You are on page 1of 70

BỘ MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

BÀI GIẢNG HỌC PHẦN


QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

04/04/2024 1
CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
GIỚI THIỆU
Để quản trị chất lượng, có hàng trăm công cụ và kỹ thuật khác nhau. Mỗi công cụ
được sử dụng trong những tình huống quản trị chất lượng khác nhau sẽ có tác
dụng và những lợi ích khác nhau. Các công cụ đó được phân loại theo những chuẩn
cứ và mục đích sử dụng riêng của mỗi tổ chức.
MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG:
Cung cấp một số khái niệm tổng quát về các công cụ và kỹ thuật sử dụng trong
quản trị chất lượng tại các tổ chức, các doanh nghiệp
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG:
4.1. Các công cụ cơ bản trong QTCL
4.2. Một số kỹ thuật quản trị chất lượng
4.1 Các công cụ cơ bản trong
quản trị Chất lượng
4.1.1. Kiểm soát quá trình bằng thống kê
4.1.2. Các công cụ thống kê cơ bản
4.1.1. Kiểm soát quá trình bằng
thống kê
• Khái niệm, bản chất của kiểm soát quá trình bằng
thống kê
• Lợi ích của kiểm soát quá trình bằng thống kê
Khái niệm, bản chất của
kiểm soát quá trình bằng thống kê
• Khái niệm: Là việc sử dụng các kỹ thuật thống kê để thu thập,
phân loại, xử lý và phản ánh các dữ liệu liên quan đến quá
trình giúp nhận biết thực trạng và chiều hướng biến thiên của
quá trình.
• Thực chất của kiểm soát chất lượng bằng thống kê chính là
việc sử dụng các phương pháp toán xác suất thống kê trong
việc xử lý các dữ liệu thống kê trong quá trình quản trị chất
lượng
Tại sao phải sử dụng
các công cụ thống kê
• Mục đích của việc thu thập dữ liệu:
• Kiểm tra sự phân bố trong một quy trình sản xuất và tác
nghiệp
• Phát hiện những điểm không phù hợp (NC- Non-
comfomity)
• Kiểm tra khuyết tật và sự phân bố của các khuyết tật
• Tìm nguyên nhân gây ra những điểm không phù hợp
• Kiểm tra cuối cùng trước khi giao hàng…
 Tất cả đều cần đến dữ liệu và các công cụ để phân tích
Lợi ích của kiểm soát quá trình
bằng thống kê
• Hiểu được xu hướng biến đổi của quá trình;
• Kiểm soát tính ổn định của quá trình  kiểm soát
tính ổn định của chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung
cấp cho khách hàng.
• Làm căn cứ cải tiến hiệu lực, hiệu quả hoạt động
trong quá trình
4.1.2. Các công cụ thống kê cơ bản
• Có 7 công cụ cơ bản, với các tên gọi khác nhau như: 7 công cụ kỹ
thuật; 7 công cụ thống kê hoặc 7 công cụ kiểm soát chất lượng/ kiểm
soát quá trình. Đó là:
1. Sơ đồ lưu trình
2. Phiếu kiểm tra
3. Sơ đồ nhân quả
4. Biểu đồ pareto
5. Biểu đồ kiểm soát
6. Biểu đồ phân bố mật độ
7. Biểu đồ phân tán
1. Sơ đồ lưu trình
• Khái niệm: “Là cách thức dùng các hình vẽ, kỹ hiệu, dấu
hiệu để diễn tả cách thức và trình tự thực hiện một công
việc hay một quy trình.”
• Yêu cầu và nguyên tắc thiết lập sơ đồ lưu trình
• Những người xây dựng lưu đồ phải liên quan trực tiếp đến quá
trình
• Tất cả các thành viên của quá trình đều tham gia xây dựng lưu
đồ
• Dữ liệu và thông tin phải được trình bày rõ ràng, cụ thể
• Cần có thời gian cần thiết và phù hợp
• Nguyên tắc đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt
Sơ đồ lưu trình
Lợi ích: Giúp cho mọi người nhận biết được các hoạt động, các công
đoạn của quá trình
 Xác định được vai trò, vị trí của mình trong quá trình và những
nhiệm vụ cần tiến hành trong quá trình.
• Dùng để nhận biết, phân tích quá trình hoạt động (mô tả quá trình
hiện có) nhờ đó phát hiện ra những hoạt động không thích hợp cần
sửa đổi hay loại bớt (thiết kế quá trình mới)

