You are on page 1of 78

ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN.

( DERIVATIVE AND DIFFERENTIATION )


ĐẠO HÀM TẠI 1 ĐIỂM

Cho y = f (x) xác định trong (a, b)  x0, xét tỷ số

f ( x0 ) f ( x)  f ( x0 ) f ( x0  x)  f ( x0 ) x : increment of argument ,


  
x x  x0 x f : increment of function

Nếu tỷ số trên có giới hạn hữu hạn khi x →x0 hay x → 0 thì f có đạo hàm tại x0.

f ( x0 )
f ( x0 )  lim
x  x0 x
( x 0)

Lưu ý: nếu y  f  x  ta có thể viết y  f   x 


Ý nghĩa hình học của đạo hàm

 f ( x0 )
f (x0) tan  
 x

x  x0

tan   f ( x0 )
x0 x x

f (x0) là hệ số góc (slope) tiếp tuyến (tangent line) của đường cong (C): y = f (x) tại tiếp

điểm M(x0, f (x0)).


Ý nghĩa thực tế của đạo hàm

Đạo hàm cấp 1 của f tại x0 mô tả tốc độ biến thiên của f khi đi qua x0.

f   x0  được xem như độ thay đổi của f tại x khi x tăng thêm 1 đơn vị.
0

Đơn vị tính của f ′  (đơn vị f )/(đơn vị x)


Ví dụ

Một cái thang có chiều dài 3m được chống vào tường. Gọi  là góc hợp bởi thang và
tường, x là khoảng cách từ tường đến chân thang. Hỏi nếu thang bị trượt, tốc độ thay đổi
của x theo  là bao nhiêu khi  = 3.
Ví dụ

Với mỗi loại vải có khổ cố định, giá để sản xuất x mét vải là C  f(x), đơn vị tính là
ngàn đồng. Hỏi:
1.Ý nghĩa và đơn vị tính của f '(x) là gì?
2.Về mặt thực tế f '(1000)  9 có nghĩa là gì?
Đạo hàm một phía

f ( x0 )
Đạo hàm trái tại x0 (left – handder): f ( x0 )  lim
x  x0 x
( x 0 )

f ( x0 )
Đạo hàm phải tại x0 (right – handder): f ( x0 )  lim
x  x0

x
( x 0 )

f có đạo hàm tại x0  f ( x0 )  f ( x0 )




Cách tính đạo hàm

1. Nếu f xác định bởi 1 biểu thức sơ cấp: dùng công thức đạo hàm và các quy tắc(tổng,
hiệu, tích, thương, hàm hợp).

2. Nếu tại x0, biểu thức f  không xác định: tính bằng định nghĩa.

3. Nếu hàm số có phân chia biểu thức tại x0: tính bằng định nghĩa.

4. Nếu f(x) = u(x)v(x) hoặc f(x) là tích thương của nhiều hàm: tính (lnf )
Ví dụ

1 / f ( x)  2 x ln x Tính đạo hàm tại x  1.


Ví dụ

2 / f ( x)  x Tính đạo hàm tại x = 0.


Ví dụ

3 / f x  1 e  x2

1. Tính đạo hàm của f tại mọi x.


2. Viết phương trình tiếp tuyến tại x  0.
Ví dụ

 x 2 sin 1 , x  0

4 / f ( x)   x , f  x   ?
0, x0
CÁC PHÉP TÍNH ĐẠO HÀM
Đạo hàm hàm số hợp

Nếu f (u) có đạo hàm tại u0, u(x) có đạo hàm tại x0 và u0  u(x0), thì hàm f (u(x)) có đạo

hàm tại x0 và

 f u ( x)   f  u0 u  x0 


x  x0

Tổng quát:  f u ( x)   f  u .u  x 


Ví dụ

Cho f(x), g(x), có đạo hàm tại mọi điểm (trên R). Biết giá trị của f, f ', g, g' tại một số
điểm được cho theo bảng sau
x f x f  x  g  x  g x 
1 6 4 2 5
2 9 2 3 1  f  g   2 
Tìm
3 10 4 4 2
4 1 3 6 7
Đạo hàm hàm ngược

Cho y = f (x): (a, b)(c, d) liên tục và đơn điệu ngặt. Khi đó hàm ngược f 1: (c, d)  (a,
b) liên tục và đơn điệu ngặt.

