Professional Documents
Culture Documents
Tryristor
Tryristor
PHẦN I • THYRISTOR
1. Khái niệm
- Là một họ linh kiện bán dẫn công suất, được sử dụng nhiều trong
lĩnh vực điện tử công suất, điều khiển công suất, điều khiển nguồn
điện, điều khiển tốc độ ô tô, điều khiển đèn tắt - sáng, điểu khiển mô
tơ điện một chiều....
Add Contents Title
- Là họ cấu kiện bán dẫn được cấu tạo từ bốn lớp bán dẫn, ví dụ như
P-N-P-N, tạo ra ba lớp tiếp giáp P-N: J, J,, Ja và có thể có 2, 3 hoặc
4 chân
Add cực,Title
Contents có thể dẫn điện một chiều hoặc cả hai chiều.
I. THYRISTOR
1. Cấu tạo
a. Ưu điểm
a. Nhược điểm
•Trong mạch xoay chiều, nó cần phải được bật trên mỗi chu kỳ.
Add•Không
Contentsthể sử
Title dụng ở tần số cao.
•Dòng điện ở cổng (gate) không thể âm.
Add Contents Title
I. THYRISTOR
4. Phân loại
- Nó được ứng dụng trong điều chỉnh ánh sáng, điều khiển công
suất điện và điều khiển tốc độ của động cơ điện.
- Trước đây, thyristor được dùng cho đảo ngược dòng điện để tắt
thiết bị.
- Thyristor được sử dụng làm công tắc chứ không thích hợp làm
bộ khuếch đại analog.
- Chủ yếu được sử dụng ở những ứng dụng yêu cầu điện áp và
dòng điện lớn, và thường được sử dụng để điều khiển dòng xoay
chiều AC (Alternating current)
II. VI MẠCH TÍCH HỢP ( IC )
1. Khái niệm
a. Ưu điểm
- Tăng độ tin cậy của mạch và của hệ thống do giảm các kết nối bằng mạch nối, dây
nối bên ngoài.
- Giảm đáng kể kích thước của thiết bị do các linh kiện được tích hợp mật độ cao
trên một phiến đơn bán dẫn. Điều này đồng thời cũng giảm trọng lượng của thiết bị.
Add Contents Title
- Thiết bị sử dụng IC sẽ tiết kiệm năng lượng hơn. Hoạt động ổn định hơn trong các
điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi.
- Giảm giá thành sản phẩm do tiết kiệm được vật liệu, công nghệ chế tạo hàng loạt
trên Contents
Add các phiến Title
đơn bán dẫn.
- Cấu trúc mạch điện ngoài đơn giản hơn nhiều do IC đã tối thiểu hóa việc sử dụng
các mạch, dây nối giữa các linh kiện bên ngoài.
II. VI MẠCH TÍCH HỢP ( IC )
b. Nhược điểm
- Chỉ một linh kiện trong IC bị hỏng hoặc hoạt động không ổn định, toàn bộ IC
phải được thay thế.
Add
- Contents Title
Với công nghệ chế tạo IC hiện tại, việc tích hợp một phần tử điện cảm hoặc phần
tử tụ điện có điện dung lớn hơn 30pF là khó khăn hoặc đòi hỏi chi phí lớn.
- Công
Add nghệ Title
Contents chế tạo IC không cho phép tạo mạch công suất lớn
- Cấu trúc mạch trong IC được thiết kế cứng, các tham số hầu như không thể điều
chỉnh trong quá trình hoạt động. Điều này dẫn đến việc sử dụng IC thiếu tính
mềm dẻo.
II. VI MẠCH TÍCH HỢP ( IC )
3. Công dụng
- Vi mạch được thiết kế và sản xuất nhằm thực hiện một chức năng cụ thể vi dụ
như bộ khuếch đại tín hiệu nhỏ, bộ khuếch đại vi sai, bộ đếm kỹ thuật số
- IC giúp mạch tích hợp giảm đi các kích thước của mạch điện. Đồng thời nhờ vào
Add Contents Title
IC mà độ chính xác của thiết bị tăng lên
4. Phân loại.
Dựa vào tín hiệu Dựa trên công nghệ Dựa trên mức độ tích Dựa trên công
được XL sx hợp linh kiện bên trong dụng, chức năng
• IC số • IC đơn tinh thể • Nhỏ (SSI) • Khuếch đại
• IC tương tự • IC màng mỏng • Trung binh (MSI) thuật toán
• IC hỗn hợp hay mạch phim • Lớn (LSI) • Khuếch đại
• IC lai • Rất lớn (VLSI) công suất
• Siêu lớn (ULSI) • IC logic tiêu
• Khổng lồ (GSI) chuẩn
• IC xử lý
• IC nhớ
• Vi mạch DSP
• IC chuyển đổi
tín hiệu
• Vi mạch
FPGA
• ASIC
II. VI MẠCH TÍCH HỢP ( IC )
Đóng gói là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm
trong quá trình chế tạo vi mạch. Ngoài chức năng bảo vệ,
Add đóng góiTitle
Contents được dựa trên các tiêu chuẩn chung nhằm dễ dàng
sử dụng, tra cứu, thiết kế mạch in gắn vi mạch.
6. Tra cứu IC
6. Tra cứu IC
- Tra cứu chân vi mạch giúp cho người kỹ sư biết được vị trí các chân
cần
Add ghép nối
Contents với các linh kiện mạch ngoài để thiết kế các mạch chức
Title
năng thực hiện theo yêu cầu mong muốn.
6. Tra cứu IC
Khả năng
Đặc tính về chịu tác
Nguồn cung Đáp ứng tần Đáp ứng về
dải động tín động của
cấp
Add Contents Title số thời gian
hiệu vào ra nhiễu tham
số giới hạn
01:18
6.2.3.5. Khả năng chịu tác động của nhiễu, tham số tới hạn.