Professional Documents
Culture Documents
2021-THUD-C1 - Ky Thuat Tin Hoc Nang Cao
2021-THUD-C1 - Ky Thuat Tin Hoc Nang Cao
CHƯƠNG 1
CÁC KỸ THUẬT TIN HỌC
NÂNG CAO
a. Đánh số (Numbering)
b. Danh sách đa cấp (Multilevel list)
c. Sử dụng chủ đề (Theme)
• Tạo numbering
chuyên dùng để soạn
các điều khoản trong
một văn bản, qui chế.
Tiếp tục
danh sách
Tùy cọn
Giá trị nâng cao
khởi đầu
Tùy chọn
tạo màu
3/17/2022
theme mới
Chương 1 - Xử lý văn bản nâng cao 11
Phông
chữ đi
theo
theme
• Mở Quick Part
Gallery => chọn
một Quick Part
muốn xóa =>
nhấp Delete.
• Hai cách:
– Sử dụng các style Heading;
– Đánh dấu các mục muốn đưa vào mục
lục bằng References | Add Text
References |
Table of Content
Đường dẫn
điều hướng Kiểu định
dạng mục lục
Cấp độ hiển thị
Các tùy chọn Hiệu
cho mục lục chỉnh
39
Tạo tự động chú thích hình ảnh hoặc bảng biểu
Danh mục hình ảnh, bảng biểu
3/17/2022 45
Làm việc với khung dàn ý
• Bộ công cụ Mailings:
– Tạo bìa thư (Envelopes);
– Tạo nhãn (Labels);
– Trộn thư (Mail merge).
Chọn trường
trong danh
sách để đưa
vào trộn thư
56
1. Kỹ thuật lập bảng tính nâng cao
57
Định dạng có điều kiện
58
Làm nổi các ô thỏa
mãn điểu kện
Làm nổi bật các ô có giá trị giữa hai giá trị
Làm nổi bật các ô có giá trị bằng một số cố
định
Làm nổi bật các ô mà văn bản có chứa
…
Làm nổi bật các ô mà ngày xảy ra là
…
Làm nổi bật các ô có giá trị trùng lặp
Danh sách
các thang
màu có sẵn
63
Thêm luật định dạng mới
Tạo luật định dạng mới
64
Quản lý các luật định dạng
Sửa luật Sửa luật
định dạng định dạng
Tạo
luật
định
dạng Luật
mới đang
chọn
để
chỉnh
sửa
65
Điền dữ liệu tự động
66
Fill Series
67
Flash Fill (Excel 2013)
68
Flash Fill (tt)
69
2. Quản lý dữ liệu
70
Công thức mảng
71
Ví dụ
72
Tham khảo : Phép toán ma trận
73
Lập bảng thống kê nhóm với lệnh
Subtotal
• Lập bảng thống kê
(Sum, Count, Max, Min,
Average, …) cho các
nhóm dữ liệu.
• Bảng dữ liệu được sắp
xếp theo nhóm trước khi
thực hiện thống kê.
74
Sử dụng lệnh Subtotal
Sử dụng lệnh Subtotal
76
Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và
PivotChart
• Tạo báo cáo tổng hợp từ bảng dữ liệu.
• Tạo bảng Pvot Table:
– Lệnh Insert | Pivot Table;
– Chỉ định nguồn dữ liệu;
– Chỉ định vị trí báo cáo;
– Chọn trường tiêu đề hàng – cột;
– Chọn trường cần thống kê (ô).
77
Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và
PivotChart (tt)
Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và
PivotChart (tt)
Bảng hoặc
dải dữ liệu
dùng để vẽ
PivotTable
Dùng
Chọn nơi đặt nguồn dữ
PivotTable là ở một liệu bên
trang tính khác ngoài để vẽ
PivotTable
Chọn nơi đặt
PivotTable nằm cùng
bảng/dãi dữ liệu
79
Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và
PivotChart (tt)
80
Thống kê dữ liệu bằng PivotTable và
PivotChart (tt)
20000000
18000000
16000000
14000000 Công tác phí
12000000 Hỗ trợ đi lại
10000000 Lương kỳ 1/12
Phụ cấp ngoài giờ
8000000
Thưởng hoa hồng
6000000
Tiếp khác
4000000
2000000
0
12/2/2016 12/4/2016 12/7/2016 12/13/2016 12/16/2016 12/17/2016 12/23/2016
81
3. Biểu đồ nâng cao
82
Tạo và hiệu chỉnh Sparkline
Vào thẻ Insert => trong nhóm Sparklines, chọn kiểu biểu đồ
Sparkline muốn vẽ. Các kiểu
biểu đồ
Sparkline
Dãi dữ liệu sử
dụng vẽ
Sparkline
Chọn nơi đặt Sparkline
84
Tạo và hiệu chỉnh Sparkline
85
Tạo và hiệu chỉnh Sparkline
86
Tạo và hiệu chỉnh Trendline
87
Tạo và hiệu chỉnh Trendline
88
89
Ví dụ 1: Số trẻ em duy dinh dưỡng
90
Ví dụ 2: Dự báo doanh số
Tháng Doanh số
• Công ty X kinh doanh 1 10
một loại sản phẩm mới. 2 11
Cho doanh số sản phẩm 3 12.5
trong 8 tháng đầu, vẽ đồ 4 15
thị, tạo đường xu hướng 5 20
6 30
và dự báo doanh số sản
7 45
phẩm trong 2 tháng kế
8 70
tiếp.
