You are on page 1of 43

CHAPTER

5
PRINCIPLES OF

Economics
N. Gregory Mankiw

NỀN KINH TẾ MỞ:


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
© 2009 South-Western, a part of Cengage Learning, all rights reserved
Câu hỏi nghiên cứu:
 Luồng chu chuyển hàng hóa và vốn quốc tế có liên
quan như thế nào?
 Sự khác biệt giữa tỷ giá hối đoái thực và danh
nghĩa là gì?
 “Ngang giá sức mua” là gì và nó giải thích tỷ giá hối
đoái danh nghĩa như thế nào?

2
Nền kinh tế đóng và nền kinh tế mở

 Một nền kinh tế đóng không tương tác với các


nền kinh tế khác trên thế giới.
 Một nền kinh tế mở tương tác tự do với các
nền kinh tế khác trên thế giới.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 4


Luồng chu chuyển hàng hóa
 Xuất khẩu:
Hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước được
bán ra nước ngoài
 Nhập khẩu:
Hàng hóa và dịch vụ do nước ngoài sản xuất
được bán trong nước
 Xuất khẩu ròng (NX) hay còn gọi là cán cân
thương mại
= giá trị xuất khẩu – giá trị nhập khẩu

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 5


THẢO LUẬN 1
Các biến ảnh hưởng đến NX
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với xuất khẩu ròng của
Hoa Kỳ nếu:
A. Canada trải qua suy thoái (thu nhập giảm, thất
nghiệp gia tăng)
B. Người tiêu dùng Hoa Kỳ quyết định yêu nước
và mua nhiều sản phẩm “Made in the U.S.A.”
C. Giá hàng hóa sản xuất ở Mexico tăng nhanh
hơn giá hàng hóa sản xuất ở Mỹ.

6
THẢO LUẬN 1
Trả lời
A. Canada trải qua suy thoái (thu nhập giảm, thất
nghiệp gia tăng)
Xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ sẽ giảm do người tiêu
dùng Canada mua hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ
giảm
B. Người tiêu dùng Hoa Kỳ quyết định yêu nước
và mua nhiều sản phẩm “Made in the U.S.A.”
Xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ sẽ tăng do nhập khẩu
giảm
7
THẢO LUẬN 1
Trả lời
C. Giá hàng hóa Mexico tăng nhanh hơn giá hàng
hóa Mỹ
Điều này làm cho hàng hóa của Hoa Kỳ hấp dẫn
hơn so với hàng hóa của Mexico.
Xuất khẩu sang Mexico tăng, nhập khẩu từ Mexico
giảm, do đó xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng.

8
Các biến ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng
 Tâm lý chuộng hàng ngoại, hàng nội của người
tiêu dùng
 Giá cả hàng hóa trong và ngoài nước
 Thu nhập của người tiêu dùng trong và ngoài
nước
 Tỷ giá hối đoái mà ngoại tệ giao dịch với đồng
nội tệ
 Chi phí vận chuyển
 Chính sách của chính phủ
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 9
Thặng dư và thâm hụt thương mại
NX đo lường sự mất cân bằng trong thương mại
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia.
 Thâm hụt thương mại:
nhập khẩu vượt quá xuất khẩu
 Thặng dư thương mại:
uất khẩu vượt quá nhập khẩu
 Thương mại cân bằng:
khi xuất khẩu = nhập khẩu

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 10


% GDP Mở cửa nền kinh tế Hoa Kỳ
Nhập siêu = 5% GDP
năm 2007:Q4

Nhập khẩu

Xuất
khẩu
Luồng chu chuyển vốn
 Luồng chu chuyển vốn ròng (NCO):
người trong nước mua tài sản nước ngoài trừ đi
người nước ngoài mua tài sản trong nước
 NCO được gọi là đầu tư nước ngoài ròng.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 12


Luồng chu chuyển vốn
Dòng vốn ra nước ngoài có hai hình thức:
 Đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Người dân trong nước chủ động quản lý đầu tư
nước ngoài, ví dụ: McDonalds mở một cửa hàng
thức ăn nhanh ở Moscow.
 Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Người dân trong nước mua cổ phiếu hoặc trái
phiếu nước ngoài, cung cấp “quỹ cho vay” cho
một công ty nước ngoài.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 13


