You are on page 1of 73

CHƯƠNG 3

ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC


QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG
CUỘC ĐỔI MỚI (1975 - 2021)
I.Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội và
bảo vệ Tổ quốc 1975-1986
1. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-1981

Hội nghị Hiệp thương


Bắc – Nam thu về Nước mắt ngày
chính trị 11 - 1975
một mối 30/4/1975 sum họp
Sau đại thắng mùa xuân
Nhiệm vụ đ
1975, đất nước bước
thiết nhất là
vào kỷ nguyên độc lập,
đất nước v
thống nhất, quá độ lên

CNXH
27/10/1975, UB
Thường vụ Quốc hội
Họp phiên đặc biệt để
bàn chủ trương, biện
pháp.
15-21/11/1975, Hội
nghị Hiệp thương chính 5/4/1976 C
trị đã họp tại SG, tuyển cử bầ
“nước VN là một” cần 24-6 đến 3-7-1976 kỳ
họp thứ nhất, Quốc hội chung đượ
được sớm thống nhất
đất nước về mặt NN. nước VN thống nhất đã
quyết định đặt tên nước
ta là nước Cộng hoà
Xã hội chủ nghĩa Việt
KỲ HỌP THỨ NHẤT CỦA QUỐC HỘI
VIỆT NAM THỐNG NHẤT (24 /6 -3/7/1976)

Quốc kỳ, quốc huy, quốc ca của nước CỘNG HÒA XHCN
VIỆT NAM
b. Đại hội IV (1976)
3 đặc điểm lớn của CMVN

Xác định đường lối chung của cách mạng


Thể XHCN trong
hiện nhận thứcgiai
mớiđoạn
củamới
Đảng về
CNXH ở VN gồm 4 đặc trưng cơ
bản

XácĐẩy
địnhmạnh
đườngCNH
lối xây dựng,
XHCN phátưutriển
bằng tiênkinh
phát triển CN nặngtế một cách hợp lý
trên cơ sở phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ, xây dựng cơ cấu
kinh tế công-nông nghiệp...
Phương hướng, nhiệm vụ của kế hoạch phát
triển kinh tế và văn hoá (1976-1980)
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ ĐẠI HỘI IV

ƯU TIÊN
PHÁT TRIỂN
CN NẶNG
TRÊN CƠ SỞ

PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN


NÔNG NGHIỆP CN NHẸ
CƠ CHẾ QUẢN LÝ
KINH TẾ
TEM PHIẾU- SỔ GẠO
c. Những đột phá đầu tiên về kinh tế
Hội nghị Trung ương 6 (8-1979)
Làm cho sản xuất được bung ra
Xóa bỏ những trạm kiểm soát để
người sản xuất có quyền tự do đưa
sản phẩm ra trao đổi ngoài thị trường.
Chỉ thị số 100-CT/TW
Về khoán sản(1-1981)
phẩm đến nhóm và
người lao động trong các hợp tác xã
nông nghiệp
Quyết
Về định
quyền chủsốđộng
25-CP
sản(1-1981)
xuất kinh
doanh và quyền tự chủ về tài chính
của các xí nghiệp quốc doanh
Về việcQuyết
mở rộng hình
định thức trả lương
số 26-CP
khoán, lương sản phẩm và vận dụng
hình thức tiền thưởng trong các đơn vị
sản xuất kinh doanh của Nhà nước.
Cuộc chiến bảo vệ Tổ quốc

Biên giới tây Nam 1978


Năm 1975, Pôn Pốt tiến hành hàng ngàn vụ
tấn công lấn chiếm đất đai, giết hại nhân dân
Việt Nam trên toàn tuyến biên giới Tây Nam
bằng những hình thức vô cùng dã man.

