You are on page 1of 20

Tìm hiểu về phương pháp địa chấn khúc xạ và

những ứng dụng trong nghiên cứu địa chất


các tầng nông
I/Tìm hiểu cơ sở lý thuyết địa chấn khúc xạ
 Địa chấn khúc xạ là phương pháp nghiên c ứu c ấu trúc đ ịa ch ất trên c ơ
sở sử dụng sóng khúc xạ từ các mặt ranh gi ới khác nhau quay tr ở v ề m ặt
quan sát
 Phương pháp địa chấn khúc xạ (Seismic Refraction Method ) là một trong
những kĩ thuật chính trong lĩnh vực địa chất học và khai thác dầu khí . Phương
pháp này được sử dụng để khảo sát cấu trúc và thành phần của các tầng đất dưới
mặt đất bằng cách gửi sóng âm hoăc sóng cơ qua một bề mặt và ghi lại các sóng
phản xạ từ các cấu trúc khác nhau bên dưới bề mặt
 Cơ sở của phương pháp này là nguyên lý phản xạ sóng âm hoặc sóng cơ từ các
lớp đất có độ khác biệt về đặc tính cơ học và độ dẫn điện. Khi sóng đi qua các
tầng đất này, nó sẽ phản xạ lại từ các ranh giới giữa các lớp đất khác nhau, và
các sóng phản xạ này sẽ được ghi lại bởi các thiết bị cảm biến như geophones
hoặc hydrophones
 Phương pháp địa chấn khúc xạ được sử dụng rộng rãi trong công nghi ệp d ầu khí
để tìm kiếm và khai thác dầu ,khí đốt cũng nh ư trong công nghi ệp đ ịa ch ất đ ể
nghiên cứu cấu trúc địa chất và tìm ki ếm tài nguyên khoáng s ản . Nó cũng
được áp dụng trong lĩnh vực địa kĩ thuật , đ ịa ch ất môi tr ường , nghiên c ứu
địa chất
 Quá trình thu thập dữ liệu trong phương pháp địa chấn khúc xạ thường bao gồm việc
đặt các cảm biến trên bề mặt đất hoặc dưới mặt nước, sau đó gửi sóng từ các nguồn
năng lượng như tháp khoan hoặc súng khí nén. Dữ liệu thu được sau đó được xử lý để
tạo ra hình ảnh 3D của cấu trúc dưới mặt đất
Biểu đồ khoảng thời gian sóng khúc xạ

