You are on page 1of 110

Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn 17/08/2011


Ngày dạy 20/8/2011
Tuần 1 - Tiết 1
BÀI MỞ ĐẦU

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết
được cần phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1: (20 phút)Tìm hiểu nội dung 1. Nội dung của môn địa lí 6:
của môn địa lí 6: - Trái đất là môi trường sống của con
HĐDH - thảo luận nhóm người với các đặc điểm riêng về vị
trí trong vũ trụ, hình dáng, kích
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức thước, vận động của nó.
môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng
trong trường THCS.
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trường sống của con người
với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ,
hình dáng, kích thước, vận động của nó. - Sinh ra vô số các hiện tượng
- Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thường gặp như:
thiên nhiên mà em thường gặp? + Mưa.
+ Mưa. + Gió.
+ Gió. + Bão.
+ Bão. + Nắng.
+ Nắng. + Động đất.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 1


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

+ Động đất
- Ngoài ra Nội dung về bản đồ rất quan
trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương
trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về
bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng
về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý -Nội dung về bản đồ là 1 phần của
thông tin chương trình, giúp học sinh kiến
* Hoạt động 2: (15phút ) Tìm hiểu khi học thức ban đầu về bản đồ, phương
môn địa lí như thế nào pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ,
kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các thông tin
cách nào?

- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ. 2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu. - Khai thác cả kênh hình và kênh
chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.

4. Đánh giá : (5phút )


- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
5. Hoạt động nối tiếp : (4phút )
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 2


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 20/08/2011


Ngày dạy: 27 /8/2011
Tuần 2 - Tiết 2
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT

BÀI 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (vị trí thứ 3 theo thứ tự xa
dần Mặt Trời).
- Hình dạng và kích thước của Trái Đất: hình dạng cầu và kích thước rất lớn.
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành tinh
trái đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc.
2. Kỹ năng:
- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên hình vẽ.
- Xác định được: kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến
gốc, các đường vĩ tuyến Bắc và vĩ tuyến Nam; nửa cầu Đông và nửa cầu Tây, nửa cầu
Bắc và nửa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ 1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt
mặt trời: trời:
HĐDH - Kỹ thuật tia chớp. - Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất,
sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương,
-Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết: hải vương, diêm vương.
-Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
(Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao
hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải
vương, diêm vương.)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 3


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa


dần mặt trời.)
-Ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí
của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời không ?
Tại sao ?(Không vì khoảng cách từ trái đất - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự
đến mặt trời 150km vừa đủ để nước tồn tại ở xa dần mặt trời.
thể lỏng, cần cho sự sống )

-Ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1


*Hoạt động 2: . Hình dạng, kích thước của trong những điều kiện rất quan trọng
trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến. để góp phần nên trái đất là hành tinh
HĐDH - thảo luận :nhóm duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời .

- Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa


vào H2 - SGK cho biết:
- Trái đất có hình gì? (Trái đất có hình cầu)
- Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?(Quả địa
cầu )
- QSH2 cho biết độ dài của bán kính và
đường xích đạo trái đất ? 2. Hình dạng, kích thước của trái
*Hoạt động 3: Hệ thống kinh, vĩ tuyến đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Yêu cầu HS quan sát H3 SGK cho biết?
- Các em hãy cho biết các đường nối liền 2 - Trái đất có hình cầu.
điểm cực Bắc và Nam là gì?( Các đường - Quả địa cầu.
kinh tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực
nam, có độ dài bằng nhau) - Kích thước trái đất rất lớn. Diện tích
- Những đường vòng tròn trên quả địa cầu tổng cộng của trái đất là 510triệu km2
vuông góc với các đường kinh tuyến là
những đường gì ? (Các đường vĩ tuyến 3.Hệ thống kinh, vĩ tuyến
vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc - Các đường kinh tuyến nối từ hai
điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ điểm cực bắc và cực nam, có độ dài
dần từ xích đạo về cực) bằng nhau
- Xác định trên quả địa cầu đường kinh - Các đường vĩ tuyến vuông góc với
tuyến gốc ?(Là kinh tuyến 00qua đài thiên các đường kinh tuyến, có đặc điểm
văn G rinuýt nước anh ) song song với nhau và có độ dài nhỏ
- Có bao nhiêu đường kinh tuyến? dần từ xích đạo về cực
- Có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
- Đường vĩ tuyến gốc là đường nào? (Vĩ
tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số 0o.) Là đường kinh tuyến gốc. Là kinh

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 4


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

- Em hãy xác định các đường KT đông và tuyến 00qua đài thiên văn G rinuýt
KT tây ? (Những đường nằm bên phải nước anh
đường KT gốc là KT đông. - Có 360 đường kinh tuyến.
- Những đường nằm bên trái là KT Tây) - Có 181 đường vĩ tuyến.
-Xác định đường VT Bắc và VT Nam? - Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo,
VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc . VT đánh số 0o.
Nam từ đường XĐ xuống cực nam - Đường XĐ là đường VT lớn nhất
chia Trái Đất thành 2 nửa bằng nhau.
- Những đường nằm bên phải đường
KT gốc là KT đông.
- Những đường nằm bên trái là KT
Tây.
- VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc .
VT Nam từ đường XĐ xuống cực
nam .
+ Công dụng : Các đường KT,VTdùng
để xác định vị trí của mọi địa điểm
trên bề mặt trái đất.

4. Đánh giá :
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thước?
- Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trước bài 3 (Giờ sau học).

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 5


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn 27/09/2011


Ngày dạy 3/10/2011
Tuần 3 - Tiết 3

BÀI 3 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ
bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
+ Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
2. Kỹ năng:
. - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thưc tế theo đường chim bay
(đường thẳng) và ngược lại.
3.Thái độ: HS yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
- Bản đồ là gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
HDDH : 3 biết 3 không. Bản đồ là gì ?
Dựa vào trang 11, dòng 9,10cho biết :
Bànđồ là gì ?
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện + Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng
cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau cách tương ứng trên thực địa.
(H8, 9) cho biết: + Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có
- Tỉ lệ bản đồ là gì ? (Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số thể tính được khoảng cách tương ứng
giữa các khoảng cách tương ứng trên thực trên thực địa 1 cách dễ dàng.
địa.)
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ ? (Tỉ lệ bản đồ
giúp chúng ta có thể tính được khoảng
cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ + Biểu hiện ở 2 dạng:
dàng) - Tỉ lệ số.
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng? - Thước tỉ lệ.
(Biểu hiện ở 2 dạng)
.VD: Tỉ lệ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ
bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 6


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ = VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ
7.500cm ngoài thực tế = 7.500cm ngoài thực tế
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
=15.000cm ngoài thực tế - Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn =15.000cm ngoài thực tế
-BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi
tiết hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào 2. Đo tính các khoảng cách thực địa
yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ) dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên
*Hoạt động 2:Đo tính các khoảng cách bản đồ:
thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
trên bản đồ: a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK vào tỉ lệ thước.
cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước? b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số? vào tỉ lệ số.
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải
vân -khách sạn thu bồn.
- Nhóm 2: Đo và tính khoảng cách thực
địa theo đường chim bay từ khách sạn
Hoà bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đường
Phan bội châu (Đoạn từ đường trần quý
Cáp -Đường Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: Đo và tính chiều dài của đường
Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý
thường Kiệt - Quang trung )
Hướng dẫn: Dùng com pa hoặc thước kẻ
đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo
khoảng cách theo đường chim bay từ điểm
này đến điểm khác.

4. Đánh giá
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đường Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
5. Hoạt động nối tiếp
+ Làm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 7


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

5 cmBĐ ứng 5X200000cm thực tế =1000000cm=10km


+BT3: KCBĐX tỉ lệ =KCTT
KCTT : KCBĐ = tỉ lệ HN đi HPhòng = 105km = 10500000cm : 15 = 700000.
Tỉ lệ : 1:700000
Ngày soạn : 10/10/2011
Ngày dạy : 17/10/2011
Tuần 5 - Tiết 5
BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TOẠ ĐỘ, ĐỊA LÍ

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phương hướng chính trên bản đồ (8 hướng chính)
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
 Với bản đồ có kinh tuyến,vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ
tuyến để xác định phương hướng.
 Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc
trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kỹ năng: - Xác định được phương hướng, tọa độ địa lí của một điểm trên bản
đồ và quả Địa Cầu.
3.Thái độ : Yêu thích môn học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ :
1.GV - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
- Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 8


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

*Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ: 1. Phương hướng trên bản đồ:
HĐDH : Tia chớp

- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:


- Các phương hướng chính trên thực tế ? - Đầu phía trên của đường KT là
- Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc. hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là hướng Nam. - Đầu phía dưới của đường KT là
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông. hướng Nam.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.) - Đầu bên phải của vĩ tuyến là
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở. hướng Đông.
Vậy trên cơ sở xác định phương hướng trên - Đầu bên trái của vĩ tuyến là
bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT) hướng Tây.)
- Trên BĐ có BĐ không cthể hiện KT&VT Vậy trên cơ sở xác định phương
làm thế nào để xác định phương hướng ?(Dựa hướng trên bản đồ là dựa vào
vào mũi tên chỉ hướng bắc KT,VT
- Trên BĐ có BĐ không cthể hiện
KT&VT dựa vào mũi tên chỉ
hướng bắc
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
*Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết: là toạ độ địa lí của điểm đó.
- Cách xác định điểm C trên bản đồ? VD: C: 20o Tây
( Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cắt 10o Bắc
qua đó. (KT20, VT10). 3. Bài tập:
- Đưa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác định a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn:
toạ độ địa lí. TN.
Hoạt động 3: - HN- Gia cácta: N.
GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d cho - HN- Manila: ĐN.
biết: - Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
HS: Chia thành 3 nhóm. b) A: 130oĐ
- Nhóm 1: a. 10oB

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 9


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

- Nhóm 2: b. B: 110oĐ
- Nhóm 3: c. 10oB
HS: Làm bài vào phiếu học tập. C: 130oĐ
Thu phiếu học tập. 0o
- Đưa phiếu thông tin phản hồi. c) E: 140oĐ
GV: Chuẩn kiến thức. 0o
D: 120oĐ
10ON
d) Từ 0 -> A, B, C, D .

4. Đánh giá : - Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 10


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 17/10/2011


Ngày dạy: 24/10/2011
Tuần 6 - Tiết 6
BÀI 5 : KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ: kí
hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
+ Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ: kí hiệu
hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
+ Các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ: thang màu, đường đồng mức.
2. Kỹ năng: - Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ..
3. Thái độ: Yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: Bản đồ các kí hiệu.
2.HS: SGK .
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra BT1. (SGK)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1: Các loại ký hiệu bản đồ: 1. Các loại ký hiệu bản đồ:
HĐDH : Tia chớp.
- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất đa dạng
chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS: và có tính quy ước
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý
giải ? (bảng chú giải giải thích nội dung và nghĩa của kí hiệu
ý nghĩa của kí hiệu)
- Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại
như thế nào?
- Thường phân ra 3 loại: - Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm. + Điểm.
+ Đường. + Đường.
+ Diện tích. + Diện tích.

- Phân 3 dạng:

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 11


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

HS: Quan sát H15, H16 em cho biết: + Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ? + Ký hiệu tượng hình.
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình
- Ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
* Hoạt động 2: Cách biểu hiện địa hình 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
trên bản đồ. - Cách nhau 100 mét.

GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho - Dựa vào thước màu và tỉ lệ cách đường
biết: đồng mức, nằm gần nhau hay cách xa
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét? nhau ta có thể thấy được sườn tây dốc
- Dựa vào đâu để ta biết được 2 sườn tây - hơn sườn đông, sườn đông thoải hơn.
đông sườn nào cao hơn sườn nào dốc hơn? - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang
thức. màu hay đường đòng mức.
GV giới thiệu quy ước dùng thang màu -Quy ước trong các bản đồ giáo khoa địa
biểu hiện độ cao hình việt nam
+Từ 0m-200mmàu xanh lá cây +Từ 0m-200mmàu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt. +từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000mmàu đỏ. +từ 500m-1000mmàu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu. +từ 2000m trở lên màu nâu.

