You are on page 1of 29

Trung tâm đào tạo FPT Telecom

L/O/G/O
NỘI DUNG

1 Công nghệ Wifi

2 Các bước khi xử lý WIFI


NỘI DUNG

1 Giới thiệu công nghệ Wifi

2 Các bước khi xử lý WIFI


Nhược điểm của WLAN
Wifi có Ưu điểm của WLAN
 Bảo mật :khả năng bị tấn công của
Khả năng di động và tiện lợi :trong một
người dùng là rất cao.
tòa nhà nhiều tầng
 Phạm vi : tùy thuộc vào thiết bị AP.
Hiệu quả : duy trì kết nối mạng khi User
 Độ tin cậy : có thể bị nhiễu, tín hiệu
đi từ nơi này đến nơi khác.
bị giảm do tác động của môi trường.
Khả năng mở rộng: có thể đáp ứng tức
 Tốc độ : chậm hơn so với mạng sử
thì khi gia tăng số lượng người dùng.
dụng cáp .
Tốc độ dữ
Phạm vi Phạm vi
Giao thức Ngày ra Dải tần Độ rộng liệu mỗi Số luồng
Điều chế trong nhà ngoài trời
802.11 đời (GHz) kênh luồng cho phép
(m) (m)
(Mbps)
DSSS,
- Jun-97 2.4 20 2 1 20 100
FHSS

a Sep-99 5 20 54 1 OFDM 35 120

Sep-99 2.4 20 11 1 DSSS 38 140

OFDM,
g Jun-03 2.4 20 54 1
DSSS
38 140

20 72.2 70 250
n Oct-09 2.4/5 4 OFDM
40 150 70 250

Dec-12 5 80/160 866 8 OFDM


Kênh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Tần số (MHz) 2412 2417 2422 2427 2432 2437 2442 2447 2452 2457 2462

1) Wifi Băng tầng 2,4GHz (chuẩn 802.11 b/g/n) hoạt động trong tần số 2400->2500 MHz nên
được chia thành 14 kênh, mỗi kênh có độ rộng băng thông là 22MHz vì vậy hầu hết các kênh
sẽ chồng lấn nhau.
2) Như Vậy có các kênh 1, 6, 11 không bị chồng lấn nhau như hình trên. Với thiết lập mạng
thông thường (802.11 b,g,n), nên sử dụng kênh 1, 6 hoặc 11 để giảm sự chồng lấn giữa một
số kênh và tốt cho tín hiệu Wifi.
1. Router thường đi kèm với hai
tùy chọn cơ bản để thay đổi
Channel Width (độ rộng của
kênh) là 20MHz và 40MHz.
2. Channel Width có thể thiết
lập cho cả 2 băng tần 2.4Ghz
hoặc 5GHz.
3. Độ rộng có thể tùy chỉnh 20
MHz , 40 MHz , thậm chí
60MHz cho chuẩn phát
802.11ac.
4. Mặc định, băng tần 2,4GHz
sử dụng chiều rộng kênh 20
MHz . Dữ liệu truyền chậm
hơn trên tần số 20 MHz,
nhưng bù lại phạm vi phủ
sóng WIFI tốt hơn so với 40
MHz và 60MHz.
Băng tần Tần số EIRP tối Quy định
Kênh
(A, B, C) (GHz) đa cấp phép
5.180 36
5.200 40
A 5.220 44
(5.18GHz 5.240 48 0.2W Hoạt động
to 5.260 52 (200mW) tự do
5.32GHz) 5.280 56
5.300 60
5.320 64
CÁC CHUẨN MẠNG KHÔNG DÂY 5GHz 5.500 100
5.520 104
CHUẨN TỐC ĐỘ TỐI ĐA TỐC ĐỘ HỮU ÍCH 5.540 108
5.560 112
802.11a 54 ≈ 27.5 B 5.580 116
1W Hoạt động
(5.5GHz to 5.600 120
(1000mW) tự do
802.11a MIMO 108 ≈ 49 5.7GHz) 5.620 124
5.640 128
802.11n 300 ≈ 74 5.660 132
5.680 136
802.11n 600 ≈ 144 5.700 140
C
Hoạt động
(5.745GHz 4W
5.745 149 yêu cầu
to (4000mW)
cấp phép
5.805GHz)
Để chọn được
kênh sử dụng phù
hợp cho thiết bị
phát chúng ta có
thể dùng công cụ
wifi alyzer. Hình
ảnh bên trái thể
hiện kênh 1 là tốt
nhất cho wifi PNC-
97D2
Anten Thêm Thêm Trang bị Mua mới
công Repeater Access thiết bị bộ định
suất cao Point truy cập tuyến
mạng Wi-Fi
qua điện
lưới
Wifi Repeater là một thiết bị ở lớp 1 (Physical Layer) trong mô hình OSI. Repeater
có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu
ở đầu ra để có thể đến được những chặng đường tiếp theo trong mạng.
Tường – Vật cản Vật cản đậm đặc – Nhiễu thiết bị khác–
thường Kim loại Nhiễu điện
 Suy hao một phần  Suy hao rất nhiều  Giảm vùng phủ khi
tùy thuộc vào nhiễu các thiết bị
khoảng cách  Cấu trúc kim loại có
không dây khác
thể chặn sóng
 Mất tín hiệu WIFI nếu
gặp nguồn tín hiệu
điện mạnh
SUY
SUY HAO
HAO CÁC
CÁC VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU SUY
SUY HAO
HAO THEO
THEO KHOẢN
KHOẢN CÁCH
CÁCH
QUY
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
1. dBm
dBm là đơn vị công suất thuần túy (không so sánh). Cách tính
1dBm=10log(PmW/1mW)
Vd: Công suất phát của thiết bị là 10W, biểu diễn dạng dBm là
10lg(100)=20dBm.

