You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

ĐỀ TÀI CƠ SỞ NĂM 2023


Tên đề tài:
KIẾN THỨC VỀ BỆNH NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
CẤP TÍNH CỦA BÀ MẸ CÓ CON DƯỚI 5 TUỔI
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
CNĐT: Lê Đặng Bảo Doanh
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Kim Quyên TV: Đặng Tuyết Ngân
Thái Mai Thùy
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI(1)
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP

là một bệnh lý phổ biến ở trẻ em


nhất là trẻ dưới < 5 tuổi
(Nguyễn Thanh Hải, 2022)
Châu Phi cận Sahara:
Nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật
½ số ca tử vong
và tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trên
(Gamtessa và Seid, 2021).
toàn thế giới.
(Accinelli và cộng sự, 2017)
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI(2)
NKHHCT ở trẻ em là chiếm tỷ lệ mắc và tử vong tương đối cao

VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI

VIỆT NAM
75%
Tử
vong
Bệnh đường hô hấp 21%

(Nguyễn Ngọc Toàn và Lê Thị Bích Hồng, 2021).


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI(3)

Đỗ Thị Hoà và cộng sự, 2020:


 75% trẻ NKHHCT được điều trị, chăm sóc tại nhà
 Chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi là người mẹ
 Kiến thức của bà mẹ đóng vai trò quan trọng trong
phòng ngừa, phát hiện bệnh và đưa trẻ đến cơ sở y tế
kịp thời.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI(4)

Kinh tế xã hội còn thấp, tỷ lệ người dân tộc


thiểu sinh sống với điều kiện tiếp cấn các thông
tin y tế còn nhiều hạn chế.
Thực hiện nghiên cứu này đánh giá kiến thức
của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
đề xuất các chương trình GDSK về NKHHCT
phù hợp.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

Mục tiêu chung:


Đánh giá kiến thức về NKHHCT của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Bệnh
viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên và các yếu tố liên quan

Mục tiêu cụ thể:


1. Đánh giá kiến thức về NKHHCT của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
2. Xác định mối liên quan giữa kiến thức về NKHHCT với các đặc điểm
nhân khẩu học của bà mẹ có con dưới 5 tuổi
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (1)

Nghiên cứu trong nước

Đỗ Thị Phương (2021):


THPT gấp 1,92 lần THCS

Thành thị gấp 2,42 lần Nông thôn

60,8% Công chức, viên


chức, công nhân, gấp >2,5 lần Nông dân
buôn bán, nội trợ
KTĐ về bệnh NKHHCT
Dân tộc kinh > Dân tộc thiểu số
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU(2)

37,14% Kiến thức chung về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đúng:

- 41,71% kiến thức đúng về dấu hiệu NKHHCT.

- 18,86% kiến thức đúng về phòng bệnh NKHHCT.

- 68,29% kiến thức đúng về xử trí khi trẻ có dấu hiệu NKHHCT.

(Dương Hồng Linh và cộng sự, 2019)


TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU(3)

> 80% bà biết NKHHCT là một bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi và nếu
không xử trí kịp khi mắc bệnh có thể dẫn đến nguy hiểm cho trẻ

Môi trường khói bụi hoặc Tthời tiết lạnh


Dinh dưỡng kém nhiều thuốc lá

70,3% 86% 93,6%

(Lê Thị Ái My, 2021)


Indonexia

TỔNG QUAN
NGHIÊN CỨU(4)
 91,9% cha mẹ có kiến thức đầy đủ về tác hại của
khí thải phương tiện giao thông đối với sức khỏe.
Nghiên cứu ngoài  90% trở lên trả lời đúng là: “khói bụi có hại”
nước
 Bà mẹ có trình độ học vấn cao hơn, có việc làm,
thu nhập cao hơn, có tiền sử mắc NKHHCT trước
đó và kiến thức cao hơn cho thấy hành vi phòng
ngừa tốt hơn (p <0,05). (Nurhaeni và cộng sự, 2022)
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU(5)

