You are on page 1of 21

第一七课

业余爱好
Sở thích ngoài giờ làm việc
生词
Từ mới
thích; sở thích

chương trình, tiết mục

chưa tới mức

rảnh, rảnh rỗi

ngày lễ, ngày nghỉ

thế giới

các

sưu tầm tem


bộ

đẹp, tinh xảo

sưu tầm, cất giữ

mình, tôi
nhân vật, con người
động vật
tăng thêm

để dành, dành dụm/gửi (tiền)


có lợi, đáng giá

do, bởi vì

nhịp, nhịp điệu

áp lực

đủ kiểu đủ loại, đa dạng, phong phú

thế là, liền, bèn

nói chuyện phiếm, tán gẫu

không có hy vọng; thất vọng, chán nãn


课文
Bài học
Lý Chung Văn : Tom, cậu có sở thích gì?

Tom : Ngoại trừ xem bóng đá ra thì tôi không có sở thích nào khác.

Lý Chung Văn : Thì ra cậu là dân mê đá banh, thảo nào cậu luôn xem chương trình bóng đá.

Tom : Lẽ nào cậu không thích xem thi đấu bóng đá sao?

Lý Chung Văn : Chưa đến mức là thích xem, lúc nhàn rỗi không có việc gì thì cũng xem.

Tom : Vậy sở thích của cậu là gì?

Sở thích lớn nhất của tôi là đi du lịch vào ngày nghỉ, chỉ cần có tiền, có thời gian, tôi
Lý Chung Văn :
sẽ đi du lịch.

Tom : Nếu tôi có tiền, có thời gian, tôi sẽ đi khắp thế giới xem thi đấu bóng đá!
Ái Trân : Vọng Nguyệt, cậu mê sưu tập tem từ khi nào vậy?
Vào sinh nhật lần thứ 8, bố tặng tôi một bộ tem tinh xảo. Từ đó tôi bắt
Vọng Nguyệt :
đầu sưu tập tem.
Vậy cậu sưu tầm tem đã mười mấy năm rồi, nhất định là sưu tầm được rất
Ái Trân :
nhiều tem phải không?
Còn cần phải nói sao! Trong nước, nước ngoài; nhân vật, hoa cỏ động
Vọng Nguyệt :
vật...... đủ loại đều có.
Ái Trân : Tại sao cậu lại mê sưu tập tem?
Sưu tập tem có thể khiến tâm trạng ta vui vẻ. Ngoài cái này ra ra, sưu tập
Vọng Nguyệt : tem còn có thể giúp người ta tăng thêm kiến thức. Cậu không thấy sưu
tập tem rất thú vị sao?
Ái Trân : Thú vị thì thú vị, chỉ là tôi cảm thấy tốn quá nhiều tiền.
Lời này cậu chỉ nói đúng một nửa. Sưu tập tem cũng giống như tiết kiệm
Vọng Nguyệt :
tiền, hơn nữa còn có lợi hơn tiết kiệm tiền.
Do nhịp điệu nhanh chóng của xã hội hiện đại, mọi người
phải chịu rất nhiều áp lực trong cuộc sống và công việc.
Để giúp mình thả lỏng tinh thần, mọi người liền dùng đủ
loại sở thích ngoài giờ làm việc, để cho thể xác và tinh
thần được nghỉ ngơi. Thế là có đủ loại “Mê”. Lớp Phi
Long có một người hâm mộ bóng rổ. Căn phòng của cậu
ấy được dán đầy những bức ảnh của các ngôi sao bóng rổ.
Lúc cậu ấy nói chuyện phiếm với người khác, ngoại trừ
bóng rổ thì vẫn là bóng rổ. Nếu người khác không có
hứng thú với bóng rổ, cậu ấy sẽ cảm thấy rất thất vọng.
语法
Ngữ pháp
谈不上
谈不上 diễn tả ý chưa đạt đến một mức độ hoặc
trình độ nào đó. Từ/cụm từ chỉ mức độ hoặc trình
độ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của 谈不上 .

