You are on page 1of 33

CHƯƠNG 5

MẠCH ĐO VÀ XỬ
LÝ KẾT QUẢ
1. KHÁI NIỆM CƠ BẢN

CẢM BIẾN MẠCH ĐO KẾT QUẢ

Các chức năng cơ bản của mạch đo :


 Khuếch đại tín hiệu từ cảm biến.
 Tạo hàm biến đổi đặc tính.
 Bù ảnh hưởng tác động của nhiễu.
 Chuyển đổi A/D , D/A.
 Gia công và tính toán ...
2. MẠCH TỈ LỆ DÒNG
 SUN
ICT rCT

I RS
IS

Rct I
Rs  n
I ct
n 1
Ứng dụng:
 Dùng chủ yếu trong mạch một chiều.
 Dùng trong mạch xoay chiều khi tải thuần trở.
3. MẠCH TỈ LỆ DÒNG
 BIẾN DÒNG

i1 i2
I1 W2
k 
W1 W2 I 2 W1

Lưu ý:
 Chế độ làm việc bình thường là ngắn mạch thứ cấp.
4. MẠCH TỈ LỆ ÁP

 MẠCH PHÂN ÁP

 MẠCH PHÂN ÁP ĐIỆN


TRỞ.
 MẠCH PHÂN ÁP ĐIỆN
DUNG.
 MẠCH PHÂN ÁP ĐIỆN
CẢM
5. MẠCH TỈ LỆ ÁP
 BIẾN ĐIỆN ÁP ĐO LƯỜNG

U1 W1
k 
U 2 W2

Lưu ý:
 Chế độ làm việc bình thường là hở mạch thứ cấp.
KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN - OA
Operational Amplifier

+Vc
- i-
Vi
Vi
+
V0
Vi+ i

-Vc

Rv = ; Rr = 0; i- = i+ = 0; Kh = ; V0 = KhVi
IC – Integrated Circuit
Đặc tính vào ra của OA
Vo
Vi- +Vc Vi+

Vi Vi

-Vc
• Khi Vi+>Vi-  Vo = +Vc (Vi- = 0)
• Khi Vi+<Vi-  Vo = -Vc (Vi- = 0)
• Do OA thực tế không thể có Kh =  mà chỉ 104 -:-106 nên
tồn tại Vi cỡ vài mV được khuếch đại tuyến tính
• Thực tế người ta không dùng vùng khuếch đại này
Các chế độ làm việc của OA
• Chế độ tuyến tính (khuếch đại): cần có phản hồi
âm sâu để giảm hệ số khuếch đại. Nối mạch phản
hồi đầu ra về chân đảo
• Luôn có: Vi+ = Vi-
• i+ = i- = 0
• B. Chế độ xung (on – off) (Không có phản hồi)
• Vi+ > Vi-  Vo = +Vc
• Vi+ < Vi-  Vo = -Vc
• C. Chế độ tự dao động:sóng sin, tam giác, răng
cưa, chữ nhật… cần có phản hồi dương. Nối mạch
phản hồi từ đầu ra về chân không đảo.
6. MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐO LƯỜNG

Với công suất ra lớn hơn


X r  K .UV
công suất vào.
 Nhờ có mạch KĐ, độ nhạy của thiết bị đo được
tăng lên rất nhiều, cho phép đo những đại lượng đo
rất nhỏ.
 Mạch KĐ ĐL còn có khả năng mở rộng đặc tính
tần số của thiết bị đo và đặc biệt là giảm rất nhiều
công suất tiêu thụ của thiết bị đo lấy từ đối tượng
đo.
 Mạch KĐ được thực hiện bằng đèn điện tử, đèn
bán dẫn và ngày nay chủ yếu sử dụng vi điện tử.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI LẶP

Phối hợp tải giữa các


tầng với nhau
(impedance matching).

Rht
K
R1
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐO LƯỜNG
Hệ số khuếch đại tầng 1:
R1  R3
K1  1 
R2
Hệ số khuếch đại tầng 2:
R5
K2 
R4
Hệ số khuếch đại cả mạch:

R5  R1  R3 
K  K1.K 2  . 1  
R4  R2 
KHUẾCH ĐẠI ĐIỀU CHẾ

Để tránh hiện tượng trôi điểm không và sự lệch


điện áp ra do sự tăng giảm của nguồn cung cấp ở
KĐ một chiều  Dùng mạch khuếch đại điều chế.
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÁCH LY
 Ghép biến áp: Điện áp một chiều phải được điều chế
thành điện áp xoay chiều với tần số mang đủ cao (trong
dải tần đến 100kHz - điều chế tần số hoặc biên độ).
 Ghép quang học: có thể truyền trực tiếp điện áp một
chiều.

