Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
Chương 3.
CÁC PHƯƠNG PHÁP,
CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
• Chỉ ra nguyên nhân thất bại của các chương trình cải tiến chất
lượng?
• Làm thế nào để thiết kế hệ thống quản lý chất lượng?
• Quy trình thiết kế hệ thống quản lý chất lượng là gì?
• Làm gì nếu phát hiện sai sót trong quá trình thực hiện?
• Các phương pháp, công cụ và kỹ thuật nào để quản lý chất lượng?
NGUYÊN NHÂN THẤT BẠI CỦA NHỮNG CHƯƠNG TRÌNH CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG 5
• Tập trung vào hiệu quả tài chính ngắn hạn
• Hội chứng “đổ lỗi cho nhân viên”
• Niềm tin rằng chất lượng cần phải “đánh đổi” (không tin rằng “chất lượng là miễn phí”)
• Quản lý can thiệp quá nhiều vào tinh thần làm việc nhóm thật sự
• Quy trình và thủ tục cẩu thả
• Thiếu sự hỗ trợ từ ban quản lý cấp cao
• Kháng cự thay đổi
• Cạnh tranh và chính trị nội bộ ở doanh nghiệp
• Không đánh giá cao tầm quan trọng của chất lượng
• Đào tạo nhân viên không đầy đủ
• Dịch chuyển lãnh đạo
THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG 6
2. Sửa chữa: Tìm nguyên nhân của 2. Sửa chữa: nếu máy may bị lệch ->
khuyết điểm và sửa chữa nó sửa máy
4. Liên tục cải tiến hệ thống 4. Liên tục theo dõi vả cải tiến hệ thống
9
Hình 3.15 Chu trình Deming cải tiến của Ishikawa [35]
• Vai trò của lãnh đạo được đặt ở vị trí trung tâm để nói lên tầm
quan trọng của lãnh đạo trong việc thực hiện chu trình này.
Không có sự tham gia của lãnh đạo, quá trình cải tiến khó có
thể thành công. Deming chủ trương quá trình cải tiến đi từ
Hình 3.14 Lưu đồ một quy trên xuống thay vì dưới lên. Lãnh đạo chính là động lực để đẩy
trình PDCA [42] chu trình đi lên.
3.1. VÒNG TRÒN DEMING - PDCA 15
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 16
3.2.1 Khái niệm
• Nhóm chất lượng (Quality Control Circle - QCC) được phát triển đầu tiên từ Nhật
Bản. Trong quá trình thực hiện TQC (Total Quality Control) – kiểm soát chất lượng
toàn diện tại Nhật Bản, người ta nhận ra tầm quan trọng của người lao động tại
dây chuyền sản xuất. Sự tham gia của các công nhân này là điều kiện thiết yếu của
quá trình quản trị chất lượng. Phải đưa người lao động tham gia vào quá trình
khảo sát, xây dựng và cập nhật các tiêu chuẩn và cũng phải để họ kiểm tra hoạt
động của mình nếu có thể. Từ đó, các chương trình đào tạo và rèn luyện cho nhân
viên trực tiếp sản xuất đã được khởi xướng, đặt nền tảng cho sự ra đời của nhóm
kiểm soát chất lượng hay còn gọi là nhóm chất lượng.
• Nhóm chất lượng là một nhóm các nhân viên tình nguyện (không kể riêng cấp nào
trong Công ty) được hình thành để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng.
Nhóm chất lượng có thể xem như tiền đề cho việc phát triển phong cách làm việc
theo nhóm (Teamwork) phổ biến trên thế giới hiện nay.
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 17
3.2.1 Khái niệm
• Triết lý của nhóm chất lượng: “Mọi người sẽ quan tâm và tự hào hơn nữa nếu họ có quyền tham
gia vào quyết định hay cách thức tiến hành công việc của mình”.
• Theo IAQC (the International academy of quality certification), nhóm chất lượng là một nhóm
công nhân thuộc cùng bộ phận sản xuất thường gặp gỡ mỗi tuần một giờ để thảo luận các vấn
đề liên quan đến chất lượng công việc, lần tìm các nguyên nhân, đề xuất biện pháp giải quyết và
tiến hành sửa chữa trong khả năng hiểu biết của họ.
