Professional Documents
Culture Documents
QHTT Chuong 2
QHTT Chuong 2
2021
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 1
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP
ĐƠN HÌNH GIẢI BÀI TOÁN QUY
HOẠCH TUYẾN TÍNH
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT
ĐƠN HÌNH
Giả thiết:
Bài toán không suy biến, hạng ma trận A bằng m
Có 1 phương án cực biên ban đầu
(2)
(1)
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
=
Hay:
(3)
(3)
Xét hàm mục tiêu:
(4)
Thế (3) vào (4) ta được:
Nhận xét:
Do nên
Giả thiết:
Bài toán không suy biến, hạng ma trận A bằng m
Có 1 phương án cực biên ban đầu
Bước 4:
Tính các trong cơ sở mới . Ghi nhận kết
quả trong một bảng mới.
Quay lại bước 1.
21
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
Ví dụ 1: Lập bảng đơn hình đầu PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
tiên của bài toán QHTT sau TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
x2 – 4x3 + 8x4 + x5 = 8
Lời giải:
–2x2có+dạng
- Ta thấy bài toán 2x3 chuẩn
– 3xvì4 vậy ta+ cóxngay
6 = 20
PACB xuất phát là: X0 = (18, 0, 0, 0, 8, 20)
xj ≥và0 x(j
- J(x) = {1;5;6} = 1..6)
1 ; x5 ; x6 là các biến cơ sở
22
Điền các hệ số triển khai
J HS PA 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18
x5 0 8
x6 0 20
f(x) 36
f(x) = 2x1 + 3x2 – x3 – 1/2x4 min
x1 – x2 + x3 + 1/2x4 = 18
x2 – 4x3 + 8x4 + x5 = 8
23
J HS PA 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x6 0 20 0 -2 2 -3 0 1
f(x) 36
24
J HS PA 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x6 0 20 0 -2 2 -3 0 1
f(x) 36 0 -5 3 3/2 0 0
25
J HS PA 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x6 0 20 0 -2 2 -3 0 1
f(x) 36 0 -5 3 3/2 0 0
Bước 2: Kiểm tra tính không giải được của bài toán
Nếu tồn tại ∆s > 0 mà xjs ≤ 0 thì bài toán không có
28
J HS PA 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x36 0
-1 20 0 -2 (2) -3 0 1
f(x) 36 0 -5 (3) 3/2 0 0
31
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x3 -1 20 0 -2 [2] -3 0 1
f(x) 36 0 -5 3 3/2 0 0
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 0
x5 0 0
x3 -1 10 0 -1 [1] -3/2 0 1/2
f(x)
32
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x3 -1 20 0 -2 [2] -3 0 1
f(x) 36 0 -5 3 3/2 0 0
Hãy tính các giá trị còn lại trong bảng
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 8 0
x5 0 0
x3 -1 10 0 -1 [1] -3/2 0 1/2
f(x) 33
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 18 1 -1 1 1/2 0 0
x5 0 8 0 1 -4 8 1 0
x3 -1 20 0 -2 [2] -3 0 1
f(x) 36 0 -5 3 3/2 0 0
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 8 1 0 0 [2] 0 -1/2
x5 0 48 0 -3 0 2 1 2
x3 -1 10 0 -1 1 -3/2 0 1/2
f(x) 6 0 -2 0 6 0 -3/2
34
Lặp lại các bước đã thực hiện với bảng đơn hình mới
(ta gọi là B2 (Bảng 2))
J cJ xJ 2 3 -1 -1/2 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 2 8 1 0 0 [2] 0 -1/2
x5 0 48 0 -3 0 2 1 2
x3 -1 10 0 -1 1 -3/2 0 1/2
B2 f(x) 6 0 -2 0 6 0 -3/2
35
Tổng quát ta có sơ đồ sau
36
Ví dụ 2: Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
Lời giải:
- Ta thấy bài toán có dạng chuẩn vì vậy ta có ngay
PACB xuất phát:X0 = (0, 0, 0, 152, 60, 36)
- J(x) = {4;5;6} và x4 ; x5 ; x6 là các biến cơ sở
37
Ví dụ 2: Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
J cJ xJ ? ? ? ? ? ?
x1 x2 X3 x4 x5 x6
? ? ? ? ? ? ? ? ?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
? ? ? ? ? ? ? ? ?