2. dB
dB là đơn vị so sánh về độ mạnh (intensity), công suất (power).
Đối với công suất (P), độ lợi (G), công thức tính là 10lgX (dB)
Vd: Công suất A là XW tương đương X’dBm, Công suất B là YW tương
đương Y’dBm. Khi đó so sánh A lớn hơn (nhỏ hơn) B bao nhiêu dB, tính bằng
10g(X/Y)dB hoặc (X’-Y’)dB.

3. dBi
Độ lợi là một thuật ngữ mô tả sự tăng biên độ của tín hiệu vô tuyến, đơn vị đo là
decibel (dB) hay dBi để chỉ độ lợi của anten đẳng hướng
Vd: công suất đầu vào là 30mW và công suất đầu ra là 60mW thì độ lợi tính
được là 3dB. Theo công thức cứ tăng 3dB thì công suất tính theo mW sẽ tăng
gấp đôi.
Quỹ công suất (Power Budget )= TX – RX
Công suất
phát = =20 dBm – (-90 dBm) = 110 dBm
15dBm

Ở khoảng cách 10m đầu tiên, tín hiệu Wifi


Công suất bị suy giảm 70 dBm
Độ lợi
phát TX= => Quỹ công suất chỉ còn: 110 dBm – 70
Anten =
15+5=20 dBm = 40 dBm
5dBi
dBm
Ở khoảng cách 20m, Quỹ công suất còn 30 dBm (40
– 10 =30)
Ở khoảng cách 40m, Quỹ công suất còn 20 dBm (30
– 10 =20)
Độ nhạy Ở khoảng cách 80m, Quỹ công suất còn 10 dBm (20
thu RX= - – 10 =10)
90dB@1M Ở khoảng cách 160m, Quỹ công suất còn 0 dBm (10
– 10 =0)