• Theo JUSE, một nhóm nhỏ (từ 6 – 10 người) gồm những người làm các công việc tương tự hoặc
liên quan đến nhau, những người này tự nguyện thường xuyên gặp gỡ để thảo luận, trao đổi về
các vấn đề có ảnh hưởng đến công việc hoặc nơi làm việc của họ, nhằm mục đích hoàn thiện
chất lượng công việc cũng như cải tiến môi trường làm việc.
• Đó không phải là một cơ chế, một thứ mốt nhất thời hay một chương trình, mà là một cách làm
việc, một sự thay đổi thói quen bảo thủ trong suy nghĩ của con người. Nhóm chất lượng không
thay đổi cơ cấu quản lý hay tổ chức mà sẽ thay đổi mối quan hệ giữa người với người trong
công việc. (Định nghĩa của hãng General Electric).
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 18
3.2.1 Khái niệm
• Thành viên sử dụng PDCA để thực hiện công việc có 5 đặc điểm chủ yếu sau:
chủ động;
ý tưởng từ cấp dưới lên (bottom-up);
tự quản lý công việc tinh thần trách nhiệm cao;
quan tâm cả kết quả và quá trình;
khuyến khích giá trị con người.
• Lợi ích của nhóm chất lượng:
1- Đóng góp vào sự phát triển của tổ chức;
2- Tạo ra một môi trường làm việc ở đó con người và ý nghĩa công việc được tôn
trọng;
3- Khai thác được tiềm năng của mọi người trong tổ chức.
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 19
3.2.2 Mục tiêu, ý tưởng cơ bản của nhóm chất lượng
• 3.2.2.1 Mục tiêu cơ bản của hoạt động nhóm chất lượng
Tạo môi trường làm việc thân thiện thông qua
Huy động nguồn nhân lực thông qua
Nâng cao trình độ làm việc của nhân viên thông qua
Nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn tổ chức thông qua
• 3.2.2.2 Các ý tưởng cơ bản của hoạt động nhóm chất lượng
Cho phép thể hiện và bộc lộ đầy đủ các khả năng của con người và khai thác được những
khả năng vô hạn của họ.
Phản ánh đầy đủ sự quan tâm đến vai trò con người và tạo lập môi trường làm việc vui vẻ,
lành mạnh trên cơ sở tôn trọng con người.
Đóng góp cho sự cải tiến và phát triển của tổ chức. Hoạt động của các nhóm chất lượng
luôn nhằm mục đích cải tiến việc làm tại nơi làm việc. Do đó, các nhóm này cần được các nhà
quản lý quan tâm, hỗ trợ.
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 20
3.2.3 Tổ chức hoạt động nhóm chất lượng
• Những nguyên tắc của hoạt động nhóm chất lượng
Ra đời và trưởng thành tại chính nơi làm việc của người lao động
Tạo ra, một hình thức hoạt động phong phú, có thể lôi kéo được mọi người tham
gia, kể cả những người ít nói, ít năng động nhất
Hoạt động nhóm chất lượng chỉ diễn ra trong thời gian làm việc và không vượt quá
phạm vi công việc hàng ngày
Hoạt động nhóm chất lượng bắt đầu từ những việc bình thường nhất, dễ giải quyết
nhất sau đó dần dần chuyển sang những việc khó khăn hơn, phức tạp hơn
Tại nơi làm việc phải tạo ra “Tình trạng được kiểm soát” một cách ổn định, có biện
pháp phòng ngừa tái diễn và dự kiến trước được những vấn đề có khả năng xảy ra
Tìm những chủ đề thích hợp, đúng lúc, đề ra mục tiêu cụ thể nhằm liên tục cải tiến
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 21
3.2.3 Tổ chức hoạt động nhóm chất lượng
• Những nguyên tắc của hoạt động nhóm chất lượng
Vận động mọi người tham gia trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng và hợp
tác với nhau
Mọi người đều có quyền trình bày ý kiến cá nhân của mình một cách chân
thành, cởi mở trên cơ sở khả năng của riêng mình
Thực hành các kỹ thuật kiểm tra chất lượng và quản lý chất lượng đã được
học để giải quyết từng vấn đề cụ thể
Giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm thông qua các hội nghị nhóm chất lượng,
hội thảo... ở cả bên trong và bên ngoài làm tăng cường sự hiểu biết, tăng
cường tính đoàn kết
3.2. NHÓM CHẤT LƯỢNG 22
3.2.3 Tổ chức hoạt động nhóm chất lượng
• Tổ chức hoạt động của nhóm chất lượng được thực hiện như sau:
1. Đưa ra các
vấn đề
• Bước 2. Viết rõ chủ đề ra cho tất cả mọi người cùng theo dõi
• Là thu thập, ghi chép các dữ liệu chất lượng dùng làm đầu vào cho các công cụ phân tích thống kê khác.