Nếu tồn tại f ’(x0)  0, x0(a, b) thì tại y0 = f (x0), f 1 có đạo hàm và

1 1
( f )( y0 ) 
1
Ta thường viết: ( f 1 ) 
f ( x0 ) f
Đạo hàm và liên tục

f có đạo hàm tại x0 thì f liên tục tại x0.


Bảng công thức đạo hàm các hàm mới
1
arcsin x   cosh x   sinh x
1  x2
 1 sinh x   cosh x
arccos x    1
1  x2  tanh x  
1 cosh 2 x
 arctan x  
1  x2  1
 coth x   
1 sinh 2 x

arccot   
1  x2
Ví dụ
arctan x
Cho f x  2 , tính f   1
x 1
Ví dụ

Cho các hàm số f và g có đồ thị như hình


bên, tính y  g x
f  5 

g  8 

y  f  x
f  g   4 

 x. f  x  x 6
Ý nghĩa đạo hàm thông qua đồ thị

(1) (2) (3) (4)

f

(A) (B) (C) (D)

Match các cặp thích hợp.


Đạo hàm hàm hợp

   x    f  u  x   
 f  u  0    f  u0 .u  x0 
 x  x0

u0  u  x0 

Dựa vào đồ thị tìm các giá trị sau:


F   4 

G 1

H  1

K  1
F  f  g , G  g  f , H  x   f  x 2  1 , K  f  f
Ví dụ
 
Cho  1,3
f :  0,  
 2
2
f  x   1  3sin x  x

Ví dụ

Cho f(x) tăng ngặt và có đạo hàm tại mọi điểm (trên R). Biết giá trị của f, f tại một số
điểm được cho theo bảng sau
x f x f  x 
1 2 5 1 
Tìm   4
f
2 3 1
3 4 2
4 6 7
Ví dụ

Trong một đợt bùng phát dịch bệnh ở tỉnh A, số ca nhiễm mới ở ngày thứ t (so với ngày
đầu tiên phát hiện bệnh) cho bởi hàm số

N (t )  30  0.7t  5.6t 2  0.15t 3

Tốc độ biến đổi số người nhiễm mới ở ngày thứ 15 là bao nhiêu? Tốc độ này ở ngày thứ
25 như thế nào?
Ví dụ

Một quả bóng hình cầu khi được bơm khí thì thể tích tăng lên với tốc độ 100 cm3/s.
Hỏi khi đường kính đạt 50cm thì tốc độ tăng của bán kính là bao nhiêu.
Ví dụ

Chi phí của một bạn sinh viên Bách Khoa mỗi năm phụ thuộc vào giá tiền mỗi tín chỉ
và được mô tả bởi hàm số f(p), trong đó f và p tính theo đơn vị trăm ngàn. Hãy cho biết
ý nghĩa của các mô tả sau:

a / f (4.8)  312.8

b / f (4.8)  36
Ví dụ

The temperature at a height of h feet (ft) from the surface of the earth is T  f  h   o
F

1. Give a physical of f   h . Give units.


2. General speaking, what do you expect the sign of f   h  to be?
3. If you know that f  1000   0.05 , estimate change in the air temperature if altitude
changes from 1000 ft to 1001 ft.
Ví dụ
Ví dụ

Tổng chi phí mỗi tuần để sản xuất x tủ lạnh của một công ty cho bởi hàm số

C ( x)  8000  200 x  0.2 x 2 0  x  400  (USD)

1. Tính mức chênh lệch chi phí khi sản xuất 250 và 251 tủ lạnh.
2. Tính C (250) và cho nhận xét.
Ví dụ

Một loại loa được cho giá như sau: nếu số lượng loa bán ra là x (bộ) thì đơn giá cho
mỗi bộ là p( x)  0,02 x  400 (0  x  20.000) (USD)

1. Xác định hàm thu nhập R theo số lượng bộ loa bán ra.
2. Xác định hàm Marginal Revenue.
3. Tính R(2000) và giải thích kết quả vừa tìm được.
4. Nếu tổng chi phí sản xuất x bộ loa là xác định hàm lợi nhuận P(x).
5. Tính và nêu ý nghĩa của đại lượng P(2000).
Ví dụ

