You are on page 1of 39

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ


CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
MÔN HÀNH VI KHÁCH HÀNG

TÊN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH
RA QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
KHI MUA RAU SẠCH
GVHD : THS. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
TRANG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 11 -
DHMK17A
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI MUA RAU SẠCH

DANH SÁCH NHÓM


11
STT Họ và tên đệm Mã SV
1 Bùi Thị Tuyết Mai 20037831
2 Giản Thanh Quyến 21067931
3 Hồ Thị Ngọc Hân 20097831
4 Hoàng Thị Tố Nhi 20043591
5 Nguyễn Thị Ái Qúy 21076311
6 Phạm Đăng Khoa 19513751
7 Trần Thị Anh Thư 21077101
NỘI DUNG
THUYẾT TRÌNH

Chương 1: Tổng quan về thị


trường
Chương 2: Nghiên cứu quy
trình ra quyết định của
người tiêu dùng
Chương 3: Đề xuất giải pháp
và định hướng phát triển
CHƯƠNG 1: 1.1. Khái niệm rau sạch
TỔNG QUAN VỀ 1.2. Thị trường rau sạch ở Việt Nam
THỊ TRƯỜNG
1.1. KHÁI NIỆM
RAU SẠCH
Rau sạch là loại rau được sản xuất
mà không sử dụng các hóa chất
và thuốc trừ sâu có hại cho sức
khỏe con người. Rau sạch thường
được trồng bằng các phương
pháp hữu cơ hoặc tự nhiên, sử
dụng phân bón hữu cơ và các
biện pháp khác để bảo vệ cây
trồng khỏi các sâu bệnh.
1.2. THỊ TRƯỜNG
RAU SẠCH

1.2.1. Quy mô thị trường và cạnh tranh


1.2.2. Sự tăng trưởng của thị trường
1.2.3. Xu hướng thị trường
1.2.4. Đối tượng khách hàng
1.2.1. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH
Quy mô thị trường
• Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Việt Nam có 33/63 tỉnh, thành
phố đã phát triển mô hình nông nghiệp hữu cơ, diện tích đạt hơn
76.600 ha, tăng gấp 3,6 lần so với năm 2015.
• Số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) năm 2018 xếp Việt Nam hạng
thứ 51/179 quốc gia có tiềm năng sản xuất nông nghiệp hữu cơ; có 50
công ty Việt Nam được chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ với các mặt
hàng nông sản gồm rau, củ, dừa và sản phẩm dừa, gạo, trái cây sấy.

Cạnh tranh
• Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
• Sự cạnh tranh đến từ sản phẩm nhập khẩu từ các nước khác.
1.2.2. SỰ TĂNG TRƯỞNG
CỦA THỊ TRƯỜNG

• Theo Businesswire.com, dự báo thị


trường trái cây và rau quả hữu cơ thế
giới giai đoạn 2019 - 2024 sẽ tăng
trưởng với tốc độ hàng năm là 9%.
• Nhiều địa phương trong nước tích cực
triển khai các dự án đề ra phát triển
công nghệ sản xuất rau sạch.
1.2.3. XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG

• Theo kết quả khảo sát của Hội Doanh nghiệp


hàng Việt Nam chất lượng cao có đến 88%
người tiêu dùng nhận biết được và yên tâm
mua sản phẩm với nhãn hiệu hàng Việt Nam
chất lượng cao, các chứng nhận ISO, VietGAP…
• Thị trường rau sạch trực tuyến đang trở thành
một xu hướng mới. Khách hàng có thể mua
các sản phẩm rau sạch trực tuyến với giá cả
hợp lý và được đảm bảo về chất lượng.
1.2.4. ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG

Các nhà phân phối


Đối tượng khách hàng thực phẩm rau sạch uy
Các quán ăn, nhà hàng tín như Co.op Food,
là các hộ gia đình hay
cao cấp. Bách Hóa Xanh,
cá nhân.
Emart,...
CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU 2.1. Giới thiệu chung về nghiên cứu
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH 2.2. Phân tích kết quả khảo sát
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích: Tìm hiểu quy trình ra quyết định mua rau sạch của người
tiêu dùng.
Đối tượng: Người tiêu dùng khi mua rau sạch tại các cửa hàng, siêu
thị, chợ truyền thống và thị trường online.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Sử dụng phiếu khảo sát trực tuyến.
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Nhân khẩu học
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Nhân khẩu học
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Quy trình ra quyết định mua