91
Kết quả của Trendline
92
Tích hợp biểu đồ
93
Chọn loại
biểu đồ và
trục cho
serie dữ liệu
94
KỸ THUẬT TRÌNH CHIẾU
NÂNG CAO
95
1. Làm việc với Slide Master
a. Khái niệm
b. Tạo mới và xóa Slide Master
c. Ý nghĩa các layout trong Slide Master
d. Tạo mới và áp dụng các layout
96
Khái niệm Slide Master
Slide Master là slide chủ, làm nhiệm vụ tạo
khuôn mẫu định dạng, chứa thông tin về
giao diện (themes) và bố cục (layout) của
một bài thuyết trình bao gồm nền slide, màu
sắc, các hiệu ứng, kích thước và vị trí của
các placeholder trên slide.
97
Khái niệm Slide Master
Slide
Master
Các
layout
98
Tạo Slide Master
Mặc định, PowerPoint tạo sẳn một Slide
Master.
Để tạo Slide Master: Vào menu View 🡪
Nhóm Master Views 🡪 Slide Master.
Tại nhóm Edit Master 🡪Insert Slide Master
99
Xóa Slide Master
PowerPoint có sẳn một Slide Master. Ta chỉ
có thể xóa nếu tập tin có từ hai Slide Master
trở lên
100
Ý nghĩa các layout trong Slide Master
Mỗi layout (bố cục) là một khuôn mẫu riêng
(style) để người dùng tạo mẫu định dạng.
Có các loại layout:
- Title slide layout
- Title and Content
- Section Header layout
- Two content layout
- Content with Caption layout…
101
Ý nghĩa các layout trong Slide Master
- Title slide layout: Là bố cục định dạng
nội dung tiêu đề cho một slide. Bao gồm
Title và Subtitle (tiêu đề con)
- Thông thường áp dụng cho Slide mở đầu
(Title slide) Title và Subtitle
104
Các layout khác trong Slide Master
- Section Header layout
- Two content layout
- Conten with Caption layout…
105
Tạo mới và áp dụng các layout
- Ngoài các layout có sẳn, ta có thể tạo mới
layout cho riêng mình.
- Quy trình:
Trong chế độ Master 🡪 Chọn vị trí đặt
layout🡪Nhóm Edit Master🡪Insert Layout
106
Tạo mới và áp dụng các layout
- Áp dụng layout: Thoát khỏi chế độ Master
Quy trình:
Chọn slide ở chế độ
trình chiếu
🡪 Nhấn phải chuột
🡪 Layout
🡪 Chọn kiểu Layout
107
2. Các hiệu ứng nâng cao
a. Trigger
b. Custom Shows
108
Khái niệm Trigger
Trigger là kỹ thuật cho phép click chuột vào một
đối tượng để kích hoạt (bắt đầu thực hiện) một
hiệu ứng nào đó.
Ví dụ 1: Bấm nút “Bắt đầu” để đồng hồ đếm
ngược:
109
Cách tạo Trigger
- Bước 1: Đặt hiệu ứng cho đối tượng
- Bước 2: Tại nhóm Advanced Animation 🡪chọn
Animation Pane
- Bước 3: Tại cửa sổ Animation Pane 🡪chọn mũi
tên bên phải hiệu ứng 🡪 Timming
- Bước 4: Chọn mục Trigger 🡪 Chọn Start effect
on click of
- Bước 5: Chọn tên đối tượng cần tạo trigger để
kích hoạt hiệu ứng
110
Cách tạo Trigger
1 Chọn hiệu ứng
cho đối tượng
5 4
111
Cách tạo Trigger
Ví dụ 2: Thực hiện trigger theo mô tả sau:
Bấm vào nút lệnh để thực hiện các chức năng
tương ứng với tên của nút đó:
113
Cách tạo Trigger
- Bước 4: Chọn Trigger 🡪 Chọn Start effect on click of
- Bước 5: Chọn nút lệnh “Đổi màu” 🡪 OK
Thực hiện tương tự cho những nút lệnh khác,chọn các
hiệu ứng: hiện (appear), ẩn (disappear), xoay (spin).