Cuối tháng 12-1978, chính quyền Pôn Pốt


huy động tổng lực tiến công xâm lược quy
mô lớn trên toàn tuyến biên giới Tây Nam
với mụcTừtiêu
ngày 26-12-1978,
nhanh quânsâu
chóng tiến tìnhvào nội
nguyện Việtđịa
Nam phối
Việt hợp và giúp đỡ
Nam.
Campuchia tổng tiến công, ngày 7-1-
1979 giải phóng Phnôm Pênh, đánh đổ
chế độ diệt chủng Pôn Pốt.
Cuộc chiến bảo vệ Biên giới phía Bắc
1979
Ngày17-2-1979, Trung Quốc huy động hơn
60 vạn quân.
Đồng loạt tấn công toàn tuyến biên giới
nước ta từ Lai Châu đến Quảng Ninh.

Gây ra những thiệt hại rất nặng


nề.

Ngày 5-3-1979, Chủ tịch Tôn Đức Thắng


raQuân
lệnhdân Việtđộng
Tổng Nam, viên
nhất làtoàn
quânquốc.
dân
các tỉnh biên giới phía Bắc, được nhân
dân thế giới ủng hộ đã kiên cường chiến
đấu bảo vệ đất nước.
Ngày 5-3-1979, Trung Quốc tuyên bố rút
quân, nhưng chưa từ bỏ hoạt động chống
phá trên tuyến biên giới.
Đường lối Công nghiệp hóa (1976-1985)

Đại hội IV
1976 Đại hội V
1982
Ưu tiên phát triển CN nặng một cách
hợp lý

Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng


Kết hợp thành cơ cấu KT công – nông đầu
nghiệp

Vừa xây dựng kinh tế TW vừa phát Ra sức phát triển CN sản xuất hàng
triển kinh tế địa phương tiêu dùng

CN nặng cần làm có mức độ, vừa sức,


nhằm phục vụ thiết thực, có hiệu quả
cho nông nghiệp và CN nhẹ.
b.Các bước đột phá
tiếp tục đổi mới kinh tế
01 Hội nghị Trung ương 6 (7-1984)

- Phải đẩy mạnh thu mua nắm


nguồn hàng, quản lý chặt chẽ thị
trường tự do.
- Thực hiện điều chỉnh giá cả, tiền
lương, tài chính cho phù hợp với
thực tế.

Hội nghị Trung ương 7 (12-1984) 02

Xác định kế hoạch năm 1985


phải tiếp tục coi mặt trận sản
xuất nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu, trước hết là sản xuất
lương thực, thực phẩm.
b.Các bước đột phá
tiếp tục đổi mới kinh tế
03 Hội nghị Trung ương 8 khoá V (6-
1985) – bước đột phá thứ hai
- - Xoá bỏ cơ chế tập trung quan
liêu hành chính bao cấp.

- Lấy giá lương tiền là khâu đột


phá để chuyển sang cơ chế hạch
toán, kinh doanh XHCN.
Hội nghị Bộ Chính trị khoá
V (8-1986) 04

Kết luận đối với một số vấn đề


thuộc về quan điểm kinh tế”. Đây
là bước đột phá thứ ba về đổi mới
kinh tế, đồng thời cũng là bước
quyết định cho sự ra đời của
đường lối đổi mới của Đảng.
II. LÃNH ĐẠO CÔNG CUỘC ĐỔI
MỚI, ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ (1986-2021)
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996
a. Đại hội VI – khởi xướng sự nghiệp đổi mới đất nước

15 - 18/12/1986

Hà Nội

1.129 đại biểu

Đồng chí Nguyễn Văn


Linh
Đại hội
Đổi mới cơ chế VI(12/1986)
quản lý, xóa bỏ
cơ chế tập Nhìn thẳng vào
trung quan liêu, sự thật, đánh
hành chính, bao giá đúng sự
cấp chuyển thật, nói rõ sự
sang hạch toán, thật “Đổi mới
kinh doanh, kết hay là chết”
hợp kế hoạch
Đặc biệt là
với thị trường
trên lĩnh vực
Đánh giá thành
kinh tế là bệnh
tựu, nghiêm túc
chủ quan duy ý
kiểm điểm, chỉ
chí, lối suy
rõ những sai
nghĩ và hành
lầm, khuyết
động giản đơn,
điểm 1975-
nóng vội, chạy
1986
theo nguyện
ĐÁNH GIÁ, NHÌN NHẬN

Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một


đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành
cách mạng XHCN
Chương trình về lương thực -
thực phẩm

KINH Chương trình hàng tiêu


TẾ dùng

Chương trình xuất


khẩu
CÁC ĐƯỜNGLỐI,CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNGĐHVI(1986)

Chính sách xã hội

Quốc phòng an
ninh

Đối ngoại
Xây dựng Đảng
Đổi mới toàn diện đất nước
theo NQ Đại hội VI
01-Đổi mới kinh tế

Luật Đầu tư nước ngoài (1-1988)

Nghị quyết 10 BCT (4-1988) về đổi mới


quản lý kinh tế nông nghiệp

Công nhận nhiều thành phần kinh tế

Xóa bỏ chế độ tem phiếu, bao cấp


b.
Đại hội VII (1991)
Cương lĩnh
xây dựng đất  5 bài học lớn
nước trong  6 đặc trưng XH XHCN
thời kỳ quá
 7 phương hướng lớn xây dựng
độ lên
CNXH
CNXH
Chiến lược ổn địnhvà phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000

 Đến năm 2000 là ra khỏi khủng hoảng


 Ổn định tình hình kinh tế - xã hội
 Vượt qua tình trạng nước nghèo và
kém phát triển
 Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường
Tổng kết bài học bước đầu qua 5 năm đổi mới

BÀI HỌC RÚT RA


01. Phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình
đổi mới
02. Đổi mới toàn
diện
03. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành
phần
04. Phát huy ngày càng sâu rộng nền dân chủ
XHCN

05. Dự báo tình hình, kịp thời phát hiện và giải quyết đúng đắn
những vấn đề mới nảy sinh
TỔNG
KẾT
VN “muốn làm Lấy chủ nghĩa Mac-
bạn với tất cả các 1 2 Lenin, Tư tưởng Hồ
nước” Chí Minh là KIM CHỈ
NAM
Lần đầu đưa ra quan
niệm VN có đặc trưng 3
ĐẠI HỘI 4
“Khoa học và giáo dục
đóng vai trò thenchốt
“tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc”
VII trong sự nghiệpxây
dựng CNXH”

Sự nghiệp Giáo dục- (1991) HNTW 2 khóa 7


Đào tạo, Khoa học- (1991):
Công nghệ là “quốc 5 6 Nhà nước pháp
sách hàng đầu” quyền
XHCN
Thực hiện NQ Đại hộiVII, G Đ 1991-1995 tiếp tục đổi mới
KINH TẾ CÔNG NGHIỆP HÓA –HIỆN ĐẠI
Nông nghiệp là mặt trận hàng HÓA
đầu, gắn với công nghiệp chế biến Nghị quyết "Về phát triển công
nghiệp, công nghệ đến năm 2000
Phát triển toàn diện kinh tế theo hướng CNH, HĐH đất nước
nông thôn và xây dựng nông thôn và xây dựng giai cấp công nhân
mới trong giai đoạn mới"

ĐỔI MỚI CHỈNH ĐỐN ĐẢNG ĐỐI NGOẠI


Lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và • Năm 1988, Việt Nam không còn bị
tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền bao vây do đã rút quân khỏi
tảng tư tưởng và kim chỉ nam Campuchia
cho mọi hành động • Bình thường quan hệ với Mỹ
• Gia nhập ASEAN: 28/7/1995
a
ĐẠI HỘI VIII (1996)
Bước đầu thực hiện công cuộc
đẩy mạnh CNH-HĐH(1996-
2001)
NHẬNĐỊNH
Sau 10 năm đổi mới (1986-
1996), đất nước ta đã thoát khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội…
Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường
đầu tiên của thời kỳ quá độ chuẩn
bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn
thành, cho phép chuyển sang thời
kỳ mới: đẩy mạnh CNH-HĐH đất
nước”.
ĐÁNH GIÁ, NHÌN NHẬN

BÀI
0. Giữ vững mục tiêu độc lập 0 . Mở rộng tăng cường khối đại
1 và HỌC
CNXH trong quá trình đổi
mới
đoàn kết, phát huy sức
4 mạnh
dân tộc

