Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3:
huong.tranthi@hust.edu.vn
1
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
Process
identification
Process architecture
Process
monitoring and Process
controlling analysis
Executable Insights on
process weaknesses and
model their impact
Process Process
implementation To-be process redesign
model
2
Nội dung chính chương 3
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả của quy trình kinh doanh
3.3 Một số kỹ thuật phân tích định tính quy trình kinh doanh
3.4 Một số kỹ thuật phân tích định lượng quy trình kinh doanh
3.6 Ứng dụng SimQuick và BIMP vào các bài toán mô phỏng quy trình kinh doanh
Mảng Mô phỏng sẽ học kỹ hơn trong học phần Mô phỏng trong kinh doanh
5
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
§ Phân tích quy trình kinh doanh sử dụng cả các kỹ thuật phân tích định tính và
phân tích định lượng:
§ Phân tích định tính là công cụ hữu hiệu để mang lại cái nhìn hệ thống về quy
trình, tuy nhiên đôi khi không đủ chi tiết để phục vụ cho quá trình ra quyết
định
§ Phân tích định lượng sử dụng các kỹ thuật như flow analysis, queueing
analysis và simulation để tính toán, đánh giá, phân tích các chỉ số như thời
gian chu kỳ, thời gian chờ đợi, chi phí, năng suất, sản lượng, …
7
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
Khi nào cần thực hiện phân tích quy trình kinh doanh
§ Phân tích định kỳ/ liên tục
§ Phân tích khi có nhu cầu
§ Lập kế hoạch chiến lược
§ Có vấn đề về kết quả và hiệu quả của quy trình
§ Có công nghệ mới
§ Nhu cầu đầu tư mạo hiểm một lĩnh vực mới
§ Sáp nhập các đơn vị kinh doanh
§ Yêu cầu từ các quy định, luật lệ
8
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
§ Activity- based Costing/ Kế toán chi phí dựa trên hoạt động
§ …
10
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả QTKD
v Phạm vi và cách tiếp cận phân tích quy trình kinh doanh
11
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả QTKD
12
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả QTKD
Time
Thời gian
Process
performance
measures
Quality Cost
Chất lượng Chi phí
13
Chỉ tiêu về thời gian
Time taken by value-adding activities
Thời gian mang lại giá trị gia tăng
Processing
time
Thời gian Time between start
xử lý tác and completion of a
vụ process instance
Thời gian từ lúc bắt
Cycle time đầu đến lúc kết thúc
một quy trình
Thời gian chu kỳ
Waiting
time
Thời gian
chờ đợi Time taken by non-value-adding
activities
Thời gian không mang lại giá trị gia tăng
Hiệu quả sử dụng thời gian của quy trình
Cycle Time
Processing
Cycle Time Efficiency
Time
Thời gian Hiệu quả
Thời gian
chu kỳ sử dụng
xử lý tác vụ
thời gian
15
Cost measures/ Chỉ tiêu chi phí
Cost of value-adding activities
Chi phí của những hoạt động tạo ra
Processing giá trị gia tăng
cost
Chi phí xử
lý tác vụ
Cost per instance
Chi phí mỗi lượt
thực hiện một
quy trình
Cost of
waste
Chi phí
lãng phí
Cost of non-value-adding activities
Chi phí của những hoạt động không
tạo ra giá trị gia tăng
16
Các loại chi phí chủ yếu
17
Resource utilization/ Mức độ tối ưu hoá nguồn lực
19
Quá trình xác định các chỉ tiêu đo lường quy trình
Xác định các mục tiêu mong muốn của mỗi quy trình
Khách hàng của nhà hàng cần được phục vụ đồ đúng giờ
Với mỗi mục tiêu, xác định các biến quan sát/ đo lường và phương
pháp tính/ tổng hợp è Chỉ tiêu đo lường
Biến quan sát : KH được phục Phương pháp tính/ tổng hợp: Chỉ tiêu ST30 = % KH được
vụ trong vòng 30 phút tỷ lệ % phục vụ trong vòng 30 phút
Với mỗi chỉ tiêu đo lường kết quả quy trình, xác định giá trị mục
tiêu cụ thể cần đạt được
24
24
Thẻ cân đối điểm
25
Nguyên tắc SMART
26
Thảo luận nhóm
Liệt kê các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả quy trình mà bạn
đã lựa chọn cho bài tập nhóm của nhóm mình
27
Một số kỹ thuật phân tích quy trình kinh doanh
28
3.3.1 Phân tích giá trị gia tăng
Các bước thực hiện:
I. Bóc tách quy trình thành các bước/ hoạt động/ tác vụ chi tiết nhất có thể
§ Checklist kiểm tra mức độ chi tiết của quá trình bóc tách:
§ Còn có những bước nào được thực hiện trước một tác vụ bất kỳ/ Steps
performed before a task
§ Bản thân tác vụ đang xem xét còn có thể chia nhỏ thành các bước/ tác vụ nhỏ
hơn? The task itself, possibly decomposed into smaller steps
§ Còn có những bước nào được thực hiện sau tác vụ bất kỳ để chuẩn bị cho
bước tiếp theo? Steps performed after a task, in preparation for the next task
II. Phân chia các bước/ hoạt động/ tác vụ này thành các nhóm
§ Value-adding (VA)/ Hoạt động mang lại giá trị gia tăng
§ Business value-adding (BVA)/ Hoạt động cần thiết
§ Non-value-adding (NVA)/ Hoạt động không mang lại giá trị gia tăng
29
Maximize
Nhóm 1: Value-adding (VA)/ Hoạt động có giá trị gia tăng
Là hoạt động mang lại giá trị và sự hài lòng cho khách hàng
Checklist kiểm tra
§ Khách hàng sẵn lòng trả tiền cho bước/ tác vụ này? Is the customer willing to
pay for this step?
§ Khách hàng đồng ý rằng bước/ tác vụ này là cần thiết để đạt được mục tiêu
của họ? Would the customer agree that this step is necessary to achieve their
goals?
§ Nếu tác vụ này bị loại ra khỏi quy trình, khách hàng có cảm nhận rằng sản
phẩm/ dịch vụ cuối cùng sẽ có ít giá trị hơn? If the step is removed, would the
customer perceive that the end product or service is less valuable?
