You are on page 1of 56

IFRS

IFRS conversion

Ngày 14 tháng 10 năm 2023

Lê Thị Nga | CPA VN, CTA


Nguyễn Tuấn Anh | CPA VN, CTA
Chương trình

9.20 – 9.30 9.30-9.40 9.40 – 10.40 10.40 – 10.50 11.00 – 11.30


Giới thiệu IFRS Lộ trình áp dụng Khác biệt trọng Time break Các bước
IFRS tại Việt yếu giữa IFRS chuyển đổi báo
Nam và VAS cáo tài chính

© 2023 Crowe Vietnam 2


Giới thiệu IFRS và
Lộ trình áp dụng IFRS tại Việt Nam

© 2023 Crowe Vietnam 3


Phân tích tình hình ứng dụng IFRS trên thế giới
Khu vực Các quốc gia trong Các quốc gia yêu Tỷ lệ quốc gia áp Các quốc gia cho Các quốc gia áp
khu vực cầu áp dụng IFRS dụng IFRS trong phép hoặc yêu cầu dụng các chuẩn
cho tất cả hoặc khu vực áp dụng IFRS đối mực quốc gia (bao
phần lớn các công với ít nhất một số gồm cả những thể
ty đại chúng (Cty (nhưng không phải chế đang trong quá
niêm yết và các tất cả hoặc hầu hết) trình chuyển đổi
TCTD) các tổ chức niêm sang IFRS)
yết

Europe | Châu Âu 44 43 98% 1 0

Africa | Châu Phi 38 36 95% 1 1


Middle East | Trung
13 13 100% 0 0
Đông
Asia-Oceania | Châu Á-
34 25 74% 3 6
Châu Đại Dương
Americas | Châu Mỹ 37 27 73% 8 2

Tổng cộng 166 144 87% 13 9

As % of 166 100% 87% 8% 5%

8 trong số 166 khu vực pháp lý (Belize, Bermuda, Quần đảo Cayman, Ai Cập, Macao, Suriname, Thụy Sĩ và Việt Nam) đã cam kết công khai
các Tiêu chuẩn IFRS như một bộ tiêu chuẩn kế toán toàn cầu duy nhất
© 2023 Crowe Vietnam Nguồn: ifrs.org updated 25/4/2018 4
Tại sao lựa chọn IFRS?

Đối với các Tổ chức phát hành


• Tăng lượng đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài và giảm chi phí
vốn thông qua việc tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
• Khuyến khích huy động vốn từ mọi nơi trên thế giới

Đối với Nhà đầu tư


• Mang lại tính minh bạch và khả năng so sánh cho báo cáo tài
chính
• Mang lại cơ hội đa dạng hóa danh mục đầu tư và đầu tư tăng
trưởng trên cơ sở bình đẳng

Đối với Các thị truờng vốn:


• Tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài
• Tạo ra các trung tâm tài chính quốc tế

© 2023 Crowe Vietnam 5


Lộ trình áp dụng IFRS
tại Việt Nam

© 2023 Crowe Vietnam 6


Lộ trình áp dụng IFRS tại Việt Nam
Giai đoạn chuẩn bị Giai đoạn áp dụng tự Giai đoạn bắt buộc
(2019 – 2021) nguyện (sau năm 2025)
• Hoàn thành và công (2022 – 2025) • BCTCHN: các tập
bố bản dịch tiếng • BCTCHN: các tập đoàn kinh tế Nhà
Việt chuẩn mực đoàn kinh tế Nhà nước, công ty niêm
IFRS: trước tháng nước quy mô lớn, yết, công ty đại
3/2021. công ty niêm yết, chúng quy mô lớn,
• Xây dựng, bổ sung công ty đại chúng và công ty quy mô
và sửa đổi quy phạm quy mô lớn và các lớn khác.
pháp luật và cơ chế công ty mẹ khác; • BCTC riêng: BTC sẽ
tài chính liên quan • BCTC riêng: DN quy định cho từng
đến việc áp dụng 100% vốn đầu tư nhóm đối tượng.
IFRS: trước trực tiếp nước ngoài.
15/11/2021.
• Đào tạo nguồn nhân
lực, quy trình triển
khai cho các doanh
nghiệp
© 2023 Crowe Vietnam 7
Kế hoạch áp dụng VFRS

Giai đoạn triển khai áp dụng (từ năm 2025)

Áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, trừ:


• Doanh nghiệp áp dụng IFRS
• Các DN siêu nhỏ

Giai đoạn chuẩn bị (2020 – 2024):


• Nghiên cứu, xây dựng và ban hành
chuẩn mực VFRS: chuẩn mực mới và
các chuẩn mực thay thế chuẩn mực
VAS hiện tại (trước 15/11/2024)

• Nghiên cứu, xây dựng và ban hành


hướng dẫn VFRS thay thế hướng dẫn
hiện hành (trước 15/11/2024)
© 2023 Crowe Vietnam 8
Hệ thống văn bản áp dụng
Nội dung Việt Nam GAAP IFRS

