các nhóm và để ước tính riêng biệt
trong nhóm và giữa các nhóm thành phần phương sai.12
Dùng công cụ thông kê phân tích phương sai một yếu tố ANOVA: Single Factor trong
Excel với hệ số α tùy theo nơi thực hiện TNTT sẽ cho ra bảng kết quả như Bảng 1.3.

8
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Bảng 1.3. Bảng ANOVA


Source of SS df MS Ftn p- F-
Variation value crit
Between A = (E-1)- 𝑆𝑆𝐵 𝑀𝑆𝐵
SSB =SStotal-SSW 𝑀𝑆𝐵 = 𝐹𝑡𝑛 =
Group [p(n-1)] 𝐴 𝑀𝑆𝑊
Within 𝑆𝑆𝑊
SSW= ∑𝑝𝑖=1 𝜈𝑖 𝑆𝑖2 p(n – 1) 𝑀𝑆𝑊 =
Group 𝑝(𝑛 − 1)
Total SStotal = (N-1)S2total E-1
Trong đó: p là số mẫu thử được kiểm tra
E là tổng số kết quả của p mẫu thử
Biện luận kết quả:
Có 2 cách biện luận kết quả theo ANOVA test13, 14
Cách 1:
+ Nếu Ftn < Ftc (p-1; E-1): Mẫu thử giữa các lọ là đồng nhất.
+ Nếu Ftn ≥ Ftc (p-1; E-1): Mẫu thử giữa các lọ là không đồng nhất.
Cách 2: (hay sử dụng với phần mềm)
+ Nếu P > α: Mẫu thử giữa các lọ là đồng nhất.
+ Nếu P ≤ α: Mẫu thử giữa các lọ là không đồng nhất.
b. Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu thử theo ISO 13528
Theo hướng dẫn ISO 13528:2015, độ đồng nhất giữa các lọ được tính như sau:
- Ước tính giá trị trung bình và phương sai của từng lọ:
1 1
𝑥̅𝑡 = ∑𝑚
𝑘=1 𝑥𝑘 và 𝑠𝑡2 = ∑𝑚 ̅𝑡 )2
𝑘=1(𝑥𝑘 − 𝑥
𝑚 𝑚

- Ước tính phương sai giữa các thành phần (between-test-portion variance):
𝑚
1
𝑤𝑡2 = ∑(𝑥𝑘 − 𝑥̅𝑡 )2
𝑚−1
𝑘=1

- Ước tính giá trị trung bình và phương sai tổng thể:
1 𝑔 1
𝑥̅̅ = ∑𝑡=1 𝑥̅𝑡 và 𝑠𝑥2 = ∑𝑔𝑡=1(𝑥̅𝑡 − 𝑥̅̅ )2
𝑔 𝑔−1

9
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Ước tính phương sai trong các mẫu (within-sample variance):


𝑔
1
𝑠𝑤2 = ∑ 𝑠𝑡2
𝑔
𝑡=1

- Ước tính phương sai kết hợp giữa ss và sw:


𝑔
1 1
2
𝑠𝑠,𝑤 = ∑(𝑥̅𝑡 − 𝑥̅̅ )2 + (1 − )𝑠𝑤2 = 𝑠𝑠2 + 𝑠𝑤2
𝑔−1 𝑚
𝑡=1

- Ước tính phương sai giữa các mẫu (between-sample variance):


𝑔
1 1
𝑠𝑠2 = ∑(𝑥̅𝑡 − 𝑥̅̅ )2 − 𝑠𝑤2 = 𝑠𝑠,𝑤
2
− 𝑠𝑤2 (CT 3)
𝑔−1 𝑚
𝑡=1

Trong đó: m là số tổng số lần đo


g là tổng số phòng thí nghiệm
Biện luận kết quả dựa trên ss để đánh giá độ đồng nhất giữa các lọ:
- Nếu 𝑠𝑠2 < 0 thì sử dụng giá trị 𝑠𝑠2 = 0
- Mẫu thử được coi là đồng nhất khi 𝑠𝑠 ≤ 0,3 𝜎𝑝𝑡
Kết luận: Mẫu thử được coi là đồng nhất để cung cấp cho chương trình TNTT phải đạt
2 yêu cầu sau:
- Đồng nhất trong từng mẫu.
- Đồng nhất giữa các mẫu.
1.2.2. Xác định giá trị ấn định và độ lệch chuẩn
Giá trị ấn định (xpt) và độ lệch chuẩn đánh giá thành thạo (pt) dựa vào dữ liệu các phòng
thí nghiệm tham gia, cũng như đánh giá lại độ đồng nhất dựa vào pt.
1.2.2.1. Xác định giá trị ấn định
Giá trị ấn định (assigned value) là giá trị quy cho một đại lượng cụ thể và chấp nhận, đôi
khi theo quy ước, là có độ không đảm bảo phù hợp với mục đích cho trước.15
Theo hướng dẫn ISO 13528:2015, có 5 phương pháp xác định được chia thành 2 nhóm:

10
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Nhóm 1: giá trị được xác định trước khi tiến hành chương trình TNTT.
- Giá trị danh định của mẫu chuẩn.
- Giá trị được công nhận ghi trong chứng chỉ của chất chuẩn.
- Giá trị đối chiếu thu được khi tiến hành phân tích mẫu thử song song mẫu chuẩn đã
biết giá trị ấn định.
Nhóm 2: giá trị ấn định được xác định từ số liệu của chương trình TNTT.
- Giá trị đồng nhất từ tập hợp kết quả các PTN chuyên gia được xử lý theo kỹ thuật phân
tích robust Algorithm S.
- Giá trị đồng nhất từ tập hợp kết quả các PTN tham gia được xử lý theo kỹ thuật phân
tích robust Algorithm A.
1.2.2.2. Xác định độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo
Theo hướng dẫn ISO 13528:2015, có một số phương pháp ước tính giá trị độ lệch chuẩn
để đánh giá thành thạo (pt):
- Giá trị độ lệch chuẩn được công nhận của phương pháp phân tích với điều kiện phương
pháp phân tích này phải được sử dụng trong chương trình TNTT.
- Giá trị độ lệch chuẩn do BTC quyết định và được lựa chọn phù hợp với mục đích đánh
giá của chương trình, đòi hỏi phải biết thông tin về độ lặp lại, độ tái lặp của phương
pháp.
- Giá trị độ lệch chuẩn tính theo mô hình chung (Horwitz):
0,22 𝑐 𝑘ℎ𝑖 𝑐 < 1,2 × 10−7
{ 0,02𝑐 0.8495 𝑘ℎ𝑖 1,2 × 10−7 ≤ 𝑐 ≤ 0.138
0,01𝑐 0,5 𝑘ℎ𝑖 𝑐 > 0,138
- Giá trị độ lệch chuẩn từ các kết quả của một phương pháp có độ chính xác cao:

+ Độ lệch chuẩn giữa các phòng thí nghiệm: 𝜎𝐿 = √𝜎𝑅2 − 𝜎𝑟2


+ Độ lệch chuẩn để đánh giá trong chương trình: 𝜎𝑝𝑡 = √𝜎𝐿2 − 𝜎𝑟2 /𝑟
Trong đó: 𝜎𝐿 là độ lệch chuẩn lặp lại
𝜎𝑅 là độ lệch chuẩn sao lại
r là số lần thử lặp lại trong từng PTN
Độ lệch chuẩn lặp lại và độ lệch chuẩn sao lại được tính theo hướng dẫn ISO 5725-2.

11
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Giá trị độ lệch chuẩn từ tập hợp kết quả của các PTN tham gia là độ lệch chuẩn thực s*
cuối cùng tính theo kỹ thuật phân tích robust Algorithm A. Tuy nhiên, giá trị độ lệch
chuẩn pt ở mỗi chương trình TNTT sẽ khác nhau khi áp dụng cách tính này, bản thân
các PTN sẽ gặp khó khăn trong việc đánh giá xu hướng hoạt động của đơn vị mình khi
so sánh giá trị z score của các chương trình với nhau. Để giải quyết vấn đề này, tài liệu
ISO 13528 có hướng dẫn cách tính giá trị độ lệch chuẩn chung (robust pooled value of
the standard deviation) từ các giá trị độ lệch chuẩn của các chương trình TNTT trước
theo kỹ thuật phân tích robust Algorithm S.
a. Kỹ thuật phân tích robust Algorithm A
Kỹ thuật phân tích robust Algorithm A theo hướng dẫn ISO 13528:2015 được thực hiện
tính toán theo các bước sau:
- Nhập tất cả kết quả của các phòng thí nghiệm vào bảng tính MS Excel theo định dạng
như Bảng 1.4.

Bảng 1.4. Kết quả phân tích robust Algorithm A


STT Mã số Lần lặp
PTN 0 (Sắp xếp) 1 2 3 … … r
1
2

n
Average
SD
Med(x) = x*
MADe = s*

x* - 
x* + 
- Sắp xếp tập hợp các giá trị PTN theo thứ tự tăng dần: x1, x2, …, xi,…, xn.
- Gọi giá trị trung bình thực (robust average) và độ lệch chuẩn thực (robust standard
deviation) của các kết quả này lần lượt là x và s*. Tính các giá trị khởi điểm (lần lặp 0)
của x và s* như sau:
x* = trung vị của xi (i = 1, 2, …, n)
s* = 1,483 * trung vị của di (i = 1, 2, …, n)

12
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Trong đó: di = |xi – x*|


- Tính giá trị δ = 1,5s* (CT 4)
- Tính giá trị x*+ δ và x*- δ (CT 5)
- Tiến hành lần lặp thứ i (i = 1, 2, …, r)
+ Cập nhập lại các giá trị xi* trong lần lặp thứ i theo công thức
𝑥 ∗ − 𝛿, 𝑥𝑖 < 𝑥 ∗ − 𝛿
𝑥𝑖∗ = {𝑥 ∗ + 𝛿, 𝑛ế𝑢 𝑥𝑖 > 𝑥 ∗ + 𝛿 } (CT 6)
𝑥𝑖 𝑘ℎá𝑐
+ Tính các giá trị mới của x và s theo công thức sau:
𝑥 ∗ = ∑𝑛𝑖=1 𝑥𝑖∗ /𝑛 (CT 7)

𝑠 ∗ = 1,134√∑𝑛𝑖=1(𝑥𝑖∗ − 𝑥 ∗ )2 /(𝑛 − 1) (CT 8)


- Chu kỳ tính toán các giá trị mới của x và s được lặp lại qua các biểu thức (CT4),
(CT5), (CT6), (CT7), (CT8) cho đến khi các giá trị này không thay đổi (Nếu x*/s* < 1
thì tính đến chữ số thứ 3 sau dấu phẩy; Nếu x*/s* ≥ 1 thì tính đến chữ số thứ 2 sau dấu
phẩy) thì dừng lại.
- Chọn giá trị x cuối cùng không thay đổi là giá trị ấn định sử dụng để đánh giá trong
chương trình.
- Chọn giá trị s cuối cùng không thay đổi là giá trị độ lệch chuẩn để đánh giá thành thạo
(pt).
b. Kỹ thuật phân tích robust Algorithm S
Cách xác định giá trị độ lệch chuẩn chung bằng kỹ thuật robust Algorithm S được thực
hiện tính toán theo các bước:
- Nhập số liệu wi độ lệch chuẩn của các chương trình tổ chức trước đó (p lần), sắp xếp
theo thứ tự tăng dần: w1, w2, …, wi, … wp.
- Tính độ lệch chuẩn chung (robust pooled value of the standard deviations) w của dãy
kết quả, với bậc tự do  liên quan đến từng wi (khi wi là độ lệch chuẩn của n kết quả thử
thì  = n -1) từ số bậc tự do tìm các hệ số  và  tương ứng theo Bảng 1.5.
- Tính giá trị khởi điểm w: là giá trị trung vị của dãy kết quả wi sắp xếp tăng dần (i = 1,
2,…, p).

13
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Cập nhật giá trị w như sau:


+ Tính 1 =  w*
+ Với mỗi giá trị wi (i = 1, 2, …, p) trong dãy kết quả, tính giá trị wi*
𝜓, 𝑤𝑖 > 𝜓
𝑤𝑖∗ = { nếu }
𝑤𝑖 , 𝑘ℎá𝑐
+ Tính giá trị mới của w* theo công thức:
∑(𝑤𝑖∗ )2
𝑤 ∗ = √
𝑝

- Chu kỳ tính toán giá trị mới của w được lặp lại cho đến khi giá trị này không thay đổi
(Nếu w< 1 thì tính đến chữ số thứ 3 sau dấu phẩy; Nếu w > 1 thì tính đến chữ số thứ 2
sau dấu phẩy) thì dừng lại.
- Chọn giá trị w cuối cùng là giá trị độ lệch chuẩn chung sử dụng để đánh giá hoạt động
của PTN qua nhiều đợt tham gia:

∑(𝑤𝑖(𝑛) )2

𝑤(𝑛) = √
𝑝

Bảng 1.5. Các hệ số tương ứng trong phân tích robust Algorithm S
Bậc tự do () Hệ số giới hạn () Hệ số hiệu chỉnh ()
1 1,645 1,097
2 1,517 1,054
3 1,444 1,039
4 1,395 1,032
5 1,359 1,027
6 1,332 1,024
7 1,310 1,021
8 1,292 1,019
9 1,277 1,018
10 1,264 1,017

1.2.2.3. Tính độ không đảm bảo đo chuẩn (u(xpt)) của giá trị ấn định
- Độ không đảm bảo đo là thông số không âm đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị
đại lượng được quy cho đại lượng đo, trên cơ sở thông tin đã sử dụng do các thành phần
xuất hiện từ những ảnh hưởng hệ thống.16

14
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Tính độ không đảm bảo đo chuẩn (u(xpt)) của giá trị ấn định từ PTN chuyên gia:

𝑛
1,25
𝑢(𝑥𝑝𝑡 ) = × √∑ 𝑢𝑖2
𝑛
𝑖 (CT 9)
Trong đó: ui là độ không đảm bảo đo chuẩn của kết quả xi ứng với từng PTN
n là số PTN chuyên gia
Trong trường hợp không biết rõ ui thì áp dụng công thức tính độ không đảm bảo đo
chuẩn của giá trị ấn định thu được từ PTN tham gia.
- Tính độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn định thu được từ PTN:
𝑠∗
𝑢(𝑥𝑝𝑡 ) = 1,25 × (CT 10)
√𝑛

Trong đó: s là độ lệch chuẩn thu được khi tính giá trị ấn định theo kỹ thuật phân tích
robust Algorithm A (tương ứng giá trị pt).
n là số PTN tham gia
Biện luận kết quả:
u(xpt)  0,3pt → Độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn định không đáng kể.
1.2.3. Nhận dạng giá trị bất thường
Giá trị bất thường là quan trắc trong tập hợp dữ liệu xuất hiện sự không nhất quán với
phần còn lại của tập hợp.6,17
1.2.3.1. Test Cochran
Test Cochran để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm đánh giá mức độ
đồng nhất của dãy phương sai18 và được thực hiện tính toán theo các bước sau:
∑𝑟𝑖=1(𝑥𝑖 −𝑥̅ )2
- Tính phương sai của từng phòng thí nghiệm: 𝑆 2 = (CT 11)
𝑟−1

Trong đó: xi là giá trị riêng của từng mẫu


𝑥̅ là giá trị trung bình của mẫu
r là số lần đo của mẫu
- Tính tổng phương sai của các phòng thí nghiệm: ∑𝑛𝑖=1 𝑆 2

15
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Tìm phương sai lớn nhất: S2Max


2
𝑆𝑀𝑎𝑥
- Tính Ctn: 𝐶𝑡𝑛 = 𝑛 (CT 12)
∑𝑖=1 𝑆 2

- Tính toán thủ công Ctc hoặc tra bảng Ctc = C0,05/0,01(r,n) với độ tin cậy 95% hay 99% tùy
theo quy định nơi thực hiện TNTT.19
Trong đó: r là số lần đo
n là số phòng thí nghiệm tham gia
Biện luận kết quả:
Nếu Ctn > Ctc thì loại bỏ kết quả của phòng thí nghiệm có phương sai lớn nhất và tiếp tục
tính toán lại theo các bước trên cho đến khi nào Ctn < Ctc.
1.2.3.2. Test Grubbs
Test Grubbs được chia thành Grubbs đơn và Grubbs đôi. Test Grubbs đơn để loại bỏ giá
trị trung bình lớn nhất hoặc nhỏ nhất nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy kết quả
trung bình.20 Test Grubbs đôi để loại bỏ hai giá trị trung bình lớn nhất hoặc hai giá trị
trung bình nhỏ nhất nhằm khẳng định lại việc đánh giá mức độ đồng nhất của dãy kết
quả trung bình của test Grubbs đơn.20 Theo như Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương và
Viện kiểm nghiệm thuốc TP. Hồ Chí Minh, Test Grubbs được tiến hành khi đã loại bỏ
hết các giá trị bất thường sau khi thực hiện Test Cochran.7,21 Còn đối với EDQM thì Test
Grubbs được thực hiện mà không cần phải loại bỏ các giá trị bất thường thu được từ Test
Cochran.22
a. Test Grubbs đơn
Test Grubbs đơn được thực hiện tính toán theo các bước sau:23,24
- Tính S: độ lệch chuẩn của toàn bộ các PTN (sau khi đã tiến hành test Cochran).
- Tính xMax: giá trị trung bình lớn nhất.
- Tính xMin: giá trị trung bình nhỏ nhất.
- Tính GL và GH:
𝑥̅ −𝑥𝑀𝑖𝑛 𝑥𝑀𝑎𝑥 − 𝑥̅
𝐺𝐿 = 𝐺𝐻 = (CT 13 + 14)
𝑆 𝑆

- Tính toán thủ công Gtc đơn hoặc tra bảng Gtc đơn với n là số PTN tham gia.19

16
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Biện luận kết quả:


Nếu GL/H > Gtc đơn thì loại bỏ kết quả của PTN có giá trị trung bình tương ứng với xMax
/ xMin và tiếp tục tính toán lại theo các bước trên cho đến khi nào GL/H < Gtc đơn.
b. Test Grubbs đôi
Test Grubbs đôi được thực hiện tính toán theo các bước sau:24
- Tính S: độ lệch chuẩn của toàn bộ các PTN (sau khi đã tiến hành test Cochran và test
Grubbs đơn).
- Tính S2H: độ lệch chuẩn của toàn bộ các PTN bỏ qua hai giá trị trung bình lớn nhất.
- Tính S2L: độ lệch chuẩn của toàn bộ các PTN bỏ qua hai giá trị trung bình nhỏ nhất.
- Tính G2H và G2L:
2 2
𝑆2𝐻 𝑆2𝐿
𝐺2𝐻 = 𝐺2𝐿 = (CT 15 + 16)
𝑆2 𝑆2

- Tính toán thủ công Gtc đôi hoặc tra bảng Gtc đôi với n là số PTN tham gia.19
Biện luận kết quả:
Nếu G2L/G2H < Gtc đôi thì loại bỏ kết quả của 2 PTN có giá trị trung bình tương ứng với
S2L/ S2H và tiếp tục tính toán lại theo các bước trên cho đến khi nào G2L/G2H ≥ Gtc đôi.
1.2.4. Đánh giá kết quả
1.2.4.1. Giá trị D và D%
- Nhằm ước tính giá trị sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt, giá trị D được sử
dụng với công thức ước tính:
𝐷𝑖 = 𝑥𝑖 − 𝑥𝑝𝑡 và 𝐷𝑖 = 100%(𝑥𝑖 − 𝑥𝑝𝑡 )/𝑥𝑝𝑡 (CT 17 + 18)
Trong đó: xi là giá trị trung bình của phòng thí nghiệm i
xpt là giá trị ấn định
Biện luận kết quả: năng lực PTNi được đánh giá là Đạt khi: - E < Di < E
Trong đó:
Trường hợp u(xpt)  0,3pt: E = 3pt (CT 19)
2 2
Trường hợp u(xpt) > 0,3pt: 𝛿𝐸 = √(3𝜎𝑝𝑡 ) + (𝑢(𝑥𝑝𝑡 )) (CT 20)

17
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

1.2.4.2. Giá trị z score:


z score đánh giá độ lệch giữa kết quả của các phòng thí nghiệm so với giá trị ấn định.25
Trường hợp u(xpt)  0,3pt
𝑥𝑖 −𝑥𝑝𝑡
Công thức tính z score: 𝑧𝑖 = (CT 21)
𝜎𝑝𝑡

Trong đó: xi là giá trị trung bình của phòng thí nghiệm i
xpt là giá trị ấn định
pt là độ lệch chuẩn đích để đánh giá thành thạo
Biện luận kết quả:
Phân loại năng lực của phòng thí nghiệm:
z ≤ 2: đạt
2 < z < 3: cần xem xét lại
z ≥ 3: có số lạc, cần tìm nguyên nhân và có biện pháp khắc phục
Trường hợp u(xpt) > 0,3pt
𝑥𝑖 −𝑥𝑝𝑡
Giá trị z score sẽ được thay thế bằng z’ score: 𝑧𝑖 = 2
(CT 22)
√(𝜎𝑝𝑡 )2 +(𝑢(𝑥𝑝𝑡 ))

1.2.4.3. Giá trị Zeta score ()


Giá trị này có thể được dùng khi phòng thí nghiệm tham gia nộp kết quả với độ không
đảm bảo đo ước tính u(x) và giá trị ấn định (xpt) là giá trị tham chiếu được chứng nhận
với độ không đảm bảo đo.25 Zeta score được tính theo công thức:
𝑥𝑖 − 𝑥𝑝𝑡
𝑖 =
2 2
√(𝑢(𝑥𝑖 )) + (𝑢(𝑥𝑝𝑡 ))

Biện luận kết quả:


Phân loại năng lực của phòng thí nghiệm:
 ≤ 2: đạt
2 <  < 3: cần xem xét lại
 ≥ 3: có số lạc

18
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

1.2.5. Phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ


1.2.5.1. Biểu đồ Histogram
Biểu đồ Histogram là một công cụ thống kê phổ biến và hữu ích ở hai điểm khác nhau
trong việc phân tích kết quả TNTT. Biểu đồ hữu ích trong giai đoạn phân tích sơ bộ, để
kiểm tra các giả định thống kê là hợp lý hoặc bất thường - chẳng hạn như có bị phân phối
nhị thức, xuất hiện nhiều giá trị bất thường hoặc độ lệch bất thường không lường trước.
Biểu đồ cũng có thể hữu ích trong các báo cáo cho chương trình TNTT, để mô tả năng
lực các PTN và so sánh với nhau.
Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ Histogram trong MS Excel, dữ liệu được sử dụng là giá trị
trung bình từ kết quả các PTN (Hình 1.2).

Hình 1.2. Biểu đồ Histogram

1.2.5.2. Biểu đồ Kernel Density


Biểu đồ Kernel Density (Density plot) là một đường cong mô tả hình dạng phân phối
một tập dữ liệu. Mỗi điểm dữ liệu được thay thế bằng một phân phối xác định (thường
là bình thường) tập hợp thành đường cong hoàn chỉnh của biểu đồ. Sử dụng công cụ vẽ
biểu đồ Scatter trong MS Excel để vẽ biểu đồ Kernel Density Plot (Hình 1.3).

19
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Hình 1.3. Biểu đồ Kernel Density


1.2.5.3. Biểu đồ thanh (Bar-plots)
Biểu đồ thanh là phương pháp phù hợp để thể hiện điểm số năng lực của một số đặc điểm
tương đồng trong một biểu đồ. Biểu đồ cho ta biết nếu có bất thường về điểm số năng
lực của PTN tham gia. Sử dụng công cụ vẽ biểu đồ Column trong MS Excel để vẽ biểu
đồ thanh với dữ liệu sử dụng là giá trị z score được sắp xếp từ nhỏ đến lớn (Hình 1.4).

Hình 1.4. Biểu đồ Bar-plots

20
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

1.2.5.4. Biểu đồ Youden


Khi 2 mẫu thử đều cùng được dùng cho kiểm tra trong một quy trình TNTT, biểu đồ
Youden giúp cung cấp nhiều thông tin hiệu quả dùng để nghiên cứu kết quả. Biểu đồ
hữu ích trong việc chứng minh mối tương quan (hoặc độc lập) của các kết quả trên 2
mẫu thử khác nhau từ đó điều tra nguyên nhân sai số (nếu có). Sử dụng công cụ vẽ biểu
đồ XY scatter trong MS Excel để vẽ biểu đồ Youden, dữ liệu được sử dụng là giá trị z
score (Hình 1.5).

Hình1.5.
Hình BiểuđồđồYouden
1.5.Biểu Youden
Nhận xét:
- PTN có thể mắc sai số hệ thống (có kết quả quá lớn hoặc quá nhỏ so với giá trị ấn định)
khi điểm • có gán mã số tương ứng với PTN nằm ngoài hình vuông lớn thuộc phần tư
thứ nhất (I) hoặc phần tư thứ ba (III).
- PTN có thể mắc sai số ngẫu nhiên (có kết quả giữa hai mẫu A và B quá lệch) khi điểm
• có gán mã số tương ứng với PTN nằm ngoài hình vuông nhỏ và nằm trong hình vuông
lớn thuộc phần tư thứ (II) hoặc phần tư thứ (IV).
1.3. PHÁT TRIỂN VÀ THẨM ĐỊNH PHẦN MỀM
1.3.1. Định nghĩa phần mềm
Phần mềm được định nghĩa như sau:26
- Các chỉ dẫn mà khi thực hiện mang lại chức năng, hiệu quả và thể hiện mong muốn.
- Các cấu trúc dữ liệu mà theo đó chương trình có thể thao tác đầy đủ với các thông tin.
- Các thông tin mô tả trong cả bản cứng và biểu mẫu ảo giúp mô tả phương thức hoạt
động và sử dụng các chương trình.

21
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

1.3.2. Phân loại phần mềm


Có nhiều cách phân loại phần mềm như: theo mức độ hoàn thiện, chức năng thực hiện
hoặc lĩnh vực được ứng dụng nhưng cách phân loại thường dùng nhất chính là theo lĩnh
vực được ứng dụng.27 Theo lĩnh vực được ứng dụng, phần mềm được chia thành:
- Phần mềm hệ thống: các chương trình điều hành hoạt động của máy, mạng máy tính
và các chương trình tiện ích (tổ chức tệp, nén, dọn đĩa,…).
- Phần mềm thời gian thực: thu nhập xử lý các dữ liệu thế giới thực và đáp ứng yêu cầu
chặt chẽ về thời gian (thu nhập dữ liệu, phân tích dữ liệu, kiểm soát, điều khiển,…).
- Phần mềm nghiệp vụ: trợ giúp thực hiện các nhiệm vụ nghiệp vụ khác nhau trong mọi
hoạt động xã hội.
- Phần mềm khoa học kỹ thuật: đặc trưng bởi thuật toán, đòi hỏi năng lực tính toán cao.
- Phần mềm nhúng: là sự kết hợp giữa hệ thống và thời gian thực. Phần mềm chỉ đọc khi
thiết bị khởi động và thực hiện chức năng hạn chế.
- Phần mềm máy tính cá nhân: các bài toán nghiệp vụ nhỏ và giao diện đồ họa phát triển.
- Phần mềm trí tuệ nhân tạo: dùng các thuật toán phi số (logic), hệ chuyên gia, nhận
dạng, trò chơi.
- Phần mềm công cụ cho công nghệ phần mềm: các ngôn ngữ lập trình, công cụ CASE,…
1.3.3. Quy trình phát triển phần mềm
Quy trình phát triển phần mềm là một cấu trúc bao gồm tập hợp các thao tác và các kết
quả tương quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất ra một sản phẩm phần mềm.26
Quy trình được thể hiện qua nhiều mô hình khác nhau. Mô hình thác nước tuy ít linh
hoạt nhưng đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng nên được sử dụng nhiều nhất. Mô hình bao
gồm các giai đoạn được mô tả thông qua Hình 1.6.28,29

Phân tích

Thiết kế

Thực hiện

Kiểm tra

Bảo trì
Hình 1.5. 28,29
Hình 1.6. Các giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm

22
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

Nội dung chủ yếu của từng giai đoạn:30


- Phân tích: Trong giai đoạn này, tất cả các yêu cầu của dự án được phân tích và ghi lại
trong một tài liệu đặc tả để tiến hành phân tích tính khả thi và kiểm tra xem các yêu cầu
này có hợp lệ không.
- Thiết kế phần mềm và hệ thống: các yêu cầu kỹ thuật của phần mềm sẽ được triển khai
một cách logic thành các thông số kỹ thuật thiết kế. Các thông số này giúp định hình cấu
trúc của toàn bộ hệ thống cũng như đặc điểm kỹ thuật phần cứng và các yêu cầu hệ thống.
- Thực hiện: các thông số kỹ thuật thiết kế được mã hóa thành các mã nguồn theo yêu
cầu. Hệ thống được chia nhỏ thành các chương trình nhỏ được gọi là đơn vị, sau đó các
đơn vị này được tích hợp ở bước tiếp theo nhờ sử dụng các dữ liệu đầu vào của hệ thống.
- Kiểm tra: kiểm tra tất cả các lỗi bằng thủ công hoặc bằng tự động hóa để đảm bảo chất
lượng cuối cùng của sản phẩm trước khi đưa cho người dùng sử dụng.
- Bảo trì: phần mềm được đưa cho người dùng sử dụng để kiểm tra hiệu năng. Cần hỗ
trợ người dùng và cập nhập các bản sửa lỗi cho phần mềm nếu như phát hiện lỗi trong
quá trình sử dụng.
1.3.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm
Yêu cầu kỹ thuật người dùng (URS) là một tài liệu quan trọng xác định tất cả các yêu
cầu đối với sản phẩm trong môi trường hoạt động của nó và đôi lúc được xem là bản hợp
đồng giữa khách hàng và nhà phát triển.31,32 URS giúp xác định rõ ràng những yêu cầu
của khách hàng để nhà phát triển có thể đáp ứng tốt. Bên cạnh đó, URS giúp cho nhà
phát triển có cái nhìn cụ thể hơn về yêu cầu của khách hàng và từ đó đạt được hiệu quả
cao hơn.33 Thông thường, một URS bao gồm các phần chính sau đây:34
- Phiên bản: thông tin về phiên bản chính thức.
- Đầu vào: tất cả các loại đầu vào cho phần mềm, kể cả tiêu chuẩn về khoảng, giới hạn,
mặc nhiên, đáp ứng với đầu vào không hợp,…
- Đầu ra: tất cả đầu ra từ phần mềm, kể cả định dạng dữ liệu, hiển thị, môi trường, lưu
trữ, định dạng in, cho ra tài liệu,..
- Chức năng: tất cả các chức năng của phần mềm, kể cả số lượng dữ liệu đưa vào, độ tin
cậy, giao diện với người sử dụng,…
- Tính truy nguyên: các giải pháp đảm bảo theo dõi hoạt động và truy nguyên dấu vết
của người dùng.
- Kiểm soát phần cứng: hỗ trợ tất cả các thiết bị, giao diện và cách mà người sử dụng
tương tác với chúng.
- Giới hạn: tất cả giới hạn cho phép xác định được của phần mềm.

23
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- An toàn: tất cả đề phòng với sự tràn ngập dữ liệu trục trặc chức năng do dữ liệu hay sử
dụng không đúng, lỗi và cách xử lý lỗi.
- Ấn định mặc nhiên: tất cả các giá trị mặc nhiên và cách phục hồi.
1.3.5. Tiêu chuẩn kỹ thuật của phần mềm
Tiêu chuẩn kỹ thuật (SRS) là tài liệu được sử dụng để mô tả chi tiết các yêu cầu chức
năng và phi chức năng của hệ thống trước khi bắt đầu dự án.26 Một văn bản tiêu chuẩn
kỹ thuật có thể bao gồm những thông tin cơ bản sau:
- Phần mở đầu: mục đích yêu cầu, phạm vi áp dụng, thuật ngữ/ từ viết tắt, tài liệu tham
khảo/ tài nguyên, tổng quan tài liệu.
- Mô tả tổng quát: triển vọng của sản phẩm, các chức năng của phần mềm, thuộc tính
của phần mềm, đặc trưng của người sử dụng.
- Yêu cầu chuyên biệt: chức năng, giao diện, ràng buộc, hiệu năng, chất lượng,…
Đối với một phần mềm đặt hàng, nhiệm vụ của bên đặt hàng (không lập trình) và bên
lập trình phần mềm có thể được phân định như Bảng 1.6.