Ví dụ:
§ Quy trình order to cash: Tác vụ xác nhận ngày giao hàng, giao sản phẩm
§ Quy trình tuyển sinh: Tác vụ đánh giá hồ sơ ứng viên, thông báo kết quả
30
Minimize
Nhóm 2: Business value-adding activities (BVA)
Là hoạt động không ảnh hưởng trực tiếp tới khách hàng nhưng cần thiết và
hữu ích đối với tổ chức/ doanh nghiệp
Checklist kiểm tra
§ Liệu hoạt động này có cần thiết để mang lại doanh thu và cải thiện tình hình kinh
doanh Is this step required in order to collect revenue, to improve or grow the
business?
§ Liệu tổ chức/ DN có thể phát triển trong dài hạn nếu hoạt động này bị loại bỏ?
Would the business (potentially) suffer in the long-term if this step was
removed?
§ Hoạt động này có giúp giảm thiểu rủi ro về tổn thất trong kinh doanh? Does it
reduce risk of business losses?
§ Liệu hoạt động này có cần thiết để tổ chức/ DN tuân thủ với các yêu cầu của
pháp luật ?Is this step required in order to comply with regulatory requirements?
Ví dụ: Quy trình order- to-cash: Kiểm tra PO, thu thập phản hồi từ khách hàng,
thu tiền bán hàng --> tự động hoá?
31
Remove
32
Ví dụ: Quy trình thuê thiết bị tại BuildIT
- Fill request
- Fill request(VA)
- Send request
- Send to clerk
request (NVA)
to clerk
- Check equipment
- Check availability
equipment (VA) – 1st time
availability
- -Record
Recordrecommended
recommendedequipment
equipment(BVA)
- Forward
- Forwardrequest
requesttotoworks
worksengineer
engineer(NVA)
- Open
- Open and and
readread request
request (NVA) - Produce
- Produce POPO(BVA)
- Select -suitable
Select suitable equipment
equipment (VA) – 1st time - Submit
- Submit POPO
to to supplier
supplier (VA)
- Open -and
Openexamine
and examine
requestrequest
(BVA)
- Communicate
- Communicate
issues (BVA)
issues
33
- Forward
- Forward
request request
back to back
clerkto
(NVA)
clerk
Ví dụ: Quy trình thuê thiết bị tại BuildIT
34
Thảo luận
v Tiến hành phân chia thành các tác vụ/ hoạt động và chia thành 3
nhóm VA, BVA, và NVA.
VA
Hoạt động
Tạo giá trị
(?? %)
NVA
Hoạt động
Hoạt động không
(100%) tạo giá trị
BVA (?? %)
Hoạt động
cần thiết
(?? %)
35
3.3.2 Waste analysis Phân tích lãng phí
v Lãng phí là tất cả những hoạt động làm gia tăng giá thành mà
không làm gia tăng giá trị cho sản phẩm.
Transportation/
Motion/ Lãng phí Inventory/ Lãng
Lãng phí vận
thao tác phí tồn kho
chuyển
Over-Processing/
Waiting/ Lãng Defects/ Lãng phí
Lãng phí do gia
phí chờ đợi do sai hỏng
công
Lãng
Nhìn thấy
được phí
Tiềm ẩn
38
Lãng phí vận chuyển
Là lãng phí phát sinh do quá trình gửi và/ hoặc nhận những đầu vào/ đầu ra của
các hoạt động trong quy trình (nguyên vật liệu, giấy tờ (bản giấy hoặc điện tử),
thiết bị, …)
39
Lãng phí vận chuyển/ Transportation
Ví dụ: Quãng đường vận chuyển giữa 2 công đoạn dài, công nhân
di chuyển lấy hàng, vận chuyển từ kho đến nơi sản xuất,…
https://theleanway.net/The-8-Wastes-of-Lean
42
Lãng phí tồn kho/ Inventory
Là việc dự trữ quá mức cần thiết về nguyên vật liệu, bán thành phẩm
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tồn kho nhiều dẫn đến các chi phí về tài chính, chi phí bảo quản, hỏng
hóc NVL…
44
Lãng phí do chờ đợi (Waiting)
v Tác vụ phải chờ đợi nguyên vật liệu hoặc dữ liệu đầu vào
v Tác vụ phải chờ đợi một nguồn lực nào đó (con người, máy móc, …)
v Nguồn lực nhàn rỗi, chờ tác vụ/ công việc tiếp theo
v Ví dụ:
§ Quy trình thuê thiết bị: Các yêu cầu/ đề nghị phải chờ phê duyệt
§ Quy trình kiểm định xe: Nhân viên kỹ thuật ngồi không chờ xe tiếp
theo đến kiểm định
48
Lãng phí do gia công/ tác vụ (thừa)/ Over processing
Là lãng phí do tiến hành nhiều công việc gia công/ tác vụ hơn những
gì mà khách hàng yêu cầu về hình thức hay chất lượng, công dụng
của sản phẩm.Theo đuổi chủ nghĩa hoàn hảo không cần thiết.
50
Lãng phí do sai hỏng/ Defects
v Hoạt động sửa chữa hay làm bù cho những sản phẩm sai hỏng/ lỗi
trong quy trình
v Làm lại/ gia công lại sản phẩm
Ví dụ:
v Phiếu yêu cầu thuê thiết bị bị gửi lại người yêu cầu để xem xét/
sửa chữa lại
v Hồ sơ nhập học được gửi lại cho ứng viên để điều chỉnh
v Phương tiện phải quay lại khu vực kiểm định do bỏ sót thông số
cần kiểm tra
52
Lãng phí do sản xuất thừa/ Over production
v Số lượng lượt quy trình được thực hiện/ số lượng sản phẩm được
sản xuất/ hoàn thành mà không mang lại giá trị
Ví dụ:
v Quy trình Quote-to-order: Trong 50 % trường hợp, các yêu cầu
báo giá không mang đến một order nào.
v Quy trình tuyển sinh/ nhập học: 3000 hồ sơ được nộp nhưng chỉ
có 600 hồ sơ được duyệt
55
Xem xét lãng phí trong ví dụ thuê thiết bị Build IT
Send request to
clerk Defect
(Transportation)
Forward request
to Forward request
works engineer back to clerk
(Transportation) (Transportation)
Over-
processing
70
Xem xét lãng phí trong ví dụ thuê thiết bị Build IT
Transportation
• Site engineer sends request to clerk
• Clerk forwards to works engineer
• Works engineer sends back to clerk
Inventory
• Equipment kept longer than needed
Waiting
• Waiting for availability of works engineer to approve
71
Xem xét lãng phí trong ví dụ thuê thiết bị Build IT
Defect
• Selected equipment not available, alternative equipment sought
• Incorrect equipment delivered and returned to supplier
Over-processing
• Clerk finds available equipment and rental request is rejected by
works engineer
• Rental requests being approved and then canceled by site
engineer because no longer needed
Over-production
• Equipment being rented and not used at all by site engineer
• Equipment returned by site engineer because is incorrect
72
3.3.3 Issue register/ Nhật ký vấn đề
Mục tiêu: lưu trữ, tổ chức, và đánh giá thứ tự ưu tiên của các điểm
yếu/ vấn đề được phát hiện trong quy trình.
