You are on page 1of 7

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP – HỌC KÌ 1

ĐỊA LÍ 10
Họ và tên HS: ……………………………………………… Lớp: ………………

I. Hình thức bài kiểm tra:


 Cấu trúc đề kiểm tra: 50% Trắc nghiệm (5.0 điểm) và 50% Tự luận (5.0 điểm).
 Thời lượng kiểm tra: 45 phút.
II. Nội dung:
Bài Nội dung
Bài 1. 1. Đặc điểm, vai trò của môn Địa lí ở trường phổ thông:
Môn Địa a) Đặc điểm:
lí với định - Được học ở tất cả các cấp học phổ thông.
hướng - Mang tính chất tổng hợp.
nghề - Có mối liên quan với các môn học khác.
nghiệp b) Vai trò:
- Cung cấp hiểu biết về khoa học địa lí.
- Ứng dụng kiến thức địa lí vào đời sống.
- Tạo cơ sở theo học các ngành nghề liên quan.
- Giáo dục lòng yêu nước, hợp tác quốc tế.
- Nhận thức đúng đắn, có trách nhiệm với môi trường.
2. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp:
- Môn Địa lí hỗ trợ tốt trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau.
Bài 2. Phương Đối tượng thể
Hình thức thể hiện Khả năng thể hiện
Một số pháp hiện
phương Chất lượng, số lượng,
Dùng các kí hiệu bản đồ
pháp biểu Kí hiệu Điểm cụ thể cấu trúc, sự phát triển
khác nhau
hiện các và phân bố
đối tượng Kí hiệu
địa lí trên đường Sự di chuyển Dùng mũi tên Đặc điểm
bản đồ chuyển động
Bản đồ – Đặt biểu đồ vào phạm
Giá trị tổng cộng Số lượng, chất lượng
biểu đồ vi đơn vị lãnh thổ
Chấm điểm Phân tán, nhỏ lẻ Điểm chấm Số lượng
Các đường nét liền, nét
Khoanh Phân bố theo từng
đứt, màu sắc, kí hiệu Ranh giới, diện tích
vùng vùng nhất định
hoặc viết tên
Bài 3. Sử a) Khái niệm GPS và bản đồ số:
dụng bản - GPS hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề
đồ trong mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
học tập và - Bản đồ số là một tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc
đời sống, như máy tính, điện thoại thông minh được thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.
một số b) Ứng dụng của GPS và bản đồ số:
ứng dụng - Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là định vị.
của GPS - Ứng dụng của bản đồ số là công cụ truyền tải, giám sát tính năng định vị.
1
1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất:
Mặt Trời khi hình thành, di chuyển trong dải Ngân Hà, đi qua đám mây bụi và khí. Do lực hấp
Bài 4: Sự
dẫn của Vũ Trụ mà trước hết của Mặt Trời, khí và bụi chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ
hình
đạo hình elip, dần dần ngưng tụ thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất).
thành
2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất:
Trái Đất,
- Vỏ Trái Đất: là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, dày 5 – 70 km.
vỏ Trái
- Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Đất và vật
3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất:
liệu cấu
Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá.
tạo vỏ
- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hoá học trong thiên nhiên, xuất hiện do
Trái Đất
kết quả của các quá trình địa chất.
- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật và là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất.
Bài 5: Hệ 1. Hệ quả địa lí của chuyển động tự quay quanh trục
quả địa lí a) Sự luân phiên ngày đêm:
các - Trái Đất hình khối cầu => ngày và đêm.
chuyển - Trái Đất tự quay quanh trục => ngày đêm luân phiên.
động của b) Giờ trên Trái Đất:
Trái Đất - Giờ địa phương (giờ mặt trời) là giờ của các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau dựa
vào độ cao mặt trời.
- Giờ múi là giờ thống nhất của các địa phương nằm trong cùng một múi giờ. Có 24 múi, mỗi
múi rộng 150.
- Giờ quốc tế (giờ GMT) là giờ ở múi số 0 đi qua London – Anh.
- Đường chuyển ngày quốc tế là kinh tuyến 180o đi qua giữa múi giờ số 12 ở giữa Thái Bình
Dương.
2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
a) Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau:
- Theo mùa:
 Mùa xuân và hè: ngày dài hơn đêm.
 Mùa thu và đông: ngày ngắn hơn đêm
 Ngày 21 – 3 và 23 – 9: mọi nơi có ngày = đêm = 12h.
- Theo vĩ độ:
 Tại xích đạo: ngày luôn luôn = đêm = 12h.
 Càng xa Xích đạo: sự chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn.
 Từ vòng cực đến cực: hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24h.
 Tại 2 cực: ngày hoặc đêm dài 6 tháng.
b) Các mùa trong năm:
- Mùa là khoảng thời gian trong năm, có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục nghiêng không đổi phương.
- Biểu hiện: Trái ngược ở 2 bán cầu Bắc và Nam.
- Ôn đới => 4 mùa rõ rệt nhất; Nhiệt đới => 2 mùa không rõ rệt; Hàn đới => 1 mùa lạnh kéo
dài.
Bài 6: 1. Thạch quyển:
Thạch - Thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và phần cứng mỏng phía trên của manti.
quyển, - Thạch quyển có độ dày khoảng 100 km, được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau.