4. Đánh giá:
H: Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng như sau:
HS: - Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
5. Hoạt động nối tiếp :
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 6. (Giờ sau học)
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 12


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 24/9/2011


Ngày dạy: 1/10/2011
Tuần 6 - Tiết 5
BÀI 7:SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ.
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của Trái Đất:
hướng, thời gian, quỹ đạo và tình chất của chuyển động
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66 033’trên
mặt phẳng quỹ đạo.
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt
Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.
- Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
+ Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự chênh lệch
2. Kỹ năng: Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của
các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
Quả địa cầu, tranh
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động ; theo sách giáo khoa
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Vận động của Trái đất quanh trục.
* Hoạt động 1:Vận động của Trái đất
quanh trục.
HĐDH : Tia chớp.
- Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến
thức (SGK) cho biết:
- Trái đất quay trên trục và nghiêng
trên MPGĐ bao nhiêu độ.?
GV: Chuẩn kiến thức. -Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang Đông
- Trái đất quay quanh trục theo hướng

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 13


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

nào?
- Vậy thời gian Trái đất tự quay -Thời gian tự quay1vòng 24 giờ
quanh nó trong vòng 1 ngày đêm
được qui ước là bao nhiêu?(24h)
-Tính tốc độ góc tự quay quanh trục
của trái đất là ?(3600:24=150/h> - Chia bề mặt trái đất thành 24khu vực giờ
60phút :150 =4phút /độ) -Mỗi khu vực có 1giờ riêng đó là giờ khu
-Cùng một lúc trên trái đất có bao vực
nhiêu giờ khác nhau ?(24 giờ ) -Giờ gốc (GMT)khu vực có kt gốc đi qua
-gv 24giờ khác nhau ->24khu vực giờ chính giữa làm khu vực gìơ gốc và đánh
(24 múi giờ ) số 0(còn gọi giờ quốc tế )
-Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi -
giờ ,chênh nhau bao nhiêu giờ ? mỗi
khu vực giờ rộngbaonhiêu
kinh tuyến ?(360:24=15kt) )
-Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu
vực giờ có ý nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới
năm 1884hội nghị quốc tế thống nhất
lấy khu vực có kt gốc làm giờ gốc .từ
khu vực giờ gốc về phía đông là khu
có thứ tự từ 1-12
- Yêu cầu HS quan sát H 20 cho biết
Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?
(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì -
nước ta là mấy giờ?(19giờ )
- Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy -Phía đông có giờ sớm hơn phía tây
định riêng -KT1800 là đường đổi ngày quốc tế
trái đất quay từ tây sang đông đi về
phía tây qua 15kinh độ chậm đi 1giờ
(phía đông nhanh hơn 1giừ phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ước 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục
đường đổi ngày quốc tế kt1800 của Trái đất
* Hoạt động 2 : Hệ quả sự vận động a.Hiện tượng ngày đêm
tự quay quanh trục của Trái đất - khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có
HĐDH Kỹ thuật xyz ngày đêm
GV: Yêu cầu HS quan sát GVlàm thí -diện tích được mặt trời chiếu sáng gọi là
nghiệm,Kết hợp H 21 cho biết: ngày còn dt nằm trong bóng tối là đêm
T
- -Em hãy giải thích cho hiện tượng b. Do sự vận động tự quay quanh trục của
ngày và đêm trên Trái đất? Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt trái đất đều bị lệch hướng.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 14


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

(Chuyển ý)
+ Bán cầu Bắc: 0 -> S (bên phải)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và
cho biết: + Bán cầu Nam: P -> N (bên trái)
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động
theo hướng n
- Còn ở bán cầu Nam
GV: Chuẩn kiến thức
4. Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần chữ đỏ ở trang 8 trong SGK
- Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, kinh
tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam.
+ Bài tập: Khoanh tròn vào ý đúng:
 Hệ mặt trời gồm có :
A. 7 hành tinh
B. 8 hành tinh
C. 9 hành tinh
D. 10 hành tinh
 Theo thứ tự xa dần Mặt trời, trái đất là hành tinh thứ mấy ?
A. Thứ hai trong hệ mặt trời
B. Thứ ba trong hệ mặt trời
C. Thứ tư trong hệ mặt trời
D. Thứ năm trong hệ mặt trời
 Kinh tuyến gốc là đường :
A. Đi qua đài thiên văn GuynUyt
B. Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn
C. Đối diện kinh tuyến 1800
D. Tất cả các ý trên
5. Hướng dẫn HS học:
- Làm BT 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 8 (Giờ sau học).

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 15


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn : 03 / 10 / 2011


Ngày dạy : 08 / 10 / 2011
Tuần 7 - Tiết 6
THỰC HÀNH LUYỆN TẬP VỀ SỰ VẬN ĐỘNG
TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I- YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Củng cố nội dung kiến thức của bài 7 về : Sự vận động tự quay
quanh trục của trái đất.
- Học sinh biết cách tính thời gian trong cùng một lúc ở nhiều địa điểm khác
nhau.
- Học sinh tự làm thí nghiệm và giải trình nguyên nhân có hiện tượng ngày đêm.
- Lấy thêm ví dụ về các vật thể chuyển động đều bị lệch hướng.
2. Kỹ năng : - Tính toán, tập làm thí nghiệm.
II- ĐỒ DÙNG :
Quả địa cầu, đèn chiếu sáng.
III- LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Bài 1 : khu vực giờ gốc là 12h, lúc này ở
Kĩ thuật dạy học cặp/nhóm NewYork (thuộc khu vực giờ thứ 19) là
( XYZ)  A: 5h B: 7h
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học  C: 19h D: Cả 3 đều sai
sinh đọc yêu cầu bài 1. Bài 2 : giờ ở khu vực phía đông bao giờ cũng sớm
Bước 2 : Gọi 3 - 4 học sinh chọn hơn giờ ở khu vực phía tây là do
đáp án đúng (gợi ý công thức a. Trái đất quay từ đông sang tây?
tính giờ khu phía tây b. Trái đất quay từ tây sang đông?
Bước 3 : Học sinh nhận xét, c. Trái đất quay quanh mặt trời
giáo viên kết luân. d. Trục trái đất nghiêng

Hoạt động 2 : Hình thức HĐ Bài 2 : Hãy cho biết : Khi ở khu vực giờ gốc là 2h

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 16


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

nhóm. ngày 10/10/2011 thì tại:


Bước 1 : Giao nhiệm vụ nhóm 1 a. Hà Nội là mấy giờ ?
làm a b. Bắc Kinh là mấy giờ ?
Nhóm 2 : b c. Tôkiô là mấy giờ ?
Nhóm 3 : c d. Nuizoóc là mấy giờ ?
Nhóm 4 : d * Dựa vào hình 20.
Thời gian mỗi đội 3 phút Bài giải
Bước 2 : Đại diện nhóm trình Vì Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ 7, Bắc Kinh
bày ở khu vực 8, Tôkiô ở khu vực 9 và Nui Zoóc ở
Bước 3 : Nhận xét khu vực 19, lúc đó tại khu vực giờ, gốc là 2h ngày
Bước 4 : Giáo viên kết luận 9/10/2011 lúc đó các khu vực này là :
Hãy lý giải tại sao Hà Nội lúc Địa điểm
Hà Nội
Bắc
Tôkiô
Nui
Thời gian Kinh Zoóc
đó là 9h.
Giờ 9 10 11 21
Ngày tháng 9 /10 9 / 10 9 /10 8 /10

Hoạt động 3: Hình thức hoạt


Bài tập 3: Giải thích tại sao có ngày và đêm, ngày
động cá nhân.
đêm kế tiếp nhau không không ngừng?
Tương tự như ở bài 1.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


- Về nhà làm bài tập, học kĩ bài 7
- Xem trước bài 8

KiÓm tra 15’

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 17


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Hä vµ tªn :.....................................................................
Líp : 6....
Khoanh trßn ý em cho lµ ®óng nhÊt
Bài 1: Kinh tuyến gốc là đường :
A. Đi qua đài thiên văn GuynUyt
B. Đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn
C. Đối diện kinh tuyến 1800
D. Tất cả các ý trên
Bài 2 : khu vực giờ gốc là 12h, lúc này ở NewYork (thuộc khu vực giờ thứ 19) là
 A: 5h B: 7h
 C: 19h D: Cả 3 đều sai
Bài 3 : giờ ở khu vực phía đông bao giờ cũng sớm hơn giờ ở khu vực phía tây là do
A. Trái đất quay từ đông sang tây?
B. Trái đất quay từ tây sang đông?
C. Trái đất quay quanh mặt trời
D. Tr¸i ®Êt nghiªng
Câu4: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời một vòng là:
A. 360 ngày
B. 362 ngày 4 giờ
C. 365 ngày 6 giờ
D. Cả A,B,C đều sai
Câu 5 vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất và có diện
tích được chiếu sáng rộng nhất nên:
A. Có ngày dài đêm ngắn
B. Có ngày ngắn đêm dài
C. Có ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu6 Vào ngày 21 tháng 3 mặt trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo nên
các địa điểm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm
B. Ngày dài hơn đêm
C. Ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 18


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Câu 7: Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực nam có ngày đêm dài suốt:
A. 3 tháng B. 6 tháng C. 9 tháng
Câu 8 : Vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về phía mặt trời nhiều nhất và có diện
tích được chiếu sáng rộng nhất nên:
A. Có ngày dài đêm ngắn
B. Có ngày ngắn đêm dài
C. Có ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 9: Vào ngày 21 tháng 3 mặt trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo
nên các địa điểm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm
B. Ngày dài hơn đêm
C. Ngày đêm dài bằng nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 10 : Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực nam có ngày đêm dài suốt:
A. tháng B. 6 tháng
C. 9 tháng D. 12 tháng

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 19


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 08/10/2011


Ngày dạy: 15/10/2011
Tuần 8 - Tiết 7
BÀI 8:SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn.
+ Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông.
+ Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.
+ Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ
nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không
đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.
- Hệ quả chuyển động của Trái Đấtquanh Mặt Trời:
+ Hiện tượng các mùa trên Trái Đất.
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động, quỹ đạo chuyển động, độ nghiêng và
hướng nghiêng của trục Trái Đất khi chuyển động trên quỹ đọa; trình bày hiện tượng
ngày, đêm dài, ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất theo mùa.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ:
- Quả địa cầu- Tranh vẽ về sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài :
- Trái đất nằm nghiêng trên MPQĐ là bao nhiêu? Trái đất chuyển động quanh
trục theo hướng nào?HS: Trả lời. (66033’ – Tây -> Đông)
3. Bài mới: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có sự chuyển
động quay quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này sẽ sinh ra những hệ quả
quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội
dung của bài này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1:Sự chuyển động của Trái đất 1. Sự chuyển động của Trái đất quanh Mặt
quanh Mặt trời. trời.
HDDH: Kỹ thuật tia chớp và kỹ thuật gợi -Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo
mở hướng từ Tây sang Đôngtrên quỹ đạo có
GV: Treo tranh vẽ H 23 (SGK) cho HS hình elíp gần tròn .
quan sát
-Nhắc lại chuyển động tự quay quanh