B1 f(x) ? ? ? ? ? ? ?
38
Ví dụ 2: Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
J cJ xJ 5 4 5 2 1 3
x1 x2 X3 x4 x5 x6
x4 2 152 2 4 3 1 0 0
x5 1 60 4 2 3 0 1 0
x6 3 36 3 0 1 0 0 1
B1 f(x) 472 12 6 7 0 0 0
Ẩn vào:
Ẩn ra:
Dòng xoay: 6
Sinh viên tự trình bày các bước tiếp theo
Cột xoay: 1
Phần tử xoay:
39
Ví dụ 12. Cho bài toán qhtt chính tắc:
f(X) = 2x1 + x2 + 4x3 + x4 – x5 min
3x1 – x2 + 2x3 + x4 - x6 = 26
4x2 – x3 + 2x5 + x7 = 20
x1 + 2x2 – 2x3 + x5 = 13
xj 0, j = 1..7
Biết là phương án cực biên của bài toán.
Hãy sử dụng X0 giải bải toán đó bằng PPĐH
Lời giải:
Ta có J(x)={1;2;4} Và ma trận hệ số ràng buộc là:
| |
𝟑 −𝟏 𝟐 𝟏 𝟎 −𝟏 𝟎
𝑨= 𝟎 𝟒 −𝟏 𝟎 𝟐 𝟎 𝟏
𝟏 𝟐 −𝟐 𝟎 𝟏 𝟎 𝟎
Nhận xét: Do ma trận ràng buộc không chứa ma trận đơn vị
nên ta không thể thay thế các hệ số triển khai bằng . Ta cần
chuyển cơ sở J(x)={1;2;4} về cơ sở đơn vị:
40
3 đổi ma
Ta biến -1 trận mở2 rộng1sao cho 0 tại vị trí
-1 :1, 2, 4
0 là các
26
A*= vecto 0đơn vị, 4Khi đó -1
Ma trận 0cuối cùng
2 thu được0 chính
1 là 20
Ma trận
(1) hệ số2 triển khai
-2 trong
0 bảng 1đơn hình 0 đầu tiên:
0 13
0 -7 8 1 -3 -1 0 -13
A*= 0 (4) -1 0 2 0 1 20
1 2 -2 0 1 Đâu0là phần0 tử 13
Xoay?
0 0 25/4 1 1/2 -1 7/4 22
A*= 0 1 -1/4 0 1/2 0 1/4 5
1 0 -3/2 0 0 0 -1/2 3
+ Bảng đơn hình:
2 1 4 1 -1 0 0
J CJ XJ
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7
x4 1 22 0 0 25/4 1 1/2 -1 7/4
x2 1 5 0 1 -1/4 0 1/2 0 1/4
x1 2 3 1 0 -3/2 0 0 0 -1/2
B1 f(x) 33 0 0 -1 0 2 -1
41 1
J cJ xJ 2 1 4 1 -1 0 0
x1 x2 X3 x4 x5 x6 x7
x4 1 22 0 0 25/4 1 1/2 -1 7/4
x2 1 5 0 1 -1/4 0 [1/2] 0 1/4
x1 2 3 1 0 -3/2 0 0 0 -1/2
B1 f(x) 33 0 0 -1 0 2 -1 1
J cJ xJ 2 1 4 1 -1 0 0
x1 x2 X3 x4 x5 x6 x7
x4 1 17 0 -1 13/2 1 0 -1 3/2
x5 -1 10 0 2 -1/2 0 1 0 1/2
x1 2 3 1 0 -3/2 0 0 0 -1/2
B2 f(x) 13 0 -4 0 0 0 -1 0
42
J cJ xJ 2 1 4 1 -1 0 0
x1 x2 X3 x4 x5 x6 x7
x4 1 17 0 -1 13/2 1 0 -1 3/2
x5 -1 10 0 2 -1/2 0 1 0 1/2
x1 2 3 1 0 -3/2 0 0 0 -1/2
B1 f(x) 13 0 -4 0 0 0 -1 0
43
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
x1 + x2 + 2x3 - x4 = 2
- x2 - 7x3 + 3x4 ≤ 2
- 3x3 + 2x4 ≤ 5
xj 0, j = 1..4
Đưa bài toán về dạng chính tắc bằng cách
thêm ẩn phụ x5 ≥ 0 vào ràng buộc thứ 2 và
ẩn phụ x6 ≥ 0 vào ràng buộc thứ 3
49
VD13: Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH
f(X) = -2x1 - x2 + x3 + x4 max
x1 + x2 + 2x3 - x4 =2
- x2 - 7x + 3x4 + x5 =2
- 3x3 + 2x4 +x6 = 5
xj 0, j = 1..6
Ta có bài toán ở dạng chuẩn:
J cJ xJ -2 -1 1 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 -2 2 1 1 2 -1 0 0
x5 0 2 0 -1 -7 3 1 0
x6 0 5 0 0 -3 2 0 1
B1 f(x) -4
50
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
VD13: Giải bài toán QHTT
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
sau bằng PPĐH TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
Tính
J cJ xJ -2 -1 1 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 -2 2 1 1 2 -1 0 0
x5 0 2 0 -1 -7 3 1 0
x6 0 5 0 0 -3 2 0 1
B1 f(x) -4 0 -1 -5 1 0 0
Đây có phải phương án tối ưu chưa?