04/04/2024 10
Sơ đồ lưu trình – Ví dụ minh họa

04/04/2024 11
2. Phiếu kiểm tra
• Khái niệm: Là công cụ thu thập, ghi chép, xác nhận những dữ kiện đang xẩy
ra hoặc đang được tiến hành trong một hoạt động hay quá trình.
• Ứng dụng: Là chứng từ gốc làm cơ sở cho việc phân tích thống kê một cách
khách quan hiện trạng chất lượng của quá trình, từ đó có phương án cải
tiến, nâng cao hiệu quả. Sử dụng trong kiểm soát chất lượng
• Phân loại phiếu kiểm tra:
Phiếu kiểm tra dùng để ghi chép:
• Thu thập, ghi chép, xác nhận những dữ kiện đang xảy ra trong quá trình
• VD: Tỷ lệ khuyết tật; sự phân bố của khuyết tật; phân loại khuyết tật;…
Phiếu kiểm tra dùng để xác nhận
• Thu thập, ghi chép, xác nhận những dữ kiện đang được tiến hành trong
quá trình
• VD: Kiểm tra các đặc trưng chất lượng; kiểm tra độ an toàn; kiểm tra tiến
độ; đánh giá chất lượng…
2. Phiếu kiểm tra

04/04/2024 13
3. Sơ đồ nhân quả (cause and effect diagram)
- sơ đồ xương cá, sơ đồ Ishikawa
Khái niệm: Thực chất là sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa kết quả và nguyên nhân dẫn đến kết quả đó
• Kết quả: là những chỉ tiêu, những vấn đề chất lượng cần được theo dõi, đánh giá
• Nguyên nhân: là những yếu tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu chất lượng đó
Ứng dụng:
- Liệt kê tất cả nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng trong quá trình thực hiện
- Cho thấy mối liên hệ giữa các nguyên nhân
- Việc xây dựng đúng sơ đồ nhân quả có tác dụng làm cho đội ngũ nhân viên hiểu về chất
lượng, có tư duy lôgic, khoa học để giải quyết vấn đề
- Có tác dụng đào tạo, nhất là đào tao nhân viên mới
- Tạo ra sự gắn bó, hợp tác trong tập thể qua việc nghiên cứu, tìm hiểu nguyên nhân.
Cách xây dựng sơ đồ nhân quả
• Bước 1: Chọn chỉ tiêu chất lượng cần phân tích hoặc phải xử lý (ví dụ: Tuổi thọ của pin khô; Chất lượng
sản phẩm v.v...);
• Bước 2: Liệt kê toàn bộ những nguyên nhân chính (hoặc còn gọi là nguyên nhân cấp 1)
• Bước 3: Phát triển sơ đồ theo cách liệt kê những nguyên nhân ở cấp thấp hơn (hoặc còn gọi là nguyên nhân
cấp 2) xung quanh mỗi nguyên nhân chính và biểu thị chúng bằng những nhánh con nối liền với nguyên nhân
chính
• Bước 4: Sau khi phác thảo xong sơ đồ nhân quả, cần hội thảo với những người có liên quan, nhất là những
người trực tiếp sản xuất để tìm ra một cách đầy đủ các nguyên nhân gây ra những trục trặc ảnh hưởng tới
chỉ tiêu chất lượng cần phân tích

04/04/2024 15
3. Sơ đồ nhân quả (cause and effect diagram)
- sơ đồ xương cá, sơ đồ Ishikawa

Một số lưu ý khi xây dựng sơ đồ nhân quả


- Cần tìm hiểu và liệt kê chính xác các nguyên nhân ảnh hưởng tới quá trình hay các yếu tố ảnh hưởng tới
chất lượng trong một giai đoạn nhất định.
- Cần dựa trên tinh thần hợp tác, chia sẻ, phối hợp giữa cán bộ quản lý với những người trực tiếp tạo ra các
chỉ tiêu chất lượng đó.
- Cán bộ quản lý cần bám sát cơ sở thực tế, quan sát trực tiếp các hoạt động tại nơi sự việc xảy ra để nghiên
cứu và tìm được nguyên nhân chính xác dẫn đến kết quả và những điều kiện khác trong thực tế hoạt động
của quá trình.
- Cần huy động mọi người tham gia vào việc tìm hiểu nguyên nhân, chú trọng khuyến khích mọi thành viên
tham gia vào việc phát hiện, phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng.
- Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của nhân viên có kinh nghiệm trong hoạt động thực tiễn tại cơ sở.
3. Sơ đồ nhân quả (cause and effect
diagram)
- sơ đồ xương cá, sơ đồ Ishikawa

