You are on page 1of 5

1.

Be used to: đã quen với


be (not) used to + V-ing (gerund)
trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ).

To talk about things you are accustomed to doing, or a new situation that is now familiar or
less strange.
You are used to doing something (Nghĩa là bạn đã từng làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã
có kinh nghiệm với việc đó rồi, vì vậy nó không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó khăn gì với bạn
nữa).
Examples
– I am used to getting up early in the morning.
Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
– He didn’t complain about the noise next door. He was used to it.
Anh ta không than phiền về tiếng ồn bên nhà hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó rồi.
2. Get used to: dần quen với
get used to + V-ing (gerund)
trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ).

To talk about a new situation that is becoming familiar or less strange.


You get used to something (Nghĩa là bạn đang trở nên quen với việc đó. Đây là một quá
trình của việc dần trở nên quen với việc gì đó).
• Examples
– I got used to getting up early in the morning.
Tôi đã quen dần với việc dậy sớm buổi sáng.
– After a while he didn’t mind the noise in the office, he got used to it.
Sau một thời gian không để ý đến tiếng ồn trong văn phòng thì anh ta quen dần với nó.
3. Used to: đã từng, từng
used to + V/didn’t use to + V
To talk about past habits or repeated actions or situations/states that have changed.
a. Thói quen trong quá khứ:
You used to do something (nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ,
nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.)
Examples
– We used to live there when I was a child.
Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.
– I used to walk to work when I was younger.
Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.
• Used to DOESN’T exist in the Present tense. For present habits, we use usually +the simple
present.
• Examples: I usually walk to work.
NOT: I use to walk to work.
b. Tình trạng/ trạng thái trong quá khứ:
Used to còn thể hiện tình trạng trong quá khứ nhưng không còn tồn tại nữa được thể
hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: have, believe, know và like.
• Examples
– I used to like The Beatles but now I never listen to them.
Tôi đã từng thích nhóm The Beatles nhưng bây giờ tôi không còn nghe nhạc của họ nữa.
– He used to have long hair but nowadays his hair is very short
Anh ta đã từng để tóc dài nhưng dạo này anh ấy để tóc rất ngắn.
We can also use would (instead of used to) to refer to repeated actions in the past with
action verbs (e.g., run, listen, study, cook, ect.). However, we can only use used to, NOT
would, for nonaction verbs (e.g.,be, need, know, like, ect.)
With would, you must use the past time expression, or it must be already clear that you
are talking about the past.
We can use the simple past, often with an adverb of frequency, in the same way as used
to and would to talk about repeated past actions.

You might also like