Professional Documents
Culture Documents
10.2020 Bai Giang Tien Chat-Hai Quan Moi 10.2020
10.2020 Bai Giang Tien Chat-Hai Quan Moi 10.2020
Tel. : 0982301.388
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT TCCN
LUẬT PHÒNG,
CHỐNG MA TÚY
NGÀY 09 THÁNG 12
NĂM 2000; LUẬT LUẬ T QUẢ N LÍ
LUẬT HÓA CHẤT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGOẠ I THƯƠNG
NGÀY 21 THÁNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
11 NĂM 2007 NGÀY 12 THÁ NG
LUẬT PHÒNG, 6 NĂ M 2017
CHỐNG MA TÚY SỐ
NGÀY 03 THÁNG 6
NĂM 2008
NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2003/NĐ-CP ngày 29 thá ng 5 nă m 2003
củ a chính phủ quy định về kiểm soá t nhậ p khẩ u, xuấ t khẩ u,
vậ n chuyển quá cả nh lã nh thổ Việt Nam chấ t ma tú y, tiền
chấ t, thuố c gây nghiện, thuố c hướ ng thầ n
LUẬT PHÒNG CHỐNG Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định cá c danh mụ c chấ t ma tú y và
MA TÚY 2000 tiền chấ t đượ c Chính phủ ban hà nh ngày 15/05/2018.
NGHỊ ĐỊNH
73/2018/ Quy định 44 loạ i tiền chấ t Bộ Y Tế quả n lí 8 chấ t
NĐ-CP
Document
Bộ Cô ng An quả n lí 3 chấ t
Bộ Cô ng Thương quả n lí 6 chấ t
NGHỊ ĐỊNH
60/2020/
NĐ-CP ngày Bổ sung thêm 13 chấ t, trong đó
29/5/2020
Document
Bộ Cô ng an quả n lí 7 chấ t
Thô ng tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28
• NGHỊ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 thá ng 12 nă m 2017 củ a Bộ Cô ng Thương
THÁ NG 10 NĂ M 2017 CỦ A CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾ T VÀ quy định cụ thể và hướ ng dẫ n thi hà nh mộ t
HƯỚ NG DẪ N THI HÀ NH MỘ T SỐ số điều củ a Luậ t hó a chấ t và Nghị định số
ĐIỀ U CỦ A LUẬ T HÓ A CHẤT; 113/2017/NĐ-CP ngày 09 thá ng 10 nă m
2017
LUẬT HÓA
CHẤT
nướ c củ a Bộ Cô ng Thương
NGHỊ ĐỊNH 113/2017/NĐ-CP Microsoft Word
97 - 2003 Document
Điều 13:
Cá c trườ ng hợ p đượ c miễn trừ cấ p Giấy phép xuấ t khẩ u, nhậ p khẩ u tiền chat cô ng nghiệp quy
định tạ i Nghị định 113
a) Hàng hó a chứ a tiền chấ t cô ng nghiệp Nhó m 1 có hà m lượ ng nhỏ hơn 1% khố i lượ ng;
b) Hà ng hó a chứ a tiền chấ t cô ng nghiệp Nhó m 2 có hà m lượ ng nhỏ hơn 5% khố i lượ ng.
NGHỊ ĐỊNH 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến điều kiệnđầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Điều 8:
Thứ c ă n chă n nuô i theo quy định tạ i khoả n 1 Điều 3 Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04 thá ng 4 nă m 2017 củ a Chính phủ về quả n lý thứ c ă n
chă n nuô i, thủ y sả n đượ c hiểu như sau: “Thứ c ă n chă n nuô i, thủ y sả n là
nhữ ng sả n phẩ m mà vậ t nuô i ă n, uố ng (hoặ c bổ sung và o mô i trườ ng nuô i đố i
vớ i thứ c ă n thủ y sả n) ở dạ ng tươi, số ng hoặ c đã qua chế biế n, bả o quả n, bao
gồ m thứ c ă n dinh dưỡ ng và thứ c ă n chứ c nă ng ở cá c dạ ng: Nguyê n liệu, thứ c
ă n đơn; thứ c ă n hỗ n hợ p hoà n chỉnh; thứ c ă n đậ m đặ c, thứ c ă n bổ sung, phụ
gia thứ c ă n và cá c sả n phẩ m bổ sung và o mô i trườ ng nuô i (đố i vớ i thứ c ă n
thủ y sả n) nhằ m tạ o thứ c ă n tự nhiê n, ổ n định mô i trườ ng nuô i, tă ng hiệ u quả
sử dụ ng thứ c ă n”.