• Mục đích: Phiếu kiểm tra chất lượng được thiết kế theo những hình thức khoa học để ghi các số liệu một cách
đơn giản bằng cách ký hiệu các đơn vị đo về các dạng sai sót, khuyết tật của sản phẩm mà không cần phải ghi
một cách chi tiết các dữ liệu thu thập được và sau đó dựa vào các phiếu này để phân tích đánh giá tình hình
chất lượng sản phẩm.
3.4.3.3 BIỂU ĐỒ PARETO 35
• Là biểu đồ cột phản ánh các dữ liệu chất lượng thu thập được và sắp xếp theo thứ
tự từ cao đến thấp.
• Nguyên tắc Pareto (nguyên tắc 80/20):
80% tài sản trên thế giới thuộc sở hữu của 20% dân số;
80% các vấn đề là do 20% nguyên nhân gây ra;
80% lợi nhuận của một công ty đến từ 20% khách hàng;
80% khiếu nại đối với một công ty cũng đến từ 20% khách hàng.
• Tác dụng của biểu đồ Parato:
Nhận biết vấn đề quan trọng của từng vấn đề;
Lựa chọn những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trước;
Thấy được kết quả của hoạt động cải tiến chất lượng sau khi đã tiến hành các
hoạt động cải tiến.
3.4.3.3 BIỂU ĐỒ PARETO 36
• Các bước xây dựng biểu đồ Pareto):
Bước 1. Xác định cách phân loại và thu
thập dữ liệu (đơn vị đo, thời gian thu thập).
Bước 2. Sắp xếp dữ liệu theo số lượng từ
lớn nhất đến nhỏ nhất hoặc ngược lại. Tính
tần số tích lũy.
Bước 3. Tính tỷ lệ % của từng dạng sai
sót.
Bước 4. Tính tỷ lệ % theo sai số tích lũy.
Bước 5. Vẽ biểu đồ Pareto.
Bước 6. Xác định các cá thể quan trọng
nhất để cải tiến chất lượng.
3.4.3.4 BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 37
• Là một công cụ được sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một
kết quả cho với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên
nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống hình xương cá. Vì vậy,
công cụ này còn được gọi là sơ đồ xương cá.
• Là một sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây ra kết
quả đó. Đây là một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên
biến động chất lượng, là một kỹ thuật để công khai nêu ý kiến, có thể dùng
trong nhiều tình huống khác nhau.
3.4.3.4 BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 38
• Là một công cụ được sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một
kết quả cho với các nguyên nhân tiềm tàng có thể ghép lại thành nguyên
nhân chính và nguyên nhân phụ để trình bày giống hình xương cá. Vì vậy,
công cụ này còn được gọi là sơ đồ xương cá.
• Là một sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa kết quả và nguyên nhân gây ra kết
quả đó. Đây là một công cụ hữu hiệu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên
biến động chất lượng, là một kỹ thuật để công khai nêu ý kiến, có thể dùng
trong nhiều tình huống khác nhau.