04/04/2024 17
4. Biểu đồ pareto
• Khái niệm
• Do Juran sáng lập dựa trên nguyên tắc Pareto (Vilfredo Pareto (1843-1923)
• Juran là người đầu tiên quan tâm đến khái niệm: “một vài cái quan trọng” gây
ra kết quả là chất lượng không thể chấp nhận được, với nhiều nguyên nhân ít
hoặc không quan trọng khác.
• áp dụng nguyên tắc 80/20 hoặc 20/80: có thể số lượng khuyết tật chiếm 20%,
nhưng mức độ ảnh hưởng tới đối tượng có thể chiếm tới 80%
• Biểu đồ pareto là biểu đồ hình cột, biểu diễn mức độ quan trọng của các yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng. Theo đó, các dữ liệu chất lượng được sắp xếp từ cao
đến thấp, từ lớn đến nhỏ nhằm chỉ rõ các vấn đề cần ưu tiên giải quyết trước
• Tác dụng của biểu đồ pareto
• Cho thấy rõ mức độ ảnh hưởng khác nhau của các yếu tố đến một đối tượng/
chất lượng
• Cho phép lựa chọn ưu tiên giải quyết những vấn đề quan trọng trước
• Là hình ảnh trực quan giúp nhà quản lý nhanh chóng ra quyết định một cách
hữu hiệu.
4. Biểu đồ pareto
• Cách xây dựng:
- Bước 1: Liệt kê tất cả các yếu tố tiềm năng ảnh hưởng đến kết
quả
- Bước 2: Phân loại dữ liệu thành các nhóm phù hợp
- Bước 3: : Lập bảng phân tích Pareto
- Bước 4: Xây dựng phần A: Lựa chọn thang đo phù hợp để xây
dựng phần A của biểu đồ hay vẽ các thanh Pareto
- Bước 5: Xây dựng phần B của biểu đồ (phần trăm tích lũy)

04/04/2024 19
4. Biểu đồ pareto

04/04/2024 20
5.Biểu đồ kiểm soát

Giới thiệu
- ra đời năm 1924
- W.A.SheWhart
5.Biểu đồ kiểm soát
Khái niệm biểu đồ kiểm soát
- Là một công cụ dùng để kiểm soát độ biến thiên (hay biến động) của chất lượng sản phẩm đầu ra.
- Cho biết biến động của quá trình đang diễn ra có ổn định hay không. Một quá trình được xem là ổn
định nếu nằm trong mức kiểm soát.
- Biểu đồ kiểm soát giúp xem xét độ biến động của một quá trình là do các tác nhân bình thường hay
các tác nhân đặc biệt nào đó.
- Các tác nhân chung: là những nhân tố nền tảng (cơ sở hạ tầng, môi trường, và các yếu tố khác, …); là
một phần của quá trình, tạo nên những dao động trong chất lượng đầu ra (nhiệt độ môi trường, điều kiện
vệ sinh nhà máy, trình độ công nghệ, trình độ nhân viên,…)
- Các tác nhân đặc biệt: không phải là một phần của quá trình, không tác động đến tất cả mọi đối tượng,
chỉ xảy ra trong một số trường hợp hay đối tượng cụ thể (sai sót của công nhân vận hành, sai sót trong
kiểm soát nhiên liệu đầu vào,…)