73
3.3.3 Issue register/ Nhật ký vấn đề
Cấu trúc của nhật ký, có thể bao gồm các trường thông tin:
v Issue name
§ Equipment kept longer than needed
v Description
§ Site engineers keep rented equipment longer than needed by asking
for deadline extensions to the supplier
v Data and hypotheses
§ 3000 pieces of equipment rented per year (p.a)
In 10% of cases, equipment is kept two days more than needed
Average rental cost is 100 per day
v Quantitative impact
§ 0.1 × 3000 × 2 × 100 = 60,000 per year (p.a)
75
Ví dụ về nhật ký vấn đề
Equipment rental process
Name Explanation Data / Hypotheses Qualitative Quantitative
Impact Impact
Equipment Site engineers keep 3000 pieces of equipment rented 0.1 × 3000 ×
kept longer equipment longer p.a. 2 × EUR 100
than than needed via In 10% of cases, equipment kept = EUR 60000
needed deadline extensions two days longer than needed. p.a.
Rental cost is 100 per day
Wrong Site engineers 3000 pieces of equipment rented Disrupted 3000 × 0.05
equipment reject delivered p.a. schedules. × EUR 100 =
delivered equipment due to 5% of them are rejected due to an Employees EUR 15000
non-conformance to internal mistake stress and p.a.
their specifications For each equipment rejected due to frustration
an internal mistake, BuildIT is billed
EUR 100.
Late Late payment fees 3000 pieces of equipment rented Poor 0.1 × 3000 ×
payment incurred because p.a. Average rental time is 4 days. reputation 4 × EUR 100
fees invoices are not Rental cost is EUR 100 per day. with suppliers × 0.02 = EUR
paid by their due Each rental leads to one invoice. 2400 p.a.
date About 10% of invoices are paid late.
Penalty for late payment is 2%.
76
3.3.4 Pareto chart/ Biểu đồ Pareto
v Công cụ hiệu quả để sắp xếp thứ tự ưu tiên của các vấn đề
v Chiều cao của các cột đại diện cho tác động của mỗi vấn đề
v Các cột được sắp xếp theo chiều tác động giảm dần
v Đường cong biểu diễn tác động cộng dồn/ tích luỹ của các vấn đề
77
3.3.4 Biểu đồ Pareto
Tỷ lệ %
Loại lỗi Tần số Loại lỗi Tần số Tỷ lệ %
tích lũy
20 120%
18 100%
96% 100%
16 87%
14 76%
80%
12 63%
10 60%
8 39%
40%
6
4
20%
2
0 0%
Quality Certificate Quality Certificate Invoice Error Packing List Error Wrong Quantity Other
Error Missing
3 loại lỗi cần ưu tiên giải quyết là: Sai về mặt số lượng,
lỗi hóa đơn, và lỗi về chứng nhận chất lượng
PICK Chart: Đánh giá mức độ ưu tiên trên hai tiêu chí
81
3.3.5 Root-cause analysis/ Phân tích nhân quả
Biểu đồ why-why
Nguyên
Vấn đề
nhân
Sơ đồ nguyên nhân
kết quả
82
Biểu đồ why-why
Contributing ...
Factor
Contributing
Factor
Issue
Contributing
Factor
Contributing
Factor ...
Contributing
Factor
83
Ví dụ về biểu đồ why-why tại Build IT
Kỹ sư công trường (site engineer) giữ
thiết bị lâu hơn thời gian cần thiết
Issue
Se Sec
con Sec ond
da ond ary
ry ary
87
Cause-effect diagram example
Causal Factors Issue
Inaccurate
equipment description in
provider's catalogue
Equipment
rejected at
delivery
1. Phân chia các tác vụ thành các hoạt động mang lại giá trị gia tăng,
hoạt động cần thiết, hoạt động không mang lại giá trị gia tăng
3. Thu thập, lưu trữ, sắp xếp các vấn đề và đánh giá tác động
89
Bài tập
90
Một số kỹ thuật phân tích quy trình kinh doanh
92
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
1 day 1 day
1 day 3 days
3 days 2 days
93
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
Cycle time = 10 + 20 = 30
94
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
Ví dụ trong trường hợp có nhiều luồng tác vụ khác nhau
50%
10%
Cycle time = 10 + 20 = 30
96
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
Ví dụ trong trường hợp có rework loop
1% 80%
100%
99%
0%
20%
Cycle time = 10 + 20 = 30
Cycle time = 10 + 20/0.8 = 35
Cycle time = 10 + 20/0.01 = 2010
97
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
T1 T2 ... TN CT = T1+T2+…+ TN
T1
p1
T2
p2
CT = p1*T1+p2*T2+…+ pn*TN
pn ...
TN
T1
TN
1-r
T CT = T / (1-r)
r
98
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Thời gian chu kỳ
1 day 1 day
20% 60%
80%
1 day 3 days 40%
3 days 2 days
99
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Hiệu quả sử dụng thời gian
80%
2 hours 2 hours 40%
v Tính toán chi phí cho luồng tác vụ cho quy trình sau:
v Biết processing time cho từng tác vụ cũng như các chi phí liên
quan
101
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Tính toán chi phí
v Lập bảng tính toán 2 loại chi phí chính là resource (labor cost) và other cost.
3.4.1 Phân tích luồng tác vụ: Tính toán chi phí
v Bài tập
103
Một số hạn chế của Flow analysis
Hạn chế 1: Không phải mô hình quy trình nào cũng được cấu trúc rõ ràng
và hợp lý
105
Một số hạn chế của Flow analysis
106
Thời gian chu kỳ và lượng tác vụ dở dang
v WIP = (average) Work-In-Process
(Lượng tác vụ dở dang trung bình)
§ Số lượng trường hợp/ tác vụ vẫn đang được thực hiện (đã bắt đầu
nhưng chưa được hoàn thành)
§ Ví dụ số lượng order vẫn đang giải quyết (active and unfilled orders)
trong quy trình order-to-cash
v WIP cũng là một loại lãng phí
v Little’s Formula: WIP = l*CT
§ l = số lượng tác vụ mới bắt đầu trong mỗi đơn vị thời gian
§ CT = cycle time/ thời gian chu kỳ System
Arrivals Departures
107
Phân tích luồng tác vụ là chưa đủ?