0. RÚT
Kết hợp chặt chẽ đổi mới 0. Mở rộng hợp tác quốc tế,
thủ sự đồng tình và giúp đỡ
tranh
2 kinh tế và đổi mới chính
trị
5 của dân thế giới
nhân

RA
0. 0 . Tăng
đạo
cường vai trò lãnh

3 6 Đảng là nhiệm
của Đảng, vụ then
coi xây dựngchốt
6 quan điểm CNH Đại hội VIII (1996)

1) Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá, đa
dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước chính là đi đôi với tranh
thủ tối đa nguồn lực bên ngoài.
2) CNH-HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

3) Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững.

4) Khoa học và công nghệ là động lực của CNH-HĐH. Kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết
định
5) Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ.

6)Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh.


Coi phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm. Thực hiện cơ chế thị
trường, nhưng Nhà nước phải quản lý và điều tiết theo định
KINH hướngXHCN. Phát triển kinh tế phải đi đôi với thực hiện công
TẾ bằng XH
HỆ THỐNG Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tiếp tục xây dựng Nhà nước
CHÍNH TRỊ Cộng hoà XHCN Việt Nam trong sạch, vững mạnh

GD-ĐT Coi trọng giáo dục - đào tạo cùng với khoa học và công
KHCN nghệ

HNTW 5, khóa VIII (7-1998)


VĂN HÓA Xây dựng và phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc

QUỐC Phát huy sức mạnh toàn dân, tăng cường tiềm lực quốc
PHÒNG phòng và an ninh của đất nước
AN NINH
THÔNG TIN
CHUNG
19-22/4/2001

Hà Nội

1168 đại biểu

Đồng chí Nông Đức Mạnh


Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, các cuộc cách
mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công
nghệ thông tin và công nghệ sinh học
ĐÁNH GIÁ, NHÌN
NHẬN
Mở rộng quan hệ quốc tế, có vị thế Nhân dân đã trở thành
quan những
trọng trong khu vực cũng như thế giới người làm chủ đất nước

Nước ta trở thành một nơi có vị thế


trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐÁNH GIÁ, NHÌN
NHẬN
Chính sách chưa
Nền kinh tế phát đồng bộ, chưa tạo Chất lượng giáo
triển động lực để phát dục chưa đảm bảo
chưa vững chắc triển

Những vấn đề về văn Tỷ lệ thất Các hoạt động khoa học


hóa- xã hội vẫn còn gây nghiệp cũng công nghệ chưa đáp ứng
bức xúc như thiếu việc yêu cầu CNH-HĐH
làm cao
ĐÁNH GIÁ, NHÌN
NHẬN
Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và XHCN
trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh

Đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích


của
nhân dân phù hợp với thực tiễn

Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc


với
sức mạnh thời đại.

Đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố


quyết định thành công của sự nghiệp đổi
mới
Mục tiêu tổng quát là đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước
ta cơ bản trở thành một nước CN theo hướng hiện
đại.

Xác định rõ những nội dung cơ bản Tư tưởng


Hồ Chí Minh
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là
kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ
thể của nước ta, kế thừa và phát triển các
giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
CÁC ĐƯỜNG LỐI, CHÍNH SÁCH CỦA
ĐẢNG

Mô hình kinh tế Xây dựng nền văn hóa - Thực hiện nhất quán
kinh tế tổng quát Việt Nam tiên tiến, đường lối đối ngoại độc lập
trong thời kỳ quá độ đậm đà bản sắc dân tộc tự chủ, rộng mở, đa phương
đi lên CNXH Nền là nền tảng tinh thần hoá, đa dạng hoá các quan
kinh tế thị trường của xã hội, vừa là mục hệ quốc tế.
định hướng XHCN tiêu, vừa là động lực - Việt Nam sẵn sàng là bạn,
thúc đẩy sự phát triển là đối tác tin cậy của các
kinh tế-xã hội nước trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển.
ĐẠI HỘI IX
TỔNG KẾT (2001)
“Trí tuệ - dân chủ - đoàn
Xác định mô hình KT “ kinh tế kết
thị trường định hướng - đổi mới”
XHCN”