Că n cứ cá c quy định tạ i Nghị định 17/2020/NĐ-CP và Nghị định
39/2017/NĐ-CP thì thứ c ă n chă n nuô i là sả n phẩ m khô ng thuộ c đố i tượ ng
hó a chấ t đượ c điều chỉnh củ a Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Như vậy thứ c ă n chă n nuô i và nguyên liệu bổ sung thứ c ă n chă n nuô i sẽ
khô ng phả i xin giấy phé p nhậ p khẩ u tiền chấ t cô ng nghiệp.
Hiện nay Cụ c Hó a chấ t đã có Vă n bả n trả lờ i Tổ ng Cụ c Hả i quan về vấ n đề này
LUẬT QUẢN LÍ NGOẠI THƯƠNG
Mục 8. QUẢN LÝ HÀNG HÓA ĐỐI VỚI KHU VỰC HẢI QUAN RIÊNG
Điều 56. Áp dụng biện pháp quản lý hàng hóa xuất khẩu đối với khu vực hải quan riêng
1. Á p dụ ng biện phá p quả n lý ngoạ i thương đố i vớ i hà ng hó a đượ c đưa từ khu vự c hả i quan riêng
ra nướ c ngoà i như đố i vớ i hà ng hó a đượ c đưa từ nộ i địa ra nướ c ngoà i.
2. Khô ng á p dụ ng biện phá p quả n lý ngoạ i thương đố i vớ i hà ng hó a đưa từ nộ i địa và o khu vự c hả i
quan riêng.
3. Chỉ á p dụ ng mộ t lầ n cá c biện phá p quả n lý hà ng hó a xuấ t khẩ u đố i vớ i khu vự c hả i quan riêng.
4. Hà ng hó a quy định tạ i khoả n 2 Điều này phả i chịu sự giá m sá t củ a cơ quan hả i quan theo quy
định củ a phá p luậ t về hả i quan và quy định khá c củ a phá p luậ t có liên quan.
LUẬT QUẢN LÍ NGOẠI THƯƠNG
Điều 57. Áp dụng biện pháp quản lý hàng hóa nhập khẩu đối với khu vực hải quan riêng
1. Á p dụ ng biện phá p quả n lý ngoạ i thương đố i vớ i hà ng hó a đưa từ khu vự c hả i quan riêng và o
nộ i địa như đố i vớ i hà ng hó a đưa từ nướ c ngoà i và o lã nh thổ Việt Nam.
2. Khô ng á p dụ ng biện phá p quả n lý ngoạ i thương, trừ biện phá p cấ m nhậ p khẩ u, tạ m ngừ ng
nhậ p khẩ u, biện phá p kiểm dịch đố i vớ i hà ng hó a đượ c đưa từ nướ c ngoà i và o khu vự c hả i quan
riêng.
3. Chỉ á p dụ ng mộ t lầ n cá c biện phá p quả n lý hà ng hó a nhậ p khẩ u đố i vớ i khu vự c hả i quan riêng.
4. Hà ng hó a quy định tạ i khoả n 2 Điều này phả i chịu sự giá m sá t củ a cơ quan hả i quan theo quy
định củ a phá p luậ t về hả i quan và quy định khá c củ a phá p luậ t có liên quan.
LUẬT QUẢN LÍ NGOẠI THƯƠNG
Điều 58. Áp dụng biện pháp quản lý mua bán hàng hóa giữa các khu vực hải quan riêng
1. Khô ng á p dụ ng biện phá p quả n lý ngoạ i thương đố i vớ i hà ng hó a mua bá n, vậ n chuyển giữ a
cá c khu vự c hả i quan riêng trong lã nh thổ Việt Nam.
2. Việc vậ n chuyển hà ng hó a giữ a cá c khu vự c hả i quan riêng phả i chịu sự giá m sá t củ a cơ quan
hả i quan theo quy định củ a phá p luậ t về hả i quan và quy định khá c củ a phá p luậ t có liên quan.
Điều 59. Trường hợp ngoại lệ
Trong trườ ng hợ p cầ n thiết nhằ m chố ng gian lậ n thương mạ i và chuyển tả i bấ t hợ p phá p, Thủ
tướ ng Chính phủ cho phép á p dụ ng hoặ c khô ng á p dụ ng mộ t hoặ c mộ t số biện phá p quả n lý ngoạ i
thương đố i vớ i hà ng hó a quy định tạ i cá c điều 56, 57 và 58 củ a Luậ t này.A
Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên
cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất
ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ
nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma
túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình
điều chế, sản xuất chất ma tuý.
Document
IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy.
(Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất có ghi chú *.