Hệ thống văn bản đang Luật Kế toán 88/2015/QH13 Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế
áp dụng Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam (IFRS) – 17 Chuẩn mực
(VAS) – 26 Chuẩn mực Hệ thống Chuẩn mực kế toán Quốc tế
Chế độ kế toán Việt Nam: (IAS) – 29 Chuẩn mực
• Thông tư 200/2014/TT-BTC –
Hướng dẫn chính sách kế toán cho Các bản diễn giải của SIC và IFRIC
Doanh nghiệp
• Thông tư 202/2014/TT-BTC –
Hướng dẫn Phương pháp lập và
trình bầy báo cáo tài chính hợp
nhất; và
• Các văn bản có liên quan
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế
(IASB - International Accounting
Standard Board)

© 2023 Crowe Vietnam 9


IFRS và các khác biệt trọng yếu
với VAS

© 2023 Crowe Vietnam 10


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS

© 2023 Crowe Vietnam 11


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

Ảnh hưởng chung

Báo cáo tình hình tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động:
đo lường và ghi nhận các Đưa ra mô hình mới về
tài sản và nợ phải trả tài việc trích lập dự phòng tổn
chính theo các điều khoản thất tín dụng. Thay đổi các
trên hợp đồng công cụ chi phí cần được ghi nhận.
Ví dụ: dự phòng nợ phải
thu khó đòi….
© 2023 Crowe Vietnam 12
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

Financial instruments - Công cụ tài chính


Nội dung Tham IFRS 9 - Công cụ tài chính Tham VAS
chiếu chiếu
Tổng quan  IFRS 9 xử lý việc phân loại, đo  Không có chuẩn mực
lường và ngừng ghi nhận tài sản tương đồng
tài chính và nợ phải trả tài chính,
giới thiệu các quy tắc mới về kế
toán phòng ngừa rủi ro (hedge
accounting) và mô hình suy giảm
giá trị (impairment model) tài sản
tài chính.

© 2023 Crowe Vietnam 13


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

Financial instruments - Công cụ tài chính


Nội dung Tham IFRS 9 - Công cụ tài chính Tham VAS
chiếu chiếu
Phân loại và Ifrs 9,  IFRS 9 phân loại tài sản tài chính (đầu tư TT 200  TT 200 đưa ra hướng dẫn cho
đo lường Para vào công cụ nợ) thành 3 loại: Điều nhóm các khoản đầu tư vào
4.1.1, i. Amortised cost (giá vốn được phân bổ) 15, 16, nhiều loại khác nhau, bao gồm
4.1.2, ii. FVTOCI (giá trị hợp lý thông qua thu 41, 42, chứng khoán kinh doanh, đầu
4.1.2A nhập khác) 43 tư nắm giữ đến ngày đáo hạn,
iii.FVTPL (giá trị hợp lý thông qua lãi/lỗ) đầu tư vào công ty con, công
ty liên doanh liên kết và các
 IFRS 9 phân loại tài sản tài chính (đầu tư khoản đầu tư dài hạn khác.
vào công cụ vốn) mặc định đo lường theo Tuy nhiên, tất cả các khoản
giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ (FVTPL). đầu tư này được đo lường tại
Tuy nhiên, trường hợp đơn vị lựa chọn giá gốc trừ đi các khoản dự
không thể phục hồi (irrevocable election) phòng giảm giá vào cuối kỳ.
và khoản đầu tư không phải cho mục đích
kinh doanh thì được đo lường theo giá trị
hợp lý thông qua thu nhập khác
(FVTOCI)
© 2023 Crowe Vietnam 14
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

Financial instruments - Công cụ tài chính


Nội dung Tham IFRS 9 - Công cụ tài chính Tham VAS
chiếu chiếu
Expected Ifrs 9,  IFRS 9 yêu cầu ghi nhận khoản lỗ tín VAS không áp dụng mô hình lỗ
credit loss (Lỗ Para dụng dự kiến ngay khi ghi nhận tài sản tài tín dụng dự kiến thay vào đó sử
tín dụng dự 5.5.3, chính bằng khoản lỗ tín dụng dự kiến dụng thông tư 48/2019/TT-BTC
kiến) 5.5.5, trong vòng 12 tháng. để xác định dự phòng như sau:
5.5.15 TT 48  Dự phòng khoản phải thu dựa
 IFRS 9 đưa ra mô hình 3 giai đoạn để Điều 6 vào số ngày quá hạn thanh
đánh giá khoản lỗ tín dụng dự kiến sau toán và tỷ lệ % dự phòng cố
ghi nhận ban đầu. định cho từng khoản thời gian
quá han.
TT 48  Dự phòng các khoản đầu tư
Điều 5 chứng khoán bằng cách so
sánh giá trị ghi sổ với giá trị thị
trường.
TT 48  Dự phòng các khoản đầu tư
Điều 5 vốn dài hạn dựa vào khoản lổ
phát sinh và được ghi nhận tại
© 2023 Crowe Vietnam
đơn vị đầu tư. 15
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

© 2023 Crowe Vietnam 16


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 9

Financial instruments - Công cụ tài chính


Nội dung Tham IFRS 9 - Công cụ tài chính Tham VAS
chiếu chiếu
Hedge  IFRS 9 đưa ra hướng dẫn ghi nhận kế  Chưa được hướng dẫn trong
accounting (kế toán cho các công cụ phòng ngừa rủi ro VAS
toán cho (hedge instrument) khi đơn vị tham gia
khoản phòng vào các hợp đồng phòng ngừa rủi ro.
ngừa rủi ro) Công cụ phòng ngừa rủi ro có thể được
ghi nhận là tài sản hoặc nợ phải trả.

