Professional Documents
Culture Documents
L/O/G/O
NỘI DUNG
OFDM,
g Jun-03 2.4 20 54 1
DSSS
38 140
20 72.2 70 250
n Oct-09 2.4/5 4 OFDM
40 150 70 250
Tần số (MHz) 2412 2417 2422 2427 2432 2437 2442 2447 2452 2457 2462
1) Wifi Băng tầng 2,4GHz (chuẩn 802.11 b/g/n) hoạt động trong tần số 2400->2500 MHz nên
được chia thành 14 kênh, mỗi kênh có độ rộng băng thông là 22MHz vì vậy hầu hết các kênh
sẽ chồng lấn nhau.
2) Như Vậy có các kênh 1, 6, 11 không bị chồng lấn nhau như hình trên. Với thiết lập mạng
thông thường (802.11 b,g,n), nên sử dụng kênh 1, 6 hoặc 11 để giảm sự chồng lấn giữa một
số kênh và tốt cho tín hiệu Wifi.
1. Router thường đi kèm với hai
tùy chọn cơ bản để thay đổi
Channel Width (độ rộng của
kênh) là 20MHz và 40MHz.
2. Channel Width có thể thiết
lập cho cả 2 băng tần 2.4Ghz
hoặc 5GHz.
3. Độ rộng có thể tùy chỉnh 20
MHz , 40 MHz , thậm chí
60MHz cho chuẩn phát
802.11ac.
4. Mặc định, băng tần 2,4GHz
sử dụng chiều rộng kênh 20
MHz . Dữ liệu truyền chậm
hơn trên tần số 20 MHz,
nhưng bù lại phạm vi phủ
sóng WIFI tốt hơn so với 40
MHz và 60MHz.
Băng tần Tần số EIRP tối Quy định
Kênh
(A, B, C) (GHz) đa cấp phép
5.180 36
5.200 40
A 5.220 44
(5.18GHz 5.240 48 0.2W Hoạt động
to 5.260 52 (200mW) tự do
5.32GHz) 5.280 56
5.300 60
5.320 64
CÁC CHUẨN MẠNG KHÔNG DÂY 5GHz 5.500 100
5.520 104
CHUẨN TỐC ĐỘ TỐI ĐA TỐC ĐỘ HỮU ÍCH 5.540 108
5.560 112
802.11a 54 ≈ 27.5 B 5.580 116
1W Hoạt động
(5.5GHz to 5.600 120
(1000mW) tự do
802.11a MIMO 108 ≈ 49 5.7GHz) 5.620 124
5.640 128
802.11n 300 ≈ 74 5.660 132
5.680 136
802.11n 600 ≈ 144 5.700 140
C
Hoạt động
(5.745GHz 4W
5.745 149 yêu cầu
to (4000mW)
cấp phép
5.805GHz)
Để chọn được
kênh sử dụng phù
hợp cho thiết bị
phát chúng ta có
thể dùng công cụ
wifi alyzer. Hình
ảnh bên trái thể
hiện kênh 1 là tốt
nhất cho wifi PNC-
97D2
Anten Thêm Thêm Trang bị Mua mới
công Repeater Access thiết bị bộ định
suất cao Point truy cập tuyến
mạng Wi-Fi
qua điện
lưới
Wifi Repeater là một thiết bị ở lớp 1 (Physical Layer) trong mô hình OSI. Repeater
có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu
ở đầu ra để có thể đến được những chặng đường tiếp theo trong mạng.
Tường – Vật cản Vật cản đậm đặc – Nhiễu thiết bị khác–
thường Kim loại Nhiễu điện
Suy hao một phần Suy hao rất nhiều Giảm vùng phủ khi
tùy thuộc vào nhiễu các thiết bị
khoảng cách Cấu trúc kim loại có
không dây khác
thể chặn sóng
Mất tín hiệu WIFI nếu
gặp nguồn tín hiệu
điện mạnh
SUY
SUY HAO
HAO CÁC
CÁC VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU SUY
SUY HAO
HAO THEO
THEO KHOẢN
KHOẢN CÁCH
CÁCH
QUY
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
1. dBm
dBm là đơn vị công suất thuần túy (không so sánh). Cách tính
1dBm=10log(PmW/1mW)
Vd: Công suất phát của thiết bị là 10W, biểu diễn dạng dBm là
10lg(100)=20dBm.
2. dB
dB là đơn vị so sánh về độ mạnh (intensity), công suất (power).
Đối với công suất (P), độ lợi (G), công thức tính là 10lgX (dB)
Vd: Công suất A là XW tương đương X’dBm, Công suất B là YW tương
đương Y’dBm. Khi đó so sánh A lớn hơn (nhỏ hơn) B bao nhiêu dB, tính bằng
10g(X/Y)dB hoặc (X’-Y’)dB.
3. dBi
Độ lợi là một thuật ngữ mô tả sự tăng biên độ của tín hiệu vô tuyến, đơn vị đo là
decibel (dB) hay dBi để chỉ độ lợi của anten đẳng hướng
Vd: công suất đầu vào là 30mW và công suất đầu ra là 60mW thì độ lợi tính
được là 3dB. Theo công thức cứ tăng 3dB thì công suất tính theo mW sẽ tăng
gấp đôi.
Quỹ công suất (Power Budget )= TX – RX
Công suất
phát = =20 dBm – (-90 dBm) = 110 dBm
15dBm
WiFi Protected Access là phương thức được Liên minh WiFi đưa ra để thay
thế WEP. Phiên bản phổ biến nhất của WPA là WPA-PSK (Pre-Shared Key).
Một trong những thay đổi lớn lao được tích hợp vào WPA bao gồm khả năng
kiểm tra tính toàn vẹn của gói tin (message integrity check) và giao thức
khóa toàn vẹn thời gian (Temporal Key Integrity Protocol – TKIP).
WPA2/WPA2-
PSK
WPA/WPA-PSK
WEP
DISABE
SECURITY
NỘI DUNG