Bảng 1.6. Phân định nhiệm vụ bên đặt hàng và bên lập trình
Bên đặt hàng Bên lập trình
a. Đề xuất URS. a. Đề xuất SRS (dựa trên URS).
b. Đánh giá phần mềm: b. Thành lập phần mềm:
- Cài đặt - Thiết kế phần mềm
- Vận hành - Lập trình phần mềm
- Hiệu năng - Thử nghiệm: đơn vị, hợp nhất, thành phẩm
c. Soạn thảo hướng dẫn sử dụng. c. Soạn thảo hướng dẫn sử dụng.
d. Bảo trì, nâng cấp.
1.3.6. Thẩm định phần mềm
1.3.6.1. Khái niệm
Thẩm định phần mềm là kiểm tra phần mềm hoặc đặc điểm cụ thể nào đó của phần mềm
vào cuối quá trình phát triển để đảm bảo phần mềm có đáp ứng được mục tiêu đã đề ra
ban đầu của người dùng hay không.35,36 Thẩm định phần mềm gồm 2 phần:37
- Thử nghiệm phần mềm (software testing): kiểm thử phần mềm dựa trên Tiêu chuẩn kỹ
thuật của phần mềm (SRS), bao gồm các giai đoạn: thử nghiệm đơn vị, thử nghiệm tích
hợp và thử nghiệm hệ thống.

24
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

- Đánh giá phần mềm (software qualification): sau giai đoạn thử nghiệm là giai đoạn
đánh giá phần mềm dựa theo Yêu cầu kỹ thuật của người dùng (URS), bao gồm các giai
đoạn: đánh giá cài đặt, đánh giá vận hành và đánh giá hiệu năng.
1.3.6.2. Đánh giá phần mềm
Nội dung đánh giá phần mềm bao gồm 3 phần chính: đánh giá cài đặt, đánh giá vận hành
và đánh giá hiệu năng. Mục đích của việc đánh giá phần mềm là để đảm bảo hệ thống
hoạt động chất lượng và tạo ra các tài liệu có sẵn để vận hành hệ thống trong các tình
huống bình thường và bất thường; phát hiện, ghi lại lỗi và cho phép sửa lỗi; khôi phục
hệ thống về tình trạng hoạt động bao gồm khôi phục dữ liệu; ủy quyền, thực hiện và ghi
lại các thay đổi.37,38
Đánh giá cài đặt: Giai đoạn này phần mềm được đánh giá về các tiêu chí về tình trạng
đóng gói, phương cách cài đặt, môi trường cài đặt, các tập tin đầu vào, các tập tin đã cài,
các tập tin bổ sung, tháo gỡ phần mềm.
Đánh giá vận hành: Tiếp theo của đánh giá cài đặt là đánh giá vận hành, xem xét phần
mềm có vận hành tốt trong môi trường người dùng hay không, hoạt động của các chức
năng, xử lý và xuất ra kết quả, sai biệt giữa mong muốn và thực tế, bảo trì chức năng,
thêm chức năng.
Đánh giá hiệu năng: Xem xét phần mềm hoạt động tốt ra sao. Phần lớn các thông số về
hiệu năng được áp dụng rất chuyên biệt tùy theo lĩnh vực áp dụng. Hiệu năng phần mềm
có thể là:
+ Hiệu năng: số lượng công việc được xử lý trong một đơn vị thời gian.
+ Thời gian đáp ứng: thời gian để xử lý một việc nào đó.
+ Hiệu suất: số lượng tối đa công việc được xử lý trong một đơn vị thời gian.
1.3.7. Một số phần mềm liên quan đến tính toán thử nghiệm thành thạo
Trên thị trường hiện nay có nhiều phần mềm liên quan đến tính toán TNTT. Có những
phần mềm chỉ có một vài test liên quan tới chương trình TNTT nhưng cũng có phần
mềm có đầy đủ các test. Tuy nhiên, các phần mềm này đều có giao diện bằng tiếng Anh
và phải bắt buộc trả phí để sử dụng. Một số phần mềm nổi bật có thể kể đến như:
- MedCalc: được phát triển bởi MedCalc Software. Phần mềm bao gồm khoảng 220
các test thống kê và chủ yếu dùng cho lĩnh vực nghiên cứu y sinh. Đối với lĩnh vực
TNTT, phần mềm có thể thực hiện các tính toán như: Đánh giá độ đồng nhất qua

25
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Tổng quan tài liệu

ANOVA 1 yếu tố, Cochran (Q- test), Grubbs đơn. Phần mềm còn cho phép vẽ biểu
đồ Histogram và Youden.
- XLSTAT: được phát triển bởi Addinsoft. Phần mềm dùng cho các công việc xử lý
số liệu liên quan tới nhiều lĩnh vực như: kinh tế, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học,…
với hơn 240 test thống kê. Đối với TNTT, XLSTAT được lập trình theo chuẩn của
ISO 13528:2015. Phần mềm có thể thực hiện các test như: Cochran, Grubbs đơn,
Grubbs đôi, Robust. Ngoài ra phần mềm còn cho phép vẽ biểu đồ Youden.
- ProLab: được phát triển bởi Quodata. Phần mềm được thiết kế dùng riêng cho lĩnh
vực TNTT – liên phòng thí nghiệm. ProLab được chia thành nhiều phiên bản khác
nhau bao gồm: phiên bản được lập trình theo chuẩn ISO 13528, phiên bản được lập
trình theo chuẩn ISO 5725-2 và phiên bản đầy đủ. Trong đó, phiên bản đầy đủ bao
gồm tất cả các phép tính có trong 2 bộ ISO này. Đối với phiên bản đầy đủ, phần mềm
có thể thực hiện gần như đầy đủ các chức năng tính toán: Đánh giá độ đồng nhất,
Cochran, Grubbs đơn, Grubbs đôi, Robust, D-D%, z score. Đặc biệt, phần mềm có
thể vẽ nhiều dạng biểu đồ (Histogram, Kernel Density, Youden, Bar-plots)

Bảng 1.7. So sánh các test có thể thực hiện giữa các phần mềm tính toán TNTT

Nội dung MedCalc XLSTAT ProLab Phasolpro


Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu - - - +
(Cochran)
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu + - - +
(ANOVA 1 yếu tố)
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - - + +
theo ISO 13528:2015
Cochran + + + +
Grubbs đơn + + + +
Grubbs đôi - + + +
Robust - + + +
D-D% - - + +
z score - - + +
Biểu đồ Histogram + + + +
Biểu đồ Bar-plots - - + +
Biểu đồ Kernel Density - - + +
Biểu đồ Youden + + + +
Ghi chú: “+”: Có; “-”: Không

26
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU


- Quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong TNTT.
- Các test thống kê và biểu đồ sử dụng trong TNTT: Đánh giá độ đồng nhất, Cochran,
Grubbs đơn, Grubbs đôi, Robust, D-D%, z score,…; biểu đồ Histogram, Kernel Density,
Bar-plots, Youden.
- Phương pháp xây dựng Yêu cầu kỹ thuật và thiết kế giao diện phần mềm.
- Phương pháp nhận dạng và đánh giá phần mềm.
2.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU
Các CSDL được chọn phải nằm trong các bài báo, trên các tạp chí khoa học hoặc là báo
cáo của các Viện kiểm nghiệm trong nước và quốc tế đồng thời phải phù hợp với mô
hình thực nghiệm đã được đề cập ở chương Tổng quan tài liệu. CSDL được sử dụng cho
mục Đánh giá độ đồng nhất có mã A1 → A9, Dữ liệu gốc có mã B1 → B14.

Bảng 2.8. Cơ sở dữ liệu


Mã dữ Cơ quan và năm
Nội dung Tên thử nghiệm
liệu thực hiện TNTT
Định lượng đồng trong viên nang mềm bằng
A1
phương pháp AAS
Định lượng levofloxacin trong viên nén
A2 bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng
cao Viện kiểm nghiệm
Xác định độ hòa tan của viên nén thuốc Trung ương -
A3 ciprofloxacin bằng phương pháp đo quang 20217
phổ UV-Vis
Xác định hàm lượng nước phương pháp
Đánh giá A4
Karl Fischer
độ đồng
Xác định hàm lượng nước bằng phương
nhất A5
pháp Karl Fischer
Phép thử định lượng bằng phương pháp
A6 Viện kiểm nghiệm
HPLC
thuốc TPHCM
Phép thử độ hòa tan bằng phương pháp
A7 201839
HPLC
A8 Phép thử độ hoàn tan bằng PP UV
Viện kiểm nghiệm
A9 Phép thử xác định chỉ số pH
thuốc TPHCM
Phép thử định lượng bằng phương pháp
A10 201440
HPLC

27
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng


A11
phương pháp vi sinh
B1 Volumetric titration EDQM
B2 Gas chromatography 202141
B3 Water: semi-micro determination
EDQM
B4 Loss on Drying
202042
B5 Liquid chromatography
Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ
B6
comlexon
Viện kiểm nghiệm
Xác định lực kháng sinh (neomycin) trong
B7 thuốc Trung ương
viên nén bằng phương pháp vi sinh vật
20217
Xác định chất chiết được trong bột dược
B8
liệu bằng phương pháp chiết lạnh
Phép thử định lượng bằng phương pháp
B9
chuẩn độ điện thế
Phép thử định lượng bằng phương pháp
B10
Dữ liệu quang phổ hấp thụ tử ngoại
gốc Phép thử định lượng bằng phương pháp sắc Viện kiểm nghiệm
B11
ký lỏng hiệu năng cao thuốc TPHCM
Phép thử xác định độ hòa tan bằng phương 202021
B12
pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại
B13 Phép thử xác định chỉ số pH
Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng
B14
phương pháp thử vi sinh vật
B15 Định lượng bằng phương pháp UV-Vis
Phép thử định lượng bằng phương pháp Viện kiểm nghiệm
B16
HPLC thuốc TPHCM
Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng 201839
B17
phương pháp vi sinh vật
B18 Phép thử độ hòa tan bằng PP UV- Vis Viện kiểm nghiệm
Xác định hàm lượng nước bằng phương thuốc TPHCM
B19
pháp Karl Fischer 201421
Nội dung chi tiết từng bộ dữ liệu sử dụng cho mỗi test thống kê được trình bày cụ thể ở
Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Bộ dữ liệu sử dụng cho từng test
STT Nội dung Test Bộ dữ liệu
Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu -
Đánh giá
Cochran A1→A11
1 độ đồng
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu –
nhất
ANOVA 1 yếu tố

28
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO


13528:2015
Cochran
Giá trị bất Cochran theo mẫu
2
thường Grubbs đơn
Grubbs đôi
Giá trị ấn Robust
3
định Robust theo mẫu
D-D% B1→B19
Đánh giá D-D% (TB)
4
kết quả z score A-B
z score
Biểu đồ Histogram
Biểu đồ Kernel Density
4 Biểu đồ
Biểu đồ Bar-plots
Biểu đồ Youden

2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.3.1. Khảo sát quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong thử
nghiệm thành thạo
Nội dung
Tìm hiểu quá trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong chương trình TNTT.
Phương pháp
- Quan sát hoạt động và thu thập biểu mẫu sử dụng trong quá trình tính toán kết quả mẫu
kiểm nghiệm và các test thống kê được sử dụng.
- Thu thập ý kiến của các kiểm nghiệm viên trong quá trình thực hiện phân tích thống kê
kết quả kiểm nghiệm.
- Phân tích ưu điểm, nhược điểm của quy trình hiện tại và đề xuất cách khắc phục.
2.3.2. Đề xuất yêu cầu kỹ thuật và thiết kế giao diện phần mềm Phasolpro TK 2.0
– TNTT
Nội dung
Đề xuất yêu cầu kỹ thuật của phần mềm dựa trên ý kiến và nhu cầu của người sử dụng.
Từ yêu cầu kỹ thuật, thiết kế giao diện phần mềm bằng MS. Powerpoint.

29
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Phương pháp
a. Đề xuất yêu cầu kỹ thuật phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT:
- Từ kết quả khảo sát, rút ra những nội dung cần được thực hiện đồng thời tham khảo ý
kiến của người dùng để xác định dữ liệu đầu vào và đầu ra cho phần mềm.
- Đề xuất yêu cầu kỹ thuật dựa trên mẫu chung về URS và thể theo yêu cầu chuyên môn
của chương trình TNTT.
- Thiết lập bảng biểu báo cáo, thống kê và các yêu cầu kĩ thuật đi kèm.
b. Thiết kế giao diện phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT
- Tham khảo giao diện của một số phần mềm có chức năng tương tự.
- Thiết kế giao diện phần mềm bằng phác thảo trên MS-Powerpoint gồm có màn hình
chính, các màn hình phụ, đầu vào và đầu ra.
- Xác định các công thức tính toán của từng test.

Bảng 2.10. Công thức sử dụng cho từng test


Công thức sử dụng
STT Test
(ở chương Tổng quan)
1 Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Cochran CT1, 2
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu Bảng 1.3
2
tố
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO CT 3
3
13528:2015
4 Cochran CT 11, 12
5 Cochran theo mẫu CT 11, 12
6 Grubbs đơn CT 13, 14
7 Grubbs đôi CT 15, 16
8 Robust CT 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
9 Robust theo mẫu CT 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
10 D-D% (TB) CT 17, 18, 19, 20
11 D-D% CT 17, 18, 19, 20
12 z score A-B CT 21, 22
13 z score CT 21, 22
2.3.3. Nhận dạng và đánh giá phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT
2.3.3.1. Nhận dạng phần mềm
Nội dung
Nhận dạng phần mềm qua các đặc điểm: Đánh giá độ đồng nhất, Dữ liệu gốc.

30
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Đối tượng và phương pháp nghiên cứu

Phương pháp
- Xây dựng danh mục câu hỏi nhận dạng phần mềm.
- Trình bày ở dạng câu hỏi đóng. Ghi nhận kết quả: “+”: có, “-”: không có.
- Phiếu kết quả nhận dạng phần mềm gồm 3 cột: số thứ tự, câu hỏi và kết quả. Trong đó
kết quả chỉ ghi nhận 1 lần (“+” hay “-”).
2.3.3.2. Đánh giá phần mềm
Nội dung
Đánh giá phần mềm dựa trên các tiêu chí cài đặt, vận hành. Phần mềm được đánh giá
trong môi trường thử nghiệm căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật.
Phương pháp
Đánh giá cài đặt
Đánh giá theo Phiếu đánh giá gồm 3 cột: số thứ tự, câu hỏi và kết quả khảo sát, kết quả
ghi ba lần. Trình bày ở dạng câu hỏi đóng. Ghi nhận kết quả “+”: đạt, “-”: không đạt.
Đánh giá vận hành
- Check list: xây dựng danh mục câu hỏi đánh giá vận hành. Trình bày ở dạng câu hỏi
đóng. Phiếu đánh giá vận hành phần mềm gồm 3 cột: số thứ tự, câu hỏi và kết quả. Kết
quả ghi nhận 3 lần. Ghi nhận các chức năng có hoạt động đúng và dễ dàng không.
(“+”: có đáp ứng, “-”: không có đáp ứng)/
- So sánh: so sánh kết quả tính toán từ 30 bộ dữ liệu của các PTN tham gia chương trình
TNTT với kết quả tính từ Excel và phần mềm. Sau đó đưa ra nhận xét về kết quả.

Bảng 2.11. So sánh kết quả tính từ chương trình TNTT, Excel và phần mềm
Kết quả
CSDL Giá trị Chương trình TNTT Excel Phasolpro TK 2.0 -
TNTT
… …
… …
Nhận xét

31
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

3.1. KHẢO SÁT QUY TRÌNH PHÂN TÍCH THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM
NGHIỆM TRONG THỬ NGHIỆM THÀNH THẠO
3.1.1. Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử
Kết quả khảo sát được tóm tắt trong Bảng 3.12.

Bảng 3.12. Nội dung khảo sát quy trình tính độ đồng nhất chương trình TNTT
STT Nội dung Kết quả
1 Có sử dụng phần mềm hỗ trợ +
2 Sử dụng nhiều phần mềm hỗ trợ +
3 Có cần nhớ thuật toán khi tính toán +
4 Có tự đếm được số mẫu kiểm tra, số kết quả -
5 Ctc có cần tự tra bảng -
6 Tự kết luận kết quả tính toán -
Ghi chú: “+”: có, “-”: không.
Chương trình TNTT nhằm mục đích xác định hoạt động của PTN thông qua so sánh liên
phòng, nhờ đó PTN thực hiện các thử nghiệm thực tế và các kết quả thử nghiệm của họ
được so sánh với các PTN khác. Việc quản lý và tính toán kết quả độ đồng nhất sử dụng
trên phần mềm Excel gây trở ngại về việc tính toán cho các kiểm nghiệm viên. Công
việc đòi hỏi các kiểm nghiệm viên phải rất cẩn thận trong việc nhập dữ liệu vào, đảm
bảo các công thức và hàm tính toán phải thành thạo chính xác. Yêu cầu đối với phần
mềm giúp các kiểm nghiệm viên tiết kiệm thời gian, hỗ trợ việc tính toán và đưa ra kết
luận nhanh chóng.
3.1.2. Phân tích và xác định các giá trị bất thường
Trong chương trình TNTT, việc phân tích vẫn có phần mềm hỗ trợ trong việc xác định
các giá trị bất thường, hỗ trợ xác định độ lệch chuẩn. Tuy nhiên, phần mềm hiện tại đòi
hỏi các kiểm nghiệm viên phải nhập dữ liệu lại sau khi thực hiện một phép tính. Trong
quá trình tính toán, các kiểm nghiệm viên phải tự chia các trang tính trong Excel để thực
hiện và quản lý các phép tính. Yêu cầu đặt ra là cần bổ sung các chức năng quản lý các
phép tính, nhập dữ liệu đầu vào một lần duy nhất để giảm nguy cơ nhập sai do thực hiện
nhiều lần. Phần mềm hỗ trợ giúp tính toán nhanh, giúp các kiểm nghiệm viên giảm việc
nhớ các phép toán trong tính toán, hạn chế sai sót, tiết kiệm thời gian.

32
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Kết quả khảo sát được tóm tắt trong Bảng 3.13.

Bảng 3.13. Nội dung khảo sát phân tích và xác định giá trị bất thường trong chương trình TNTT
STT Nội dung Kết quả
1 Có sử dụng phần mềm hỗ trợ +
2 Dữ liệu nhập nhiều lần +
3 Phần mềm có tự chia thành các phép toán riêng biệt -
4 Các thuật toán có sẵn có trong phần mềm -
5 Tự đọc được số PTN, số mẫu, và số lần kiểm tra -
6 Dễ quản lý các cửa sổ trong phần mềm -
7 Tự hiển thị các thông số cần tính toán -
8 Phần mềm tự tính giá trị Ctc, Gtc đơn, Gtc đôi -
Test Cochran, phần mềm tự loại kết quả của PTN có phương sai lớn đến
9 -
khi Ctn < Ctc
10 Grubbs đơn, phần mềm tự loại kết quả PTN cho đến khi GL/H < Gtc đơn -
11 Grubbs đôi, phần mềm tự loại kết quả PTN cho đến khi G2L/2H ≥ Gtc đôi -
Ghi chú: “+”: có, “-”: không.
3.1.3. Xác định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành thạo
Kết quả khảo sát được tóm tắt trong Bảng 3.14.

Bảng 3.14. Nội dung khảo sát quá trình xác định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành thạo
trong chương trình TNTT
STT Nội dung Kết quả
1 Có sử dụng phần mềm hỗ trợ +
2 Có nhập lại dữ liệu để thực hiện tính +
3 Có tự xác định số lần lặp lại -
Ghi chú: “+”: có, “-“: không
Trong chương trình TNTT, việc xác định giá trị ấn định, độ lệch chuẩn, độ không đảm
bảo đo chuẩn của giá trị ấn định vẫn có phần mềm hỗ trợ việc tính toán. Tuy nhiên việc
tính toán đòi hỏi có kiểm nghiệm viên thực hiện phải nhớ chính xác công thức tính và
xác định được điểm dừng của độ lặp lại để tính toán các giá trị này.
Yêu cầu đặt ra có phần mềm hỗ trợ các kiểm nghiệm viên trong việc tính toán kết quả
kiểm nghiệm một cách đồng nhất. Hỗ trợ kiểm nghiệm viên công thức tính tự động có
thể xác định số lần của độ lặp lại để tính giá trị ấn định.

33
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

3.1.4. Tính toán giá trị D-D% và z score


Kết quả khảo sát được tóm tắt trong Bảng 3.15.

Bảng 3.15. Nội dung khảo sát quá trình tính toán giá trị D-D% và z score
STT Nội dung Kết quả
1 Có sử dụng phần mềm hỗ trợ +
2 Nhập lại dữ liệu gốc +
3 Các thuật toán sẵn có trong phần mềm -
4 Có phụ thuộc vào bảng tính Robust +
Ghi chú: “+”: có, “-”: không.
Để đánh giá kết quả trong chương trình buộc các kiểm nghiệm viên phải xác định được
nguồn dữ liệu đưa vào, các thông số giá trị ấn định, độ lệch chuẩn đích phải được nhập
lại lần nữa. Để đồng nhất trong việc tính toán, đòi hỏi phần mềm hỗ trợ đồng nhất cơ sở
dữ liệu. Việc đánh giá kết quả kết nối với dữ liệu phân tích kết quả bất thường, nhằm
mục đích tối ưu hóa cơ sở dữ liệu.
3.1.5. Phân tích dữ liệu và biểu đồ
Kết quả khảo sát được tóm tắt trong Bảng 3.16.

Bảng 3.16. Nội dung khảo sát quá trình vẽ biểu đồ


STT Nội dung Kết quả
1 Có phần mềm hỗ trợ +
2 Tự ấn định giá trị để vẽ biểu đồ -
Ghi chú: “+”: có, “-“: không.
Để phân tích dữ liệu dựa vào biểu đồ đòi hỏi việc thực hiện các bước ở trên phải đồng
nhất, chính xác tuyệt đối. Cơ sở dữ liệu phải liên kết với nhau giúp việc vẽ biểu đồ chính
xác, tiết kiệm thời gian và hỗ trợ đắc lực cho kiểm nghiệm viên.
3.2. ĐỀ XUẤT YÊU CẦU KỸ THUẬT PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 –
TNTT
Phần mềm phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong chương trình thử nghiệm
thành thạo được trình bày như sau:

34
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

YÊU CẦU KỸ THUẬT PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT


1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
− Tên phần mềm: PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT
− Công dụng: công nghệ hóa việc tính toán kết quả kiểm nghiệm tại trung tâm và lưu trữ
các thông tin liên quan.
− Đơn vị phát triển: Bộ môn Công nghệ thông tin Dược, Khoa Dược, Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh.
− Thời gian phát triển: 2020.
− Phiên bản: 1.0.
− Loại hình: ngoại tuyến.
2. GIAO DIỆN PHẦN MỀM
− Phông chữ: Tiếng Anh, Tiếng Việt.
− Giao diện chính: sau khi khởi động phần mềm, giao diện chính xuất hiện gồm các mục:
File, New, Open, Save, Exit, Help. Chọn nút lệnh New rồi lựa chọn hệ số α, màn hình
sẽ xuất hiện các chức năng chính của phần mềm: Đánh giá độ đồng nhất, Dữ liệu gốc.
− Các giao diện phụ: từ màn hình chính, khi chọn các chức năng chuyên môn sẽ đi vào
các màn hình phụ. Các màn hình phụ được thiết kế có hệ thống.
3. YÊU CẦU PHẦN CỨNG CỦA PHẦN MỀM
− Máy tính để bàn, máy tính xách tay.
− Bộ vi xử lý: 1 GHz, cỡ RAM ít nhất 2GB, CPU Intel Core 2 Duo trở lên.
− Hệ điều hành: Windows.
4. CHỨC NĂNG PHẦN MỀM
4.1. Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử:
- Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran.
+ Kiểm tra các mẫu thử trong từng lọ có đồng nhất không.
+ Hiển thị chi tiết kết quả tính toán.
- Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – Trắc nghiệm ANOVA 1 yếu tố.
+ Kiểm tra mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất không.
+ Hiển thị chi tiết kết quả tính toán.
- Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015.

35
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

+ Kiểm tra mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất không.


+ Hiển thị chi tiết kết quả tính toán.
4.2. Dữ liệu gốc:
- Phân tích và xác định các giá trị bất thường:
+ Cochran: để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm đánh giá mức độ đồng
nhất của dãy phương sai.
+ Cochran theo mẫu: để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất theo từng mẫu
nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy phương sai.
+ Grubbs đơn: để loại bỏ giá trị trung bình lớn nhất hoặc nhỏ nhất nhằm đánh giá mức
độ đồng nhất của dãy kết quả trung bình.
+ Grubbs đôi: để loại bỏ hai giá trị trung bình lớn nhất hoặc hai giá trị trung bình nhỏ
nhất nhằm khẳng định lại việc đánh giá mức độ đồng nhất của dãy kết quả trung bình
của test Grubbs đơn.
- Xác định giá trị ấn định đánh giá thành thạo:
+ Robust: tính giá trị ấn định (xpt), độ lệch chuẩn (pt), độ không đảm bảo đo chuẩn
(u(xpt)) của giá trị ấn định. Xác định độ không đảm bảo đo chuẩn có đáng kể không.
+ Robust theo mẫu: tính giá trị ấn định (xpt), độ lệch chuẩn (pt), độ không đảm bảo đo
chuẩn (u(xpt)) của giá trị ấn định theo từng mẫu. Xác định độ không đảm bảo đo chuẩn
của từng mẫu có đáng kể không.
- Tính toán giá trị z score:
+ D-D%: ước tính giá trị lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt theo
từng mẫu. Đánh giá năng lực của PTN đạt hay không.
+ D–D% (TB): ước tính giá trị lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt
trung bình. Đánh giá năng lực của phòng thí nghiệm đạt hay không.
+ z score: đánh giá độ lệch giữa kết quả của PTN so với giá trị ấn định. Phân loại năng
lực của phòng thí nghiệm.
+ z score A–B: đánh giá độ lệch giữa kết quả của PTN so với giá trị ấn định của từng
mẫu. Phân loại năng lực phòng thí nghiệm.
- Phân tích dữ liệu và biểu đồ:
+ Biểu đồ Histogram: được vẽ từ dữ liệu giá trị trung bình từ kết quả các phòng thí
nghiệm.
+ Biểu đồ Kernel Density: được vẽ từ dữ liệu giá trị trung bình từ kết quả các phòng thí
nghiệm.

36
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

+ Biểu đồ Bar-plots: được vẽ từ dữ liệu giá trị z score sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
+ Biểu đồ Youden: được vẽ từ dữ liệu giá trị z score.
5. ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA
5.1. Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử
5.1.1. Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran
− Chức năng: đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu.
− Đầu vào: file Excel có mẫu với các hàng ngang là các kết quả đo được sắp xếp theo
thứ tự từ KQ1, KQ2,…, KQn, cột dọc là các mẫu được sắp xếp theo thứ tự từ 1, 2,…, n
và cột S2 là phương sai của tất cả các ô KQ của mẫu.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: ΣS2, S2Max, Ctn, Ctc và nhận xét mẫu thử trong từng lọ có đồng nhất hay không.
5.1.2. Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố
− Chức năng: đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu.
− Đầu vào: file Excel có mẫu với các hàng ngang là các kết quả đo được sắp xếp theo
thứ tự từ KQ1, KQ2,…, KQn, cột dọc là các mẫu được sắp xếp theo thứ tự từ 1, 2,…, n
và cột S2 là phương sai của tất cả các ô KQ của mẫu.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
- Đầu ra: gồm 2 bảng là Sumary và Anova. Bảng Sumary có hàng ngang chứa các nội
dung Count, Sum, Average, Variance; cột dọc là Group được sắp xếp theo thứ tự từ 1,
2,…, n. Bảng Anova có hàng ngang gồm SS, df, MS, F, P-valuae, F-crit; cột dọc là
Between Groups, Within Groups, Total. Sau đó so sánh p-value với hệ số α. Nhận xét
mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất hay không.
5.1.3. Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015
− Chức năng: đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu.
− Đầu vào: file Excel có mẫu với các hàng ngang là các kết quả đo được sắp xếp theo
thứ tự từ KQ1, KQ2,…, KQn, cột dọc là các mẫu được sắp xếp theo thứ tự từ 1, 2,…, n
và cột S2 là phương sai của tất cả các ô KQ của mẫu.
− Xử lý: dữ liệu đưa và có tương thích không.
− Đầu ra: trả kết quả Độ lệch chuẩn giữa các mẫu (SS), Độ lệch chuẩn đích (spt), giá trị
0,3spt. Trong đó, giá trị độ lệch chuẩn đích có thể thay đổi được. Sau đó so sánh SS với
0,3spt và đưa ra nhận xét Mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất hay không.

37
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

5.2. Dữ liệu gốc


5.2.1. Phân tích và xác định các giá trị bất thường
5.2.1.1. Cochran
− Chức năng: để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm đánh giá mức độ
đồng nhất của dãy phương sai.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,…,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: các mẫu kết quả trả về gồm Sum S*S, S*S max, Ctest, Ctable(r,n), so sánh Ctest và
Ctable, đưa ra kết luận có loại phương sai phòng thí nghiệm nào không. Số lần thực hiện
test Cochran đến khi không loại phương sai của PTN nào thì dừng lại.
5.2.1.2. Cochran theo mẫu
− Chức năng: để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất theo từng mẫu nhằm đánh
giá mức độ đồng nhất của dãy phương sai.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,...,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: trả kết quả của từng mẫu. Kết quả gồm 2 phần:
+ Bảng kết quả: hàng ngang gồm các kết quả kiểm nghiệm được sắp xếp từ 1, 2,…, n,
S*S, Loại; cột dọc là các PTN.
+ Bảng số lần thực hiện gồm: Sum S*S, S*S max, Ctest, Ctable(r,n) so sánh Ctest với Ctable
sau đó đưa ra kết luận có loại phương sai của PTN nào không. Số lần thực hiện test
Cochran đến khi không loại phương sai của PTN nào thì dừng lại.
5.2.1.3. Grubbs đơn
− Chức năng: để loại bỏ giá trị trung bình lớn nhất hoặc nhỏ nhất nhằm đánh giá mức độ
đồng nhất của dãy kết quả trung bình.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,…,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu nhập vào có tương thích không.
− Đầu ra: kết quả các mẫu được trình bày thành 2 phần:
+ Bảng kết quả: hàng ngang gồm kết quả của các lần thực hiện 1, 2,…, n, S*S, Loại, TB;
cột dọc là các PTN.