© 2023 Crowe Vietnam 17


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

© 2023 Crowe Vietnam 18


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

Nội dung Tham Fair value - IFRS 13 Tham VAS


chiếu chiếu
Tổng quan Ifrs 13 IFRS 13 cung cấp 1 khuôn khổ chung để đo Luật kế toán 2015 lần đầu
Par. 9 lường giá trị hợp lý khi được yêu cầu or cho tiên giới thiệu thuật ngữ
phép bởi IFRS khác. “giá trị hợp lý”. Tuy nhiên
chưa có 1 hướng dẫn cụ
IFRS 13 định nghĩa giá trị hợp lý là giá mà sẽ thể/ chi tiết được bộ tài
nhận được khi bán 1 tài sản hoặc trả tiền để chính ban hành.
chuyển 1 khoản nợ trong 1 giao dịch theo trình
tự giữa những người tham gia trên thị trường tại
ngày đo lường. Nguyên tắc chính là giá trị hợp lý
là giá bán từ quan điểm của những người tham
gia thị trường nắm giữ tài sản hoặc nợ phải trả
tại ngày đo lường. Nó dựa trên quan điểm của
những người tham gia thị trường chứ không phải
bản thân đơn vị, vì vậy giá trị hợp lý không bị ảnh
hưởng bởi ý định của đơn vị đối với các khoản
mục tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở hữu
đang được định giá hợp lý.
© 2023 Crowe Vietnam 19
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

Nội dung Tham Fair value - IFRS 13 Tham VAS


chiếu chiếu
Hệ thống phân Để gia tăng tính nhất quán và khả năng so sánh Chưa được hướng dẫn
cấp cho giá trị trong việc đo lường giá trị hợp lý và các thuyết trong VAS
hợp lý minh liên quan, IFRS thiết lập 1 hệ thống cấp
bậc giá trị hợp lý phân loại vào 3 cấp độ đầu vào:

Ifrs 13  Các đầu vào Cấp 1 là giá niêm yết của các
Par .76 tài sản hoặc khoản nợ phải trả (không được
điều chỉnh) trên các thị trường hoạt động mà
doanh nghiệp có thể tiếp cận vào ngày định
giá.

© 2023 Crowe Vietnam 20


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

Nội dung Tham Fair value - IFRS 13 Tham VAS


chiếu chiếu
Hệ thống phân Ifrs 13  Các đầu vào cấp 2 là các dữ liệu đầu vào có Chưa được hướng dẫn
cấp cho giá trị Par .81 thể quan sát một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong VAS
hợp lý được trên thị trường ngoài giá niêm yết được
phân loại vào Cấp 1 của tài sản hoặc khoản
nợ phải trả
Các đầu vào Cấp 2 bao gồm:
 giá niêm yết của tài sản hoặc khoản nợ
phải trả tương tự trên các thị trường hoạt
động.
 giá niêm yết của tài sản hoặc khoản nợ
phải trả đó hoặc các khoản tương tự trên
các thị trường không hoạt động.
 các đầu vào có thể quan sát được khác
ngoài giá niêm yết của tài sản hoặc khoản
nợ phải trả.
 đầu vào tổng hợp từ các số liệu thị trường.

© 2023 Crowe Vietnam 21


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

Nội dung Tham Fair value - IFRS 13 Tham VAS


chiếu chiếu
Hệ thống phân Ifrs 13  Các đầu vào cấp 3 là những đầu vào không Chưa được hướng dẫn
cấp cho giá trị Par .86 thể quan sát được đối với tài sản hoặc nợ trong VAS
hợp lý phải trả.
 Các đầu vào không quan sát được sẽ
được sử dụng để xác định giá trị hợp lý khi
các đầu vào có thể quan sát được không
có sẵn. Do đó, các dữ liệu đầu vào không
quan sát được sẽ phải phản ánh được các
giả định mà các bên tham gia thị trường sẽ
sử dụng khi định giá tài sản hoặc khoản nợ
phải trả, bao gồm cả các giả định về rủi ro.
 Một đơn vị phát triển các đầu vào không
thể quan sát được bằng cách sử dụng
thông tin tốt nhất có sẵn trong các trường
hợp, có thể bao gồm dữ liệu của chính đơn
vị, có tính đến tất cả thông tin về các giả
định của bên tham gia thị trường có sẵn
một cách hợp lý.
© 2023 Crowe Vietnam 22
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 13

