You are on page 1of 2

BÀI 5: Read the following passage about the history of the computer. 4. built the first mechanical computer?

first mechanical computer? – A Blaise Pascal


Which scientist or inventor... xây dựng cái máy tính cơ khí đầu tiên
1. designed a computer to aid military intelligence gathering? – D Alan Turing Passage: However, construction of the first digital computer is usually attributed to
the French inventor Blaise Pascal. In 1642, Pascal built a mechanical calculating
Thiết kế một chiếc máy tính dùng để hỗ trợ thu thập thông tin tình báo quân sự? machine which added numbers entered with dials.
Passage:  In the same year, electro-mechanical devices called bombes were built by Dịch: tuy nhiên, việc xây dựng ra chiếc máy tính kĩ thuật số đầu tiên thì phải kể đến
British cryptologists to help decipher secret wartime messages. The initial design of nhà phát minh Pháp – Blaise Pascal. Vào năm 1642, Pascal xây dựng một chiếc
the bombe was produced by Alan Turing, who was the first scientist to describe the máy tính cơ học có thêm số được nhập bằng mặt số.
principle of the modern computer. 
Dịch: trong cùng năm đó, những thiết bị cơ điện được gọi là BOM được xây dựng bởi Dịch toàn bài:
các nhà mật mã học Anh để giúp giải mã các tin nhắn bí mật trong thời chiến tranh. Lịch sử của máy tính có thể quay về khoảng 2000 năm về trước với sự ra đời của
Thiết kế đầu tiên của BOM được sản xuất bởi Alan Turing, nhà khoa học đầu tiên mô tả công cụ đếm. Tuy nhiên, việc xây dựng chiếc máy tính kĩ thuật số đầu tiên thì phải kể
nguyên tắc của máy tính hiện đại. đến nhà phát minh người Pháp – Blaise Pascal. Vào năm 1964, Pascal xây dựng một
chiếc máy tính cơ học có thêm số được nhập bằng mặt số. Vào đầu thế kỉ 19,
Charles Babbage, một kĩ sư cơ khí người Anh, đã khởi nguồn ra khái niệm về máy
2 introduced the concept of the computer as a programmable machine? – B tính lập trình. “ Động cơ phân tích “ của ông ấy kết hợp ( incorporate = include ) một
Charles Babbage đơn vị logic số học, kiểm soát các luồng dưới dạng phân nhánh và vòng lặp có điều
giới thiệu khái niệm máy tính như một cỗ máy lập trình. kiện, làm cho nó trở thành thiết kế đầu tiên cho một máy tính đa năng được mô tả
Passage: In the early 19th century, Charles Babbage, an English mechanical engineer, theo thuật ngữ hiện đại.
originated the concept of a programmable computer.
Dịch: Vào khoảng đầu thế kỉ 19, Charles Babbage, một kĩ sư cơ khí người Anh, khởi Kỉ nguyên của máy tính hiện đại bắt đầu với một loạt các phát triển trước và
nguồn ra khái niệm một chiếc máy tính lập trình. trong Chiến tranh thế giới 2. Chiếc “Z2” là một trong những ví dụ đầu tiên của
máy tính tiếp sức cơ điện, và nó được tạo ra bởi kĩ sư Đức Konrad Zuse vào
3. built the first electronic computer that had all the basic features of the 1939. Trong cùng năm đó, những thiết bị cơ điện được gọi là BOM được xây
computers we use today? – E Frederic Williams and Tom Kilburn dựng bởi các nhà mật mã học Anh để giúp giải mã các tin nhắn bí mật trong
Xây dựng chiếc máy tính điện tử đầu tiên có đầy đủ các tính năng cơ bản của chiếc thời chiến tranh. Thiết kế đầu tiên của BOM được sản xuất bởi Alan Turing, nhà
máy tính chúng ta dùng ngày nay. khoa học đầu tiên mô tả nguyên tắc của máy tính hiện đại. Ông ta chứng minh
Passage: . The Manchester Small-Scale Experimental Machine, nicknamed ‘Baby’, was rằng một cỗ máy có thể thực hiện bất kì phép tính toán học có thể hiểu được
the world's first stored-program computer. It was invented by Frederic Williams and Tom nào nếu nó thực hiện chúng như một thuật toán.
Kilburn, and ran its first program in 1948. Although the computer was considered "small
and primitive" by the standards of its time, it was the first working machine to contain all Chiếc máy thí nghiệm quy mô nhỏ của Manchester, có tên là “Baby”, là chiếc
of the elements essential to a modern electronic computer. máy tính dùng chương trình lưu trữ đầu tiên trên thế giới. Nó được phát minh
Chiếc masasy thí nghiệm quy mô nhỏ của Manchester, có tên là “Baby”, là chiếc máy
ra bởi Frederic Williams và Tom Kilburn, và chương trình đầu tiên của nó chạy
tính dùng chương trình lưu trữ đầu tiên trên thế giới. Nó được phát minh ra bởi Frederic
vào năm 1948. Mặc dù cái máy tính được xem xét là “ nhỏ và nguyên xơ” so
với tiêu chuẩn thời đó, nó là cái máy hoạt động đầu tiên chứa mọi phần tử quan
Williams và Tom Kilburn, và chương trình đầu tiên của nó chạy vào năm 1948. Mặc dù
trọng với một máy tính điện tử hiện đại.
cái máy tính được xem xét là “ nhỏ và nguyên xơ” so với tiêu chuẩn thời đó, nó là cái
máy hoạt động đầu tiên chứa mọi phần tử quan trọng với một máy tính điện tử hiện đại.
6. Bài 6: Read the following passage about the tutorial method of teaching, which 4. Traditionally, Oxford tutors had more than just an academic role: theo truyền
is used in some universities. thống, gia sư Oxford có nhiều vai trò hơn là một vai trò học thuật – A
1. The tutorial is still a key part of the Oxford education system: việc dày kèm vẫn Passage: Thus, the early role of the tutor was both pastoral as well as academic:
Vì vậy, vai trò ban đầu của gia sư là cả quan tâm, chăm sóc cũng như học thuật
là phần chìa khóa ở hệ thống giáo dục Oxford – C ( ở đây có thì quá khứ ở câu hỏi “had” tức là đã có, và ở A thì có the early role was )
passage: 130 years after it was formally established as the cornerstone of Oxford
education, the tutorial method retains its prestige and effectiveness
dịch: 130 năm sau khi nó được chính thức thành lập như một nền tảng của giáo dục
Oxford, phương pháp dạy kèm vẫn giữ được hiệu quả và uy tín của nó
từ khóa: still, key part ( 2 từ này rất quan trọng vì từ still mang nghĩa là tồn tại cho tới
bây giờ, nếu không sẽ nhầm sang phương án A - Thus, the early role of the tutor was
both pastoral as well as academic: vì vậy, vai trò ban đầu của người dạy kèm là vừa
quan tâm chăm sóc vừa là hoc thuật. Ở câu này không có ý nói về still, mà chỉ nói về vai
trò ban đầu )
Từ mới:
1. tutorial ( noun ) a period of study with a tutor involving one student or a small group
2. prestige ( noun ) respect and admiration given to someone or something, usually
because of a reputation for high quality, success, or social influence

