Professional Documents
Culture Documents
XANH
TS. Lê Thị Thanh
Hương 1.2016
Nội dung
1. Giới thiệu môn học
2. Phương pháp giảng dạy & Đánh giá môn học
3. Kế hoạch giảng dạy
4. Nội dung môn học
5. Tài liệu tham khảo
1. Giới thiệu môn học
Giảng bài
Đọc bài trước ở nhà
Dịch tài liệu
Dự lớp: trên 80%
Thảo luận theo nhóm, làm bài tập
Kiểm tra thường xuyên: viết 02 bài tiểu luận
Thi giữa học phần: tự luận
Thi kết thúc học phần: tự luận
3. Kế hoạch giảng dạy
Tiết
Tuần Nội dung Thời gian
dạy
Giới thiệu môn học & phương pháp giảng dạy 1
1 2/8/2016
Chương 1: Lịch sử và quá trình phát triển của hóa học
xanh 2
Tiết
Tuần Nội dung Thời gian
dạy
6 Chương 2: Nguyên lý và nguyên tắc của kỹ thuật xanh 3 6/9/2016
8 Chương 3: Đánh giá các tác động đến môi trường (LCA) 3 27/9/2016
9 Chương 3: Đánh giá các tác động đến môi trường (LCA) 3 4/10/2016
10 Chương 3: Đánh giá các tác động đến môi trường (LCA) 3 11/10/2016
3. Kế hoạch giảng dạy
Tiết
Tuần Nội dung Thời gian
dạy
Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học 2
11 18/10/2016
Kiểm tra thường kỳ 1
12 Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học: 3 25/10/2016
13 Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học 3 1/11/2016
14 Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học 3 8/11/2016
15 Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học 3 15/11/2016
1. Chương 1: Lịch sử và quá trình phát triển của hóa học xanh
3. Chương 3: Đánh giá tác động của sản phẩm đến môi trường (LCA)
4. Chương 4: Các lãnh vực xanh trong công nghệ hóa học
5. Tài liệu tham khảo
SÁCH:
1. Phan Thanh Sơn Nam, Hóa học xanh, NXB ĐHQG TPHCM, 2014.
2. Mike Lancaster, Green Chemistry: An Introductory Text, The Royal Society
of Chemistry, 2012
3. Mukesh Doble, Anil Kumar Kruthiventi, Green Chemistry and Processes,
Elsevier, 2007
4. James Clark, Duncan Macquarrie, Handbook of Green
Chemistry And Technology, Backwell, 2002
5. J. A. Linthorst, An overview: origins and development of Green
Chemistry, Found Chem
6. S. Armenta, S. Garrigues, M. de la Guardia, Green Analytical Chemistry,
Trends in Analytical Chemistry, Vol. 27, No. 6, 2008
7. M. De La Guardia, S. Armenta (Ed), Green Analytical Chemistry: Theory &
Practice, Elsevier, 2011
8. Gadi Rothenberg, Catalysis: Concepts and Green Applications, Wiley-VCH
Verlag GmbH & Co. KgaA, 2008.
5. Tài liệu tham khảo
KEY WORDS:
− Hóa học xanh
− Green Chemistry
− Green Chemistry Engineering
− Green Technology
− Green Analytical Chemistry
− Green Catalyst
− Green Solvent
Thảm họa:
− Công nghiệp
− Lụt lội
− Hạn hán
− Tiếng ồn
− Đói
Hồ chứa bùn đỏ
Bùn đỏ là chất thải rất độc hại “bùn bẩn, bom bẩn”, pH =
13 do đó có thể tiêu diệt thảm thực vật, hư hại diện tích đất
canh tác, làm chết mọi sinh vật như tôm, cá...
Biện pháp xử lý là dẫn bùn đỏ vào đất canh tác sau đó thay
đất và hoàn thổ
Nguyên nhân biến đổi khí hậu
• Thành phần khí nhà kính trong tự nhiên:
– Hơi nước : 36 ÷ 70%
– CO2 : 9 ÷ 26%
– CH4 : 4 ÷ 9%
– O3 : 3 ÷ 7%
• Khí nhà kính nhân tạo: do công nghiệp hoặc con người
• Hiệu ứng nhà kính
– Bức xạ mặt trời là dải ánh sáng có bước sóng khác nhau
– Tia sóng ngắn bị phản xạ thành sóng dài
– Tia UV: bị O3 hấp thu
– Tia IR: CO2 và hơi nước hấp thu và lưu giữ
– Ánh sáng nhìn thấy:
o Bị hấp thu bởi nước, cây, đất: sinh ra IR
o Một phần IR bị giữ bởi các khí nhà kính
• Lượng khí nhà kính tăng do hoạt động của con người
IR giữ lại nhiều
nhiệt độ Trái đất tăng
• Tầng ozon bị mỏng hoặc thùng
Tia UV chiếu trực tiếp đến Trái
đất
− Lớp CO2 : giữ nhiệt lượng của Trái Đất
− 0,036 % CO2 làm nhiệt độ tăng khoảng 30 oC
− Không có hiệu ứng nhà kính: nhiệt độ Trái Đất khoảng – 15 oC
Lượng khí nhà kính tăng
X + O3 → XO
+ O2 XO + O → X
+ O2
CFCs + hγ → Cl.