Tìm Đánh giá


Nhận Quyết
kiếm các Hành vi
biết nhu định
thông phương sau mua
cầu mua
tin án

Nguồn: Philip Kotler, 2009


Nhận biết nhu cầu

Điều này cho thấy


người tiêu dùng đang
quan tâm đến việc sử
dụng các loại rau sạch
để bổ sung các chất
dinh dưỡng và vitamin
cho cơ thể một cách tốt
nhất.
Nhận biết nhu cầu

Điều này cho thấy


người tiêu dùng đã
nhận thức được tầm
quan trọng của việc sử
dụng các loại rau sạch
để bảo vệ sức khỏe
của mình.
Nhận biết nhu cầu

T
tr
Bạn biết đến rau sạch từ phương tiện nào?
Tìm kiếm thông tin
Truyền hình, đài phát thanh,báo chí, tạp chí,
trang web và các nền tảng truyền thông xã hội 39.4%
Nhiều người tin tưởng
vào thông tin được chia
sẻ từ người thân, bạn bè Quảng cáo, hội chợ, triển lãm thương mại 41.5%
và đồng nghiệp hơn là
thông tin được cung cấp
qua các phương tiện Qua người thân, bạn bè, đồng nghiệp 53.2%
truyền thông khác như
quảng cáo, truyền hình,
báo chí hoặc trang web. Tự tìm hiểu 58.5%
Tìm kiếm thông tin

Khi tìm kiếm thông tin về rau sạch bạn thường tìm kiếm
những thông tin gì?
Nguồn gốc sản 45.7%
phẩm
Phương pháp sản 52.1%
xuất

Địa điểm mua 44.7%

Thương hiệu 46.8%

Chất lượng 60.6%

Giá cả 52.1%
Khi cần tìm kiếm thông tin về rau sạch. Bạn
sẽ tìm kiếm từ những nguồn nào sau đây?
Tìm kiếm thông tin
Các phương tiện thông tin đại chúng
(Mạng xã hội, internet, báo chí, truyền 40.4%
Việc tìm kiếm thông tin từ hình,...)
nhiều nguồn khác nhau có
thể giúp người tiêu dùng Nguồn thương mại (quảng cáo, nhân viên
bán hàng, hội trợ,...) 54.3%
có cái nhìn tổng quan hơn
về sản phẩm.
Từ người thân (gia đình, bạn bè, hàng
xóm, người quen, đồng nghiệp…) 55.3%

Trí nhớ của chính bản thân 45.7%


Đánh giá các phương án

Theo bạn, các yếu tố sau có ảnh hưởng như thế nào
tới quyết định chọn mua rau sạch của bạn?

Bao bì Phương pháp sản Nguồn gốc


Chất lượng Gía cả Thương hiệu
sản phẩm xuất sản phẩm
Đánh giá các phương án

Đánh giá ảnh hưởng của những nhược điểm khiến bạn còn ngần ngại mua rau sạch?

Giá cả cao hơn rau Có thể mua phải Rau sạch thường không Rau sạch không có sự đa
được trồng theo rau sạch giả hoặc được sử dụng chất bảo dạng như rau các loại
phương pháp không đạt tiêu quản, do đó có thể hư rau thông thường làm
truyền thống chuẩn. hỏng nhanh hơn các loại hạn chế sự lựa chọn của
rau thông thường. người tiêu dùng.
Đánh giá các phương án

Đang có những thương hiệu sau, bạn yêu thích những


thương hiệu nào?
Rau Sạch Hữu Cơ Green Life 37.2%
Rau Sạch Sài Gòn 43.6%
Sạch Sản 26.6%
Fresh Fruit 61.2%
Rau Sạch Sóc Nâu 36.2%
Mắt Bão 20.2%
Safe Vegetables 33.0%
Bạn sẵn sàng trả giá cao
Quyết định mua hơn để mua rau sạch
không?

Các địa điểm bán rau sạch phổ biến như Không
9%
siêu thị, trung tâm mua sắm và các cửa
hàng chuyên bán rau sạch.

Một số người tiêu dùng mua rau sạch trực


tiếp từ nông dân hoặc chợ nông sản.