Luồng chu chuyển vốn
NCO đo lường sự mất cân bằng trong chu chuyển
vốn của một quốc gia:
 Khi NCO > 0, “dòng vốn chảy ra”
Mua tài sản nước ngoài trong nước vượt quá mua
tài sản trong nước của nước ngoài.
 Khi NCO < 0, “dòng vốn vào”
Nước ngoài mua tài sản trong nước vượt quá
mua tài sản nước ngoài trong nước.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 14


Các biến ảnh hưởng đến NCO

 Lãi suất thực trả cho vốn nước ngoài


 Lãi suất thực trả cho vốn trong nước
 Nhận thức rủi ro nắm giữ tài sản nước ngoài
 Chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến quyền
sở hữu nước ngoài đối với tài sản trong nước

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 15


Đẳng thức NX và NCO
 Đẳng thức: NCO = NX
 vì mọi giao dịch ảnh hưởng đến NX cũng ảnh
hưởng đến NCO với cùng số tiền (và ngược
lại)
 Khi một người nước ngoài mua hàng hóa từ
Hoa Kỳ.,
 Xuất khẩu và NX của Hoa Kỳ tăng
 người nước ngoài thanh toán bằng tiền tệ
hoặc tài sản, vì vậy U. S. mua lại một số tài
sản nước ngoài, khiến NCO tăng lên

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 16


Đẳng thức NX và NCO
 Đẳng thức: NCO = NX
 vì mọi giao dịch ảnh hưởng đến NX cũng ảnh
hưởng đến NCO với cùng số tiền (và ngược
lại)
 Khi một công dân Hoa Kỳ mua hàng hóa nước
ngoài,
 Nhập khẩu của Hoa Kỳ tăng, NX giảm
 người mua ở Hoa Kỳ thanh toán bằng đô la Mỹ
hoặc tài sản, vì vậy quốc gia kia mua tài sản của
Hoa Kỳ, khiến NCO của Hoa Kỳ giảm.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 17


Tiết kiệm, đầu tư và dòng chu chuyển
hàng hóa và đầu tư quốc tế
Y = C + I + G + NX Phương trình
Y – C – G = I + NX Sắp xếp lại
S = I + NX do S = Y – C – G
S = I + NCO do NX = NCO
 Khi S > I, dòng vốn trong nước chảy ra nước
ngoài nhiều hơn, đầu tư ròng dương.
 Khi S < I, dòng vốn nước ngoài chảy vào trong
nước nhiều hơn, and NCO < 0.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 18


Nghiên cứu điển hình: Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ

 Thâm hụt thương mại của Mỹ đạt mức kỷ lục trong


năm 2006 và duy trì ở mức cao trong năm 2007-
2008.
 NX = S – I = NCO.
 Thâm hụt thương mại có nghĩa là I > S, vì vậy quốc
gia vay phần chênh lệch từ người nước ngoài.
 Trong năm 2007, số tiền nước ngoài mua tài sản của
Hoa Kỳ vượt quá số tiền người Hoa Kỳ mua tài sản
nước ngoài là 775 triệu đô la.
 Những khoản thâm hụt như vậy đã trở thành “không
vấn đề” kể từ năm 1980…
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 19
Tiết kiệm, đầu tư và NCO của U.S. , 1950-2007

Đầu tư
(% of GDP)

Tiết
kiệm

NCO
Nghiên cứu điển hình: Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ

Tại sao tiết kiệm của Mỹ ít hơn đầu tư:


 Trong những năm 1980 và đầu những năm
2000, thâm hụt ngân sách lớn và tiết kiệm tư
nhân thấp đã làm giảm tiết kiệm quốc gia.
 Trong những năm 1990, tiết kiệm quốc gia tăng
lên khi nền kinh tế tăng trưởng, nhưng đầu tư
trong nước thậm chí còn tăng nhanh hơn do
bùng nổ công nghệ thông tin.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 21


Nghiên cứu điển hình: Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ

 Thâm hụt thương mại của Mỹ có phải là một vấn đề?


