Professional Documents
Culture Documents
VIỆT NAM
75%
Tử
vong
Bệnh đường hô hấp 21%
37,14% Kiến thức chung về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đúng:
- 68,29% kiến thức đúng về xử trí khi trẻ có dấu hiệu NKHHCT.
> 80% bà biết NKHHCT là một bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi và nếu
không xử trí kịp khi mắc bệnh có thể dẫn đến nguy hiểm cho trẻ
TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU(4)
91,9% cha mẹ có kiến thức đầy đủ về tác hại của
khí thải phương tiện giao thông đối với sức khỏe.
Nghiên cứu ngoài 90% trở lên trả lời đúng là: “khói bụi có hại”
nước
Bà mẹ có trình độ học vấn cao hơn, có việc làm,
thu nhập cao hơn, có tiền sử mắc NKHHCT trước
đó và kiến thức cao hơn cho thấy hành vi phòng
ngừa tốt hơn (p <0,05). (Nurhaeni và cộng sự, 2022)
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU(5)
1/3 biết rằng rút lõm lồng ngực và thở nhanh là những
dấu hiệu NT nguy hiểm
Biết NKHHCT 75% bà mẹ ở thành thị biết vi khuẩn và
Yemem
virus là nguyên nhân chính
Thành thị 87,2% bà mẹ ở nông thôn không biết nguyên
52,3% nhân và 58,3% không biết có ý kiến gì về cách
phòng tránh
47,7%
Nông thôn
(Al-Noban và Elnimeiri, 2022)
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu ngoài nước
INDIA
Địa điểm:
Khoa Nhi Tổng hợp
Khoa Hồi sức cấp cứu Nhi và Nhi sơ sinh
Thời gian: từ tháng 7/2023-6/2024
Vật liệu nghiên cứu: Bộ câu hỏi khảo sát được sử dụng bởi tác giả
Đỗ Thị Phương và có sự chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp.
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(3)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Kiến thức đúng về các bệnh thuộc nhóm bệnh NKHHCT
Kiến thức đúng về nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng hơn
Kiến thức
về
Kiến thức đúng về nhận biết dấu hiệu bệnh và dấu hiệu cần
NKHHCTi
đưa trẻ đi khám NKHHCT của bà mẹ
2. Nghiên cứu về một số yếu tố liên quan với kiến thức về NKHHCT của
bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
n=187
Lấy sai số 10% thì cỡ mẫu làm tròn thành 206 bà mẹ có con dưới 5 tuổi
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(6)
• Thông báo về các mục đích và các nội dung của nghiên cứu cho
những người tham gia nghiên cứu; các bà mẹ có quyên tự nguyện
hoặc từ chối tham gia nghiên cứu mà không ảnh hưởng đến quyền
lợi khám chữa cho con của mình.
• Tất cả các thông tin được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU(1)
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của bà mẹ
ĐẶC ĐIỂM TẦN SỐ (N) TỶ LỆ (%)
Nhóm tuổi
Dân tộc
nơi cư trú
nghề nghiệp
học vấn
số con
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2)
1 Xây dụng đề cương chi tiết 07/2023-08/2023 Chủ nhiệm ĐT + Thành Đề cương chi tiết
viên
2 Lập phiếu điều ra 09/2023 Chủ nhiệm ĐT Mẫu phiếu điều tra (<30 chỉ tiêu)
3 Thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu 9/2023 – 01/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Phiếu đã điều tra và bảng tổng hợp số liệu
viên chính
4 Báo cáo tiến độ 12/2023 Chủ nhiệm ĐT Báo cáo và sản phẩm
5 Nghiên cứu kiến thức của bà mẹ về 02/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Bản thảo báo cáo kiến thức của bà mẹ về NKHHCT
NKHHCT viên chính
6 Nghiên cứu một số yếu tố liên quan 3/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Bản thảo báo cáo cáo một số yếu tố liên quan đến kiến thức đúng
đến kiến thức đúng của bà mẹ về NKHHCT viên của bà mẹ về NKHHCT
8 Hội thảo (sinh hoạt học thuật) 4/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Biên bản hội thảo
viên
9 Viết báo cáo tổng kết 05/2024 Chủ nhiệm ĐT Báo cáo tổng kết
10 Nghiệm thu đề tài 06/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Biên bản nghiệm thu
viên
NHU CẦU KINH TẾ XÃ HỘI LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI
Nâng cao kiến thức chăm sóc trẻ NKHHCT Nâng cao chất
lượng cuộc sống và giảm tải gánh nặng cho hệ thống y tế và gia
đình.