3.4.3.4 BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 39
• Tác dụng của biểu đồ nhân quả:
Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả, đặc biệt là những nguyên nhân
làm quá trình quản trị biến động vượt ra ngoài giới hạn quy định trong tiêu chuẩn
hoặc quy trình;
Tạo điều kiện thuận lợi để giải quyết vấn đề từ triệu chứng, nguyên nhân tới giải
pháp. Định rõ những nguyên nhân cần xử lý trước và thứ tự công việc cần xử lý
nhằm duy trì sự ổn định của quá trình, cải tiến quá trình;
Có tác dụng tích cực trong việc đào tạo, huấn luyện cán bộ kỹ thuật và kiểm tra;
Nâng cao sự hiểu biết tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên.
3.4.3.4 BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ 40
• Các bước xây dựng biểu đồ nhân quả:
Bước 1. Xác định vấn đề cần giải quyết và xem vấn đề đó là hệ quả của một số nguyên
nhân sẽ phải xác định.
Bước 2. Lập danh sách những nguyên nhân chính của vấn đề trên bằng cách đặt các câu
hỏi 4W (Who – What – Where – When) và 1H (How). Sau đó, trình bày chúng bằng những
mũi tên chính.
Bước 3. Tiếp tục suy nghĩ những nguyên nhân cụ thể hơn (nguyên nhân cấp 1) có thể gây
ra nguyên nhân chính, được thể hiện bằng những mũi tên hướng vào nguyên nhân chính.
Bước 4. Nếu cần phân tích sâu hơn thì nên xem mỗi nguyên nhân mới như là hệ quả của
những loại nguyên nhân khác nhỏ hơn (bằng cách lặp lại bước 3).
Bước 5. Sau khi phác thảo xong biểu đồ nhân quả, cần hội thảo với những người có liên
quan, nhất là những người trực tiếp sản xuất để tìm ra một cách đầy đủ nhất các nguyên
nhân gây nên những trục trặc, ảnh hưởng tới chỉ tiêu chất lượng cần phân tích.
Bước 6. Điều chỉnh các yếu tố và thiết lập biểu đồ nhân quả để xử lý.
Bước 7. Lựa chọn và xác định một số lượng nhỏ (3 đến 5) nguyên nhân chính có thể làm
ảnh hưởng lớn nhất đến chỉ tiêu chất lượng cần phân tích. Sau đó cần có thêm những hoạt
động như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát,… các nguyên nhân đó.
3.4.3.5 BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ MẬT ĐỘ (TẦN SỐ HAY TẦN SUẤT) 41
• Là một dạng biểu đồ cột cho thấy bằng hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập
hợp các dữ liệu theo những hình dạng nhất định.
• Đặc điểm biểu đồ phân bố mật độ:
Trục hoành: giá trị đo;
Trục tung: số lượng chi tiết, số lần xuất hiện;
Bề rộng mỗi cột: khoảng phân lớp;
Chiều cao mỗi cột: tần số tương ứng với mỗi phân lớp.
• Tác dụng biểu đồ phân bố mật độ:
Trình bày kiểu biến động;
Thông tin trực quan về cách thức diễn biến của quá trình;
Kiểm tra và đánh giá khả năng của yếu tố đầu vào;
Kiểm soát quá trình, phát hiện sai sót.
3.4.3.5 BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ MẬT ĐỘ (TẦN SỐ HAY TẦN SUẤT) 42
Hình 3.27 Tương quan dương Hình 3.27 Tương quan âm Hình 3.29 Không có tương
quan
3.5. PHƯƠNG PHÁP 5S
• Mở đầu
• Nội dung của 5S
• Thực hiện 5S
• Những lợi ích mang lại của 5S
46
SẢN PHẨM NHÓM CỦA LỚP
47
MỞ ĐẦU
48
QUY TẮC 5S LÀ GÌ?
• Nguyên tắc 5S có nguồn gốc từ Nhật Bản và được áp
dụng thành công ở nhiều công ty trên thế giới. Quy tắc 5S
là một công cụ quan trọng, không thể thiếu trong bất kỳ
một tổ chức nào muốn hướng đến mô hình đẳng cấp thế
giới.