 这套房子豪华谈不上 , 不过住着的确很舒服。
Căn nhà này không thể nói là xa hoa, nhưng mà quả thực
là ở rất thoải mái.
 这个牌子的产品 , 价格谈不上便宜 , 质量也谈不上最
Sản phẩm của nhãn hiệu này, giá cả chưa đến mức là
好。
rẻ, chất lượng cũng không thể nói nói là tốt nhất.
从… 起
从… 起 diễn tả ý từ một mốc thời gian hoặc địa
điểm nào đó, sau cấu trúc này có thể có từ 到 .

 这座楼从三层起到十层 , 都租出去
Tòa了。
nhà này từ tầng ba đến tầng mười, đều đã cho thuê rồi.

 从这儿起再往前 , 路就不太好走了。

Từ đây đi xa hơn nữa, đường sẽ không dễ đi lắm.


除此以外
除此以外 diễn tả ý ngoài sự vật hoặc tình
huống được đề cập trước đó, cụm từ này có
thể được thay bằng 除此之外 hoặc 此外 .

 爷爷特别爱下象棋 , 除此以外 , 他没有别的爱好。


Ông nội đặc biệt thích chơi cờ vua, ngoài ra cái này ra, ông không
có sở thích nào khác.
 爱珍喜欢唱京剧 , 此外 , 她对相声也很感兴趣。
Ái Trân thích hát kinh kịch, ngoài ra, cô cũng rất có hứng thú
với âm nhạc.
由于
由于 thể được dùng để nêu nguyên nhân.

Thành phần mở đầu bằng thế làm trạng ngữ


và có thể được đặt trước hoặc sau chủ ngữ.

 我们的旅行计划由于各种原因 , 不得不改变。
Kế hoạch du lịch của chúng tôi vì nhiều lý do, không thể không thay đổi.

 由于工作关系 , 老王要去一趟云南。
Bởi vì liên quan đến công việc, ông Vương phải đi Vân
Nam một chuyến.
由于
由于 được đặt ở vế câu đầu; 所以 , 因此
hoặc 因而 có thể được dùng để mở đầu về câu
sau.

 由于得到了专家的帮助 , 所以我们的研究工作进行得很顺
Nhờ利。
có sự giúp đỡ của các chuyên gia, cho nên công tác nghiên
cứu của chúng tôi tiến hành rất thuận lợi
 由于大家的意见不一致 , 因此问题总也得不到解决。
Bởi vì ý kiến mọi người không nhất trí, vì vậy toàn bộ vấn đề cũng
không được giải quyết.
由于
Khi thi 由于 được đặt ở phần sau của câu, cấu trúc thưởng
dùng là 是由于 ...

 他今天没上课是由于他生病了。
Hôm nay anh ấy không đi học là vì anh ấy bị bệnh rồi.

 汉语越来越热是由于中国在世界上的地位越来越重要。
Tiếng Hán ngày càng trở nên phổ biến là do vì vị thế của Trung Quốc
trên thế giới ngày càng trở nên quan trọng.​
于是
于是 được dùng trong câu phức chỉ sự tiếp nối, cho
biết tình huống phía sau xảy ra nổi tiếp tình huống
phía trước, tình huống phía trước dẫn đến tình huống
phía sau. 于是 thường được đặt trước hoặc sau chủ
ngữ.
 大家这么一鼓励 , 飞龙于是又有了信心。
Mọi người cổ vũ như vậy, Phi Long vì thế lại có lòng tin.

 他认为那个工作不理想 , 于是没接受。
Anh ấy cho rằng công việc đó không lý tưởng, vì thế không
chấp nhận.
除了 A 还是
Cấu trúc
A
除了 A 还是 A cho biết chỉ có một tình
huống hoặc sự vật là A và không có sự thay đổi nào,
thể hiện sự đơn điệu, nhàm chán.

 一天到晚除了学习还是学习 , 你也不出去玩儿玩儿。
Suốt ngày ngoại trừ học tập thì vẫn là học tập, cậu cũng không ra
ngoài chơi đùa.
 吃完晚饭 , 老董除了看报纸还是看报纸 , 别的什么也不
Ăn cơm
干。tối xong, lão Đổng ngoại trừ đọc báo thì vẫn là đọc báo,
cũng không làm cái gì khác.

You might also like