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 20


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

trục ,hướng độ nghiêng của trục trái đất ở


các vị trí xuân phân, hạ trí, thu phân, đông
trí ?
-Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên
trục của trái đất thì trái đất cùng lúc tham
gia mấy chuyển động ? hướng các vận động
trên ?sự chuyển động đó gọi là gì ?
- GVdùng quả địa cầu lạp lại hiện tượng
chuyển động tịnh tiến của trái đất ở các vị
trí xuân phân ,hạ trí ,thu phân ,đông trí .yêu
cầu học sinh làm lại .
- Thời gian Trái đất quay quanh trục của trái
đất 1vòng là bao nhiêu ?(24h)
- Thời gian chuyển động quanh Mặt trời - 1 vòng = 365 ngày và 6 giờ
1vòng của trái đất là bao nhiêu ? (365ngày
6h )
- Tại sao hướng nghiêng và độ nghiêng của
trục Trái đất không?( quay theo 1hướng
không đổi )
* Hoạt động 2: Hiện tượng các mùa 2. Hiện tượng các mùa
HĐ 2 : Kỹ thuật dạy học XYZ Có độ nghiêng khôngđổi, hướng về 1phía
GV: Yêu cầu HS quan sát H23 cho biết: - 2nửa cầu luân phiên nhau ngả gần và
Khi chuyển động trên quỹ đạo trục nghiêng chếch xa mặt trời sinh ra các mùa
và hướng tự quay của trái đất có thay đổi
không ?(có độ nghiêng không đổi ,hướng về
1phía )
- Ngày 22/6(hạ chí ) nửa cầu nào ngả về
phía Mặt trời? ( Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa - Ngày 22/6 (hạ chí): Nửa cầu Bắc ngả về
cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều hơn.) phía Mặt trời nhiều hơn.
-Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt
trời? (Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam
ngả về phía Mặt trời nhiều hơn). - Ngày 22/12 (đông chí): Nửa cầu Nam ngả
-GV khi nửa cầu nào ngả phía mặt trời nhận về phía Mặt trời nhiều hơn.
nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa nóng và
ngược lại nên ngàyhạ trí 22/6là mùa nóng ở
bán cầu bắc ,bán cầu nam là mùa đông
GV: Yêu cầu HS quan sát H 23 (SGK) cho
biết:
- Trái đất hướng cả 2 nửa cầu Bắc và Nam - Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt
về Mặt trời như nhau vào các ngày nào? trời chiếu thẳng vào đường xích đạo.)
( Ngày 21/3 và ngày 23/9 (ánh sáng Mặt trời
chiếu thẳng vào đường xích đạo.) - Xuân – Hạ - Thu - Đông
- Vậy 1 năm có mấy mùa? (Xuân – Hạ - - Mùa Xuân – Thu ngắn và chỉ là những

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 21


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Thu - Đông) thời điểm giao mùa.


(các mùa tính theo năm dương )

4. Củng cố :
- Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kì nóng và lạnh luân
phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm.
- Vào những ngày nào trong năm hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng
ánh sáng và nhiệt như nhau?
- Câu hỏi: Ngày nào dưới đây, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời nhiều nhất?
A. Ngày 21/3
B. Ngày 22/6
C. Ngày 23/9
D. Ngày 22/12
5. Hướng dẫn HS học:
- Sự vận động của Trái Đất và các hệ quả
- Trên Trái Đất nơi nào nóng nhất, nơi nào lạnh nhất?
- Vào ngày 22/6 ánh sang mặt trời chiếu thẳng góc trên bề mặt Trái đất nhưng không
phải là nơi nóng nhất. Vì sao?

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 22


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 15/10/2011


Ngày dạy: 22/10/2011
Tuần 9 - Tiết 8
BÀI 9:HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ.
+ Có khái niệm về các đường: Chí tuyến : Bắc- Nam, vòng cực Bắc, vòng cực nam
2.Kĩ năng:
- Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở các vĩ độ khác nhau trên Trái
Đất.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thiên nhiên,khí hậu của mỗi nước.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ:Hình 24- Quả địa, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trái đất chuyển động quanh Mặt trời theo hướng nào?
Khi chuyển động quanh Mặt trời, Trái đất có chuyển động quanh trục nữa
không?
( từ tây –sang đông Vẫn chuyển động quanh trục chuyển động tịnh tiến)
3. Bài mới: Ngoài hiện tượng mùa thì sự chênh lệnh ngày đêm dài ngắn theo
mùa là hệ quả thứ 2 rất quan trọng sinh ra sự chuyển động của Trái Đất như thế nào?
Đó là vấn đề ta cần giải đáp hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1: Hiện tượng ngày, đêm 1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ
dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái độ khác nhau trên Trái đất:
đất:
Kĩ thuật dạy học XYZ - Đường biểu hiện truc nằm nghiêng trên
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 24 (SGK) MPTĐ 66033’.
cho biết: - Đường phân chia sáng – tối vuông góc
- Tại sao đường biểu hiện trục Trái đất vưói MPTĐ
và đường phân chia sáng, tối không
trùng nhau? - Đường biểu hiện truc nằm - 23027’ Bắc
nghiêng trên MPTĐ 66033’, Đường - Chí tuyến Bắc
phân chia sáng – tối vuông góc vưói
MPT)
- Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ - 23027’ Nam
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường - Chí tuyến Nam
gì?( 23027’ Bắc, Chí tuyến Bắc)
- Vào ngày 22/ 12 (đông chí) ánh sáng

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 23


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Mặt trời chiếu thẳng vào mặt đất ở vĩ


tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là gì?
(23027’ Nam,Chí tuyến nam)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 25 cho
biết:
- Sự khác nhau về độ dài của ngày, đêm
của các điểm A, B ở nửa cầu Bắc và A’, - 22/6: C ngày dài, đêm ngắn
B’ của nửa cầu nam vào ngày 22/6 và - 22/12: C ngày ngắn, đêm dài
22/12 ?
- Độ dài của ngày, đêm trong ngày 22/6
và ngày 22/12 ở điểm C nằm trên đường
xích đạo? 2. Ở 2 miền cực số ngày có ngày, đêm dài
suốt 24 giờ thay đổi theo mùa:
.
* Hoạt động 2: ở 2 miền cực số ngày
có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi
theo mùa:
Kĩ thuật dạy học tia chớp
GV: Yêu cầu HS dựa vào H 25 (SGK)
cho biết:
- Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài
ngày, đêm của các đuểm D và D’ ở vĩ
tuyến 66033’ Bắc và nam của 2 nửa địa
cầu sẽ như thế nào?
-Vĩ tuyến 66033’ Bắc và nam là những
đường gì?
- Vào các ngày 22/6 và 22/12,

Ngày Vĩ độ Số ngày có Số ngày có Mùa


ngày dài 24h đêm dài 24h
22/6 66độ33phútB 1 1 Hạ
66độ 33phút N Đông
22/12 66độ33phútB 1 1 Đông
66độ 33phút N Hạ
21/3-23/9 Cực bắc 186(6Tháng) 186(6Tháng) Hạ
Cực nam Đông
23/9-21/3 Cực bắc 186(6Tháng) Đông
Cực nam 186(6Tháng) Hạ
Kết luận Mùa hè Mùa đông
1-6 tháng 1-6Tháng
4. Củng cố :

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 24


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

- Nếu Trái Đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không chuyển
động quanh trục thì có hiện tường gì xảy ra?
- Giải thích câu ca dao:
“Đêm tháng năm chưa nằm đã sang
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
Đêm trắng là gì? Tại sao các vĩ độ cao lại có đêm trắng.
Ngày Địa điểm Vĩ độ Thời gian Mùa gì Kết luận
ngày, đêm
0
22/12 Bắc bán cầu 90 B
Đông chí 660B
23027’B
Xích đạo 00
Nam Bán 23027’N
Cầu 66033’N
900N

Câu 1: Chí tuyến là đường vĩ tuyến?


A. 23027’ B. 32027’ C. 33066’ D. 66033’
Câu 2: Từ 66033’ trở về hai cực có ngày đêm dài 24 giờ.
A. Đúng B. Sai
5. Hướng dẫn HS học:
- Làm câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Đọc trước bài 10.
+ Cầu tạo trong Trái Đất
+ Cấu tạo lớp vỏ Trái Đất

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 25


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn: 26/10/2011


Ngày dạy: 2/11/2011
Tuần 10 Tiết 9
Thực Hành Khái Quát Các Dạng Bài Tập Có Liên Quan
I- YÊU CẦU :
1. Kiến thức : Củng cố nội dung kiến thức của bài 7 về : Sự vận động tự
quay quanh trục của trái đất, bài 8 về: sự vận động của trái đất quay
quanh mặt trời.
- Học sinh biết cách tính thời gian trong cùng một lúc ở nhiều địa điểm khác
nhau.
- Giải thích hiện tượng sinh ra các mùa trái ngược nhau ở hai nửa cầu, học sinh
mô tả được sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
- Giải thích được hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
- Lấy thêm ví dụ về các vật thể chuyển động đều bị lệch hướng.
2. Kỹ năng : - Tính toán, tập làm thí nghiệm.
II- ĐỒ DÙNG : Máy chiếu.
III- LÊN LỚP :
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
- Dựa vào hình 24 cho biết ngày 22 tháng 6 (hạ chí), ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
- Dựa vào hình 24 cho biết ngày 22 tháng 12 (đông chí), ánh sáng mặt trời
chiếu thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đường gì?
3. Khởi động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Hình thức hoạt Bài 1: Quan sát hình 24 và cho biết:
động cá nhân. - Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về
phía Mặt Trời như nhàu vào các ngày nào?
Bước 1 : Giáo viên yêu cầu
- Khi đó, ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào nơi
học sinh đọc yêu cầu bài 1.
nào trên bề mặt Trái Đất?
Bước 2: Gọi 3 - 4 học sinh trả
lời Trả lời:
Ngày 21/3 và 23/9. Cả hai nửa cầu hướng về phía

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 26


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Bước 3: Học sinh nhận xét, Mặt trời như nhau, nhận được lượng nhiệt và ánh
giáo viên kết luân. sáng như nhau. Đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa
nóng và lạnh của Trái Đất. Khi đó ánh sáng Mặt trời
chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo.
Hoạt động 2 : Hình thức HĐ Bài 2 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt
cặp/ nhóm. Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên
nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Yêu cầu từ 2-3 học sinh trả lời Trả lời:
Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất có độ
nghiêng không đổi và luôn hướng về một phía nên
hai nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau ngả về phía
Mặt trời. Thời gian nửa cầu nào ngả về phía Mặt trời
nhận được nhiều nhiệt lượng là mùa nóng, cùng lúc
đó, nửa cầu còn lại chếch xa mặt trời nhận ít nhiệt là
mùa lạnh.
Hoạt động 3: Hình thức hoạt
Bài tập 3: Vào các ngày nào và nơi nào trên Trái đất
động nhóm. có ngày hoặc đêm dài nhất hoặc ngắn nhất.
Bước 1: Giao nhiệm vụ nhóm Trả lời:
– Nhóm 1: Vào ngày nào ở -Vào ngày 22/06 ở nửa cầu Bắc có ngày dài nhất và
đêm ngắn nhất, trong lúc đó ở nửa cầu Nam ngày
nửa cầu Bắc có ngày dài nhất ngắn nhất đêm dài nhất.
- -Nhóm 2: Vào ngày nào ở nửa - Vào ngày 22/12 ở nửa càu Bắc có ngày ngắn nhất
cầu Bắc có đêm ngắn nhất và đêm dài nhất, trong lúc này ở nửa cầu Nam ngày
dài nhất, đêm ngắn nhất.