Đạn bắn ra từ 1 khẩu pháo đặt lệch so với phương ngang 1 góc . Tầm xa mà viên đạn
đạt được là một hàm số theo , được đặt là R  f  .
1.Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị tính của R  f   .
2.Nếu biết f  
40 
 10.000, f   
40
 20, tính tầm xa của đạn nếu   41
.
Ví dụ
Ví dụ

Số người sống ở vùng ven biển sẽ ảnh hưởng đến số cá voi của vùng biển gần đó. Nếu
gọi p(n) là số lượng cá voi được tính theo n, số người sống ở ven biển, k(p) là số loài
phù du ở vùng biển đó, phụ thuộc vào số lượng cá voi, ta có

n p
p  n   100  , k  p   400 
2 5

Tìm số loài phù du ở vùng biển này theo số lượng cư dân ven biển nếu số cư dân là
100000 và tốc độ biến động số loài phù du theo số cư dân. Đơn vị tính các đại lượng là
ngàn.
Ví dụ

 ln 2  1 
2x
Cho f ( x)  e  x, x    2 ,   . Tính
 
  1.
f
Ví dụ

Trong một đợt dịch bệnh lan truyền mạnh, số ca mắc mới ở ngày thứ t (tính từ ngày
thống kê đầu tiên) là hàm số S(t).

1. S(15)  400 có nghĩa là gì?


2. S(45)   7 có nghĩa là gì?
3. (S-1)(400)  1/9 có nghĩa là gì?
ĐẠO HÀM CẤP CAO

Cho f (x) có đạo hàm cấp 1 trong lân cận x0, nếu f ’ có đạo hàm tại x0, đặt

f ( x0 )   f ( x)  x  x0

f " mô tả tốc độ biến thiên của f '.

Tổng quát: đạo hàm cấp n là đạo hàm của đạo hàm cấp (n – 1)

(n)  ( n 1)  
f ( x)   f ( x) 
Ý nghĩa của đạo hàm cấp 2
Đạo hàm cấp 2 cho biết tốc độ biến thiên của đạo hàm cấp 1.

f   0, f   0 f tăng, tốc độ tăng của f tăng, đường cong lõm.

f   0, f   0 f tăng, tốc độ tăng của f giảm, đường cong lồi.

f   0, f   0 f giảm, tốc độ giảm của f tăng, đường cong lõm.

f   0, f   0 f giảm, tốc độ giảm của f giảm, đường cong lồi.


Ví dụ

Hãy cho biết đồ thị nào là của f, đồ thị nào của f .


Ví dụ

Hình trên mô tả đồ thị quãng đường, vận tốc và gia tốc chuyển động của một chiếc xe .
Hãy cho biết đường cong nào tương ứng với các đại lượng này.
Ví dụ

Cho f(t) là nhiệt độ của thành phố A vào tháng thứ t của năm. Giả sử vào tháng t0, ta có
f  t0   2, f  t0   0

Dữ liệu này cho biếtđiều gì về biến động của nhiệt độ vào khoảng thời gian này.
Ví dụ
Ví dụ
1
Tìm đạo hàm cấp 2 của f tại x  1: f ( x )  arctan
x
Ví dụ

1
Cho f  x   arcsin 1  x 2 , tính f     .
 2
Đạo hàm cấp cao các hàm cơ bản

 
a x ( n)
 a x
 ln a  ,n
 e 
ax  b ( n )
 a n e ax  b

  (n)  n
 ax  b   a n (  1)(  n  1)  ax  b 
 

(n)
 1  n an
   (1) n!
 ax  b  (ax  b) n 1

an
ln(ax  b)(n)  (1) n 1( n  1)!
(ax  b) n

 a n sin  ax  b  n 
( n)
sin(ax  b)
 2
( n) n  
cos(ax  b)  a cos  ax  b  n 
 2
Công thức đạo hàm cấp cao

Đạo hàm cấp cao của tổng hiệu:  f  g ( n)  f ( n)  g (n)

n
( n) k (k ) (nk )
Đạo hàm cấp cao của tích:  f .g    nf g
C (công thức Leibnitz)
k 0