108
Bài tập
A fast-food restaurant receives on average 1200 customers per day (between
10:00 and 22:00). During peak times (12:00-15:00 and 18:00-21:00), the
restaurant receives around 900 customers in total, and 90 customers can be
found in the restaurant (on average) at a given point in time. At non-peak times,
the restaurant receives 300 customers in total, and 30 customers can be found
in the restaurant (on average) at a given point in time.
§ What is the average time that a customer spends in the restaurant during
peak times?
§ What is the average time that a customer spends in the restaurant during
non-peak times?
§ The restaurant plans to launch a marketing campaign to attract more
customers. However, the restaurant’s capacity is limited and becomes too
full during peak times. What can the restaurant do to address this issue
without investing in extending its building?
109
Bài tập
Một nhà hàng ăn nhanh tiếp đón trung bình 1200 khách hàng mỗi ngày (từ 10h sáng
đến 10 h tối).
v Trong khoảng thời gian cao điểm (từ 12h trưa đến 3 giờ chiều và từ 6h chiều
đến 9h tối), nhà hàng tiếp nhận khoảng 900 khách, và trung bình tại mỗi thời
điểm sẽ có 90 khách đang ở trong nhà hàng.
v Trong khoảng thời gian thấp điểm, nhà hàng đón tiếp khoảng 300 khách hàng, và
trung bình tại mỗi thời điểm sẽ có khoảng 30 khách hàng đang ở trong nhà hàng.
Câu hỏi:
§ Tính toán thời gian trung bình mà mỗi khách hàng ở lại trong nhà hàng trong
khoảng thời gian cao điểm (cycle time phục vụ mỗi khách hàng)
§ Tính toán thời gian trung bình mà mỗi khách hàng ở lại trong nhà hàng trong
khoảng thời gian thấp điểm
§ Nhà hàng lập kế hoạch triển khai một chiến dịch marketing để hấp dẫn nhiều
khách hàng hơn. Tuy nhiên năng lực của nhà hàng bị giới hạn và đang quá đông
trong thời gian cao điểm. Vậy nhà hàng nên làm gì để giải quyết vấn đề trên mà
không phải đầu tư thêm vào việc mở rộng cơ sở vật chất?
110
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
v Vấn đề năng lực là một vấn đề rất phổ biến và là động lực chính của tái
thiết kế/ cải tiến quy trình
Cần phải cân bằng giữa chi phí nâng cao năng lực với sự gia tăng năng suất
và mức dịch vụ
v Phân tích hàng đợi và thời gian chờ là hết sức quan trọng trong hệ thống
dịch vụ
Chi phí phát sinh và tổn thất doanh thu do vấn đề chờ đợi
112
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
114
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
Total
cost
Cost
Cost of
service
Cost of waiting
Process capacity
115
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
v Các thành phần của hệ thống xếp hàng
Nguồn đầu vào Hệ thống xếp hàng
Tác vụ đã
Số lượng tác
Jobs Cơ chế hoàn thành
vụ/ KH đi Hàng đợi cung cấp
vào hệ thống rời hệ
dịch vụ
thống
117
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
118
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
* Hàng đợi là kết quả của sự biến động trong thời gian xử lý tác
vụ và khoảng cách thời gian giữa các lần đến của tác vụ mới
(luồng vào)
1 2 3 4
Bursty Traffic
Time
1 2 3 4
Queuing Delays
v Do khối lượng công việc cần xử lý của mỗi tác vụ (job size)
khác nhau, mặc dù thời gian đến là đều đặn
Time
Queuing Delays
© Dimitri P. Bertsekas
120
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
v Xác suất xuất hiện hàng đợi tăng lên khi số lượt/ luồng vào tăng
Time
Queuing Delays
© Dimitri P. Bertsekas
121
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
l
c µ
v l (mean arrivals rate) = số lượng tác vụ/ khách hàng trung bình đến trong
mỗi khoảng/ đơn vị thời gian.
v µ (mean service rate) = số lượng công việc/ tác vụ được xử lý/ khách
hàng được phục vụ trong một khoảng/ đơn vị thời gian
v c = số lượng trạm phục vụ
Quy luật phân phối xác suất trong lý thuyết hàng chờ
Giả định phổ biến về quy luật phân phối trong lý thuyết hàng chờ và
mô hình mô phỏng:
v Thời gian giữa các lần đến của tác vụ/ khách hàng là độc lập và có
phân phối cụ thể, thường là hàm mũ (exponential)
§ P (arrival < t) = 1 – e-λt
(Xác suất để thời gian giữa các lần đến nhỏ hơn t)
v Đặc điểm cơ bản (sự không chắc chắn): Thực tế là một sự kiện
chưa diễn ra sẽ không thể nói rằng nó sẽ diễn ra trong bao lâu
trước khi nó diễn ra.
l
Wq,Lq c µ
W,L
Với l , µ and c cho trước, chúng ta có thể tính:
v r = resource utilization= mức độ hiệu quả trong sử dụng nguồn lực
v Wq = thời gian trung bình mà một tác vụ phải xếp hàng chờ (i.e. waiting time)
v W = thời gian trung bình tác vụ lưu lại trên hệ thống (i.e. cycle time)
v Lq = số lượng trung bình các tác vụ xếp hàng chờ (i.e. length of queue)
v L = số lượng trung bình các tác vụ đang lưu lại trên hệ thống (i.e. Work-in-Progress)
l (mean arrivals rate) = số lượng tác vụ/ khách hàng trung bình đến trong mỗi khoảng/ đơn vị thời gian.
µ (mean service rate) = số lượng công việc/ tác vụ được xử lý trong một khoảng/ đơn vị thời gian
© Wil van der Aalst 125
c = số lượng tram phục vụ
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
l
1 µ
Giả định:
• thời gian giữa các lần đến và thời gian xử Capacity Demand λ
ρ= =
lý tuân thủ theo quy luật phân phối mũ Available Capacity μ
negative
• có một trạm phục vụ (c = 1) Lq= r2/(1- r) = L-r
• FIFO (nguyên tắc phục vụ first in first out) Wq=Lq/l= l /( µ(µ- l))
Wq = thời gian trung bình mà một tác vụ phải xếp hàng chờ L=r/(1- r)
W = thời gian trung bình tác vụ lưu lại trên hệ thống
Lq = số lượng trung bình các tác vụ xếp hàng chờ W=L/l=1/(µ- l)
L = số lượng trung bình các tác vụ đang lưu lại trên hệ thống
l (mean arrivals rate) = số lượng tác vụ/ khách hàng trung bình đến trong mỗi khoảng/ đơn vị thời gian.