38
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

+ Bảng số lần thực hiện gồm: S, G_L, G_H, Gtc, so sánh G_L/G_H với Gtc và đưa ra
nhận xét có loại giá trị trung bình nào không. Số lần thực hiện Grubbs đơn kết thúc đến
khi không loại giá trị trung bình nào nữa.
5.2.1.4. Grubbs đôi
− Chức năng: để loại bỏ hai giá trị trung bình lớn nhất hoặc hai giá trị trung bình nhỏ
nhất nhằm khẳng định lại việc đánh giá mức độ đồng nhất dãy kết quả trung bình của
test Grubbs đơn.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,...,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: kết quả các mẫu được trình bày thành 2 phần:
+ Bảng kết quả: hàng ngang gồm kết quả của các lần thực hiện 1, 2,…, n, S*S, Loại, TB;
cột dọc là các PTN.
+ Bảng số lần thực hiện gồm: S, S_2L, S_2H, G_2L; G_2H; Gtc, so sánh G_2L/G_2H
với Gtc và đưa ra nhận xét có loại giá trị trung bình nào không. Số lần thực hiện Grubbs
đôi kết thúc đến khi không loại giá trị trung bình nào nữa.
5.2.2. Xác định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành thạo
5.2.2.1. Robust
− Chức năng: tính giá trị ấn định (xpt), độ lệch chuẩn (spt), độ không đảm bảo đo chuẩn
(u(xpt)) của giá trị ấn định toàn mẫu. Xác định độ không đảm bảo đo chuẩn có đáng kể
không.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,…,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: Gồm 4 bảng Robust, Iteration, Average, Bảng nhận xét.
+ Bảng Robust có hàng ngang gồm Mẫu A, Mẫu B, TB, RSD; cột dọc là các PTN.
+ Bảng Iteration có hàng ngang là các lần lặp lại từ 0, 1, 2,…, n và cột Abs; cột dọc là
các PTN.
+ Bảng Average có các cột Average, SD, New x*, New s*, d, x* - d, x* + d; hàng ngang
là các kết quả tương ướng với từng lần lặp lại.
+ Bảng nhận xét gồm kết quả giá trị ấn định (xpt), Độ lệch chuẩn thực (spt), Số PTN tham
gia (p), Độ không đảm bảo của giá trị ấn định (u(xpt)), Độ lệch chuẩn đích, Giá trị 0,3spt,

39
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

So sánh u(xpt) với 0,3spt và đưa ra nhận xét Độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn
định có đáng kể không.
5.2.2.2. Robust theo mẫu
− Chức năng: tính giá trị ấn định (xpt), độ lệch chuẩn (spt), độ không đảm bảo đo chuẩn
(u(xpt)) của giá trị ấn định theo từng mẫu. Xác định độ không đảm bảo đo chuẩn của giá
trị ấn định theo từng mẫu có đáng kể không.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,...,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: Gồm 4 bảng Robust, Iteration, Average, Bảng nhận xét.
+ Bảng Robust có hàng ngang gồm Mẫu A, Mẫu B, TB, RSD; cột dọc là các PTN.
+ Bảng Iteration có hàng ngang là các lần lặp lại từ 0, 1, 2,…, n và cột Abs; cột dọc là
các PTN.
+ Bảng Average có các cột Average, SD, New x*, New s*, d, x* - d, x* + d; hàng ngang
là các kết quả tương ướng với từng lần lặp lại.
+ Bảng nhận xét gồm kết quả Giá trị ấn định (xpt), Độ lệch chuẩn thực (spt), Số PTN tham
gia (p), Độ không đảm bảo của giá trị ấn định (u(xpt)), Độ lệch chuẩn đích, Giá trị 0,3spt,
So sánh u(xpt) với 0,3spt và đưa ra nhận xét Độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn
định có đáng kể không.
5.2.3. Đánh giá kết quả
5.2.3.1. D–D% (TB)
− Chức năng: ước tính giá trị lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,..,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa và có tương thích không.
− Đầu ra: hiển thị giá trị chung xpt (TB), E (các giá trị này có thể thay đổi được). Ở bảng
nhận xét, chia ra từng mẫu riêng bao gồm những nội dung: hàng ngang gồm các ô kết
quả kiểm nghiệm từ lần 1, lần 2,…, lần n, S*S, Loại, TB, D, D%, PTN không đạt; cột
dọc là PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…,n.
5.2.3.2. D–D%
− Chức năng: ước tính giá trị lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định xpt
của từng mẫu.

40
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,..,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: Ở mỗi mẫu, hiển thị từng giá trị xtb, δE (các giá trị này có thể thay đổi được).
Ở bảng nhận xét, chia ra từng mẫu riêng bao gồm những nội dung: hàng ngang gồm các
ô kết quả kiểm nghiệm từ lần 1, lần 2,…, lần n, S*S, Loại, TB, D, D%, PTN không đạt;
cột dọc là PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…,n.
5.2.3.3. z score A–B
− Chức năng: đánh giá độ lệch giữa kết quả của PTN so với giá trị ấn định của từng mẫu.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,…,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: Ở mỗi mẫu, hiển thị từng giá trị xpt, E, Sai số (các giá trị này có thể thay đổi
được). Ở bảng nhận xét, chia ra từng mẫu riêng bao gồm những nội dung: hàng ngang
gồm các ô kết quả kiểm nghiệm từ lần 1, lần 2,…, lần n, S*S, Loại, TB, z score, PTN
không đạt, PTN cần xem lại; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
5.2.3.4. z score
− Chức năng: đánh giá độ lệch giữa kết quả của PTN so với giá trị ấn định.
− Đầu vào: file Excel có mẫu hàng ngang là kết quả các mẫu được sắp xếp A1, A2,...,
An, B1, B2,…, Bn; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ 1, 2,…, n.
− Xử lý: dữ liệu đưa vào có tương thích không.
− Đầu ra: hiển thị giá trị chung xpt (TB), pt (TB), Sai Số 1, Sai số 2 (các giá trị này có
thể thay đổi được). Ở bảng nhận xét chia ra từng mẫu riêng bao gồm những nội dung:
hàng ngang gồm các ô kết quả kiểm nghiệm từ lần 1, lần 2,…, lần n, S*S, Loại, TB, z
score, PTN không đạt, PTN cần xem lại; cột dọc là các PTN tham gia được sắp xếp từ
1, 2,…, n.
5.2.4. Phân tích dữ liệu và biểu đồ
5.2.4.1. Biểu đồ Histogram
− Chức năng: để kiểm tra xem các giả định thống kê là hợp lý, hoặc nếu có sự bất thường.
− Đầu vào: giá trị trung bình từ kết quả PTN.
− Đầu ra: biểu đồ cột vẽ từ giá trị trung bình của các PTN.

41
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

5.2.4.2. Biểu đồ Kernel Density


− Chức năng: mô tả hình dạng chung của tập dữ liệu.
− Đầu vào: được vẽ từ dữ liệu giá trị trung bình từ kết quả các PTN.
− Đầu ra: biểu đồ là một đường cong biểu diễn giá trị trung bình kết quả của các PTN.
5.2.4.3. Biểu đồ Bar-plots
− Chức năng: bộc lộ điểm chung của các PTN tham gia.
− Đầu vào: vẽ từ dữ liệu giá trị z score sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
− Đầu ra: biểu đồ cột được sắp xếp theo giá trị z score từ nhỏ đến lớn.
5.2.4.4. Biểu đồ Youden
− Chức năng: đánh giá sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên của các PTN.
− Đầu vào: dữ liệu giá trị z score.
− Đầu ra: đồ thị điểm số z. Nếu phòng thí nghiệm không tuân thủ phương pháp thử hoặc
không đạt sẽ cho kết quả có độ chệch với trục chính của hình elip.
3.3. THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT
Quy trình thiết kế giao diện phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT bao gồm bước phân
tích hệ thống và xác định những nội dung cần đưa vào phần mềm rồi sau đó tiến hành
thiết kế.

42
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

3.3.1. Phân tích hệ thống

Đánh giá độ đồng nhất trong từng


mẫu - Trắc nghiệm Cochran

Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu


Đánh giá độ đồng nhất – Trắc nghiệm ANOVA 1 yếu tố

Đánh giá độ đồng nhất giữa các


mẫu – ISO 13528:2015

Cochran

Cochran theo mẫu


Phasolpro TK 2.0 - TNTT

Grubbs đơn

Grubbs đôi

Robust
Dữ liệu gốc
Robust theo mẫu

D–D% TB

D–D%

z score A-B

z score

Histogram

Kernel Density
Biểu đồ
Bar-plot

Youden

Hình 3.7. Sơ đồ phân tích thiết kế hệ thống

43
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

3.3.2. Thiết kế giao diện Phần mềm thống kê


Sau khi truy cập thành công, màn hình chính sẽ xuất hiện với thanh tiêu đề “Phasolpro
TK 2.0 – TNTT” và thanh menu gồm: File, New, Open, Save, Exit, Help.
Phần mềm cấp quyền cho người sử dụng tất cả các nội dung có trong phần mềm. Phần
tính toán dựa vào cơ sở dữ liệu do người sử dụng nhập vào. Người sử dụng có quyền
thay đổi cơ sở dữ liệu ở phần New. Thiết kế giao diện phần mềm “Phasolpro TK 2.0 –
TNTT” được trình bày ở phần Phụ lục 1 gồm: 1 màn hình chính và 20 màn hình phụ.
3.4. NHẬN DẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT
3.4.1. Nhận dạng phần mềm
3.4.1.1. Giao diện phần mềm
Màn hình chính

Hình 3.8. Màn hình chính

Màn hình chính sẽ xuất hiện sau khi truy cập thành công, hiển thị tất cả các chức năng
của phần mềm. Từ màn hình chính người dùng có thể đi đến các màn hình phụ: File,
New, Open, Save, Exit, Help.
Các màn hình phụ
Từ màn hình chính, khi chọn chức năng sẽ đến các màn hình phụ.

44
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

a. File
Từ cửa sổ File dẫn người sử dụng sang mục New để mở trang tính mới, mục Open để
mở dữ liệu để đưa vào tính toán, Save để lưu dữ liệu đã tính lại và Exit để thoát khỏi
phần mềm.
b. New
Sau khi chọn New, phần mềm sẽ đưa ra lựa chọn hệ số α là 0,01 hoặc 0,05. Kích OK để
chọn hệ số α.

Hình 3.9. Màn hình lựa chọn hệ số α

Trong mục New gồm có: Dữ liệu gốc, Đánh giá độ đồng nhất

45
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.10. Màn hình Dữ liệu gốc

Hình 3.11. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất

Dữ liệu được nhập từ Excel bằng cách nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ Nhập
dữ liệu. Ta sẽ tiến hành chọn file Excel từ hộp thoại mới xuất hiện và chọn Open.

46
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.12. Màn hình chọn File dữ liệu từ Excel

Đánh giá độ đồng nhất


Đánh giá độ đồng nhất bao gồm: Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm
Cochran, Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố, Đánh giá độ đồng
nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015. Trước khi thực hiện các nội dung tính toán, ta phải
nhập dữ liệu vào bằng định dạng Excel theo mẫu ở Hình 3.13.

Hình 3.13. Màn hình dữ liệu đưa vào Đánh giá độ đồng nhất

47
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran

Hình 3.14. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran

Màn hình Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran tính S2,
S2max, Ctn, Ctc, sau đó so sánh Ctn và Ctc rồi đưa ra nhận xét Mẫu thử trong từng lọ
có đồng nhất hay không.
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố

Hình 3.15. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố

48
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố tính p-value và so
sánh p-value với hệ số  sau đó nhận xét Mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất hay không.
Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015
Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015 tính Độ lệch chuẩn
giữa các mẫu (ss), Độ lệch chuẩn đích (spt), 0,3spt sau đó so sánh 0,3spt và ss rồi
đưa ra nhận xét Mẫu thử giữa các lọ có đồng nhất hay không. Người dùng có thể thay
đổi thông tin phần spt để phù hợp với từng mẫu dữ liệu nhập vào.

Hình 3.16. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu theo ISO 13528:2015

Dữ liệu gốc
Dữ liệu gốc gồm: Cochran, Cochran theo mẫu, Grubbs đơn, Grubbs đôi, Robust, Robust
theo mẫu, D–D% (TB), D–D%, z score A–B, z score, Biểu đồ Histogram, Biểu đồ Kernel
Density, Biểu đồ Bar-plots, Biểu đồ Youden.
Trước khi thực hiện các phép tính phải đưa dữ liệu tính vào bằng cách nhấp vào Biểu
tượng Excel để đưa dữ liệu theo định dạng như Hình 3.17.

49
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.17. Màn hình dữ liệu Excel đưa vào Dữ liệu gốc.
Cochran

Màn hình Cochran để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm đánh giá độ
đồng nhất của dãy phương sai của cả 2 mẫu. Người dùng không thể thay đổi bất kỳ
thông tin nào đã đưa vào trên màn hình Cochran. Để thoát khỏi màn hình Cochran,
chọn nút Thoát.

Hình 3.18. Màn hình Cochran

50
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Cochran theo mẫu


Màn hình Cochran theo mẫu để loại giá trị trung bình có phương sai lớn nhất nhằm
đánh giá độ đồng nhất của dãy phương sai theo từng mẫu riêng biệt. Người dùng không
thể thay đổi bất kỳ thông tin nào đã đưa vào trên màn hình Cochran theo mẫu mà chỉ
xem kết quả hiện thị của phép toán Cochran. Để thoát khỏi màn hình Cochran theo
mẫu, chọn nút Thoát.

Hình 3.19. Màn hình Cochran theo mẫu

Grubbs đơn
Màn hình Grubbs đơn hiển thị kết quả loại bỏ giá trị trung bình lớn nhất hoặc nhỏ nhất
nhằm đánh giá mức độ đồng nhất của dãy trung bình. Người dùng không thể thay đổi dữ
liệu trên màn hình Grubbs đơn mà chỉ có thể xem kết quả của dữ liệu đã đưa vào. Để
thoát khỏi màn hình Grubbs đơn, chọn nút Thoát.

51
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.20. Màn hình Grubbs đơn


Grubbs đôi
Màn hình Grubbs đôi hiển thị kết quả loại bỏ hai giá trị trung bình lớn nhất hoặc hai giá
trị trung bình nhỏ nhất nhằm khẳng định lại mức độ đồng nhất của dãy phương sai bằng
test Grubbs đơn trước đó. Người dùng có thể thoát khỏi màn hình Grubbs đôi bằng cách
chọn nút Thoát.

Hình 3.21. Màn hình Grubbs đôi

52
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Robust
Màn hình Robust xác định Giá trị ấn định, Độ lệch chuẩn thực, Độ lệch chuẩn đích từ
đó đưa ra nhận xét về Độ không đảm bảo đo chuẩn của giá trị ấn định có đáng kể
không. Các giá trị này được phần mềm sử dụng cho các test khác như: D-D%, z score.
Người dùng có thể thoát khỏi màn hình Robust bằng cách chọn nút Thoát.

Hình 3.22. Màn hình Robust


Robust theo mẫu

Hình 3.23. Màn hình Robust theo mẫu

53
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Màn hình Robust theo mẫu xác định Giá trị ấn định, Độ lệch chuẩn thực, Độ lệch
chuẩn đích của từng mẫu riêng biệt từ đó đưa ra nhận xét về độ lệch chuẩn của giá trị
ấn định của từng mẫu có đáng kể không. Các giá trị này được phần mềm sử dụng cho
các test khác như: D-D%, z score. Người dùng có thể thoát khỏi màn hình
Robust theo mẫu bằng cách chọn nút Thoát.
D–D% (TB)
Nhằm ước tính giá trị sai lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định. Người
dùng có thể thay đổi giá trị xpt (TB) và σE.

Hình 3.24. Màn hình D–D% (TB)


D–D%

Hình 3.25. Màn hình D–D%

54
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Nhằm ước tính giá trị sai lệch và % sai khác của các PTN so với giá trị ấn định theo
từng mẫu. Người dùng có thể thay đổi giá trị xtb và δE.
z score A–B
Màn hình z score A–B tính giá trị z score theo xpt và δE của từng mẫu, sau đó đưa ra
nhận xét năng lực PTN (PTN không đạt và PTN cần xem xét lại). Có thể thoát khỏi màn
hình z score A–B bằng cách chọn nút thoát. Người dùng có thể thay đổi giá trị của xpt,
δE và sai số.

Hình 3.26. Màn hình z score A –B


z score

Hình 3.27. Màn hình z score

55
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Màn hình z score tính giá trị z score theo xpt(TB) và (TB), sau đó đưa ra nhận xét PTN
nào không đạt, phòng thí nghiệm nào cần xem xét lại từ đó nhận xét năng lực của PTN.
Người dùng có thể thoát khỏi màn hình z score bằng cách chọn nút thoát. Người dùng
có thể thay đổi giá trị của xpt (TB) và σE.
Biểu đồ Histogram
Biểu đồ Histogram nhằm mục đích phân tích để kiểm tra các giả định thống kê là hợp
lý hay có bất thường.

Hình 3.28. Màn hình biểu đồ Histogram


Biểu đồ Kernel Density
Biểu đồ Kernel Density sử dụng ước tính mỗi điểm dữ liệu được thay thế bằng một
phân phối xác định từ đó mô tả được hình dạng chung của tập dữ liệu.

56
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.29. Màn hình biểu đồ Kernel Density


Biểu đồ Bar-plots

Biểu đồ Bar-plots nhằm mục đích trình bày điểm hiệu suất cho một số điểm đặc biệt
trong một biểu đồ.

Hình 3.30. Màn hình biểu đồ Bar-plots.


Biểu đồ Youden
Biểu đồ Youden chứng minh mối tương quan của kết quả trên các mục kiểm tra trình
độ khác nhau dựa theo hệ số z score và từ đó có thể đánh giá được sai số hệ thống và sai
số ngẫu nhiên của các PTN.

57
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.31. Màn hình biểu đồ Youden.


c. Open
Dùng để mở một tệp mới

Hình 3.32. Màn hình Open

d. Save
Giúp lưu trữ các nội dung đã tính.

58
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Hình 3.33. Màn hình Save


e. Exit
Giúp thoát khỏi phần mềm khi không còn sử dụng

Hình 3.34. Màn hình Exit

59
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

f. Help
Có bảng tra cứu như Bảng Test Cochran, Bảng Test Grubbs và có hướng dẫn phần
dùng phần mềm.

Hình 3.35. Màn hình bảng Test Cochran và bảng Test Grubbs với hệ số α = 0,01

3.4.1.2. Nhận dạng phần mềm


Phần mềm được sử dụng để đánh giá cài đặt và đánh giá vận hành trong đề tài được nhận
dạng bởi các đặc điểm sau:
Thông tin phần mềm
- Tên phần mềm: Phasolpro TK 2.0 – TNTT.
- Phiên bản và năm: 1.0 - 2020.
- Nơi sản xuất: Khoa Dược- Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
Áp dụng phần mềm
- Lĩnh vực chuyên môn: tính toán kết quả kiểm nghiệm.
- Phạm vi áp dụng: trong chương trình TNTT.
- Chức năng chính: đánh giá độ đồng nhất và dữ liệu gốc. Trong đánh giá độ đồng nhất
gồm có Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu và Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu.
Trong phần dữ liệu gốc dùng để phân tích và xác định các giá trị bất thường, sau đó xác
định giá trị ấn định áp dụng đánh giá thành thạo để tính toán giá trị z score để phân loại
năng lực PTN cuối Cùng phân tích dữ liệu bằng biểu đồ.

60
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Giao diện sử dụng


- Ngôn ngữ phần mềm: Tiếng Việt, Tiếng Anh.
- Cửa sổ chính: có các nút chức năng trên cửa sổ.
- Cửa sổ phụ: có cửa sổ phụ.
- Hướng dẫn sử dụng: không có.
Điều kiện vận hành
- Yêu cầu phần cứng: 1 GHz, cỡ RAM ít nhất 2GB, CPU Intel Core 2 Duo trở lên.
Yêu cầu cài đặt
Kết quả nhận dạng phần mềm PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT được tóm tắt như sau:
- Tên phần mềm dễ nhớ, giao diện phần mềm đơn giản, thuật toán trong phần mềm đảm
bảo độ chính xác, cửa sổ chính có tên các chức năng.
- Phần mềm được cài đặt dạng ngoại tuyến, nên chỉ sử dụng được trên máy tính đã cài
đặt sẵn phần mềm.
Đánh giá độ đồng nhất mẫu thử
Kết quả nhận dạng phần mềm “Phasolpro TK 2.0 – TNTT” về giao diện Đánh giá độ
đồng nhất được trình bày trong Bảng 3.17.
Bảng 3.17. Nhận dạng về giao diện Đánh giá độ đồng nhất
STT Câu hỏi Kết quả
1 Có danh sách yêu cầu đánh giá +
2 Có bảng hiển thị dữ liệu đưa vào +
3 Có bảng thông tin sơ bộ dữ liệu đưa vào +
4 Có các nút lệnh thêm mới, thoát +
5 Hiển thị chi tiết của từng yêu cầu đánh giá +
6 Có hiển thị nhận xét của từng yêu cầu +
7 Có thể xuất ra file Excel +
Có bảng đánh giá tổng hợp sau khi đã thực hiện từng yêu cầu đánh giá
8 +
riêng biệt
9 Hệ số α có thể thay đổi không +

Ghi chú: ”+”: có, “-“: không.


Dữ liệu gốc
Kết quả nhận dạng phần mềm “PHASOLPRO TK 2.0 – TNTT” về giao diện Dữ liệu
gốc được trình bày trong Bảng 3.18.

61
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bảng 3.18. Nhận dạng về giao diện Dữ liệu gốc


STT Câu hỏi Kết quả
1 Có tên danh mục +
2 Có danh sách yêu cầu tính toán +
3 Có bảng hiển thị dữ liệu đưa vào +
4 Có bảng thông tin sơ bộ dữ liệu đưa vào +
5 Có nút lệnh thêm mới, thoát +
6 Có thể lựa chọn hiển thị kết quả của mỗi thuật toán theo ý muốn +
7 Có nhận xét kết quả +
8 Hiển thị đầy đủ thông số của thuật toán +
9 Có thể xuất ra file Excel +
10 Có bảng tra cứu giá trị Ctc của test Cochran và Grubbs +
11 Cochran, Cochran theo mẫu +
Có hiển thị đầy đủ tất cả các thông số yêu cầu: PTN bị loại, số lần lặp
+
lại,…
Chức năng Cochran theo mẫu đưa ra lựa chọn các mẫu để người dùng lựa
+
chọn mẫu cần tính
12 Grubbs đơn, Grubb đôi +
Có hiển thị đầy đủ tất cả các thông số yêu cầu: PTN bị loại, số lần lặp +
lại,…
13 Robust, Robust theo mẫu +
Có hiển thị đầy đủ tất cả các thông số yêu cầu: giá trị ấn định, độ lệch +
chuẩn, nhận xét,…
Chức năng Robust theo mẫu đưa ra lựa chọn các mẫu để người dùng lựa +
chọn mẫu cần tính
14 D–D% và D–D% (TB) +
Có hiển thị đầy đủ tất cả các thông số yêu cầu: STT của PTN không đạt, +
giá trị D,…
Có nút lệnh để tải lại bảng kết quả sau khi thay đổi giá trị xpt và σE +
15 z score và z score A-B +
Có hiển thị đầy đủ tất cả các thông số yêu cầu: STT của PTN không đạt +
hay cần xem xét lại, giá trị z score,…
Có nút lệnh để tải lại bảng kết quả sau khi thay đổi giá trị xpt, δE và sai +
số
16 Biểu đồ +
Có hiển thị biểu đồ Histogram +
Có hiển thị biểu đồ Kernel Density +
Có hiển thị biểu đồ Bar-plots +
Có hiển thị biểu đồ Youden +
Ghi chú: “+”: có, “-“: không.

62
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

3.4.2. Đánh giá phần mềm


3.4.2.1. Đánh giá cài đặt
Kết quả đánh giá cài đặt phần mềm được tóm tắt trong Bảng 3.19.

Bảng 3.19. Đánh giá cài đặt


STT Câu hỏi Kết quả
1 Phần mềm tương thích với hệ điều hành +++
2 Khi cài đặt phần mềm có hiển thị trên Desktop và Program +++
3 Người dùng có thể cài đặt được phần mềm dễ dàng +++
Khi cài đặt phần mềm không phát sinh lỗi và không ảnh hưởng tới phần +++
4
mềm khác
5 Khi gỡ bỏ phần mềm không phát sinh lỗi hệ thống +++
Ghi chú: “+”: có, “-“: không
3.4.2.2. Đánh giá vận hành
Kết quả đánh giá vận hành được tóm tắt trong Bảng 3.20 đến Bảng 3.22.

Bảng 3.20. Đánh giá vận hành chung


STT Câu hỏi Kết quả
1 Các nút lệnh New, Open, Save, Exit hoạt động bình thường +++
2 Chọn được hệ số α +++
3 Nhập được dữ liệu từ Excel +++
4 Báo lỗi khi dữ liệu đưa vào không đúng format quy định +++
5 Thông tin đọc được đúng với dữ liệu đưa vào +++
Ghi chú: “+”: có, “-“: không.

Bảng 3.21. Đánh giá vận hành về chức năng Đánh giá độ đồng nhất
STT Câu hỏi Kết quả
1 Các nút chức năng đánh giá độ đồng nhất hoạt động bình thường +++
2 Có thể thay đổi hệ số α và tính lại +++
Có thể thay đổi độ lệch chuẩn đích (spt) trong so sánh độ đồng nhất giữa +++
3
các mẫu theo ISO 13528:2015
Ghi chú: “+”: có, “-“: không.

Bảng 3.22. Đánh giá vận hành về chức năng Dữ liệu gốc
STT Câu hỏi Kết quả
1 Cochran, Cochran theo mẫu
Có loại phương sai của PTN có Ctn > Ctc +++

63
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Test Cochran dừng lại khi Ctn < Ctc, không loại phương sai nào +++
2 Grubbs đơn
Loại giá trị trung bình của PTN tương ứng khi GL/GH > Gtc đơn +++
Test Grubbs đơn dừng khi GL/GH < Gtc đơn +++
3 Grubbs đôi
Loại giá trị trung bình của 2 PTN tương ứng khi G2L/G2H < Gtcđôi +++
Test Grubbs đôi dừng khi G2L/G2H > Gtcđôi +++
4 D-D % và D–D% (TB)
Có thể điều chỉnh được giá trị xpt và σE +++
Nút lệnh tải lại bảng kết quả có hoạt động +++
5 z score và z score A-B
Có thể thay đổi giá trị xpt, δE và sai số +++
Nút lệnh tải lại bảng kết quả có hoạt động +++
Ghi chú: “+”: có, “-“: không.
Kết quả so sánh giữa kết quả tính toán của chức năng Đánh giá độ đồng nhất và Dữ
liệu gốc của các bộ dữ liệu được được thể hiện qua Bảng 3.23 đến Bảng 3.37.

Bảng 3.23. So sánh Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran
Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
ΣS2 0,00347 0,00344 0,00344
S2Max 0,00103 0,00103 0,00103
Ctn 0,297 0,299 0,299
A1
Ctc 0,504 0,504 0,504
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 1,1804 1,1803 1,1803
S2Max 0,3367 0,3367 0,3367
Ctn 0,285 0,285 0,285
A2
Ctc 0,536 0,536 0,536
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 28,7854 28,7852 28,7852
S2Max 5,7242 5,7242 5,7242
Ctn 0,199 0,199 0,199
A3
Ctc 0,357 0,357 0,357
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
A4 ΣS2 0,00723 0,00722 0,00722

64
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

S2Max 0,00171 0,00171 0,00171


Ctn 0,237 0,237 0,237
Ctc 0,536 0,536 0,536
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 0,00550 0,00549 0,00549
S2Max 0,00119 0,00119 0,00119
Ctn 0,216 0,217 0,217
A5
Ctc 0,536 0,536 0,536
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 0,0502 0,0502 0,0502
S2Max 0,0128 0,0128 0,0128
Ctn 0,255 0,255 0,255
A6
Ctc 0,602 0,602 0,602
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 9,6545 9,6545 9,6545
S2Max 2,2319 2,2319 2,2319
Ctn 0,231 0,231 0,231
A7
Ctc 0,303 0,303 0,303
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 18,6856 18,6856 18,6856
S2Max 3,8902 3,8902 3,8902
Ctn 0,208 0,208 0,208
A8
Ctc 0,357 0,357 0,357
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 0,01497 0,01497 0,01497
S2Max 0,00503 0,00503 0,00503
Ctn 0,336 0,336 0,336
A9
Ctc 0,536 0,536 0,536
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
ΣS2 2,429 2,429 2,429
S2Max 0,6582 0,6582 0,6582
Ctn 0,271 0,271 0,271
A10
Ctc 0,427 0,427 0,427
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
A11 ΣS2 24475,72 24475,72 24475,72

65
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

S2Max 7196,09 7196,09 7196,09


Ctn 0,294 0,294 0,294
Ctc 0,718 0,718 0,718
Mẫu thử trong từng Mẫu thử trong từng lọ Mẫu thử trong từng
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất lọ là đồng nhất
Nhận xét: Bảng so sánh Đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran
sử dụng CSDL từ A1→A11, trong đó:
Bộ dữ liệu A1→A5 (Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương 2021) cho kết quả S2Max, Ctc
giống nhau giữa Excel, phần mềm và chương trình TNTT. Đối với giá trị ΣS2 và Ctn, bộ
dữ liệu A1→A5 cho kết quả giống nhau giữa Excel, phần mềm và gần giống với chương
trình TNTT (nguyên nhân do chương trình TNTT có làm tròn số). Kết quả phần nhận
xét vẫn giống nhau ở cả 3 đối tượng: chương trình TNTT, Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu A6→A11 cho kết quả ΣS2, S2Max, Ctn, Ctc và nhận xét giống nhau giữa cả 3
đối tượng.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Đánh giá độ đồng nhất
trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran. So với cách tính thủ công hoặc dùng Excel,
phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức, rút ngắn thời gian tính toán, đọc
kết quả dễ dàng,…

Bảng 3.24. So sánh Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố
Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
Giá trị p Không đề cập 0,027 0,027
A1 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p Không đề cập 0,055 0,143
A2 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p Không đề cập 0,069 0,069
A3 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p Không đề cập 0,110 0,110
A4 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
A5 Giá trị p Không đề cập 0,170 0,170

66
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,147 0,147
A6 Không thực hiện Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,254 0,254
A7 Không thực hiện Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,300 0,300 0,300
A8 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,5673 0,5673 0,5673
A9 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,078 0,078 0,078
A10 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Giá trị p 0,4324 0,4324 0,4324
A11 Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
Nhận xét: Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố được thực hiện bởi
Viện kiểm nghiệm thuốc TPHCM ở năm 2014 và Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương
năm 2021. Các năm khác không tiến hành Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu theo
phương pháp này mà dùng phương pháp ISO 13528:2015. Bảng so sánh Đánh giá độ
đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố sử dụng CSDL từ A1→A11, trong đó:
Bộ dữ liệu A1→A5 (Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương 2021) và A8→A11 (Viện
kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2014) được chương trình TNTT thực hiện Đánh giá độ
đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố. Bài báo cáo của các bộ dữ liệu A1→A5
không đề cập tới giá trị p mà biện luận kết quả theo giá trị F, tuy vậy kết quả nhận xét
vẫn giống với cách biện luận theo giá trị p (cả 2 cách biện luận đều cho kết quả nhận xét
đúng). Kết quả giá trị p, nhận xét của Excel và phần mềm của 5 bộ dữ liệu này đều giống
nhau. 3 bộ dữ liệu A9→A11 (Viện kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2014) có đề cập tới giá
trị p trong bài báo cáo nhưng vẫn biện luận kết quả theo giá trị F. Kết quả giá trị p, nhận
xét của 3 bộ dữ liệu này giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel, phần mềm (cả 2
cách biện luận đều cho kết quả nhận xét đúng).