Nội dung Tham Fair value - IFRS 13 Tham VAS


chiếu chiếu
Giá trị hợp lý Ifrs 13 Khi công cụ tài chính được kinh TT 200, Việc xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu
cho công cụ tài Par. 70 doanh (mua - bán) trong thị trường Điều 15 được thực hiện như sau:
chính kinh - 71 và hối đoái, giá đóng cửa là dữ liệu có điểm d  Đối với cổ phiếu của công ty niêm
doanh (mua - B34 thể quan sát được và thường phản yết, giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá
bán) ánh giá trị hợp lý. Trong một thị đóng cửa niêm yết trên thị trường
trường như là thị trường đại lý, giá chứng khoán tại ngày trao đổi.
đặt mua và giá đặt bán thường dễ  Đối với cổ phiếu chưa niêm yết được
thu thập hơn so với với giá đóng giao dịch trên sàn UPCOM, giá trị
cửa. Giá trong khoảng chênh lệch hợp lý của cổ phiếu là giá giao dịch
giá mua - giá bán đại diện cho giá đóng cửa trên sàn UPCOM tại ngày
trị hợp lý trong các trường hợp trao đổi.
được sử dụng để đo lường giá trị  Đối với cổ phiếu chưa niêm yết khác,
hợp lý. Tuy nhiên, Giá trung bình giá trị hợp lý của cổ phiếu là giá do
(mua – bán) được sử dụng bởi các các bên thỏa thuận theo hợp đồng
bên tham gia thị trường như một hoặc giá trị sổ sách tại thời điểm trao
biện pháp thực tế cho các phép đo đổi.
lường giá trị hợp lý.
© 2023 Crowe Vietnam 23
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 15

© 2023 Crowe Vietnam 24


Mô hình 5 bước cho việc ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc cơ bản
Doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; không còn nắm giữ quyền quản lý và doanh thu
được xác định tương đối chắc chắn.
Những bước áp dụng nguyên tắc cơ bản

Phân bổ giá trị


Xác định nghĩa vụ
giao dịch cho từng
thực hiện hợp
nghĩa vụ thực hiện
đồng
trong hợp đồng

Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 Bước 5

Ghi nhận doanh thu


Xác định hợp đồng Xác định giá trị
khi từng nghĩa vụ
với khách hàng giao dịch
được hoàn thành
© 2023 Crowe Vietnam 25
Khác biệt chính

VAS14/ VAS 15 IFRS 15

Nhiều mô hình, nhiều nguyên tắc khác Một nguyên tắc, một mô hình ghi nhận
nhau cho các trường hợp: doanh thu thống nhất
• Hàng hóa Dựa trên việc thực hiện cam kết
• Dịch vụ Có thể áp dụng để ghi nhận doanh thu
• Tiền bản quyền/ tiền lãi/ cổ tức một lần hoặc qua nhiều kỳ

Chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích Chuyển giao quyền kiểm soát

Hướng dẫn: hạn chế, ít trường hợp và đơn


giản Hướng dẫn chi tiết cho nhiều trường hợp

© 2023 Crowe Vietnam 26


Ví dụ cho 5 bước ghi nhận doanh thu theo IFRS 15

Công ty TeleCo. cung cấp một chiếc điện thoại miễn phí có giá bán lẻ
là 300$ cho một khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ mạng viễn
thông trong vòng 12 tháng với mức phí 100$ mỗi tháng hoặc 1200$
cho tổng giá trị hợp đồng.

Bình thường dịch vụ mạng viễn thông sẽ có giá 80$/tháng và


960$/12 tháng.

© 2023 Crowe Vietnam 27


Ví dụ cho 5 bước ghi nhận doanh thu theo IFRS 15
Bước 1: Xác định hợp đồng với khách hàng
Thỏa thuận trong ví dụ thỏa mãn 5 điều kiện cấu thành hợp đồng với khách hàng

Bước 2: Xác định nghĩa vụ thực hiện hợp đồng


Có hai nghĩa vụ đề cập trong hợp đồng:
PO1: Dịch vụ mạng viên thông
PO2: Chiếc điện thoại

Bước 3: Xác định giá trị giao dịch


Phí hàng tháng 100$
Kỳ hạn hợp đồng: 1 năm
Tổng giá giao dịch: 1.200$

Bước 4: Phân bổ giá trị giao dịch cho từng nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng

Nghĩa vụ hợp đồng Giá bán độc lập Phân bổ giá theo nghĩa vụ hợp đồng
Dịch vụ mạng viễn thông USD 960 (=USD 80*12) USD 914.29 (=USD 1200 *960/1260)
Chiếc điện thoại USD 300 USD 285.71 (= USD1200*300/1260)
Tổng USD 1260 USD 1200
© 2023 Crowe Vietnam 28
Ví dụ cho 5 bước ghi nhận doanh thu theo IFRS 15
Bước 5: Ghi nhận doanh thu khi từng nghĩa vụ được hoàn thành

Nghĩa vụ hợp VAS14 TT 200 IFRS 15


đồng
Điện thoại 0$ 285,7$ khi B nhận được chiếc 285,7$ khi B nhận được chiếc
điện thoại điện thoại
Dịch vụ mạng Hàng tháng: 100$ Tổng doanh thu: 914,3$ Tổng doanh thu: 914,3$
trong kỳ hạn hợp Hàng tháng ghi nhận: 76,2 $ Hàng tháng ghi nhận: 76,2 $
đồng (914,3/12) (914,3/12)
Hóa đơn 100$/ tháng 100$/ tháng 100$/tháng

© 2023 Crowe Vietnam 29


Ví dụ cho 5 bước ghi nhận doanh thu theo IFRS 15
Bút toán ghi nhận:

Tài khoản Khi B nhận điện thoại Hàng tháng khi cung cấp dịch
Nợ/ (Có) vụ viễn thông
Nợ/ (Có)
Tài sản hợp đồng 285.7$ (23.8$)
Doanh thu từ hàng hóa (285.7$)
Doanh thu từ dịch vụ (76.2$)

Phải thu từ khách hàng 100$

© 2023 Crowe Vietnam 30


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 16

© 2023 Crowe Vietnam 31


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 16

Ảnh hưởng chung

Báo cáo tình hình tài chính: loại bỏ Báo cáo kết quả hoạt động: Ảnh hưởng đến các chỉ số tài
việc phân loại hợp đồng thuê Chi phí khấu hao và chi phí chính như các chỉ số sinh lời,
thành thuê hoạt động và thuê tài lãi vay phát sinh tương ứng chỉ số thanh khoản, EBITDA
chính. Thay vào đó, các hợp đồng (bên đi thuê)
thuê đều được ghi nhận trên bảng
cân đối kế toán dưới dạng quyền
sử dụng tài sản và nợ thuê tài
sản. (bên đi thuê)

© 2023 Crowe Vietnam 32


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 16

Nội dung Tham IFRS 16 - Lease accounting Tham VAS


chiếu chiếu
Tổng quan IFRS 16  Theo IFRS 16, Bên đi thuê phải ghi nhận  Không có CM tương đồng
App A một nghĩa vụ nợ thuê phải trả khoản ánh
khoản tiền thuê phải trả trong tương lai
và quyền sử dụng tài sản cho các hợp
đồng thuê thõa mãn điều kiện của IFRS
16. Đây là một sự thay đổi đáng kể so
với IAS 17 là bên đi thuê phải phân loại
hợp đồng thuê thành 1. thuê tài sản
(trình bày trên bảng CĐKT) hay 2. thuê
hoạt động (trình bày ngoài bảng CĐKT).

© 2023 Crowe Vietnam 33


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IFRS 16

Nội dung Tham IFRS 16 - Lease accounting Tham VAS


chiếu chiếu
Tổng quan IFRS 16  IFRS 16 đưa ra lựa chọn không áp dụng  Không có CM tương đồng
Par. 5 đối với bên đi thuê cho hợp đồng thuê
ngắn hạn và tài sản có giá trị thấp
($5.000).
IFRS 16  Trong báo cáo lãi hoặc lỗ, bên thuê cần
Par. 49 - trình bày chi phí lãi vay tính trên nợ phải
50 trả thuê tài sản riêng biệt với chi phí
khấu hao tài sản quyền sử dụng. Trong
báo cáo Lưu chuyển tiền tệ khoản tiền
thanh toán cho phần gốc của nợ phải trả
thuê tài sản vào dòng tiền hoạt động tài
chính.

© 2023 Crowe Vietnam 34


IFRS 16 – Ví dụ áp dụng

Công ty ABC kí một hợp đồng không hủy ngang liên quan đến việc
thuê 1 thiết bị xác định trong thời hạn 3 năm với giá trị hàng năm
tương ứng là: 10.000 USD, 12.000 USD và 14.000 USD.

Xử lý giao dịch này trong VAS và IFRS có gì khác biệt?


Biết rằng: Giá trị hiện tại của khoản thuế được chiết khấu theo tỷ lệ là
4.235%.
Công ty thực hiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng.

© 2023 Crowe Vietnam 35


IFRS 16 – Ví dụ áp dụng

VAS: Hạch toán vào chi phí hàng năm theo mức tiền thanh toán hàng năm.

IFRS: Ghi nhận ban đầu một khoản “Quyền sử dụng tài khoản” và “Nợ thuê tài
sản” trị giá 33,000 USD (=10,000/4.235%+12,000/4.235%2+14,000/4.235%3)
Số dư đầu kỳ Cộng: Trừ: Số dư cuối kỳ
(1) Lãi vay (4.235%) Khoản thanh toán (4) = (1) + (2) – (3)
(2) = (1) x 4.235% tiền thuê
(3)
Ghi nhận ban
$33,000
đầu
Năm 1 $33,000 $1,398 $10,000 $24,398
Năm 2 $24,398 $1,033 $12,000 $13,431
Năm 3 $13,431 $569 $14,000 -

© 2023 Crowe Vietnam 36


IFRS 16 – Ví dụ áp dụng

IFRS 16
Ghi nhận ban Năm 1 Năm 2 Năm 3
đầu
Khoản thanh toán tiền thuê $10,000 $12,000 $14,000
Báo cáo kết quả hoạt động
Chi phí lãi vay (2) $1,398 $1,033 $569
Chi phí khấu hao = 33,000/3 $11,000 $11,000 $11,000
Tổng chi phí $12,398 $12,033 $11,569
Báo cáo tính hình tài chính
Quyền sử dụng tài sản $33,000 $22,000 $11,000 -
Nợ thuê (4) ($33,000) ($24,398) ($13,431) -