 0
f x  f x
Lưu ý:
Ví dụ

2x  3
Tính đạo hàm cấp 7 tại x  1, với f ( x) 
x2  x  2
Ví dụ

Tính đạo hàm cấp 7 tại x  1, với f ( x)  ( x 2  x).e 2 x


VI PHÂN – XẤP XỈ TUYẾN TÍNH
Xấp xỉ tuyến tính

Cho hàm số f có đạo hàm tại x0, một xấp xỉ tuyến tính của f (x) trong lân cận x0 có dạng
a  x  x0   b

Trong đó a  f   x0  , b  f  x0 .

f  x   f   x0  x  x0   f  x0 
Ví dụ
1
Tìm một xấp xỉ tuyến tính trong lân cận x0  2 cho f x  .
x
Ví dụ

Tìm một xấp xỉ tuyến tính trong lân cận x0  0 cho

f  x   ex

ln 1  x 

sin x
SỰ KHẢ VI VÀ VI PHÂN

f khả vi tại x0 nếu tồn tại một hằng số A sao cho

y  f ( x)  f ( x0 )  A.( x  x0 )  0( x  x0 )

hay f ( x0  x)  f ( x0 )  A.x  0(x)

Khi đó đại lượng: dy  df ( x0 )  A.x

gọi là vi phân của f tại x0 .


Mô tả hình học

y
0  x 
y
M ( x0 , y0 ) tan  .x  dy

y0

x0 x x
Ví dụ

Cho f (x) = x2 , chứng minh f khả vi tại x  1 và tìm df (1).


Đạo hàm và vi phân

f khả vi tại x0  f có đạo hàm tại x0 .

df ( x0 )  f ( x0 ).x

Cách viết thông thường:

df ( x0 )  f ( x0 ).dx

Cách viết khác của đạo hàm:

df ( x0 )
 f ( x0 )
dx
Ví dụ

Cho f (x) = 3x2 – x, tìm số gia f và vi phân df tại x  1 với x  0.01.


Ví dụ

Tìm vi phân của f (x)  xex tại x  0.


Ví dụ

Cho  
f x  arctan   1. Dùng vi phân ước tính sự thay đổi của f (x) khi
x 2

•x tăng từ 2 lên 2.01.


•x giảm từ 1 xuống 0.98.
Ví dụ

Cạnh của khối lập phương tăng lên 1cm thì vi phân thể tích là 12cm3 . Tìm độ dài ban
đầu của cạnh.
Ví dụ

Giả sử mặt trăng thực sự có dạng hình cầu. Người ta ước tính bán kính của mặt trang là
1.737 km, sai số khoảng 0.02 km. Dùng vi phân ước tính sai số khi tính diện tích bề mặt
mặt trăng.
Ví dụ

Tính gần đúng ln(1,02) nhờ xấp xỉ tuyến tính.


Ví dụ

Một cây cột hình trụ có chiều cao 5m, đường kính 30cm. Hỏi nếu giảm đường kính
khoảng 2cm thì thể tích vật tư làm cột giảm khoảng bao nhiêu m3.
Các phép tính vi phân

d (c. f )  cdf , c  const

d  f  g   df  dg

d  f .g   gdf  fdg

 f  gdf  fdg
d   2
g
  g
Vi phân hàm hợp

Nếu y = f(x) khả vi theo x (biến độc lập): dy  f ( x)dx

Nếu x  x(t) , y = f (x) khả vi, x  x(t) khả vi

 y  f(x(t)) khả vi theo t (biến độc lập):

y(t )   f ( x(t ))   f ( x).x(t )

dy  y(t )dt  f ( x).x(t )dt  f ( x)dx

Dù x là biến độc lập hay hàm số, dạng vi phân của y theo x không đổi.
Ví dụ
Cho y  f (x) = sin(x2),
1. Tính dy theo dx
2. Với x  x(t) = arctan(t), tính dy theo dt tại t  1.
VI PHÂN CẤP CAO

Nếu x là biến độc lập: dx = x : là hằng số

d n y  y ( n ) dx n
Ví dụ

Cho y = sin(x)
1. Tính d 2y theo dx.
2. Nếu x = cosh(t), tính d 2y theo dt.