 Biểu đồ khoảng thời gian sóng khúc xạ là m ột bi ểu đ ồ bi ểu th ị


thời gian mà các sóng âm hoặc sóng c ơ m ất đ ể đi t ừ ngu ồn t ạo
ra đến các cảm biến hoặc thiết bị ghi dữ liệu . Trong ph ương
pháp địa chấn khúc xạ , việc phân tích bi ểu đ ồ này giúp xác
định vị trí và tính chất của các cấu trúc đ ịa ch ất d ưới m ặt đ ất
 Biểu đồ này thường có hai trục , trục ngang bi ểu th ị th ời
gian , trục dọc biểu thị khoảng cách . Các sóng ph ản x ạ t ừ các
lớp đất khác nhau sẽ được ghi lại trên bi ểu đ ồ d ưới d ạng các
sóng âm hoặc sóng dương tương ứng với việc các sóng này di
chuyển qua cảm biến
 Bằng cách phân tích biểu đồ này , các chuyên gia có th ể xác đ ịnh đ ộ
sâu và đặc tính của các lớp đất , bao g ồm đ ộ d ẫn đi ện , m ật đ ộ và c ấu
trúc của chúng , điều này cung c ấp thông tin quan tr ọng cho vi ệc đ ịnh
vị tài nguyên tự nhiên như dầu và khí đ ốt , cũng nh ư các công trình
dân dụng khác : như cầu , đường hầm ,.....
• Biều đồ khoảng sóng trong môi trường nhiều lớp : thường được sử dụng
để minh họa sự truyền và phản xạ của sóng âm, sóng ánh sáng, hoặc các loại sóng
khác khi chúng đi qua các lớp vật liệu có đặc tính khác nhau. Đây là một công cụ
quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng của sóng trong nhiều lĩnh vực như khoa
học vật liệu, y học, và kỹ thuật.
• Biểu đồ khoảng sóng trong môi trường 2 lớp : thường được sử dụng để minh
họa sự phản xạ và truyền sóng âm thanh hoặc sóng ánh sáng khi chúng chuyển
qua biên giữa hai môi trường khác nhau, nhưng có cùng một loại sóng (ví dụ:
sóng âm hoặc sóng ánh sáng). Đây là một công cụ quan trọng trong việc hiểu và
dự đoán hành vi sóng trong các môi trường phức tạp.
Các bước cơ bản để vẽ biểu đồ sóng khúc
xạ
 Thu thập dữ liệu : sử dụng các thiết bị sóng để thu thập dữ li ệu
từ môi trường hoặc môi trường nước .
 Xử lý dữ liệu : xử lý dữ liệu để loại bỏ nhiễu và làm s ạch tín
hiệu . Điều này có thể bao gồm việc áp d ụng b ộ l ọc và các k ỹ
thuật xử lý khác
 Xác định thời gian đến và biên độ c ủa ph ản x ạ : sử dụng các
thuật toán xử lỹ dữ liệu để xác định thời gian mà các sóng ph ản
xạ mất để đi từ nguồn tạo sóng đến các cảm bi ến . Đ ồng th ời ,
đo biên độ của các sóng này .
 Vẽ biểu đồ : sử dụng các công cụ phần mềm đồ họa hoặc l ập
trình để vẽ biểu đồ sóng khúc xạ dựa trên d ữ li ệu th ời gian và
biên độ đã xác định . Thường thì tr ục ngang s ẽ bi ểu th ị th ời
gian và trục dọc sẽ biểu thị biên độ .
 Phân tích biểu đồ : dựa trên biểu đồ ta có thể phân tích c ấu
trúc địa chất dưới mặt đất và xác định vị trí của các l ớp đ ất
và các tầng địa chất khác
Cơ sở vật lý của phương pháp địa chấn
khúc xạ
 Định luật cơ bản ( Snell ) : là một định luật
trong quang học và địa chất học mô tả cách
ánh sáng hoặc sóng âm thay đổi hướng khi đi
qua ranh giới giữa hai môi trường có chỉ số
khúc xạ khác nhau .
 Gọi bước sóng của sóng P tới là sóng trên
mặt ranh giới là : =
( góc giữa mặt sóng và mặt ranh giới Q
hay là góc tới )
 Do điều kiện trên mặt ranh giới , bước sóng
của các sóng bằng nhau nên ta có :
(1)
- Lưu ý rằng =T thì (1) có thể viết như sau :
====
trong đó là góc giữa mặt sóng ( sóng t ới th ứ sinh ) và Q g ọi là góc ph ản
xạ sóng dọc , là góc giữa mặt sóng và Q là góc ph ản x ạ sóng ngang , là
góc giữa mặt sóng và Q gọi là góc khúc x ạ sóng d ọc , là góc gi ữa m ặt
sóng và Q gọi là góc khúc x ạ sóng ngang.

ềĐiệu kiạn hình thành sóng khúc xạ :


- Sóng khúc xạ được hình thành trong đi ều ki ện : > ( vì theo đ ịnh lu ật
snell thì tốc độ biểu kiến của sóng d ọc m ặt ranh gi ới trùng v ới t ốc đ ộ
biểu kiến của sóng tới . Khi sóng truy ền càng xa ( hình chi ếu c ủa 0 trên
Q ) . Tốc độ biểu kiến giảm dần và tiến tới gi ới h ạn = . T ốc đ ộ bi ểu ki ến
của dọc mặt ranh giới Q không thể nhỏ hơn tốc đ ộ th ực c ủa sóng này .
Vì > nên khi sóng đạt đến góc t ới h ạn = thì góc khúc xạ và khi đó ta có :