Mã thông tin Mã hàng hóa Cơ quan
STT Tên chất Tên khoa học Ghi chú
CAS HS quản lý
1 1-phenyl-2-propanone 1-phenyl-2-propanone
(P2P) Bộ Công
103-79-7 2914.31.00
Thương
2 Acetic anhydride Acetic oxide Bộ Công
108-24-7 2915.24.00
Thương
3 Alpha-phenyl 3-oxo-2-phenylbutanenitrile
acetoacetonitrile Bộ Công
4468-48-8 2926.90.00
(APAAN) Thương
4 Anthranilic acid 2 - Aminobenzoic acid Bộ Công *
118-92-3 2922.43.00
Thương
5 Benzaldehyde Benzaldehyde
Bộ Công
100-52-7 2912.21.00
Thương
6 Benzyl cyanide 2-Phenylacetonenitrile Bộ Công
140-29-4 2926.90.95
Thương
7 Gamma-butyro lactone Dihidrofuran-2(3H)-one Bộ Công
(GBL) 96-48-0 2932.29.80
Thương
Mã thông tin Mã hàng Cơ quan quản
STT Tên chất Tên khoa học Ghi chú
CAS hóa HS lý
15 Safrole 5-(prop-2-en-1-yl)-2H-1,3-
benzodioxole Bộ Công
94-59-7 2932.94.00
Thương
21 N-Methylephedrine (1R,2S)-2-(Dimethylamino)-1-phenyl- *
1-propanol 552-79-4 2939.49.90 Bộ Y tế
Mã thông tin Mã hàng Cơ quan
STT Tên chất Tên khoa học Ghi chú
CAS hóa HS quản lý
Ammonium Norpseudoephedrine
chloride
Ammonium formate D-phenylalanine
lactamase
GBL GHB
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy (PC47, Công an Hà Nội) vừa công bố kết
quả điều tra vụ triệt phá điểm sản xuất trái phép ma túy tổng hợp trên địa bàn. So với số
ít các “lò nấu” ma túy bị phát hiện trước đây, cảnh sát đánh giá loại tội phạm này đang
có những thay đổi về phương thức, thủ đoạn hoạt động.
Cầm đầu tụ điểm này là Đặng Huy Báu (58 tuổi, ở phường Quảng An, quận Tây Hồ).
Thuốc tân dược và hóa chất tền chất công nghiệp do cơ quan công an thu giữ được tại hiện trường
Bắt giáo sư TQ chế và bán thuốc lắc khắp thế giới
Một giáo sư hóa học Trung Quốc đã bị bắt giữ với cáo buộc bào chế các loại
ma túy gây ảo giác, bán sang nhiều nước trên thế giới như Anh, Canada,
Mỹ và Australia.
Quản lý tiền chất theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị
định này, trong quá trình hoạt động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định
113/2017/NĐ-CP và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà
cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên đầy đủ , địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá
nhân mua tiền chất công nghiệp;
c) Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp
và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số
lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần
nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định
tại Khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép
thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian
cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại
Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu
và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày
cấp.
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân,
tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp
trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể
nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho
tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ
lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại
khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ
được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập
01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép
cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do;
e) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia được kết nối,
tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện
thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.
Từ thá ng 4 nă m 2019, việc cấ p phép xuấ t nhậ p khẩ u tiền chấ t cô ng
nghiệp đã đượ c thự c hiện trên cổ ng thô ng tin mộ t cử a quố c gia. Cá c
doanh nghiệp truy cậ p và o trang “Dịch vụ cô ng trự c tuyến” xin giấy
phép xuấ t nhậ p khẩ u tiền chấ t và đượ c Bộ Cô ng Thương cấ p phép
trự c tuyến qua cổ ng dịch vụ cô ng
KIỂM SOÁT VIỆC GIAO, NHẬN, TÀNG TRỮ, VẬN
CHUYỂN CHẤT MA TÚY, THUỐC GÂY NGHIỆN,
THUỐC HƯỚNG THẦN, TIỀN CHẤT
Chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng Các tiền chất sử dụng trong các lĩnh vực y
thần trong quá trình vận chuyển phải được đóng gói, tế, công nghiệp, phân tích, kiểm nghiệm,
niêm phong; trên bao bì ghi rõ nơi xuất, nhập, tên gọi, nghiên cứu khoa học phải có nhãn và bảo quản
số lượng và phải có hồ sơ kèm theo. Trong mọi trường theo đúng quy định. Nhãn phải ghi rõ tên chất,
hợp, việc đóng gói phải có Phiếu đóng gói kèm theo thành phần, nồng độ, hàm lượng, thời hạn sử
hòm, kiện, hộp dùng để đóng gói ghi rõ tên chất, nồng dụng, cơ sở sản xuất.