2
Thuyết - Ranh giới bên dưới của thạch quyển tiếp xúc với lớp quánh dẻo của manti, nên các mảng kiến
kiến tạo tạo có thể di chuyển, trượt trên đó.
mảng 2. Thuyết kiến tạo mảng:
- Thuyết kiến tạo mảng đề cập đến sự chuyển động của các mảng kiến tạo (thạch quyển).
- Trong khi di chuyển, các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.
Bài 7: Nội 1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất:
lực và a) Khái niệm:
ngoại lực - Nội lực là lực sinh ra trong lòng Trái Đất, liên quan tới nguồn năng lượng bên trong Trái Đất.
- Nguyên nhân: Do sự phân hủy các chất phóng xạ, các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, chuyển
động tự quay của Trái Đất, sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng…
b) Tác động:
- Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua: vận động theo phương thẳng đứng,
vận động theo phương nằm ngang.
- Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất.
- Tạo ra các dạng địa hình thường có kích thước lớn như châu lục, các dãy núi cao,...
2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất:
a) Khái niệm:
- Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển,
băng, sinh vật và con người.
- Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời.
b) Tác động:
- Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua 3 quá trình: phong hóa, bóc mòn,
vận chuyển và bồi tụ.
+ Quá trình phong hóa: tạo ra lớp vỏ phong hóa.
+ Quá trình bóc mòn: xâm thực (nước chảy), mài mòn (sóng biển và băng hà), thổi mòn (gió).
+ Quá trình vận chuyển và bồi tụ:
 Vận chuyển: di chuyển vật liệu từ nơi này tới nơi khác.
 Bồi tụ: tạo ra đồng bằng, bãi bồi…
- Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, san bằng sự gồ ghề, mấp mô làm cho địa hình trở
nên bằng phẳng hơn.
Bài 9: Khí 1. Khái niệm khí quyển
quyển, - Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ Trụ, trước hết là
các yếu tố Mặt Trời.
khí hậu - Thành phần chính: ni-tơ (78,1%), o-xy (20,9%) và các chất khí khác…
2. Nhiệt độ không khí:
a) Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ: (Bảng 9 SGK trang 29)
- Biểu hiện rõ rệt nhất của quy luật phân bố nhiệt độ theo vĩ độ là sự hình thành các vòng đai
nhiệt: vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh và vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc: càng về phía cực nhiệt độ trung bình năm
càng giảm, nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở vĩ độ 20.
- Biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc: càng về phía cực biên độ nhiệt năm càng lớn,
ở xích đạo có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất.
b) Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương: (Hình 9.2 SGK trang 30)
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều nằm trên lục địa.
- Biên độ nhiệt năm của các địa điểm trong lục địa cao hơn các địa điểm nằm gần đại dương.
3
- Ngoài ra, nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ tây và bờ đông lục địa, do ảnh hưởng của
các dòng biển nóng, lạnh.
c) Nhiệt độ phân bố theo địa hình: (Hình 9.3 SGK trang 30)
- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao (trung bình cứ lên cao 100 m thì
giảm đi 0,6°C).
- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan đến góc
chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất.
3. Khí áp và gió: (Hình 9.4 SGK trang 31)
a) Khí áp:
- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt đất.
- Nguyên nhân thay đổi của khí áp: theo nhiệt độ, độ cao, độ ẩm.
- Sự hình thành các đai khí áp:
 Các đai khí áp cao và các đai khí áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp
xích đạo.
 Đai áp thấp xích đạo: nguyên nhân nhiệt lực.
 2 đai áp cao cận chí tuyến: nguyên nhân động lực.
 2 đai áp thấp ôn đới: nguyên nhân động lực.
 2 đai áp cao cực: nguyên nhân nhiệt lực.
- Trên thực tế, các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt
do sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
b) Gió:
- Một số loại gió chính:
Phạm vi Tính chất
Loại gió Hướng gió
hoạt động của gió
Gió Mậu dịch
Áp cao cận chí tuyến Bán cầu Bắc: đông bắc
(Gió Tín Khô
=> Áp thấp xích đạo Bán cầu Nam: đông nam
phong)
Gió Áp cao cận chí tuyến Bán cầu Bắc: tây nam
Ẩm, mưa
Tây ôn đới => Áp thấp ôn đới Bán cầu Nam: tây bắc
Áp cao cực Bán cầu Bắc: đông bắc
Gió Đông cực Lạnh, khô
=> Áp thấp ôn đới Bán cầu Nam: đông nam
Chủ yếu ở đới nóng và 1 số Thay đổi theo mùa Trái ngược giữa
Gió mùa
khu vực vĩ độ trung bình 2 mùa
- Gió địa phương:
+ Gió đất, gió biển:
 Hình thành ở vùng ven biển.
 Thay đổi hướng theo đêm và ngày.
 Nguyên nhân là do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.
+ Gió fơn:
 Là loại gió vượt núi.
 Nguyên nhân:
 Nhiệt độ giảm đi, gây mưa ở sườn đón gió.
 Khi vượt sang sườn bên kia (sườn khuất gió) hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên.
4
 Tính chất khô nóng.
 Ví dụ: gió Tây khô nóng ở vùng Bắc Trung Bộ.
4. Mưa:
a) Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:
- Khí áp: Áp thấp mưa nhiều, áp cao mưa ít.
- Frông: Miền có frông hay dải hội tụ nhiệt đới đi qua thì mưa nhiều.
- Gió: Gió Mậu dịch và gió Phơn ít mưa: gió Tây ôn đới và gió mùa mưa nhiều.
- Dòng biển: Dòng biển nóng mưa nhiều, dòng biển lạnh mưa ít.
- Địa hình: Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít.
b) Phân bố mưa:
- Nhìn chung, lượng mưa phân bố trên Trái Đất theo vĩ độ và theo khu vực.
 Theo vĩ độ: mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa tương đối ít ở 2 vùng chí tuyến, mưa
nhiều ở 2 vùng ôn đới, mưa rất ít ở 2 vùng cực.
 Theo khu vực: phân hóa đông – tây do tác động của địa hình, dòng biển, vị trí gần hay
xa biển…
Bài 11: 1. Khái niệm:
Thủy - Thủy quyển là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa,
quyển, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật.
nước trên 2. Nước trên lục địa:
lục địa a) Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
Nhóm
Nhân tố Ảnh hưởng tới chế độ nước sông
nhân tố
Chế độ mưa ảnh hưởng đến chế độ nước sông
+ Mưa nhiều quanh năm => Sông đầy nước quanh năm
Nguồn Mưa
+ Mưa theo mùa => Chế độ nước sông theo mùa (mùa mưa
cấp
– mùa lũ, mùa khô – mùa cạn)
nước
Băng tuyết Lũ => mùa xuân
Nước ngầm Điều tiết nước sông
Địa hình Độ dốc địa hình lớn => lũ lên nhanh và xuống nhanh
Đặc
Hồ đầm và thực vật Điều tiết dòng chảy
điểm bề
Phụ lưu nhiều, sông chính ngắn => lũ chồng lũ
mặt lưu
Phụ lưu, chi lưu Phụ lưu nhiều, sông dài => lũ không quá cao
vực
Chi lưu nhiều => lũ thoát nhanh
b) Hồ: 5 loại (theo nguồn gốc hình thành)
- Hồ núi lửa: hình thành ở miệng núi lửa đã tắt, thường có dạng hình tròn và khá sâu.
- Hồ kiến tạo: hình thành ở nơi lún sụt, nứt vỡ trên bề mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển,
thường dài và sâu.
- Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc uốn sông bị tách ra khỏi dòng chính, thường nông,
cong.
- Hồ băng hà: hình thành do các sông băng cổ di chuyển, bào lõm mặt đất.
- Hồ nhân tạo: do con người tạo nên với nhiều mục đích khác nhau (hồ thủy điện, thủy lợi, cảnh
quan…).
c) Nước băng tuyết:
- Nhiệt độ tăng, băng tuyết tan ra => gây lũ cho sông.