Cl. + O3 → ClO + O2
ClO + O → Cl + O2
1.2. Ảnh hưởng của các vấn đề về môi trường
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng những nhu cầu
hiện tại nhưng không làm tổn hại đến những nhu cầu
của các thế hệ tương lai
+
Môi trường tự nhiên Phát triển
bền vững = bền
vững
+
Xã hội công bằng
Hóa học xanh và phát triển bền vững
− Là công cụ kỹ thuật giải quyết phát triển bền vững môi
trường và kinh tế hiệu quả
− Liên quan trực tiếp đến môi trường và tài nguyên
thiên nhiên
Phát triển bền vững
Công bằng xã hội Kinh tế hiệu quả Trách nhiệm với môi trường
2013 2020
Packaging
Catering
Technical
material
Agriculture
Consumer
goods
Construction
materials
others
1.5. Các giai đoạn phát triển của Hóa học xanh
1991: P.T. Anastas đề cập đến sự phát triển bền vững của
hóa học và kỹ thuật hóa học trước chính phủ, các nhà
nghiên cứu và giới công nghiệp
1995: công bố giải thưởng Hóa học xanh hằng năm của
Tổng thống ở Mỹ và các nước châu Âu
1996: Hiệp hội Hóa học xanh ra đời ở châu Âu
1998, Paul T. Anastas và John C. Warner thuộc Cơ quan
bảo vệ môi trường Mỹ (EPA) đã đề ra 12 nguyên tắc
nền tảng cho Hóa học xanh
2001, Winterton giới thiệu 12 nguyên tắc khác
2005, Tang, Smith và Poliakoff rút gọn 12 nguyên tắc lại
thành thuật ngữ PRODUCTIVELY để dễ nhớ
Tốc độ tăng trưởng của các ngành Công nghệ hóa học bền vững
10.0
9.0
Biochemical fuelcells
8.0
7.0
5.0
4.0
ALL CHEMISTRY
3.0
2.0
0.0
2004
2000
2001
2005
2006
2007
2002
2003
1991
1995
1996
1999
1994
1997
1998
1992
1993
1990
1989
1988
Tốc độ tăng trưởng của các ngành Công nghệ hóa học bền vững
1.4
0.6
ALL
0.4 CHEMISTRY
0.2
ALL SECTORS
0.0
1997
1991
1994
1998
1989
1990
1992
1993
1995
1996
1999
1988
2000
2002
2005
2006
2001
2003
2004
2007
Tốc độ tăng trưởng của các ngành Công nghệ hóa học bền vững
3.5
3.0 TCF
2.5 Biodegradable
packaging
2.0 ALL
CHEMISTRY
1.5
ALL SECTORS
1.0
0.5
0.0
1991
1998
1988
1989
1990
1992
1993
1995
1996
1994
1997
1999
2000
2002
2005
2001
2003
2004
2007
2006
1.6. Kỹ thuật xanh (green engineering)
Định nghĩa:
Kỹ thuật xanh là những thái độ, giá trị và những nguyên tắc có nhận
thức về môi trường kết hợp với thực tế của khoa học, kỹ thuật và công
nghệ hướng trực tiếp đến việc cải thiện chất lượng môi trường toàn cầu
và khu vực
Green Engineering can be defined as environmentally conscious attitudes,
values, and principles, combined with science, technology, and
engineering practice, all directed toward improving local and global
environmental quality
EPA, Office of Pollution Prevention and Toxics (US):
GE là sự phát triển và thương mại hóa các quá trình công nghệ có tính
khả thi về kinh tế và giảm thiểu các rủi ro cho sức khỏe con người và
môi trường
Green Engineering is the development and commercialization of
industrial processes that are economically feasible and reduce the risk to
human health and the environment.
Thách thức của GE trong giải quyết các vấn đề môi trường
− Ngăn chặn ô nhiễm
− Giảm thiểu rủi ro
− Khai thác cạn kiệt các nguồn tài nguyên
− Tận dụng nguyên liệu hiệu quả
− Độc tính trong các sản phẩm hóa chất
− Các vấn đề về vòng đời sản phẩm
− Tiêu thụ năng lượng: liên quan đến ô nhiễm & an ninh năng
lượng
o Sản xuất hóa chất và các sản phẩm liên quan
o Dầu khí
o Than đá
o Giấy Mỹ: 14%
năng lượng
GE trong công nghệ Hóa học
− CNHH liên quan hầu hết các lãnh vực công nghiệp sản xuất
tiêu dùng, quân sự, hàng không, ....
− CNHH tham gia giải quyết các vấn đề môi trường
− Sản phẩm CNHH đóng góp nâng cao chất lượng cuộc sống
− CNHH tạo ra việc làm, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
− Mỹ 2002: các ngành của CNHH
o 1 triệu việc làm
o 477.8 tỷ USD
o 5% GDP
o 57% khí độc giảm
Mục tiêu của GE :
Đảm bảo cân đối giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường từ
giai đoạn thiết kế sản phẩm, hệ thống, quy trình