1. d 2 y  y( x)dx 2   sin xdx 2

2. y  sin  cosh t 

d 2 y  y(t )dt 2  cosh t cos  cosh t   sinh 2 t sin  cosh t  dt 2


 
Ví dụ

2. d 2 y  y( x)dx 2  y( x)d 2 x

y( x )  cos x, y( x)   sin x

dx  sinh tdt  dx 2  sinh 2 tdt 2

d 2 x  cosh(t )dt 2

 d 2 y   sin x.sinh 2 tdt 2  cos x.cosh tdt 2

 
  sin x.sinh 2 t  cos x.cosh t dt 2
Ví dụ

a sin x  b cos x  1, x  0
f ( x)  
2 x  1, x  0

f liên tục tại x  0  b  1  1  b  0

a cos x, x  0
Với b = 0: f ( x)  
2, x0

Nếu:
lim a cos x  lim 2  a  2   lim f ( x)  2
x 0 x 0  x 0

 f có đạo hàm tại x  0


Marginal Cost/ Revenue/ Profit

Marginal cost là chi phí tăng thêm khi sản lượng tăng thêm
một đơn vị (Chi phí cận biên)

Marginal revenue là doanh thu tăng thêm khi sản lượng


tăng thêm một đơn vị (Thu nhập cận biên)

Marginal profit là lợi nhuận tăng thêm khi sản lượng tăng
thêm một đơn vị (Lợi nhuận cận biên)
Cách tính Marginal Cost/ Revenue/ Profit

1. Nếu tổng chi phí để sản xuất x đơn vị sản phẩm là C(x),
hàm MC là C(x).
2. Nếu giá của mỗi đơn vị sản phẩm là p thì tổng thu nhập
trên x đơn vị sản phẩm là R(x) = p x.
Khi đó hàm MR là R(x).
3. Lợi nhuận trên x đơn vị sản phẩm là P(x) = R(x) – C(x)
Khi đó hàm MP là P(x).
Ví dụ

Một loại loa được cho giá như sau: nếu số lượng loa bán ra
là x (bộ) thì đơn giá cho mỗi bộ là
p ( x)  0,02 x  400 (0  x  20.000) (USD)

1. Xác định hàm thu nhập R theo số lượng bộ loa bán ra.
2. Xác định hàm Marginal Revenue.
3. Tính R(2000) và giải thích kết quả vừa tìm được.
4. Nếu tổng chi phí sản xuất x bộ loa là C ( x)  100 x  200
xác định hàm lợi nhuận P(x).
5. Tính và nêu ý nghĩa của đại lượng P(2000).
Đạo hàm và liên tục

f có đạo hàm tại x0 thì f liên tục tại x0.

Cho f liên tục tại x0 và có đạo hàm trong lân cận

(phải/ trái) của x0,


Nếu lim f   x   a   thì

f   x0   a
x x0
Ví dụ

 x2 , x 1
f ( x)   Tìm f  1
2 x  1, x >1

Cách 1: dùng định nghĩa.


f ( x)  f (1) x2  1
lim  lim 2
x 1 x 1 x 1 x  1

f ( x)  f (1) 2x  1  1
lim  lim 2
x 1 x 1 x 1 x 1

 f (1)  2
 x2 , x 1
Cách 2: dùng định lý. f ( x)  
2 x  1, x >1
Do f liên tục tại 1,

 lim f  x   lim 2 x  1  1  lim x



x 1 
x 1 x 1
2
 lim f  x 
x 1

 2 x, x  1
và f   x   
2, x  1

lim f   x   lim 2  2  lim 2 x  lim f   x 


x 1 x 1 x 1 x 1

 f  1  2
Chứng minh

f 1
 y   f  y0 
1

x  x0
y  y0 f  x   f  x0 

1

f  x   f  x0 
x  x0
1

f   x0 
Đạo hàm các hàm lượng giác ngược

  
1. y = arcsin x, x(−1, 1) x = sin y, y    , 
 2 2
1 1 1 1
y( x)    
x( y ) cos y 2
1  sin y 1  x2

  
2. y = arctan x, xR  x = tan y, y    , 
 2 2
1 1 1
y( x)   2

x( y ) 1  tan y 1  x 2

You might also like