5
- Băng tuyết khá phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
- Hơn 90% lượng băng trên Trái Đất nằm ở vùng cực Bắc và cực Nam.
d) Nước ngầm:
- Tồn tại ở dưới bề mặt đất.
- Do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.
- Các nhân tố ảnh hưởng: nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất
đá, mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật.
- Đặc điểm: vùng ẩm ướt thì mực nước ngầm dồi dào và khá nông; vùng khô hạn thì nước ngầm
ít và nằm sâu.
- Giá trị: cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, cấp nước cho sông – hồ - đầm vào mùa khô,
cố định các lớp đất đá để chống sụt lún.
e) Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:
- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
Bài 12: 1. Tính chất của nước biển và đại dương:
Nước biển a) Độ muối:
và đại - Độ muối trung bình của nước biển là 35‰.
- Độ muối phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa, lượng nước sông đổ vào.
dương
- Độ muối thay đổi theo vĩ độ, theo độ sâu (độ muối cao nhất ở vùng chí tuyến).
b) Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17°C.
- Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa (mùa hạ cao hơn mùa đông), theo vĩ độ (giảm dần từ
Xích đạo về hai cực) và theo độ sâu (càng xuống sâu càng giảm).
2. Sóng, thuỷ triều và dòng biển:
a) Sóng biển:
- Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân chủ yếu: gió.
b) Sóng thần:
- Nguyên nhân: do các hoạt động động đất, núi lửa ngầm dưới đáy biển hoặc bão tạo nên.
- Đặc điểm: độ cao trên 20m, di chuyển theo chiều ngang với tốc độ lớn.
- Gây thiệt hại nghiêm trọng về người và của.
c) Thuỷ triều:
- Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày.
- Nguyên nhân: do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
 Triều cường xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng thẳng hàng (những ngày trăng
tròn hoặc không trăng).
 Triều kém xảy ra khi Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng vuông góc (những ngày trăng
khuyết).
- Giá trị: quân sự, thủy sản, năng lượng.
- Hạn chế: gây nhiễm mặn, ngập lụt.
d) Dòng biển
- Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
- Nguyên nhân: Do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các
vùng biển khác nhau.
- Đặc điểm - Phân loại:
+ Dòng biển nóng: xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
+ Dòng biển lạnh: xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
+ Ở vùng gió mùa: xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và đổi chiều theo mùa.
6
+ Các dòng biển nóng – lạnh hợp thành vòng hoàn lưu, chảy thuận chiều kim đồng hồ ở bán
cầu bắc và ngược chiều kim đồng hồ ở bán cầu nam.
+ Các dòng biển nóng – lạnh phân bố đối xứng nhau ở 2 bờ các đại dương.
3. Vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế – xã hội:
- Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: sinh vật biển, khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên,
muối biển,...); năng lượng (sóng biển, thuỷ triều),...
- Là môi trường cho các hoạt động kinh tế - xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông
vận tải biển, du lịch biển,...
- Góp phần điều hoà khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học.
Bài 14: 1. Khái niệm:
Đất trên - Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình
Trái Đất phong hóa các loại đá.
- Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, các chất dinh dưỡng và
các yếu tố khác (nhiệt, khí…), giúp thực vật sinh trưởng và phát triển.
- Vỏ phong hóa: là sản phẩm phong hóa của đá gốc, phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài, có cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng.
2. Các nhân tố hình thành đất:
Nhân tố Tác động
1. Đá mẹ Quyết định tính chất lí, hóa của đất.
2. Khí hậu - Trực tiếp qua nhiệt độ và lượng mưa.
- Gián tiếp qua sinh vật.
3. Địa hình - Vùng núi cao: phong hóa chậm => tầng đất mỏng.
- Nơi bằng phẳng: bồi tụ chiếm ưu thế => tầng đất dày.
4. Sinh vật Phá hủy đá, cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.
5. Thời gian Là tuổi của đất.
- Con người không tham gia vào quá trình hình thành đất nhưng có vai trò làm biến đổi đất (tích
cực và tiêu cực).
Chúc các em ôn tập tốt!

You might also like