You are on page 1of 60

CHƯƠNG 3

ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
(1975-2018)
NỘI
DUNG

I. Lãnh đạo cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội


và bảo vệ Tổ quốc (1975-1986)

II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-2018)
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-2018)

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986-1996

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996-2018

3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới


1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước
ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối
đổi mới toàn diện

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và Cương lĩnh
xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

Bối cảnh

 Cách mạng khoa học - kỹ thuật phát triển mạnh mẽ

 Hệ thống XHCN khủng hoảng  tiến hành cải tổ

 Việt Nam bị bao vây, cô lập và cấm vận kinh tế Đại hội VI: 15-18/12/1986

 Khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng

 Các hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật phổ biến;
niềm tin của quần chúng suy giảm….

 Đổi mới trở thành đòi hỏi bức thiết của đất nước
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

NỘI
Tinh thần chỉ đạo: nhìn thẳng vào sự thật, nói rõ sự thật
DUNG
ĐƯỜNG  Đánh giá đúng mức những thành tựu
LỐI
 Chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân
ĐỔI
MỚI  Rút ra các bài học kinh nghiệm lớn
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

 Về kinh tế:

NỘI  Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần


DUNG
 Xóa cơ chế tập trung, bao cấp chuyển sang hoạch toán, kinh doanh
ĐƯỜNG
 Thực hiện 3 ch.trình kinh tế lớn: sản xuất lương thực – thực phẩm,
LỐI
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
ĐỔI
 Phương hướng phát triển kinh tế:
MỚI

1. Bố trí lại cơ cấu sản xuất


2. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố QHSX XHCN
3. Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh t ế
4. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
5. Mở rộng nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

 Chính sách xã hội


NỘI
DUNG
ĐƯỜNG  Tăng cường quốc phòng an ninh

LỐI
ĐỔI  Mở rộng hoạt động đối ngoại
MỚI

 Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng


a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

Những tác động từ tình hình thế giới:

THỰC
 Sự sụp độ của hệ thống XHCN
HIỆN
 Quan hệ chính trị, kinh tế, viện trợ bị ảnh hưởng
NGHỊ
QUYẾT
 Mỹ và các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, chống phá CM
ĐẠI
HỘI
 Trung Quốc tiếp túc gây hấn ở biên giới phía Bắc và trên Biển
VI
 3/1988, TQ cho quân chiếm đảo Gạc Ma…
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

Tình hình trong nước:


THỰC
HIỆN
NGHỊ  Khủng hoảng kinh tế - xã hội chưa được kiểm soát,
QUYẾT hàng hóa khan hiếm, thiếu ăn, thiếu đói, lạm phát cao…
ĐẠI
HỘI  Sự dao động về tư tưởng, giảm sút lòng tin ngày càng lan rộng
VI
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

Chỉ đạo thực hiện của Đảng:

THỰC - HNTW 2 (4/1987) một số biện pháp cấp bách về phân phối lưu thông
HIỆN
NGHỊ - NQ 10 BCT (4/1988) khoán SP cuối cùng đến nhóm hộ và hộ xã viên
QUYẾT - Công nghiệp: Xóa cơ chế bao cấp, thực hiện hoạch toán kinh doanh
ĐẠI XHCN, giải phóng sức sản xuất
HỘI
VI Kết quả:
-Lạm phát giảm từ 774,7% (1986) xuống 67,1 % (1991)
-Cuối 1988, xóa bỏ chế độ phân phối tem phiếu
-Từ chỗ thiếu gạo, năm 1988 nhập 45 vạn tấn, 1989 đáp ứng
đủ, có dự trữ và xuất khẩu
-Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần… bước đầu hình thành
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện
đường lối đổi mới toàn diện

Chỉ đạo thực hiện của Đảng:

- HNTW 6 (3/1989): chính thức dùng KN “hệ thống chính trị”,


THỰC đề ra những chủ trương cụ thể và xác định sáu nguyên tắc
HIỆN chỉ đạo công cuộc đổi mới
NGHỊ
QUYẾT - HNTW 8 (3/1990) chỉ đạo công tác tư tưởng trong bối cảnh tác động
ĐẠI xấu từ khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu
HỘI
VI - Về đối ngoại: mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước
trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi
1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước
ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối
đổi mới toàn diện

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và Cương lĩnh
xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Đại hội VII: 24-27/6/1991


“Đại hội của trí tuệ - đổi mới – dân chủ - kỷ cương – đoàn kết”

Thông qua:
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Nội dung Cương lĩnh 1991

 Cương lĩnh tổng kết hơn 60 năm lãnh đạo CM của Đảng, chỉ ra:

