You are on page 1of 58

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT

VIỄN THÔNG HÀ NỘI

CHUYÊN ĐỀ: RBS 2216 VÀ 2111


THỰC HIỆN: PHẠM VĂN CƯỜNG

Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2012


CÁC LOẠI RBS SỬ DỤNG TRONG MẠNG VIETNAMOBILE

RBS 2216 RBS 2111


TỔNG QUAN VỀ RBS 2216

 RBS 2216 là trạm trong nhà dung lượng cao, cấu hình tối đa la 6 DRU
(12 TRX) có thể mở rộng lên 24 TRX với hai tủ.
 RBS 2216 được thiết kế dưới dạng một tủ rack đóng kín. Tất cả các
khối đều có thể tháo lắp dễ dàng từ phía trước.
 Đặc điểm của RBS 2216:
- Kích cỡ nhỏ ( 168.6Kg, cao 950mm, rộng 600mm, dày 523mm).
- Có thể dùng nguồn AC hoặc DC, và không cần làm mát nếu nhiệt độ

xung quanh dưới 500 c.


- Có tối đa là 12 TRX
- 1,2 hoặc 3 sector trong cùng một tủ.
- Điều khiển công suất tự động.
- Có thể giám sát được các cảnh báo ngoài.
- Sử dụng bộ lọc song công.
- Được thiết kế đáp ứng đầy đủ các chuẩn GSM.
- Có giao diện với thiết bị GPS.
- Cấu hình vô tuyến hỗ trợ GSM 800, 900, 1800, 1900MHz và EDGE.
CÁC KHỐI TRONG RBS 2216

RBS 2216 bao gồm các khối sau:


ACCU: Khối kết nối AC
DCCU: Khối kết nối DC
DXU: Khối chuyển mạch và phân phối
DRU: Khối thu phát
FCU và Fan: khối điều khiển quạt và quạt
PSU: Khối cung cấp nguồn
IDM: Khối phân phối nguồn nội bộ
RX Spitter: Khối tách và phân bổ tín hiệu RX
TMA-CM: Khối điều khiển khuếch đại đỉnh tháp.
SƠ ĐỒ KHỐI CỦA RBS 2216

Y
L DRU
I X-Pol
N Ant
ESB K DRU
(TG Sync)

External DRU
Alarms X-Pol
OMT DXU Ant
Interface 31 DRU

PCM (4) DRU


X-Pol
Ant
DRU
+24VDC

PSU ACCU/ DCCU Mains Supply


KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM - DXU

Các chức năng chính của DXU:


 Là khối xử lý trung tâm của RBS.
 Hỗ trợ các giao diện tới BSC, thu thập và phát đi
các cảnh báo.
 Điều khiển công suất và các thiết bị môi trường
(quạt) cho RBS.
 Cung cấp 4 kết nối cho truyền dẫn thông qua các
port A,B,C,D.
 Có thể xử lý cả luồng E1 và luồng STM1.
 DXU có phần cứng hỗ trợ EDGE trên cả 12 TRX.
 Trong DXU có một card nhớ (Flash card) nó lưu
trữ các chương trình và cấu hình của trạm BTS.
Flash card
 Flash card có thể tháo rời
mỗi khi DXU bị hỏng và không
cần thiết phải nạp lại phần mềm
và cấu hình từ BSC.
 Flash card lưu trữ các
chương trình, cấu hình của trạm
BTS. Flash card download các
tham số và cấu hình từ BSC, sau
đó config trên RBS. Flash card
cũng lưu trữ các cấu hình của
các thiết bị tại tủ BTS bằng cách
khai báo OMT. Kết nối OMT
được thực hiện qua cổng RS232.
SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA DXU-31

Internal Alarms Compact DXU


Flash Card
External Alarms Interface
IOM - Bus
Indicators and Buttons CPU System

Ext. Sync Source


(GPS)

O&M Terminal (OMT)

Trasnmission
G703-A/ Interface
B/C/D Communication Power
Controller
Switch Supply