• Theo phân tích, tiêu chuẩn 5S là hệ thống gồm 5 nguyên
tắc, được sử dụng trong các môi trường, tổ chức làm việc
để tăng hiệu quả và hiệu suất công việc. Nguyên tắc này
là tiền đề và tạo cơ sở cho các hệ thống quản lý, sản
xuất, đặc biệt là quản lý kho hàng. 49
NGUỒN GỐC CỦA MÔ HÌNH
50
MỤC TIÊU MÔ HÌNH 5S
51
MỤC TIÊU MÔ HÌNH 5S
• Tạo ra sự gắn kết và tinh thần đoàn kết giữa các nhân
viên trong công ty, doanh nghiệp
• Góp phần tạo ra ý chí muốn cải tiến của tất cả nhân viên
• Giúp ban lãnh đạo, ban giám đốc công ty phát huy được
tối đa vai trò và hiệu quả của công việc quản lý.
• Tạo tiền đề để đưa các yếu tố kỹ thuật tiên tiến vào công
ty.
52
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
53
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
54
NỘI DUNG MÔ HÌNH
55
NỘI DUNG MÔ HÌNH
56
SEIRI (SÀNG LỌC)
Là bạn phải xác định và phân loại
được các dụng cụ, đồ dùng, tần suất
sử dụng, phân loại cũ mới và loại bỏ
những vật dụng không cần thiết.
57
SEIRI (SÀNG LỌC)
64
SẮP XẾP (SEITON)
Quy trình sắp xếp bao gồm 4 bước chính như sau:
• Bước 1: Xác định những đồ vật cần sử dụng và vị trí hợp lý cho từng
đồ vật. Sau khi đã trải qua bước sàng lọc như trên, những vật dụng dư
thừa và không cần thiết đã được loại bỏ.
• Bước 2: Tham khảo ý kiến của người khác để đưa ra cách sắp xếp
hợp lý nhất. Tùy vào tần suất sử dụng món đồ, bạn sẽ quyết định đặt
nó gần hay xa vị trí của mình.
• Bước 3: Sau khi xếp các đồ vật ở từng vị trí phù hợp, nên thông báo
và ghi chú lại để tất cả mọi người dùng biết và dễ dàng sử dụng
• Bước 4: Đối với những vật dụng quan trọng và cần thiết, đặc biệt cần
dùng trong các trường hợp khẩn cấp, nên để ở chỗ dễ thấy, dễ lấy và
dễ sử dụng.
65
66
67
68
69
70
SẠCH SẼ (SEISO)
71
SẠCH SẼ (SEISO)
72
SẠCH SẼ (SEISO)
• Dọn vệ sinh thường xuyên, hàng ngày, không cần đợi đến lúc bẩn
mới dọn dẹp. •
• Giữ vệ sinh chung tại vị trí ngồi làm việc của bạn và của cả những
người xung quanh
• Không được vứt rác bừa bãi, đặc biệt không thực hiện những
hành vi gây mất vệ sinh, có nguy cơ gây bệnh và ảnh hưởng đến
môi trường chung và những người bên cạnh
• Nên bỏ ra một chút thời gian nhỏ để dọn dẹp mỗi ngày, luôn có
lịch dọn vệ sinh công ty định kỳ theo tuần, theo tháng…
73
74
75
76
SĂN SÓC (SEIKETSU)
77
SĂN SÓC (SEIKETSU)
• Xây dựng một lịch chi tiết để dọn dẹp vệ sinh và duy trì sự
sạch sẽ đó sau mỗi lần dọn dẹp. Lịch dọn dẹp đều áp dụng
đối với tất cả mọi người trong công ty
• Xây dựng và đề ra những hoạt động thi đua giữa các
phòng ban khác nhau trong công ty về vấn đề giữ gìn vệ
sinh môi trường chung trong công ty. Có thể áp dụng kèm
những giải thưởng, sự khuyến khích để cổ vũ các nhân
viên nhiệt tình tham gia và thực hiện tốt.