- Thành công, thắng lợi

- Sai lầm, khuyết điểm

- Rút ra các bài học kinh nghiệm lớn


a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Nội dung Cương lĩnh 1991

 Cương lĩnh nêu ra 6 đặc trưng cơ bản


của xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng

1. Do nhân dân lao động làm chủ


2. Có nền KT p.triển cao dựa trên LLSX hi ện đại và ch ế đ ộ công h ữu v ề TLSX
3. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân t ộc
4. Con người được giải phóng…, làm theo năng lực hưởng theo lao đ ộng…
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng ti ến b ộ
6. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân t ất cả các n ước trên th ế gi ới
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Nội dung Cương lĩnh 1991

 Quá lên CNXH là một quá trình lâu dài, nhiều chặng đường

“Mục tiêu tổng quát phải đạt tới, khi kết thúc thời kỳ
quá độ là xây dựng xong về cơ bản những cơ sở kinh tế
của CNXH, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư
tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta trở thành
một nước XHCN phồn vinh”
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Nội dung Cương lĩnh 1991

 Cương lĩnh cũng nêu rõ những quan điểm về


 Xây dựng hệ thống chính trị
 Xây dựng Nhà nước XHCN của dân, do dân, vì dân
 Xây dựng MTTQ và đoàn thể nhân dân

Cương lĩnh đã giải đáp được những vấn đề cơ bản đặt ra


trong thời kỳ quá độ, tạo tiền đề cho CM VN tiến lên
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000

Mục tiêu tổng quát:


Đến năm 2000 ra khỏi khủng hoảng,
ổn định tình hình kinh tế - xã hội,
phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát tri ển.
GDP năm 2000 tăng gấp đôi năm 1990
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Thực hiện nghị quyết Đại hội

 Củng cố quốc phòng an ninh


HNTW 3
(6-1992)  Mở rộng quan hệ đối ngoại
 Tự đổi mới, tự chỉnh đốn Đảng

HNTW 5
(6-1993) Đưa ra các chính sách đối với nông dân, nông nghiệp, nông thôn

NQ 07 BCT
(11-1993) Về đại đoàn kết dân tộc và tăng cường Mặt trận DTTN
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH

Thực hiện nghị quyết Đại hội

 Cụ thể hóa và bổ sung NQĐH VII


cho phù hợp với những diễn biến mới

 HN đã chỉ ra 4 nguy cơ lớn chúng ta phải đối mặt


HN giữa NK
- Tụt hậu xa hơn về kinh tế
(1-1994)
- Chệch hướng XHCN
- Nạn tham nhũng và tệ quan liêu
- “Diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
 Khẳng định xây dựng Nhà nước pháp quyền
 được triển khai ở HNTW 8 (1-1995)

HNTW 7 Phát triển công nghiệp, công nghệ và


(7-1994) xây dựng giai cấp công nhân trong giai đoạn mới
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng và
Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH
Thực hiện nghị quyết Đại hội:

Kết quả

 Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch 5 năm 1991-1995

 GDP đạt 8,2% (kế hoạch 5,5% - 6,5%)


 Lạm phát giảm từ 67,1% (1991) xuống 12,7% (1995)
 Nền kinh tế HH nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường
có sự QL của nhà nước theo định hướng XHCN tiếp tục được xây dựng

 Giữ vững ổn định chính trị, mở rộng quan hệ đối ngoại, phá thế bao vây, cấm vận
 11/1991, Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ
 7/1995, thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Hoa Kỳ
 7/1995, trở thành thành viên của ASEAN
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-2018)

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986 - 1996

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới


2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2001-2006

c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và quá trình thực hiện 2006-2011

d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh 1991

e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

Đại hội VIII: 28/6-1/7/1996

 Thông qua các văn kiện chính trị quan trọng


 Bầu đ/c Đỗ Mười làm Tổng Bí thư

 Bổ sung mục tiêu xây dựng CNXH ở VN:


Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

Tổng kết 10 năm đổi mới (1986-1996) với những thành tựu:

1) Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội

2) Con đường đi lên CNXH ngày càng được xác định rõ hơn

3) Chuẩn bị tiền đề cho CNH đã cơ bản hoàn thành


 chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH

Đường lối đổi mới cơ bản là đúng đắn


a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

1 6 bài học KN của 10 năm đổi mới

2
Quan điểm CNH thời kỳ đổi mới

3
Xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

Chỉ đạo thực hiện

HN TW 2 Coi giáo dục – đào tạo cùng với KH và CN


(12/1996) là quốc sách hàng đầu

 Phát huy quyền làm chủ của nhân dân,


HN TW 3 xây dựng NN CH XHCN VN trong sạch, vững m ạnh
(6/1997)
 Chiến lược cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH

HN TW 5 Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam


(7/1998)
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

Chỉ đạo thực hiện

HN TW 6 Một số vấn đề cơ bản và


(2/1999) cấp bách trong công tác xây dựng Đảng

Xây dựng và củng cố tổ chức bộ máy của hệ thống chính tr ị


HN TW 7
(8/1999) (các ban Đảng; Quốc hội, Chính phủ, chính quyền địa ph ương;
kiểm sát, tòa án; Mặt trận, các đoàn thể)

CT 30 BCT
Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
(2/1998)
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2001-2006

c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và quá trình thực hiện 2006-2011

d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh 1991

e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001-2006

Đại hội IX (19-22/4/2001)

- Thông qua các văn kiện chính trị

trong đó có Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2001-2010

- Xác định rõ những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh

- Bầu BCH TW, đ/c Nông Đức Mạnh làm Tổng Bí thư
b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001-2006

Nội dung đại hội

- Quyết tâm xây dựng đất nước theo con đường XHCN trên nền tảng
CN Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh

- Con đường quá độ lên CNXH ở nước ta là bỏ qua thời kỳ TBCN,


nhưng tiếp thu những gia trị nhân loại đạt được dưới chế độ TBCN

- Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân
trên cơ sở liên minh công - nông - trí

- Mô hình kinh tế tổng quát: kinh tế thị trường định hướng XHCN

- Văn hóa: xây dựng nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001-2006

Chỉ đạo thực hiện

HN TW 3 Sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
(9/2001) doanh nghiệp nhà nước

 Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn t.kỳ 2001-2010
HN TW 5
 Đổi mới, phát triển và nâng cao kinh tế tập thể
(3/2002)
 Phát triển kinh tế tư nhân

 Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc


HN TW 7
(3/2003)  Công tác dân tộc
 Công tác tôn giáo
b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 2001-2006

Chỉ đạo thực hiện

HN TW 8
Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
(7/2003)

CT 23 BTT Đẩy mạnh nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục


(3/2003) tư tưởng Hồ Chí Minh
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2001-2006

c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và quá trình thực hiện 2006-2011

d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh 1991

e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Đại hội X (18-25/4/2006)

- Thông qua các văn kiện chính trị


- Bầu BCH TW, đ/c Nông Đức Mạnh được bầu lại làm TBT

“Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng,
phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới,
sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển”
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Nội dung Đại hội

Đại hội X tổng kết lý luận và thực tiễn của 20 năm đổi mới:
+ thành tựu + hạn chế + kinh nghiệm

Bổ sung những đặc trưng của CNXH:

- Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Nội dung Đại hội

- Chú trọng nhiệm vụ then chốt hàng đầu là xây dựng, chỉnh đốn Đảng
 Nâng cao năng lực, sức chiến đấu của Đảng
 Làm sáng tỏ bản chất của Đảng: là đội tiền phong của GCCN, đồng thời
là đội tiền phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
 Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân

- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc:

 Mục tiêu: dân giàu nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh
 Đoàn kết: đồng bào các dân tộc, các tôn giáo, các tầng lớp nhân dân
trong nước và người Việt Nam ở nước ngoài
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Nội dung Đại hội

- Đẩy mạnh công cuộc đổi mới toàn diện:

 Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN


 Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
 Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập KTQT
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Chỉ đạo thực hiện Kinh tế

• Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020


HN TW 4
(2/2007) • Một số chủ trương, chính sách lớn phát triển kinh tế
sau khi VN trở thành thành viên của WTO

HN TW 6 Chủ trương và giải pháp để tiếp tục hoàn thiện


(1/2008)
thể chế KTTT định hướng XHCN

HN TW 7
Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
(8/2008)
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Chỉ đạo thực hiện Chính trị - xã hội

NQ TW 4 Sắp xếp bộ máy các cơ quan Đảng, Nhà nước ở TW


(4/2007) (6 ban, 22 bộ và cơ quan ngang bộ)

• Tăng cường kiểm tra giám sát Đảng

HN TW 5 • Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng
(7/2007) đối với hoạt động của HTCT

• Công tác tư tưởng, lý luận, báo chí trước yêu cầu mới
c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng
và quá trình thực hiện 2006-2011

Chỉ đạo thực hiện Chính trị - xã hội

 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí
HN TW 6
 Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực,
(1/2008)
hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước

 Xây dựng giai cấp công nhân trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH

 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên
HN TW 7 thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
(8/2008)
 Xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH
đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2001-2006

c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và quá trình thực hiện 2006-2011

d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh 1991

e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh 1991

Đại hội XI (12-19/1/2011)


Nội dung ĐH:

- Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH (bổ sung)
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020
- Bầu BCHTW, đ/c Nguyễn Phú Trọng làm Tổng Bí thư
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Nội dung Cương lĩnh (bổ sung Cương lĩnh 1991):

 Tổng kết những thắng lợi của CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng

 Khẳng định những bài học kinh nghiệm lớn của CMVN

 Chỉ rõ quá độ lên CNXH ở VN trong bối cảnh mới diễn biến phức tạp

 Xác định mô hình, mục tiêu, phương hướng cơ bản đi lên CNXH

 Những định hướng lớn về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoại
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020