Thời gian mỗi nhóm: 1 phút


Bước 2 : Đại diện nhóm trình
bày
Bước 3 : Nhận xét
Bước 4 : Giáo viên kết luận
Hoạt động 4:
Câu 4: Nhân dân ta thường nói ”đêm tháng năm
Hình thức HĐ cặp/ nhóm.
chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã
tối” hãy cho biết ý nghĩa câu nói này?
Trả lời:
Nước ta thuộc nửa cầu Bắc vào tháng 5 âm
lịch(tháng 6 dương lịch) thuộc mùa hạ có đêm ngắn
ngày dài: chưa kịp nằm trời đã sáng; Vào tháng 10
âm lịch(tháng 11 dương lịch) thuộc mùa đông có
ngày ngắn đêm dài: chưa kịp vui chơi đã tối.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 27


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Hoạt động 5:
Hình thức HĐ cặp/ nhóm. Bài 5: Trắc Nghiệm
Câu 1: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời
một vòng là:
B. 360 ngày
C. 362 ngày 4 giờ
D. 365 ngày 6 giờ
E. Cả A,B,C đều sai
Câu 2: vào ngày 22 tháng 6, nửa cầu bắc chúc về
phía mặt trời nhiều nhất và có diện tích được chiếu
sáng rộng nhất nên:
F. Có ngày dài đêm ngắn
G. Có ngày ngắn đêm dài
H. Có ngày đêm dài bằng nhau
I. Cả A, B, C đều sai

Câu 3: Vào ngày 21 tháng 3 mặt trời chiếu thẳng góc


trên mặt đất ở đường xích đạo nên các địa điểm trên
đường xích đạo có:
J. Ngày ngắn hơn đêm
K. Ngày dài hơn đêm
L. Ngày đêm dài bằng nhau
M. Cả A, B, C đều sai

Câu 4: Các địa điểm nằm ở cực Bắc và cực nam có


ngày đêm dài suốt:
N. tháng 3 B. 6 tháng
C. 9 tháng D. 12 tháng

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


- Về nhà làm bài tập, học kĩ bài 1, 4 , 7,8 ,9,giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 29/10/2011
Ngày dạy: 5/11/2011
Tuần 11 - Tiết 10
ÔN TẬP tõ bµi 1-3-4-5-7-8-9

A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 28


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS. 7 về : Sự vận động
tự quay quanh trục của trái đất, bài 8 về: sự vận động của trái đất quay quanh mặt
trời.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình
để cho HS có kiến thức vững chắc để chaanr bij baif kieemr tra
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới
2.HS :SGK kiến thức các bài đã học
III.Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Ho¹t ®éng 1: Vị trí, hình dạng và I. Tr¾c nghiÖm khách quan
kích thước của trái đất. Câu 1 : Trái đất nằm ở vị trí nào theo thứ
Thảo luận nhóm tự xa dần trong hệ Mặt trời ?
Đưa ra các bài tập trắc nghiệm A. Vị trí thứ 2.
Hình thức cặp nhóm (thi giữa 2 đội) B. Vị trí thứ 3.
Cô làm trong tài liệu học sinh hoạt C. Vị trí thứ 4.
động chơi trò chơi rung chuông vàng. D. Vị trí thứ 5.
Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy khổ A4 Câu 2: Trái Đất có hình gì
và bút dạ (trả lời nhanh) A. Hình tròn.
Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả B. Hình cầu.
của 2 đội -> tìm ra đội chiến thắng. C. Hình bầu dục.
D. Hình elip.
Câu 3: Các đường nối liền hai điểm cực
Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu
là:
A. Đường vĩ tuyến.
B. Đường kinh tuyến.
C. Đường xích đạo.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 4: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến
gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 60o
B. 90o
C. 120o
D. 180o

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 29


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Câu 5: Thế nào là kinh tuyến Đông và


kinh tuyến Tây?
A. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến
gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải kinh tuyến
gốc.
B. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh
tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên traío
kinh tuyến gốc.
C. Câu A đúng, câu B sai.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 6: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau to thì
trên bề mặt quả Địa cầu, từ cực Bắc đến
cực nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 178
B. 179
C. 180
D. 181
Câu 7: Nếu cách nhau 1 độ, ta vẽ một
kinh tuyến hay một vĩ tuyến thì trên quả
Địa Cầu có bao nhiêu kinh tuyến, bao
nhiêu vĩ tuyến?
A. 360 kinh tuyến và 1818 vĩ tuyến.
B. 360 vĩ tuyến và 181 kinh tuyến.
C. 180 kinh tuyến và 180 vĩ tuyến.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 8: Nước ta nằm ở đâu trên quả Địa
Cầu?
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.
B. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.
C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.
D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

Hoạt động 2 II. Bài tập


Cặp nhóm, tia chớp Câu 1 : Xác định các hướng trên bản đồ
Câu 1 : Gọi 1 học sinh lên bảng ghi ? Làm thế nào để xác định phương hướng
vào hình vẽ. trên bản đồ.
Câu 2 : Thảo luận nhóm Các hướng của bản đồ sau
Nhóm 1 điểm A Bắc
Nhóm 2 điểm B
Nhóm 3 điểm C
Nhóm 4 điểm D
Nhóm 5 điểm E
Nhóm 6 điểm G

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 30


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Nhóm 7 điểm H

Câu 2 : Dựa vào H12 hãy xác định toạ độ


địa lý của các địa điểm A, B, C, D, E, G,
H
Hoạt động 3: Cặp nhóm III. Chuyển động của trái đất
(Sơ đồ tư duy)
Thảo luận nhóm
Nhóm 1 : Thực hiện sơ đồ trái đất CĐ
quanh trục
Nhóm 2 : Thực hiện sơ đồ trái đất CĐ
quanh mặt trời
Hoàn thành sơ đồ tư duy (theo mẫu
tên)
Bước 1 : Thảo luận và trình bày ra
bảng phụ của mỗi nhóm thời gian 5’
Bước 2 : Đưa lên bảng
Bước 3 : Nhận xét của các nhóm
Bước 4 : Giáo viên chuẩn kiến thức

Ngày đêm

Hướng T-Đ Hướng T-Đ


Các vật CĐ quanh CĐ quanh
CĐ bị Hệ quả TRÁI ĐẤT Hệ quả
lệch Trục Mặt Trời
hướng Thời gian
Thời gian
24h 365 ngày 6h

Giờ trên Trái đất Ngày đêm Các mùa


dài ngắn
khác nhau

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 31


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

4.Củng cố : (2phút )
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập
5. Hướng dẫn HS học:(1phút )
- Về nhà ôn tập.
- Giờ sau kieeem tra 45phuts

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 32


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

Ngày soạn:5/11/2011
Ngày dạy: 12/11/2011
Tuần 12- Tiết 11
KIỂM TRA 45’

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học
- Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
phần kiến thức cơ bản cho HS về : Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất,:
sự vận động của trái đất quay quanh mặt trời.

2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác
khoa học
3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi ,đáp án ,ma trận ,biểu điểm
2.HS :Đồ dùng học tập
III.Tiến trình tổ choc dạy học.
1.ổn định tổ chức (1phút )
2.Kiểm tra
3. Bài mới.
B. Ma trận đề kiểm tra.

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu Điểm
H×nh d¹ng cöa 5 1 1 7
Trái đất,kinh tuyªn (0,2
vÜ tuyÕng 5) (1) (3) 5,25

1 1 1 1 4
Các chuyÓn ®«ng
của trái đất
(0,25) (1) (0,5) (3) 4,75
7 2 2 11
Tổng cộng
( 2,5) ( 4) (3,5) 10
C. Đề bài
Phần 1 Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau

Câu 1: Trái đất nằm ở vị trí nào theo thứ tự xa dần trong hệ Mặt trời ?
E. Vị trí thứ 2.
F. Vị trí thứ 3.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 33


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

G. Vị trí thứ 4.
H. Vị trí thứ 5.
Câu 2: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
E. 60o
F. 90o
G. 120o
H. 180o
Câu 3: Thế nào là kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây?
A. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải kinh tuyến
gốc.
B. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên traío kinh tuyến
gốc.
C. Câu A đúng, câu B sai.
D. Cả A, B đều sai.
Câu 4: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau to thì trên bề mặt quả Địa cầu, từ cực Bắc đến cực
nam có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?
E. 178
F. 179
G. 180
H. 181
Câu 5: Nếu cách nhau 1 độ, ta vẽ một kinh tuyến hay một vĩ tuyến thì trên quả Địa cầu
có bao nhiêu kinh tuyến, bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 360 kinh tuyến và 1818 vĩ tuyến.
B. 360 vĩ tuyến và 181 kinh tuyến.
C. 180 kinh tuyến và 180 vĩ tuyến.
D. Cả 3 câu trên đều sai

Câu 6: Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời một vòng là:
A. 360 ngày
B. 362 ngày 4 giờ
C. 365 ngày 6 giờ
D. Cả A,B,C đều sai

Phần 2. Tự luận
Câu 1 : Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và
lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu 2: Vào các ngày nào và nơi nào trên Trái đất có ngày hoặc đêm dài nhất hoặc
ngắn nhất.
Câu 3: Nhân dân ta thường nói ”đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười
chưa cười đã tối” hãy cho biết ý nghĩa câu nói này?

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 34


Gi¸o ¸n §Þa Lý líp 6 n¨m 2010 - 2011

ĐÁP ÁN
Phần 1:
1. 3. 5.
2. 4. 6.

Ngêi thùc hiÖn: Vò ThÞ Tha 35


Phần 2: Tự luận
Câu 1:
Khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất có độ nghiêng không đổi và luôn hướng về một
phía nên hai nửa cầu bắc và nam luân phiên nhau ngả về phía Mặt trời. Thời gian nửa cầu
nào ngả về phía Mặt trời nhận được nhiều nhiệt lượng là mùa nóng, cùng lúc đó, nửa cầu còn
lại chếch xa mặt trời nhận ít nhiệt là mùa lạnh.
Câu 2:
-Vào ngày 22/06 ở nửa cầu Bắc có ngày dài nhất và đêm ngắn nhất, trong lúc đó ở nửa cầu
Nam ngày ngắn nhất đêm dài nhất.
- Vào ngày 22/12 ở nửa càu Bắc có ngày ngắn nhất và đêm dài nhất, trong lúc này ở nửa cầu
Nam ngày dài nhất, đêm ngắn nhất.
Câu 3:
Nước ta thuộc nửa cầu Bắc vào tháng 5 âm lịch(tháng 6 dương lịch) thuộc mùa hạ có đêm
ngắn ngày dài: chưa kịp nằm trời đã sáng; Vào tháng 10 âm lịch(tháng 11 dương lịch) thuộc
mùa đông có ngày ngắn đêm dài: chưa kịp vui chơi đã tối
Ngày soạn: 12/11/2011
Ngày dạy: 19/11/2011
Tuần 12 - Tiết 12
BÀI 10:CẤU TẠO BÊN TRONG TRÁI ĐẤT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được tên các lớp cấu tạo của trái đất và đặc điểm của từng lớp
- Các lớp cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất.
- Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.
Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ Trái Đất
- Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số địa mảng
nằm kề nhau. - Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất, nhưng có
vai trò rất quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt
động của xã hội loài người
2. Kĩ năng: - Quan sát và nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất (từ
hình vẽ).
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ: Quả địa cầu, Mô hình: Trái đất quay quanh Mặt trời.
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vào ngày nào thì hiện tượng ngày đêm diễn ra suốt 24h ở 2 cực?
( vào ngày 22/6 và 22/11 ở các vĩ tuyến 660B và 66oN.)
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1: Cấu tạo bên trong của trái đất 1. Cấu tạo bên trong của trái đất
GV: Yêu cầu HS quan sát H26 và bảng thống
kê (SGK) cho biết:
Gồm 3lớp
- Hãy cho biết Trái Đất gồm mấy lớp ? -Lớp vỏ
.(3lớp ) -Trung gian
-Em hãy trình bày cấu tạo và đặc đỉêm của lớp -Nhân
?Nêu vai trò của lớp vỏ đối với đời sống sản a,Lớp vỏ: Lớp vỏ mỏng nhất ,quan trọng
xuất của con người ?(lớp vỏ mỏng nhất ,quan nhất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
trọng nhất là nơi tồn tại các thành phần tự ,môi trường xã hội loài người
nhiên ,môi trường xã hội loài người) b,Lớp trung gian : có thành phần vật chất
-Tâm động đất là lò mắc ma ở phần nào của ở trạng thái dẻo quánh là nguyên nhân
trái đất ,lớp đó có trạng thái vật chất như thế gây nên sự di chuyển các lục địa trên bề
nào ,nhiệt độ ,lớp này có ảnh hưởng đến đời mặt trái đất
sống xã hội loài người trên bề mặt đất không ? c, Lớp nhân ngoài lỏng ,nhân trong rắn
đặc
*Hoạt động 2: Cấu tạo của lớp vỏ trái đất
-Vị trí các lục địa đại dương trên quả cầu?
-HS đọc SGK nêu được các vai trò lớp vỏ trái 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất.
đất ?
GV: Yêu cầu HS quan sát H27 (SGK) cho -Lớp vỏ trái đất chiếm 1%thể tích à 0.5%
biếtcác mảng chính của lớp vỏ trái đất ,đố là khối lượng của Trái Đất.
địa mảng nào .
GV kết luận vỏ trái đất không phải là khối liên
tục ,do 1số địa mảng kề nhau tạo thành .các
địa mảng có thể di chuyển với tốc độ - Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắcdày 5-
chậm ,các mảng có 3cách tiếp xúc là tách xa 70km(Đá gra nit,đá ba zan ).
nhau .xô vào nhau .trượt bậc nhau .Kết quả đó
hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương ,đá bị
ép nhô lên thành núi ,xuất hiện động đất núi
lửa -Trên Vỏ Trái đất có núi sông - Là nơi
sinh sống của loài người.