114
Thực hành
Bài 1: Thiết kế giao diện
và thực hiện trigger: Khi
bấm nút “Bắt đầu” để
đồng hồ bắt đầu đếm
ngược từ 15 về 0.
Bài 2: Thiết kế giao
diện và thực hiện
trigger:
115
Khái niệm Custom Shows
- Custom Show là kỹ thuật tùy biến nội dung của báo
cáo giúp người thực hiện dễ dàng biến đổi tùy ý cách
thực hiện trình bày theo cách riêng của mình. Ví dụ khi
người dùng thực hiện nhấn vào liên kết sẽ thực thi các
slide được sắp xếp tùy ý để trình bày báo cáo.
116
Cách tạo Custom Shows
- Bước 1: Chọn menu 1
Slide Show 🡪 Nhóm 3
Start Slide Show 🡪 2
Custom Slide
Show 🡪Custom 4
Show…
- Bước 2: Chọn
New 🡪 Đặt tên tại
mục “Slide show 5
name” 🡪Tick chọn
các slide muốn tạo
Custom show🡪Nhấn
7
nút Add 🡪 OK
6
117
Hiệu chỉnh Custom Shows
- Bước 1: Chọn menu 1
3
Slide Show 🡪 Nhóm
Start Slide Show 🡪 2
Custom Slide
Show 🡪Custom
Show… 4
bỏ Custom show
- Nhấn Copy để sao 6
119
Kiểm tra bài trình chiếu
Để kiểm tra và loại bỏ một số thông tin khi bài
trình chiếu được tạo. Các thông tin bao gồm:
Các chú thích, phiên bản, thuộc tính…
120
Kiểm tra bài trình chiếu Chọn menu File
1
Bước 1: Vào menu 2
File🡪Info🡪Check for
Issues🡪Inspect
Document. 3
Bước 2: Chọn các
thông tin cần loại bỏ 🡪
Nhất nút Inspect
Bước 3: Xem lại kết
quả kiểm tra và nhấn
Remove All 🡪 Close
121
Kiểm tra bài trình chiếu
5
6
122
Chữ ký số (Digital Signatures)
Chữ ký điện tử giúp bạn xác thực người tạo ra
bài trình chiếu và đảm bảo việc ngăn chặn các
thay đổi nội dung của người khác. Để áp dụng
chữ ký điện tử phải được chứng nhận điện tử
(digital certificate) kèm theo để xác định người
gửi.
123
Chữ ký số (Digital Signatures)
Quy trình thực hiện:
1 Chọn menu File
Chọn File 🡪 Info 🡪
2
Protect Presentation 🡪
Add a Digital Signature 3
124
Chữ ký số (Digital Signatures)
Click nút ”Sign” 🡪 Yes 🡪
OK
Sau khi tạo chữ ký điện tử
thành công
125
Đánh dấu bài trình chiếu hoàn chỉnh
Với chức năng Mark as Final, PowerPoint cho
phép người tạo đánh dấu là bài trình chiếu hoàn
chỉnh và người nhận biết được đây là bản cuối
cùng của tài liệu.
- Loại bỏ những thay đổi không cần thiết
- Chỉ cho phép chỉ đọc “read only”
126
Đánh dấu bài trình chiếu hoàn chỉnh
1 Chọn menu File
Quy trình:
Vào menu File 🡪 Info 🡪 2
Protect Presentation🡪 Mark
as Fianal🡪OK
3
127
Đóng gói bài trình chiếu
Việc đóng gói bài thuyết trình giúp ta dễ dàng
hơn trong việc phát hành và chia sẻ cho người
dùng, tránh thiếu sót dữ liệu đính kèm trong
slide như video, liên kết…
128
Đóng gói bài trình chiếu
1 Chọn menu File
- Bước 1: Chọn menu
File🡪Export
🡪Package
Presentationfor CD 🡪 3
Package for CD
- Bước 2: Đặt tên tại 2
4
mục “Name the CD”
🡪Chọn Copy to CD 🡪
Close. 5
6 129
Đóng gói bài trình chiếu
Nếu chúng ta muốn
copy đến Folder: chọn
Copy to Folder 🡪
Chọn Browse… để
tìm nơi lưu trữ bài
trình chiếu sau khi
1
đóng gói
130
Trình chiếu qua Internet
Chức năng Present Online (version 2016) cho trình bày bài
trình chiếu qua mạng Internet bằng cách gửi đường liên kết
(link) hay URL đến người xem qua trình duyệt web.
Quy trình:
Vào menu Slide Show 🡪 Nhóm Start Slide Show🡪 Present
Online🡪 Chọn Officie Presentation Service)
131
Trình chiếu qua Internet
Chức năng “Enable
remote viewers to
download the
presentation” cho phép
người xem có thể tải
bài trình chiếu về máy 4
132
Trình chiếu qua Internet
Có thể gửi đường
liên kết qua email
cho người nhận hoặc
copy link vào trình
duyệt Web.