Chưa!! -> xác định phần tử xoay, biến vào, biến ra
51
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
VD13: Giải bài toán QHTT
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
sau bằng PPĐH TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ -2 -1 1 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 1 1 1 0 0
x5 0 9 0 1 0
x6 0 8 0 0 1
B2 f(x) 1 0 0 0
Phần tử xoay:
Đây có phải phương án tối ưu chưa?
Ẩn vào: Tính lại bảng
Chưa!!
Ẩn ra:-> xác định phần tử xoay,
đơn hìnhbiến
mới vào, biến ra
53
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
VD13: Giải bài toán QHTT
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
sau bằng PPĐH TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ -2 -1 1 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 1 9 2 2 1 0 1
x5 0 17 5 4 0 1 1
x4 1 16 0 0 2
B3 f(x) 25 7 6 0 0 0 3
Đây có phải phương án tối ưu chưa?
Đây là phương án tối ưu vì thuật toán dừng.
54
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
Bài tập trên lớp: Giải bài toán QHTT sau bằng PPĐH:
f(X) = -2x1 - x2 + x3 + x4 max
x1 + x2 - 2x3 - x4 = 2
- x2 - 7x3 + 3x4 + x5 = 3
- 3x3 + 2x4 + x6 = 7
xj 0, j = 1..6
phương án tối ưu
55
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
f(X) = - 4x1 + 5x2 - 3x3 + 5x4 min
- x1 + 3x2 - x3 + x4 = -2 (1)
3x1 - x2 + 2x3 - x4 ≥ 14 (2)
2x1 + x2 + x3 - 3x4 ≤ 30 (3)
xj 0, j = (4,5,6,7)
Cho X0 = (0, 2, 8, 0).
a. Chứng tỏ X0 là p.án, p.án cực biên của b.toán trên?
b. Xuất phát từ X0, giải b.toán tìm p.án tối ưu bằng
phương pháp đơn hình.
c. P.án tối ưu tìm được có duy nhất không, vì sao?
56
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
f(X) = - 4x1 + 5x2 - 3x3 + 5x4 min
- x1 + 3x2 - x3 + x4 = -2 (1)
3x1 - x2 + 2x3 - x4 ≥ 14 (2)
2x1 + x2 + x3 - 3x4 ≤ 30 (3)
xj 0, j = (4, 5, 6, 7)
Cho X0 = (0, 2, 8, 0).
a. Chứng tỏ X0 là p.án, p.án cực biên của b.toán trên?
| |
Giải:
Cách−1 3 tra
1: Kiểm −1phương1 án cực biên của bài toán tổng quát
Có ít 3nhất− 1ràng2 buộc
𝐷=
tính. (1) 0
Chọn 0(1), (2),
0 0
−1chặt và3+1ràng buộc
=(−1) ∗ ( −1 ) ∗ | 3 độc
4 +4 này
−1 2 |
−1lập tuyến
=5 ≠ 0
0 (4),0 (7)
(1)là các ràng buộc chặt
Vậy X0 là p.án, p.án cực biên của b.toán
57
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
f(X) = - 4x1 + 5x2 - 3x3 + 5x4 min
- x1 + 3x2 - x3 + x4 = -2 (1)
3x1 - x2 + 2x3 - x4 ≥ 14 (2)
2x1 + x2 + x3 - 3x4 ≤ 30 (3)
xj 0, j = (4, 5, 6, 7)
Cho X0 = (0, 2, 8, 0).
a. Chứng tỏ X0 là p.án, p.án cực biên của b.toán trên?