2. the tutorial method encourages students to learn independently: phương thức


dạy kèm khuyến khích học sinh tự giác học – B
PASSAGE: the guiding influence behind the establishment of the tutorial system
based on the Socratic method. His students said of Jowett, ‘his great skill
consisted, like Socrates, in helping us to learn and think for ourselves
dịch: ảnh hưởng chỉ dẫn đằng sau sự thành lập của hệ thống kèm riêng là dựa vào
phương pháp Socratic. Các sinh viên của Jowett nói về ông ấy: “ kĩ năng tuyệt với của
ông ấy, ví dụ như Socrates, đã bao gồm cả việc giúp chúng tôi học và nghĩ về bản thân

3. The tutorial method features in Oxford University marketing: phương thức học
tutorial được nêu nổi bật trên các ẩn bản marketing của trường Oxford.– C
passage: As the present university website states, it is through the tutorial system that
‘students develop powers of independent and critical thought, analytical and problem-
solving abilities, and skills in both written and oral communication and argument‘
dịch: như trang web của trường đại học hiện nay tuyên bố, qua hệ thống dạy kèm mà “
học sinh phát triển năng lực tự lâp và tư duy phê phán, khả năng phân tích và giải quyết
vấn đề, và có kĩ năng trong cả giao tiếp bằng văn nói, văn viết và tranh luận “

You might also like