µ (mean service rate) = số lượng công việc/ tác vụ được xử lý trong một khoảng/ đơn vị thời gian
126
c = số lượng tram phục vụ © Laguna & Marklund
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
Capacity Demand l
r= =
Available Capacity c * µ
W=Wq+(1/µ)
¥ (l / µ) c r
Lq = å ( n - c) Pn = ... = P
2 0
n =c c!(1 - r)
-1
æ c-1 (l / µ) n (l / µ)c 1 ö
P0 = ç å + × ÷
ç n ! c ! 1 - ( l /( c µ ) ÷
è n = 0 ø
v Có thể ứng dụng một số công cụ sau để tính toán:
§ http://www.supositorio.com/rcalc/rcalclite.htm (very simple)
§ http://queueingtoolpak.org/ (more sophisticated, Excel add-on)
128
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
SỬ DỤNG: http://www.supositorio.com/rcalc/rcalclite.htm
© Laguna & Marklund 129
130
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
Wq = thời gian trung bình mà một tác vụ phải xếp hàng chờ
W = thời gian trung bình tác vụ lưu lại trên hệ thống
Lq = số lượng trung bình các tác vụ xếp hàng chờ
L = số lượng trung bình các tác vụ đang lưu lại trên hệ thống
l (mean arrivals rate) = số lượng tác vụ/ khách hàng trung bình đến trong mỗi khoảng/ đơn vị thời gian.
µ (mean service rate) = số lượng công việc/ tác vụ được xử lý trong một khoảng/ đơn vị thời gian
c = số lượng tram phục vụ
131
3.4.2 Phân tích hàng đợi/ Queuing analysis
1 hàng, C trạm Tối thiểu một 1 hàng đợi chỉ Chỉ có M khách
phục vụ trạm phục vụ chứa K khách hàng được sử
cho mỗi khách hàng dụng trạm phục
hàng vụ
132
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Khái niệm
Mô phỏng là quá trình xây dựng mô hình của hệ thống thực và sau đó tiến hành
tính toán thực nghiệm trên mô hình để mô tả, giải thích và dự đoán hành vi của
hệ thống thực
§ thực hiện bắt chước theo để hiểu hơn về hệ thống thực tế
§ chạy một số lượng lớn các lượt mô phỏng trong thời gian ngắn giúp tiết
kiệm thời gian phân tích quy trình
§ thu thập các dữ liệu về kết quả hoạt động của quy trình (chi phí, thời
gian, sử dụng nguồn lực)
§ tính toán các giá trị thống kê từ những dữ liệu thu được
§ giúp tìm câu trả lời cho những câu hỏi nếu- thì
134
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Mô phỏng quy trình được sử dụng thường xuyên trong kinh doanh để giải
quyết các vấn đề tác nghiệp phức tạp
v Xây dựng một mô hình mô phỏng quy trình đầu tiên sẽ cần mô tả cách
thức mà hệ thống vận hành, trong đó trình bày đầy đủ các bước và các nút
quyết định định hướng luồng đi của các thực thể/ tác vụ của quy trình
v Thứ hai, tất cả các thông tin đầu vào như thời gian thực hiện tác vụ và các
nguồn lực cần thiết để thực hiện các tác vụ cần được xác định. Thông
thường, thời gian hoạt động/ thực hiện các tác vụ trong một quy trình là
không chắc chắn và được mô tả bằng các phân phối xác suất.
135
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
136
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
137
Xem thêm: https://www.youtube.com/watch?v=b_47NV2ibzw&ab_channel=VisualParadigm
138
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
144
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
145
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
147
Phân phối mũ
v Phân phối mũ thường hữu ích trong việc mô tả thời gian thực hiện
một tác vụ
§ Thời gian giữa hai lần đến của phương tiện tại một trạm thu phí
§ Thời gian yêu cầu để hoàn thành một bản hỏi
v Trong bài toán hàng đợi, phân phối mũ thường áp dụng cho thời
gian phục vụ
v Đặc điểm của phân phối mũ: Trung bình và độ lệch chuẩn bằng
nhau; phân phối lệch phải; skewness=2
where: µ = expected or mean
1
e = 2.71828 f ( x) = e - x / µ for x > 0
µ
148
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
Phân phối mũ
149
Mối quan hệ giữa phân phối mũ và Poisson
150
Ví dụ về mô phỏng
Example 7.10. We consider the process for loan application approval
Ví dụ về mô phỏng
N(µ,s2)
Normal(µ,s)
Normal(10m, 2m)
Normal(10m, 2m)
0m
Exp(20m)
152
Bước 2: Xác định kịch bản (tiếp)
1. Xác định thời gian xử lý tác vụ
2. Xác định xác suất/ tỷ lệ đi theo các luồng khác nhau
3. Tần suất đến của các lượt quy trình và phân phối xác suất
Thường phân phối mũ với thời gian giữa hai lượt cho trước
§ Lịch làm việc và lịch trình đến của các lượt quy trình, chỉ các ngày
trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6, từ 9h sáng- 5h chiều, hay phục vụ
24/7
153
Tần suất đến và tỷ lệ phân luồng XOR gateway
Tần suất đến= 2 hồ sơ mỗi giờ
Thời gian giữa hai lần đến = 0.5 giờ. Phân phối mũ
Thời gian làm việc của hệ thống:
Từ thứ 2- thứ 6, 9h-17h
0.3
0.7
0.3
35m 55m
155
Các nguồn lực tham gia quy trình
Clerk Officer
System
Officer
Clerk Officer
157
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
✔ ✔
Mô hình hoá quy Xác định kịch bản,
Chạy mô phỏng
trình thông tin đầu vào
158
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v ARIS
v ITP Commerce Process Modeler for Visio
v Logizian
v Oracle BPA
v Progress Savvion Process Modeler
v ProSim
v Bizagi Process Modeler
§ Tutorial at http://tinyurl.com/bizagisimulation
v Signavio + BIMP
§ http://bimp.cs.ut.ee/
v SIMQUICK
159
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Tạo ra được các KPIs của quy trình và những kết quả cùng
nhật ký mô phỏng dưới format MXML
Simquick: http://simquick.net/
BIMP: https://bimp.cs.ut.ee/
160
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Các mô hình có thể được tạo ra cho các mô hình quy trình
đơn giản
Simquick: http://simquick.net/
BIMP: https://bimp.cs.ut.ee/
161
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Step 1: Identify the process to be studied and the objectives for improvement.