-Vỏ Tráiđấtdo 1 số địa mảng kề nhau tạo


H: Vai trò của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội thành ,các mảng di chuyển chậm .Hai
loài người và các động thực vật trên Trái Đất mảng có thể tách xa nhau hoặc xô vào
nhau .
- Mảng Bắc Mĩ; Mảng Phi, Mảng Âu á;
Mảng ấn độ; Mảng nam cực; Mảng Thái
Bình Dương.
4. Củng cố :
Câu 1. Caáu taïo beân trong Traùi Ñaát goàm maáy lôùp? Neâu ñaëc ñieåm cuûa caùc lôùp?
Caâu 2. Haõy trình baøy ñaëc ñieåm cuûa lôùp voû Traùi Ñaát vaø noùi vai troø cuûa noù
ñoái vôùi ñôøi soáng vaø hoaït ñoäng cuûa con ngöôøi.
Câaâu 3: Vôùi trình ñoä khoa hoïc kó thuaät hieän nay, con ngöôøi coù theå khoan thaêm
doø vaøo loøng ñaát tôùi ñoä saâu:
A. 10 km
B. 20 km
C. 15 km
d. 5 km
Caâu4: Caáu taïo trong Traùi Ñaát goàm:
A. 2 lôùp
B. 3 lôùp
C. 4 lôùp
D. 5 lôùp
Caâu5: Lôùp voû Traùi ñaát ñöôïc caáu taïo bôûi:
A. 6 ñòa maûng lôùn
B. 7 ñòa maûng lôùn vaø moät soá ñòa maûng nhoû
C. 8 ñòa maûng lôùn vaø moät soá ñòa maûng nhoû
D. Raát nhieàu caùc ñòa maûng.
5. Hướng dẫn HS học
- Trả lời câu hỏi 1,2.(SGK).
- Làm BT 3(SGK).
- Đọc trước bài 11.
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 13 - Tiết 13
BÀI 11:THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ
CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TĐ

A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết tỉ lệ lục địa, đai dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
- Khoảng 2/3 diện tích bề mặt trái đất là đại dương và 1/3 là lục địa.
- Lục địa phân bố chủ yếu ở nửa cầu Bắc, còn đai dương phân bố chủ yếu ở nửa cầu Nam.
2. Kĩ năng: - Xác định được 6 lục địa, 4 đại dương và 7 mảng kiến tạo lớn (Âu- Á,
Phi, Ấn Độ, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Thái Bình Dương) trên bản đồ hoặc quả địa cầu
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại+Nêu vấn đề
C.CHUẨN BỊ :
Quả địa cầu.bản đồ tự nhiên thế giới , Máy chiếu
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày cấu tạo của lớp Vỏ Trái Đất?
-Vỏ: dày từ 5km -> 7 km, rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao.
-Trung gian: Dày từ gần 3000 km, từ từ quánh dẻo đến lỏng, to 1500oC -> 4700oC.
- Lõi: Dày trên 3000 km, lỏng ở ngoài rắn ở trong, to cao 5000oC.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Bài 1:
HDDH : KT Tia chớp, XYZ 1. Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát H28 (SGK) cho biết:
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc ? + Nửa cầu Bắc:
( S lục địa: 39,4%,S đại dương: 60,6 %) - S lục địa: 39,4%
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam? ( - S đại dương: 60,6 %
S lục địa: 19,0%, S đại dương: 81%)
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại + Nửa cầu Nam:
dương ? - S lục địa: 19,0%
* Hoạt động 2: Bài 2: - S đại dương: 81,0%
HDH : KT : Tia chớp ,Phaan nhóm
-QS bản đồ thế giới HS quan sát bảng 2. Bài 2:
(SGK)tr34 cho biết Có bao nhiêu lục địa trên + Có 6 lục địa trên Thế giới.
thế giới?(6lục địa ) - Lục địa Á - Âu
- Lục địa Phi
NHóm 1: Lục địa có S lớn nhất? Lục địa đó - Lục địa Bắc Mĩ
nằm ở nửa cầu nào? - Lục địa Nam Mĩ
NHóm 2 : Lục địa có diện tích nhỏ nhất? Lục - Lục địa Nam Cực
địa đó nằm ở nửa cầu nào?( Lục địa Ôxtrâylia. - Lục địa Ôxtrâylia.
Á - Âu (Cầu Bắc). + Lục địa có S nhỏ nhất: Lục địa
NHóm 3 : Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc Ôxtrâylia (cầu nam)
và nửa cầu Nam? ( Lục địa Phi.) + Lục địa có S lớn nhất: Á - Âu (Cầu
NHóm 4 : Các lục địa nào nằm ở nửa cầu Bắc).
Nam? - Lục địa nằm ở cầu Bắc: Á - Âu, Bắc
Mĩ.
- Lục địa nằm cả cầu Bắc và Nam: Lục
địa Phi.
- Lục địa nằm ở cầu Nam: Nam Mĩ,
Ôxtrâylia, Nam Cực.
3 - Bài 3:

* Hoạt động 3: Bài 3:


. GV: Yêu cầu HS quan sát H 29 (SGK) cho
biết:
- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Nêu độ
sâu?
*Hoạt động 4: Bài 4:
Hoạt động nhóm :4nhóm
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng (SGK) tr35nếu
diện tích bề mặt trái đất là 510.10mũ
6kmvuông thì diện tích bề mặt các đại dương + Có 4 đại dương:
chiếm bao nhiêu % tức là bao nhiêu km - Thái Bình Dương
vuông ?(Chiếm 71%bề mặt trái đất tức là - Đại Tây Dương
361triệu km vuông ) - Ấn Độ Dương
Hoạt động nhóm :4nhóm - Bắc Băng Dương
-B1giao nhiệm vụ cho các nhóm - Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ
- Có mấy đại dương lớn trên thế giới? nhất: 13,1 triệu km2
đại dương nào nào có diện tích nhỏ nhất? Đại - Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất:
dương nào có diện tích lớn nhất? 179,6 tr km
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm
nhận xét + Có 4 đại dương:
- Thái Bình Dương
- Đại Tây Dương 4. Bài 4:
- Ấn Độ Dương - Thềm lục địa: 100m
- Bắc Băng Dương - Sườn lục địa: - 200m
- Bắc Băng Dương có diện tích nhỏ nhất: 13,1
triệu km2
- Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất: 179,6
tr km
*Hoạt động 4: Bài 4:
.

4. Củng cố : Caâu1: Treân Traùi Ñaát luïc ñòa coù dieän tích lôùn nhaát laø:
A. Luïc ñòa AÙ-AÂu.
B. Luïc ñòa Nam Cöïc
C. Luïc ñòa Phi.
D. Luïc ñòa Baéc Mó.
Caâu2: Treân beà maët Traùi Ñaát luïc ñòa coù dieän tích nhoû nhaát laø:
A. Luïc ñòa Nam Cöïc.
B. Luïc ñòa Oxtraâylia.
C. Luïc ñòa AÙ – AÂu.
D. Luïc ñòa Baéc Mó.
Caâu3: Haõy ñaùnh daáu x vaøo oâ em cho laø ñuùng.
a. Luïc ñòa coù dieän tích lôùn nhaát trong caùc chaâu luïc laø:
A. Luïc ñòa Phi
B. Luïc ñòa AÙ – AÂu.
C. Luïc ñòa Baéc Mó.
D. Luïc ñòa Nam Mó
b. Trong boán ñaïi döông treân Traùi Ñaát ñaïi döông coù dieän tích lôùn nhaát laø:
A. Ñaïi Taây Döông
B. Aán Ñoä Döông.
C. Thaùi Bình Döông
D. Baéc Baêng Döông
5. Hướng dẫn:
- Đọc bài đọc thêm
- Đọc trước bài 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 14 - Tiết 14
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
BÀI 12:TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
TRONG VIỆC HÌNH THÀNH ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực và biết được tác động của chúng đến địa
hình trên bề mặt Trái Đất
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực và ngoại lực:
+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình
bề mặt Trái Đất.
+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt trái đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại
thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình.
+ Do tác động của nội lực, ngoại lực nên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi
bằng phẳng, có nơi gồ ghề.
Nêu được hiện tượng động đất, núi lửa và tác hại của chúng. Biết được khái niệm
mácma
- Núi lửa: là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Động đất: là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lóng đất làm cho các
lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển.
- Tác hại của động đất, núi lửa
- Mácma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ trái đất, nơi có nhiệt độ
trên 10000C.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực Tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan
C.CHUẨN BỊ:Tranh núi lửa +SGK
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1:Tác dụng của nội lực và ngoại 1.Tác dụng của nội lực và ngoại lực.
lực + Nội lực.
HDDH :KT - Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, có tác
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức (SGK) cho động ném ép vào các lớp đá, làm cho chúng
biết: uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy vật chất nóng
-Nguyên nhân nào sinh ra sự khác biệt của địa chảy ở dưới sâu ngoài mặt đất thành hiện
hình bề mặt trái đất ?(Nội lực ,ngoại lực ) tượng núi lửa hoặc động đất.
-Thế nào là nội lực ?( Là lực sinh ra ở bên
trong Trái Đất, có tác động ném ép vào các lớp + Ngoại lực.
đá, làm cho chúng uốn nếp, đứt gãy hoặc đẩy - Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt
vật chất nóng chảy ở dưới sâu ngoài mặt đất Trái Đất, chủ yếu là 2 quá trình: Phong hoá
thành hiện tượng núi lửa hoặc động đất. ) các loại đá và xâm thực (Nước chảy, gió).
- Ngoại lực la gi`? (Là lực sinh ra từ bên ngoài,
trên bề mặt Trái Đất, chủ yếu là 2 quá trình:
Phong hoá các loại đá và xâm thực (Nước 2. Núi lửa và động đất.
chảy, gió). +Núi lửa.
* Hoạt động 2: Núi lửa và động đất. - Là hình thức phun trào mác ma dưới sâu
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) lên mặt đất.
cho biết và Hình 31,32,33(SGK). - Núi lửa đang phun hoặc mới phun là núi
- Núi lửa là gì.( Là hình thức phun trào mác lửa đang hoạt động.
ma dưới sâu lên mặt đất) - Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi lửa tắt.
- Thế nào là núi lửa đang phun trào và núi lửa - Cấu tạo của núi lửa: H31.
đã tắt?( Núi lửa đang phun hoặc mới phun là + Động đất.
núi lửa đang hoạt động. Núi lửa ngừng phun - Là hiện tượng tự nhiên xảy ra đột ngột từ
đã lâu là núi lửa tắt.) . trong lòng đất, ở dưới sâu, làm cho các lớp
H: Động đất là thế nào?( Là hiện tượng tự đá rung chuyển dữ dội.
nhiên xảy ra đột ngột từ trong lòng đất, ở dưới+Gây thiệt hại:
sâu, làm cho các lớp đá rung chuyển dữ dội ) - Người.
- Những thiệt hại do động đất gây ra? - Nhà cửa.
Người. Nhà cửa. Đường sá. Cầu cống.Công - Đường sá.
trình xây dựng. Của cải.) - Cầu cống.
- Công trình xây dựng.
- Của cải.
- Người ta làm gì để đo được những trấn động - Để đo các chấn động của động đất người
của động đất.? ta dùng thang RICHTE ( 9 bậc ).
+Biện pháp : Xây nhà chịu chấn động mạnh
Lập các trạm dự báo
4. Củng cố .
Caâu1: Xu theá san baèng vaø boài ñaép ñòa hình laø keát quaû cuûa quaù trình:
A. Xaâm thöïc
A. Phong hoaù
B. Boài tuï
C. Taát caû ñeàu ñuùng
Caâu2: Giaûi thích caâu ca dao:
“ Nuùi kia ai ñaép neân cao
Soâng kia ai bôùi ai ñaøo maø saâu”
-Nuùi cao laø do:….
-Soâng saâu laø do:……
Caâu3: Taùc ñoäng neùn eùp vaøo caùc lôùp ñaù laøm cho chuùng bò uoán neáp, ñöùt gaõy
laø do:
A. Noäi löïc.
A. Ngoaïi löïc.
Caâu4: Söï khaùc bieät cuûa ñòa hình beà maët Traùi Ñaát coù nôi cao, nôi thaáp, nôi baèng
phaúng coù nôi goà gheà laø do:
A. Noäi löïc
A. Ngoaïi löïc
B. Noäi löïc vaø ngoaïi löïc
Caâu5: Nuùi löûa vaø ñoäng daát laø do hieän töôïng cuûa:
A. Noäi löïc sinh ra.
B. Ngoaïi löïc sinh ra
C. Caû noäi löïc vaø ngoaïi löïc.
Caâu6: Ngoaïi löïc laø nhöõng löïc sinh ra beân ngoaøi lôùp voû Traùi Ñaát, taùc ñoäng chuû
yeáu cuûa ngoaïi löïc laø:
A. Xoùi moøn ñòa hình.
A. Xoùi moøn ñaát ñaù vuøng cao
B. Mang vaät lieäu boài ñaép vuøng thaáp.
C. Taát caû ñeàu ñuùng
5. Hướng dẫn:
- Học và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Đọc trước Bài 13, đọc bài đọc thêm. (SGK).