67
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bộ dữ liệu A6, A7 (Viện kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2018) không được chương trình
TNTT thực hiện Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố. Kết quả giá
trị p và nhận xét của các bộ dữ liệu này giống nhau giữa Excel và phần mềm.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Đánh giá độ đồng nhất
giữa các mẫu – ANOVA 1 yếu tố. Phần mềm dùng cách biện luận khác với cách biện
luận thủ công nhưng kết quả nhận xét vẫn đúng. So với cách tính thủ công hoặc dùng
Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức, rút ngắn thời gian tính toán,
đọc kết quả dễ dàng,…

Bảng 3.25. So sánh Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015
Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
ss 0,0126 0,0126
σpt 0,1 0,1
A1 0,3σpt Không thực hiện 0,03 0,03
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,2289 0,2289
σpt 1,01 1,01
A2 0,3σpt Không thực hiện 0,303 0,303
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,6673 0,6673
σpt 1,74 1,74
A3 0,3σpt Không thực hiện 0,522 0,522
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là không đồng nhất là không đồng nhất
ss 0,0146 0,0146
σpt 0,14 0,14
A4 0,3σpt Không thực hiện 0,042 0,042
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,0112 0,0112
σpt 0,14 0,14
A5 0,3σpt Không thực hiện 0,042 0,042
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,061432 0,050189 0,050189
A6
σpt 1,08 1,08 1,08

68
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

0,3σpt 0,324 0,324 0,324


Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,278 0,2245 0,2245
σpt 1,55 1,55 1,55
A7 0,3σpt 0,465 0,465 0,465
Mẫu thử giữa các Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
lọ là đồng nhất là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,2664 0,2664
σpt 1,62 1,62
A8 0,3σpt Không thực hiện 0,49 0,49
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0 0
σpt 0,17 0,17
A9 0,3σpt Không thực hiện 0,051 0,051
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 0,2285 0,2285
σpt 0,86 0,86
A10 0,3σpt Không thực hiện 0,26 0,26
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
ss 11,686 11,686
σpt 59,55 59,55
A11 0,3σpt Không thực hiện 17,86 17,86
Mẫu thử giữa các lọ Mẫu thử giữa các lọ
Nhận xét
là đồng nhất là đồng nhất
Nhận xét: Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015 được thực hiện bởi
Viện kiểm nghiệm thuốc thành phố HCM năm 2018 và năm 2020 (ở năm 2020 chỉ được
đề cập ngắn gọn và không được trình bày trong bài báo cáo). Bảng so sánh Đánh giá độ
đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015 sử dụng CSDL từ A1→A11, trong đó:
Bộ dữ liệu A1→A5 (Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương 2021) và A8→A11 (Viện
kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2014) không được chương trình TNTT thực hiện Đánh giá
độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015. Kết quả các giá trị ss, σpt, Ctn, 0,3σpt và
nhận xét giống nhau giữa Excel và phần mềm. Riêng bộ dữ liệu A8→A11 tiến hành ở
năm 2014 nên chưa áp dụng được phương pháp Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu -
ISO 13528:2015.

69
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bộ dữ liệu A6, A7 (Viện kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2018) được chương trình TNTT
thực hiện Đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu - ISO 13528:2015. Kết quả các giá trị ss,
σpt, Ctn, 0,3σpt của 2 bộ dữ liệu này giống nhau giữa Excel và phần mềm, tuy nhiên có sự
chênh lệch nhỏ với chương trình TNTT (nguyên nhân do chương trình TNTT có sự làm
tròn số) nhưng kết quả nhận xét vẫn giống nhau giữa cả 3 đối tượng.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Đánh giá độ đồng nhất
giữa các mẫu – ISO 13528:2015. So với cách tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm
có ưu điểm như: không cần nhớ công thức, rút ngắn thời gian tính toán, không cần trải
qua thêm bước tính σpt, đọc kết quả dễ dàng,…
Bảng 3.26. So sánh Cochran
Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Chương trình Phasolpro TK 2.0
Excel
TNTT – TNTT
Loại phương A 57 57 57
B1
sai PTN B 29, 30, 31, 44, 58 29, 30, 31, 44, 58 29, 30, 31, 44, 58
Loại phương
B2 33, 37, 54, 69 33, 37, 54, 69 33, 37, 54, 69
sai PTN
38, 40, 54, 56, 73, 38, 40, 54, 56, 73, 38, 40, 54, 56, 73,
Loại phương A
B3 87 87 87
sai PTN
B 40, 54 40, 54 40, 54
2, 24, 74, 82, 87, 2, 24, 74, 82, 87, 2, 24, 74, 82, 87,
A
Loại phương 100 100 100
B4
sai PTN 13, 17, 35, 43, 50, 13, 17, 35, 43, 50, 13, 17, 35, 43, 50,
B
63, 73, 87, 90, 100 63, 73, 87, 90, 100 63, 73, 87, 90, 100
Loại phương
B5 9, 20, 47, 107, 113 9, 20, 47, 107, 113 9, 20, 47, 107, 113
sai PTN
Loại phương Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B6
sai PTN nào nào nào
Loại phương
B7 70 70 70
sai PTN
Loại phương Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B8
sai PTN nào nào nào
Loại phương A 50 50 50
B9
sai PTN B 30 30 30
Loại phương A 11, 46, 89 11, 46, 89 11, 46, 89
B10
sai PTN B 31, 73 31, 73 31, 73
Loại phương A 69, 95 69, 95 69, 95
B11
sai PTN B 104 104 104
B12 A 12, 30, 33 12, 30, 33 12, 30, 33

70
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Loại phương
B 14, 39 14, 39 14, 39
sai PTN
Loại phương A 12, 37 12, 37 12, 37
B13
sai PTN B 5, 12, 40 5, 12, 40 5, 12, 40
A 15, 38 15, 38 15, 38
Loại phương
B14 Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
sai PTN B
nào nào nào
Loại phương A 4, 27, 37, 39, 74 4, 27, 37, 39, 74 4, 27, 37, 39, 74
B15
sai PTN B 49, 74 49, 74 49, 74
Loại phương
B16 5, 31, 55, 58 5, 31, 55, 58 5, 31, 55, 58
sai PTN
Loại phương 7, 28, 51, 53, 68, 7, 28, 51, 53, 68, 7, 28, 51, 53, 68,
B17
sai PTN 73 73 73
A 21, 31, 67 21, 31, 67 21, 31, 67
Loại phương
B18 Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
sai PTN B
nào nào nào
Loại phương A 36, 41 36, 41 36, 41
B19
sai PTN B 41 41 41
Nhận xét: Bảng so sánh Cochran sử dụng CSDL từ B1→B19 cho kết quả nhận xét loại
phương sai PTN trong chương trình TNTT, Excel, phần mềm đều giống nhau. Đối với
bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17, vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả được trình
bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như những bộ dữ liệu khác.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Cochran. So với cách
tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức,
rút ngắn thời gian tính toán, không cần tra bảng Ctc, không cần xác định thời điểm kết
thúc, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, tự tổng hợp kết quả, đồng
nhất dữ liệu nên có thể dùng kết quả của Test Cochran cho test khác và ngược lại,…

Bảng 3.27. So sánh Cochran theo mẫu


Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
Mẫu A: Loại
57 57 57
phương sai PTN
B1
Mẫu B: Loại
29, 30, 31, 44, 58 29, 30, 31, 44, 58 29, 30, 31, 44, 58
phương sai PTN
Loại phương sai
B2 33, 37, 54, 69 33, 37, 54, 69 33, 37, 54, 69
PTN
Mẫu A: Loại 38, 40, 54, 56, 73, 38, 40, 54, 56, 73, 38, 40, 54, 56, 73,
B3
phương sai PTN 87 87 87

71
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Mẫu B: Loại
40, 54 40, 54 40, 54
phương sai PTN
Mẫu A: Loại 2, 24, 74, 82, 87, 2, 24, 74, 82, 87, 2, 24, 74, 82, 87,
phương sai PTN 100 100 100
B4
Mẫu B: Loại 13, 17, 35, 43, 50, 13, 17, 35, 43, 50, 13, 17, 35, 43, 50,
phương sai PTN 63, 73, 87, 90, 100 63, 73, 87, 90, 100 63, 73, 87, 90, 100
Loại phương sai
B5 9, 20, 47, 107, 113 9, 20, 47, 107, 113 9, 20, 47, 107, 113
PTN
Loại phương sai Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B6
PTN nào nào nào
Loại phương sai
B7 70 70 70
PTN
Loại phương sai Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B8
PTN nào nào nào
Mẫu A: Loại
50 50 50
phương sai PTN
B9
Mẫu B: Loại
30 30 30
phương sai PTN
Mẫu A: Loại
11, 46, 89 11, 46, 89 11, 46, 89
phương sai PTN
B10
Mẫu B: Loại
31, 73 31, 73 31, 73
phương sai PTN
Mẫu A: Loại
69, 95 69, 95 69, 95
phương sai PTN
B11
Mẫu B: Loại
104 104 104
phương sai PTN
Mẫu A: Loại
12, 30, 33 12, 30, 33 12, 30, 33
phương sai PTN
B12
Mẫu B: Loại
14, 39 14, 39 14, 39
phương sai PTN
Mẫu A: Loại
12, 37 12, 37 12, 37
phương sai PTN
B13
Mẫu B: Loại
5, 12, 40 5, 12, 40 5, 12, 40
phương sai PTN
Mẫu A: Loại
15, 38 15, 38 15, 38
phương sai PTN
B14
Mẫu B: Loại Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
phương sai PTN nào nào nào
Mẫu A: Loại
4, 27, 37, 39, 74 4, 27, 37, 39, 74 4, 27, 37, 39, 74
phương sai PTN
B15
Mẫu B: Loại
49, 74 49, 74 49, 74
phương sai PTN

72
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Loại phương sai


B16 5, 31, 55, 58 5, 31, 55, 58 5, 31, 55, 58
PTN
Loại phương sai
B17 7, 28, 51, 53, 68, 73 7, 28, 51, 53, 68, 73 7, 28, 51, 53, 68, 73
PTN
Mẫu A: Loại
21, 31, 67 21, 31, 67 21, 31, 67
phương sai PTN
B18
Mẫu B: Loại Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
phương sai PTN nào nào nào
Mẫu A: Loại
36, 41 36, 41 36, 41
phương sai PTN
B19
Mẫu B: Loại
41 41 41
phương sai PTN

Nhận xét: Bảng so sánh Cochran theo mẫu sử dụng CSDL từ B1→B19 cho kết quả nhận
xét loại phương sai PTN theo từng mẫu trong chương trình TNTT, Excel, phần mềm là
giống nhau và giống với kết quả của test Cochran. Đối với bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7,
B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả của test Cochran theo mẫu cũng là kết
quả của test Cochran.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Cochran theo mẫu. So
với cách tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công
thức, rút ngắn thời gian tính toán, không cần tra bảng Ctc, không cần xác định thời điểm
kết thúc, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, tự tổng hợp kết quả,
đồng nhất dữ liệu nên có thể dùng kết quả của Test Cochran theo mẫu cho test khác và
ngược lại,…

Bảng 3.28. So sánh Grubbs đơn


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Chương trình Phasolpro TK 2.0 –
Excel
TNTT TNTT
A 103 103
Loại giá trị
B1 Không đề cập Không loại giá trị
TB PTN B 29, 31
nào
Loại giá trị
B2 Không đề cập 18, 55, 57, 77, 84 18, 55, 57, 77, 84
TB PTN
Loại giá trị A 11, 40, 45, 54 11, 45
B3 Không đề cập
TB PTN B 81, 85 22, 81, 85, 92
B4 A Không đề cập 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67

73
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

8, 13, 21, 30, 31,


Loại giá trị 8, 21, 30, 31, 32,
B 35, 67, 73, 90, 92,
TB PTN 67, 92, 94
94
Loại giá trị 20, 27, 31, 47, 107,
B5 Không đề cập 27
TB PTN 113
Loại giá trị
B6 81 81 81
TB PTN
Loại giá trị
B7 4, 48, 81 4, 48, 81 4, 48, 81
TB PTN
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B8
TB PTN nào nào nào
A 7, 14, 26 7, 14, 26
Loại giá trị
B9 Không đề cập Không loại giá trị Không loại giá trị
TB PTN B
nào nào
Loại giá trị A 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74
B10 Không đề cập
TB PTN B 69, 74 69, 74
A 11, 42, 46, 70, 73 11, 42, 46, 70, 73
Loại giá trị
B11 Không đề cập 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
TB PTN B
73, 78 73, 78
Loại giá trị A 10, 48 10, 48
B12 Không đề cập
TB PTN B 30, 48 30, 48
A 11, 29, 47 11, 29, 47
Loại giá trị
B13 Không đề cập Không loại giá trị Không loại giá trị
TB PTN B
nào nào
A 11, 24, 53 11, 24, 53
Loại giá trị
B14 Không đề cập 4, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 24,
TB PTN B
53 53
Loại giá trị A 6, 25 6, 25
B15 Không đề cập
TB PTN B 25 25
Loại giá trị
B16 Không đề cập 71 71
TB PTN
Loại giá trị
B17 Không đề cập 27 27
TB PTN
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào nào
B18
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào nào
B19
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Nhận xét: Bảng so sánh Grubbs đơn sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:

74
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bộ dữ liệu B1→B5 của EDQM 2021 và 2020 (ngoại trừ mẫu A của của bộ dữ liệu B1,
B4 và bộ dữ liệu B2) cho kết quả Loại giá trị TB PTN khác nhau giữa phần mềm và
Excel vì EDQM có cách tiến hành test Grubbs khác với quy định của Viện kiểm nghiệm
(EDQM không bỏ các giá trị bị loại do Cochran khỏi dữ liệu tính toán Grubbs). Phần
mềm hiện đang được lập trình theo quy trình tính toán của Viện kiểm nghiệm.
Các bộ dữ liệu B6→B19 cho kết quả Loại giá trị TB PTN trong Excel và phần mềm là
giống nhau. Đặc biệt, chương trình TNTT của bộ dữ liệu B6, B7, B8 (Viện kiểm nghiệm
thuốc Trung ương 2021) dùng công thức tính Grubbs đơn khác với Excel và phần mềm
nhưng vẫn cho kết quả đúng.
Chương trình TNTT đa số chỉ tiến hành tổng hợp các giá trị bị loại chứ không trình bày
cụ thể từng giá trị bị loại theo Grubbs đơn hoặc đôi, ngoại trừ bộ dữ liệu B6, B7, B8,
B18, B19 thì có phân loại rõ. Kết quả trong Excel và phần mềm của các bộ dữ liệu này
giống với chương trình TNTT. Đối với bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ
liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả được trình bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như
những bộ dữ liệu khác.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Grubbs đơn. So với
cách tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công
thức, rút ngắn thời gian tính toán, không cần tra bảng Gtc đơn, không cần xác định thời
điểm kết thúc, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, tự tổng hợp kết
quả, tự bỏ giá trị bị loại do test Cochran khỏi dữ liệu tính toán Grubbs,…

Bảng 3.29. So sánh Grubbs đôi


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Chương trình Phasolpro TK 2.0 –
Excel
TNTT TNTT
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B1 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Loại giá trị
B2 Không đề cập 7, 34, 80 7, 34, 80
TB PTN
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B3 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị
B 22, 40, 54, 92
nào
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B4 A Không đề cập
TB PTN nào nào

75
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Không loại giá trị


B 32, 43, 63, 104
nào
Loại giá trị
B5 Không đề cập 23, 98, 104 23, 98, 104
TB PTN
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B6 71, 81
TB PTN nào nào
Loại giá trị
B7 48, 81 48, 81 48, 81
TB PTN
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B8
TB PTN nào nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B9 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B10 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B11 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B12 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B13 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Loại giá trị A 2, 4, 6, 29, 31, 59 2, 4, 6, 29, 31, 59
B14 Không đề cập
TB PTN B 26, 54 26, 54
Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào
B15 Không đề cập
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B16 Không đề cập
TB PTN nào nào
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B17 Không đề cập
TB PTN nào nào
Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B18 A
TB PTN nào nào nào

76
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
A
Loại giá trị nào nào nào
B19
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Nhận xét: Bảng so sánh Grubbs đôi sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1→B5 của EDQM 2021 và 2020 (ngoại trừ bộ dữ liệu B1, B2 và mẫu A
của bộ dữ liệu B3, B4) cho kết quả Loại giá trị TB PTN khác nhau giữa phần mềm và
Excel vì EDQM có cách tiến hành test Grubbs khác với quy định của Viện kiểm nghiệm
(EDQM không bỏ các giá trị bị loại do Cochran khỏi dữ liệu tính toán Grubbs). Phần
mềm hiện đang được lập trình theo quy trình tính toán của Viện kiểm nghiệm.
Các bộ dữ liệu B7→B19 cho kết quả Loại giá trị TB PTN trong Excel và phần mềm là
giống nhau. Đặc biệt, chương trình TNTT của bộ dữ liệu B6, B7, B8 (Viện kiểm nghiệm
thuốc Trung ương 2021) dùng công thức tính Grubbs đôi khác với Excel và phần mềm
nhưng vẫn cho kết quả đúng.
Chương trình TNTT đa số chỉ tiến hành tổng hợp các giá trị bị loại chứ không trình bày
cụ thể từng giá trị bị loại theo Grubbs đơn hoặc đôi, ngoại trừ bô dữ liệu B6, B7, B8,
B18, B19 thì có phân loại rõ. Ngoại trừ bộ dữ liệu B6 thì 4 bộ dữ liệu còn lại cho kết quả
Excel và phần mềm giống với chương trình TNTT. Riêng bộ dữ liệu B6 do chương trình
TNTT tiến hành test Grubbs với dữ liệu bao gồm PTN đã bị loại theo test Grubbs đơn
nên cho kết quả khác.
Đối với bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả
được trình bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như những bộ dữ liệu khác.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Grubbs đôi. So với cách
tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức,
rút ngắn thời gian tính toán, không cần tra bảng Gtc đôi, không cần xác định thời điểm kết
thúc, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, tự tổng hợp kết quả, tự bỏ
giá trị bị loại do test Cochran khỏi dữ liệu tính toán Grubbs,…

Bảng 3.30. So sánh Grubbs đơn và đôi


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
B1 A 103 103 103

77
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Loại giá trị Không loại giá trị


B 29,31 29,31
TB PTN nào
B2 Loại giá trị 7, 18, 34, 55, 57, 7, 18, 34, 55, 57, 7, 18, 34, 55, 57,
TB PTN 77, 80, 84 77, 80, 84 77, 80, 84
A 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54 11, 45
B3 Loại giá trị
22, 40, 54, 81, 85, 22, 40, 54, 81, 85,
TB PTN B 22, 81, 85, 92
92 92
A 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67
B4 Loại giá trị 8, 13, 21, 30, 31, 8, 13, 21, 30, 31,
8, 21, 30, 31, 32,
TB PTN B 32, 35, 43, 63, 67, 32, 35, 43, 63, 67,
67, 92, 94
73, 90, 92, 94, 104 73, 90, 92, 94, 104
B5 Loại giá trị 20, 23, 27, 31, 47, 20, 23, 27, 31, 47,
23, 27, 98, 104
TB PTN 98, 104, 107, 113 98, 104, 107, 113
B6 Loại giá trị
71, 81 81 81
TB PTN
B7 Loại giá trị
4, 48, 81 4, 48, 81 4, 48, 81
TB PTN
B8 Loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
TB PTN nào nào nào
A 7, 14, 26 7, 14, 26 7, 14, 26
B9 Loại giá trị
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
TB PTN B
nào nào nào
B10 Loại giá trị A 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74
TB PTN B 69, 74 69, 74 69, 74
A 11, 42, 46, 70, 73 11, 42, 46, 70, 73 11, 42, 46, 70, 73
B11 Loại giá trị
11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
TB PTN B
73, 78 73, 78 73, 78
A 11, 42, 46, 70, 73 11, 42, 46, 70, 73 11, 42, 46, 70, 73
B12 Loại giá trị
11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
TB PTN B
73, 78 73, 78 73, 78
A 11, 29, 47 11, 29, 47 11, 29, 47
B13 Loại giá trị
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
TB PTN B
nào nào nào
2, 4, 6, 11, 24, 29, 2, 4, 6, 11, 24, 29, 2, 4, 6, 11, 24, 29,
A
B14 Loại giá trị 31, 53, 59 31, 53, 59 31, 53, 59
TB PTN 4, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 4, 6, 11, 15, 22, 24,
B
26, 53, 54 24, 26, 53, 54 26, 53, 54
Loại giá trị A 6, 11, 25 6, 25 6, 25
B15
TB PTN B 25, 28 25 25
Loại giá trị
B16 29, 50, 71 71 71
TB PTN

78
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Loại giá trị


B17 11, 27, 43 27 27
TB PTN
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
A
B18 Loại giá trị nào nào nào
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
A
B19 Loại giá trị nào nào nào
TB PTN Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B
nào nào nào
Nhận xét: Bảng so sánh Grubbs đơn và đôi sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B7→ B14, B18 và B19 cho kết quả Loại giá trị TB PTN trong chương trình
TNTT, Excel, phần mềm là giống nhau. Bộ dữ liệu B1→B6 có kết quả khác với chương
trình TNTT vì lí do đã giải thích ở phần trên. Riêng 3 bộ dữ liệu B15, B16, B17 (Viện
kiểm nghiệm thuốc TP HCM 2018) áp dụng công thức tính toán Grubbs khác (theo
Practical Statistics for the Analytical Scientist: A Bench Guide) với ISO 13528:2015 nên
kết quả của Excel và phần mềm có chênh lệch so với chương trình TNTT.
Đối với bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả
được trình bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như những bộ dữ liệu khác.

Bảng 3.31. So sánh Robust


Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
xpt 99,9 99,9
s 0,5 0,5
B1 u(xpt) 0,041 0,041
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 99,5 99,5 99,5
s 1,0 1,0 1,0
B2 u(xpt) 0,13 0,13 0,13
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 5,931 5,931
B3
s Không thực hiện 1,04 1,04
u(xpt) 0,095 0,095

79
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo


Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 10,25 10,25
s 1,97 1,97
B4 u(xpt) 0,17 0,17
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 0,253 0,253 0,253
s 5,0 0,01 0,01
B5 u(xpt) 0,0008 0,0008 0,0008
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 104,96 105,016 105,016
s 1,78 1,76 1,76
B6 u(xpt) 0,241 0,239 0,239
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 101,62 100,997 100,997
s 1,12 1,63 1,63
B7 u(xpt) 0,265 0,221 0,221
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 64,9 64,9 64,9
s 0,92 0,86 0,86
B8 u(xpt) 0,129 0,119 0,119
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 100,184 100,184 100,184
s 0,405 0,405 0,405
B9 u(xpt) 0,048 0,048
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 99,50 99,50 99,50
B10
s 0,64 0,64 0,64
u(xpt) Không đề cập 0,06 0,06

80
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo


Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 98,585 98,585 98,585
s 1,464 1,464 1,464
B11 u(xpt) 0,117 0,117
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 44,924 44,924
s 15,26 15,26
B12 u(xpt) 1,819 1,819
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 3,69 3,69
s 1,33 1,33
B13 u(xpt) 0,165 0,165
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 5572,37 5572,37 5572,37
s 65,14 65,14 65,14
B14 u(xpt) 7,372 7,372
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 97,92 97,92 97,92
s 1,43 1,43 1,43
u(xpt) 0,13 0,13 0,13
B15
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 23,139 23,139 23,139
s 1,08 1,08 1,08
u(xpt) 0,16 0,16 0,16
B16
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 3195,9919 3195,9919 3195,9919
B17 s 111,3760 111,3760 111,3760
u(xpt) 16,641 16,641 16,641

81
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo


Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 100,63 100,63 100,63
s 1,62 1,62 1,62
B18 u(xpt) 0,23 0,23 0,23
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 10,74 10,74 10,74
s 0,24 0,24 0,24
B19 u(xpt) 0,03 0,03 0,03
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
Nhận xét:
Bảng so sánh Robust sử dụng các CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1, B3, B4, B12, B13 không được chương trình TNTT tính toán Robust. Kết
quả giá trị xpt, s, u(xpt), nhận xét giống nhau giữa Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B2, B15, B16, B17, B18, B19 cho kết quả giá trị xpt, s, u(xpt) và nhận xét
trong chương trình TNTT, Excel và phần mềm là giống nhau. Bộ dữ liệu B9, B10, B11,
B14 cho kết quả các giá trị xpt, s giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel và phần
mềm. Tuy nhiên, ở 4 bộ dữ liệu này, chương trình TNTT không đề cập tới giá trị u(xpt)
và không đưa ra nhận xét.
Bộ dữ liệu B5 cho kết quả giá trị xpt, u(xpt) và nhận xét trong chương trình TNTT, Excel,
phần mềm là giống nhau. Tuy nhiên giá trị s được tính theo công thức độ lệch chuẩn
tương đối (Relative Standard Deviation) thay vì độ lệch chuẩn (Standard Deviation) như
các bộ dữ liệu khác nên kết quả có khác biệt giữa Excel, phần mềm với chương trình
TNTT.
Bộ dữ liệu B6, B7, B8 (Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương 2021) cho kết quả giống
nhau giữa Excel, phần mềm và chênh lệch so với chương trình TNTT (nguyên nhân do
chương trình TNTT có tính toán lại và chỉ dùng một số PTN cho tính toán đồng thời
cũng không ghi cụ thể danh sách những PTN dùng cho tính toán trong khi đó Excel và
phần mềm lấy dữ liệu của toàn bộ PTN).

82
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Robust. So với cách
tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức,
rút ngắn thời gian tính toán, không cần xác định thời điểm kết thúc, tính toán đồng thời
nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, đồng nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả của
test Robust cho các test khác và ngược lại,…

Bảng 3.32. So sánh Robust theo mẫu


Kết quả
Mã Giá trị Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT
Mẫu A
xpt 99,8 99,8 99,8
s 0,5 0,5 0,5
u(xpt) 0,05 0,05 0,05
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B1 đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 100 100 100
s 0,5 0,5 0,5
u(xpt) 0,065 0,065 0,065
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 99,5 99,5 99,5
s 1,0 1,0 1,0
B2 u(xpt) 0,13 0,13 0,13
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 12,2 12,2 12,2
s 0,4 0,4 0,4
u(xpt) 0,049 0,049 0,049
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
B3
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 5,1 5,1 5,1
s 0,2 0,2 0,2
u(xpt) 0,014 0,014 0,014

83
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo


Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 11,9 11,9 11,9
s 0,14 0,06 0,06
u(xpt) 0,009 0,007 0,007
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B4 đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 8,6 8,6 8,6
s 0,25 0,1 0,1
u(xpt) 0,013 0,012 0,012
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 0,253 0,253 0,253
s 5,0 0,01 0,01
B5 u(xpt) 0,0008 0,0008 0,0008
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 104,96 105,016 105,016
s 1,78 1,76 1,76
B6 u(xpt) 0,241 0,239 0,239
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 101,62 100,997 100,997
s 1,65 1,63 1,63
B7 u(xpt) 0,265 0,221 0,221
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 64,9 64,9 64,9
s 1,00 0,86 0,86
B8 u(xpt) 0,129 0,119 0,119
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
B9 Mẫu A

84
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

xpt 100,207 100,207


s 0,38 0,38
u(xpt) 0,063 0,063
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 100,16 100,16
s 0,44 0,44
u(xpt) 0,073 0,073
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 99,495 99,495
s 0,51 0,51
u(xpt) 0,068 0,068
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B10 đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 99,523 99,523
s 0,73 0,73
u(xpt) 0,097 0,097
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 98,622 98,622
s 1,49 1,49
u(xpt) 0,169 0,169
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B11 đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 98,547 98,547
s 1,51 1,51
u(xpt) 0,171 0,171
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
B12 Mẫu A

85
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

xpt 31,696 31,696 31,696


s 0,75 0,75 0,75
u(xpt) 0,126 0,126
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 57,362 57,362 57,362
s 1,9 1,9 1,9
u(xpt) 0,32 0,32
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 2,516 2,516 2,516
s 0,05 0,05 0,05
u(xpt) 0,009 0,009
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B13 đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 4,863 4,863 4,863
s 0,05 0,05 0,05
u(xpt) 0,009 0,009
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Không đề cập
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 5569,819 5569,819
s 63,19 63,19
u(xpt) 10,113 10,113
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
B14 đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 5574,412 5574,412
s 66,59 66,59
u(xpt) 10,657 10,657
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A

86
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

xpt 97,863 97,863


s 1,47 1,47
u(xpt) 0,189 0,189
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
B15 Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 97,94 97,94
s 1,49 1,49
u(xpt) 0,191 0,191
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
xpt 23,139 23,139 23,139
s 1,08 1,08 1,08
u(xpt) 0,16 0,16 0,16
B16
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
xpt 3195,9919 3195,9919 3195,9919
s 111,376 111,376 111,376
u(xpt) 16,641 16,641 16,641
B17
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 100,751 100,751
s 1,74 1,74
u(xpt) 0,243 0,243
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
B18
Mẫu B
xpt 100,537 100,537
s 1,54 1,54
u(xpt) 0,215 0,215
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu A
xpt 10,761 10,761
s 0,27 0,27

87
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

u(xpt) 0,052 0,052


Không thực hiện Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
B19 Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Mẫu B
xpt 10,711 10,711
s 0,2 0,2
u(xpt) 0,039 0,039
Không thực hiện
Độ không đảm bảo Độ không đảm bảo
Nhận xét đo chuẩn là không đo chuẩn là không
đáng kể đáng kể
Nhận xét: Bảng tính Robust theo mẫu sử dụng các CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1, B3 cho kết quả giá trị xpt, s, u(xpt) và nhận xét theo từng mẫu trong chương
trình TNTT, Excel, phần mềm là giống nhau. Ngoài ra, bộ dữ liệu B12 và B13 cũng cho
kết quả xpt và s giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel và phần mềm. Tuy nhiên ở
2 bộ dữ liệu này, chương trình TNTT không đề cập tới giá trị u(xpt) và không nhận xét.
Đối với bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ gồm 1 mẫu nên kết quả
của Robust theo mẫu cũng là kết quả của Robust.
Bộ dữ liệu B4 cho kết quả giá trị xpt giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel và phần
mềm. Tuy nhiên, có sự khác biệt giá trị s giữa chương trình TNTT với Excel và phần
mềm vì chương trình TNTT quyết định chọn giá trị s cao hơn thực tế. Giá trị s có ảnh
hưởng tới u(xpt) nên cũng gây ra sự chênh lệch giá trị u(xpt) giữa chương trình TNTT với
Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B9, B10, B11, B14, B15 không được chương trình TNTT tính toán Robust
theo mẫu. Kết quả các giá trị xpt, s, u(xpt) và nhận xét theo Excel, phần mềm của các bộ
dữ liệu này là giống nhau.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng Robust theo mẫu. So
với cách tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công
thức, rút ngắn thời gian tính toán, không cần xác định thời điểm kết thúc, tính toán đồng
thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, đồng nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả
của test Robust theo mẫu cho các test khác và ngược lại,…

88
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bảng 3.33. So sánh D–D% (TB)


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Chương trình Phasolpro TK 2.0 –
Excel
TNTT TNTT
B1 PTN A Không có Không có
Không thực hiện
không đạt B 29, 31, 69, 74 29, 31, 69, 74
B2 PTN 7, 18, 55, 57, 77, 80, 7, 18, 55, 57, 77, 80,
Không thực hiện
không đạt 84 84
B3 PTN A 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54
Không thực hiện
không đạt B Toàn bộ PTN Toàn bộ PTN
B4 PTN A 8, 31 8, 31
Không thực hiện
không đạt B 8, 31, 94 8, 31, 94
B5 PTN
Không thực hiện 47, 113 47, 113
không đạt
B6 PTN
Không thực hiện 35, 71, 81 35, 71, 81
không đạt
B7 PTN
Không thực hiện 4, 48, 81 4, 48, 81
không đạt
B8 PTN
Không thực hiện 5, 11, 58 5, 11, 58
không đạt
B9 PTN A 7, 14, 26 7, 14, 26
7, 14, 26, 30
không đạt B 26, 30 26, 30
B10 PTN A 26, 32, 35, 36, 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74
không đạt B 69, 74, 86 32, 35, 36, 69, 74, 86 32, 35, 36, 69, 74, 86
A 11, 42, 46, 69, 70, 73 11, 42, 46, 69, 70, 73
B11 PTN 11, 42, 46, 69,
11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
không đạt B 70, 73, 78, 104
73, 78, 104 73, 78, 104
B12 PTN A 48 48
Không thực hiện
không đạt B 48 48
B13 PTN A Không có Không có
Không thực hiện
không đạt B Không có Không có
4, 6, 11, 15, 24, 4, 6, 11, 15, 24, 29, 4, 6, 11, 15, 24, 29,
A
B14 PTN 29, 31, 53, 59 31, 53, 59 31, 53, 59
không đạt 4, 6,11, 15, 22, 4, 6,11, 15, 22, 24, 4, 6,11, 15, 22, 24,
B
24, 26, 53, 54 26, 53, 54 26, 53, 54
B15 PTN A 6, 25 6, 25
6, 14, 25, 53
không đạt B 14, 25 14, 25
B16 PTN
A 29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71
không đạt
B17 PTN
A 27, 29 27, 29 27, 29
không đạt
B18 A Không thực hiện 31, 47, 58, 76 31, 47, 58, 76

89
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

PTN
B 9, 47, 55, 58, 76 9, 47, 55, 58, 76
không đạt
B19 PTN A Không có Không có
Không thực hiện
không đạt B Không có Không có
Nhận xét: Bảng so sánh D-D% TB sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1→B8 và B12, B13, B18, B19 không được chương trình TNTT tính toán
D-D% TB. Kết quả PTN không đạt của các bộ dữ liệu này giống nhau giữa Excel và
phần mềm.
Bộ dữ liệu B9, B10, B11, B14, B15, B16, B17 được chương trình TNTT tính toán D-
D% TB. Kết quả PTN không đạt của các bộ dữ liệu này giống nhau giữa chương trình
TNTT, Excel và phần mềm. Ngoài ra, ở bộ dữ liệu B9, B10, B11, B15, chương trình
TNTT tổng hợp tất cả giá trị PTN không đạt ở 2 mẫu chứ không phân ra.
Bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả được trình
bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như những bộ dữ liệu khác.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng D-D% TB. So với cách
tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức,
rút ngắn thời gian tính toán, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, đồng
nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả của test D-D% TB cho các test khác và ngược
lại,…Tuy nhiên, phần mềm chưa có bảng dành riêng cho tổng hợp lại kết quả.