Y-Link 1-6
System

Y-Link 7-12
+24 VDC
CÁC CỔNG GIAO TIẾP TRÊN DXU-31

ESB

OMT

Y-Link 1-6 External


Y-Link 7-12 Alarm

DC in IOM

Transmission
GPS
Ports
CÁC ĐÈN BÁO HIỆU TRÊN DXU-31

Khi các đèn trên DXU sáng:

 Fault: DXU bị lỗi


 Operational: DXU đang hoạt động bình
Local/Remote
thường
 Local: Đang ở chế độ nội bộ. Fault
 RBS Fault: Một trong các card của RBS bị Operational
fault Local
 Ext. Alarm: Cảnh báo ngoài đăng bị kích hoạt. RBS Fault
 Port A: Đang sử dụng port A Ext. Alarm

 Port B: Đang sử dụng port B DXU reset


 Port C: Đang sử dụng port C
Port A
 Port D: Đang sử dụng port D Port B
Các nút trên DXU: Port C
Port D
 Local/Remote: Chuyển chế độ Remote hay local.
 DXU reset: Thiết lập lại hoạt động cho DXU.
KHỐI THU PHÁT DRU

 DRU có chức năng truyền, nhận các tín


hiệu vô tuyến và xử lý các tín hiệu đó.
 DRU thực hiện giao diện kết nối giữa các
kết nối Y-Links từ DXU và hệ thống anten.
 DRU chứa 2 bộ thu phát TRx, các bộ kết
hợp, hệ thống phân phối và các bộ lọc.
 DRU cũng hỗ trợ cả điều chế GMSK và 8-
PSK (EDGE).
 DRU chứa bộ kết hợp lai ghép có thể sử
dụng để kết hợp truyền 2 TX.
Không kết hợp lai ghép

Kết hợp lai ghép


SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA DRU

Hệ thống CPU điều khiển và quản lý các giao diện.


DSP xử lý các tín hiệu băng gốc cần thiết cho 1 TRX:
•Downlink (TPH), encoding, ciphering and burst generation.

•Isolator: tách

* equalization, combining, decoding and TPH.

RC điều khiển Radio cho đồng bộ, điều chế, chuyển đổi A/D, lọc thu, bù trễ...
Radio System điều khiển khuyếch đại, thu, phát tín hiệu RF.
CÁC CỔNG GIAO TIẾP TRÊN DRU

DC in
Y Link TMA PWR 1
TX/RX1

TMA PWR 2

TX/RX2
RX out 1 and 2
RX in 1 and 2
CÁC NÚT VÀ ĐÈN BÁO HIỆU TRÊN DRU

Các đèn báo hiệu trên DRU:


 Fault: DRU bị fault. DRU
Reset
 Operational: DRU đang hoạt động.
Fault
 RF off: Đang ở chế độ không phát sòng RF. Operational

 Local: DRU đang ở chế độ local. RF Off


Local

Local/
Các nút trên DRU: Remote

 DRU Reset: Thiết lập lại hoạt động cho DRU.


 Local/Remote: Chuyển chế độ Remote hay local.
KHỐI NGUỒN CỦA RBS 2216

DXU
ACCU DRU 1- 6
or PSU 1-2 IDM TMA-CM
DCCU FCU
DCCU-12 SỬ DỤNG TRONG RBS 2216

DCCU bao gồm các phần sau:


 Khối nhận -48V DC lấy từ tủ nguồn, gồm PSU1,
PSU2, PSU3.
 Khối OUTPUT gồm PSU1, PSU2, PSU3 lấy ra
60V DC qua cáp đưa tới Card PSU.

Chức năng của DCCU:


 Phục vụ cho phân phối nguồn, kết nối các
nguồn đầu vào tới các khối PSU.
 Thực hiện bật tắt nguồn bởi chuyển mạch chính.
CARD PSU-31 SỬ DỤNG TRONG RBS 2216

 Mỗi RBS tối đa có 3 PSU.