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 15 - Tiết 15
BÀI 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.

A.MỤC TIÊU:
1. kiến thức. . Nêu được đặc điểm hình dạng
- Núi:
+ Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận: đỉnh núi, sườn
núi và chân núi.
+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển (độ cao tuyệt đối)
2 .Kĩ năng
- Nhận biết được núi già , núi trẻ ,địa hình cácxtơ
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan + hd nhóm
C.CHUẨN BỊ:
1.GV: BĐTNVN +hình ảnh +máy chiếu
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới.
.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Núi và độ cao của núi.
*Hoạt đông 1: Núi và độ cao của núi. + Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên
HĐDH: Kỹ thuật XYZ, tia chớp mặt đất.
GV: Yêu cầu HS quan sát kiên thức và - Độ cao thường 500 m so với mực
bảng thống kê, Hình 34 (SGK) cho biết: nước biển.
- Núi là gì?( Núi là 1 dạng địa hình nhô
cao rõ rệt trên mặt đất.) + Núi: - Đỉnh (nhọn).
- Đặc điểm của núi là? Đỉnh (nhọn). - Sườn (dốc).
- Sườn (dốc). - Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt đất).
- Chân núi. (Chỗ tiếp giáp mặt + Phân loại núi:
đất). - Núi thấp: Dưới 1000 m.
-Phân loại núi? ( Núi thấp: Dưới 1000 - Núi trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.
m. Núi cao: Từ 2000 m trở lên.Núi - Núi cao: Từ 2000 m trở lên.
trung bình: Từ 1000 m -> 2000 m.) + Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất
-Treo BĐTNVNcho HS chỉ ngọn núi đến dỉnh núi.
cao nhất nước ta ? + Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển
-QS H34cho biết cách tính độ cao tuyệt lên đỉnh núi.
đối của núi khác cách tính độ cao tương
đối như thế nào ? ( Độ cao tương đối:
Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển
lên đỉnh núi.)
*Hoạt động 2:(15phút )Tìm hiểu núi
già, núi trẻ
+Hoạt động nhóm :4nhóm 2. Núi già, núi trẻ.
-B1giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và a) Núi già.
quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ - Được hình thành cách đây hàng trăm triệu
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu năm.
-B3thảo luận trước toàn lớp - Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án- - Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
cácnhóm nhận xét b) Núi trẻ.
- Được hình thành cách đây vài chục triệu
năm.
*Hoạt động3:địa hình cactơ - Có đỉnh nhọn, sườn dốc,thung lũng sâu.
-Yêucầu HS QS H37cho biết:
-Địa hình cacxtơlà thế nào ?(địa hình 3. Địa hình cacxtơ.
đặc biệt của vùng núi đá vôi.) - Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá
-Đặc điểm của địa hình? (Các ngọn núi vôi.
ở đây lởm chởm, sắc nhọn. - Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
- Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ + Hang động:
đá, tạo thành hang động rộng và sâu) - Là những cảnh đẹp tự nhiên.
-Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) - Hấp dẫn khách du lịch.
cho biết: - Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
-Thế nào là hang động đặc điểm của nó? VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng
Bình )
4. Củng cố . Caâu1: Ñoäng Phong Nha laø moät thaéng caûnh noåi tieáng trong vuøng nuùi
ñaù voâi thuoäc tænh:
A. Laïng Sôn
B. Quaûng Ninh
C. Ninh Bình
D. Quaûng Bình
Caâu2: Keå teân moät vaøi hang ñoäng ñaù voâi ôû Vieät Nam maø em bieát ?
 Ñoä cao töông ñoái laø ñoä cao ñöôïc ño
a. Töø möïc nöôùc bieån ñeán nôi caàn ño
b. Töø möïc nöôùc bieån thaáp nhaát ñeán ñoài, nuùi.
c. Töø möïc nöôùc bieån cao nhaát tôùi ñænh ñoài nuùi
d. Töø möïc nöôùc bieån trung bình ñeán nôi caàn ño
e. Taát caû caùc yù treân.
Caâu3: So saùnh hình daïng giöõa hai nuùi. Ñaëc ñæeåm hình daïng nuùi treû, nuùi giaø theo
baûng sau:
Nuùi gìa Nuùi treû
Ñænh
Söôøn
Thung luõng
Caâu4: Chæ caàn hình daïng cuûa ñænh nuùi, söôøn nuùi, thung luõng laø ngöôøi ta coù
theå bieát ñoù laø nuùi giaø hay nuùi treû.
A. Ñuùng
B. Sai.

5. Hướng dẫn HS học .


- Đọc bài đọc thêm.
- Trả lời câu: 1,2,3,4 (SGK).
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 16 - Tiết 16
BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (TIẾP)

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức. Nêu được đặc điểm hình dạng
- Bình nguyên (đồng bằng):
+ Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ.
+ Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên
cao dần 500m.
- Cao nguyên:
+ Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc; độ
cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m.
+ Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
- Đồi:
+ Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải; độ cao tương đối thường không quá
200m.
+ Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp.
5. Kĩ năng Nhận biết được 3 dạng địa hình(đồi, bình nguyên, cao nguyên) qua tranh ảnh,
mô hình
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Trực quan
C.CHUẨN BỊ :
Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ?
Miền núi là nơi có tài nguyên rừng vô cùng phong phú
Nơi giàu tài nguyên khoáng sản
Nhiều danh lam thắm cảnh đẹp ,nghỉ dưỡng ,du lịch)
3. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


* Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm bình 1.Bình nguyên:
nguyên và cao nguyên 2.Cao nguyên:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (Bảng phụ)
(SGK) 3.Đồi:
+Hoạt động nhóm : -Là vùng tiếp giáp giữa cao nguyên và
-B1: Chia làm 3 nhóm bình nguyên.
N1:n/c cao nguyên
N2:n/c đồi
N3:n/c bình nguyên
HS: Kẻ bảng trên vở viết
HS: Thảo luận vào phiếu HT
GV: Yêu cầu HS nêu vào phiếu
-B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
(5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-
cácnhóm nhậnxét

Đặc điểm Cao nguyên Bình nguyên (đồng bằng)


Độ cao tuyệt đối trên Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m)
Độ cao
500 m
Bề mặt tương đối Hai loại đồng bằng:
Đặc điểm
bằng phẳng hoặc gợn - Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
hình thái
sóng, sờn dốc - Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
Cao nguyên Tây Tạng - Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
Khu vực (Trung Quốc) - Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông
nổi tiếng Cao nguyên Lâm Viên Cửu Long. (Việt Nam)
(Việt Nam)
Trồng cây công Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực phảm,.....
nghiệp, chăn nuôi gia Dân cư đông đúc.
Giá trị súc lớn theo vùng. Thành phố lớn
kinh tế Chuyên canh cây
công nghiệp trên qui
mô lớn
6. Củng cố
Caâu hoûi 1: Phaân tích ñieåm gioáng nhau vaø khaùc nhau cuûa bình nguyeân vaø cao
nguyeân:
1. So saùnh beà maët.
2. Ñoä cao tuyeät ñoái.
3. Ñoä doác cuûa söôøn.
4. Nguoàn goác hình thaønh.
5. Giaù trò kinh teá.
6. Xaùc ñònh, keå teân moät soá cao nguyeân, bình nguyeân ñieån hình cuûa theá giôùi.
Caâu hoûi 2: Ñaëc ñieåm cuûa ñòa hình ñoài (thuaät ngöõ trung du).
1. Neùt ñaëc tröng cuûa ñòa hình ñoài? (ñòa hình chuyeån tieáp).
2. Ñoä cao: ñoä cao töông ñoái.
3. Nguoàn goác hình thaønh
4. Giaù trò kinh teá.
5. Xaùc ñònh, keå teân moät soá vuøng trung du Vieâït Nam.
Caâu hoûi 3: Taïi sao ngöôøi ta xeáp cao nguyeân vaøo daïng ñòa hình mieàn nuùi? Ví duï:
-Ñoä cao tuyeät ñoái cuûa cao nguyeân? Thuoäc loaïi nuùi gì trong phaân loaïi?
-Cao nguyeân Moäc Chaâu thuoäc vuøng nuùi gì.
5. Hướng dẫn HS học:
Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
Trước các bài : Từ bài 1 -> 13.
Giờ sau ôn tập học kì I.
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 17 - Tiết 17
ÔN TẬP HOC KÌ I.

A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
- Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình
để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
2. Kĩ năng.
- Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
- Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
3.Thái độ : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1.GV:Quả địa cầu ,bản đò tự nhiên thế giới
2.HS :SGK kiến thức các bài đã học
III.Tiến trình dạy học
2. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài mới 1: Vị trí, hình dạng và kích - Trái Đất có hình cầu.
thước của trái đất. - Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
Bài 2: Bản đồ, cách vẽ bản đồ.
- Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình
cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Có nhiều phương pháp chiếu đồ.
-
Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ thước: 1cm = 10 km
- Tỉ lệ số: 1:100 000 = 100.000 cm = 1km
- Đo khoảng cách.