Đưa ra định nghĩa về


Xác định động lực chủ yếu Tư
“phát triển đất nước là đại tưởng Hồ Chí Minh
đoàn kết dân tộc”
VN “sẵn sàng là
bạn”
Hủy bỏ
chức danh cố vấn
BCH TW Xây dựng nên kinh
tế độc lập, tự chủ

Yêu cầu chuẩn bị tốt cho


việc gia nhập WTO
c

THÔNG TIN
CHUNG

01 0 0 04
2 3
18– Hà 1.176 đại Nông Đức
25/4/2006 Nội biểu Mạnh

Thời gian Địa điểm Số lượng Tổng bí


thư
ĐÁNH GIÁ, NHÌN NHẬN
THÀNH
TỰU
Nền kinh tế nước ta đã ra khỏi
0 khủnghoảng và có sự tăng
trưởng khá nhanh
1

Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện


đại hóa,phát triển kinh tế thị
trường định hướng XHCN được
0
đẩy mạnh
2
ĐÁNH GIÁ, NHÌN
NHẬN
HẠN
CHẾ
Chất lượng Hệ thống thể
Nền hành đội ngũ cán chế, luật pháp,
chính nhà bộ còn thấp, đặcbiệt là kinh
nước còn chưa đáp ứng tế thị trường
nhiều hạn chế, được nhu còn nhiều bất
yếu kém cầu cập

Cản trở tiến trình phát triển nhanh và bền vững của đất
nước
ĐÁNH GIÁ, NHÌN
NHẬN
Kiên định
0 Trong quá trình đổi mới
1 phải kiên định mục tiêu
độc lập dân tộc và CNXH Kết hợp
04
BÀI HỌC Kết hợp sức mạnh dân tộc
với
RÚT RA SAU Phù hợp
sức mạnh thời đại
0
20 NĂM ĐỔI MỚI 2
Đổi mới toàn diện, đồng
bộ, có kế thừa, có bước
đi, hình thức và cách làm
phù hợp Phát triển năng lực
0
Vì nhân dân Nâng cao năng lực lãnh
5
0 đạo
Đổi mới phải vì lợi ích của và sức chiến đấu của
3 nhân dân, dựa vào nhân Đảng
dân
CHỦ TRƯƠNG, ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG

Lấy mục tiêu giữ vững độc


lập, thống nhất, dân giàu,
Xem xây dựng, chỉnh đốn
01 02 nước mạnh, xã hội công
Đảng là nhiệm vụ then chốt
bằng, dân chủ, văn minh
hàng đầu và cho phép đảng
làm điểm tương đồng, tìm
viên làm kinh tế tư nhân
sự đồng thuận cho toàn dân
tộc

Đẩy mạnh CNH-HĐH gắn Tiếp thu, bổ sung hai đặc


với phát triển kinh tế tri thức; trưng mới của CNXH mà
03 04
chủ động, tích cực hội nhập nhân dân ta xây dựng so với
kinh tế quốc tế. Cương lĩnh năm 1991.
8 đặc trưng của xã hội XHCN mà nhân dân Việt Nam xây dựng

Xã hội XHCN mà nhân dân ta


xây dựng là một xã hội dân
1 giàu, nước mạnh, công bằng, 2 Do nhân dân làm chủ
dân chủ, văn minh

Có nền kinh tế phát triển cao,


dựa trên lực lượng sản xuất
3 hiện đại và quan hệ sản xuất 4 Có nền văn hoá tiên tiến, đậm
phù hợp với trình độ phát đà bản sắc dân tộc
LLSX.