04/04/2024 22
5.Biểu đồ kiểm soát
Mục đích sử dụng biểu đồ kiểm soát
- Đưa quá trình vào vùng kiểm soát
- Giữ cho quá trình trong phạm vi kiểm soát
- Xác định khả năng đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra của quá
trình
- Các sản phẩm đầu ra của một quá trình cần kiểm soát
sẽ được lấy mẫu, thực hiện thống kê của mẫu, và vẽ
biểu đồ.
04/04/2024 23
5.Biểu đồ kiểm soát
Cấu tạo của biểu đồ kiểm soát
- Bao gồm 1 đường trung tâm, đường giới hạn trên và đường giới hạn dưới.
Điểm nằm ngoài đường giới hạn trên và giới hạn dưới này phản ánh sự bất
thường của quá trình
- Cấu tạo của một biểu đồ kiểm soát gồm 3 đường đồ thị:
+ Đường tâm: Thể hiện giá trị trung bình của các giá trị thống kê đặc trưng thu
được tư các nhóm mẫu
+ Các đường kiểm soát: gồm đường giới hạn trên (GHT) và đường giới hạn
dưới (GHD) thể hiện giới hạn cao nhất và thấp nhất cho phép các chỉ tiêu chất
lượng hay các giá trị thống kê đặc trưng nằm trong giới hạn kiểm soát.
+ Đường đồ thị: là đường nối giữa các điểm phản ánh các chỉ tiêu chất lượng
hay giá trị thống kê đặc trưng thu được từ từng nhóm mẫu
04/04/2024 24
5.Biểu đồ kiểm soát

Các dạng biểu đồ kiểm soát


Biểu đồ kiểm soát biến đổi:
• Biểu đồ kiểm soát sự biến thiên (Biểu đồ R)
• Biểu đồ kiểm soát giá trị trung bình (Biểu đồ )
Biểu đồ kiểm soát các thuộc tính
• Biểu đồ phần trăm phế phẩm (Biểu đồ p)
• Biểu đồ số khuyết tật (biểu đồ c)
04/04/2024 25
5.Biểu đồ kiểm soát
• Bước 1: Thu thập dữ liệu từ quá trình hoạt động cần được kiểm soát.
• Bước 2: Xác định đường tâm bằng cách tính các giá trị trung bình theo công thức của loại biểu đồ kiểm
soát cần thiết lập.
• Bước 3: Tính giá trị các đường kiểm soát (GHT, GHD) theo công thức của loại biểu đồ cần thiết lập.
• Bước 4: Vẽ các đường giới hạn kiểm soát (GHT, GHD) và đường tâm (ĐT).
• Bước 5: Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến động của tập dữ liệu đã thu thập được.
• Bước 6: Vẽ các đường giới hạn tiêu chuẩn kỹ thuật (nếu cần) và hoàn chỉnh biểu đồ đã vẽ.
• Bước 7: Nhận xét (đọc) biểu đồ kiểm soát vẽ được để đưa ra những kết luận về hiện trạng của quá trình
hoạt động là được kiểm soát hay không được kiểm soát.
• Bước 8: Nếu quá trình không được kiểm soát, tức là có những biến động bất thường do những nguyên
nhân không ngẫu nhiên gây ra, phải tiến hành phân tích để tìm ra nguyên nhân đã gây ra những biến động đó.
• Bước 9: Tìm các giải pháp thích hợp để khắc phục nhằm phòng ngừa có hiệu quả các nguyên nhân đã
xác định được.

04/04/2024 26
5.Biểu đồ kiểm soát

04/04/2024 27
BẢNG HỆ SỐ CỦA BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT

N A3 A2 B3 B4 d2 c4 D3 D4 A4
3 1,95 1,02 0 2,57 1,70 0,886 0 2,58 1,18
4 1,63 0,73 0 2,27 2,06 0,921 0 2,29 0,80
5 1,43 0,58 0 2,10 2,33 0,940 0 2,11 0,70
6 1,29 0,48 0,03 1,97 2,53 0,952 0 2,00 0,55
7 1,18 0,42 0,12 1,88 2,70 0,959 0,076 1,92 0,51
8 1,10 0,37 0,19 1,81 2,85 0,965 0,14 1,86 0,43
9 1,03 0,34 0,24 1,76 2,97 0,969 0,18 1,82 0,42
10 0,98 0,31 0,28 1,72 3,08 0,973 0,22 1,78 0,36

04/04/2024 28
Cách đọc biểu đồ kiểm soát

- Quá trình sản xuất ở trạng thái bình thường (ổn định) khi:
•+ Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều nằm trong hai đường giới hạn kiểm
soát của biểu đồ.
• + Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ.
- Quá trình sản xuất ở trạng thái bất bình thường (không ổn định)
• khi:
• + Có ít nhất một điểm vượt ra ngoài đường giới hạn kiểm soát trên
• và/hoặc đường giới hạn kiểm soát dưới của biểu đồ.
•+ Có các điểm trên biểu đồ có những dấu hiệu bất thường, mặc dù chúng
vẫn nằm trong đường giới hạn kiểm soát.