 Nguồn vốn bổ sung từ sự bùng nổ đầu tư của thập niên
90 có thể mang lại lợi nhuận lớn.
 Sự sụt giảm tiết kiệm trong những năm 80 và 2000,
mặc dù không đáng mong đợi, nhưng ít nhất không
làm giảm đầu tư trong nước, vì các công ty có thể vay
nợ từ nước ngoài.
 Một quốc gia, giống như một con người, có thể mắc nợ
vì những lý do chính đáng hoặc xấu. Thâm hụt thương
mại không nhất thiết là một vấn đề, nhưng có thể là một
triệu chứng của một vấn đề.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 22


Nghiên cứu điển hình: Thâm hụt thương mại của Hoa Kỳ
Tính đến 12-31-2007
• Người nước ngoài sở hữu 20,1 nghìn tỷ đô la Mỹ tài sản.
• Cư dân Hoa Kỳ sở hữu 17,6 nghìn tỷ đô la tài sản nước ngoài.
• Khoản nợ ròng của Hoa Kỳ đối với các quốc gia khác = 2,5 nghìn
tỷ đô la.
• Cao hơn nợ ròng của mọi quốc gia khác.
• Vì vậy, Hoa Kỳ là “quốc gia mắc nợ lớn nhất thế giới.”
• Cho đến nay, Hoa Kỳ kiếm được lãi suất cao hơn đối với tài sản
nước ngoài so với lãi suất trả cho các khoản nợ đối với người
nước ngoài.
• Nhưng nếu nợ của Hoa Kỳ tiếp tục tăng, người nước ngoài có thể
yêu cầu lãi suất cao hơn, và việc thanh toán nợ sẽ trở thành một
sự tiêu hao thu nhập của Hoa Kỳ.
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 23
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa: tỷ lệ mà tiền tệ của một
quốc gia giao dịch cho một quốc gia khác
 Có thể thể hiện tất cả các tỷ giá hối đoái dưới dạng
ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ.
 Một số tỷ giá hối đoái tính đến ngày 16 tháng 7 năm
2008, tất cả trên một đô la Mỹ
Canadian dollar: 1.00
Euro: 0.63
Japanese yen: 104.77
Mexican peso: 10.25
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 24
Lên giá và mất giá đồng tiền
 Lên giá (hay “mạnh lên”):
sự gia tăng giá trị của một loại tiền tệ được đo
bằng lượng ngoại tệ mà nó có thể mua
 Mất giá (or “yếu đi”):
giảm giá trị của một loại tiền tệ được đo bằng
lượng ngoại tệ mà nó có thể mua
 Ví dụ: Trong năm 2007, đồng đô la Mỹ…
 mất giá 9,5% so với đồng Euro
 lên giá 1,5% so với đồng Won Hàn Quốc

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 25


Tỷ giá hối đoái thực tế
 Tỷ giá hối đoái thực tế: tỷ lệ mà tại đó hàng
hóa và dịch vụ của một quốc gia giao dịch với
hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia khác
 Tỷ giá hối đoái thực tế = e x P
P*
Trong đó
P = Giá trong nước
P* = Giá nước ngoài (bằng ngoại tệ)
e = tỷ giá hối đoái danh nghĩa, nghĩa là
ngoại tệ trên một đơn vị nội tệ

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 26


Ví dụ với một loại hàng hóa
 Big Mac có giá $2.50 ở U.S., 400 yen ở Nhật
 e = 120 yen trên 1$
 e x P = giá bằng đồng yên của một chiếc Big Mac của
Hoa Kỳ
 = (120 yen trên 1$) x ($2.50 một Big Mac)
= 300 yen trên 1 U.S. Big Mac
 Tính tỷ giá hối đoái thực:
exP 300 yen trên 1 Big Mac tại U.S.
=
P* 400 yen trên 1 Big Mac tại Nhật
= 0.75 Big Macs tại Nhật trên1 Big Mac tại US
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 27
Giải thích tỷ giá hối đoái thực

“Tỷ giá hối đoái thực = 0,75 Big Mac tại Nhật trên 1
Big Mac tại Hoa Kỳ”
Giải thích đúng:
Để mua một chiếc Big Mac ở Mỹ, một người dân
Nhật Bản phải hy sinh một số tiền có thể mua
được 0,75 chiếc Big Mac ở Nhật Bản.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 28


THẢO LUẬN 2
Tính tỷ giá hối đoái thực
e = 10 pesos trên 1$
giá của một ly Starbucks Latte
P = $3 ở U.S., P* = 24 pesos ở Mexico
A. Giá của một ly latte tại Mỹ tính bằng peso là bao
nhiêu?
B. Tính tỷ giá hối đoái thực, được đo bằng latte
Mexico trên một latte Mỹ.