==
- Phương trình sóng khúc xạ : Phương trình sóng khúc xạ có thể phụ thuộc vào
loại sóng và điều kiện của môi trường truyền sóng. Dưới đây là phương trình sóng
khúc xạ cơ bản dành cho sóng âm trong môi trường đàn hồi (như đất đá):
u
- Trong đó :
• u là biến chứa động của sóng , th ường là m ột hàm c ủa không gian và
thời gian
• t là thời gian
• c là vận tốc của sóng trong môi tr ường
• toán tử laplace
- Phương trình trên mô tả cách sóng âm biến đổi theo thời gian
và không gian trong một môi trường đàn hồi. Đối với sóng âm,
phương trình sóng khúc xạ cơ bản thường được sử dụng để mô tả
cách sóng di chuyển trong đất, đá, hoặc nước
II/ Tìm hiểu về những ứng dụng cụ thể trong
nghiên cứu cấu trúc địa chất các tầng nông

 Phương pháp địa chấn khúc là một phương pháp địa vật lý mạnh mẽ
trong việc xác định cấu trúc địa chất của các tầng nông. Nghiên cứu
trong lĩnh vực này thường liên quan đến việc sử dụng sóng địa chấn
để tạo ra hình ảnh và thông tin chi tiết về các tầng đất dưới bề mặt.
 Trong nghiên cứu địa chất tầng nông, phương pháp địa chấn khúc xạ được sử dụng để khảo sát cấu trúc
địa chất dưới mặt đất ở độ sâu nhỏ, thường từ vài mét đến vài trăm mét. Dưới đây là một số ứng dụng
cụ thể của phương pháp này trong lĩnh vực này :
1. Phân tích cấu trúc địa chất: Phương pháp địa chấn khúc xạ có thể giúp xác định vị trí và tính chất của
các lớp đá, đất, và các tầng địa chất khác. Điều này giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc của tầng nông và sự
phân bố các loại đá và khoáng sản.
2. Định vị và phân tích vỉa dầu và khí: Trong các khu vực tiềm năng, phương pháp địa chấn khúc xạ
được sử dụng để định vị các vỉa dầu và khí. Bằng cách khảo sát cấu trúc địa chất, các nhà nghiên cứu
có thể xác định vị trí và kích thước của các vỉa chứa dầu và khí, cũng như các tầng đá không thấm nước
bao quanh chúng.
3. Định vị các tài nguyên khoáng sản: Phương pháp này cũng có thể được sử dụng để định vị và đánh
giá các tài nguyên khoáng sản như than, đồng, và vàng trong tầng nông. Bằng cách khảo sát cấu trúc
địa chất, các nhà nghiên cứu có thể xác định vị trí và phân bố của các tài nguyên này.
4. Nghiên cứu về địa chất môi trường: Phương pháp địa chấn khúc xạ cũng được sử dụng để nghiên cứu
về các vấn đề liên quan đến địa chất môi trường như nghiên cứu về ô nhiễm môi trường, giải quyết vấn
đề sạt lở đất, và nghiên cứu về thay đổi khí hậu.
 một số phương pháp khúc xạ địa chất tầng nông ph ổ bi ến:
❋ Seismic Reflection (Phản xạ địa chấn):
- Nguyên lý hoạt động: Kỹ thuật này sử dụng sóng địa chấn để tạo ra hình
ảnh về cấu trúc đất dưới bề mặt.
- Ưu điểm: Cung cấp thông tin về cấu trúc nằm sâu trong đất, giúp hiểu rõ về
lớp đất và các đặc tính địa chất khác nhau.
- Hạn chế: Chi phí đắt đỏ, đòi hỏi trang thiết bị và chuyên gia kỹ thuật cao
❋ Ground Penetrating Radar (Radar xâm nhập đất):