04/04/2024 29
Cách đọc biểu đồ kiểm soát
- Các dấu hiệu bất thường biểu hiện ở những dạng sau:
 Dạng ở một bên của đường tâm: Khi trên biểu đồ xuất hiện 7 điểm liên tiếp
(hoặc nhiều hơn) chỉ ở một bên đường tâm.
 Dạng xu thế: Khi 7 điểm liên tiếp (hoặc nhiều hơn) trên biểu đồ có xu hướng
tăng hoặc giảm một cách liên tục.
 Dạng chu kỳ: Khi các điểm trên biểu đồ cho thấy cùng kiểu loại thay đổi qua
các khoảng thời gian bằng nhau.
 Dạng cận kề với đường giới hạn kiểm soát: Khi có 2 trong số 3 điểm liên tiếp
rơi vào vùng A (cách đường tâm ≥ 2σ) ở cùng một phía của đường tâm. Hoặc
có 4 trong 5 điểm liên tiếp rơi vào vùng B (1σ ≤ B
• ≤ 2σ) ở cùng một phía với đường tâm.
04/04/2024 30
Ví dụ 1:
Vẽ biểu đồ kiểm soát R-X (ngang) với các dữ liệu trong bảng sau đây:

• Từ bảng dữ liệu hình 4.10 trang 177 giáo trình Quản trị chất lượng, ta
tính toán được các đại lượng
D3 : 0 Đường tâm X : 9,584

D4: 2,11 GHTx: 17,17

б: 2,529 GHDx: 7,05

Đường tâm R : 7,68

GHT 16,2

GHD 0

04/04/2024 31
Vẽ biểu đồ kiểm soát R và biểu đồ kiểm soát X dựa trên các số liệu đã tính toán được.

04/04/2024 32
Ví dụ 2: Vẽ biểu đồ np (số khuyết tật) theo số liệu đưa ra ở Bảng
4.11 dưới đây:
TT Cỡ Số TT Cỡ Số TT Cỡ S
mẫu mẫu k/tật mẫu mẫu k/tật mẫu mẫu ố

k
/
t

t
1 100 5 11 100 2 21 100 6

2 100 2 12 100 3 22 100 2


3 100 3 13 100 4 23 100 3
4 100 0 14 100 3 24 100 5
5 100 2 15 100 6 25 100 2

6 100 3 16 100 4 Tổng 2500 7


7 100 2 17 100 1 cộng 5

8 100 4 18 100 2
9 100 6 19 100 3
10 100 1 20 100 1

04/04/2024 33
Biểu đồ kiểm soát np được thể hiện ở hình 4.17 dưới đây:

04/04/2024 34
6. Biểu đồ phân bố mật độ
• Khái niệm biểu đồ phân bố mật độ
Biểu đồ phân bố mật độ là một công cụ cải tiến chất lượng
trong tổ chức. Lợi thế chủ yếu của biểu đồ phân bố là tạo
được hình ảnh tổng quan của một tập biến động dữ liệu dưới
dạng một đặc trưng "nhìn được" từ những con số tưởng như
vô nghĩa.

04/04/2024 35
6. Biểu đồ phân bố mật độ
(Biểu đồ tần suất)
• Cách xây dựng:
Bước 1: Đếm lượng số liệu và xác định các giá trị lớn nhất (Xmax); nhỏ nhất (Xmin) từ bảng dữ liệu thu được.
Bước 2: Tính độ rộng R của toàn bộ các dữ liệu: R = Xmax - Xmin
Bước 3: Xác định số lớp K. Số lớp K được chọn tương ứng với số dữ liệu thu thập được. Có nhiều cách lựa chọn số lớp
K. Cách thứ nhất, có thể lấy số lớp K bằng căn bậc hai của tổng số dữ liệu thu thập
Bước 4: Xác định độ rộng của lớp: h=(Xmax – Xmin)/K = R/K
Bước 5: Xác định đơn vị giá trị của giới hạn lớp = h/2
Bước 6: Xác định biên giới của từng lớp bắt đầu từ lớp thứ nhất theo công thức: Xmin h/2
Bước 7: Lập bảng phân bố tần suất bằng cách ghi các lớp với giới hạn trên và dưới lần lượt trong một cột. Đếm số lần
xuất hiện của các giá trị thu thập trong từng lớp và ghi số lần xuất hiện vào cột bên cạnh.
Bước 8: Vẽ biểu đồ phân bố mật độ dưới dạng biểu đồ cột. Trục tung biểu thị tấn suất xuất hiện cho mỗi lớp, còn trục
hoành biểu thị đặc tính chất lượng theo dõi.
Bước 9: Ghi các ký hiệu cần thiết để hoàn chỉnh biểu đồ vừa vẽ được.
Bước 10: Nhận xét biểu đồ và rút ra những kết luận cần thiết.
04/04/2024 36
Bảng 4.5: Mối tương quan giữa kích thước mẫu và hệ số K