v Step 2: Identify those aspects of the process to vary.
v Step 3: Construct process flow maps of the existing process and the variations under
consideration using the elements of SimQuick.
v Step 4: Collect data needed for the SimQuick elements in the models.
v Step 5: Choose SimQuick statistical distributions that best model the data.
v Step 6: Enter the model into SimQuick.
v Step 7: Determine the duration of each simulation and how many simulations to run
v Step 8: Run the simulations for the existing process. Check that the model is behaving like
the real process. (This is called validation.)
v Step 9: Run the simulations for the variations of the existing process.
v Step 10: Analyze the results: Identify those variations that appear to have the best effects on
the objectives.
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
163
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
BIMP Demo
https://www.youtube.com/watch?v=TjXl6yASCSc&ab_channel=MarlonDumas
164
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
165
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
166
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Giải pháp
1. Thực hiện mô phỏng trong khung thời gian đủ dài để giảm thiểu tác
động do sự biến thiên theo mùa/ tuần
2. Thực hiện mô phỏng nhiều lần và lấy kết quả trung bình của các lần
chạy, tính toán/ ước lượng khoảng tin cậy
Average
Multiple Compute
results of
simulation multiple confidence
runs runs intervals
167
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
v Vấn đề
§ Kết quả của mô phỏng phụ thuộc vào chất lượng dữ liệu đầu vào
v Giải pháp
1. Tối thiểu hoá việc sử dụng những phỏng đoán. Hãy phân tích đầu vào
khi có thể:
• Lượng hoá các tham số trong kịch bản mô phỏng
• Sử dụng các công cụ thống kê để kiểm tra mức độ phù hợp của
phân phối xác suất Use statistical tools to check fit the probability
distributions
2. Mô phỏng các kịch bản khác nhau và kiểm tra chéo kết quả mô
phỏng với các quan sát thực tế 168
3.4.3 Mô phỏng quy trình kinh doanh/ Simulation
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả của quy trình kinh doanh
3.3 Một số kỹ thuật phân tích định tính quy trình kinh doanh
3.4 Một số kỹ thuật phân tích định lượng quy trình kinh doanh
3.6 Ứng dụng SimQuick và BIMP vào các bài toán mô phỏng quy trình kinh doanh
170
3.5 Một số mô hình phân tích quy trình kinh doanh
171
3.5.1 Balance Scorecard/ Thẻ cân đối điểm
v Từ những năm 1990 các tổ chức nhận thấy chỉ sử dụng thước đo tài chính
không thể đo lường được hiệu quả hoạt động của tổ chức.
v Thước đo tài chính chỉ phù hợp để đo lường những tài sản hữu hình.
Ø Tài sản hữu hình không còn là thế mạnh tạo ra giá trị cạnh tranh
cho các tổ chức nữa.
v Đòi hỏi một hệ thống đo lường phải cân bằng, chính xác và thống nhất
giữa các hệ số tài chính với những yếu tố hướng đến sự thành công (giá trị
từ các tài sản vô hình) trong nền kinh tế hiện nay.
Ø Balanced Scorecard là công cụ ra đời để giải quyết vấn đề này.
172
3.5.1 Balance Scorecard/ Thẻ cân đối điểm
v Balance: Hoạch định chiến lược cho doanh nghiệp cần phải phát
triển cân bằng dựa trên 4 yếu tố/ viễn cảnh khi xây dựng chiến
lược cho doanh nghiệp. Chúng có mối quan hệ nhân quả với nhau
v Scorecard: Bảng ghi lại các mục tiêu cụ thể với các chiến lược, kế
hoạch thực hiện và đo lường kết quả bằng con số của nó
v Balance Scorecard (BSC): là công cụ quản trị để doanh nghiệp
xây dựng kế hoạch và quản trị chiến lược, định hướng, tổ chức
hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, và giám sát đo lường kết quả
hoạt động, mang đến cho các nhà quản lý trong các tổ chức một cái
nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt động của tổ chức
173
BPM và BSC
BSC cho bạn biết những tri thức, kỹ năng và hệ thống mà các
nhân viên của bạn sẽ cần (học hỏi và phát triển/ learning and
growth) để cải tiến và xây dựng những năng lực chiến lược và
hiệu quả hợp lý ( quy trình nội bộ/ internal processes)nhằm mang
lại những giá trị cụ thể cho khách hàng (customer) để có được
giá trị tài chính cao hơn cho các cổ đông (financial).
Bản chất của BSC là gì
A Measurement
System?
A Management
System?
A Management
Philosophy?
Chuyển thể tầm nhìn và chiến lược thành các mục tiêu cụ thể dựa trên 4
viễn cảnh
BSC tập trung vào các nhân tố tạo nên giá trị dài hạn
v Khách hàng: thoả mãn, duy trì và tìm kiếm khách hàng trên thị
trường mục tiêu
v Quy trình kinh doanh: mang lại giá trị cho các khách hàng mục tiêu
thông qua
§ cải tiến sản phẩm và dịch vụ
§ thực thi các quy trình chất lượng cao, linh hoạt, và phản ứng nhanh
§ dịch vụ hỗ trợ sau bán
v Học hỏi và phát triển Organizational Learning & Growth:
§ phát triển kỹ năng và tạo động lực cho nhân viên
§ cung cấp khả năng truy cập vào những thông tin chiến lược Customers
v Cần có ít nhất một tiêu chí đo lường cho mỗi mục tiêu
--> Chúng ta cần cải tiến dịch vụ khách hàng thông qua giảm thời gian
đáp ứng đơn hàng 30%
v Chỉ tiêu cần thúc đẩy sự thay đổi và những hành động đúng đắn
v Chỉ tiêu cần có khả năng tác động đến các mục tiêu chung của cả
công ty/ tổ chức
Tiêu chuẩn để lựa chọn hệ thống tiêu chí BSC
q MEANINGFUL - có liên quan trực tiếp và đáng kể đến tầm nhìn và mục tiêu
chung
q VALUABLE – đo lường những hoạt động có giá trị, quan trọng của tổ chức
q BALANCED – nên bao gồm đa dạng các nhóm tiêu chí (số lượng, chất lượng
và hiệu quả)
q LINKED - kết nối với đơn vị chịu trách nhiệm trong việc đạt được mục tiêu
cho tiêu chí
q PRACTICAL – chi phí để đạt được nằm trong khả năng của tổ chức
q COMPARABLE – có thể so sánh được với những dữ liệu khác theo thời gian
q CREDIBLE - dựa trên dữ liệu chính xác và tin cậy
q TIMELY - xác định/ giới hạn trong thời gian cụ thể
q SIMPLE - dễ hiểu và dễ tính toán
Ví dụ về bảng đánh giá lựa chọn các tiêu chí
Nếu tiêu chí nhận được bất kỳ điểm 0 hay 1 nào thì cần xem xét lại
trước khi triển khai.