Giải:
Cách 2: Kiểm tra phương án cực biên của bài toán chính tắc.
Chúng ta thêm 2 ẩn phụ để chuyển bài toán ban đầu thành
bài toán dạng chính tắc.
58
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
f(X) = - 4x1 + 5x2 - 3x3 + 5x4 min
- x1 + 3x2 - x3 + x4 = -2 (1)
3x1 - x2 + 2x3 - x4 - x5 = 14 (2)
2x1 + x2 + x3 - 3x4 + x6 = 30 (3)
xj 0, j = 1, 6 .
Từ X0 = (0, 2, 8, 0) của b.toán gốc, tìm X0 = (0, 2, 8, 0, x5, x6)
của b.toán c.tắc? Tìm x5? Tìm x6?
X0 = (0, 2, 8, 0, 0, 20) là phương án của bài toán chính tắc.
Giải: Kiểm tra phương án cực biên
59
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
f(X) = - 4x1 + 5x2 - 3x3 + 5x4 min
- x1 + 3x2 - x3 + x4 = -2 (1)
3x1 - x2 + 2x3 - x4 - x5 = 14 (2)
2x1 + x2 + x3 - 3x4 + x6 = 30 (3)
xj 0, j = 1, 6 .
b. Giải bài toán bằng phương pháp đơn hình
X0 = (0, 2, 8, 0, 0, 20) là phương án cực biên không suy biến
Cơ sở có hệ vectơ không phải cơ sở chính tắc.
-1 3 -1 1 0 0 -2
A*= 3 -1 2 -1 -1 0 14
2 1 1 -3 0 1 30
61
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
8/5 0 1 -2/5 -3/5 0 8
A*= 1/5 1 0 1/5 -1/5 0 2
1/5 0 0 -14/5 4/5 1 20
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 8 0 1 0
x2 5 2 1 0 0
x6 0 20 0 0 1
B1 f(x) -14 0 0 0
62
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
63
Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 14. Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
2x1 + x2 - x3 + x5 + x6 =2
- x1 - x2 + x3 + x4 - x5 =1
xj 0, j =1..7
Giải bài toán tìm phương án tối ưu bằng phương
pháp đơn hình. Biết X0 = (0, 0, 3/4, 1/4, 0, 11/4, 0) là
phương án cực biên.
65
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
PA.T.Ư X* = (0, 7, 23, 0, 25, 0);
Cơ sở tối ưu: J* = {3, 2, 5}.
Ẩn cơ sở:
Ẩn tự do:
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
????
Trong bảng đơn hình cột (ẩn tự do) có và các phần tử
thuộc cột đều ≤ 0. Ta có vectơ chỉ phương t của cạnh vô
hạn tối ưu ứng với là:
Định nghĩa:
Trong bảng đơn hình của bài toán QHTT, một biến
không cơ sở nếu cột thứ có và các phần tử thuộc
cột đều ≤ 0 thì ta có vectơ chỉ phương t của cạnh vô
hạn tối ưu ứng với có các thành phần được xác
định như sau:
Định lý:
Bài toán QHTT có các PA.T.U và các vec tơ chỉ
phương của các cạnh vô hạn tối ưu là thì PA.T.U tổng quát
của bài toán là:
𝑓 ( 𝑋 )=3𝑥1+6𝑥2+8𝑥3+4𝑥4+3𝑥5𝑚𝑖𝑛
Bài toán có dạng chuẩn với PA.CB xuất phát
lập bảng đơn hình
x3 8 0 1 -1 0
x1 3 1 0 3 0
B2 f(x)
𝑻 í 𝒏𝒉 ∆ ?