- Phương hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam


Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh - C 20o T
độ, vĩ độ và toạ độ địa lý. 10o B

- Phân loại kí hiệu:


A: Kí hiệu điểm.
B: Kí hiệu đường.
Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện C: Kí hiệu diện tích.
địa hình trên bản đồ. - Các dụng kí hiệu:
a. Kí hiệu hình học.
b. Kí hiệu chũ.
c. Kí hiệu tượng hình.

- Tập sử dụng địa bàn, thước đo


- Vẽ sơ đồ.
Bài 6: Thực hành. - Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ
- Có 24 khu vực giờ.
- Quay quanh trục mất 24h (1vòng).
Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất và các hệ quả. - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1
Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất vòng là 365 ngày 6h.
quanh mặt trời.

- Cấu tạo của Trái Đất


Bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn + Vỏ
theo mùa. + Trung Gian
+ Lõi
Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Các lục địa.
- Các châu lục.
- Các đại dương.
Bài 11: Thực hành.
- Nội lục: Là những lực sinh ra từ bên
trong.
- Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài.
Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại - Núi lửa: Nội lực.
lực trong việc hình thành địa hình bề - Động đất: Nội lực.
mặt Trái Đất.
- Núi:
- Núi già: + Đỉnh tròn.
+ Sườn thoải.
+ Thung lũng nông.
- Núi trẻ: + Đỉnh nhọn.
Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. + Sườn dốc + thung lũng sâu.
4.Củng cố : (2phút )
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập
5. Hướng dẫn HS học:(1phút )
- Về nhà ôn tập.
- Giờ sau thi học kì I.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 18 - Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Đánh giá nhận thức của học sinh qua các bài đã học
- cấu tạo bên trong của Trái Đất.
- Từ đó nêu được các đặc điểm của từng lớp.
- Thế nào là tác động của nội lực và ngoại lực.
- Biết cách tính tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng: Làm bài theo phương pháp trắc nghiệm.trình bày kiến thức chính xác khoa
học
3.Thái độ :Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi ,đáp án ,ma trận ,biểu điểm
2.HS :Đồ dùng học tập
III.Tiến trình tổ choc dạy học.
1.ổn định tổ chức (1phút )
2.Kiểm tra
3. Bài mới.
B. Ma trận đề kiểm tra.

Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng


Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu Điểm
Chương I – Trái 5 1 1 7
đất (0,2
5) (1) (3) 5,25
1 1 1 1 4
Chương II – Các
TP TN của trái đất
(0,25) (1) (0,5) (3) 4,75
7 2 2 11
Tổng cộng
( 2,5) ( 4) (3,5) 10
C. Đề bài
Phần 1 Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1(0,25đ):Thời gian trái đất chuyển động 1vòng trên quỹ đạo là
A. 365 ngày 6giờ B. 536ngày 6giờ
B. 356 ngày 6giờ D. 635ngày 6giờ
Câu2 (0,25đ):Trái đất tự quay quanh trục theo hướng .
A.Từ đông sang tây B. Từ tây sang đông .
C.Từ bắc xuống nam D.Tây bắc -Đông nam
Câu 3(0,25đ): Vào mùa hạ (22/6) ở bắc bán cầu có hiện tượng:
A. Ngày dài hơn đêm
B. Đêm dài hơn ngày
C. Ngày và đêm dài bằng nhau
Câu 4(0,25đ): Lục địa có diện tích lớn nhất là .
A. Lục địa Á-Âu B. Lục địa phi
C. Lục địa Bắc Mĩ D.Lục địa Nam Mĩ
Câu 5 (0,25 đ): Tác nhân tạo nên ngoại lực là :
A. Nhiệt độ gió B. Nước ngầm, nước biển, băng hà
C. Con người D. Tất cả đều đúng
Câu 6(0,25đ) : Thời gian trái đất quay một vòng quanh trục là:
A. 23 giờ B. 24 giờ C. 34 giờ D. 25 giờ
Câu 7. Điền tên các mùa trong năm (theo dương lịch) vào bảng sau ở nửa cầu Bắc: (1,5
điểm)

Từ ngày 21/3 Từ ngày 22/6 Từ ngày 23/9 Từ ngày


Thời gian đến ngày 22/6 đến ngày 23/9 đến ngày 22/12 đến
22/12 ngày 21/3

Mùa Mùa . . . .. .(a) Mùa . . . . . (b) Mùa . . . . .(c) Mùa . . . . ..(d)

Phần II: Tự luận(7đ)


Câu 1(2đ): Cấu tạo bên trong của trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của mỗi lớp?
Câu 2(3đ): Hãy phân biệt núi già và núi trẻ?
Câu 3(2đ): Hãy phân biệt độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối?
III. Đáp án – Biểu điểm.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan.(3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
ý A B A A D B
Câu 7: a. Xuân b. Hạ c. Thu d. Đông
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu 1.(3 điểm)
Cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3lớp
Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của trái đất.
Gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ Trái Đất: độ dày 5-70 km, rắn chắc, nhiệt độ đến 10000C(1đ)
- Lớp trung gian: độ dày gần 3000km, quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ 1500-
47000C(1đ)
- Lõi Trái Đất: độ dày trên 3000km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ khoảng
50000C.(1đ)
Câu 2: (2điểm)

Đặc điểm Núi trẻ Núi già


Thời gian hình thành Hàng chục triệu năm Hàng trăm triệu năm
Đỉnh Nhọn Tròn
Sườn Dốc Thoải
Thung lũng Sâu Nông
Câu 3: (2 điểm)

Độ cao tuyệt đối Độ cao tương đối


Đo từ mặt nước biển trung bình lên Đo từ chân núi lên đến đỉnh núi
đến đỉnh núi

4. Đánh giá
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn HS học.
Đọc trước bài 14 ( Giờ sau học)

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 19 - Tiết 19
BÀI 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN

A.MỤC TIÊU:
1 .Kiến thức:
Nêu được khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh. Kể
tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác
và sử dụng. Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực, các mỏ khoáng sản
ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
- Một số mỏ khoáng sản phổ biến :
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . .
+ Khoáng sản phi kim loại :muối mỏ, A-pa-tit, đá vôi...
2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
3.Thái độ: : Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
C.Chuẩn bị:
1. GV - Bản đồ khoáng sản Việt Nam,Mẫu khoáng sản
- 2.HS: - SGK
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................

2. Kiểm tra bài (5phút )


Nêu KN vùng đồng bằng và cho VD?
- Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng, màu mỡ.
- Độ cao tuyệt đối từ 200m -> 500m
- Thuận lợi trồng câu nông nghiệp, lương thực thực phẩm
- Dân cư tập trung đông đúc.
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

* Hoạt động 1(15phút) Các loại khoáng sản 1. Các loại khoáng sản:
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật 3 lần 3,
đàm thoại gợi mở.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: a. Khoáng sản:
Khoáng sản là gì? - Là những khoáng vật và đá có
( Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai ích được con người khai thác sử
thác sử dụng. dụng.
- Là nưoi tập tring nhiều khoáng sản có khả năng khai - Là nơi tập trung nhiều khoáng
thác,) sản có khả năng khai thác,
GV:HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản
-Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên?( 3 loại b. Phân loại khoáng sản:
khoáng sản+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) - Khoáng sản được phân ra làm
+ Khoáng sản kim loại 3 loại:
+ Khoáng sản phi kim loại) + Khoáng sản năng lượng (nhiên
-Xác định trên bản đồ việt nam 3nhóm khoáng sản liệu)
trên ? + Khoáng sản kim loại
* Hoạt động 2(20phút ) Các mỏ khoáng sản nội sinh và + Khoáng sản phi kim loại
ngoại sinh:
HĐ DH: hoạt động nhóm 2. Các mỏ khoáng sản nội sinh
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết: và ngoại sinh:
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào?Các mỏ
khoáng sản nội sinh và ngoại sinh: (Là khoáng sản được a. Mỏ nội sinh:
hình thành do mắcma. - Là khoáng sản được hình thành
- Được đưa lên gần mặt đất. do mắcma.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc... - Được đưa lên gần mặt đất.
b. Mỏ ngoại sinh: VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng,
- Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường bạc...
ở những chỗ trũng (thung lũng). b. Mỏ ngoại sinh:
- Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng - Được hình thành do quá trình
triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.) tích tụ vật chất, thường ở những
chỗ trũng (thung lũng).
GV một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội ,ngoại sinh - Được hình thành trong quá
(quặng sắt ) trình hàng vạn, hàng triệu năm.
-Dựa vào bản đồ việt nam đọc tên và chỉ một số khoáng Cần khai thác và sử dụng hợp lí.
sản chính ?
GV thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ
quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu
năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu
mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5
triệu năm
GV kết luận các mỏ khoáng sản được hình thành trong
thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó
vấn đề khai thác và sử dụng ,bảo vệ phải được coi trọng
4Củng cố (3phút )
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại
Kim loại đen ………………….…….…
…………………………………………
…………………………………………
Kim
loại
Kim loại màu ………………….…….…
…………………………………………
…………………………………………

Phi Kim loại ………………….…….……………....


………………………………………………………
………………………………………………………

5. Hướng dẫn HS học(1phút )


- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16. (Giờ sau học)

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011 Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy Ký duyệt CM
Học sinh tiếp thu tạm được nhưng 6C lớp
học hơi trầm, quan sát mẫu vật chưa
nghiêm túc. 6A, 6B phát hiện mẫu vật
khá nhanh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 21 - Tiết 20
BÀI 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được: KN đường đồng mức.
- Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
- Biết đọc đường đồng mức.
2. Kĩ năng:Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
IIChuẩn bị .
1.GV :- 1 số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.
2.HS - SGK.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức: (1phút )
3. Kiểm tra bài cũ(5phút )
Hoàn thành sơ đồ sau:

Kim loại đen ………………….…….…


…………………………………………
…………………………………………
Kim
loại
Kim loại màu ………………….…….…
…………………………………………
…………………………………………

Phi Kim loại ………………….…….……………....


………………………………………………………
………………………………………………………

3. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài 1.
*Hoạt động 1(10phút) . Bài 1.
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật tia chớp a) Đường đồng mức.
GV: Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật - Là đường đồng nối những điểm có cùng độ
ngữ (SGK-85) cho biết: cao so với mực biển lại với nhau.
- Thế nào là đường đồng mức ?( Là
đường đồng nối những điểm có cùng độ
cao so với mực biển lại với nhau)
b) Hình dạng địa hình được biết là do các
điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường
H: Tại sao dựa vào các đường đồng mức đồng mức,biết độ cao tuyệt đối của các điểm
ta có thể biết được hình dạng của địa và đặc điểm hình dạng địa hình ,độ
hình? (do các điểm có độ cao sẽ nằm dốc ,hướng nghiêng
cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao
tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình 2.Bài 2.
dạng địa hình ,độ dốc ,hướng nghiêng)

a)
- Từ A1 -> A2
*Hoạt động 2(25phút) Bài 2. - Từ tây sang Đông
GV: Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK)
cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 b)
là ? ( Từ tây sang Đông) - Là 100 m.