5 Con người được giải phóng Các dân tộc trong cộng đồng
6
khỏi áp bức, bất công, có Việt Nam bình đẳng, đoàn
cuộc sống ấm no, tự do, hạnh kết, tương trợ và giúp đỡ
phúc, phát triển toàn diện nhau cùng tiến bộ

Có Nhà nước pháp quyền


7 8 Có quan hệ hữu nghị và hợp
XHCN của nhân dân, do nhân
tác với nhân dân các nước
dân, vì nhân dân dưới sự lãnh
trên thế giới.
đạo của Đảng Cộng sản
TỔNG
ĐẠI HỘI X
KẾT (2006)

VN “hội
nhập kinh
Đảng xác tế quốc “Kinh
định “ĐCSVN “VN là bạn, là
tế” Quy định mới tế
là đội tiên đối tác tin cậy “Đảng viên làm tri
phong của các nước kinh tế tư nhân”– thức”
GCCN…” trong cộng giới hạn về quy
đồng quốc tế” mô
C. ĐẠI HỘI XI

THÔNG TIN
CHUNG
12-19/1/2011

Hà Nội

1377 đại biểu

Đồng chí Nguyễn Phú Trọng


Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế
lớn, nhưng chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang,
khủng bố, tranh chấp lãnh thổ diễn biến phức tạp.
ĐẠI HỘI XI (2011)

Quá trình cách mạng


và những bài học kinh Quá độ lên
1 CNXH ở nước ta
nghiệm 2
Cương lĩnh xây
dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ
3 lên CNXH (bổ sung,
Những định hướng phát triển năm 4
lớn về phát triển Hệ thống chính
2011)
kinh tế, văn hóa, xã trị và vai trò
hội, quốc phòng, an lãnh đạo của
ninh, đối ngoại Đảng
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (2011 – 2020)
Quan điểm phát triển
(1) Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững.
(2) Đổi mới đồng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị
(3) Mở rộng dân chủ, phát huy nhân tố con người
(4) Phát triển lực lượng sản xuất và hoàn thiện quan hệ sản xuất.
(5) Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ

03 đột phá chiến lược


(1) Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
(2) Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nguồn nhân lực chất lượng
cao, đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân.
(3) Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, tập
trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
e
Kiên quyết, kiên trì
06 nhiệm vụ trọng tâm 04 đấu tranh bảo vệ vững
chắc độc lập, chủ
quyền, thống nhất và
0 Tăng cường xây toàn vẹn lãnh thổ của
1 dựng, chỉnh đốn Đảng Tổ quốc

Thu hút, phát huy


Xây dựng tổ chức bộ 0
0 mạnh mẽ mọi nguồn
máy của toàn hệ thống 5
2 lực và sức sáng tạo
chính trị tinh gọn
của Nhân dân

Tập trung thực hiện các


06 Phát huy nhân tố con
03 giải pháp nâng cao chất
lượng tăng trưởng, năng người trong mọi lĩnh vực
suất lao động và sức cạnh của đời sống xã hội
tranh của nền kinh tế.
Sau Đại hội XII, Trung ương đã tiếp tục chỉ đạo đổi mới những lĩnh vực
trọng yếu:

HNTW4, khóa XII (10-2016) chủ trương “Thực hiện hiệu quả tiến
trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị-xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới”

• Kiên định đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ; đa dạng hóa,
đa phương hóa quan hệ quốc tế;
• Chủ động và tích cực hội nhập KTQT vì lợi ích quốc gia-dân
tộc là định hướng chiến lược lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.

HNTW5, khóa XII (5-2017) chủ trương phát triển
kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

• KTTN là một động lực quan trọng để phát triển kinh tế. KTNN, kinh tế tập thể cùng với
KTTN là nòng cốt để phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ.
• Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để KTTN phát triển nhanh, bền vững, đa dạng với
tốc độ tăng trưởng cao cả về số lượng, quy mô, chất lượng và tỉ trọng đóng góp trong
GDP.
• Xoá bỏ mọi rào cản, định kiến, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển KTTN lành mạnh
và đúng định hướng.
• Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về
biển, giàu từ biển, phát triển bền vững,
HNTW 8 (10-2018) để
thịnh vượng, an ninh và an toàn;
ra Chiến lược phát triển
• Phát triển bền vững kinh tế biển gắn liền
bền vững kinh tế biển
với bảo đảm quốc phòng, an ninh, giữ vững
Việt Nam đến năm
độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,
2030, tầm nhìn đến
tăng cường đối ngoại, hợp tác quốc tế về
năm 2045.
biển, góp phần duy trì môi trường hòa bình,
ổn định cho phát triển.
HNTW 4 (10-2016) ra
NQ về tăng cường xây
dựng, chỉnh đốn Đảng; • Với tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, nói
ngăn chặn, đẩy lùi sự rõ sự thật, đánh giá đúng sự thật, Trung
suy thoái về tư tưởng ương đã chỉ rõ 27 biểu hiện “tự diễn
chính trị, đạo đức, lối biến”, “tự chuyển hoá” trong nội bộ và
sống, những biểu hiện đưa ra mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ
“tự diễn biến”, “tự và giải pháp thực hiện Nghị quyết
chuyển hoá” trong nội
bộ.
e. ĐẠI HỘI XIII
THÔNG TIN
CHUNG
25/1-1/2/2021

