Phân biệt các quan niệm trong triết học về vật chất Nội dung định nghĩa vật chất của Leenin. Cơ sở khoa hcoj phân biệt vật chất và ý thức Các hình thức, phương thức tồn tại của vật chất: vận động, không gian thời gian CHƯƠNG II
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG • I. Vật chất và ý thức: – Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất – Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức – Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức • II. Phép biện chứng duy vật: – Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật – Nội dung của phép biện chứng duy vật • III. Lý luận nhận thức: – Các nguyên tắc của lý luận nhận thức DVBC – Nguồn gốc bản chất của nhận thức – Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức – Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức – Tính chất của chân lý I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1.1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất • 1.1.1. Quan niệm của CNDT và CNDV trước Mác về vật chất – CNDT phủ nhận sự tồn tại khách quan của các sự vật hiện tượng coi chúng là “phức hợp cảm giác” hay là tồn tại khác của thực thể tinh thần sáng tạo thế giới – CNDV Cổ đại quy vật chất về một hay vài dạng cụ thể của nó là khởi nguyên của thế giới – CNDV thế kỷ XVII-XVIII quan niệm vật chất có cấu tạo từ nguyên tử, có khối lượng là thuộc tính đặc trưng, xem vật chất, không gian, thời gian là những thực thể khác nhau 1.1.2. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối TK XIX đầu TK XX • 1895 Rơnghen phát hiện tia X, 1896 Beccơren phát hiện hiện tượng phóng xạ, 1897 Tômxơn phát hiện ra điện tử, 1905 Anhxtanh phát hiện ra thuyết tương đối hẹp và năm 1916 thuyết tương đối tổng quát… làm những quan niệm về vật chất trước đó phá sản: tự nhiên đúng như nhận định của Lênin vô cùng vô tận • Các nhà khoa học tự nhiên chịu sự chi phối của các quan niệm siêu hình về vật chất đã trượt sang CNDT kết luận vật chất, CNDV bị “tiêu tan” chỉ còn lại tư duy thuần túy. CNDV rơi vào khủng hoảng, khoa học tự nhiên mất phương hướng…Lênin tổng kết các quan điểm của Mác và Awngghen đã dưa ra định nghĩa vật chất, cứu nguy cho CNDV, mở đường cho khoa học 1.1.3. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về vật chất • Ăngghen chỉ ra tính khái quát và trừu tượng hóa cao của phạm trù vật chất không có sự tồn tại cảm tính mà chỉ bộc lộ thông qua sự vật cảm tính, khác với tính cách thế giới vật chất biểu hiện bằng các sự vật hiện tượng cụ thể • Sự vật hiện tượng của thế giới có đặc tính chung thống nhất đó là tính vật chất-tính tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý thức • Để định nghĩa vật chất, Lênin đưa ra phương pháp định nghĩa mới- định nghĩa vật chất thông qua ý thức Nội dung phạm trù vật chất của Lênin • Vật chất là thực tại khách quan-cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức – Vật chất là sự trừu tượng hóa, bắt nguồn từ cơ sở hiện thực và là cái đối lập với ý thức – Không được tuyệt đối hóa tính trừu tượng cũng như tính hiện thực cụ thể • Vật chất là cái mà khi tác động vào giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác – Vật chất tồn tại nhưng không kỳ bí thần bí mà tồn tại dưới dạng cụ thể thực thể của mình – Do các đặc tính bản thể luận của vật chất tác động vào giác quan cho con người cảm giác • Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh nó – Quan điểm DVBC về vật chất, vật chất tồn tại khách quan còn ý thức có nguồn gốc vật chất – Bác bỏ thuyết bất khả tri 1.1.4. Các hình thức tồn tại của vật chất • Vận động: mọi sự biến đổi nói chung – Vận động là phương thức tồn tại của vật chất • Là thuộc tính của vật chất • Không được sinh ra không bị mất đi, tồn tại vĩnh viễn – Những hình thức vận động cơ bản của vật chất • Có 5 hình thức vận động cơ bản • Các hình thức vận động cao bao hàm hình thức vận động thấp và là đặc trưng của sự vật, đồng thời các hình thức vận động khác nhau về chất – Vận động và đứng im • Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối • Mặc dù đứng im là tương đối nhưng lại là hình thức chứng thực sự tồn tại thực sự của vật chất, là điều kiện cho sự vận động chuyển hóa của sự vật Không gian và thời gian: hình thức tồn tại của vật chất vận động hai hình thức tồn tại khác nhau của vật chất vận động nhưng không tách rời nhau không gian, thời gian, vận động và vật chất gắn bó chặt chẽ
• Không gian: hình thức • Thời gian: hình thức tồn
tồn tại của vật chất xét tại của vật chất xét về về mặt quảng tính, sự độ dài diễn biến, sự kế cùng tồn tại trật tự, kết tiếp của các quá trình cấu và tác động lẫn nhau