Nhấn nút “Start 6
Presentation” để bắt
đầu chiếu
133
Trình chiếu qua Internet
Màn hình chờ trình chiếu trên trình duyệt web
134
Ghi lại bài trình chiếu
Từ phiên bản 2010 trở đi, PowerPoint hỗ trợ tính
năng ghi lại các SlideShow.
Quy trình:
Vào menu Slide Show 🡪 Setup🡪Record Slide
Show
- Nếu muốn ghi âm từ
Slide đầu, ta chọn
“Start Recording from
Beginning”
- Nếu muốn ghi âm từ
Slide hiện tại, ta chọn
“Start Recording from
Current Slide”
135
Ghi lại bài trình chiếu
- Có thể chọn ghi hoặc không ghi lại các
hiệu ứng chuyển động hoặc điểm sang
của bút laser.
- Bấm “Start Recording” để tiến hành ghi
136
Ghi lại bài trình chiếu
- Để kết thúc việc ghi
âm: Nhấn chuột phải
vào slide và chọn End
Show.
- Để lưu hoặc chia sẻ
video đã được ghi:
File🡪Export🡪Create a
Video🡪 Create Video
137
Ghi lại bài trình chiếu
- Để lưu hoặc chia sẻ video đã được ghi:
File🡪Export🡪Create a Video🡪 Create
Video 1 Chọn menu File
138
In ấn bài trình chiếu 1 Chọn menu File
PowerPoint hỗ trợ in
ấn bài thuyết trình với
nhiều tùy chọn: Print 2
layout (Notes Pages
hoặc Outline) và
Handouts
3
139
In ấn bài trình chiếu
Tại mục Settings:
- Print All Slides: in tất cả các
slide trong bài thuyết trình. 1
140
Đọc thêm
• Tạo watermark cho bài thuyết trình
• Chuyển định dạng bài thuyết trình
• Quản lý bài trình chiếu (liên kết, nhập
xuất…)
141
ỨNG DỤNG CÔNG CỤ
QUẢN LÝ DỰ ÁN
MỤC TIÊU
(PMBOK, 2017)
VD. MỘT DỰ ÁN PHẦN MỀM
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
(Schwalbe, 2017)
LỊCH BIỂU, NGUỒN LỰC...
Miễn phí
Có bản quyền
(Schwalbe, 2017)
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN THEO
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG GĂNG (CPM)
• CPM (Critical Path Method): công cụ phân
tích tiến độ quan trọng trong quản lý dự án.
• Biểu diễn chuỗi công việc theo sơ đồ mạng.
• Đường găng (Critical Path): Chuỗi công
việc có tổng thời gian thực hiện dài nhất.
• Việc thực hiện chậm trễ một công việc trên
đường găng sẽ kéo dài thời gian thực hiện
chung của dự án.
VÍ DỤ: DỰ ÁN TRIỂN KHAI SẢN PHẨM
MỚI
• Cho bảng công việc của một dự án (tuần):
CV Nội dung CV trước Thời gian
A Thiết kế sản phẩm - 5
B Khảo sát thị trường - 2
C Thiết kế công nghệ sản xuất A 4
Thiết kế mẫu mã sản phẩm A
D 4
Làm sách chào hàng A
E 3
Chiết tính giá thành C
F 1
Kiểm tra chất lượng sản phẩm D
G 4
Chuẩn bị các điểm tiêu thụ B, E
H Tường trình giá cả và nhu cầu H 5
I Viết báo cáo dự án F, G, I 2
J 3
SƠ ĐỒ MẠNG
C(4)
A(5) 2 4
D(4) F(1)
1
E(3) G(4) J(3)
5 7 8
B(2)
H(5) I(2)
3
6
Đường găng: A – E – H – I - J
1 GIỚI THIỆU
…
MÀN HÌNH CHÍNH CỦA MS PROJECT
TẠO TÁC VỤ CƠ BẢN
• Tạo dự án mới
• Thiết lập thông tin dự án
• Tùy biến lịch biểu
• Tạo danh sách công việc
• Thiết lập quan hệ giữa các công việc
• Tạo báo cáo
TẠO DỰ ÁN MỚI
GIAO DIỆN MS PROJECT 2013
THIẾT LẬP THÔNG TIN DỰ ÁN
Hoàn thành:
- Task 1: 80%
- Task 2: 100%
TẠO BÁO CÁO
• Cho phép tạo nhiều loại báo cáo
– Báo cáo tổng hợp chung cho dự án
– Báo cáo thực hiện công việc
– Báo cáo sử dụng tài nguyên
– Báo cáo chi phí
–…
BÁO CÁO NGUỒN LỰC