78
SẴN SÀNG (SHITSUKE)
79
SẴN SÀNG (SHITSUKE)
• Biến mô hình này trở thành thói quen của tất cả nhân viên
bằng cách cho mọi người thường xuyên thực hiện mô hình
5S.
• Tạo ra được lợi ích rõ rệt khi áp dụng 5S để mọi người đều
nhận thấy được vai trò to lớn và tầm quan trọng của mô
hình.
• Yêu quý môi trường chung, không gian làm việc chung.
• Phân công vai trò và nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng của mỗi người
khi thực hiện mô hình 5S, đặc biệt chọn ra người cẩn thận và
uy tín giữ vai trò giám sát và kiểm tra quá trình, kết quả thực
hiện. 80
VÍ DỤ MINH HỌA
81
VÍ DỤ MINH HỌA
82
VÍ DỤ MINH HỌA
83
VÍ DỤ MINH HỌA
84
THỰC HIỆN 5S
• B1. Thành lập Ban 5S
• B2. Quy định chức năng, nhiệm vụ - trách nhiệm,
quyền hạn của Ban 5S và các thành viên chủ yếu
• B3. Thông báo, tuyên truyền và đào tạo về 5S trong
đơn vị
• B4. Phát lệnh tổng vệ sinh trong toàn đơn vị
• B5. Tiến hành kiểm tra, chấm điểm
• B6. Tuyên dương, khen thưởng
85
86
87
88
LỢI ÍCH CỦA 5S ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
89
3.6. PHƯƠNG PHÁP KAIZEN
• 3.6.1. Mở đầu
• 3.6.2. Nội dung của Kaizen
• 3.6.3. Các nguyên tắc và phương
pháp thực hiện của Kaizen
• 3.6.4. Những lợi ích mang lại của
Kaizen
90
5
91
SẢN PHẨM LỚP THIẾT KẾ
92
KAIZEN LÀ GÌ?
93
KAIZEN LÀ GÌ?
• Kaizen được biết tới là một triết lý kinh doanh nổi
tiếng của người Nhật đã áp dụng thành công cho
nhiều doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới. Tên của
nó được ghép từ hai từ trong tiếng Nhật: kai - liên
tục và zen - cải tiến, dịch sang thuật ngữ tiếng Anh
là “ongoing improvement” nghĩa là sự cải tiến
không ngừng nghỉ.
94
KAIZEN LÀ GÌ?
• Theo The New Shorter Oxford English Dictionary
(1993), từ “Kaizen” được bổ sung và định nghĩa
như sau: Kaizen là sự cải tiến liên tục quá trình làm
việc, nâng cao năng suất,... như một triết lý kinh
doanh.
95
“Kaizen có nghĩa là cải
tiến. Hơn nữa, Kaizen còn có
nghĩa là cải tiến liên tục trong
đời sống cá nhân, đời sống
gia đình, đời sống xã hội và
môi trường làm việc. Khi
Kaizen được áp dụng vào nơi
làm việc có nghĩa là sự cải
tiến liên tục liên quan tới tất cả
mọi người – ban lãnh đạo
cũng như mọi nhân viên”.
96
ĐẶC ĐIỂM
Là một quá trình cải tiến liên tục, dần dần ở nơi làm việc
Thông qua giảm lãng phí để nâng cao năng suất cũng như
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
Công cụ hữu hiệu ở đây là thu thập và phân tích dữ liệu
97
2. Vai trò, chức
năng, nhiệm vụ
của mỗi CBQL
cũng như lãnh
đạo nhóm
3. Sự nỗ lực
1. Sự cam kết tham gia và tinh
của nhà lãnh đạo thần đoàn kết
cao nhất của của tất cả các
công ty thành viên trong
công ty
Yếu tố tạo
nên thành
công
Kaizen
98
Thực hiện Kaizen
99
100
SO SÁNH TRIẾT LÍ KAIZEN CỦA NHẬT BẢN SO VỚI
ĐỔI MỚI CỦA CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY
NỘI DUNG KAIZEN ĐỔI MỚI
Tính hiệu quả Dài hạn nhưng không gây ấn tượng Ngắn hạn nhưng gây ấn tượng
Cách thức tiến hành Duy trì và cải tiến Đột phá và xây dựng
Tích luỹ các cải tiến nhỏ trở Tạo động lực thúc đẩy cá
thành kết quả lớn nhân có các ý tưởng cải tiến
Giảm các lãnh phí, tăng Tạo tinh thần làm việc tập
năng suất thể, đoàn kết
Tạo ý thức luôn hướng tới
giảm thiểu các lãng phí
Xây dựng nền văn hoá công
ty
102
Lợi ích của phương pháp Kaizen
103
104
1. Luôn tập trung vào
lợi ích của khách hàng
• Nguyên tắc: Sản phẩm/dịch vụ được định hướng
theo định hướng thị trường và phải đáp ứng đúng
nhu cầu của khách hàng.