Bảng 3.34. So sánh D–D%


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Chương trình Phasolpro TK 2.0 –
Excel
TNTT TNTT
B1 PTN A Không có Không có
Không thực hiện
không đạt B 11, 29, 31, 69, 74 11, 29, 31, 69, 74
B2 PTN 7, 18, 55, 57, 77, 80, 7, 18, 55, 57, 77, 80,
Không thực hiện
không đạt 84 84
B3 PTN A 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54
Không thực hiện
không đạt B Không có Không có
A 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67
B4 PTN
Không thực hiện 8, 13, 21, 31, 35, 67, 8, 13, 21, 31, 35, 67,
không đạt B
90, 94 90, 94
B5 PTN
Không thực hiện 47, 113 47, 113
không đạt
B6 PTN
Không thực hiện 35, 71, 81 35, 71, 81
không đạt

90
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

B7 PTN
Không thực hiện 4, 48, 81 4, 48, 81
không đạt
B8 PTN
Không thực hiện 2, 5, 11, 58 2, 5, 11, 58
không đạt
B9 PTN A 7, 14, 26 7, 14, 26
Không thực hiện
không đạt B 30 30
B10 PTN A 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74
Không thực hiện
không đạt B 32, 69, 74, 86 32, 69, 74, 86
A 11, 42, 46, 69, 70, 73 11, 42, 46, 69, 70, 73
B11 PTN
Không thực hiện 11, 42, 46, 69, 70, 73, 11, 42, 46, 69, 70, 73,
không đạt B
78, 104 78, 104
B12 PTN A 10, 18, 48 10, 18, 48 10, 18, 48
không đạt B 14, 30, 48 14, 30, 48 14, 30, 48
B13 PTN A 11, 29, 47 11, 29, 47 11, 29, 47
không đạt B 12 12 12
6, 11, 15, 24, 29, 31, 6, 11, 15, 24, 29, 31,
A
B14 PTN 53, 59 53, 59
Không thực hiện
không đạt 44, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 24,
B
26, 53, 54 26, 53, 54
B15 PTN A Không thực hiện 6, 25 6, 25
không đạt B 25 25
B16 PTN Không thực hiện
29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71
không đạt
B17 PTN Không thực hiện
27, 29 27, 29
không đạt
B18 PTN A 31, 47, 58, 76 31, 47, 58, 76
Không thực hiện
không đạt B 9, 47, 55, 58, 76 9, 47, 55, 58, 76
B19 PTN A Không có Không có
Không thực hiện
không đạt B Không có Không có
Nhận xét: Bảng so sánh D-D% sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1→B11 và B14→B19 không được chương trình TNTT tính toán D-D%.
Kết quả PTN không đạt của các bộ dữ liệu này giống nhau giữa Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B12, B13 được chương trình TNTT tính toán D-D% . Kết quả PTN không
đạt của 2 bộ dữ liệu này giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả của D-D%
cũng là kết quả của D-D% TB.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng D-D%. So với cách tính
thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức, rút

91
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

ngắn thời gian tính toán, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, đồng
nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả của test D-D% cho các test khác và ngược
lại,…Tuy nhiên, phần mềm chưa có bảng dành riêng cho tổng hợp lại kết quả.

Bảng 3.35. So sánh z score


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Phasolpro TK 2.0
Chương trình TNTT Excel
– TNTT
A 8, 30, 56, 68, 69 8, 30, 56, 68, 69
PTN cần
B1 xem xét lại Không thực hiện 11, 30, 42, 44, 71, 11, 30, 42, 44, 71,
B
90, 96, 97 90, 96, 97
PTN không A 103 103
đạt B 29, 31, 69, 74 29, 31, 69, 74
PTN cần
34 34 34
B2 xem xét lại
PTN không 7, 18, 55, 57, 77, 7, 18, 55, 57, 77, 7, 18, 55, 57, 77,
đạt 80, 84 80, 84 80, 84
PTN cần A 25, 53, 55, 85, 92 25, 53, 55, 85, 92
B3 xem xét lại B Không thực hiện 22, 40, 54, 85 22, 40, 54, 85
PTN không A 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54
đạt B Không có Không có
PTN cần A Không có Không có
B4 xem xét lại B Không thực hiện Không có Không có
PTN không A 8, 31 8, 31
đạt B 8, 31, 94 8, 31, 94
PTN cần
20, 27 Không có Không có
B5 xem xét lại
PTN không
47, 107, 113 47, 113 47, 113
đạt
3, 19, 25, 35, 42, 3, 19, 21, 25, 42, 3, 19, 21, 25, 42,
PTN cần
47, 50, 62, 69, 73, 47, 50, 62, 69, 73, 47, 50, 62, 69, 73,
B6 xem xét lại
78 78 78
PTN không
71, 81 35, 71, 81 35, 71, 81
đạt
PTN cần
1, 14, 20, 44, 78 1, 14, 20, 44, 78 1, 14, 20, 44, 78
B7 xem xét lại
PTN không
4, 48, 81 4, 48, 81 4, 48, 81
đạt
B8 PTN cần
2, 5, 10, 41 2, 5, 10, 41 2, 5, 10, 41
xem xét lại

92
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

PTN không
11, 58 11, 58 11, 58
đạt
PTN cần A 30 30 30
B9 xem xét lại B 7, 14, 16, 42 7, 14, 16, 42 7, 14, 16, 42
PTN không A 7, 14, 26 7, 14, 26 7, 14, 26
đạt B 26, 30 26, 30 26, 30
3, 4, 27, 39, 42, 52, 3, 4, 27, 39, 42, 52, 3, 4, 27, 39, 42, 52,
A
64, 71, 84, 86, 87 64, 71, 84, 86, 87 64, 71, 84, 86, 87
PTN cần
3, 4, 17, 27, 42, 46, 3, 4, 17, 27, 42, 46, 3, 4, 17, 27, 42, 46,
xem xét lại
B10 B 52, 67, 68, 71, 84, 52, 67, 68, 71, 84, 52, 67, 68, 71, 84,
87 87 87
A 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74 26, 35, 36, 69, 74
PTN không
32, 35, 36, 69, 74, 32, 35, 36, 69, 74, 32, 35, 36, 69, 74,
đạt B
86 86 86
6, 14, 21, 35, 60, 6, 14, 21, 35, 60, 6, 14, 21, 35, 60,
A
PTN cần 63, 68, 78, 81, 104 63, 68, 78, 81, 104 63, 68, 78, 81, 104
xem xét lại 4, 21, 33, 35, 63, 4, 21, 33, 35, 63, 4, 21, 33, 35, 63,
B
B11 77, 101 77, 101 77, 101
11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
A
PTN không 73 73 73
đạt 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
B
73, 78, 104 73, 78, 104 73, 78, 104
PTN cần A Không có Không có
B12 xem xét lại B Không có Không có
Không thực hiện
PTN không A 48 48
đạt B 48 48
PTN cần A Không có Không có
B13 xem xét lại B Không có Không có
Không thực hiện
PTN không A Không có Không có
đạt B Không có Không có
PTN cần A 2, 22 2, 22 2, 22
xem xét lại B 2, 31, 38, 52 2, 31, 38, 52 2, 31, 38, 52
B14 4, 6, 11, 15, 24, 29, 4, 6, 11, 15, 24, 29, 4, 6, 11, 15, 24, 29,
A
PTN không 31, 53, 59 31, 53, 59 31, 53, 59
đạt 4, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 24,
B
26, 53, 54 26, 53, 54 26, 53, 54
11, 14, 35, 47, 49, 11, 14, 35, 47, 49, 11, 14, 35, 47, 49,
PTN cần A
68 68 68
B15 xem xét lại
B 6, 11, 35, 47, 88 6, 11, 35, 47, 88 6, 11, 35, 47, 88
PTN không A 6, 25 6, 25 6, 25
đạt B 14, 25, 53 14, 25, 53 14, 25, 53

93
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

PTN cần
21, 50 21, 50 21, 50
B16 xem xét lại
PTN không
29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71
đạt
PTN cần
11, 28, 43 11, 28, 43 11, 28, 43
B17 xem xét lại
PTN không
27, 29 27, 29 27, 29
đạt
16, 17, 26, 36, 53, 16, 17, 26, 36, 53, 16, 17, 26, 36, 53,
A
PTN cần 55, 74 55, 74 55, 74
B18 xem xét lại 16, 17, 53, 54, 56, 16, 17, 53, 54, 56, 16, 17, 53, 54, 56,
B
70, 76 70, 76 70, 76
PTN không A 31, 47, 58, 76 31, 47, 58, 76 31, 47, 58, 76
đạt B 9, 47, 55, 58 9, 47, 55, 58 9, 47, 55, 58
PTN cần A 5, 7, 9, 33 5, 7, 9, 33 5, 7, 9, 33
B19 xem xét lại B 14 14 14
PTN không A Không có Không có Không có
đạt B Không có Không có Không có
Nhận xét: Bảng so sánh z score sử dụng CSDL từ B1→B19, trong đó:
Bộ dữ liệu B1, B3, B4, B12, B13 không được chương trình TNTT tính toán z score. Kết
quả PTN cần xem xét lại và PTN không đạt của các bộ dữ liệu này giống nhau giữa
Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B9, B10, B11 và B14→B19 được chương trình TNTT
tính toán z score. Ngoại trừ bộ dữ liệu B5 và B6, những bộ còn lại cho kết quả PNT cần
xem xét lại, PTN không đạt giống nhau giữa chương trình TNTT, Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B5 có sự chênh lệch kết quả giữa Excel, phần mềm với chương trình TNTT
vì chương trình TNTT có công thức tính z score riêng. Bộ dữ liệu B6 vì chương trình
TNTT làm tròn số nên gây sai lệch kết quả với Excel và phần mềm.
Đối với các bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết
quả được trình bày thành 1 mẫu chứ không phải 2 mẫu như những bộ dữ liệu khác.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng z score. So với cách
tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công thức,
rút ngắn thời gian tính toán, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu, đồng
nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả của test z score cho các test khác và ngược lại
,… Tuy nhiên, phần mềm chưa có bảng dành riêng cho tổng hợp lại kết quả.

94
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Bảng 3.36. So sánh z score A–B


Kết quả
Mã Giá trị Mẫu Phasolpro TK 2.0 –
Chương trình TNTT Excel
TNTT

PTN cần A 30, 56, 68, 69 30, 56, 68, 69 30, 56, 68, 69
B1 xem xét lại B 30, 42, 44, 71, 97 30, 42, 44, 71, 97 30, 42, 44, 71, 97
PTN A 103 103 103
không đạt B 11, 29, 31, 69, 74 11, 29, 31, 69, 74 11, 29, 31, 69, 74
PTN cần
34 34 34
B2 xem xét lại
PTN 7, 18, 55, 57, 77, 7, 18, 55, 57, 77, 7, 18, 55, 57, 77,
không đạt 80, 84 80, 84 80, 84
PTN cần A 25, 53, 55, 85, 92 25, 53, 55, 85, 92 25, 53, 55, 85, 92
B3 xem xét lại B 22, 40, 54, 85 22, 40, 54, 85 22, 40, 54, 85
PTN A 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54 11, 40, 45, 54
không đạt B Không có Không có Không có
PTN cần A 73 73 73
xem xét lại B 30, 73, 92 30, 73, 92 30, 73, 92
B4
A 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67 8, 28, 31, 43, 67
PTN
8, 13, 21, 31, 35, 8, 13, 21, 31, 35, 8, 13, 21, 31, 35,
không đạt B
67, 90, 94 67, 90, 94 67, 90, 94
PTN cần
20, 27 Không có Không có
B5 xem xét lại
PTN
47, 107, 113 47, 113 47, 113
không đạt
3, 19, 25, 35, 42, 3, 19, 21, 25, 42, 3, 19, 21, 25, 42,
PTN cần
47, 50, 62, 69, 73, 47, 50, 62, 69, 73, 47, 50, 62, 69, 73,
B6 xem xét lại
78 78 78
PTN
71, 81 35, 71, 81 35, 71, 81
không đạt
PTN cần
1, 14, 20, 44, 78 1, 14, 20, 44, 78 1, 14, 20, 44, 78
B7 xem xét lại
PTN
4, 48, 81 4, 48, 81 4, 48, 81
không đạt
PTN cần
2, 5, 10, 41 2, 5, 10, 41 2, 5, 10, 41
B8 xem xét lại
PTN
11, 58 11, 58 11, 58
không đạt
PTN cần A 30 30
B9 Không thực hiện
xem xét lại B 7, 14, 26, 42 7, 14, 26, 42
A 7, 14, 26 7, 14, 26

95
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

PTN
B 30 30
không đạt
3, 4, 7, 16, 17, 27,
3, 4, 27, 42, 52, 64,
A 30, 39, 42, 46, 52,
71, 84
PTN cần 64, 71, 86, 87
xem xét lại 3, 4, 17, 27, 35, 36, 3, 4, 17, 27, 35, 36,
B10
B Không thực hiện 42, 46, 52, 67, 84, 42, 46, 52, 67, 84,
87 87
26, 35, 36, 69, 74,
PTN A 26, 35, 36, 69, 74
84
không đạt
B 32, 69, 74, 86 32, 69, 74, 86
6, 14, 21, 35, 60, 6, 14, 21, 35, 60,
A
PTN cần 63, 68, 78, 104 63, 68, 78, 81, 104
xem xét lại 4, 21, 33, 35, 63, 4, 21, 33, 35, 63,
B
B11 101 101
Không thực hiện
11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
A
PTN 73 73
không đạt 11, 42, 46, 69, 70, 11, 42, 46, 69, 70,
B
73, 78, 104 73, 78, 104
A 24, 36, 37, 44 24, 36, 37, 44 24, 36, 37, 44
PTN cần
Không loại giá trị Không loại giá trị Không loại giá trị
B12 xem xét lại B
nào nào nào
PTN A 10, 18, 48 10, 18, 48 10, 18, 48
không đạt B 14, 30, 48 14, 30, 48 14, 30, 48
PTN cần A 12, 39 12, 39 12, 39
B13 xem xét lại B 11, 25, 29, 51 11, 25, 29, 51 11, 25, 29, 51
PTN A 11, 29, 47 11, 29, 47 11, 29, 47
không đạt B 12 12 12
PTN cần A 2, 4 2, 22
xem xét lại B 26, 31, 54 2, 31, 38, 52
B14 6, 11, 15, 24, 29, 4, 6, 11, 15, 24, 29,
A Không thực hiện
PTN 31, 53, 59 31, 53, 59
không đạt 4, 6, 11, 15, 22, 24, 4, 6, 11, 15, 22, 24,
B
53 26, 53, 54
A 11, 14, 35, 47, 68 11, 14, 35, 47, 68
PTN cần
6, 11, 14, 35, 47, 6, 11, 14, 35, 47,
B15 xem xét lại B
Không thực hiện 53, 88 53, 88
PTN A 6, 25 6, 25
không đạt B 25 25
B16 PTN cần
21, 50 21, 50 21, 50
xem xét lại

96
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

PTN
29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71 29, 31, 55, 71
không đạt
PTN cần
11, 28, 43 11, 28, 43 11, 28, 43
B17 xem xét lại
PTN
27, 29 27, 29 27, 29
không đạt
16, 17, 26, 36, 53, 16, 17, 26, 36, 53,
PTN cần A
55, 74 55, 74
B18 xem xét lại
B Không thực hiện 17, 26, 53, 54, 70 17, 26, 53, 54, 70
PTN A 31, 47, 58, 76 31, 47, 58, 76
không đạt B 9, 47, 55, 58, 76 9, 47, 55, 58, 76
PTN cần A 5, 7, 9 5, 7, 9
B19 xem xét lại B 9, 14, 32 9, 14, 32
Không thực hiện
PTN A Không có Không có
không đạt B Không có Không có
Nhận xét: Bảng so sánh z score A-B sử dụng CSDL từ B1→B14, trong đó:
Bộ dữ liệu B1, B3, B4, B12, B13, B16, B17 được chương trình TNTT tính toán z score
A-B và cho kết quả giá trị PTN cần xem xét lại, PTN không đạt giống nhau giữa chương
trình TNTT, Excel và phần mềm.
Bộ dữ liệu B9, B10, B11, B14, B15, B18, B19 không được chương trình TNTT tính toán
z score A-B. Kết quả giá trị PTN cần xem xét lại và PTN không đạt của các bộ dữ liệu
này giống nhau giữa Excel và phần mềm.
Các bộ dữ liệu B2, B5, B6, B7, B8, B16, B17 vì dữ liệu chỉ có 1 mẫu nên kết quả z
score A-B đồng thời cũng là kết quả z score.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng z score A-B. So với
cách tính thủ công hoặc dùng Excel, phần mềm có ưu điểm như: không cần nhớ công
thức, rút ngắn thời gian tính toán, tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu,
đồng nhất được dữ liệu nên có thể dùng kết quả của test z score A-B cho các test khác
và ngược lại ,… Tuy nhiên, phần mềm chưa có bảng dành riêng cho tổng hợp lại kết quả.

Bảng 3.37. So sánh biểu đồ


Kết quả
Mã Biểu đồ Nội dung Chương trình Phasolpro TK
Excel
TNTT 2.0 – TNTT
Có sử dụng + + +
B1 Histogram
Có đủ thông tin + + +
Kernel Density Có sử dụng + + +

97
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B2 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B3 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B4 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B5 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
B6
Có sử dụng + + +
Kernel Density
Có đủ thông tin + + +
Bar-plots Có sử dụng + + +

98
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B7 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B8 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B9 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B10 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
B11 Kernel Density
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Youden Có sử dụng + + +

99
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B12 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B13 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Histogram
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Kernel Density
B14 Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Bar-plots
Có đủ thông tin + + +
Có sử dụng + + +
Youden
Có đủ thông tin + + +
Nhận xét: Bảng so sánh biểu đồ sử dụng CSDL từ B1→B14 cho kết quả giống nhau
giữa chương trình TNTT, Excel, phần mềm: đều có sử dụng biểu đồ và có đủ thông tin.
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT thực hiện đúng chức năng vẽ các dạng biểu đồ
dùng trong tính toán TNTT: Histogram, Kernel Density, Bar-plots, Youden. So với cách
vẽ trên Excel, phần mềm có ưu điểm: vẽ được nhiều dạng biểu đồ trong cùng bộ dữ liệu,
không cần thao tác phức tạp, rút ngắn thời gian vẽ, đồng nhất được dữ liệu nên có thể
dùng kết quả của test khác cho vẽ biểu đồ,…
3.5. BÀN LUẬN
Phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT cho kết quả các test giống với Excel và chương
trình TNTT (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt kết quả có sai khác với chương trình
TNTT như: chương trình TNTT áp dụng công thức khác với phần mềm, tự chọn giá trị
riêng, dùng bộ dữ liệu khác hoặc làm tròn số). Mặc dù có cùng kết quả với Excel nhưng

100
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết quả và bàn luận

phần mềm Phasolpro TK 2.0 – TNTT có các ưu điểm vượt trội hơn khi tính toán bằng
Excel như:
- Không cần nhớ công thức và tạo công thức phức tạp thông qua Excel.
- Giao diện tiếng Việt dễ sử dụng.
- Thao tác dễ dàng hơn Excel, giúp tiết kiệm thời gian.
- Tính toán đồng thời nhiều mẫu trong cùng 1 bộ dữ liệu.
- Không cần nhập lại dữ liệu khi thực hiện các test khác, tránh bị nhầm dữ liệu.
- Dữ liệu đồng nhất, có thể sử dụng những giá trị đã tính qua lại giữa các test.
- Không cần phải thông qua các bước phụ (như tra bảng Ctc, Gtc)
- Dễ dàng đọc được kết quả.
- Có thể xuất được báo cáo với từng test.
- Dễ dàng vẽ được nhiều loại biểu đồ.
Bên cạnh đó, phần mềm cũng tồn tại các vấn đề như:
- Bảng Ctc của test Grubbs và Cochran chỉ mới cập nhập tới tối đa là 150 PTN, vì thế
nếu chương trình có hơn 150 PTN tham gia sẽ dẫn đến sai lệch.
- Vẫn chưa có công cụ hướng dẫn cụ thể riêng từng chức năng trong phần mềm.
- Chưa có bảng tổng hợp lại kết quả đối với các test: z score, z score A-B, D-D%, D-
D% TB.

101
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết luận và đề nghị

CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

4.1. TÓM LƯỢC KẾT QUẢ


4.1.1. Khảo sát quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong thử
nghiệm thành thạo
Quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong chương trình TNTT chủ yếu
thông qua Excel, bên cạnh đó cũng có sử dụng phần mềm hỗ trợ tính toán kết quả kiểm
nghiệm. Tuy nhiên phần mềm sử dụng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu hỗ trợ tối đa kiểm
nghiệm viên trong quá trình tính toán giúp tiết kiệm thời gian và tối ưu các phép tính.
4.4.2. Đề xuất yêu cầu kỹ thuật và thiết kế giao diện phần mềm Phasolpro TK 2.0
– TNTT
Sau khi khảo sát quy trình phân tích thống kê kết quả kiểm nghiệm trong TNTT và nội
dung cần tính toán, từ yêu cầu sử dụng của người sử dụng phần mềm, yêu cầu kỹ thuật
của phần mềm “Phasolpro TK 2.0 – TNTT” được xây dựng với các nội dung: Thông tin
tổng quát, Giao diện phần mềm, Yêu cầu phần cứng và hệ điều hành, Yêu cầu chức năng,
Đầu vào và đầu ra.
Từ yêu cầu kỹ thuật đặt ra cho phần mềm “Phasolpro TK 2.0 – TNTT”, cơ sở dữ liệu và
giao diện của phần mềm được thiết kế chi tiết trên MS. Powerpoint gồm 1 giao diện
chính và 20 giao diện phụ thể hiện đầy đủ chức năng, đầu vào đầu ra của từng chức năng
của phần mềm.
4.4.3. Nhận dạng và đánh giá phần mềm Phân tích thống kê
Phần mềm “Phasolpro TK 2.0 – TNTT” đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Kết
quả nhận dạng, đánh giá cài đặt, đánh giá vận hành cho kết quả đạt. Đề tài sử dụng các
cơ sở dữ liệu:
- Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh (2014), Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2014.
- Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh (2018), Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2018.
- Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh (2020), Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2020.

102
Khóa luận tốt nghiệp DSĐH Kết luận và đề nghị

- Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương (2021), Báo cáo tổng kết chương trình thử nghiệm
thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2021.
- European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (2020), Proficiency
testing study 2020.
- European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare (2021), Proficiency
testing study 2021.
Kết quả thẩm định thông qua các test trong chương trình TNTT cho kết quả giống nhau
giữa phần mềm và chương trình TNTT.
4.2. Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ
CSDL dùng cho đánh giá phần mềm chỉ thu hẹp trên chương trình TNTT so sánh liên
phòng thí nghiệm của Viện kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh, Viện kiểm
nghiệm thuốc Trung Ương và EDQM nên kết quả sẽ không bao quát hết cho toàn bộ các
chương trình TNTT. Do đó nếu có thời gian, có thể mở rộng khảo sát ở những chương
trình TNTT so sánh liên phòng thí nghiệm khác như: Chương trình TNTT của Cục khoa
học Y tế (Thái Lan), IFM (Úc), NOMCoL (Mỹ),… để kết luận chính xác hơn.
Bên cạnh đó, do thời gian không cho phép nên đề tài chỉ thực hiện so sánh kết quả
chương trình TNTT trên 30 bộ dữ liệu. Vì vậy, đề tài có thể chưa đạt độ tin cậy như
mong muốn. Kiến nghị lấy nhiều bộ dữ liệu hơn dúng cho tính toán nhằm nâng cao độ
tin cậy cho đề tài.

103
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Quốc hội. Luật số 105/2016/QH13 - Luật Dược. 2016:


2. Danh sách các thuốc, các cơ sở sản xuất vi phạm về chất lượng thuốc từ đợt 24
đến đợt 30 Cục Quản lý Dược thông báo thu hồi. Cục quản lý Dược.
30/05/2022. 24/6/2022. https://dav.gov.vn/danh-sach-cac-thuoc-cac-co-so-san-
xuat-vi-pham-ve-chat-luong-thuoc-tu-dot-24-den-dot-30-cuc-quan-ly-duoc-
thong-bao-thu-hoi-n3466.html.
3. Văn phòng công nhận chất lượng - Bureau of Accreditation (BoA). Thủ tục
công nhận phòng thí nghiệm (Accreditation procedure for laboratory). 2020.
4. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường. Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT - Quy định
kỹ thuật quan trắc môi trường. 2017:
5. Giới thiệu chung về chương trình thử nghiệm thành thạo. Viện kiểm nghiệm
thuốc Thành phố Hồ Chí Minh. 25/03/2020. 24/6/2022. http://tntt.idqc-
hcm.gov.vn:4000/gioi_chuong_trinh_tntt.
6. TCVN ISO/IEC 17043:2011 (ISO/IEC 17043:2010). , Đánh giá sự phù hợp -
Yêu cầu chung đối với thử nghiệm thành thạo.
7. Viện kiểm nghiệm thuốc Trung ương. Báo cáo tổng kết chương trình đánh giá
năng lực thử nghiệm thành thạo bằng so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2021.
2021.
8. ISO 13528. Statistical methods for use in proficiency testing by interlaboratory
comparison. 2nd edition ed. 2015.
9. TCVN 10863:2015 (ISO/TS 22791:2005). , Độ chính xác (độ đúng và độ chụm)
của phương pháp đo và kết quả đo – Hướng dẫn sử dụng TCVN 6910:2001
(ISO 5725-2:1994) trong thiết kế, thực hiện và phân tích thống kê các kết quả
độ lặp lại và độ tái lặp liên phòng thí nghiệm.
10. TCVN 8245:2009 (ISO GUIDE 35: 2006). , Mẫu chuẩn - Nguyên tắc chung và
nguyên tắc thống kê trong chứng nhận.
11. Hegazy R, Mohamed MI, Abu-Sinna A. Proposed the ANOVA Method for
Analysis of Proficiency Test Result. MAPAN. 2016;31(2):115-118.
doi:10.1007/s12647-015-0163-z
12. Ellison SLR, Trevor J. Farrant, Barwick. V. Practical Statistics for the
Analytical Scientist: A Bench Guide. 2009.
13. Jeffrey Strickland. Data Analytics Using Open-Source Tools. Lulu, Inc; 2016.
14. Wilcox RR. Understanding and Applying Basic Statistical Methods Using R.
John Wiley & Sons, Inc; 2016.
15. TCVN 9596:2013. , Phương pháp thống kê dùng trong thử nghiệm thành thạo
bằng so sánh liên phòng thí nghiệm.

104
16. TCVN 6165:2009 (ISO/IEC GUIDE 99:2007). , Từ vựng quốc tế về đo lường
học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM).
17. Stefansky W. Rejecting Outliers in Factorial Designs. Technometrics.
1972;14(2):469-479. doi:10.1080/00401706.1972.10488930
18. Konieczka P, Namieśnik J. Quality Assurance and Quality Control in the
Analytical Chemical Laboratory: A Practical Approach. 2018.
19. Wilrich P. Critical values of Mandel’s h and k, the Grubbs and the Cochran test
statistic. AStA Advances in Statistical Analysis. 2011;97doi:10.1007/s10182-
011-0185-y
20. Massart DL. Handbook of chemometrics and qualimetrics. Part A Part A.
Elsevier; 1997.
21. Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2020. 2020.
22. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare. Instruction
IS7/06: Management of Proficiency Testing Scheme.
23. Grubbs FE. Procedures for Detecting Outlying Observations in Samples.
Technometrics. 1969;11(1):1-21. doi:10.2307/1266761
24. ISO 5725-2:1994. , Accuracy (trueness and precision) of measurement methods
and results — Part 2: Basic method for the determination of repeatability and
reproducibility of a standard measurement method.
25. Committee A. Z -Scores and other scores in chemical proficiency testing - Their
meanings, and some common misconceptions. Analytical Methods.
2016;8:5553-5555. doi:10.1039/c6ay90078j
26. Pressman R. Software Engineering: A Practitioner's Approach. McGraw-Hill,
Inc.; 2009.
27. Lê Văn Phùng. Kỹ nghệ phần mềm. NXB Thông tin và Truyền thông; 2010.
28. Adenowo A, Adenowo B. Software Engineering Methodologies: A Review of
the Waterfall Model and Object- Oriented Approach. International Journal of
Scientific and Engineering Research. 2020;4:427-434.
29. Ganney PS, Pisharody S, Claridge E. Chapter 9 - Software engineering. Taktak
A, Ganney PS, Long D, Axell RG Clinical Engineering (Second Edition).
Academic Press; 2020:131-168.
30. Vp P, Pr W, Dss W, et al. Study on Waterfall Model over PcD.UcT Model.
2022.
31. Martin J, Tsai W-T. N-Fold Inspection: A Requirements Analysis Technique.
Commun ACM. 1990;33:225-232. doi:10.1145/75577.75587
32. Guidelines on validation – Appendix 5 validation of computerized systems.
2018:119-201
33. Wilson M. Chapter 6 - Specification Preparation. Wilson M Implementation of
Robot Systems. Butterworth-Heinemann; 2015:133-146.

105
34. General Principles of Software Validation. 2002:
35. Wallace DR, Fujii RU. Software verification and validation: an overview. IEEE
Software. 1989;6(3):10-17. doi:10.1109/52.28119
36. Oberkampf W, Roy C. Verification and Validation in Scientific Computing.
2010.
37. Arnold L, Frauch P, Klöti A, Staub M. Software assessment under consideration
of validation aspects: PPS and PMS systems. Pharmaceutica Acta Helvetiae.
1998;72(6):327-332. doi:https://doi.org/10.1016/S0031-6865(97)00030-7
38. Deitz DL, Herald CJ. Computer systems validation and the software
development process. ISA Transactions. 1993;32(1):65-73.
doi:https://doi.org/10.1016/0019-0578(93)90013-M
39. Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2018. 2018.
40. Viện kiểm nghiệm thuốc Thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo tổng kết chương
trình thử nghiệm thành thạo so sánh liên phòng thí nghiệm năm 2014. 2014.
41. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare. Proficiency
testing study 2021. 2021.
42. European Directorate for the Quality of Medicines & HealthCare. Proficiency
testing study 2020. 2020.

