Professional Documents
Culture Documents
……….
Đảng lãnh đạo khôi phục
kinh tế, cải tạo xã hội chủ
nghĩa ở miền Bắc, chuyển
cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế
tiến công (1954 - 1960)
NHÓM 4
03
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CHUYỂN
CÁCH MẠNG MIỀN NAM TỪ
THẾ GIỮ GÌN LỰC LƯỢNG
SANG THẾ TIẾN CÔNG CÁCH
MẠNG
01
HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
1.1 Hoàn cảnh lịch sử
1.2 Những thuận lợi và khó khăn
của cách mạng việt nam
1.3 Nhiêm vụ của cách mạng Việt
Nam trong thời kỳ mới
1.1 HOÀN CẢNH LỊCH SỬ
Trường • Hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn • Xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá
quốc tế mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa học kỹ chủ thế giới, với các chiến lược toàn cầu phản cách
thuật, nhất là sự lớn mạnh của Liên Xô. mạng được các đời tổng thống nối tiếp nhau xây
• Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát dựng và thực hiện.
• Thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ
triển. Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao trang.
ở các nước tư bản. • Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ trong hệ thống xã hội
chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
…………………
1.3 NHIỆM VỤ CỦA CÁCH MẠNG VIỆT
……….
NAM TRONG THỜI KỲ MỚI
• Miền Bắc do đã được giải phóng nên phải nhanh chóng thực
hiện nhiệm vụ hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh
tế, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
• Miền Nam do chưa được giải phóng nên phải tiếp tục làm
nhiệm vụ cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện
hòa bình, thống nhất đất nước.
Mối quan hệ giữa CM 2 miền:
• Miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất đối với sự
phát triển của CM cả nước, miền Nam là tiền tuyến có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng MN.
• CM 2 miền có quan hệ gắn bó, phối hợp, tạo điều kiện cho
nhau phát triển. Là quan hệ giữa hậu phương với tiền tuyến.
02
ĐẢNG LÃNH ĐẠO MIỀN BẮC QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
2.1. Đảng lãnh đạo hoàn thành những nhiệm vụ còn lại
của cách mạng dân tộc dân chủ và khôi phục kinh tế
(1954-1960).
2.2. Đảng lãnh đạo cải tạo xã hội chủ nghĩa và bước
đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã
hội (1958-1960)
2.3. Thành tựu và hạn chế trong quá trình Đảng lãnh
đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-
1960)
2.1 Đảng lãnh đạo hoàn thành những nhiệm vụ còn lại
của cách mạng dân tộc dân chủ và khôi phục kinh tế
(1954-1960)
Hoàn thành tiếp quản vùng địch tạm chiếm
- Ngay từ những ngày đầu khi miền Bắc được
giải phóng, Đảng đã lãnh đạo nhân dân tiến hành
chống địch phá hoại các cơ sở kinh tế, văn hóa
trước khi địch phải rút quân. Do đó, chính quyền
cách mạng thực hiện việc tiếp quản vùng địch
tạm chiếm nhanh gọn và đỡ tổn thất.
- Để thực hiện âm mưu làm rối loạn xã hội, rút đi
một lực lượng lao động của miền Bắc và tạo cho
các lực lượng thân, thực dân Pháp và chính
quyền tay sai đã sử dụng mọi thủ đoạn lừa phỉnh,
dụ dỗ, cưỡng ép
…………………
2.1 Đảng lãnh đạo hoàn thành những nhiệm vụ còn lại
của cách mạng dân tộc dân chủ và khôi phục kinh tế
(1954-1960) ……….
Tiếp tục tiến hành cải cách ruộng
đất
Nghị quyết của Bộ Chính trị tháng 9-
1954 và Nghị quyết Hội nghị lần thứ
bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa II
(5-1955) chỉ rõ: “Để củng cổ miền Bắc,
trước hết cần hoàn thành cải cách ruộng
đất ở miền Bắc”, xóa bỏ chế độ sở hữu
ruộng đất của giai cấp địa chủ, chia và
xác lập quyền sở hữu ruộng đất của
nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người
cày có ruộng”.