• Mục tiêu: Tập trung vào cải tiến và quản trị chất
lượng sản phẩm, gia tăng lợi ích sản phẩm mang
lại nhằm tối đa hóa sự hài lòng của khách hàng.
• Loại bỏ tất cả các hoạt động không phục vụ cho
khách hàng - người tiêu dùng cuối cùng của sản
phẩm/dịch vụ. 105
2. Không ngừng cải tiến
109
6. Kết hợp nhiều bộ phận
chức năng trong cùng dự án
110
7. Tạo lập các mối quan hệ
đúng đắn
• Nguyên tắc: Không tạo dựng các mối quan hệ tiêu cực
(đối đầu hay kẻ thù).
• Đầu tư vào các chương trình đào tạo kỹ năng giao
tiếp cho toàn thể công ty, bao gồm cả nhân viên và các
cấp quản lý.
• Xây dựng EVP doanh nghiệp, tạo dựng niềm tin, lòng
trung thành và cam kết làm việc lâu dài của nhân viên.
111
8. Rèn luyện ý thức
kỷ luật, tự giác
112
9. Thông tin đến mọi
nhân viên
• Nguyên tắc: Nhân viên không thể đạt được kết quả cao
trong công việc nếu không thấu hiểu tình hình hiện tại của
công ty.
• Thông tin là yếu tố đầu vào quan trọng hàng đầu trong
quá trình sản xuất kinh doanh hiện đại.
• Duy trì việc chia sẻ thông tin cũng chính là cách san sẻ
khó khăn, thách thức chung cho mọi nhân viên.
113
10. Thúc đẩy năng suất
và hiệu quả làm việc
• Nguyên tắc: Triển khai tổng hợp các phương pháp đào tạo
nội bộ (onboarding nhân viên mới, đào tạo tại chỗ, đào tạo
đa kỹ năng,...)
• Đề cao tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc dù là nhỏ
nhất
• Phân quyền cụ thể cho các đầu việc, dự án
• Phát huy khả năng chủ động và tự quyết định của từng cá
nhân
• Khuyến khích nhân viên đưa ra ý kiến đóng góp và phản hồi
• Công nhận thành tích và khen thưởng kịp thời
114
VẬN DỤNG
115
VẬN DỤNG
116
VẬN DỤNG
117
THỬ TÀI SUY LUẬN
118
THỬ TÀI SUY LUẬN
119
THỬ TÀI SUY LUẬN
120
THỬ TÀI SUY LUẬN
121
GIỐNG NHAU
• Nguồn gốc từ các khái niệm của Nhật Bản
• Hai khái niệm đều được sử dụng trong sản xuất LEAN
• Được sử dụng để giúp cải thiện hiệu quả trong một cơ sở
KHÁC NHAU
• Kaizen thực hiện điều này bằng cách xác định các quy trình
khác nhau diễn ra và cải thiện chúng
• 5S hoạt động bằng cách tìm kiếm chất thải, mớ hỗn độn và loại
bỏ chúng. 122
Câu hỏi ôn tập chương 3
• Trả lời câu hỏi 1-7
• Link trắc nghiệm
• Bài tập tình huống 1-3
123