© 2023 Crowe Vietnam 37


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IAS 36

© 2023 Crowe Vietnam 38


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IAS 36

Báo cáo tình hình tài chính Báo cáo kết quả hoạt động

VS

Tác động đáng kể đến giá trị tài Suy giảm giá trị được ghi nhận như
sản của doanh nghiệp đặc biệt là một khoản chi phí của doanh nghiệp
đối với tài sản cố định hữu hình, từ đó làm ảnh hưởng đến lợi nhuận
giá trị khấu hao trong tương lai của doanh nghiệp. Phản ánh cả sự
© 2023 Crowe Vietnam cũng có sự thay đổi tương ứng suy giảm giá trị trong tương lai. 39
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IAS 36

Nội dung Tham IAS 36 - Impairment of assets Tham VAS


chiếu chiếu
Nguyên tắc cơ IAS 36  Tài sản không thể được ghi nhận trên TT 200  VAS không có chuẩn mực
bản Par. 8 bảng cân đối kế toán tại giá trị cao hơn Điều 38 tương đồng để xử lý khoản lỗ
giá trị có thể thu hồi. Kiểm tra sự suy Điểm suy giảm giá trị cho tài sản dài
giảm bằng cách so sánh giá trị có thể 1.h hạn. Tuy nhiên, một vài hướng
thu hồi với giá trị ghi sổ của tài sản. Nếu dẫn kế toán bởi bộ tài chính,
giá trị có thể thu hồi thấp hơn, tài sản bị thuật ngữ “suy giảm giá trị”
suy giảm và giá trị tài sản cần được ghi được sử dụng nhưng chưa
giảm đến giá trị có thể thu hồi. được hướng dẫn rõ ràng và
IAS 36  Giá trị có thể thu hồi là giá trị cao hơn áp dụng để tính khoản lỗ suy
Par. 6 giữa: giảm giá trị. Ví dụ, Bất động
i. Giá trị hợp lý trừ chi phí thanh lý (fair sản đầu tư nắm giữ chờ tăng
value less costs of disposal) giá, doanh nghiệp không trích
ii. Giá trị sử dụng của tài sản (value in khấu hao mà xác định tổn thất
use) do giảm giá trị.

© 2023 Crowe Vietnam 40


IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IAS 36

Nội dung Tham IAS 36 - Impairment of assets Tham VAS


chiếu chiếu
Nguyên tắc cơ IAS 36  Tất cả các tài sản thuộc phạm vi áp  Không có CM tương đồng
bản Par. 8 dụng của IAS 36 phải được kiểm tra suy
giảm giá trị khi có các dấu hiệu tài sản bị
suy giảm bao gồm các dấu hiệu bên
ngoài (ví dụ những thay đổi về công
nghệ, thị trường, nền kinh tế, pháp luật
mà có tác dụng ngược đến giá trị tài sản
của công ty hay tăng lãi suất thị trường)
và dấu hiệu bên trong (ví dụ, bằng
chứng rõ ràng việc tài sản bị hư, suy
giảm giá trị, hiệu quả sản xuất của tài
sản thấp hơn kỳ vọng).
IAS 36  Lợi thế thương mại, tài sản vô hình
Par. 10 không xác định thời hạn và tài sản vô
hình chưa sẵn sàng sử dụng được yêu
cầu kiểm tra suy giảm giá trị hàng năm
dù có hay không có dấu hiệu bị suy giảm
giá trị.
© 2023 Crowe Vietnam 41
IFRS và các khác biệt trọng yếu với VAS – IAS 36

Nội dung Tham IAS 36 - Impairment of assets Tham VAS


chiếu chiếu
Nguyên tắc cơ IAS 36  Nếu có dấu hiệu tài sản bị suy giảm, giá  Không có CM tương đồng
bản Par. 66 trị thu hồi cần được ước tính cho từng
tài sản. Nếu không thể ước tính giá trị có
thể thu hồi của từng tài sản, đơn vị cần
ước tính giá trị có thể thu hồi theo đơn vị
tạo tiềng (cash generating unit) mà tài
sản đó bao gồm.
IAS 36  Hoàn nhập khoản lỗ suy giảm giá trị đến
Par. mức không vượt quá giá trị ghi sổ mà đã
117 được xác định nếu không có khoản lỗ do
suy giảm giá trị nào được ghi nhận trong
các năm trước.
IAS 36  Khoản lỗ suy giảm giá trị của lợi thế
Par. thương mại không được hoàn nhập.
124

© 2023 Crowe Vietnam 42


IAS 36 – Ví dụ áp dụng

• Công ty tại thời điểm cuối năm thực hiện đánh giá suy giảm một thiết bị như sau:

• Giá trị còn lại: 10,000 USD


• Giá bán thuần thanh lý là: 9,000 USD
• Giá trị sử dụng (giá trị của dòng tiền trong tương lai mang lại bởi tài sản chiết
khấu về hiện tại) là: 9,500 USD

VAS và IFRS xử lý như thế nào?