Kích thước mẫu Số lớp (K)

<50 5-7

50 - 100 6 - 10

100 - 250 7 - 12

>250 10 - 20

04/04/2024 37
6. Các dạng biểu đồ phân bố
• Phân bố chuẩn:
Dạng này có hình quả chuông, có nghĩa dữ liệu nằm trong sai lệch
chuẩn, lý tưởng. Nghĩa là trong quá trình biến đổi những thay đổi nhỏ
trong quá trình thì các sản phẩm không bị loại bỏ và vẫn nằm trong giới
hạn cho phép

04/04/2024 38
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng răng lược:
Có các đỉnh cao thấp xen kẽ nhau. Nó đặc trưng cho lỗi đo đếm, lỗi
trong thu thập số liệu. Nếu thấy tình trạng này cần thu thập, phân
nhóm lại các dữ liệu.

04/04/2024 39
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng 2 đỉnh:
Có lõm phân cách giữa dãy dữ liệu và ở hai bên. Dạng này thường phản
ánh có 2 quá trình cùng xẩy ra.

04/04/2024 40
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng bề mặt tương đối phẳng không có đỉnh rõ ràng:
• Dạng này thường phản ánh doanh nghiệp không có quy trình xác định
chung mà có rất nhiều quy trình khác nhau tuỳ thuộc vào thao tác của
từng người lao động

04/04/2024 41
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng phân bố lệch không không đối xứng
Dạng này đỉnh lệch khỏi tâm của dãy dữ liệu và phải xem xét phần lẹch
khỏi tâm đó có vượt ra ngoài giới hạn kỹ thuật không. Nếu chúng vẫn
nằm trong giới hạn kỹ thuật cho phép thì quá trình không phải là xấu.

04/04/2024 42
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng vách núi
Phân bố nghiêng về bến trái hoặc bến phải thể hiện có sự vượt giá trị
quy định quá mức của chỉ tiêu chất lượng

04/04/2024 43
Dạng biểu đồ phân bố không chuẩn
• Dạng 2 đỉnh biệt lập, tách rời nhau,
Trong đó có một quả chuông lớn và một quả nhỏ tách riêng. Dạng này
cho thấy 2 quá trình song song tồn tại, trong đó một quá trình phụ có
ảnh hưởng không tốt đến chất lượng, cần được tìm ra và loại bỏ nó kịp
thời.

04/04/2024 44
Bài tập Biểu đồ phân bố
Ví dụ 1: Một doanh nghiệp sản xuất nến tiến hành kiểm tra để đánh giá
quá trình sản xuất. Kết quả kiểm tra chiều dài của 70 chiếc nến thu được
trong bảng dưới đây:

04/04/2024 45
Bài tập Biểu đồ phân bố
• Bước 1: Tìm X max, X min
X max = 8,4 và X min = 6,3.
• Bước 2: R = X max – X min = 8,4 – 6,3 = 2,1.
• Bước 3: Chọn k = 7.
• Bước 4: Xác định độ rộng của lớp: h=R/k= 2,1/7 = 0,3.
• Bước 5: Xác định đơn vị giá trị của giới hạn lớp = h/2 = 0,3/2 = 0,15.
• Bước 6: Xác định biên giới lớp, trong đó biên giới lớp đầu tiên = Xmin +/-
h/2  (6,15 – 6, 45); biên giới các lớp tiếp theo = biên giới lớp trước cộng độ
rộng của lớp (h).
• Bước 7: Lập bảng phân bố tần suất
04/04/2024 46
Bài tập Biểu đồ phân bố
Chú ý:
Biên giới lớp cuối cùng (lớp 7) là 7,95 – 8,4. Vì 8, 25 <8,4 (X max =
8,4) thì thay 8,4 vào biên giới lớp cuối cùng  8,4 được tính vào tần
suất của lớp cuối cùng (lớp 7).