 Các PSU có nhiệm vụ nhận điện áp -48V DC từ
DCCU sau đó chuyển sang +24V DC.
 Các PSU được kết nối song song và cũng có thể
được cấu hinh dự phòng N + 1.
CÁC KHỐI TRONG PSU DC-31

DC Input Output DC
Mains DC/DC Output
Filter Filter

Control and Supervision

Indicators Alarm
Control

Control Alarm
CÁC CỔNG GIAO TIẾP TRÊN PSU DC-31

Output: 24V DC
1500 W

Alarm Control:
IN Fault
Operational
OUT
Observation

Input: - 48 VDC
IDM-12 SỬ DỤNG TRONG RBS 2216

 Card IDM có nhiệm vụ phân bổ


nguồn hệ thống +24V DC tới các card
trong tủ bởi cable được kết nối vào IDM
qua công tắc để tiện cho việc vận hành.
 Card IDM còn được dùng để thực
hiện việc test nguồn trước khi bật các
card nhằm đam bảo an toàn cho thiết bị
 Trong card IDM cũng có các bộ ngắt
mạch để bảo vệ và 1 bộ lọc nguồn +24V
DC
CÁC CỔNG GIAO TIẾP TRÊN IDM-12

Input: +27.2 VDC

Operational
Output: +27.2 VDC

Input DRU 1- 6
Battery
Connection
+24 V DC
TMA/FAN
DXU
KHỐI ĐIỀU KHIỂN QUẠT FCU-03

Chức năng chình của FCU: Điều khiển và giám sát các quạt
trong RBS 2216 bằng cách tăng giảm tốc độ quay của các quạt
này.
KHỐI ĐIỀU KHIỂN QUẠT FCU-03

Alarm
DC in Control Out

Alarm
FCU Fault Control In
Operational
Fan 1 Fault
Fan 2 Fault
Fan 3 Fault
CẤU HÌNH

Cấu hình 2-2-2


CẤU HÌNH

Cấu hình 3-3-4


CẤU HÌNH

Cấu hình 4-4-4


TỔNG QUAN VỀ RBS 2111
RBS 2111 là loại tủ có dung lượng thấp, vùng phủ nhỏ và
trọng lượng nhỏ. Loại tủ này chỉ lắp đặt những vùng trũng hoặc
nơi cần tăng cường phục vụ.

Ưu điểm của RBS 2111:


 Tiêu thụ năng lượng thấp.
 Kích thước nhỏ gon, trọng
lượng thấp.
 Simplified site acquisition
 Reduced site related costs
 Fast Network rollout
 No moving parts
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA RBS 2111

 Hoạt đông trên băng tần GSM 900, GSM 1800.


 RBS 2111 tối đa có 3 RRU, mỗi RRU có 2 TRx.
 Giao diện truyền dẫn là 2Mbit/s (luồng E1).
 Công suất đầu ra: 43dBm.
 Độ nhạy máy thu: -110.5 dBm.
 Sử dụng nguồn: 97 – 275V AC hoặc -48V DC (-34
đến -57.6V DC).
 Công suất tiêu thụ lớn nhất: ~ 630 W.
 Nhiệt độ: -33°c đến 55°c.
KÍCH THƯỚC KHỐI MU, RRU

 Height: 381 mm
 Width: 483 mm
 Depth: 102 mm

 Height: 656 mm
 Width: 423 mm
 Depth: 300 mm
GIAO DIỆN KẾT NỐI KHỐI MU

 Grounding interface
 Power interface
 External alarm interface
 External Synchronization Bus
 Transmission: E1 120 or 75
 Operator interface
 Optical fiber interface
GIAO DIỆN KẾT NỐI KHỐI RRU

 Grounding interface
 Power interface
 Operator interface
 Optical fiber interface
 Interconnection jumper interface
 Antenna interface
 Configuration interface
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
Kích hoạt OMT:
Start → Program Menu trong Windows.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
Các lệnh cơ bản trên OMT:
1. Connect OMT: Kết nối OMT với RBS.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
Chọn cổng COM: Tools → Options
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
Menu RBS 2000 → Connect ( chọn Disconnect để ngắt kết nối).
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
2. Lệnh Read IDB: Lệnh này thực hiện đọc dữ liệu IDB và copy vào hoạt động trên OMT.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
3. Open IDB: Lệnh này thực hiện mở một file IDB trong máy tính.
Chọn Configuration → Open IDB… → xuất hiện cửa sổ Open IDB:

→ Chọn file → Open → Yes.


SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

4. Install IDB: Lệnh này thực hiện việc copy 1 IDB từ OMT trên máy tính sang Flash
card trong RBS, thay thế cho IDB đang hoạt động trong RBS.

Hộp thoại OMT xuất hiện → chọn yes.


SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

5. Save IDB ( Saver IDB as ): Lệnh thực hiện lưu một IDB vào ổ cứng máy tính.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

6. Create IDB: Lệnh này dùng để tạo một IDB mới. Vào Configuration → Create IDB →
xuất hiện cửa sổ Create IDB → nhấn Cleear All để xóa hết cấu hính cũ trước đó →
nhấn chọn New ở tab cabinet setup.

Chọn Clear
All
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
→ xuất hiện cửa sổ Define setup for cabinet: Chọn loại RBS và nguồn sử dụng tương
ứng → OK.

Chọn loại
RBS

Chọn nguồn -
48V
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

→ xuất hiện cửa sổ “Antenna systems for sector 0” → nhấn “New” để thiết lập cấu
hình cho sector thứ nhất.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
Lựa chọn cấu hình:
Uncombined ( cấu hình 2)
Hybrid combiner (cấu hình 4)
Uncombined/ Hybrid
Chọn GSM
combiner (cấu hình 3)
900
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

Chọn cấu hình


tương ứng → OK
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
→ Xuất hiện hộp thoại OMT: Thông báo có muốn sử dụng lại các dữ liệu trong cấu
hình trước không → yes.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

→ xuất hiện cửa sổ Re-use Site Specific Data → tích chọn “All parameters” để sử
dụng lại tất cả data của cấu hình cũ → OK.

Chọn All
Paramters
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
7. Cấu hình các cổng cảnh báo: Với mỗi một cổng cảnh báo ta có thể
gắn với một cảnh báo cụ thể: → phải chuột vào Alarm Inlets → Define → Microsoft Word
97 - 2003 Document
Alarm Inlets…→ xuất hiện cửa sổ Define Alarm Inletss.

Chọn cổng
cảnh báo

Chọn
External
Alarm
Chọn Breaking (nếu
không sử dụng alarm
này co thể chọn
Closing)
Đặt tên cảnh
báo
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
8. Kiểm tra cảnh báo: Nhấp chuột phải vào Alarm Inlets → Monitor →
xuất hiện cửa sổ Alarm inlets monitor setup → chọn External alarm Foxit Reader PDF
Document
status → start monitor.

Chọn External
alarm status
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
→ xuất hiện cửa sổ Alarm inlets event monitor: Nếu bình thường tất cả các
Alarm phải là “Not activated”, nếu cảnh báo nào xảy ra thì sẽ là “Activated”. Foxit Reader PDF
Document
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

9. Kiểm tra mã lỗi.


SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

9. Kiểm tra mã lỗi. Foxit Reader PDF


Document
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT
10. Kiểm tra các kết nối vật lý trong RBS.
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

11. Kiểm tra trạng thái


SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

12. Lấy log file RBS. D:\Low traffic\


RBS_log_124385.txt
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

12. Công suất phát.


SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

12. Công suất phát. D:\Low traffic\


Power_124385.log
SỬ DỤNG PHẦN MỀM OMT

12. Xử lý mất cân bằng thu phát (Path Imbalance)


Microsoft
PowerPoint Presentation

• Mã lỗi ( Faul code):


• SO CF I2A:57: Mất cân
bằng nhánh thu
• Mã lỗi liện quan:
• AO RX I2A:5: Mất cân bằng
ở đường thu A.
• AO RX I2A:6: Mất cân bằng
ở đường thu B.

You might also like