x3 8 0 1 -1 0
x1 3 1 0 3 0
B2 f(x) 31 0 0 0
x3 8 0 1 -1 0
x1 3 1 0 3 0
B2 f(x) 31 0 0 0
25
𝑓 ( 𝑋 )=𝑥1+6𝑥2+8𝑥3+3𝑥4−2𝑥5+ 𝑥6𝑚𝑖𝑛
2
Bài toán có dạng chuẩn với PA.CB xuất phát
lập bảng đơn hình
x1 1 1 3 5 0
x5 -2 0 2 1 0 -3
B2 f(x) -1
𝑻 í 𝒏𝒉 ∆ ?
x1 1 1 3 5 0
x5 -2 0 2 1 0 -3
B2 f(x) -1 0 -1 -5 0 0 0
x1 1 1 3 5 0
x5 -2 0 2 1 0 -3
B2 f(x) -1 0 -1 -5 0 0 0
x1 1 1 5
x5 -2 8 0 5 1 0
B2 f(x) -1 0 -1 -5 0 0 0
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
Xét ẩn :
Vì mà các phần tử trên cột đều ≤ 0 nên ta có vectơ
chỉ phương của ẩn là:
.
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 82
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Xét lại ví dụ 14: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
Xét ẩn
Vì mà cột có phần tử > 0 nên ta lập bảng đơn hình
mới với là biến vào
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x3 -3 23 0 1
x2 5 7 1 0
x5 0 25 0 0
B2 f(x) -34 0 0 -1
Phần tử xoay:
Ẩn vào:
Ẩn ra:
J cJ xJ -4 5 -3 5 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
x1 -4 0
x2 5 1
x5 0 0
B3 f(x) -34 0 0 0 0 0 -1
Kết luận:
𝑋 1=( 0,7,23,0,25,0 )
𝑋 2= (
92 26
7
,
7
, 0,0 ,
152
7
,0 )
4 1 5 7
𝑡 =(0 , , ,1, , 0)
2 2 2
𝑓 ( 𝑋 )=5𝑥1+4𝑥2+5𝑥3+2𝑥4+𝑥5+3𝑥6𝑚𝑖𝑛
a. Giải bài toán bằng phương pháp đơn hình?
b. Bài toán có nghiệm tối ưu duy nhất không? Tìm
nghiệm tối ưu khác nếu có?
Nhận xét:
Bài toán P có dạng chuẩn nên ta có ngay PACB ban đầu.
Bài toán P có hàm mục tiêu bị chặn, và tập PA khác rỗng
nên chắc chắn có lời giải
Pha 2:
Giải bài toán ban đầu bằng phương pháp đơn hình
với bảng đơn hình xuất phát mà phương án và các hệ
số triển khai được lấy từ bảng cuối cùng của bài toán
P
𝑓 ( 𝑋 )=−3𝑥1+𝑥2+3𝑥3−𝑥4𝑚𝑖𝑛
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 96
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 17: Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
𝑓 ( 𝑋 )=−3𝑥1+𝑥2+3𝑥3−𝑥4𝑚𝑖𝑛
Lời giải: Pha 1 Xét bài toán P
𝑇𝑎 𝑐 ó 𝑃𝐴𝐶𝐵 𝑐 ủ 𝑎 𝑃 𝑙 à : 𝑋 0=( 0 ; 0 ; 0 ; 0 ; 2; 9 ; 6)
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 97
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 17: Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ 0 0 0 0 1 1 1
x1 x2 X3 x4 u5 u6 u7
u5 1 2 1 2 -1 1 1 0 0
u6 1 9 2 -6 3 3 0 1 0
u7 1 6 1 -1 1 -1 0 0 1
B1 P(x)
Tính
x1 0 2 1 2 -1 1 1 0 0
u6 1 5 0 -10 5 1 -2 1 0
u7 1 4 0 -3 2 -2 -1 0 1
B2 P(x) 9 0 -13 7 -1 -4 0 0
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 99
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 17: Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ 0 0 0 0 1 1 1
x1 x2 x3 x4 u5 u6 u7
x1 0 2 1 2 -1 1 1 0 0
u6 1 5 0 -10 [5] 1 -2 1 0