Measurement Relevant Measurable Actionable
% of Global Outlets that follow the end to 3 1 2
end process defined in IRPS
Number of score studies completed 3 2 3
v Kết quả đạt được của một tổ chức tương tự, benchmarking
v Đối với các quy trình/ sản phẩm dịch vụ mới triển khai có thể
thiết lập mức sàn/ mức cơ sở và rà soát thay đổi định kỳ sau đó.
3.5.1 Thẻ cân đối điểm BSC
Thảo luận
Chọn một công ty/ một phòng ban/một quy trình/ và xây dựng
thẻ cân đối điểm cho phòng ban đó!
187
3.5.2 Chi phí chất lượng COQ
188
What is quality? Chất lượng là gì
v Chất lượng là mức độ phù hợp với kỳ vọng của khách hàng
§ chất lượng sản phẩm, dịch vụ
§ chất lượng quy trình
v Các thước đo chất lượng sản phẩm
• Liệu trong sản phẩm sữa tươi 100% của VNM có hàm lượng sữa
tươi là 100%?
• Tuổi thọ của bóng đèn cho máy chiếu có thấp hơn 2000 giờ?
Chi phí chất lượng là những chi phí phát sinh liên quan đến nỗ
lực để đạt được mức chất lượng kỳ vọng và chi phí phát sinh do
chất lượng kém.
Chi phí chất lượng được hiểu là tất cả các chi phí liên quan đến
việc đảm bảo rằng các sản phẩm được sản xuất ra hoặc các dịch
vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng và các
chi phí liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ không phù hợp với nhu
cầu của người tiêu dùng.
197
Chi phí phòng ngừa
v Chi phí lập kế hoạch chất lượng v Chi phí đào tạo
§ phát triển và triển khai các chương § chi phí phát triển và triển
trình quản trị chất lượng khai chương trình đào tạo
v Chi phí thiết kế sản phẩm chất lượng cho nhân viên
§ chi phí thiết kế sản phẩm với các v Chi phí thông tin
đặc tính, thông số chất lượng § chi phí liên quan đến thu
v Chi phí quy trình thập và duy trì hệ thống
§ chi phí để đảm bảo quá trình tạo thông tin, dữ liệu liên quan
ra những sản phẩm đáp ứng các đến chất lượng và tạo ra các
tiêu chuẩn chất lượng báo cáo về chất lượng
198
Chi phí đánh giá
200
Chi phí sai hỏng bên trong
v Chi phí phế phẩm v Chi phí dừng quy trình
§ chi phí của những sản phẩm chất § chi phí dừng quy trình đang
lượng kém cần phải loại bỏ khỏi quy sản xuất để khắc phục lỗi chất
trình bao gồm cả chi phí về lao lượng
động, nguyên vật liệu và các chi phí
v Chi phí giảm giá do chất lượng
gián tiếp khác
§ chi phí giảm giá do sản phẩm
v Chi phí sửa chữa chất lượng kém
§ chi phí sửa chữa những sản phẩm sai
hỏng trở thành sản phẩm đạt chuẩn
v Chi phí phân tích lỗi
§ chi phí điều tra xác định nguyên
nhân tại sau quy trình tạo ra những
sản phẩm chất lượng kém
202
Chi phí sai hỏng bên ngoài
v Chi phí liên quan đến phàn nàn v Chi phí trách nhiệm liên
của khách hàng quan đến sản phẩm
§ chi phí điều tra và phản hồi lại § chi phí pháp lý phát sinh do
những phàn nàn của khách hàng sản phẩm và tổn thất của
do vấn đề chất lượng kém khách hàng khi sử dụng sản
v Chi phí thu hồi sản phẩm phẩm
§ chi phí tiếp nhận và thay thế v Chi phí tổn thất do sụt giảm
những sản phẩm chất lượng kém doanh thu
bị thu hồi từ phía khách hàng § chi phí phát sinh do khách
v Chi phí xử lý yêu cầu bảo hành hàng không hài lòng về sản
§ chi phí xử lý yêu cầu của khách phẩm chất lượng kém và
không tiếp tục mua hàng
hàng về chất lượng sản phẩm dịch
vụ trong thời gian bảo hành Total Quality Management - Spring 2010 - IUG
203
Phân loại chi phí chất lượng
204
205
Mô hình COQ truyền thống và hiện đại
206
Lợi ích của việc định hướng chi phí chất lượng
Prevention Costs
Benefit
Appraisal Costs
Một đồng chi cho hoạt động phòng ngừa sẽ tiết kiệm 10 đồng chi phí đánh giá và
100 đồng chi phí sai hỏng.
Nên ưu tiên đầu tư ngân sách cho hoạt động phòng ngừa, hoạt động mang lại hiệu
quả cao
208 hơn.
Khó khăn trong quản lý chi phí chất lượng
Nhà quản trị không tin tưởng vào khả năng cải tiến chất lượng
Tính phí chất lượng đòi hỏi rất nhiều nỗ lực trong thu thập dữ liệu
của mỗi hoạt động liên quan đến chất lượng
Khó khăn khác
209
3.5.3 DEA/ Phân tích bao dữ liệu
210
DEA là gì?
v DEA là công cụ phân tích dự đoán có thể sử dụng để xác định best
practices (trường hợp thực hành tốt nhất)
v DEA được giới thiệu lần đầu tiên bởi Charnes và cộng sự năm 1978, là
phương pháp quy hoạch tuyến tính để tính toán hiệu quả tương đối của một
tập các tổ chức/ đơn vị mà thực hiện các chức năng tương tự nhau nhưng
hiệu quả của chúng có thể biến động do những yếu tố khác biệt trong nội bộ
mỗi tổ chức/ đơn vị
v Trong DEA, các tổ chức/ đơn vị được gọi là các DMUs- decision-making
units- các đơn vị ra quyết định
v DEA xem xét một quy trình như là một hộp đen và phân tích các đầu vào,
đầu ra của quy trình để xác định các chỉ số hiệu quả tương đối.