29
THẢO LUẬN 2
Trả lời
e = 10 pesos trên 1$
giá của một ly Starbucks Latte
P = $3 ở U.S., P* = 24 pesos ở Mexico
A. Giá của một ly latte tại Mỹ tính bằng peso là bao nhiêu?
e x P = (10 pesos trên 1$) x (3 $ trên 1latte tại US )
= 30 pesos trên 1 latte tại US
B. Tính tỷ giá hối đoái thực
exP 30 pesos trên 1latte ở U.S.
=
P* 24 pesos trên 1 latte ở Mexican
= 1.25 Mexican lattes trên 1 latte US
30
Tỷ giá hối đoái với nhiều hàng hóa
P = mức giá của Hoa Kỳ, ví dụ: Chỉ số giá tiêu
dùng, đo lường giá của một giỏ hàng hóa
P* = mức giá nước ngoài
Tỷ giá hối đoái thực = (e x P)/P* = giá của giỏ
hàng hóa trong nước so với giá của giỏ hàng
hóa nước ngoài
Nếu tỷ giá hối đoái thực tế của U. S. tăng, hàng
hóa của U. S. trở nên đắt hơn so với hàng hóa
nước ngoài.

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 31


Quy luật một giá
 Quy luật một giá: quan điểm cho rằng một
hàng hóa nên được bán với giá như nhau ở tất
cả các thị trường
 Giả sử cà phê được bán với giá 4 đô la/pound
ở Seattle và 5 đô la/pound ở Boston và có thể
không mất phí vận chuyển.
 Có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, kiếm lợi
nhuận nhanh chóng bằng cách mua cà phê ở
Seattle và bán cà phê ở Boston.
 Sự chênh lệch giá như vậy làm tăng giá ở
Seattle và giảm giá ở Boston, cho đến khi hai
mức giá bằng nhau.
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 32
Ngang giá sức mua (PPP)
 Ngang giá sức mua:
một lý thuyết về tỷ giá hối đoái theo đó một đơn
vị tiền tệ bất kỳ sẽ có thể mua cùng một lượng
hàng hóa ở tất cả các quốc gia
 dựa trên quy luật một giá
 hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa điều chỉnh
để cân bằng giá của một giỏ hàng hóa giữa các
quốc gia

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 33


Ngang giá sức mua (PPP)
 Ví dụ: “Giỏ” chứa Big Mac.
 P = giá Big Mac tại Mỹ (tính bằng đô la)
 P* = giá Big Mac tại Nhật Bản (đồng yên)
 e = tỷ giá hối đoái, yên trên đô la
 Theo PPP, e x P = P*

giá Big Mac tại giá của Big Mac


Mỹ, bằng đồng tại Nhật Bản,
yên bằng đồng yên
P*
 Giải e: e =
P
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 34
PPP và ý nghĩa
 PPP hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
giữa hai quốc gia phải bằng tỷ lệ giữa các P*
e =
mức giá. P
 Nếu hai quốc gia có tỷ lệ lạm phát khác nhau,
thì e sẽ thay đổi theo thời gian:
 Nếu lạm phát ở Mexico cao hơn ở Mỹ, thì P*
tăng nhanh hơn P, vì vậy e tăng – đồng đô la
tăng giá so với đồng peso.
 Nếu lạm phát ở Mỹ cao hơn ở Nhật Bản, thì P
tăng nhanh hơn P*, do đó e giảm – đồng đô
la mất giá so với đồng yên.
OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 35
Hạn chế của lý thuyết PPP
Hai lý do tại sao tỷ giá hối đoái không phải lúc nào cũng
điều chỉnh để cân bằng giá cả giữa các quốc gia:
• Nhiều hàng hóa không thể dễ dàng trao đổi
• Ví dụ: cắt tóc, đi xem phim
• Chênh lệch giá đối với những hàng hóa đó không thể
được xóa được
• Hàng ngoại, hàng nội không thay thế hoàn hảo
• Ví dụ: một số người tiêu dùng Hoa Kỳ thích Toyota
hơn Chevys hoặc ngược lại
• Chênh lệch giá phản ánh sự khác biệt về hương vị