Hà Nội

1587 đại biểu

Đồng chí Nguyễn Phú Trọng


e. ĐẠI HỘI XIII

CHỦ ĐỀ ĐẠI HỘI

 Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống


chính trị trong sạch, vững mạnh;
 Khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy ý
chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với
sức mạnh thời đại;
 Tiếp tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi
mới; xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định;
 Phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI nước ta trở thành nước
phát triển, theo định hướng XHCN.
3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới

Kinh tế Văn hóa – xã hội

Đối ngoại Quốc phòng – an ninh


Thành tựu văn hóa – xã hội

Việc giải quyết các vấn đề


xã hội đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng: Các
Văn hóa-xã hội có bước
chính sách về lao động và
phát triển, bộ mặt đất nước
việc làm của Nhà nước đã
và đời sống của nhân dân có
chuyển biến theo hướng
nhiều thay đổi.
ngày càng phù hợp hơn với
nền kinh tế thị trường định
hướng XHCN
Thành tựu đối ngoại

Quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,
có hiệu quả. Vị thế, uy tín quốc tế của nước ta tiếp tục
được nâng cao.

Quan hệ Đối tác Đối tác


Quan hệ chiến toàn
ngoại
kinh tế lược diện Việt Nam là
giao thành viên của
hầu hết các tổ
chức khu vực và
224 quốc quốc tế lớn
189 quốc
gia, vùng 17 nước 11 nước
gia
lãnh thổ
b. Hạn chế và nguyên nhân
Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập, đặc
biệt là:
- Cơ sở khoa học cho việc hoạch định đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
- Lý luận về CNXH và con đường đi lên CNXH còn một sổ vấn đề
cần phải làm rõ

Kinh tế phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm
năng và thực tế nguồn lực được huy động. Nền tảng cơ bản
để trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được mục tiêu đề ra.
Xã hội có nhiều vấn đề bức xúc nảy sinh, nhất là các vấn đề về quản lý xã
hội. Năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm
nhiệm vụ

Bốn nguy cơ nêu lên từ năm 1994 vẫn tồn tại, có mặt diễn biến phức tạp,
như nguy cơ “diễn biến hòa bình”, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự
chuyển hóa” trong nội bộ Đảng…
NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ

Về khách quan:
- Đổi mới là một sự nghiệp to lớn, toàn diện, lâu dài, rất khó khăn, phức
tạp, chưa có tiền lệ trong lịch sử.
- Tình hình thế giới tác động không thuận lợi; sự chống phá quyết liệt của
các thế lục thù địch và cơ hội chính trị.
Về chủ quan:
- Công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn chưa được quan tâm đúng
mức.
- Công tác dự báo chậm và thiếu chính xác.
- Đổi mới thiếu đồng bộ, lúng túng.
- Nhận thức, phương pháp, cách thức chỉ đạo tổ chức thực hiện đường lối
của Đảng còn nhiều hạn chế; thiếu cơ chế để kiểm soát quyền lực.
- Đánh giá, sử dụng, bố trí cán bộ còn nể nang, cục bộ; chưa quan tâm
đúng mức đến việc sử dụng người có đức, có tài
5 bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng

01 Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và


02
vì nhân dân

Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết
03 toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn
kết quốc tế

Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức
04 mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế

Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu


05
quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam

You might also like