độ, hàm lượng (nếu có), số lượng, ngày đóng gói và
tên người đóng gói để dễ kiểm tra, xác định
KIỂM SOÁT NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TIỀN CHẤT
Chỉ những cơ quan, tổ chức sau
đây được phép nhập khẩu, xuất
khẩu chất ma tuý, tiền chất, thuốc
gây nghiện, thuốc hướng thần (sau
đây gọi là nhập khẩu, xuất khẩu):
5 Biện pháp xử lý khi có hỏa a) Các phương tiện chữa cháy thích hợp
hoạn
b) Các chất độc được sinh ra khi bị cháy (khí độc….)
c) Phương tiện, trang phục bảo hộ và cảnh báo cần thiết khi chữa
cháy
6 Biện pháp phòng ngừa, ứng a) Trang thiết bị bảo hộ và quy trình ứng phó sự cố
phó khi có sự cố
b) Các cảnh báo về môi trường
c) Biện pháp, vật liệu vệ sinh sau khi xảy ra sự cố
7 Yêu cầu về sử dụng, bảo quản a) Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất
nguy hiểm (ví dụ: thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết
bị điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ…)
b) Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (ví dụ: nhiệt độ, cách
sắp xếp, các hạn chế về nguồn gây cháy, nổ, các chất cần tránh bảo
quản chung…)
8 Kiểm soát phơi nhiễm/yêu cầu a) Các thông số kiểm soát (ví dụ: ngưỡng giới hạn tiếp xúc nghề
về thiết bị bảo vệ cá nhân nghiệp, ngưỡng giới hạn các chỉ số sinh học)
b) Các biện pháp kiểm soát thiết bị phù hợp
c) Biện pháp và thiết bị bảo hộ cá nhân
HƯỚNG DẪN PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
9 Đặc tính lý, hóa của hóa chất a) Trạng thái vật lý
b) Điểm sôi (oC)
c) Màu sắc
d) Điểm nóng chảy (oC)
đ) Mùi đặc trưng
e) Điểm cháy (oC) (Flash point) theo phương pháp xác định
g) Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
h) Nhiệt độ tự cháy (oC)
i) Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
k) Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không khí)
l) Độ hòa tan trong nước
m) Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không khí)
n) Độ pH
o) Tỷ lệ hóa hơi
p) Khối lượng riêng (kg/m3)
q) Các tính chất khác nếu có
HƯỚNG DẪN PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
10 Mức ổn định và phản ứng của a) Khả năng phản ứng.
hóa chất
b) Tính ổn định
c) Phản ứng nguy hiểm (ví dụ: ăn mòn, cháy nổ…)
d) Các điều kiện cần tránh (ví dụ: tĩnh điện, rung, lắc…)
đ) Vật liệu không tương thích
e) Phản ứng phân hủy và các sản phẩm độc của phản ứng phân hủy.
11 Thông tin về độc tính Mô tả chính xác, đầy đủ các tác hại đến sinh thái khác nhau và cơ sở dữ liệu sẵn có
sử dụng để nhận biết các tác hại đó, bao gồm:
a) Thông tin về các đường phơi nhiễm khác nhau (ví dụ: đường thở, tiêu hóa,
tiếp xúc mắt/da)
b) Các triệu chứng liên quan đến tính độc hại của hóa chất và độc sinh thái
c) Tác hại tức thì, tác hại lâu dài và những ảnh hưởng mãn tính do phơi nhiễm
ngắn hạn và dài hạn.
d) Liệt kê những thông số về độc tính (ước tính mức độ độc cấp tính)
HƯỚNG DẪN PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
12 Thông tin về sinh thái a) Độc môi trường (nước và trên cạn)
b) Tính bền vững, khó phân hủy và khả năng phân hủy
c) Khả năng tích lũy sinh học
d) Độ linh động trong đất
đ) Các tác hại khác
13 Thông tin về thải bỏ Mô tả các loại chất thải và các thông tin xử lý an toàn, các biện pháp thải bỏ,
có tính đến bao bì nhiễm độc
14 Thông tin khi vận chuyển Phải thể hiện được một hoặc nhiều hơn một các thông tin liên quan
sau:
a) Số hiệu UN
b) Tên phương tiện vận chuyển đường biển
c) Loại nhóm hàng nguy hiểm trong vận chuyển
d) Quy cách đóng gói (nếu có)
đ) Độc môi trường (chất ô nhiễm đại dương)
e) Vận chuyển trong tàu lớn
g) Những cảnh báo đặc biệt mà người sử dụng cần lưu ý, cần tuân thủ
trong vận chuyển.
HƯỚNG DẪN PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
15 Thông tin về pháp luật Các thông tin pháp luật về an toàn, sức khỏe và môi trường đối với hóa
chất
16 Các thông tin cần thiết khác,
bao gồm các thông tin khi xây
dựng và hiệu đính Phiếu an
toàn hóa chất
Các yêu cầu bắt buộc và thông tin trên đây có thể được thay đổi thứ tự và trình bày theo các hình thức khác nhau.