You are on page 1of 12

Present Perfect

-Grade 9-
01
Cấu trúc (3)
Cấu trúc (3)
 Câu khẳng định:
(+) S + has/have + V-ed/PP.
e.g. She has worked as a teacher for five years.
 Câu phủ định:
(-) S + hasn’t/haven’t + V-ed/PP.
e.g. We haven’t got back to school since New Year.
 Câu nghi vấn:
(?) Has/Have + S + V-ed/PP?
e.g. Have you done your homework yet?
02
Cách dùng thì
(3)
(3)

 Hành động vừa mới xảy ra.


e.g. We have just eaten.

 Hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
e.g. She has lived in this house for two years. (She still lives in this house.)

 Trải nghiệm, kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại
e.g. I have never been to America.
Have you ever tried this food?
03
Dấu hiệu nhận
biết
Dấu hiệu nhận biết
 just, lately, recently: vừa mới, gần đây
e.g. Would you like something to eat? – No, thanks. I have just had lunch.
 never/ ever: từng/ chưa từng, chưa bao giờ
e.g. We have never had a car.
 yet: chưa
e.g. I haven’t told them about the accident yet.
 for (khoảng), since (kể từ khi)
e.g. I have learned English for 5 years.
 already: đã, rồi
e.g. When is Tom going to start his new job? – He has already started.
 so far: tính đến thời điểm hiện tại, từ trước tới giờ
e.g. We haven’t finished the English exercises so far.

 It/This is the first/second, etc. time (that)...


e.g. This is the first time he has driven a car. = He has never driven a car before.
04
Chú ý!
 Phân biệt since và for:
since + mốc thời gian // for + khoảng thời gian
e.g. We’ve known Ms Giang since October. (… kể từ tháng 10.)
We’ve known Ms Giang for two months. (….được 2 tháng.)

 Phân biệt yet và already:


- yet: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, đứng ở cuối câu
- already: dùng câu khẳng định, đứng ở giữa has/have và V-ed/PP
e.g. He hasn’t come yet. // Has it stopped raining yet?
I’ve already posted the letters.

 Ever và never thường đi với Hiện tại hoàn thành, thường đứng giữa TĐT
+ V chính.
e.g. Macy has never ridden a camel before.
Have you ever eaten snake meat?
 Trong các mệnh đề diễn tả sự so sánh hơn nhất, số thứ tự, sự
duy nhất hay số lần thực hiện hành động → Động tự chia ở
Hiện tại hoàn thành.
e.g. This is the most interesting story I have (ever) heard.
Vince is the only foreigner I have ever talked to.

 It’s/This is the first / second / … time +  Hiện tại hoàn thành


e.g. It’s the first time I have driven a car.
This is the first time she has lived in New York.
 Phân biệt have/has been to, have/has gone to, và have/has
been in:
1. He has gone to London. (He hasn't come back yet. He is still in London.)
2. He has been to Paris once. (He's visited Paris. He's back now.) (Present
Perfect of the verb 'to go')
3. I have been in Athens for a month. (I am in Athens.) (Present Perfect of the
verb 'to be’)
- Ở ví dụ (1), dùng has gone to vì anh ấy đã đến London nhưng chưa về và
vẫn ở đó.
- Ở ví dụ (2), dùng has been to vì anh ấy đã từng đến Paris và giờ đã trả về
rồi. Câu nói đơn giản mô tả lại kinh nghiệm anh ấy đã trải qua.
- Ở ví dụ (3), dùng has been in vì hiện tại tôi đang ở Athen được một tháng
rồi (có thể tiếp tục ở nữa), nhấn mạnh vào quãng thời gian tôi ở Athen
hơn là nhấn mạnh vào việc tôi đã quay về hay chưa.
THE END!
Remember to review this lesson at home.

You might also like