Ba đột phá chiến lược

Hoàn thiện Phát triển Xây dựng


thể chế nguồn nhân lực kết cấu hạ tầng
kinh tế thị trường chất lượng cao, đồng bộ, tập
định hướng gắn với ứng dụng trung vào các
XHCN KHCN đô thị lớn
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020

Định hướng phát triển KT-XH

1) Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế

2) Thực hiện tốt ch.năng của Nhà nước, giải quyết mqh Nhà nước với thị trường

3) Hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh cải cách hành chính

4) Đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí

5) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy quyền làm chủ c ủa nhân dân
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chỉ đạo thực hiện Kinh tế

HN TW 4 Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, nhằm đưa nước ta cơ bản
(1/2012) trở thành nước CN theo hướng hiện đại vào năm 2020

Kết luận tổng kết thực hiện NQTW 7 (khóa IX) về tiếp tục
HN TW 5
(5/2012) đổi mới chính sách pháp luật về đất đai trong thời kỳ
đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước

HN TW 6 Kết luận về tiếp tục sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả
(10/2012) doanh nghiệp nhà nước
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chỉ đạo thực hiện Chính trị

CT 03 Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương
(5/2011)
đạo đức Hồ Chí Minh

 Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay


HN TW 4
(1/2012)
 Kết luận tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chỉ đạo thực hiện Chính trị

HN TW 7 Chủ trương tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng
(5/2013)
đối với công tác dân vận trong tình hình mới

HN TW 8
Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới
(10/2013)
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chỉ đạo thực hiện Văn hóa – xã hội

HN TW 5 Chủ trương giải quyết một số vấn đề về chính sách xã hội


(5/2012) giai đoạn 2012-2020

HN TW 6 Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH
(10/2012) trong điều kiện KTTT định hướng XHCN và hội nhập quốc tế

HN TW 7 Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý
(10/2012) tài nguyên và bảo vệ môi trường
d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
bổ sung, phát triển cương lĩnh

Chỉ đạo thực hiện Văn hóa – xã hội

Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
HN TW 8
(5/2012) yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng
XHCN và hội nhập quốc tế

HN TW 9 Chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển văn hóa, con người
(5/2014) Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

a/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện
công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 1996-2001

b/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX và tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa 2001-2006

c/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X và quá trình thực hiện 2006-2011

d/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng bổ sung,
phát triển Cương lĩnh 1991

e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện
công cuộc đổi mới, tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực chủ động hội nhập quốc tế

Đại hội XII (21-28/1/2016)

“Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh; phát huy s ức m ạnh
toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa; đẩy m ạnh toàn diện, đ ồng b ộ
công cuộc đổi mới; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững môi tr ường
hòa bình, ổn định; phấn đấu sơm đưa nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại”
e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực chủ động hội nhập quốc tế

Nội dung Đại hội:

 Tổng kết 30 năm đổi mới (1986-2016)

 Bầu BCH TW, đ/c Nguyễn Phú Trọng làm Tổng Bí thư

 Kiểm điểm, đánh giá 5 năm thực hiện NQ Đại hội XI (2011-2015)

 Đề ra mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5 năm (2026-2021)
e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực chủ động hội nhập quốc tế

Chỉ đạo thực hiện Kinh tế

HN TW 4 Tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng
(10/2016)
tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế

 Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
 Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
HN TW 5
doanh nghiệp nhà nước
(5/2017)
 Phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng
của nền KTTT định hướng XHCN

HN TW 8 Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam
(10/2018) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực chủ động hội nhập quốc tế

Chỉ đạo thực hiện Chính trị

CT 05 BCT Tiếp tục đẩy mạnh


(5/2016) “Học tập tư tưởng, phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh”

Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi
HN TW 4
(10/2016) sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, những
biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ

HN TW 7 Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
(10/2018)
đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ
e/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tiếp tục đẩy mạnh toàn diện,
đồng bộ công cuộc đổi mới, tích cực chủ động hội nhập quốc tế

Chỉ đạo thực hiện Văn hóa - xã hội

 Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
HN TW 6
(10/2017) nhân dân trong tình hình mới
 Nghị quyết về công tác dân số trong tình hình mới

 Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức,
HN TW 7
(5/2018) viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
 Cải cách chính sách bảo hiểm xã hội
II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-2018)

1. Đổi mới toàn diện, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội 1986 - 1996

2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1996 - 2018

3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới


3. Thành tựu, kinh nghiệm của công cuộc đổi mới

Câu hỏi

1. Nêu những thành tựu Việt Nam đã đạt được trong công cuộc đổi mới?

2. Những bài học kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới đất nước?

You might also like