211
DEA là gì?
212
DEA là gì?
213
Tính toán chỉ tiêu hiệu quả giản đơn
Tính toán hiệu quả dựa trên chi phí lao động
trực tiếp (Labor cost)
Đầu ra
Hiệu quả =
Đầu vào
Tính toán hiệu quả dựa trên diện tích
không gian làm việc (Office space/ area)
2000x2+1500x1
215
Sử dụng phương pháp phân tích đồ thị
Eg: 1 input (labor hours) and 2 outputs (throughput rate and customer service rating)
216
Sử dụng phương pháp phân tích đồ thị
Eg: 1 input (labor hours) and 2 outputs (throughput rate and customer service rating)
217
Tính toán chỉ tiêu hiệu quả
218
Mô hình quy hoạch tuyến tính trong tính toán trọng số
The DEA ratio model, in particular, is formulated as a sequence of linear programs
(one for each process) with the following characteristics:
§ Maximize the efficiency of one process
§ Subject to the efficiency of all processes ≤ 1
To finds the best set of weights for a given process p among n processes
with m inputs and q outputs is
219
Linear Programming Formulation of the Ratio Model
220
Bài tập 11.10 với VDEA4.0
221
3.5.3 Phân tích bao dữ liệu DEA
225
Kết quả VDEA
226
Nội dung chính chương 3
3.1 Khái niệm và nội dung của phân tích quy trình kinh doanh
3.2 Các chỉ tiêu đo lường kết quả và hiệu quả của quy trình kinh doanh
3.3 Một số kỹ thuật phân tích định tính quy trình kinh doanh
3.4 Một số kỹ thuật phân tích định lượng quy trình kinh doanh
3.6 Ứng dụng SimQuick và BIMP vào các bài toán mô phỏng quy trình kinh doanh
227
3.5 Ứng dụng SimQuick và BIMP trong mô phỏng QTKD
v Simquick: http://simquick.net/
v BIMP: https://bimp.cs.ut.ee/
228
Tham khảo: Công cụ thống kê chất lượng
Source: https://vnpi-hcm.vn/ 229 EM3300 Quản trị quy trình kinh doanh
Công cụ thống kê chất lượng
Source: https://vnpi-hcm.vn/ 230 EM3300 Quản trị quy trình kinh doanh
Công cụ thống kê chất lượng
v Biểu đồ Pareto
§ Đây là một dạng biểu đồ giúp chúng ta phân loại các nguyên
nhân, tác động gây ảnh hưởng đến vấn đề của quy trình.
§ Mục đích: Bóc tách những nguyên nhân quan trọng nhất ra khỏi
những nguyên nhân vụn vặt có thể có của một vấn đề. Đồng
thời, nhận biết và xác định ưu tiên cho các vấn đề quan trọng
nhất. Ngoài ra biểu đồ Pareto còn dùng để đánh giá hiệu quả cải
tiến.
v Biểu đồ Pareto
Nguyên nhân phàn nàn của khách hàng
20 120%
18 100%
96% 100%
16 87%
14 76% 80%
12 63%
10 60%
8 39%
40%
6
4
20%
2
0 0%
Quality Quality Invoice Error Packing List Wrong Quantity Other
Certificate Error Certificate Error
Missing
v Biểu đồ histogram
v Biểu đồ histogram
v Biểu đồ histogram
v Biểu đồ histogram
v Biểu đồ histogram
Ví dụ:
Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ tiến hành kiểm tra để đánh giá tình
hình hoạt động của một máy cưa một loại chi tiết gỗ. Kết quả kiểm tra
chiều dài của chi tiết đó thu được các dữ liệu trong bảng dưới đây
Hãy
6,0 vẽ biểu
7,2 đồ 5,5
phân bố mật độ
5,0 7,3và đưa
6,0ra nhận
5,5 xét 6,5
về quá5,8
trình sản
7,6xuất
6,3 7,7 6,4 6,6 6,1 6,7 6,8 7,0 7,4 6,1
6,9 4,4 5,9 7,3 6,2 4,6 5,4 5,7 7,5 7,9
6,4 7,1 6,6 8,7 7,1 5,1 6,4 6,0 4,9 8,2
5,6 6,2 6,9 5,4 5,3 6,3 6,1 4,3 7,5 5,9
5,2 6,9 4,7 7,0 6,1 5,5 6,5 7,0 6,2 8,4
6,5 6,0 6,3 5,8 6,7 240
6,8 5,3 7,8 5,9 8,0
EM3300 Quản trị quy trình kinh doanh
Công cụ thống kê chất lượng
UCL
Đường 10
tâm
LCL
5
Nhóm mẫu
5 10 15 20
UCL
Vùng A
Vùng B
Vùng C
Đường
tâm
Vùng C
Vùng B
Vùng A
LCL
UCL
v Bước 3: Tính giới=hạn
X +trên
A2 R(UCL) và giới hạn dưới (LCL) UCL = D3 R
LCL =Biểu
X -đồA2giá
R= 08 - bình
trị9,trung 0,577 *5,8 = 5, 733 LCLđồ
Biểu =D = 0*5,8
độ4 Rphân tán = 0
cm
UCL 12,427
9,08
LCL 5,733
Nhóm
mấu
250 EM3300 Quản trị quy trình kinh doanh
Ví dụ về Biểu đồ kiểm soát
5,8
Nhóm mẫu
LCL 0
Kết hợp 2 biểu đồ ta thấy: quy trình không bình thường hay không ổn định do biểu
đồ kiếm soát giá trị trung bình có 1 điểm vượt
251 quá đường EM3300
giới hạn
Quảntrên
trị quy trình kinh doanh
Công cụ thống kê chất lượng
§ Biểu đồ phân tán thực chất là một đồ thị biểu hiện mối tương
quan giữa nguyên nhân và kết quả hoặc giữa các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng
- Tương quan dương: sự gia tăng của biến số nguyên nhân dẫn tới
sự gia tăng của biến số kết quả
- Tương quan âm: mối tương quan nghịch chiều khi một biến thiên
tăng dẫn đến kết quả giảm