Trong “tầm nhìn thẳng, không vật cản” tín hiệu


KẾT LUẬN truyền được ở khoảng cách 160m với tốc độ
1Mbps
 Anten đẳng hướng truyền tín hiệu theo tất cả các hướng theo trục ngang (song song mặt đất)
nhưng bị giới hạn ở trục dọc (vuông góc với mặt đất). Anten này thường được dùng trong các
thiết bị tích hợp Wi-Fi thông dụng hiện nay.
 Anten đẳng hướng có độ lợi cao thì sẽ có vùng phủ sóng theo chiều ngang nhiều hơn nhưng
vùng bao phủ theo chiều dọc thì lại bị giảm. Đặc điểm này có thể được xem như là một yếu tố
quan trọng khi cài đặt một anten có độ lợi cao ở trong nhà (trên trần nhà). Nếu như trần nhà
quá cao thì vùng bao phủ có thể không thể phủ đến nền nhà, nơi mà người dùng thường hay
làm việc.
Công suất phát của thiết bị Thiết kế antenna
1) Đơn vị tính là dBm. Con số này càng 1) Độ lợi công suất có đơn vị tính là
cao nghĩa là công suất phát của thiết dBi. Con số này càng cao nghĩa là
bị càng lớn. antenna càng nhạy.
2) Có 2 dạng phổ biến: antenna gắn
2) Giảm dần theo khoảng cách trong và gắn ngoài.
3) Ở Việt Nam, công suất phát tối đa cho 3) Loại gắn ngoài có thể điều chỉnh
phép là 20dBm ở tần số 2.4GHz; từ được hướng phát sóng, từ đó cải
17dBm tới 30dBm ở tần số 5GHz
thiện vùng phủ sóng của thiết bị .

Tốc độ Nhiễu sóng


1) Đơn vị tính là bps (bit per second) hoặc Bps 1) Gây ra bởi các thiết bị sử dụng
(byte per second) cùng (hoặc gần) tần số sóng wifi
2) 802.11a, 802.11g cho tốc độ liên kết tối đa như lò vi sóng, bluetooth, wifi nhà
54Mbps. hàng xóm...
3) 802.11n cho tốc độ liên kết tối đa 600Mbps 2) Làm kết nối không ổn định ở nơi
(antenna 4x4), tuy nhiên các thiết bị bán có cường độ tín hiệu yếu
ngoài thị trường thường hỗ trợ 300Mbps. 3) Sóng 2.4GHz dễ bị nhiễu hơn so
4) Tốc độ giảm dần khi cường độ tín hiệu yếu. với sóng 5GHz do các thiết bị sử
dụng tần số 2.4GHz nhiều hơn và
có tầm phát xa hơn.
 Wired Equivalent Privacy (WEP) là thuật toán bảo mật WiFi đầu tiên và
được dùng nhiều nhất trên thế giới từ 1999.
 Nhiều lỗ hổng bảo mật được phát hiện trong chuẩn WEP, đặt người dùng
vào vị trí hết sức nguy hiểm và tất cả các hệ thống sử dụng WEP nên được
nâng cấp hoặc thay thế.

 WiFi Protected Access là phương thức được Liên minh WiFi đưa ra để thay
thế WEP. Phiên bản phổ biến nhất của WPA là WPA-PSK (Pre-Shared Key).
 Một trong những thay đổi lớn lao được tích hợp vào WPA bao gồm khả năng
kiểm tra tính toàn vẹn của gói tin (message integrity check) và giao thức
khóa toàn vẹn thời gian (Temporal Key Integrity Protocol – TKIP).

 Năm 2006, WPA chính thức bị thay thế bởi WPA2.


 Lổ hổng bảo mật chính của hệ thống WPA2 không thực sự lộ rõ. Kẻ tấn công
phải có quyền truy cập vào mạng WiFi đã được bảo vệ trước khi có thể có
trong tay bộ kí tự, sau đó mới có thể tiến hành tấn công các thiết bị khác
trong cùng mạng.
Mixed
WPA2/WPA

WPA2/WPA2-
PSK

WPA/WPA-PSK

WEP

DISABE
SECURITY
NỘI DUNG

1 Công nghệ Wifi

2 Các bước khi xử lý WIFI


TỐI ƯU BĂNG THÔNG WIFI

Wi-Fi Multimedia, enable nếu Router


có support

Cấu hình QoS để đảm bảo tính


ưu tiên cho các dữ liệu có nhu
cầu cao.

Giới hạn băng thông tại các máy,


tránh gây ghẽn mạng.

Giới hạn session cho các máy trong


toàn mạng để đảm bảo độ ổn định.

You might also like