52,3 % bà mẹ thành thị hiểu biết về NKHHCT

1/3 biết rằng rút lõm lồng ngực và thở nhanh là những
dấu hiệu NT nguy hiểm
Biết NKHHCT 75% bà mẹ ở thành thị biết vi khuẩn và
Yemem
virus là nguyên nhân chính
Thành thị 87,2% bà mẹ ở nông thôn không biết nguyên
52,3% nhân và 58,3% không biết có ý kiến gì về cách
phòng tránh
47,7%
Nông thôn
(Al-Noban và Elnimeiri, 2022)
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu ngoài nước

Kiến thức kém


42,6% Kiến thức đúng
về việc khám
57,4% bệnh khi trẻ mắc
NKHHCT

INDIA

(Bhalla và cộng sự, 2019)


TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU (6)
Nghiên cứu ngoài nước

(Bhalla và cộng sự, 2019)


66,3% Biết suy dinh dưỡng là yếu tố nguy cơ
của viêm phổi

70,3% Biết hút thuốc trong nhà là yếu tố nguy cơ


của NKHHCT

58,4% Kiến thức kém về tiêm chủng không đầy


INDIA
đủ là yếu tố nguy cơ phát triển các bệnh
như bạch hầu và ho gà
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(1)
1. Đối tượng, vật liệu và địa điểm nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
 Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi đang điều trị NKHHCT tại Khoa Nhi Tổng hợp và
Khoa Hồi sức cấp cứu Nhi và Nhi sơ sinh, Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
Tiêu chuẩn chọn vào:
 Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi đang điều trị NKHHCT
 Các bà mẹ đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ:
 Bà mẹ có con dưới 5 tuổi đang điều trị NKHHCT trong tình trạng nguy kịch, cấp
cứu
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(2)

1. Đối tượng, vật liệu và địa điểm nghiên cứu

Địa điểm:
 Khoa Nhi Tổng hợp
 Khoa Hồi sức cấp cứu Nhi và Nhi sơ sinh
Thời gian: từ tháng 7/2023-6/2024
Vật liệu nghiên cứu: Bộ câu hỏi khảo sát được sử dụng bởi tác giả
Đỗ Thị Phương và có sự chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp.
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(3)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Kiến thức đúng về các bệnh thuộc nhóm bệnh NKHHCT

Kiến thức đúng về nhận biết các dấu hiệu bệnh nặng hơn
Kiến thức
về
Kiến thức đúng về nhận biết dấu hiệu bệnh và dấu hiệu cần
NKHHCTi
đưa trẻ đi khám NKHHCT của bà mẹ

Kiến thức đúng về chăm sóc trẻ NKHHCT

Kiến thức đúng về phòng bệnh NKHHCT


NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(4)

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2. Nghiên cứu về một số yếu tố liên quan với kiến thức về NKHHCT của
bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên

Đặc điểm nhân khẩu học


Tuổi
Số con
Dân Nghề Học
Cư trú
tộc nghiệp vấn
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(5)
3. Phương pháp nghiên cứu

- Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.


- Cỡ mẫu nghiên cứu: n =
+ z1-α/2 = 1,96 với mức độ tin cậy 95% (α = 0,05)
+ p = 60,8% (tỉ lệ bà mẹ có kiến thức đúng về NKHHCT trong nghiên
cứu của Đỗ Thị Phương, 2021).
+ q = 1 – p; d= 0,07: sai số cho phép ở mức 7%

n=187
Lấy sai số 10% thì cỡ mẫu làm tròn thành 206 bà mẹ có con dưới 5 tuổi
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(6)

Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu liên tiếp


Các bước thu thập số liệu
+ Nhóm nghiên cứu trực tiếp hỏi bệnh nhân và đánh vào bộ câu hỏi trong
thời gian khoảng 15 -20 phút cho một bệnh nhân.
+ Bộ câu hỏi gồm 2 phần (<30 tiêu chí)
Phần 1: Thông tin chung của bà mẹ (07 câu hỏi)
Phần 2: Nguồn cung cấp thông tin về bệnh NKHHCT(02 câu hỏi)
Phần 3: Kiến thức của bà mẹ về NKHHCT(10 câu hỏi)
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(7)
Xử lý và phân tích số liệu
+ Nhập liệu, làm sạch số liệu, xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm Stata 16.
+ Thống kê mô tả: Các biến số định tính được trình bày dưới dạng tần số và tỷ lệ
phần trăm.
+ Thống kê phân tích: Các biến số độc lập bao gồm tuổi, tình trạng hôn nhân, tình độ
học vấn, nghề nghiệp… và biến số phụ thuộc là kiến thức đúng. Xác định mối liên
quan giữa kiến thức đúng và một số yếu tố liên quan.
Kiểm soát sai lệch
 Điều tra viên được tập huấn kỹ về bộ câu hỏi và kỹ thuật phỏng vấn
 Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kiểm tra số liệu trước khi phân tích
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(8)
Các biến số nghiên cứu
• Thông tin chung của bà mẹ:
 Nhóm tuổi  Nơi cứ trú  Trình độ học vấn

 Nhóm tuổi  Nghề nghiệp  Số con


• Thông tin về bệnh:

+ Biến số kiến thức: Gồm 10 câu hỏi:


Kiến thức đúng: ≥ 7 điểm ; Kiến thức không đúng: < 7 điểm.
(Đỗ Thị Phương, 2021)
NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU(9)

Y đức trong nghiên cứu

• Thông báo về các mục đích và các nội dung của nghiên cứu cho
những người tham gia nghiên cứu; các bà mẹ có quyên tự nguyện
hoặc từ chối tham gia nghiên cứu mà không ảnh hưởng đến quyền
lợi khám chữa cho con của mình.
• Tất cả các thông tin được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU(1)
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của bà mẹ
ĐẶC ĐIỂM TẦN SỐ (N) TỶ LỆ (%)
Nhóm tuổi
Dân tộc
nơi cư trú
nghề nghiệp
học vấn
số con
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2)

Bảng 3.2. Kiến thức về các bệnh thuộc nhóm NKHHCT

ĐẶC ĐIỂM TẦN SỐ (N) TỶ LỆ (%)


Ho
Viêm phổi
Viêm thanh quản
Viêm phế quản
Viêm tiểu phế quản
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU(3)
Bảng 3.3. Kiến thức về dấu hiệu bệnh nặng hơn

ĐẶC ĐIỂM TẦN SỐ (N) TỶ LỆ (%)


Không uống được hoặc bỏ bú
Rút lõm lồng ngực
Co giật
Ngủ li bì khó đánh thức
Thở rít
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
STT Nội dung Thời gian Người Sản phẩm
thực hiện thực hiện đạt được

1 Xây dụng đề cương chi tiết 07/2023-08/2023 Chủ nhiệm ĐT + Thành Đề cương chi tiết
viên

2 Lập phiếu điều ra 09/2023 Chủ nhiệm ĐT Mẫu phiếu điều tra (<30 chỉ tiêu)

3 Thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu 9/2023 – 01/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Phiếu đã điều tra và bảng tổng hợp số liệu
viên chính

4 Báo cáo tiến độ 12/2023 Chủ nhiệm ĐT Báo cáo và sản phẩm

5 Nghiên cứu kiến thức của bà mẹ về 02/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Bản thảo báo cáo kiến thức của bà mẹ về NKHHCT
NKHHCT viên chính

6 Nghiên cứu một số yếu tố liên quan 3/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Bản thảo báo cáo cáo một số yếu tố liên quan đến kiến thức đúng
đến kiến thức đúng của bà mẹ về NKHHCT viên của bà mẹ về NKHHCT

8 Hội thảo (sinh hoạt học thuật) 4/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Biên bản hội thảo
viên

9 Viết báo cáo tổng kết 05/2024 Chủ nhiệm ĐT Báo cáo tổng kết

10 Nghiệm thu đề tài 06/2024 Chủ nhiệm ĐT + Thành Biên bản nghiệm thu
viên
NHU CẦU KINH TẾ XÃ HỘI LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN ĐỀ TÀI

Nâng cao kiến thức chăm sóc trẻ NKHHCT  Nâng cao chất
lượng cuộc sống và giảm tải gánh nặng cho hệ thống y tế và gia
đình.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM: Báo cáo khoa học và 01 đĩa CD


KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Cảm ơn quý thầy cô
đã lắng nghe!

You might also like