106
DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM................................................PL.2


1.1. Giao diện chính ................................................................................................... PL.2
1.2. Giao diện dữ liệu gốc .......................................................................................... PL.3
1.2. Giao diện đánh giá độ đồng nhất ...................................................................... PL.10
Phụ lục 2: CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................................................................PL.12

PL.1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thiết kế giao diện phần mềm
Giao diện phần mềm được thiết kế chi tiết trên Ms. Powerpoint 2010 gồm 1 màn hình
chính và 20 màn hình phụ.
1.1. Giao diện chính

Hình PL.1. Màn hình chính

Hình PL.2. Màn hình File

PL.2
1.2. Giao diện dữ liệu gốc

Hình PL.3. Màn hình dữ liệu gốc ở mục New

Hình PL.4. Màn hình Cochran

PL.3
Hình PL.5. Màn hình Cochran theo mẫu

Hình PL.6. Màn hình Grubbs đơn

PL.4
Hình PL.7. Màn hình Grubbs đôi

Hình PL.8. Màn hình Robust

PL.5
Hình PL.9. Màn hình Robust theo mẫu

Hình PL.10. Màn hình D–D% TB

Hình PL.11. Màn hình D-D%

PL.6
Hình PL.12. Màn hình z score A-B

Hình PL.13. Màn hình z score

PL.7
Hình PL.14. Màn hình biểu đồ Histogram

Hình PL.15. Màn hình biểu đồ Kernel Density

PL.8
Hình PL.16. Màn hình biểu đồ Bar-plots

Hình PL.17. Màn hình biểu đồ Youden

PL.9
1.3. Đánh giá độ đồng nhất

Hình PL.18. Màn hình Đánh giá độ đồng nhất

Hình PL.19. Màn hình đánh giá độ đồng nhất trong từng mẫu – Trắc nghiệm Cochran

PL.10
Hình PL.20. Màn hình đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – Trắc nghiệm ANOVA 1
yếu tố

Hình PL.21. Màn hình đánh giá độ đồng nhất giữa các mẫu – ISO 13528:2015

PL.11
Phụ lục 2: Cơ sở dữ liệu

Bảng PL.1. A1. Định lượng đồng trong viên nang mềm bằng phương pháp AAS
A1 A2 A3
1 1,92 1,97 1,96
8 1,92 1,95 1,93
18 1,97 1,94 1,93
28 1,96 1,96 1,96
38 1,92 1,94 1,97
48 1,92 1,91 1,91
58 1,92 1,91 1,91
68 1,92 1,92 1,91
78 1,93 1,92 1,94
88 1,92 1,91 1,92
98 1,97 1,91 1,92
Bảng PL.2. A2. Định lượng levofloxacin trong viên nén bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao
1 2 3
7 99,19 99,48 99,74
36 99,13 98,75 98,76
58 98,65 98,69 98,95
125 99,12 98,22 98,62
159 98,87 98,37 99,22
187 99,62 98,62 98,61
227 99,52 98,72 99,24
278 99,71 99,42 99,37
303 98,85 98,47 98,71
353 99,33 98,9 98,83

Bảng PL.3. A3. Xác định độ hòa tan của viên nén ciprofloxacin bằng phương pháp đo
quang phổ UV-Vis
1 2 3 4 5 6
35 98,29 97,38 100,48 99,93 98,9 97,63
42 98,79 98,91 95,31 100,65 98,8 98,53
65 94,03 97,6 99,18 98,74 98,46 98,27
82 98,21 97,44 99,21 99,79 98,51 95,02

PL.12
125 99,76 98,84 97,1 98,41 99,74 98,86
132 101,25 98,67 97,58 93,89 98,65 97,63
155 94,75 97,75 95,79 95,82 97,58 94,75
184 94,93 94,77 94,9 98,19 98,1 99,35
219 98,74 98,72 98,4 98,21 101,8 99,25
246 95,97 98,22 95,81 100,19 99,77 98,07

Bảng PL.4. A4. Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer
A1 A2 A3
1 6,35 6,39 6,32
35 6,33 6,38 6,38
71 6,33 6,35 6,36
105 6,41 6,35 6,33
141 6,35 6,41 6,36
175 6,37 6,34 6,39
205 6,35 6,36 6,39
241 6,42 6,42 6,39
275 6,33 6,34 6,33
305 6,37 6,33 6,32

Bảng PL.5. A5. Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer
B1 B2 B3
2 6,36 6,35 6,35
40 6,33 6,37 6,37
80 6,39 6,42 6,38
120 6,37 6,38 6,42
160 6,38 6,4 6,44
190 6,35 6,41 6,41
220 6,35 6,38 6,4
260 6,35 6,4 6,35
290 6,38 6,35 6,38
320 6,38 6,39 6,39

Bảng PL.6. A6. Phép thử định lượng bằng phương pháp HPLC
Vỉ X1 X2
6 22,55 22,43
7 22,45 22,32

PL.13
19 22,41 22,25
44 22,52 22,41
51 22,34 22,38
61 22,44 22,41
62 22,26 22,28
91 22,47 22,42
138 22,49 22,47
157 22,35 22,51

Bảng PL.7. A7. Phép thử độ hòa tan bằng phương pháp HPLC
Lọ X1 X2 X3 X4 X5 X6
30 96,83 98,45 97,71 98,42 98,36 97,56
47 100,31 96,57 97,61 97,56 98,13 98,87
84 100,61 97,62 98,30 98,42 99,20 99,33
125 98,70 97,97 99,66 96,90 97,40 98,70
136 97,97 98,31 98,02 97,96 98,95 97,62
152 97,13 97,34 96,91 99,56 99,25 95,64
159 98,61 98,32 98,24 97,79 98,51 97,71
171 98,50 97,65 98,82 99,46 97,42 98,52
216 98,91 98,29 98,19 97,69 98,41 97,85
267 97,77 98,70 96,42 98,86 95,42 95,90

Bảng PL.8. A8. Phép thử độ hoàn tan bằng phương pháp UV
Lọ X1 X2 X3 X4 X5 X6
1 102,12 101,37 100,38 100,98 100,86 100,22
219 100,31 98,88 101,91 101,91 100,28 97,31
8 100,11 99,98 100,58 100,13 100,68 100,01
228 101,47 101,66 103,77 101,71 102,01 100,96
18 99,68 100,23 101,16 99,40 102,46 101,20
235 103,82 99,74 100,55 100,21 101,00 101,38
77 102,17 101,43 100,34 100,34 98,53 102,33
243 101,81 103,49 100,95 102,83 103,04 98,61
84 102,26 99,52 99,73 100,51 102,04 100,00
266 99,62 98,06 98,13 102,17 102,55 101,14

Bảng PL.9. A9. Phép thử xác định chỉ số pH


Lọ X1 X2 X3
126 4,790 4,775 4,760
10 4,715 4,725 4,780
248 4,820 4,775 4,760

PL.14
148 4,785 4,835 4,760
58 4,830 4,745 4,745
89 4,725 4,865 4,775
207 4,770 4,750 4,810
194 4,805 4,725 4,735
42 4,750 4,730 4,735
26 4,815 4,805 4,765

Bảng PL.10. A10. Phép thử định lượng bằng phương pháp HPLC
Lọ x1 x2 x3 S2
8 99,54 99,94 99,27 0,1136
38 99,31 99,07 99,03 0,0229
71 99,79 98,89 98,78 0,3070
84 98,79 99,23 99,43 0,1072
92 99,53 99,40 99,72 0,0259
97 99,98 99,98 99,91 0,0016
103 98,83 98,75 98,87 0,0037
123 99,61 100,01 99,96 0,0475
140 99,79 99,25 99,68 0,0814
154 100,07 99,88 99,24 0,1891
155 100,01 99,51 99,93 0,0721
171 99,87 99,95 98,70 0,4896
179 98,77 99,08 99,85 0,3092
202 99,84 98,42 99,81 0,6582

Bảng PL.11. A11. Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp vi sinh
Lọ x1 (%) x2 (%) S2
35 4503,66 4474,.87 414,43
39 4536,09 4590,14 1460,58
61 4 450,43 4 570,40 7 196,09
66 4527,40 4540,18 81,75
41 4577,47 4487,71 4028,97
129 4521,85 4578,14 1584,37
163 4530,64 4422,01 5900,01
146 4579,03 4495,22 3512,56
201 4502,22 4478,23 287,.92
206 4443,56 4447,81 9,04

PL.15
Bảng PL.12. B1. Volumetric titration
A1 A2 A3 B1 B2 B3
1 99,47 99,47 99,48 99,4 99,72 99,69
2 100,18 100,62 99,83 n,r, n,r, n,r,
3 99,0 99,2 99,2 100,6 100,6 99,5
4 100,09 100,02 99,95 100,13 100,44 100,31
5 99,77 99,67 99,81 100,65 100,39 100,46
6 99,74 99,76 99,74 99,89 100,34 99,77
7 100,33 100,03 100,06 99,64 99,52 100,24
8 98,32 99,15 99,11 99,18 99,22 99,39
9 100,09 100,05 100,05 100,09 99,72 100,15
10 99,81 99,64 99,66 99,48 99,57 99,35
11 99,33 98,75 98,75 98,68 98,57 98,17
12 100,35 99,94 99,99 100,5 100,51 100,57
13 99,87 99,89 99,89 100,00 100,06 99,32
14 100,01 99,84 99,97 100,06 100,01 99,99
15 99,50 99,77 99,30 99,61 99,88 99,84
16 99,81 100,23 99,83 100,21 99,65 99,67
17 99,59 100,08 99,68 99,68 99,1 100,19
18 99,98 100,11 100,03 100,46 99,13 99,73
19 99,84 99,83 99,82 100,3 100,33 100,42
20 100,51 99,74 99,63 99,39 99,5 99,7
21 99,99 100,40 100,01 100,61 100,33 100,67
22 99,66 99,63 99,69 100,17 100,41 100,23
23 99,30 99,00 98,71 100,58 100,43 100,32
24 100,00 100,50 100,00 99,60 99,60 99,81
25 99,921 99,882 99,860 100,245 100,165 99,985
26 99,81 99,85 100,43 99,91 100,13 100,15
27 100,37 100,34 100,37 99,75 98,91 99,43
28 99,94 100,24 99,95 100,25 99,81 99,73
29 99,90 99,88 100,80 95,54 93,94 98,04
30 100,80 101,47 100,92 100,94 102,49 100,41
31 99,06 98,84 98,95 97,14 94,02 98,86
32 100,10 99,88 99,74 n,r, n,r, n,r,
33 100,65 100,65 100,65 100,37 98,98 98,87
34 100,4 100,4 100,4 99,8 100,5 101,6
35 99,84 99,90 99,77 99,70 99,66 100,02
36 99,98 100,22 100,18 99,89 99,90 99,90
37 99,03 99,10 99,08 100,40 100,18 100,10

PL.16
38 99,21 99,45 100,03 100,19 100,29 100,06
39 99,83 100,06 100,06 100,01 99,99 100,02
40 100,19 100,07 100,05 99,75 99,72 99,70
41 99,69 99,74 99,74 99,02 99,40 99,84
42 98,70 99,30 99,46 98,88 98,40 99,13
43 99,38 99,36 99,46 100,46 100,13 100,11
44 99,66 99,70 99,70 100,27 100,09 103,61
45 99,62 99,51 99,71 100,01 100,14 99,95
46 99,02 99,23 99,16 100,53 100,35 100,74
47 99,73 99,68 99,62 100,22 100,54 100,32
48 99,95 100,93 99,66 99,69 99,12 100,26
49 99,67 99,77 99,65 99,72 99,78 99,76
50 99,80 99,67 99,69 100,25 100,24 100,25
51 99,76 99,78 99,69 100,21 100,14 100,08
52 99,9 99,8 99,6 100,8 100,7 99,8
53 99,24 99,33 99,33 100,1 100,25 99,95
54 99,69 99,70 99,73 99,98 99,96 99,95
55 99,86 99,73 99,80 n,r, n,r, n,r,
56 101,7 101,1 100,3 100,5 100,9 101,00
57 98,07 99,05 99,74 n,r, n,r, n,r,
58 99,79 99,73 99,71 102,39 99,4 100,17
59 100,39 99,91 100,18 99,19 99,87 99,46
60 99,771 99,910 99,918 100,034 100,026 100,029
61 99,69 99,72 99,70 99,70 99,97 100,11
62 100,23 100,06 100,21 100,32 100,10 100,06
63 98,89 100,24 99,57 99,21 100,75 100,17
64 99,99 100,69 100,50 100,04 99,91 100,46
65 99,73 99,77 99,74 100,69 100,57 100,28
66 99,69 99,59 99,66 100,21 100,31 100,48
67 99,75 99,89 98,95 100,17 100,55 100,59
68 98,71 98,77 98,81 99,36 99,67 99,31
69 100,69 101,60 101,46 98,18 97,80 98,86
70 100,01 99,78 99,87 99,14 99,50 98,57
71 99,57 99,95 99,34 98,63 98,63 99,63
72 99,64 99,59 99,63 100,22 100,19 100,21
73 99,76 99,96 99,62 99,79 98,99 n,r,
74 99,91 99,88 100,13 101,74 101,77 101,87
75 100,14 100,06 99,92 100,20 100,32 100,62
76 99,98 100,15 99,81 100,29 100,01 100,27
77 98,72 98,91 99,25 99,99 99,92 99,99

PL.17
78 99,43 99,59 99,15 100,95 100,91 100,66
79 99,69 99,69 100,74 99,98 99,76 99,84
80 99,92 100,16 99,80 99,24 99,87 99,63
81 99,81 100,07 99,78 100,59 100,52 100,46
82 99,53 99,28 99,50 99,68 98,94 n,r,
83 100,07 100,20 100,38 100,27 100,48 100,49
84 99,06 98,77 99,31 99,14 99,90 99,62
85 99,70 99,65 99,73 99,88 99,83 99,85
86 100,01 100,07 99,43 100,52 100,75 100,83
87 99,62 99,31 99,76 99,61 99,63 100,2
88 100,67 100,68 100,65 100,33 100,52 100,18
89 99,45 99,88 98,62 100,04 99,90 100,21
90 100,55 99,95 100,09 101,48 100,57 100,94
91 99,99 99,69 99,77 100,29 100,26 100,22
92 100,07 100,23 100,27 99,69 99,95 100,09
93 99,49 99,24 99,52 n,r, n,r, n,r,
94 99,21 99,30 99,27 100,30 100,79 100,65
95 99,82 99,78 100,12 (97,78) 100,06 99,19
96 100,32 100,36 100,47 100,91 100,85 101,22
97 99,56 99,75 99,69 98,16 99,20 98,22
98 99,67 99,91 99,92 100,01 100,09 99,93
99 99,98 99,77 99,80 100,78 99,96 99,66
100 99,71 99,60 99,60 100,23 100,31 100,50
101 99,78 99,80 99,85 100,26 99,22 99,63
102 100,26 99,87 100,42 100,25 99,99 99,90
103 98,09 98,18 97,99 99,36 99,38 99,55

Bảng PL.13. B2. Gas chromatography


Lab Rep,1 Rep,2 Rep,3 12 97,42 97,38 98,08
1 99,37 99,03 99,54 13 99,19 99,35 100,23
2 100,54 101,47 99,97 14 101,29 100,57 100,12
3 99,38 99,63 99,78 15 99,52 100,05 100,29
4 99,31 99,59 101,41 16 101,69 101,67 99,40
5 99,55 99,66 100,35 17 99,45 98,99 99,48
6 99,82 100,47 100,67 18 109,68 108,67 108,42
7 96,51 96,59 96,40 19 99,55 100,33 99,87
8 100,93 100,22 99,50 20 97,65 98,92 97,55
9 98,44 97,34 99,35 21 98,25 97,87 101,24
10 99,68 100,49 101,77 22 101,12 99,24 99,71
11 99,40 99,90 99,33 23 100,96 99,92 101,31

PL.18
24 99,34 99,82 99,81 55 93,40 94,30 94,40
25 99,20 99,55 102,59 56 100,62 100,24 100,23
26 99,39 99,20 99,18 57 95,63 93,53 95,03
27 99,99 99,57 99,20 58 99,46 99,78 99,87
28 99,34 98,81 101,80 59 98,17 99,15 98,92
29 99,45 100,20 99,15 60 98,76 99,81 98,63
30 99,12 99,44 99,32 61 100,13 99,89 100,01
31 98,77 98,88 97,87 62 100,76 100,86 100,92
32 98,90 99,61 99,41 63 99,33 99,11 99,51
33 98,25 96,25 103,63 64 99,54 99,13 99,84
34 96,19 97,00 96,70 65 99,65 99,56 99,10
35 99,34 99,51 98,89 66 100,28 100,34 100,32
36 98,15 97,76 98,98 67 98,34 99,53 98,85
37 97,67 101,70 97,09 68 99,67 100,21 100,10
38 100,23 100,86 101,10 69 102,92 97,46 99,42
39 99,58 99,42 99,64 70 99,82 100,60 98,86
40 100,78 102,10 99,82 71 98,05 98,72 98,79
41 98,38 98,53 98,74 72 99,67 100,31 99,64
42 97,17 99,33 98,25 73 99,76 99,87 99,80
43 98,80 100,50 100,20 74 99,12 99,42 99,47
44 98,25 99,51 99,33 75 100,80 99,61 98,83
45 99,92 100,58 100,51 76 99,78 98,48 99,64
46 97,89 98,75 98,58 77 91,68 90,32 89,60
47 99,80 99,00 100,14 78 101,75 101,00 100,02
48 98,97 99,84 98,93 79 99,97 99,76 99,75
49 99,87 100,70 99,83 80 96,55 96,62 96,06
50 99,57 99,46 100,09 81 99,90 99,87 99,62
51 100,15 100,09 100,91 82 98,66 98,38 98,79
52 97,13 99,76 99,75 83 100,03 99,62 100,44
53 98,01 99,11 99,13 84 106,71 106,29 106,17
54 101,35 92,94 100,95

Bảng PL.14. B3. Water: semi-micro determination


Sample A Sample B
Lab Rep.1 Rep.2 Rep.3 Rep.1 Rep.2 Rep.3
1 12,03 12,00 12,01 5,00 4,99 5,01
2 12,09 12,06 12,07 5,01 4,98 5,00
3 12,08 12,17 12,09 5,11 5,1 5,06
4 12,45 12,25 12,21 5,16 5,15 5,15

PL.19
5 12,26 12,28 12,24 5,13 5,14 5,14
6 12,7 12,65 12,43 5,22 5,25 5,26
7 12,68 12,60 12,53 5,27 5,23 5,29
8 11,96 12,47 12,35 n,r, 5,17 5,20
9 12,33 12,47 12,06 4,89 4,92 4,91
10 11,91 11,89 11,99 5,17 5,17 5,19
11 0,03 0,03 0,03 5,08 5,11 5,10
12 12,18 12,39 12,34 5,14 5,13 5,09
13 n,r, n,r, n,r, 4,86 4,89 4,83
14 12,47 12,33 12,25 5,15 5,11 5,18
15 12,4 12,15 11,92 5,20 5,20 5,31
16 12,80 12,61 12,58 5,28 5,27 5,29
17 12,58 12,74 12,72 5,14 5,07 5,08
18 12,14 12,15 12,13 5,05 5,05 5,07
19 12,30 12,51 11,85 5,29 5,23 5,31
20 12,16 12,05 11,96 5,11 5,07 5,10
21 12,24 12,28 12,19 5,08 5,09 5,06
22 11,58 11,35 11,3 4,66 4,65 4,65
23 11,92 12,1 12,09 5,33 5,34 5,39
24 12,13 12,11 12,13 5,04 5,02 5,04
25 11,2498 11,2850 n,r, 4,9930 4,9672 4,9744
26 11,818 12,044 11,784 4,966 4,963 4,966
27 11,89 12,11 12,10 5,02 5,01 5,06
28 12,66 12,64 12,33 5,15 5,32 5,21
29 11,85 11,87 11,86 4,85 4,95 4,92
30 12,17 12,26 12,06 5,09 5,09 5,09
31 12,24 12,27 12,33 5,1 5,08 5,19
32 12,47 12,39 12,38 5,11 5,12 5,13
33 11,93 11,92 12,08 5,06 5,09 5,07
34 11,9 11,8 n,r, 5,06 5,01 n,r,
35 11,93 11,94 11,98 4,88 4,88 4,99
36 12,21 12,27 12,29 5,06 5,08 5,15
37 12,82 13,05 12,58 5,15 5,11 5,05
38 11,00 11,53 11,99 5,04 5,01 5,00
39 12,02 12,01 11,99 5,07 5,02 5,04
40 8,62 11,41 10,34 4,99 4,21 4,65
41 12,71 12,67 12,72 5,06 5,05 5,07
42 12,55 12,58 12,46 5,14 5,15 5,13
43 11,81 11,68 11,65 5,10 5,11 5,1
44 12,43 12,37 12,22 5,14 5,13 5,31

PL.20
45 3,40 3,41 3,56 5,24 5,18 5,24
46 12,75 12,47 12,69 5,07 5,08 5,06
47 12,54 12,49 12,51 5,15 5,13 5,12
48 12,28 12,34 12,34 5,13 5,15 5,14
49 11,95 12,07 11,98 5,1 5,06 5,03
50 11,55 11,53 11,45 5,16 5,19 5,22
51 12,24 12,21 12,25 5,09 5,11 5,10
52 12,15 12,19 12,21 5,06 4,98 5,06
53 11,51 11,15 11,33 5,02 5,02 5,04
54 8,09 9,44 8,3 4,634 4,614 4,626
55 13,17 13,08 13,29 5,37 5,38 5,37
56 12,02 11,72 10,96 4,98 4,98 4,99
57 12,26 12,19 12,25 5,09 5,20 5,09
58 11,96 12,06 12,37 5,08 5,11 5,11
59 12,37 12,35 12,30 5,22 5,19 5,17
60 n,r, n,r, n,r, 5,02 4,94 4,90
61 12,32 12,35 12,25 5,29 5,27 5,28
62 12,49 12,54 12,51 5,21 5,16 5,18
63 12,41 12,38 12,37 5,14 5,15 5,06
64 12,42 12,47 12,48 4,96 4,97 4,94
65 12,08 12,18 12,11 4,99 4,97 5,02
66 11,99 11,43 11,45 5,08 5,07 5,06
67 12,5 12,17 12,2 5,05 4,95 5,06
68 12,25 12,23 12,34 5,06 5,09 5,09
69 12,59 12,48 12,5 5,05 5,05 5,06
70 11,99 12,14 12,54 5,17 5,10 5,09
71 12,18 12,12 12,12 5,08 5,03 5,09
72 12,16 12,24 12,18 5,05 5,02 5,05
73 12,31 11,25 11,76 5,25 5,20 5,13
74 12,40 12,42 12,43 5,14 5,17 5,18
75 12,71 12,39 12,3 5,10 5,12 4,94
76 12,33 12,42 12,46 5,15 5,15 5,15
77 12,19 12,24 11,82 5,17 5,14 5,15
78 12,29 12,27 12,11 5,08 5,09 5,09
79 12,4351 12,4142 12,3590 5,1599 5,2159 5,1666
80 11,76 11,91 11,6 5,03 5,02 4,99
81 11,69 11,34 11,18 4,73 4,72 4,71
82 12,83 12,8 12,74 5,20 5,16 5,17
83 12,31 12,31 12,30 5,11 5,08 5,07
84 12,310 12,136 12,011 4,908 5,042 5,033

PL.21
85 11,01 11,03 11,1 4,55 4,53 4,51
86 12,12 12,22 12,15 5,11 5,10 5,10
87 11,26 10,87 12,39 5,24 5,27 5,35
88 12,39 12,36 12,4 5,13 5,12 5,12
89 12,66 12,61 12,56 5,12 5,05 5,03
90 12,130 12,093 12,086 5,174 5,095 5,161
91 12,30 12,26 12,27 5,09 5,09 5,10
92 11,15 11,10 10,92 4,67 4,64 4,79
93 12,44 12,42 12,5 5,19 5,17 5,18
94 11,91 11,96 11,74 4,83 4,83 4,82

Bảng PL.15. B4. Loss on Drying


Sample A Sample B
Lab Rep1 Rep2 Rep3 Rep1 Rep 2 Rep 3
1 12,02 11,97 12,00 8,70 8,71 8,70
2 12,29 12,15 11,99 n,r, 8,62 8,65
3 12,01 11,96 11,98 8,69 8,65 n,r,
4 11,91 11,93 11,92 8,54 8,57 8,54
5 11,89 11,89 11,89 8,60 8,60 8,60
6 11,84 11,85 11,74 8,55 8,56 8,55
7 11,94 11,91 11,89 8,53 8,5 8,53
8 87,99 88,02 88,04 91,36 91,3 91,35
9 11,92 11,93 11,93 8,60 8,59 8,6
10 12,19 12,13 12,10 8,65 8,65 8,66
11 11,85 11,83 11,80 8,56 8,56 8,54
12 11,89 11,88 11,90 8,59 8,57 8,58
13 12,08 11,98 12,02 6,92 7,11 6,75
14 11,99 11,95 11,94 8,54 8,53 8,39
15 11,95 11,88 11,89 8,59 8,58 8,57
16 11,91 11,90 11,90 8,57 8,57 8,59
17 11,95 11,96 11,97 9,01 8,68 8,62
18 12,00 11,99 12,01 8,74 8,73 8,72
19 11,91 11,92 11,90 8,56 8,61 8,62
20 11,88 11,90 11,86 8,59 8,59 8,59
21 11,94 11,97 12,02 7,40 7,59 7,60
22 12,00 12,06 12,11 8,65 8,64 8,60
23 11,90 11,95 11,92 8,62 8,71 8,74
24 11,9 12,16 12 8,63 8,82 8,58
25 11,84 11,82 11,93 8,52 8,54 8,57

PL.22
26 11,96 11,81 11,77 8,59 8,56 8,62
27 11,93 11,92 11,91 8,61 8,58 8,59
28 11,41 11,48 11,39 8,68 8,67 8,8
29 11,92 11,9 n.a 8,76 8,84 n,r,
30 12,03 12,07 12,04 7,96 8,07 7,99
31 0,69 0,67 0,70 0,26 0,27 0,27
32 11,95 11,91 11,92 8,20 8,38 8,22
33 11,89 11,79 11,94 8,54 8,43 8,35
34 11,94 11,94 11,93 8,6 8,6 8,59
35 11,88 11,85 11,81 7,748 7,359 7,3
36 11,90 11,89 11,88 8,50 8,60 8,59
37 11,91 11,90 11,98 8,67 8,70 8,68
38 12,13 12,09 12,04 8,82 8,82 8,81
39 11,97 11,95 11,95 8,68 8,68 8,68
40 11,84 11,83 11,76 8,61 8,59 8,62
41 11,94 11,92 11,93 8,64 8,66 8,65
42 11,94 11,94 11,92 8,62 8,62 8,62
43 12,40 12,50 12,60 8,11 8,25 8,40
44 11,87 11,88 11,87 8,65 8,65 8,65
45 11,94 11,93 11,93 8,62 8,64 8,67
46 11,90 11,90 11,91 8,60 8,52 8,54
47 11,92 11,91 11,91 8,63 8,63 8,63
48 11,916 11,962 11,910 8,694 8,691 8,644
49 11,85 11,87 11,82 8,65 8,62 8,61
50 11,92 11,94 11,93 8,32 8,64 8,50
51 11,92 11,89 11,85 8,56 8,57 8,57
52 11,94 11,95 11,92 8,69 8,63 8,67
53 12,03 12,00 11,98 8,63 8,64 8,61
54 11,91 11,90 11,92 8,67 8,7 8,65
55 11,9 11,94 11,95 8,43 8,49 8,61
56 11,851 11,922 11,884 8,733 8,769 8,790
57 12,01 11,86 11,80 8,59 8,61 8,56
58 11,84 11,88 11,86 8,66 8,74 8,75
59 11,96 11,96 11,96 8,55 8,54 8,55
60 12,10 12,09 12,09 8,80 8,69 8,75
61 12,04 12,04 12,02 8,68 8,68 8,70
62 11,93 11,95 11,91 8,52 8,48 8,46
63 12,04 11,98 11,95 9,05 8,79 9,14
64 12,03 12,02 12,00 8,59 8,64 8,66
65 11,97 11,97 11,97 8,62 8,65 8,61

PL.23
66 11,89 11,99 12,03 8,67 8,69 8,67
67 8,49 8,60 8,55 11,97 11,94 11,94
68 12,02 11,90 11,96 8,59 8,49 8,50
69 11,90 11,94 11,90 8,68 8,72 8,65
70 11,97 11,94 11,97 8,81 8,78 8,66
71 11,69 11,66 11,80 8,63 8,56 8,62
72 11,95 11,95 11,95 8,71 8,69 8,66
73 12,09 12,31 12,2 9,41 9,33 8,79
74 12,21 11,98 12,00 8,87 8,78 8,84
75 11,90 11,88 11,91 8,65 8,63 8,65
76 11,88 11,88 11,88 8,58 8,57 8,58
77 11,99 11,95 11,98 8,48 8,53 8,58
78 11,94 11,93 11,93 8,67 8,69 8,67
79 11,903 11,906 11,904 8,622 8,606 8,645
80 11,67 11,77 11,77 8,56 8,57 8,56
81 12,19 12,14 12,07 8,95 8,85 8,75
82 11,71 11,56 11,88 8,55 8,66 8,53
83 11,89 11,92 11,89 8,63 8,65 8,61
84 11,92 11,92 11,92 8,58 8,57 8,56
85 11,82 11,74 11,79 8,56 8,58 8,58
86 11,93 11,92 11,93 8,55 8,57 8,57
87 11,97 12,18 10,99 8,54 8,23 8,39
88 12,00 11,98 11,96 8,67 8,62 8,6
89 11,95 11,93 11,93 8,58 8,54 8,55
90 11,94 11,95 11,93 7,04 7,16 7,57
91 11,94 11,93 11,92 8,66 8,65 8,65
92 11,91 11,91 11,84 7,96 8,05 7,9
93 11,93 11,93 11,94 8,76 8,76 8,71
94 11,8 11,7 11,77 1,88 1,9 1,87
95 11,95 11,95 11,96 8,66 8,60 8,57
96 11,82 11,91 11,95 8,63 8,60 8,61
97 12,05 12,05 12,04 8,78 8,76 8,75
98 11,97 11,91 11,90 8,59 8,58 8,59
99 12,00 11,91 11,97 8,64 8,63 8,66
100 12,41 12,01 11,85 8,28 8,54 8,51
101 11,90 11,91 11,88 8,62 8,62 8,58
102 11,92 11,90 11,92 8,83 8,68 8,71
103 12,05 11,98 11,93 n,r, 8,65 8,66
104 11,96 11,96 11,96 8,91 9,01 8,86
105 11,80 11,80 11,84 8,78 8,87 8,83

PL.24
106 12,01 11,95 11,93 8,78 8,60 8,57

Bảng PL.16. B5. Liquid chromatography


Lab A1 A2 A3 37 0,254 0,255 0,253
1 0,253 0,25 0,247 38 0,251 0,252 0,249
2 0,241 0,244 0,249 39 0,247 0,249 0,241
3 0,251 0,248 0,251 40 0,252 0,254 0,247
4 0,253 0,256 0,246 41 0,251 0,253 0,247
5 0,259 0,251 0,265 42 0,253 0,264 0,272
6 0,253 0,26 0,245 43 0,259 0,249 0,254
7 0,238 0,274 0,259 44 0,269 0,269 0,263
8 0,264 0,255 0,251 45 0,244 0,247 0,252
9 0,268 0,263 0,217 46 0,247 0,252 0,25
10 0,261 0,264 0,261 47 123 124 125
11 0,261 0,243 0,254 48 0,261 0,253 0,255
12 0,252 0,246 0,255 49 0,263 0,247 0,251
13 0,266 0,258 0,253 50 0,256 0,255 0,255
14 0,259 0,254 0,258 51 0,233 0,238 0,256
15 0,251 0,265 0,268 52 0,249 0,256 0,255
16 0,255 0,256 0,249 53 0,262 0,257 0,25
17 0,249 0,254 0,248 54 0,242 0,251 0,263
18 0,261 0,269 0,258 55 0,248 0,259 0,266
19 0,255 0,243 0,255 56 0,251 0,262 0,261
20 0,249 0,21 0,206 57 0,267 0,247 0,254
21 0,267 0,254 0,247 58 0,256 0,267 0,247
22 0,246 0,25 0,244 59 0,254 0,257 0,251
23 0,223 0,235 0,226 60 0,256 0,252 0,247
24 n,a, 0,261 0,246 61 0,243 0,252 0,251
25 0,236 0,25 0,25 62 0,25 0,256 0,253
26 0,249 0,245 0,243 63 0,235 0,251 0,249
27 0,234 0,218 0,211 64 0,253 0,254 0,259
28 0,246 0,258 0,254 65 0,246 0,247 0,254
29 0,231 0,233 0,241 66 0,26 0,257 0,259
30 0,26 0,252 0,251 67 0,261 0,259 0,253
31 0,271 0,287 0,279 68 0,273 0,264 0,253
32 0,263 0,265 0,26 69 0,262 0,262 0,263
33 0,25 0,26 0,25 70 0,257 0,252 0,251
34 0,24 0,258 0,243 71 0,257 0,256 0,256
35 0,25 0,26 0,26 72 0,255 0,244 0,242
36 0,25 0,246 0,251 73 0,265 0,244 0,267