- Nguyên lý hoạt động: Sử dụng sóng radar để phát hiện và xác định các
biến đổi trong cấu trúc đất.
- Ưu điểm: Khả năng xâm nhập đất tương đối sâu, có thể tạo ra hình ảnh
về các tầng nông và đặc điểm khác nhau của chúng.
- Hạn chế: Độ chính xác giảm khi đối mặt với các vật liệu đất có độ dẫn
điện cao.
Một số hình ảnh về Ground Penetrating Radar (Radar xâm nh ập
đất):
❋ Electrical Resistivity Tomography (ERT - Quét ảnh đo đi ện tr ở):
- Nguyên lý hoạt động: Đo điện tr ở c ủa đ ất đ ể xác đ ịnh s ự bi ến đ ổi
trong đặc tính điện của các tầng đất.
- Ưu điểm: Chi phí thấp, có thể thực hiện trên di ện r ộng, cung c ấp
thông tin về đặc điểm địa chất.
- Hạn chế: Độ chính xác phụ thuộc vào đặc tính đ ất và môi tr ường
nước
❋ Seismic Refraction (Khúc x ạ đ ịa ch ấn):
- Nguyên lý hoạt động: Đo tốc độ lan truyền của sóng địa chấn để xác
định đặc tính của các tầng đất.
- Ưu điểm: Phù hợp để xác định độ sâu và đặc điểm cơ bản của các
lớp đất.
- Hạn chế: Hạn chế đối với việc xác định thông tin chi tiết về cấu trúc
đất. Mỗi phương pháp có ưu và nhược điểm riêng, và lựa chọn phụ
thuộc vào mục tiêu cụ thể của nghiên cứu và điều kiện cụ thể của địa
phương.
 Mục Tiêu Nghiên Cứu: Xác định mục tiêu cụ thể của nghiên cứu,
như là hiểu rõ cấu trúc địa chất, đặc điểm của các tầng nông, hoặc
đánh giá các tính chất địa chất cụ thể.
 Lựa Chọn Phương Pháp Địa Chấn: Xác định phương pháp địa chấn
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và điều kiện địa phương. Các
phương pháp như seismic reflection, seismic refraction, hay một kết
hợp của chúng có thể được áp dụng.
 Trang Bị Thiết Bị: Lựa chọn và trang bị thiết bị địa chấn phù hợp.
Điều này bao gồm việc chọn loại đầu dò, hệ thống thu sóng, và các
thiết bị khác cần thiết.
 Thiết Lập Chiến Lược Thực Hiện: Xây dựng chiến lược thực hiện
nghiên cứu, bao gồm việc lựa chọn vị trí đo, khoảng cách giữa các
điểm đo, độ sâu cần khảo sát, và tần suất thu sóng.
 Thu Thập Dữ Liệu: Thực hiện quá trình thu sóng địa chấn và thu
thập dữ liệu. Điều này bao gồm việc phát sóng sóng địa chấn và
ghi lại các sóng phản xạ hoặc khúc xạ để phân tích
 Xử Lý Dữ Liệu và Tạo Hình Ảnh: Sử dụng phần mềm chuyên dụng để
xử lý dữ liệu và tạo hình ảnh đặc trưng cấu trúc địa chất dưới bề mặt.
 Đánh Giá và Hiểu Đúng Kết Quả: Phân tích và đánh giá kết quả để
hiểu rõ cấu trúc địa chất của các tầng nông. Điều này có thể bao gồm
việc xác định độ dày, độ sâu, và các đặc điểm khác của các tầng đất.
 So Sánh và Xác Minh Kết Quả: So sánh kết quả với thông tin từ các
phương pháp địa chất khác hoặc dữ liệu thực tế để xác minh độ chính
xác và độ tin cậy của kết quả. Nghiên cứu trong lĩnh vực này thường
đòi hỏi kiến thức chuyên sâu về địa vật lý và địa chất, cũng như kỹ
năng sử dụng các công cụ và thiết bị đo lường chính xác .

You might also like