You are on page 1of 8

Dictionary

Khái niệm
• Dictionary trong Python là một tập hợp các cặp key và value
không có thứ tự. Nó là một container mà chứa dữ liệu, được bao
quanh bởi các dấu ngoặc móc đơn {}. Mỗi cặp key-value được xem
như là một item. Key mà đã truyền cho item đó phải là duy nhất,
trong khi đó value có thể là bất kỳ kiểu giá trị nào. Key phải là một
kiểu dữ liệu không thay đổi (immutable) như chuỗi, số hoặc tuple.
• Key và value được phân biệt riêng rẽ bởi một dấu hai chấm (:).
Các item phân biệt nhau bởi một dấu phảy (,).
• Ví dụ: data={100:'Hoang' ,101:'Nam' ,102:'Binh'}
Truy cập các giá trị trong Dictionary

• Cú pháp truy cập đến các phần tử trong dictionary :


• Tên_dictionary[key]
• Thay đổi giá trị của dictionary: <ten_dictionary>[key] = value.
• Xóa phần tử từ Dictionary: del ten_dictionary[key]
Một số hàm xử lý dictionary

STT Hàm và Miêu tả

1 Hàm cmp(dict1, dict2)


So sánh các phần tử của cả hai dict
2 Hàm len(dict)
Độ dài của dict. Nó sẽ là số item trong Dictionary này
3 Hàm str(dict)
Tạo ra một biểu diễn chuỗi có thể in được của một dict
4 Hàm type(variable)
Trả về kiểu của biến đã truyền. Nếu biến đã truyền là Dictionary, thì
nó sẽ trả về một kiểu Dictionary
Một số phương thức trên dictionary

STT Phương thức và Miêu tả


1 Phương thức dict.clear()
Xóa tất cả phần tử của dict
2 Phương thức dict.copy()
Trả về bản sao của dict
3 Phương thức fromkeys(seq,value1)/ fromkeys(seq)
Được sử dụng để tạo một Dictionary mới từ dãy seq và value1. Trong đó dãy seq tạo nên
các key và tất cả các key chia sẻ các giá trị từ value1. Trong trường hợp value1 không được
cung cấp thì value của các key được thiết lập là None
4 Phương thức dict.get(key, default=None)
Trả về giá trị của key đã cho. Nếu key không có mặt thì phương thức này trả về None
5 Phương thức dict.has_key(key)
Trả về true nếu key là có mặt trong Dictionary, nếu không là false
Một số phương thức trên dictionary
STT Phương thức và Miêu tả
6 Phương thức dict.items()
Trả về tất cả các cặp (key-value) của một Dictionary
7 Phương thức dict.keys()
Trả về tất cả các key của một Dictionary
8 Phương thức dict.setdefault(key, default=None)
Tương tự get(), nhưng sẽ thiết lập dict[key]=default nếu key là không tồn
tại trong dict
9 Phương thức dict.update(dict2)
Được sử dụng để thêm các item của dictionary 2 vào Dictionary đầu tiên
10 Phương thức dict.values()
Trả về tất cả các value của một Dictionary
Bài tập
• 1 – tạo 1 dictionary gồm có key là các số nguyên từ 1 đến n ( n nhập
từ bàn phím), value là bình phương của các số đó.
• 2- nhập vào 2 list, list 1 chỉ chứa các số nguyên, list 2 chứa danh sách
tên các môn học trong học kỳ hiện tại. Tạo 1 dict bằng cách: key là các
phần tử của list 1, value là các phần tử của list 2
• 3 - Nhập 1 dict có số phần tử ngẫu nhiên. Kết thúc quá trinh nhập khi
nhập key = ‘t’. Nhập 1 số x cùng kiểu với value. Tìm trong dict xem có
bao nhiêu item có giá trị bằng x. Xóa tất cả các item này.
n = int(input('nhap 1 so nguyen duong:'))
A = dict() # A = {}
l1 = list()
l2 = list()
print('nhap 2 list:')
for i in range(1,n+1):
tam1 = int(input('list1:'))
l1.append(tam1)
tam2 = input('mon hoc:')
l2.append(tam2)
A[tam1] = tam2
print('ket qua =')
print('list cac so:',l1)
print('list cac mon hoc:',l2)
print('dictionary:',A)

You might also like