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 36


Hạn chế của lý thuyết PPP
 Tuy nhiên, PPP hoạt động tốt trong nhiều trường
hợp, đặc biệt là khi giải thích các xu hướng dài
hạn.
 Ví dụ, PPP hàm ý: tỷ lệ lạm phát của một quốc
gia càng lớn thì đồng tiền của quốc gia đó sẽ
mất giá càng nhanh (so với một quốc gia có lạm
phát thấp như Hoa Kỳ).
 Dữ liệu ủng hộ dự đoán này…

OPEN-ECONOMY MACROECONOMICS: BASIC CONCEPTS 37


Lạm phát & Khấu hao trong một mặt cắt ngang
của 31 quốc gia
10,000.0
Ukraine
1,000.0
Romania
Khấu hao Brazil
100.0
trung bình Argentina
hàng năm so 10.0
Mexico
với đô la Mỹ Canada
1993-2003 1.0 Kenya
(thang log) Japan
0.1
0.1 1.0 10.0 100.0 1,000.0
Lạm phát CPI bình quân hàng năm
1993-2003 (log scale)
THẢO LUẬN 3
Câu hỏi ôn tập chương
1. Phát biểu nào sau đây về một quốc gia có thâm
hụt thương mại là không đúng?
A. Xuất khẩu < nhập khẩu
B. Dòng vốn ra ròng < 0
C. Đầu tư < tiết kiệm
D. Y < C + I + G
2. Ford Escape SUV được bán với giá 24.000 USD
ở Mỹ và 720.000 rúp ở Nga.
Nếu ngang giá sức mua được duy trì, tỷ giá hối đoái
danh nghĩa (đồng rúp trên một đô la) là bao
nhiêu?
39
THẢO LUẬN 3
Trả lời
1. Phát biểu nào sau đây về một quốc gia có
thâm hụt thương mại là không đúng?
A. Xuất khẩu < Nhập khẩu
B. Đầu tư ròng < 0
C. Đầu tư < tiết kiệm not true!
D. Y < C + I + G

Thâm hụt thương mại có nghĩa là NX < 0.


Vì NX = S – I, thâm hụt thương mại có nghĩa là
I > S.
40
THẢO LUẬN 3
Trả lời
2. Một chiếc Ford Escape SUV được bán với giá
24.000 USD ở Mỹ và 720.000 rúp ở Nga.
Nếu ngang giá sức mua được duy trì, tỷ giá hối
đoái danh nghĩa (đồng rúp trên một đô la) là
bao nhiêu
P* = 720,000 rúp
P = $24,000
e = P*/P = 720000/24000 = 30 rúp trên 1 dollar

41
TỔNG KẾT CHƯƠNG
 Xuất khẩu ròng bằng xuất khẩu trừ đi nhập khẩu.
Đầu tư ròng bằng lượng mua tài sản nước ngoài
của cư dân trong nước trừ đi lượng mua tài sản
trong nước của người nước ngoài.
 Mọi giao dịch quốc tế đều liên quan đến việc trao
đổi tài sản để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ, vì vậy
xuất khẩu ròng bằng với đầu tư ròng.

42
TỔNG KẾT CHƯƠNG
 Tiết kiệm có thể được sử dụng để tài trợ cho đầu
tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài.
Như vậy, tiết kiệm bằng đầu tư trong nước cộng
với đầu tư ròng.
 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của
đồng tiền của hai quốc gia.
 Tỷ giá hối đoái thực là giá tương đối của hàng hóa
và dịch vụ của hai quốc gia.
43
TỔNG KẾT CHƯƠNG
 Theo lý thuyết ngang giá sức mua, một đơn vị tiền
tệ của bất kỳ quốc gia nào sẽ có thể mua cùng một
lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia.
 Lý thuyết này hàm ý rằng tỷ giá hối đoái danh
nghĩa giữa hai quốc gia phải bằng tỷ lệ giữa các
mức giá ở hai quốc gia.
 Nó cũng hàm ý rằng các quốc gia có lạm phát cao
thường có đồng tiền mất giá.
44

You might also like