uJ7 c1 x4J 0
0 -3
0 2
0 -2
0 -1
1 0
1 1
1
J
B2 P(x) 9 x0 -13
x x7 -1
x -4
u u0 u0
1 2 3 4 5 6 7
x1 0 3 1 0 0 0
x3 0 1 0 -2 1 0
u7 1 2 0 1 0 1
B3 P(x) 2 0 1 0 0
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 100
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 17: Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ 0 0 0 0 1 1 1
x1 x2 x3 x4 u5 u6 u7
x1 0 3 1 0 0 0
x3 0 1 0 -2 1 0
u7 1 2 0 [1] 0 1
J cJ xJ 0 0 0 0 1 1 1
B3 P(x) 4 0 1 0 0
x1 x2 x3 x4 u5 u6 u7
x1 0 3 1 0 0 0
x3 0 5 0 0 1 2
x2 0 2 0 [1] 0 1
B4 P(x) 0 0 0 0 0 -1 -1 -1
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 101
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
Ví dụ 17: Cho bài toán qhtt: TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
J cJ xJ 0 0 0 0 1 1 1
x1 x2 x3 x4 u5 u6 u7
x1 0 3 1 0 0 0
x3 0 5 0 0 1 2
x2 0 2 0 [1] 0 1
B4 P(x) 0 0 0 0 0 -1 -1 -1
Pha 2: Xét bài toán ban đầu với hàm mục tiêu:
J cJ xJ -3 1 3 -1
x1 x2 x3 x4
x1 -3 3 1 0 0
x3 3 5 0 0 1
x2 1 2 0 [1] 0
B1 f(x) 8 0 0 0
Vậy PA.TU và
Lưu ý
Khi xây dựng bài toán phụ chỉ cộng thêm
biến giả vào những phương trình cần thiết
(nhằm tạo ma trận điều kiện của bài toán
phụ có đủ m vectơ đơn vị ).
Một biến giả đã bị loại khỏi cơ sở thì cột
tương ứng không cần tính ở các bước tiếp
sau.
𝑓 ( 𝑋 )=3𝑥1+4𝑥2+2𝑥3+2𝑥4𝑚𝑖𝑛
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 106
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
Ví dụ 18: Giải bài toán qhtt PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
sau TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
𝑓 ( 𝑋 )=3𝑥1+4𝑥2+2𝑥3+2𝑥4𝑚𝑖𝑛
Ta thêm biến vào ràng buộc thứ 2 để đưa bài toán về dạng
chính tắc:
𝑓 ( 𝑋 )=3𝑥1+4𝑥2+2𝑥3+2𝑥4𝑚𝑖𝑛
Quy hoạch tuyến tính và ứng dụng 107
TƯ TƯỞNG CỦA GIẢI THUẬT ĐƠN HÌNH
PHƯƠNG PHÁP ĐƠN HÌNH
Ví dụ 18: Giải bài toán qhtt PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU DUY NHẤT
sau TÌM PHƯƠNG ÁN CỰC BIÊN XUẤT PHÁT
𝑃=𝑢6+𝑢7→𝑚𝑖𝑛
𝑇𝑎 𝑐 ó 𝑃𝐴𝐶𝐵 𝑐 ủ 𝑎 𝑃 𝑙 à : 𝑋 0=(0 ; 0 ; 0 ; 0 ;31;2 8 ; 1 6)
J cJ xJ 0 0 0 0 0 1 1
x1 x2 X3 x4 x5 u6 u7
u6 1 28 2 2 0 1 0 1 0
x5 0 31 1 5 3 -2 1 0 0
u7 1 16 2 -2 2 1 0 0 1
B1 P(x)
Tính
J cJ xJ 0 0 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 u6 u7
u6 1 28 2 2 0 1 0 1 0
x5 0 31 1 5 3 -2 1 0 0
u7 1 16 2 -2 2 1 0 0 1
B1 P(x) 44 4 0 2 2 0 0 0
Phần tử xoay:
Ẩn vào:
Ẩn ra:
J cJ xJ 0 0 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 u6 u7
x2 0 3 0 1 0 0
x5 0 5 0 0 5 1
x1 0 11 1 0 0
B3 P(x) 0 0 0 0 0 0
Pha 2: Xét bài toán ban đầu với hàm mục tiêu:
J cJ xJ 3 4 2 2 0
x1 x2 x3 x4 x5
x2 4 3 0 1 0 0
x5 0 5 0 0 5 1
x1 3 11 1 0 0
B1 f(x) 45 0 0 0
Vậy PA.TU và
20
0