PL.25
74 0,24 0,238 0,237 96 0,251 0,248 0,269
75 0,266 0,265 0,247 97 0,267 0,256 0,257
76 0,259 0,254 0,247 98 0,231 0,228 0,23
77 0,257 0,235 0,256 99 0,276 0,246 0,26
78 0,254 0,263 0,255 100 0,276 0,251 0,258
79 0,245 0,265 0,253 101 0,268 0,261 0,27
80 0,259 0,255 0,259 102 0,252 0,255 0,258
81 0,243 0,266 0,251 103 0,255 0,263 0,249
82 0,253 0,248 0,258 104 0,24 0,224 0,225
83 0,235555 0,258047 0,243815 105 0,249 0,25 0,257
84 0,254 0,256 0,256 106 0,258 0,249 0,254
85 0,2603 0,2689 0,2622 107 0,87 0,67 0,679
86 0,252 0,248 0,245 108 0,249 0,246 0,249
87 0,227 0,262 0,25 109 0,267 0,244 0,239
88 0,239 0,251 0,232 110 0,243 0,245 0,247
89 0,248 0,252 0,257 111 0,26 0,26 0,26
90 0,245 0,247 0,254 112 0,267 0,264 0,247
91 0,264 0,255 0,276 113 26,12 25,95 26,61
92 0,249 0,247 0,241 114 0,248 0,255 0,247
93 0,234 0,242 0,239 115 0,241 0,247 0,248
94 0,253 0,251 0,253 116 0,24 0,246 0,252
95 0,256 0,262 0,253 117 0,26 0,25 0,24

Bảng PL.17. B6. Định lượng bằng phương pháp chuẩn độ comlexon
A1 A2 A3 TB 14 106,76 107,39 106,32 106,82
1 105,78 105,95 106,25 105,99 15 104,44 104,99 104,65 104,69
2 103,9 104,4 104,01 104,1 16 105,14 105,26 104,79 105,06
3 107,83 107,78 107,91 107,84 17 104,93 104,57 104,93 104,81
4 102,52 102,61 102,58 102,57 18 103,59 103,21 103,6 103,47
5 105,54 104,81 105,52 105,29
19 107,73 108,49 108,4 108,21
6 106 105,65 106 105,88
20 104,59 104,94 104,21 104,58
7 104,87 105,3 105,13 105,1
21 102,32 102,64 102,66 102,54
8 106,5 106,37 106,46 106,45
22 105,95 105,66 106,08 105,9
9 105,88 105,91 105,54 105,78
23 103,68 103,31 103,41 103,47
10 106,59 106,67 106,02 106,43 24 105,43 105,48 105,13 105,35
11 104,28 104,64 104,28 104,4
25 102,3 102,34 101,58 102,07
12 104,46 104,47 104,13 104,36
26 104,97 104,83 104,97 104,92
13 104,32 104,05 104,43 104,27

PL.26
27 104,44 104,44 104,45 104,44 57 104,56 104,85 104,92 104,78
28 107,39 107,08 107,07 107,18 58 106,15 106,38 105,29 105,94
29 105,77 105,33 105,35 105,48 59 103,99 103,94 104,09 104,01
30 103,16 102,79 102,74 102,9 60 103,88 103,93 103,86 103,89
31 106,39 106,42 106,13 106,31 61 105,44 105,77 105,37 105,53
32 105,98 105,68 105,38 105,68 62 108,17 108,23 108,03 108,14
33 104,58 104,94 104,57 104,7 63 102,58 102,92 102,37 102,62
34 104,19 103,8 104,17 104,05 64 104,4 104,03 104,01 104,15
35 101,22 101,6 101,25 101,36 65 106,55 106,42 106,02 106,33
36 106,9 106,85 107,21 106,99 66 106,19 106,22 106,21 106,21
37 104,22 103,87 103,88 103,99 67 104,96 104,92 105,31 105,07
38 106 105,93 106 105,98 68 106,35 106,32 106,76 106,47
39 106,87 107,03 106,87 106,92 69 108,18 109 108,45 108,54
40 106,81 106,72 106,88 106,8 70 105,03 105,27 105,26 105,19
41 106,91 107,14 106,82 106,96 71 101,01 101,01 101,35 101,12
42 107,61 106,84 107,95 107,47 72 106,57 106,77 106,66 106,67
43 107,03 106,85 106,85 106,91 73 108,67 108,2 108,28 108,38
44 105,31 105,43 105,71 105,48 74 103,75 103,37 103,74 103,62
45 103,48 103,11 103,86 103,48 75 105,27 104,94 104,91 105,04
46 104,27 104,27 103,86 104,13 76 103,16 103,13 103,15 103,15
47 101,68 102,3 102,1 102,02 77 102,81 102,52 102,38 102,57
48 104,17 104,06 104,24 104,15 78 102,11 101,83 101,83 101,92
49 104,62 104,24 104,24 104,37 79 106,87 106,16 106,16 106,4
50 102,1 102,61 101,81 101,84 80 104,44 104,43 104,78 104,55
51 106,75 106,38 106,38 106,5 81 21,83 21,75 21,82 21,8
52 103,7 102,95 103,66 103,44 82 107,4 107,17 107,2 107,26
53 103,52 103,51 103,86 103,63 83 105,83 105,65 105,83 105,77
54 104,56 104,56 104,19 104,44 84 104,38 104,09 104,43 104,3
55 106,52 106,56 106,47 106,52 85 105,9 105,9 105,53 105,78
56 104,81 104,98 104,19 104,66

Bảng PL.18. B7. Xác định lực kháng sinh (neomycin) trong viên nén bằng phương
pháp vi sinh vật
Mã PTN A1 A2 4 107,17 109,17
1 97,92 98,36 5 100,89 100,3
2 99,86 100,07 6 100,75 100,67
3 100,4 100,6 7 102,71 103,3

PL.27
8 100 99,67 45 99,33 101,15
9 100,68 101,41 46 101,12 100,6
10 99,47 99,53 47 99,78 99,86
11 100,29 100 48 107,66 110,24
12 99,19 97,46 49 100,69 101,16
13 100,55 100,89 50 101,54 101,2
14 97,18 96,7 51 104,4 105,44
15 103,5 103,9 52 99,68 -
16 100,5 101,22 53 99,83 100,23
17 99,26 99,08 54 99,73 100,83
18 100,88 100,66 55 103,75 102,41
19 98,48 98,87 56 101,03 100,51
20 105 105,4 57 101,95 102,29
21 103,16 103,13 58 101,36 100,43
22 100,63 99,83 59 100,87 100,72
23 100,58 100,93 60 100,43 100,24
24 101,04 101,52 61 101,92 101,33
25 100,7 100,5 62 100 99,99
26 100,91 101,32 63 99,23 99,74
27 99,94 99,88 64 102,31 100,41
28 99,6 99,56 65 102,97 105,86
29 99,3 100,41 66 101,8 101,56
30 99,55 99,39 67 100,9 101,8
31 102,45 102,48 68 99,61 99,54
32 99,58 99,27 69 101,86 100,81
33 99,756 99,417 70 100,3 103,82
34 102,29 101,5 71 101,27 101,39
35 103,18 102,76 72 102,2 102,6
36 100,42 99,85 73 100,85 100,31
37 99,364 99,71 74 102,39 102,29
38 101,05 100,77 75 103,6 102,9
39 102,45 102,61 76 103,9 104,43
40 104,35 104,64 77 98,9 99,13
41 101,57 100,21 78 105,58 105,38
42 99,47 - 79 99,9 99,3
43 101,01 102,13 80 101,55 101,28
44 97,56 97,54 81 111,72 111,49

PL.28
82 99,99 100,7 84 99,04 99,12
83 103,01 103,34 85 103,81 103,48

Bảng PL.19. B8. Xác định chất chiết được trong bột dược liệu bằng phương pháp chiết lạnh
Mã 32 64,00 64,00 64,00
Thử 1 Thử 2 Thử 3
PTN 33 63,44 63,08 63,43
1 65,64 65,41 65,72 34 64,87 64,89 64,86
2 62,03 62,01 62,22
35 64,20 65,41 64,49
3 64,6935 64,6768 64,7768
36 64,57 65,08 64,94
4 66,19 65,68 66,13
37 64,61 64,33 64,37
5 61,89 61,86 61,93
38 65,71 65,80 65,67
6 64,10 63,89 64,18
39 63,98 63,94 63,96
7 64,59 64,67 64,36
40 65,06 64,68 64,55
8 64,67 64,94 64,74
41 63,13 61,97 63,39
9 64,58 64,55 64,56
42 66,23 66,18 66,07
10 62,40 62,31 62,55
43 65,15 65,13 64,91
11 68,22 68,20 68,28
44 64,53 65,01 64,60
12 64,57 64,58 64,58
45 64,34 64,99 64,86
13 64,66 64,61 64,59
46 64,52 64,51 64,56
14 65,02 64,95 65,15
47 64,51 64,77 64,79
15 64,79 64,65 64,65
48 65,232 65,758 65,511
16 66,69 67,13 66,94
49 65,89 66,12 65,15
17 64,46 64,89 64,50
50 64,55 64,56 64,54
18 65,55 65,61 65,56
51 65,06 64,64 65,11
19 65,14 64,92 65,08
52 64,82 64,86 64,84
20 65,41 65,32 65,56
53 65,36 65,72 65,03
21 64,81 64,72 64,70
54 64,59 65,03 64,70
22 65,32 65,74 65,54
55 64,86 64,97 64,98
23 64,43 64,38 64,48
56 63,42 63,88 63,95
24 64,14 64,19 64,12
57 63,65 64,09 63,41
25 63,83 63,80 63,79
58 69,18 68,16 68,37
26 66,02 66,67 65,53
59 64,18 63,90 63,45
27 65,02 64,64 64,95
60 66,67 66,67 66,65
28 64,34 64,14 63,98
61 64,83 64,44 64,95
29 63,78 63,57 63,99
62 64,36 65,12 64,99
30 65,14 65,07 65,10
63 65,58 65,54 65,50
31 64,99 64,24 64,79

PL.29
64 66,08 66,02 66,09 73 64,06 64,14 64,19
65 65,46 65,88 66,00 74 65,35 65,47 65,10
66 63,74 63,98 63,43 75 66,66 66,79 66,73
67 65,532 66,757 66,32 76 65,18 65,21 65,40
68 66,55 65,18 65,70 77 63,26 64,22 63,88
69 64,63 64,69 64,73 78 65,22 65,38 65,31
70 65,10 65,15 65,20 79 64,30 64,57 64,75
71 65,42 64,60 65,63 80 65,41 65,73 64,44
72 66,15 66,81 66,14 81 66,75 66,94 66,81

Bảng PL.20. B9. Phép thử định lượng bằng phương pháp chuẩn độ điện thế
A1 A2 B1 B2 26 98,36 98,92 99,01 98,80
1 100,04 99,80 99,63 99,92 27 100,17 100,18 100,15 100,19
2 100,82 100,92 100,46 100,49 28 100,59 100,49 100,60 100,68
3 100,10 100,41 99,44 99,51 29 100,73 100,27 100,60 100,37
4 100,06 99,75 100,02 99,85 30 100,88 101,29 101,10 101,91
5 100,52 100,57 100,33 100,93 31 100,01 100,22 100,34 99,87
6 100,31 100,05 99,99 100,36 32 99,91 99,89 99,87 99,88
7 103,31 103,42 101,33 101,37 33 100,65 100,80 100,67 100,58
8 100,11 100,08 100,05 99,99 34 99,80 100,04 99,91 99,79
9 99,97 100,10 99,84 99,95 35 100,08 100,16 100,56 100,45
10 99,86 100,19 99,94 99,77 36 100,21 100,11 99,64 99,71
11 99,72 99,82 100,04 99,50 37 100,53 100,56 100,38 100,54
12 100,16 100,11 99,70 99,87 38 99,74 99,71 99,58 99,62
13 100,54 100,54 100,51 100,12 39 101,09 100,79 100,83 100,77
14 102,14 102,27 101,31 101,19 40 100,46 100,48 99,99 99,98
15 100,10 99,96 99,83 99,98 41 100,42 100,35 100,73 100,84
16 99,55 99,36 99,39 99,32 42 100,39 100,45 101,46 101,27
17 100,23 100,38 100,06 100,17 43 100,07 100,02 99,99 100,03
18 100,10 100,11 100,14 100,12 44 100,11 100,04 100,23 100,30
19 100,65 100,29 100,32 100,70 45 100,56 100,12 100,34 100,19
20 99,87 99,91 100,01 99,91
46 99,65 99,52 99,48 99,73
21 100,63 100,92 100,65 100,62
47 99,80 100,03 100,79 100,27
22 100,21 99,76 100,04 99,62
48 99,64 99,94 99,69 99,72
23 99,84 99,84 99,80 99,79
49 99,99 99,96 100,04 99,98
24 100,36 100,38 100,42 100,36
25 99,95 99,81 99,78 99,93 50 99,72 100,66 100,19 99,94

PL.30
51 100,06 100,27 100,18 100,27 54 100,67 100,48 100,48 100,60
52 100,71 100,66 100,01 100,15 55 100,87 100,27 100,44 100,42
53 100,19 100,17 100,28 100,26 56 99,80 99,72 100,00 99,92

Bảng PL.21. B10. Phép thử định lượng bằng phương pháp quang phổ hấp thụ tử ngoại
A1 A2 B1 B2 31 99,42 99,55 100,73 99,09
1 99,53 99,69 99,97 100,13 32 98,71 98,49 96,82 96,79
2 99,60 99,46 99,31 99,26 33 99,03 99,27 99,07 99,11
3 100,80 101,00 101,03 101,16 34 99,48 99,49 99,59 99,65
4 97,95 98,06 98,01 97,27 35 103,73 103,19 101,41 101,82
5 99,24 99,54 99,77 99,49 36 96,48 96,00 97,23 97,88
6 98,57 98,52 99,17 99,26 37 99,40 99,39 98,76 98,88
7 98,25 98,30 98,86 98,81 38 99,87 99,55 98,52 98,16
8 99,89 99,96 99,24 99,39 39 97,95 98,32 98,79 98,68
9 99,65 99,36 99,21 98,84 40 99,26 99,95 99,35 99,61
10 99,77 99,79 99,59 99,72 41 99,86 99,76 99,49 99,34
11 98,34 100,77 99,51 99,25
42 98,10 97,87 97,21 98,22
12 99,74 99,67 100,37 100,43
43 100,01 99,96 99,79 99,74
13 99,24 98,74 99,54 99,57
44 99,02 99,61 98,75 98,63
14 99,45 99,74 99,39 99,52
45 99,64 99,42 100,03 99,73
15 99,58 99,36 100,03 99,96
46 99,99 101,14 101,04 101,24
16 100,51 100,65 100,24 100,42
17 98,67 98,05 98,05 97,53 47 100,36 100,12 100,39 100,19
18 99,54 99,39 99,91 99,51 48 99,42 99,58 99,46 99,32
19 99,77 99,39 99,03 99,38 49 99,33 99,29 99,58 100,09
20 100,17 100,14 99,80 99,33 50 99,26 99,17 99,65 100,16
21 98,63 98,29 98,81 98,41 51 99,93 99,97 100,40 99,93
22 99,35 99,40 99,61 99,72 52 98,08 97,99 97,74 98,02
23 99,35 99,66 99,35 99,49 53 99,56 99,22 100,29 100,22
24 98,70 98,92 99,42 99,55 54 99,73 99,87 98,68 98,65
25 99,98 99,90 98,92 98,95 55 99,79 100,14 100,31 100,47
26 103,51 103,20 99,80 100,02 56 99,46 99,61 99,54 99,69
27 98,37 97,66 97,44 97,98 57 99,00 99,44 99,75 99,99
28 99,53 99,40 99,07 99,02 58 99,10 99,60 99,00 99,10
29 99,54 99,66 99,55 99,65 59 98,96 98,92 99,19 98,95
30 100,75 100,72 100,94 100,50 60 99,94 100,23 100,25 100,21

PL.31
61 99,77 99,39 99,40 99,23 76 99,99 99,76 100,27 100,41
62 99,43 99,53 99,34 99,28 77 99,57 99,69 99,47 99,38
63 100,03 100,00 99,93 100,52 78 99,22 99,22 99,49 99,38
64 101,12 100,81 100,83 100,59 79 99,33 99,62 99,72 99,99
65 99,54 99,70 99,72 99,51 80 98,90 99,16 99,56 98,60
66 99,73 99,66 99,65 99,68 81 99,73 99,79 100,36 100,60
67 100,66 100,21 100,96 101,14 82 98,96 98,89 99,02 99,39
68 100,06 99,88 101,02 100,81 83 99,70 99,86 99,94 99,80
69 102,41 102,77 103,75 103,50 84 97,67 98,17 97,63 97,77
70 99,72 99,51 99,07 99,37 85 99,42 99,44 99,48 99,57
71 97,77 98,33 98,44 97,69 86 98,14 98,04 96,74 96,98
72 99,22 99,47 99,48 99,80 87 97,87 98,32 98,01 97,75
73 99,29 100,35 100,81 99,09 88 98,50 98,49 99,88 99,32
74 299,00 298,08 299,09 298,83 89 98,70 100,13 99,25 100,05
75 99,47 99,49 99,15 99,18

Bảng PL.22. B11. Phép thử định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
A1 A2 B1 B2 20 99,27 99,39 98,41 98,59
1 98,10 96,93 98,10 98,99 21 95,14 95,59 94,66 94,46
2 98,20 98,11 98,53 98,42 22 99,74 99,21 100,01 100,09
3 97,90 98,06 98,10 97,58 23 98,90 98,97 98,92 99,50
4 100,89 101,93 101,35 101,82 24 99,56 99,28 99,61 99,76
5 99,95 99,93 97,91 97,87 25 98,60 98,82 99,44 99,83
6 101,87 101,83 100,41 100,87 26 97,30 97,63 96,46 96,93
7 99,05 99,12 99,00 99,05 27 98,94 98,23 97,32 97,41
8 97,91 97,82 97,95 98,34 28 98,30 98,24 97,78 98,62
9 98,39 98,25 97,71 97,93 29 99,65 100,05 99,33 100,20
10 99,09 99,05 99,23 99,21
30 97,38 96,92 98,22 97,89
11 18,25 18,24 18,11 18,04
31 97,99 98,02 97,59 97,41
12 98,54 98,46 98,59 98,63
32 98,22 98,17 99,11 99,18
13 99,52 99,79 99,41 98,78
33 99,71 101,57 102,35 102,51
14 102,39 102,72 100,92 100,51
34 100,22 102,07 97,39 97,62
15 98,63 98,69 98,41 98,32
16 98,62 98,85 99,13 99,10 35 95,59 95,38 95,39 95,25
17 99,05 98,95 98,53 98,44 36 97,69 98,41 101,23 100,78
18 99,11 99,13 98,58 98,62 37 97,55 97,08 98,53 98,84
19 96,94 97,07 97,72 98,13 38 97,73 97,60 96,64 97,52

PL.32
39 99,94 100,30 99,37 99,69 75 96,45 96,89 96,69 96,05
40 100,62 99,75 100,73 100,80 76 97,40 98,85 99,05 100,26
41 100,08 100,66 99,19 99,15 77 96,01 95,59 95,37 95,75
42 16,82 17,02 16,52 16,86 78 103,11 102,60 104,59 104,12
43 100,71 99,97 98,67 99,21 79 97,32 97,34 97,03 97,42
44 99,11 99,08 99,72 99,64 80 99,97 100,10 99,96 100,09
45 99,55 100,33 100,26 100,73 81 101,00 102,29 100,77 100,01
46 18,62 17,50 18,51 17,91 82 99,12 99,15 98,79 98,27
47 99,73 99,03 99,41 98,94 83 96,57 95,96 97,48 98,37
48 99,25 99,27 99,25 99,58 84 97,90 97,84 97,57 97,30
49 97,45 97,86 96,95 97,00 85 99,20 99,10 99,15 99,26
50 97,28 96,63 95,71 96,08 86 98,23 97,21 97,11 97,00
51 95,73 96,18 96,38 96,26 87 99,55 99,52 99,61 99,67
52 98,42 98,00 98,41 97,72 88 100,24 100,27 99,82 99,76
53 99,31 99,84 99,07 99,31 89 98,27 98,34 99,56 98,92
54 99,22 98,96 99,31 99,22 90 98,10 96,93 98,10 98,99
55 98,02 98,06 97,40 98,05 91 98,20 98,11 98,53 98,42
56 98,26 99,25 97,79 97,74 92 97,90 98,06 98,10 97,58
57 99,95 98,78 99,30 100,62 93 100,89 101,93 101,35 101,82
58 98,94 98,66 99,37 99,32 94 99,95 99,93 97,91 97,87
59 100,36 99,66 98,25 97,53 95 101,87 101,83 100,41 100,87
60 95,40 95,52 96,12 96,16 96 99,05 99,12 99,00 99,05
61 99,54 99,19 98,78 99,29 97 97,91 97,82 97,95 98,34
62 99,92 101,16 98,31 98,12 98 98,39 98,25 97,71 97,93
63 94,02 94,91 94,46 94,37 99 99,09 99,05 99,23 99,21
64 96,81 96,78 97,41 97,00 100 18,25 18,24 18,11 18,04
65 99,30 97,65 98,09 99,02 101 98,54 98,46 98,59 98,63
66 97,83 97,54 98,67 97,93 102 99,52 99,79 99,41 98,78
67 99,23 98,74 98,91 98,87 103 102,39 102,72 100,92 100,51
68 102,44 101,14 98,74 98,49 104 98,63 98,69 98,41 98,32
69 88,65 91,39 90,77 91,52 105 98,62 98,85 99,13 99,10
70 90,93 90,73 89,49 89,21 106 99,05 98,95 98,53 98,44
71 98,38 98,74 97,31 97,59 107 99,11 99,13 98,58 98,62
72 99,51 98,98 98,67 98,21 108 96,94 97,07 97,72 98,13
73 105,26 105,21 104,90 104,87 109 99,27 99,39 98,41 98,59
74 97,72 97,59 98,72 98,58 110 95,14 95,59 94,66 94,46

PL.33
111 99,74 99,21 100,01 100,09 117 98,30 98,24 97,78 98,62
112 98,90 98,97 98,92 99,50 118 99,65 100,05 99,33 100,20
113 99,56 99,28 99,61 99,76 119 97,38 96,92 98,22 97,89
114 98,60 98,82 99,44 99,83 120 97,99 98,02 97,59 97,41
115 97,30 97,63 96,46 96,93 121 98,22 98,17 99,11 99,18
116 98,94 98,23 97,32 97,41 122 99,71 101,57 102,35 102,51

Bảng PL.23. B12. Phép thử xác định độ hòa tan bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
tử ngoại
A: nồng độ thời điểm 1 giờ:
B: nồng độ thời điểm 3 giờ

A1 A2 A3 A4 A5 A6 B1 B2 B3 B4 B5 B6
PTN
1 31,7 32,5 32,1 33,3 31,5 32,8 58,2 59,3 57,8 59,0 57,1 58,1
2 31,5 30,9 32,1 31,8 32,7 31,9 56,9 55,6 57,8 57,1 58,9 57,7
3 32,3 32,3 32,5 32,7 32,6 32,5 58,6 58,7 58,9 58,9 59,2 59,3
4 30,8 31,3 31,0 31,3 30,7 31,2 55,9 56,5 55,7 56,4 55,7 56,6
5 32,0 32,2 32,0 32,0 31,9 32,1 57,5 57,6 57,6 57,6 57,4 57,3
6 30,8 31,8 32,2 32,4 32,3 32,2 58,0 57,8 57,5 57,3 57,5 56,5
7 31,1 31,4 31,5 31,1 31,6 31,3 57,7 57,1 57,0 56,6 56,9 56,2
8 32,0 32,1 31,4 32,1 31,9 31,9 56,8 56,4 55,9 56,8 56,4 56,7
9 32,4 31,9 32,3 32,4 32,0 32,3 58,4 57,0 57,7 57,4 57,4 57,7
10 22,1 22,2 22,4 22,9 21,7 22,0 55,8 55,2 55,5 55,8 55,2 55,8
11 31,8 32,3 32,0 32,1 32,0 32,3 57,8 58,3 58,2 58,5 58,2 58,1
12 30,5 31,2 31,6 35,9 33,1 30,8 56,6 57,7 59,2 57,5 59,6 57,2
13 32,2 31,7 31,6 31,8 32,7 31,6 57,0 56,8 56,8 56,9 57,7 56,4
14 30,5 31,6 30,1 31,5 30,6 31,3 64,8 65,3 63,1 62,3 65,6 62,8
15 32,6 32,9 32,8 33,2 33,1 33,9 59,7 61,1 59,9 60,8 61,0 61,4
16 29,7 30,7 30,7 30,6 30,7 30,6 54,7 56,0 55,3 55,8 55,6 55,6
17 32,5 31,8 32,1 32,0 32,0 32,0 57,8 58,4 58,3 58,5 58,0 58,3
18 28,8 29,1 28,9 29,8 29,0 29,2 54,5 55,0 54,1 55,5 54,2 54,9
19 31,4 30,8 32,4 31,9 31,9 31,9 57,0 56,1 58,1 56,7 57,3 56,8
20 30,1 29,7 31,0 29,6 30,2 31,0 55,4 55,0 57,1 55,4 55,6 56,1
21 32,5 31,8 31,7 31,4 31,5 31,4 57,4 57,9 56,9 58,2 56,7 57,5
22 31,1 30,9 31,3 32,0 32,5 30,9 60,3 60,9 59,9 61,8 62,6 60,8

PL.34
23 31,7 32,9 33,1 32,4 32,3 32,6 57,7 58,1 59,8 57,8 58,0 57,6
24 33,4 34,1 33,6 33,7 34,4 33,7 59,8 60,1 60,3 59,8 59,5 60,5
25 31,6 32,9 31,3 32,0 32,1 31,3 57,2 57,1 56,1 57,1 57,6 57,0
26 30,9 30,9 30,8 31,3 31,0 30,7 56,1 56,0 55,6 56,6 55,9 55,4
27 31,5 32,0 32,4 32,2 31,8 32,6 54,9 55,9 57,4 56,6 56,3 56,5
28 31,6 31,7 31,3 31,5 32,0 31,6 58,7 58,3 58,6 58,8 59,1 59,1
29 32,0 31,6 31,3 31,9 31,3 31,7 56,1 55,3 55,3 56,1 55,2 55,2
30 33,3 31,9 31,8 30,8 31,8 33,0 67,3 65,0 66,7 65,3 66,2 66,3
31 32,6 32,7 32,6 32,1 32,2 32,8 60,0 60,4 59,5 59,1 59,3 59,3
32 30,1 30,7 30,1 30,8 30,4 30,6 55,0 55,5 54,4 55,1 55,7 55,8
33 33,6 32,8 33,1 32,1 31,3 31,3 56,1 54,0 55,6 53,5 53,9 54,8
34 30,6 31,4 30,7 30,8 30,5 31,2 57,1 56,0 54,6 56,2 56,2 57,8
35 31,4 31,6 31,0 30,6 30,7 31,3 54,9 54,9 53,9 55,0 54,6 54,4
36 30,1 29,9 30,6 30,5 30,5 29,2 55,9 55,1 56,5 56,8 56,4 53,9
37 29,4 29,8 30,3 30,1 29,6 29,5 54,0 54,5 53,8 54,1 52,9 53,6
38 32,5 32,2 32,0 32,5 32,1 32,9 59,3 59,0 60,1 60,9 59,5 60,3
39 33,1 32,5 33,6 32,9 32,2 31,3 58,7 57,0 58,8 57,8 56,4 55,1
40 32,4 31,4 31,4 31,4 31,6 31,2 57,6 55,7 55,9 55,9 56,1 55,6
41 33,0 32,5 32,4 32,3 32,3 32,0 58,7 58,4 58,6 59,2 58,4 57,4
42 32,2 32,5 31,8 32,3 32,1 31,8 59,3 59,1 58,2 59,4 58,7 58,1
43 31,1 30,8 31,2 30,8 30,6 31,0 55,7 55,3 56,0 55,4 55,1 56,4
44 33,3 32,9 33,1 33,4 33,4 33,1 59,1 59,3 59,6 59,1 58,8 59,3
45 30,6 31,3 31,0 31,5 31,5 31,5 55,6 56,4 57,0 56,6 57,1 57,0
46 31,2 31,7 31,5 31,5 31,6 32,0 57,2 56,6 56,8 57,0 56,9 57,5
47 32,3 32,1 31,6 31,6 31,4 31,3 59,1 60,6 59,9 59,0 59,0 58,6
48 99,6 98,3 99,1 98,2 98,5 99,0 99,2 100,2 98,9 100,5 100,2 99,8
49 30,8 31,1 30,7 30,9 31,2 31,1 56,4 56,2 55,7 56,4 56,6 56,3
50 31,8 31,8 31,8 31,8 31,8 31,7 59,4 59,4 59,4 59,3 59,7 59,8
51 31,1 31,7 31,7 31,1 31,3 31,2 56,7 56,1 56,5 56,0 56,3 55,3
52 31,7 31,9 31,8 32,0 32,1 32,4 56,7 57,0 57,0 57,4 56,9 57,8
53 30,7 31,6 31,7 30,7 30,8 31,9 54,8 56,1 56,1 54,2 54,3 56,1
54 31,0 31,0 31,7 31,6 32,6 31,8 57,8 59,1 59,2 59,3 60,0 60,2
55 31,5 31,4 30,7 31,0 31,7 32,5 55,8 56,7 56,8 56,3 56,3 56,9

Bảng PL.24. B13. Phép thử xác định chỉ số pH


A1 A2 B1 B2 1 2,42 2,42 4,80 4,80

PL.35
2 2,47 2,47 4,84 4,84 27 2,52 2,51 4,79 4,79
3 2,50 2,49 4,88 4,87 28 2,50 2,50 4,85 4,85
4 2,55 2,54 4,89 4,91 29 2,35 2,34 4,76 4,75
5 2,503 2,516 4,987 4,872 30 2,56 2,56 4,86 4,87
6 2,52 2,51 4,85 4,85 31 2,53 2,51 4,88 4,87
7 2,49 2,48 4,81 4,8 32 2,53 2,52 4,82 4,81
8 2,56 2,57 4,89 4,87 33 2,57 2,57 4,90 4,90
9 2,53 2,54 4,89 4,88 34 2,50 2,51 4,88 4,87
10 2,53 2,54 4,89 4,89 35 2,53 2,53 4,89 4,90
11 3,03 3,04 4,73 4,72 36 2,43 2,43 4,83 4,84
12 2,68 2,64 5,04 4,99 37 2,48 2,57 4,91 4,88
13 2,61 2,61 4,89 4,89 38 2,42 2,42 4,81 4,81
14 2,55 2,54 4,89 4,88 39 2,64 2,64 4,77 4,78
15 2,56 2,56 4,91 4,91 40 2,50 2,47 4,92 4,88
16 2,49 2.493 4.831 4.845 41 2,51 2,51 4,86 4,86
17 2,5 2,48 4,79 4,79 42 2,49 2,50 4,85 4,86
18 2,506 2,512 4,846 4,836 43 2,57 2,55 4,89 4,90
19 2,50 2,51 4,92 4,92 44 2,55 2,55 4,91 4,90
20 2,55 2,55 4,91 4,91 45 2,57 2,59 4,87 4,89
21 2,50 2,51 4,92 4,92 46 2,52 2,52 4,87 4,87
22 2,54 2,54 4,90 4,90 47 2,322 2,313 4,864 4,852
23 2,50 2,50 4,85 4,85 48 2,52 2,52 4,88 4,89
24 2,50 2,47 4,80 4,79 49 2,46 2,46 4,80 4,80
25 2,46 2,46 4,76 4,76 50 2,49 2,51 4,86 4,88
26 2,55 2,56 4,94 4,93 51 2,42 2,43 4,76 4,76