2.1 Đảng lãnh đạo hoàn thành những nhiệm vụ còn
lại của cách mạng dân tộc dân chủ và khôi phục
kinh tế (1954-1960)
THÀNH HẠN
• TỰU
Xóa bỏ chế độ phong kiến đã tồn tại hàng nghìn • Chủ quan, duyCHẾ
ý chí, giáo điều, rập khuôn máy móc
năm, nâng cao quyền làm chủ của nhân dân, xây kinh nghiệm của nước ngoài.
dựng kết cấu kinh tế - xã hội mới. • Đảng nhận thức còn giản đơn về chủ nghĩa xã hội và
• Sự nghiệp giáo dục, văn hóa và y tế phát triển. con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, chưa nắm bắt đúng
• Miền Bắc đã tạo dựng được một xã hội lành các quy luật vận động đi lên chủ nghĩa xã hội từ một
mạnh, có trật tự, kỷ cương, bình đẳng và có nền sản xuất nhỏ còn mang nặng tính tự cấp, tự túc.
quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, • Những vấn đề có tính quy luật của quá trình tiến từ sản
bước đầu thể hiện được tính ưu việt của chủ xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, nói chung
nghĩa xã hội. chưa được nhận thức một cách sâu sắc.
• Miền Bắc đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của • Cần nhấn mạnh một khuyết điểm nặng trong quản lý
hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền kinh tế là lối quản lý quan liêu, hành chính, xem nhẹ
Nam, đồng thời hoàn thành tốt nghĩa vụ quốc tế hiệu quả, năng suất và chất lượng
đối với cách mạng Lào và Campuchia.
03
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CHUYỂN CÁCH
MẠNG MIỀN NAM TỪ THẾ GIỮ
GÌN LỰC LƯỢNG SANG THẾ TIẾN
CÔNG CÁCH MẠNG
3.1 Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, giữ
gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954
- 1960).
3.2 Phong trào Đồng Khởi
3.1 ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MỸ - DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC
LƯỢNG CÁCH MẠNG (1954 - 1960)
- Từ năm 1954, nhận định rõ đế quốc Mỹ đang trở thành kẻ thù chính, trực tiếp của nhân dân
Đông Dương => Trung ương Đảng đề ra cho cách mạng miền Nam nhiệm vụ chuyển đấu tranh
chống Pháp sang đấu tranh chống Mĩ - Diệm, đòi chúng thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, bảo
vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, “phong trào hòa bình” diễn ra sôi nổi ở miền Nam Việt Nam, lôi
cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia, mặt trận chống Mĩ - Diệm được hình thành.
- Từ năm 1958 - 1959, âm mưu xâm lược
của Mỹ và bộ mặt phản động của chính
quyền Ngô Đình Diệm được bộc lộ rõ =>
Mục tiêu và hình thức đấu tranh của nhân
dân miền Nam được mở rộng:
+ Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.
+ Chống khủng bố, đàn áp, chống chiến
dịch “tố cộng”, “diệt cộng”.
+ Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
+ Giữ gìn và phát triển lực lượng cách
mạng.
3.2 PHONG TRÀO ĐỒNG
KHỞI
•Bối cảnh thứ nhất: Lực
lượng cách mạng được
giữ gìn phát triển trong
những năm 1954-1959.
•Bối cảnh thứ hai: Hành động
khủng bố của Mỹ - Diệm đã
khiến cho cách mạng gặp
nhiều tổn thất dẫn đến việc
phải có giải pháp quyết liệt để
đưa cách mạng tiến lên
Nhận xét về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959):
- Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu
cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách
mạng miền Nam.
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ - Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố khiến lực
lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp ứng đúng yêu cầu
lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: khởi nghĩa giành
chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu
tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
THANK YOU FOR
LISTENING!