04/04/2024 47
Bài tập Biểu đồ phân bố
Bước 8: Vẽ biểu đồ phân bố mật độ
- Bước 9: Ghi ký hiệu cần thiết lên bản đồ.
- Bước 10: Nhận xét:
Biểu đồ có dạng quả chuông, chứng tỏ quá trình sản xuất diễn ra bình
thường (ổn định).

04/04/2024 48
7. Biểu đồ phân tán
Giới thiệu, khái niệm:
Trong biểu đồ phân tán:
- Trục tung thường được biểu thị cho những đặc tính muốn nghiên cứu (Y).
- Trục hoành biểu thị biến số đang được xem xét (X).
• Ví dụ các mối quan hệ giữa:
– Hàm lượng ẩm và tính đàn hồi của sợi chỉ;
– Thành phần hóa học và độ cứng của một sản phẩm
• Nếu dùng:
– Trục tung để biểu thị một đặc tính,
– Trục hoành biểu thị đặc tính liên hệ.

04/04/2024 49
7. Biểu đồ phân tán
Cách xây dựng:
• Bước 1: Thu thập ít nhất là 50 (từ 50-100) nhóm số liệu và ghi vào một phiếu ghi số liệu.
• Bước 2: Vẽ đồ thị trên giấy kẻ ly.
– Nên vẽ với hai trục của đồ thị có chiều dài xấp xỉ nhau để khi đọc đồ thị được dễ dàng hơn.
– Nếu mối quan hệ giữa hai loại số liệu là nhân quả thì trục hoành thường biểu diễn cho
nguyên nhân, còn trục tung biểu thị cho kết quả.
• Bước 3: Ghi các số liệu trên một đồ thị.
– Nếu các giá trị của số liệu được lặp lại và rơi vào cùng một điểm trên đồ thị thì khoanh tròn
điểm đó lại, có thể lặp lại 2 hoặc 3 vòng nếu cần.

04/04/2024 50
Bảng tương quan

04/04/2024 51
7. Biểu đồ phân tán
• Các dạng quan hệ giữa X và Y
Quan hệ giữa X và Y là theo chiều thuận (mạnh): Y tăng thì X tăng và
ngược lại, kiểm soát được Y thì cũng kiểm soát được X

04/04/2024 52
7. Biểu đồ phân tán
• Quan hệ giữa X và Y là theo chiều nghịch (mạnh): Y tăng thì X giảm
và ngược lại, kiểm soát được Y thì cũng kiểm soát được X

04/04/2024 53
7. Biểu đồ phân tán
Quan hệ giữa X và Y theo chiều thuận (yếu): X tăng thì Y tăng nhưng
hình nhu Y còn phụ thuộc vào yếu tố khác.

04/04/2024 54
7. Biểu đồ phân tán
• X và Y không có quan hệ với nhau:

04/04/2024 55
Bài tập biểu đồ phân tán
Bảng thu thập dữ liệu cặp trị số đo đồng thời độ bề̀n kéo chảy X và độ bề̀n kéo đứt
Y của một loại thép

04/04/2024 56
Bài tập biểu đồ phân tán
• Sau khi thu thập dữ liệu, nhóm cần xem xét vấn đề giữa X và Y có mối quan hệ và mức độ tương
quan như thế nào. Từ bảng số liệu ta tính được:

04/04/2024 57
Bài tập biểu đồ phân tán

Biểu đồ phân tán mối quan hệ giữa độ bề̀n kéo chảy và độ bề̀n
kéo đứt

04/04/2024 58
Bài tập biểu đồ phân tán
• Đồng thời, cũng cần tách lọc các dữ liệu để làm sáng tỏ mối tương
quan thực sự. Điều này cho thấy khi ghi chép, thu thập cũng 76 như
khi biểu thị các điểm dữ liệu trên đồ thị ta nên có cách để phân loại về
nguồn gốc và xuất xứ của chúng. Hầu hết chỉ có các mối liên quan của
những số liệu thuộc cùng một nguồn gốc xuất xứ mới có ý nghĩa cho
việc phân tích cải tiến quá trình đó.