Bảng PL.25. B14. Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp thử vi
sinh vật
A1 A2 B2 B2 9 5612,80 5640,90 5636,60 5618,80
1 5633,68 5637,24 5580,68 5603,56 10 5555,99 5561,27 5569,53 5599,98
2 5756,93 5747,10 5728,23 5729,87 11 4406,97 4404,53 4426,33 4404,24
3 5510,00 5518,00 5523,00 5518,00 12 5599,50 5613,30 5607,10 5621,70
4 5304,16 5388,63 5191,23 5263,89 13 5679,03 5656,45 5680,32 5649,28
5 5592,82 5601,67 5675,90 5657,30 14 5625,42 5571,60 5509,42 5520,84
6 5237,11 5283,13 4920,73 4975,08 15 4975,01 5088,51 4904,76 4993,77
7 5545,46 5563,62 5550,41 5565,50 16 5559,70 5541,10 5530,50 5547,80
8 5663,89 5655,40 5617,42 5599,20 17 5582,54 5580,30 5586,31 5587,29

PL.36
18 5582,12 5550,08 5614,58 5556,54 40 5606,04 5592,54 5598,14 5577,28
19 5551,05 5560,23 5610,87 5579,17 41 5549,49 5521,00 5543,50 5512,74
20 5570,90 5586,80 5585,60 5576,40 42 5489,04 5528,83 5520,91 5528,63
21 5594,65 5578,43 5613,05 5624,75 43 5603,60 5609,30 5610,60 5609,12
22 5479,70 5391,70 5201,50 5300,60 44 5496,70 5540,15 5582,72 5600,79
23 5668,00 5652,00 5649,00 5674,00 45 5547,87 5618,04 5608,52 5528,71
24 5021,73 5069,61 5038,19 5075,13 46 5585,67 5591,45 5568,18 5565,09
25 5520,68 5522,29 5542,48 5537,78 47 5553,90 5563,67 5549,86 5542,28
26 5505,76 5460,97 5388,79 5348,97 48 5612,49 5525,62 5573,25 5579,10
27 5584,30 5586,30 5577,60 5577,40 49 5520,54 5538,07 5555,63 5568,42
28 5602,50 5622,10 5610,16 5594,16 50 5549,89 5554,06 5566,75 5579,12
29 5877,34 5867,04 5656,72 5667,60 51 5547,60 5543,05 5577,35 5577,56
30 5577,52 5628,30 5526,35 5552,40 52 5648,70 5664,18 5724,43 5726,78
31 5263,17 5298,66 5757,67 5718,91 53 4437,48 4435,45 5035,91 5044,30
32 5568,87 5505,92 5506,88 5505,12 54 5471,63 5510,54 5349,30 5358,90
33 5615,20 5608,61 5623,19 5641,02 55 5581,37 5599,62 5570,22 5560,44
34 5607,62 5614,39 5624,34 5629,57 56 5642,79 5654,76 5594,75 5604,46
35 5532,51 5536,79 5551,93 5549,83 57 5547,10 5545,50 5555,78 5565,82
36 5590,28 5594,76 5652,83 5631,83 58 5592,80 5622,26 5545,91 5622,39
37 5526,30 5535,00 5518,40 5508,00 59 5292,28 5252,05 5397,17 5491,48
38 5785,00 5585,41 5778,93 5662,68 60 5574,05 5573,18 5581,90 5574,45
39 5619,23 5603,88 5617,69 5630,19 61 5649,69 5653,80 5694,58 5678,40

Bảng PL.26. B15. Phép thử định lượng bằng phương pháp UV-Vis
A1 A2 B1 B2 12 98,89 98,94 98,59 98,58
1 98 97,28 97,9 97,75 13 95,6 95,66 95,91 95,54
2 97,25 97,52 97,56 97,63 14 94,46 94,18 93,59 93,56
3 98,84 98,72 98,5 98,69 15 97,24 97,32 98,59 98,18
4 96,73 95,43 96,07 95,05 16 97,84 98,32 98,22 98,38
5 98,2 97,96 96,92 97,15 17 98,43 98,22 98,25 98,33
6 103,5 104,3 101,1 101,2 18 98,76 98,35 98,87 98,33
7 96,41 95,97 96,73 95,99 19 97,6 97,7 98,57 98,46
8 98,75 98,44 97,91 98,36 20 99,26 99,23 98,94 99,11
9 96,37 96,41 96,16 96,06 21 97,18 97,29 97,38 97,18
10 98,32 98,65 98,68 98,44 22 96,37 96,43 96,47 96,51
11 94,1 93,97 94,1 93,64 23 96,11 96,79 97,56 97,5

PL.37
24 96,06 96,61 96,74 96,34 60 98,37 98,21 99,37 99,22
25 88,02 88,27 90,56 90,8 61 98,28 98,51 98,1 97,91
26 99,02 98,96 98,77 98,87 62 99,47 99,32 97,66 97,48
27 99,53 98,13 95,7 95,75 63 98 97,89 98,96 98,62
28 99,94 99,82 100,13 100,53 64 98,72 98,39 98,69 98,42
29 97,6 97,84 98,37 98,74 65 97,12 96,87 98,06 98,59
30 98,1 98,2 98,45 99,18 66 97,22 97,16 97,09 97,42
31 96,53 95,67 96,05 96,69 67 98,76 98,53 97,81 97,25
32 99,7 99,8 99,6 99,8 68 94,5 94,3 99,6 99,4
33 97,02 97,13 97,51 98,08 69 99,18 99,08 99,52 99,71
34 98,51 98,55 98,41 98,55 70 96,29 96,22 96,27 96,62
35 95,24 94,62 94,2 95,22 71 96,72 96,77 96,62 96,71
36 98,49 98,03 97,81 97,67 72 96,76 96,69 96,81 97,02
37 100,47 98,71 99,86 99,6 73 97,17 96,87 97,25 96,83
38 98,33 98,44 97,98 98,07 74 97,94 96,76 99,62 97,93
39 98,7 100,3 97,2 96 75 99,08 99,06 99,07 99,33
40 99,85 99,74 98,45 98,47 76 99,38 99,41 98,58 98,95
41 99,09 99,76 100,59 99,63 77 99,9 100,01 100,28 100,14
42 98,89 98,33 98,69 98,22 78 98,02 98,41 97,74 97,48
43 98,98 98,9 100,39 99,21 79 98,72 98,58 98,53 99,22
44 99,42 99,61 99,16 99,46 80 97,94 98,19 99,23 98,84
45 99,09 98,78 99,48 99,8 81 96,32 96,7 97,47 97,13
46 98,5 98,47 98,55 98,5 82 98,12 98,32 97,8 97,82
47 94,33 94,67 94,28 94,28 83 98,41 98,06 99,08 99,17
48 97,91 98,05 98,63 98,76 84 97,53 97,71 97,75 98,06
49 100,8 101 99,7 101,4 85 99 98,76 99,06 99,18
50 95,67 95,64 97,34 97,32 86 99,25 99,34 99,38 99,27
51 97,23 97,11 96,4 96,3 87 97,86 97,01 95,98 96,35
52 98,21 98,21 98,34 98,57 88 100,13 100,85 101,66 101,08
53 95,48 95,52 93,1 93,84 89 98,4 98,75 99,34 98,31
54 96,27 96,49 97,17 97,5 90 96,19 96,12 96 96,14
55 97,39 96,64 98,25 97,58 91 95,84 95,69 95,57 95,53
56 96,99 96,94 95,6 95,71 92 96,33 96,45 95,58 95,7
57 99,97 99,51 99,99 99,72 93 96,97 97,09 97,47 97,94
58 98,03 98,31 97,71 98,01 94 97,98 98,4 97,39 97,46
59 99,19 99,34 99,02 99,02 95 97 97,1 97,4 97,34

Bảng PL.27. B16. Phép thử định lượng bằng phương pháp HPLC

PL.38
Mã PTN x1 x2 36 22,52 22,87
1 22,32 22,53 37 24,71 24,59
2 22,20 22,35 38 22,72 23,21
3 22,48 22,71 39 23,41 23,42
4 21,18 21,62 40 22,28 22,23
5 21,21 22,30 41 23,70 23,50
6 24,35 24,78 42 23,71 23,88
7 22,62 22,63 43 23,25 23,41
8 23,52 23,60 44 22,95 22,92
9 22,67 22,52 45 21,60 21,96
10 25,31 25,27 46 22,49 22,45
11 24,93 25,07 47 22,99 23,03
12 23,19 23,65 48 22,96 23,00
13 21,76 21,52 49 23,29 23,29
14 22,07 22,00 50 25,87 25,88
15 23,43 23,51 51 22,14 22,65
16 23,98 24,00 52 22,03 22,24
17 24,58 24,61 53 23,16 23,05
18 22,69 22,60 54 22,30 22,46
19 22,16 22,24 55 30,87 32,00
20 22,71 22,77 56 23,26 23,31
21 20,60 20,80 57 23,49 23,72
22 22,01 22,17 58 24,22 23,11
23 23,45 23,86 59 21,96 21,89
24 22,43 22,54 60 22,61 22,46
25 23,96 24,05 61 23,84 23,70
26 21,35 21,41 62 23,15 23,17
27 23,27 23,31 63 24,39 24,35
28 23,53 23,77 64 23,94 24,51
29 19,62 19,70 65 23,06 22,97
30 24,82 25,19 66 22,59 22,71
31 95,41 96,34 67 23,97 23,73
32 23,37 23,69 68 24,72 24,99
33 23,85 23,94 69 23,96 23,66
34 22,14 21,69 70 23,01 23,42
35 23,97 23,92 71 10,15 10,19

PL.39
Bảng PL.28. B17. Phép thử xác định hoạt lực kháng sinh bằng phương pháp vi sinh vật
Mã 35 3203,76 3186,93 3183,40
x1 x2 x3
PTN 36 2978,03 3011,66 2983,94
1 3191,50 3179,10 3184,66 37 3148,66 3149,04 3148,74
2 3208,20 3204,10 3209,50 38 3353,15 3351,75 3354,24
3 3152,95 3150,79 3151,32 39 3054,18
4 3175,23 3186,92 3203,02 40 2999,36 2959,77 2992,67
5 3242,84 3288,40 3270,38 41 3121,15 3139,75 3158,17
6 3151,88 42 3289,03 3303,07 3292,40
7 3199,08 3319,80 3349,98 43 2957,40 2951,30 2960,10
8 3281,06 3244,44 3208,86 44 3247,57 3241,94 3235,51
9 3252,99 3264,22 3262,57 45 3308,73 3294,92 3296,00
10 3181,95 3184,25 3176,27 46 3208,60 3243,70 3239,90
11 3429,06 3427,91 3450,36 47 3134,39 3143,07 3137,31
12 3304,56 3300,44 48 3405,57 3413,13 3403,80
13 3033,13 3069,76 3021,43 49 3110,83 3123,21 3126,30
14 3174,12 3175,37 3161,22 50 2988,40 2985,50 2974,83
15 3170,85 3177,26 3186,63 51 3203,65 3370,89 3454,60
16 3188,07 52 3074,23 3050,05 3026,02
17 3310,14 3228,11 3276,44 53 3204,67 3122,50 3225,37
18 3121,25 3114,92 3090,84 54 3269,92 3282,50 3280,89
19 3258,08 3234,38 3201,15 55 3184,31 3192,00 3204,16
20 3164,62 3159,95 3177,15 56 3382,00 3360,52 3299,12
21 3169,92 3173,63 3168,77 57 3268,34 3271,74 3316,32
22 3120,70 3158,50 3134,10 58 3074,25 3070,22 3052,18
23 3225,47 59 3167,72 3177,62 3154,74
24 3150,43 3170,67 3164,68 60 3149,53 3162,38 3175,36
25 3272,16 3272,77 3282,46 61 3308,24 3265,00 3253,33
26 3341,78 62 3291,63 3254,84 3257,53
27 3912,69 3970,38 3954,48 63 3210,99 3208,00 3209,15
28 3385,40 3491,76 3475,69 64 3036,03 3036,76 3047,54
29 550,56 65 2977,50 3029,50 3001,70
30 3042,72 3065,40 2997,83 66 3320,33 3325,86 3297,23
31 2981,97 2961,84 2976,39 67 3205,59 3216,83 3205,59
32 3262,16 3264,64 3262,70 68 3176,25 3258,05 3302,20
33 3087,54 3066,00 3066,00 69 3273,99 3287,76 3290,12
34 3119,34 3118,46 3117,32 70 3123,38 3150,58 3094,67

PL.40
71 3264,73 3259,37 3225,28 75 3225,41 3209,33 3253,76
72 3197,69 3219,20 3212,00 76 3195,17 3189,85 3180,91
73 3433,60 3424,34 3334,42 77 3226,30 3217,10 3229,60
74 3076,28 3071,29 3094,47

Bảng PL.29. B18. Phép thử độ hòa tan bằng phương pháp UV-Vis
MẪU A
Mã PTN x1 x2 x3 x4 x5 x6 TB S2
1 97,51 100,55 99,72 99,93 100,91 100,57 99,87 1,5259
2 100,46 103,62 101,99 103,17 102,49 102,94 102,45 1,2601
3 99,56 99,44 100,65 99,53 100,54 100,81 100,09 0,4103
4 101,66 101,44 99,41 101,89 98,96 99,41 100,46 1,7801
5 97,06 99,05 99,93 99,05 101,26 99,05 99,23 1,8834
6 98,76 99,70 99,00 102,03 100,16 99,93 99,93 1,3499
7 99,40 103,24 99,40 103,24 101,66 102,79 101,62 3,2952
8 102,62 99,63 102,09 100,95 103,78 102,80 101,98 2,1835
9 98,64 99,32 100,24 101,15 99,09 101,15 99,93 1,1629
10 104,11 99,73 101,92 98,62 99,41 100,01 100,63 4,0995
11 101,75 100,61 96,52 102,88 102,65 100,38 100,80 5,4365
12 100,74 101,48 100,69 98,58 100,08 101,81 100,56 1,3218
13 99,85 99,85 99,62 99,39 98,94 99,17 99,47 0,1377
14 100,60 97,92 98,82 99,93 98,15 98,82 99,04 1,0738
15 101,88 99,17 100,94 99,46 99,98 102,44 100,65 1,7713
16 104,64 107,65 103,02 103,94 107,42 100,47 104,52 7,4420
17 102,86 105,23 106,42 104,76 103,81 105,47 104,76 1,5986
18 101,85 100,99 98,16 101,20 102,07 100,33 100,77 2,0191
19 103,65 102,37 99,12 102,62 101,74 104,43 102,32 3,3780
20 102,05 103,22 99,73 100,78 99,96 101,82 101,26 1,8093
21 100,39 102,18 103,08 99,94 93,44 103,75 100,46 14,0405
22 101,74 102,15 102,27 101,60 100,07 104,12 101,99 1,7084
23 100,49 99,33 100,96 100,73 102,59 100,96 100,84 1,1012
24 99,04 99,95 100,17 98,36 97,45 97,22 98,70 1,5415
25 104,30 101,49 102,89 102,89 103,36 105,93 103,48 2,2691
26 101,00 104,50 104,80 106,20 107,90 106,50 105,15 5,6510
27 101,49 103,12 100,03 100,87 101,18 102,40 101,52 1,2187

PL.41
28 100,02 102,01 100,47 100,47 99,47 101,08 100,59 0,7729
29 100,89 100,89 101,34 100,43 99,98 100,66 100,70 0,2149
30 98,65 100,70 102,29 99,33 99,33 99,11 99,90 1,8377
31 98,65 94,27 99,58 87,16 90,74 96,35 94,46 22,9014
32 99,27 101,32 97,91 99,94 97,58 94,61 98,44 5,3845
33 99,26 101,09 100,40 99,03 101,55 100,63 100,33 0,9991
34 99,88 99,93 99,91 99,91 99,79 99,81 99,87 0,0034
35 97,94 99,55 99,78 100,47 99,78 98,86 99,40 0,7759
36 106,15 105,98 103,39 105,07 103,94 103,05 104,60 1,7660
37 102,03 104,42 105,41 101,47 103,04 103,27 103,27 2,1465
38 99,13 99,83 98,90 99,13 100,06 99,59 99,44 0,2086
39 98,37 98,60 100,61 99,49 98,82 98,15 99,01 0,8287
40 98,59 100,70 101,17 100,00 102,82 99,76 100,51 2,0633
41 99,43 97,00 99,20 98,42 100,10 101,50 99,28 2,3135
42 104,13 104,76 103,63 101,82 100,55 104,52 103,24 2,8291
43 99,53 99,12 99,47 98,46 99,53 99,38 99,25 0,1726
44 98,17 101,78 99,79 100,71 101,25 102,40 100,68 2,3173
45 102,74 102,05 103,08 102,16 102,85 103,31 102,70 0,2509
46 100,19 99,68 101,33 101,75 101,91 101,82 101,11 0,8987
47 110,32 107,89 109,20 105,77 111,20 105,04 108,24 6,0946
48 102,42 101,96 103,35 102,19 104,98 104,52 103,24 1,6183
49 96,58 100,96 100,40 97,47 100,25 101,34 99,50 3,9074
50 99,56 98,44 98,51 100,87 99,61 101,31 99,72 1,3981
51 101,20 101,33 99,89 99,11 98,30 101,42 100,21 1,7318
52 98,35 99,87 96,39 97,48 99,65 98,35 98,35 1,7198
53 102,70 104,63 106,76 105,15 105,85 105,19 105,05 1,8585
54 96,04 100,48 100,41 99,65 99,90 99,35 99,31 2,7474
55 102,63 104,72 105,66 105,03 102,59 105,41 104,34 1,8989
56 99,40 98,94 99,17 99,17 99,40 99,75 99,31 0,0772
57 99,10 101,59 99,33 98,88 100,24 98,88 99,67 1,1400
58 95,78 94,70 93,84 93,41 95,35 95,35 94,74 0,8813
59 100,00 100,68 101,13 101,59 97,51 101,13 100,34 2,2102
60 98,61 98,28 98,72 99,35 99,64 98,80 98,90 0,2522
61 99,13 99,59 99,36 98,66 99,83 99,59 99,36 0,1739
62 97,70 99,04 100,15 97,03 98,15 99,93 98,67 1,5631

PL.42
63 100,62 100,62 99,66 100,38 98,47 99,90 99,94 0,6719
64 103,73 99,91 101,89 101,64 102,49 103,06 102,12 1,7560
65 100,84 98,79 100,61 100,61 102,88 101,52 100,88 1,7850
66 99,04 100,38 100,16 98,59 99,71 101,06 99,82 0,8200
67 100,17 103,76 95,02 105,61 101,94 101,94 101,41 13,2188
68 99,50 98,74 100,00 99,25 100,25 99,50 99,54 0,2886
69 98,50 100,59 99,43 99,19 100,94 98,84 99,58 0,9517
70 98,35 98,93 100,05 99,47 98,77 98,08 98,94 0,5259
71 100,10 100,34 102,66 100,34 102,90 104,06 101,73 2,8367
72 104,04 103,88 101,66 105,19 101,90 105,44 103,69 2,5592
73 99,77 102,70 104,53 101,12 103,23 101,92 102,21 2,7777
74 104,64 104,24 106,04 105,70 105,61 105,44 105,28 0,4759
75 101,89 103,37 99,89 102,97 101,63 103,79 102,26 2,0455
76 106,85 105,66 108,51 107,56 106,85 105,18 106,77 1,4849
77 101,62 99,82 102,62 102,80 103,35 100,82 101,84 1,7959
78 101,22 100,31 100,77 101,90 100,09 101,45 100,96 0,4813
79 100,00 101,15 97,92 100,46 96,77 97,92 99,04 3,0103
80 100,54 99,37 100,07 99,14 101,01 99,84 100,00 0,4957

MẪU B
Mã PTN x1 x2 x3 x4 x5 x6 TB S2
1 99,74 100,24 102,72 97,54 99,76 98,53 99,76 99,74
2 102,71 101,81 102,94 99,78 100,90 102,03 101,70 102,71
3 99,37 100,54 101,93 101,70 100,31 101,11 100,83 99,37
4 103,24 99,41 98,28 99,18 99,63 99,41 99,86 103,24
5 98,82 97,28 99,05 99,71 99,05 101,03 99,16 98,82
6 100,16 98,76 101,09 103,19 99,46 101,33 100,67 100,16
7 101,89 100,08 101,44 101,66 102,34 99,86 101,21 101,89
8 103,56 100,95 103,27 101,32 101,14 101,29 101,92 103,56
9 92,93 95,21 93,84 91,79 93,84 94,98 93,77 92,93
10 95,80 100,22 98,64 100,90 93,84 100,39 98,30 95,80
11 101,52 99,02 100,61 100,16 101,29 99,48 100,35 101,52
12 100,19 97,94 98,03 101,35 100,12 100,56 99,70 100,19
13 99,62 99,85 99,39 99,85 99,17 99,17 99,51 99,62

PL.43
14 99,04 101,05 99,49 100,38 100,82 99,26 100,01 99,04
15 99,89 102,12 100,83 100,43 97,27 99,63 100,03 99,89
16 101,63 104,87 105,56 100,93 100,93 105,10 103,17 101,63
17 105,71 105,23 103,34 105,00 103,10 103,57 104,33 105,71
18 100,33 98,59 102,72 101,42 101,20 100,98 100,87 100,33
19 101,69 102,88 99,06 102,43 100,92 104,57 101,93 101,69
20 101,36 99,26 98,33 103,22 98,33 100,43 100,16 101,36
21 100,04 100,94 100,27 98,26 103,62 102,72 100,98 100,04
22 100,16 99,81 104,05 100,98 100,27 100,32 100,93 100,16
23 99,79 101,42 102,36 98,39 99,79 100,73 100,41 99,79
24 98,58 99,49 95,63 97,45 97,90 97,90 97,83 98,58
25 103,36 101,02 105,46 101,72 99,38 99,85 101,80 103,36
26 104,20 102,00 101,90 102,90 107,50 105,40 103,98 104,20
27 100,93 102,10 102,16 100,66 101,33 101,57 101,46 100,93
28 100,52 99,97 97,03 101,33 100,83 100,58 100,04 100,52
29 99,53 100,21 100,43 99,98 99,53 100,89 100,10 99,53
30 100,93 101,38 99,56 102,97 100,47 101,15 101,08 100,93
31 98,25 99,50 98,25 101,28 99,72 99,88 99,48 98,25
32 99,81 99,98 99,25 97,29 99,65 98,05 99,01 99,81
33 102,00 102,46 100,86 103,38 103,61 101,32 102,27 102,00
34 100,62 100,52 100,50 100,68 100,71 100,55 100,60 100,62
35 98,86 100,47 102,30 100,01 100,47 100,24 100,39 98,86
36 102,10 101,13 103,53 105,71 104,30 103,68 103,41 102,10
37 103,36 100,14 103,45 101,08 99,65 100,08 101,29 103,36
38 99,13 98,90 99,83 99,13 99,36 99,59 99,32 99,13
39 99,71 101,28 101,06 101,95 101,73 101,06 101,13 99,71
40 98,36 99,76 99,53 100,70 98,59 100,00 99,49 98,36
41 100,65 96,55 100,71 101,07 101,10 96,31 99,40 100,65
42 102,34 101,29 104,06 103,70 102,25 102,46 102,68 102,34
43 98,80 98,46 99,53 98,80 99,53 99,53 99,11 98,80
44 101,07 102,08 98,19 103,15 102,37 101,00 101,31 101,07
45 102,85 101,13 100,78 102,97 104,00 102,74 102,41 102,85
46 101,07 101,86 101,03 100,54 101,44 100,91 101,14 101,07
47 106,94 106,66 106,79 108,86 103,78 109,54 107,10 106,94
48 101,73 101,73 101,26 99,63 101,26 100,10 100,95 101,73

PL.44
49 100,38 100,34 100,71 98,83 98,85 100,61 99,95 100,38
50 100,30 97,95 100,02 101,36 97,80 97,51 99,16 100,30
51 101,99 98,25 98,93 100,51 99,96 100,15 99,97 101,99
52 99,43 98,56 99,43 99,65 99,21 100,30 99,43 99,43
53 105,04 103,02 103,62 104,19 101,22 104,67 103,63 105,04
54 93,58 97,43 97,32 99,02 96,42 97,48 96,88 93,58
55 105,77 103,17 108,52 107,49 105,45 103,64 105,67 105,77
56 96,86 96,40 98,02 98,25 99,40 96,17 97,52 96,86
57 99,56 97,97 99,56 99,78 101,59 100,24 99,78 99,56
58 96,21 92,77 95,56 96,42 95,78 95,99 95,46 96,21
59 99,32 100,45 100,23 97,74 100,45 97,06 99,21 99,32
60 98,98 98,01 99,09 98,78 99,24 98,89 98,83 98,98
61 99,13 99,36 99,13 98,20 99,59 99,36 99,13 99,13
62 99,26 101,71 102,60 101,49 101,49 101,71 101,38 99,26
63 99,66 101,10 98,23 99,66 99,18 99,90 99,62 99,66
64 99,91 99,47 99,59 103,25 101,98 103,46 101,28 99,91
65 101,82 100,91 98,19 99,10 101,14 101,60 100,46 101,82
66 101,28 101,50 102,18 101,50 101,95 102,18 101,77 101,28
67 100,84 97,49 102,54 102,54 99,14 99,14 100,28 100,84
68 99,75 99,50 100,51 99,75 99,25 98,74 99,58 99,75
69 99,43 100,24 98,96 97,22 99,31 100,36 99,25 99,43
70 95,67 97,21 97,12 96,05 95,27 98,93 96,71 95,67
71 102,20 98,71 102,90 102,20 102,20 102,20 101,74 102,20
72 103,28 103,44 102,79 101,23 101,48 103,21 102,57 103,28
73 100,21 99,47 103,89 99,06 103,98 100,37 101,16 100,21
74 104,64 104,24 101,66 102,92 102,35 104,64 103,41 104,64
75 102,96 100,12 103,28 103,83 104,12 102,18 102,75 102,96
76 106,61 104,94 103,04 108,04 104,47 108,04 105,86 106,61
77 98,91 101,03 101,48 100,96 100,32 100,46 100,53 98,91
78 98,27 103,04 98,72 100,77 103,27 102,13 101,03 98,27
79 97,00 99,07 100,23 97,69 99,77 95,15 98,15 97,00
80 100,31 101,47 98,67 100,07 100,31 100,77 100,27 100,31

Bảng PL.30. B19. Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp Karl Fischer
Mã Mẫu A Mẫu B

PL.45
PTN 1 2 3 TB S2 1 2 3 TB S2
1 10,80 10,72 10,77 10,76 0,001486 10,74 10,65 10,68 10,688 0,002294
2 10,63 10,70 10,70 10,68 0,001681 10,72 10,69 10,73 10,71 0,000549
3 10,48 10,54 10,55 10,52 0,001433 10,62 10,62 10,57 10,60 0,000833
4 10,50 10,48 10,33 10,44 0,008633 10,44 10,41 10,39 10,41 0,000633
5 11,40 11,39 11,40 11,40 0,000033 11,07 11,07 11,09 11,08 0,000133
6 10,84 10,80 10,73 10,79 0,003100 10,49 10,51 10,60 10,53 0,003433
7 11,27 11,41 11,23 11,30 0,008933 10,90 10,93 10,85 10,89 0,001633
8 10,53 10,55 10,54 10,54 0,000100 10,65 10,67 10,63 10,65 0,000400
9 11,43 11,39 11,38 11,40 0,000746 11,14 11,10 11,27 11,17 0,007558
10 11,24 11,04 11,04 11,11 0,013333 10,76 10,61 10,64 10,67 0,006300
11 11,02 11,00 10,97 11,00 0,000633 11,01 11,04 11,13 11,06 0,003900
12 10,71 10,63 10,68 10,67 0,001460 10,68 10,75 10,74 10,72 0,001472
13 11,01 10,96 10,90 10,96 0,003033 10,88 10,53 10,54 10,65 0,039700
14 11,02 10,91 10,95 10,96 0,003100 11,16 11,48 11,13 11,26 0,037633
15 10,54 10,53 10,49 10,52 0,000700 10,61 10,58 10,52 10,57 0,002100
16 11,07 11,05 11,06 11,06 0,000100 11,06 11,04 11,03 11,04 0,000233
17 10,91 10,68 10,67 10,75 0,018433 10,90 10,86 10,66 10,81 0,016533
18 10,98 10,94 10,98 10,97 0,000432 10,83 10,85 10,87 10,85 0,000384
19 10,78 10,78 10,78 10,78 0,000010 10,88 10,90 10,90 10,89 0,000151
20 10,85 10,85 10,93 10,88 0,002133 10,73 10,70 10,74 10,72 0,000433
21 10,82 10,84 10,81 10,82 0,000233 10,67 10,71 10,66 10,68 0,000700
22 10,57 10,57 10,54 10,56 0,000426 10,39 10,34 10,45 10,39 0,002812
23 10,58 10,59 10,62 10,60 0,000433 10,71 10,53 10,62 10,62 0,008100
24 10,90 10,88 10,84 10,87 0,000933 10,79 10,89 10,78 10,82 0,003700
25 10,46 10,44 10,47 10,46 0,000139 10,45 10,45 10,44 10,45 0,000014
26 10,53 10,51 10,58 10,54 0,001300 10,91 10,83 10,86 10,87 0,001633
27 10,67 10,71 10,40 10,59 0,028433 10,66 10,79 10,50 10,65 0,021100
28 10,44 10,51 10,48 10,48 0,001233 10,44 10,38 10,45 10,42 0,001433
29 10,65 10,68 10,70 10,68 0,000633 10,60 10,65 10,68 10,64 0,001633
30 10,44 10,41 10,41 10,42 0,000300 10,62 10,68 10,72 10,67 0,002533
31 10,72 10,71 10,71 10,71 0,000033 10,73 10,70 10,71 10,71 0,000233

PL.46
32 10,90 10,79 10,77 10,82 0,004921 11,26 11,07 11,21 11,18 0,009604
33 11,37 11,18 11,17 11,24 0,012700 10,45 10,69 10,60 10,58 0,014700
34 10,47 10,48 10,51 10,49 0,000433 10,41 10,47 10,45 10,44 0,000933
35 10,60 10,57 10,45 10,54 0,006300 10,56 10,53 10,55 10,55 0,000233
36 10,48 11,51 10,64 10,87 0,308825 10,49 10,71 10,90 10,70 0,041934
37 10,90 10,88 10,96 10,91 0,001404 10,71 10,76 10,76 10,74 0,000902
38 10,98 10,81 10,86 10,88 0,007633 10,88 10,74 10,86 10,83 0,005733
39 10,55 10,52 10,53 10,53 0,000233 10,51 10,53 10,57 10,54 0,000933
40 10,54 10,58 10,52 10,55 0,000933 10,72 10,82 10,77 10,77 0,002500
41 10,80 10,10 10,40 10,43 0,123333 10,97 9,96 10,66 10,53 0,267700
42 10,99 11,26 11,17 11,14 0,018900 11,06 11,19 10,98 11,08 0,011233

PL.47

You might also like