Dịch vụ giao hàng tận nơi, giúp NTD mua 92%
rau sạch thuận tiện và tiết kiệm thời gian.
Quyết định mua

Bạn có thay đổi quyết định Bạn có tin tưởng vào những Bạn có bị ảnh hưởng bởi
mua rau sạch khi bị người đánh giá và nhận xét từ các chiến lược marketing khi
thân, bạn bè phản đối khách hàng khác khi quyết quyết định mua rau sạch
không? định mua rau sạch không? không?
Không; 44.7%
Không; 32.3%
Không; 12.8%
Có; 55.3%
Có 67,7%
Có; 87.2%

55,3% người tiêu dùng bị 67,7% người tiêu


87,2% người tiêu dùng tham
ảnh hưởng bởi quan điểm dùng mua rau sạch
của người khác khi mua khảo những đánh giá của bởi các hoạt động
rau sạch. khách hàng khác trước khi marketing.
quyết định mua rau sạch.
Bạn có hài lòng với chất
Hành vi sau mua lượng của rau sạch mà bạn
đã mua không?
Không hài
lòng
3,2%
Hài lòng

Giới thiệu cho người khác 45.1%

Đánh giá, bình luận tích cực trên web, 53.8%


mạng xã hội

Khen ngợi 42.9%

Hài lòng
Tiếp tục sử dụng 78.0% 96,8%
Bạn có hài lòng với chất
Hành vi sau mua lượng của rau sạch mà bạn
đã mua không?
Không hài
lòng
3,2%
Không hài lòng
Lan truyền những thông tin không tốt 12.5%

Ngăn cản người khác sử dụng 33.3%


Đánh giá, bình luận tiêu cực trên web,
mạng xã hội 45.8%

Chê trách 20.8%

Thay đổi thương hiệu khác 70.8%


Hài lòng
Không sử dụng nữa 41.7% 96,8%
CHƯƠNG 3: 3.1. Đề xuất giải pháp
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ 3.2. Định hướng phát triển
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
3.1. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Khi người tiêu dùng dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác

Sự ít đa dạng của rau sạch

Nỗi lo của người tiêu dùng về hàng giả, hàng kém chất lượng

Khi khách hàng không hài lòng


3.1. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Khi người tiêu dùng dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác
• Tăng cường thông tin sản
• Quảng cáo đúng sự thật
• Tạo nền tảng tin cậy
• Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng
Sự ít đa dạng của rau sạch

Nỗi lo của người tiêu dùng về hàng giả, hàng kém chất lượng

Khi khách hàng không hài lòng


3.1. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Khi người tiêu dùng dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác

Sự ít đa dạng của rau sạch


• Đa dạng nguồn cung
• Mở rộng dịch vụ cung cấp
Nỗi lo của người tiêu dùng về hàng giả, hàng kém chất lượng

Khi khách hàng không hài lòng


3.1. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Khi người tiêu dùng dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác

Sự ít đa dạng của rau sạch

Nỗi lo của người tiêu dùng về hàng giả, hàng kém chất lượng
• Kiểm tra chất lượng sản phẩm
• Hợp tác với các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm
Khi khách hàng không hài lòng
3.1. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Khi người tiêu dùng dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác

Sự ít đa dạng của rau sạch

Nỗi lo của người tiêu dùng về hàng giả, hàng kém chất lượng

Khi khách hàng không hài lòng


3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm và trình độ,


năng lực nhân viên

Ứng dụng công nghệ mới

Phát triển kênh phân phối và quảng bá thương hiệu


3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm và trình độ, năng lực nhân
viên
• Quản lý chất lượng sản phẩm
• Trình độ, năng lực nhân viên

Ứng dụng công nghệ mới

Phát triển kênh phân phối và quảng bá thương hiệu


3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm và trình độ, năng lực nhân viên

Ứng dụng công nghệ mới


• IoT (Internet of Things)
• Blockchain
• AI (Artificial Intelligence)

Phát triển kênh phân phối và quảng bá thương hiệu


3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Tăng cường quản lý chất lượng sản phẩm và trình độ, năng lực nhân
viên

Ứng dụng công nghệ mới

Phát triển kênh phân phối và quảng bá thương hiệu


• Phát triển kênh phân phối
• Quảng bá thương hiệu
CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC
BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

You might also like