04/04/2024 59
Bài tập biểu đồ phân tán- Ví dụ 2

Một hãng cho thuê xe ô tô ghi lại quãng đường khách hàng chạy và tiêu thụ xăng như bảng dưới đây:

04/04/2024 60
Bài tập biểu đồ phân tán- Ví dụ 2
• Từ bảng số liệu trên vẽ biểu đồ phân tán để xem xét mối quan hệ giữa
xăng tiêu thụ và quãng đường chạy.
• Kẻ đường chia ngang và chia dọc tại điểm vị trí thứ 25 xếp theo thứ tự
tăng dần của quãng đường xe chạy (tương ứng quãng đường bằng
1252 km và với tiêu thụ nhiên liệu là 73.6 lít). Khi đó đồ thị chia thành
4 phần ký hiệu là nI, nII, nIII, nIV như hình 2.9. Đếm số điểm trên mỗi
phần khi đó sẽ có công thức sau đây:
• - nI = nIII = 21 và nII = nIV = 4
• - Ta có n(+) = nI + nIII = 42; n(-) = nII + nIV = 8

04/04/2024 61
Bài tập biểu đồ phân tán- Ví dụ 2
• Như vậy: n(+) > n(-) => nmin = n(-) = 8 < 25 => quãng đường xe chạy
và lượng tiêu hao nhiên liệu có mối tương quan thuận.

Biểu đồ phân tán của quãng đường xe chạy và tiêu thụ xăng xe
ô tô

04/04/2024 62
Bài tập biểu đồ phân tán- Ví dụ 2
Nhận xét:
Qua hình trên cho thấy có mối quan hệ thuận giữa lượng xăng tiêu thụ
và quãng đường xe chạy.

04/04/2024 63
CHƯƠNG 4: CÁC CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.1. Triển khai các chức năng chất lượng (QFD- Quality Function
Deployment)
Khái niệm QFD:
QFD là một kỹ thuật dùng xây dựng cấu trúc và tổ chức cho quá trình phát triển
và sản xuất ra sản phẩm mới.

04/04/2024 64
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.2. Triển khai các chức năng chất lượng (QFD- Quality Function
Deployment)
Các bước xây dựng ngôi nhà chất lượng để triển khai chất lượng:
Bước 3:
Chỉ ra
từng Bước 4:
Bước 1: đặc tính Xác Bước 6:
Xác Bước 2: kỹ thuật định Đánh Bước 8:
Bước 5: Bước 7:
định ai Lựa ảnh mức độ giá tính Thiết Bước 9:
Nêu bật Đánh
là khách chọn hưởng quan cạnh lập mục Triển
mâu giá kỹ
hàng đặc tính tới nhu trọng tranh tiêu chất khai
thuẫn thuật
của tổ kỹ thuật cầu của của mỗi của sản lượng
chức khách đặc tính phẩm
hàng kỹ thuật
như thế
nào.

04/04/2024 65
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.2. Chuẩn đối sánh (Benchmarking)
Khái niệm:
Chuẩn đối sánh được gọi là so sánh với chuẩn, là một quá trình liên tục và có
hệ thống để phát hiện, nghiên cứu và thực hành các biện pháp tốt nhất giúp cho
các tổ chức hoạt động thành công hơn.

04/04/2024 66
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.2. Chuẩn đối sánh (Benchmarking)
- Phân loại:
+ Chuẩn đối sánh nội bộ
+ Chuẩn đối sánh bên ngoài
+ Chuẩn đối sánh chức năng
+ Chuẩn đối sánh về tính cạnh tranh
+ Chuẩn đối sánh cộng tác và hợp tác
……………..

04/04/2024 67
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.2. Chuẩn đối sánh (Benchmarking)
Lợi ích:
+ Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng
+ Thích nghi với những biến động trong và ngoài tổ chức
+ Nâng cao vị thế của tổ chức
+ Mục tiêu hợp lý hơn và có thể đạt được
+ Tăng số lượng chỉ tiêu đánh giá
+ Xây dựng văn hóa kinh doanh trong tổ chức
……………

68
4.2. Một số kỹ thuật trong quản trị chất lượng
4.2.2. Chuẩn đối sánh (Benchmarking)
Quá trình lập chuẩn đối sánh thông thường:

Giai đoạn hoàn


Bước chuẩn bị Bước thực hiện
thiện

69
4.3. Ứng dụng một số công cụ và kỹ thuật quản trị chất lượng
trên nền tảng số

70

You might also like