© 2023 Crowe Vietnam 43


IAS 36 – Ví dụ áp dụng

• VAS: không xử lý gì nếu như tài sản vẫn tiếp tục thanh lý
• IFRS:
• Bước 1: Xác định giá trị có thể thu hồi (=giá trị lớn hơn giữa giá bán thuần và giá
trị sử dụng): 9,500 USD
• Bước 2: So sánh giữa giá trị còn lại với giá trị có thể thu hồi (10,000 USD và
9,500 USD)
• Bước 3: Ghi nhận 1 khoản lỗ suy giảm tài sản bằng phần chênh lệch giữa giá trị
có thể thu hồi và giá trị còn lại)
• Nợ Lỗ suy giảm tài sản cố định: 500
• Có Tài sản cố định: 500

© 2023 Crowe Vietnam 44


Các bước chuyển đổi IFRS-
Rủi ro và Phương pháp

© 2023 Crowe Vietnam 45


Thách thức của việc chuyển đổi sang IFRS

Giá trị hợp lý Năng lực đội ngũ


• Khung pháp lý • IFRS tương đối phức tạp và khó hiểu
• Cơ sở xác định? • Hiểu sâu về hoạt động doanh nghiệp -
• Khác biệt trong suy nghĩ kế toán ghi nhận theo đúng quy tắc “BẢN
giữa giá gốc và giá trị hợp lý CHẤT HƠN HÌNH THỨC”

Hỗ trợ hệ thống Rào cản ngôn ngữ


• Hệ thống đủ mạnh để hỗ trợ việc • Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng
thu thập thông tin tài chính chính thức
• Liên kết các phòng ban - kế toán • Khả năng đọc hiểu và áp dụng của đội
không chỉ dừng lại ở việc ghi ngũ kế toán hiện nay
chép

Công nhận từ cơ quan quản lý Giáo dục đào tạo


• Ảnh hưởng lớn của quy định về • Chương trình đào tạo Kế toán ở
thuế các trường Đại học
• Xu hướng chờ đợi thông tư, văn • Chương trình đào tạo IFRS kịp
© 2023 Crowe Vietnam bản hướng dẫn chi tiết thời ở các Doanh nghiệp 46
Những yếu tố chính mang lại thành công trong chuyển
đổi sang IFRS

Hệ thống công nghệ thông tin Nguồn kinh phí phù hợp
Một Công ty có hệ thống thông tin đủ Công ty cần xây dựng một
mạnh để hỗ trợ cho việc chuyển đổi nguồn kinh phí phù hợp đủ mạnh
IFRS 1 6 để hỗ trợ cho việc chuyển đổi
IFRS trong tầm nhìn dài hạn

Hỗ trợ từ Ban Quản trị và


Nguồn nhân lực Ban Giám đốc
Một hệ thống nguồn nhân lực trình độ Để làm cho một doanh nghiệp trở nên
cáo, có am hiểu chuyên sau về IFRS và 2 5 thành công trong việc chuyển đổi IFRS,
các ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sẽ hỗ Công ty cần một đội ngũ lãnh đạo đủ
trợ doanh nghiệp hiệu quả tầm hiểu biết và luôn hỗ trợ tạo điều
kiện cho quá trình chuyển đổi

Lên lộ trình chuyển đổi sớm 3 4 Hỗ trợ từ các chuyên gia


Việc đánh giá các ảnh hưởng của về chuyển đổi IFRS
IFRS vào hoạt động của doanh nghiệp Hỗ trợ về đào tạo chuyên sâu
và có kế hoạch xây dựng lộ trình càng Hỗ trợ về tư vấn chuyển đổi
sớm sẽ càng lợi thế cho doanh nghiệp
© 2023 Crowe Vietnam 47
Lộ trình để một doanh nghiệp chuyển đổi từ VAS
sang IFRS

Phân tích hoạt động


doanh nghiệp Khác biệt giữa VAS và IFRS Thu thập thông tin Lựa chọn chính sách kế toán
Phân tích hoạt động kinh Xác định, phân tích và đánh Thu thập thông tin, dữ liệu, Lựa chọn các chính sách kế
doanh tại doanh nghiệp để giá các khác biệt giữa VAS hỗ sơ để đo lường sự khác toán, ước tính kế toán, mô
làm cơ sở cho việc xây và IFRS theo báo cáo tài biệt và phục vụ cho công tác hình tài chính phù hợp với
dựng và lựa chọn mô hình chính tại doanh nghiệp chuyển đổi, đặc biệt cho lần doanh nghiệp
tài chính, chính sách kế toán đầu tiên áp dụng IFRS
phù hợp

Thiết kế hệ thống tài khoản Lập danh sách điều chỉnh Nâng cấp phần mềm Chuẩn bị nhân sự
Thiết lập hệ thống tài khoản, Xác định các điều chỉnh và Đánh giá hệ thống phần Đảm bảo nhân sự phù hợp
biểu mẫu, phương pháp, hình thành các bút toán điều mềm hiện có và xem xét sự và kiến thức được cập nhật
công thức tính toán phù hợp chỉnh phù hợp cho báo cáo nâng cấp nếu cần thiết phục vụ cho công tác
chuyển đổi chuyển đổi 48
© 2023 Crowe Vietnam
Các bước thực hiện chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS

Chuyển đổi báo cáo VAS sang báo cáo IFRS


trước điều chỉnh

1.1 Ghép các khoản mục theo mã số trên báo cáo VAS và
báo cáo IFRS
Xem các chuẩn mực IFRS nào sẽ được
áp dụng tại Công ty
2.1 – Hệ thống hóa các IFRS và VAS
2.2 – So sánh tổng thế giữa IFRS và VAS theo khoản mục
trên báo cáo
Tìm hiểu các khác biệt giữa VAS và IFRS
áp dụng tại Công ty
3.1 – So sánh chi tiết giữa IFRS và VAS theo chuẩn mực
3.2 - IFRS danh mục câu hỏi
Đưa ra bút toán điều chỉnh cho báo cáo chuyển đổi
4 – Danh sách bút toán điều chỉnh cho chuyển đổi báo cáo
sang IFRS
Lên báo cáo IFRS đầy đủ và các thuyết minh
© 2023 Crowe Vietnam 49
Ví dụ chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS

Items Chỉ tiêu VAS GAAP Note



▪ Property, plant and ▪ Tài sản, nhà máy 66,822,224,039 Áp dụng chuẩn mực IAS 16
equipment và thiết bị
▪ Intangible assets ▪ Tài sản vô hình 10,208,930,802 Áp dụng chuẩn mực IAS 38

▪ Long-term ▪ Trả trước dài hạn 502,050,378,018 Ảnh hưởng các chuẩn mực:
prepayments IAS 2: công cụ dụng cụ xuất dùng
IAS 16: Tài sản cố định không đủ tiêu
chuẩn VAS nhưng đủ tiêu chuẩn của
IAS
IFRS 16: phân loại giá trị tài sản đi thuê
theo các hợp đồng thuê

© 2023 Crowe Vietnam 50


Ví dụ chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS

Items Chỉ tiêu VAS GAAP Note


▪ Revenue from ▪ Doanh thu từ các hợp Áp dụng IFRS 15:
contracts with đồng với khách hàng 800,166,236,055 • Có điều khoản cho trả lại hàng sau một khoảng
customers thời gian hoặc có những điều kiện nhất định >>
Đây là một khoảng thanh toán biến đổi và cần
đưa ước tính ảnh hưởng đến Doanh thu
▪ Cost of sales ▪ Chi phí bán hàng • Cần điều chỉnh phần giá vốn tương ứng với phần
453,511,353,529 bán trả lại đã ước tính

▪ Selling and ▪ Chi phí bán hàng và Áp dụng IFRS 15:


distribution expenses phân phối 308,701,130,643 • Công ty có các khoản chi phí chiết khấu, khuyến
mại tới khách hàng và các điều khoản ưu đãi trên
hợp đồng >> Đây sẽ là các khoản thanh toán biến
đổi cần phân loại vào doanh thu thuần thay vì ghi
nhận là chi phí bán hàng

© 2023 Crowe Vietnam 51


Ví dụ chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS
Tính toán doanh thu hàng bán trả lại

Total revenue in first 6 months 2022 [1] 1,838,822,393,850.48

Return rate for return in 2022 related sale in 2020&2019 [2] 0.47%

Return rate for return in 2022 related sale in 2022 [3] 2.14%

Sale return should be accrued

Sale Return in 2022 related sale in previous years [4] = [1]*[2] 17,443,499,847.12

Sale Return in 2022 related sale in 2022 [5] = [1]*[3] 39,327,752,138.20

Sale return actual occurred

Sale Return in 2022 related sale in 2021 [6] 6,797,174,260.00

Sale Return in 2022 related sale in 2022 [7] 6,135,529,083.00

Remaining amount

Sale Return in 2022 related sale in 2021 [8] = [4] – [6] 10,646,325,587.12

Sale Return in 2022 related sale in 2022 [9] = [5] – [7] 33,192,223,055.20

Total ADJ 1 [10] = [8] + [9] 43,838,548,642.31

© 2023 Crowe Vietnam 52


Ví dụ chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS

ADJ No. 1: Điều chỉnh doanh thu hàng bán trả lại có thể xảy ra liên quan tới phần doanh thu đã ghi
nhận trong kỳ

Dr ▪ Revenue from contract with customers 43,838,548,642


Cr ▪ Short-term Contract liabilities (43,838,548,642)

ADJ No. 2: điều chỉnh giá vốn tương ứng phần doanh thu hàng bán trả lại ước tính sẽ xảy ra

Dr ▪ Right of return assets


24,547,151,201
Cr ▪ Cost of sales (24,547,151,201)

© 2023 Crowe Vietnam 53


Ví dụ chuyển đổi báo cáo VAS sang IFRS

Items Chỉ tiêu VAS GAAP ADJ IFRS


Balance Sheet
[1] [2] [3] = [1] + [2]
▪ Right of return assets ▪ Quyền thu hồi tài sản - 24,547,151,201 24,547,151,201


▪ Short-term Contract ▪ Nợ hợp đồng ngắn hạn - 43,838,548,642 43,838,548,642
liabilities

Items Chỉ tiêu VAS GAAP ADJ IFRS


Income Statement
[1] [2] [3] = [1] + [2]
▪ Revenue from contracts ▪ Doanh thu từ các hợp 800,166,236,055 (43,838,548,642)
with customers đồng với khách hàng
756,327,687,413
▪ Cost of sales ▪ Chi phí bán hàng 453,511,353,529 (24,547,151,201)
428,964,202,328

© 2023 Crowe Vietnam 54


Hỏi – Đáp

© 2023 Crowe Vietnam 55


Thank You

© 2023 Crowe Vietnam

You might also like