Khuếch đại cách ly


dùng optron
7. MẠCH GCTT VÀ TẠO HÀM
Tín hiệu ra của mạch cộng đảo
 MẠCH CỘNG

Tín hiệu ra của mạch cộng không đảo


MẠCH TRỪ
1 N
U ra   N .U1  . PU 2
1 P

RP Rf
Với:  P;  N
R2 R1
Trường hợp đặc biệt:
P  N  1

 U ra  U 2  U1
MẠCH TÍCH PHÂN

Vi   Vi  0

1
Ur  
RC  U1dt
MẠCH VI PHÂN

Vi   Vi  0

dU1 dU1
U r   RC ( )  T .
dt dt
MẠCH SO SÁNH

So sánh một ngưỡng


SO SÁNH HAI NGƯỠNG ĐỐI XỨNG
MẠCH TẠO HÀM LOGARIT
MẠCH TẠO HÀM MŨ
MẠCH NHÂN
 Phần tử điện động, U1
ln
sắt điện động. Ura
ln
+ exp
 Chuyển đổi Hall. U2
ln
 Bộ nhân điện tử.
MẠCH CHIA
 CCCT lôgômét. U1
ln
Ura
 Dựa trên cầu cân ln
- exp
bằng. U2
ln
 Bộ chia điện tử.
8. MẠCH CẦU ĐƠN

C
Điều kiện cân bằng cầu R1 R2
A B
UCD = 0

R1 R4 R4
D
R3

R2 R3
U

Thường khi chế tạo, người ta cố gắng sao cho:


R10= R2=R3=R4=R0

Mạch cầu rất quan trọng trong kĩ thuật đo lường điện


9. MẠCH CHUYỂN ĐỔI A/D
• Chuyển từ tín hiệu tương tự thành tín hiệu số
• Ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật nay

Tín hiệu số
Tín hiệu liên tục ADC

1101
1011
Un
U(t) 1001

1001
0101

0101
T 0011
T gọi là chu kì lấy mẫu hay chu kì chuyển đổi
DAC- Digital to Analog Convertor: Chuyển đổi số-tương tự

N U(t)
DAC
bit Un
U(t)=Un U(t)

U

nT
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1001
0111
Mong muốn là U(t), nhưng thực tế chỉ có Un
Un U(t) khi U0, nghĩa là số bit phải rất lớn
10. MẠCH CHUYỂN ĐỔI D/A
• Chuyển từ tín hiệu số thành tín hiệu tương tự
• Ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật nay

• Nếu ta gọi trị toàn giai là VFS thì bit


LSB và bit MSB có giá trị:
HỆ THỐNG ĐK DÙNG VI XỬ LÝ
BÀI TẬP
• BÀI 1: Một ampe kế dùng cơ cấu đo từ
điện có RCT=99 ohm, dòng điện làm lệch
kim tối đa Imax = 100mA. Rsun = 1 ohm,
Tính dòng điện đi qua ampe kế khi:
– Kim lệch tối đa.( D= Imax)
– D1= 0,5D
ICT rCT
– D2=0,25D
I RS
IS
BÀI TẬP
• BÀI 2: Một cơ cấu đo từ điện có RCT=1
KOhm, dòng điện làm lệch kim tối đa Imax
= 100uA. Tính Rsun để cơ cấu tạo thành
ampe kế đo được dòng điện đi qua ở:
– 100mA = Tầm đo 1
– Tầm đo 2= 1A
ICT rCT

I RS
IS
BÀI TẬP
• BÀI 3: Một cơ cấu đo từ điện có RCT=1
KOhm, dòng điện làm lệch kim tối đa Imax
= 100uA. Tính Rsun để cơ cấu tạo thành
ampe kế đo được dòng điện đi qua ở:
– Tầm đo 1= 100A
– Tầm đo 2= 1A ICT rCT

– Tầm đo 3= 100mA RS2 RS3


I RS1

I1 I2 I3
BÀI TẬP
• BÀI 4: Một ADC 10 bit, điện áp tham chiếu
Vref=4,095 V.
– Độ phân giải của ADC =?
– Nếu đầu ra thu được 00 1001 1001 thì điện
áp đầu vào UV= ?
– Nếu điện áp đầu vào 3V thì đầu ra của bộ
ADC thu được giá trị=? U REF

ADC D0
10 BIT D1
.…
UV
D9

You might also like