-Sự chênh lệch độ cao của các đường c)


đồng mức là?(- Là 100 m) - A1 = 900 m
*Hoạt động nhóm :4Nhóm - A2 = 700 m
B1GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - B1 = 500 m
-Xác định có độ cao - B2 = 600 m
củaA1,A2,B1,B2,B3? - B3 = 500 m
B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
(5phút )
-B3thảo luận trước toàn lớp
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các
nhóm nhận xét
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m
- B2 = 600 m
- B3 = 500m
d.Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng A1-A2=7500m
cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 ->
A2 ?
(gợi ý Đo khoảng cách giữa A1-A2trên
lược đồ H44đo được 7,5cm.tính khoảng
cách thực tế mà tỉ lệ lược đồ
1:100000vậy :7,5 .100000=750000cm=7 e)
500m - Sườn Tây dốc.
. - Sườn Đông thoải hơn
H: Quan sát sườn Đông và Tây của núi
A1 xem sườn bên nào dốc hơn? ( Sườn
Tây dốc. Sườn Đông thoải hơn)
.
4Củng cố : (3phút )
- GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. Hướng dẫn HS học (1phút)
- Đọc trước bài 17.
- Giờ sau học

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011 Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy Ký duyệt CM
- Nhìn chung học sinh tích cực làm việc,
kết quả tiếp thu khá tốt
- Biết vận dụng kiến thức vào bài thực
hành
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 22 - Tiết21
BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ
I.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
 Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; biết
vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Thành phần của không khí bao gồm khí Nitơ (chiếm 78%), khí Ôxi (chiếm 21%), hơi nước
và các khí khác (chiếm 1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng
khí tượng như mây, mưa…
 Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm
chính của mỗi tầng
- Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C).
+ Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng.
- Tầng bình lưu:
+ Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km.
+ Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con
người.
- Các tầng cao:
Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :.
1GV: Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
2.HS.: SGK.
III.Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức(1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:(10phút ) . Thành phần của 1. Thành phần của không khí
không khí
HĐ DH và KTDH: kỹ thuật tia chớp, kỹ
thuật XYZ, Cặp nhóm và gợi mở
GV: Yêu cầu HS quan sát H45 (SGK) cho
biết: Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ - Thành phần của không khí gồm:
? (Thành phần của không khí gồm: + Khí Nitơ: 78%
+ Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21%
+ Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
Gv nếu không có hơi nước trong không
khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng
khí tượng là mây mưa sương mù ) 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
*Hoạt động 2: (20phút)Cấu tạo của lớp - Khí quyển dày trên 60.000 km.
vỏ khí - Khoảng 90% không khí tập trung ở độ cao
HĐ DH và KTDH: kỹ thuật tia chớp, kỹ gần 16km gần mặt đất.
thuật XYZ, Cặp nhóm và gợi mở
- Các tầng khí quyển:
GV xung quanh trái đất có lớp không khí A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
bao bọc gọi là khí quyển .Khí quyển như B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km
mặt trời phân phối điều hoà nước trên + Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện
khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,....
đIũu hoà các bon níc và ô xi trên trái - Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100m lại
đất .con người không nhìn they không khí giảm 0,6oC.
nhưng quan sátđược các hiện tượng khí + Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản
tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con
quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao người.
- HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết :
Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? ( Các
tầng khí quyển:
A: Tầng đối lưu: 0-> 16km
B: Tầng bình lưu: 16 -> 80km
C: Các tầng cao của khí quyển: 80 km)
- Vai trò của từng tầng?( Tầng đối lưu: là
nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây,
mưa, sấm, chớp,....
- Nhiệt độ của tầng này cú lên cao 100m 3.Các khối khí.
lại giảm 0,6oC.
+ Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn
cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật + Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng
và con người.) vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
*Hoạt động 3: (10phút) Các khối khí + Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ
HĐ DH và KTDH: gợi mở và đặt tiêu đề cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức
trong (SGK) cho biết:nguyên nhân hình
thành các khối khí ?(Do vị trí lục địa hay + Khối khí đại dương? hình thành trên các
đại dương ) biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
-HS đọc bảng các khối khí cho biết . Khối + Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng
khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đất liền, có tính chất tương đối khô.
đâu ?Nêu tính chất của mỗi loại ?( + Khối
khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ
thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ
độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.)
- Khối khí đại dương, khối khí lục địa
được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của -Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi
mỗi loại? Khối khí đại dương? (hình thành thời tiết
trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: Hình thành trên các
vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.)
-Kết luận :Sự phân biệt các khối khí chủ
yếu là căn cứ vào tính chất của chúng là
nóng ,lạnh ,khô ,ẩm
-Tại sao có tong đợt gió mùa đông bắc vào
mùa đông ? (Khối khí luôn luôn di chuyển
làm thay đổi thời tiết)
4.Củng cố (3phút )
- Thành phần của không khí?
- Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?
- Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau?
5 Hướng dẫn HS học(1phút):
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài 18. Giờ sau học.

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 23- Tiết22
BÀI 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
- Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.
2.Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Nhiệt kế
2.HS: SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Ổn định tổ chức: (1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................

2. Kiểm tra bài cũ(4phút )


- Thành phần của không khí?
- Khí Nitơ 78 %.
- Khí Ô xi 21 %.
- Hơi nước và các khí khác 1%
3. Bài mới
.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(5phút ) . Khí hậu và Thời 1. Khí hậuvà Thời tiết
tiết
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết:
- Theo các em chương trình dự báo thời a) Thời tiết.
tiết trên phương? Khu vực địa phương - Là sự biểu hiện tượng khí tượng ở 1 địa
nhất định ? phương trong 1 thời gian ngắn nhất định.
- Thời tiết là gì ? ( Là sự biểu hiện tượng
khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời
gian ngắn nhất định.)
- Khí tượng là gì ? (Như gió, mây, mưa ) - Thời tiết luôn thay đổi.
- Đặc điểm chung của thời tiết là? (Thời - Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến
tiết luôn thay đổi. mấy lần.
- Trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi
đến mấy lần)
- Vậy khí hậu là gì? ( Khí hậu của 1 nơi
là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi b) Khí hậu.
nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay - Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình
này qua năm khác và đã trở thành qui hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian
luật dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở
-Thời tiết khác khí hậunhư thế nào ? thành qui luật.
(Thời tiết là tình trạng khí quyển trong
thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí
quyển trong thời gian dài )

*Hoạt động 2: (20phút ) Nhiệt độ không


khí và cách đo nhiệt độ không khí.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: 2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ
Nhiệt độ không khí? (Khi các tia bức xạ không khí.
Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa a) Nhiệt độ không khí.
trực tiếp làm cho không khí nóng lên. - Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển,
Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng
rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời,
Không khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó. Không
đó gọi là nhiệt độ không khí.) khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là
- Làm thế nào để tính đượct oTB ngày? nhiệt độ không khí.
(Để nhiệt kế trong bóng râm, cách mặt b. Cách tính to TB : Để nhiệt kế trong bóng
đất 2m râm ,cách mặt đất 2m
- to TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h. - to TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h.
VD( 20 + 23 + 21 ) :3) VD: (20 + 23 + 21 ):3
-Tính to TB tháng, năm là?
- to TB tháng: to các ngày chia số ngày
- to TB năm: to các thángchia 12 tháng
.

*Hoạt động 3(10phút) . Sự thay đổi


nhiệt độ của không khí.
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan a) Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí
sát các hình 47, 48,49 (SGK). xa hay gần biển:
- Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại - Do sự tăng giảm to của đất và nước khác
dương ? ( Do sự tăng giảm to của đất và nhau.
nước khác nhau) - Nên to không khí ở trong đất liền khác ở gần
Tại sao to không khí lại thay đổi theo độ biển.
cao ? ( Càng lên vao t o không khí càng b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:
giảm. - Càng lên vao to không khí càng giảm.
- Cứ lên cao 100 m to lại giảm 0,6 to C.) - Cứ lên cao 100 m to lại giảm 0,6 to C.
- Hãy giải thích sự chênh lệch t o ở 2 đỉêm
ở hình 48 (SGK)?
c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ.
- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo vĩ - Vùng vĩ độ thấp: to cao.
độ, điều đó được thể hiện như thế nào ? - Vùng vĩ độ cao: to thấp
(Hình 48)
4. Củng cố (3phút )
- Nhiệt độ và khí hậu?
- Cách tính to TB: Ngày tháng năm ?
- Sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
5. Hướng dẫn HS học.(2phút )
- Học bài cũ: Trả lời câu 1,2 (SGK)
- Làm bài tập 3,4 (SGK)
- Đọc trước bài 19.
- Giờ sau học.

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 24- Tiết 23
BÀI 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nêu được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao và thấp
trên Trái Đất
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích
đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và
Nam)
 Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên
Trái Đất
- Tín phong :
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến ) về Xích đạo (đai áp
thấp Xích đạo).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông bắc ; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông
nam.
- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam (các đai áp cao chí tuyến) lên khoảng các vĩ độ
600 Bắc và Nam (các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Tây Nam; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Tây
Bắc.
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam) về các vĩ độ 600 Bắc và Nam
(các đai áp thấp ôn đới).
+ Hướng gió: ở nửa cầu Bắc, gió có hướng Đông Bắc; ở nửa cầu Nam, gió có hướng Đông
Nam.
2.Kĩ năng: HS phân tích các hình và tranh ảnh.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II .Chuẩn bị :
1.GV : BĐ thế giới
2.HS : SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức:(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ......
2. Kiểm tra bài cũ.(5phút)
Cách đo to TB/ ngày ? Cho ví dụ ?
Số lần đo cộng lại
= to TB ngày.
Số lần
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1: (20phút ) . Khí áp, các 1. Khí áp, các đai khí áp trên Trái Đất
đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp:
- Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao
nhiêu ?(60000km)độ cao 16km sát mặt
đất không khí tập trung là 90%, không
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong
khí tạo thành sức ép lớn. không khí tuy
lượng. Vì khí quyển rất dày, nên trọng lượng
nhẹ song bề dày khí quyển như vậy tạo của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt
Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.
ra 1 sức ép lớn đối với mặt đất gọi là khí
- Khí áp kế.
áp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Khí áp là gì ? (1 sức ép rất lớn lên bề
b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất.
mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.)
- Có 7 đai áp.
Người ta đo khí áp bằng dụng cụ gì ?
3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ độ 60độ bắc, nam,
(Khí áp kế )
4đai áp cao ở vĩ độ 30 độ bắc nam và 2 cực
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan
sát H50 (SGK) cho biết:
- Có bao nhiêu đại áp phân bố trên bề
mặt Trái Đất ? (3đai áp thấp là XĐ, ở vĩ
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển .
độ 60độ bắc, nam, 4đai áp cao ở vĩ độ 30
* Gió.
độ bắc nam và 2 cực )
- Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp
.
cao về nơi áp thấp. Sự chuyên động của
*Hoạt động 2(15phút ). Gió và các hoàn
không khí sinh ra gió.
lưu khí quyển
- Các loại gió chính:
GV: Yêu cầu HS quan sát H51.1 (SGK)
+ Gió Đông cực.
và kiến thức trong (SGK) cho biết:
+ Gió Tây ôn đới
- Nguyên nhân sinh ra gió ? Gió là gì ?
+ Gió tín phong
(Không khí luôn luôn chuyển động từ
nơi áp cao về nơi áp thấp. Sự chuyên
động của không khí sinh ra gió.).
QSH52 cho biết có mấy loại gió chính
- Hoàn lưu khí quyển. Trên bề mặt Trái Đất,
trên Trái Đất ? - Các loại gió chính:
sự chuyển động của không khí giữa các đai
+ Gió Đông cực. Gió Tây ôn đới .Gió tín
khí áp cao và thấp tạo thành các hệ thống gió
phong)
thổi vòng tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển.
- Hoàn lưu khí quyển là gì ?
- Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển.
Trên bề mặt Trái Đất, sự chuyển động
của không khí giữa các đai khí áp cao và
thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng
tròn. Gọi là hoàn lưu khí quyển.
- Có 6 vòng hoàn lưu khí quyển)
4.Củng cố : (3phút )
- Khí áp là gì? Tại sao lại có khí áp?
- Nguyên nhân nào sinh ra gió?
5. Hướng dẫn HS học.(1phút )
- Học bài và làm BT4 (SGK)
- Đọc trước Bài 20 .
- Giờ sau học.

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Học sinh tiếp thu tạm được nhưng lớp 6B
học mất trật tự; 6A, 6C phát huy được tính
tích cực chủ động lĩnh hội kiến thức nhưng
hơi ồn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 25 - Tiết 24
BÀI 20:HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ MƯA

I. MỤC TIÊU .
1 Kiến thức:
 Biết được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ
không khí và độ ẩm
- Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho
không khí có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí
càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao).
 Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái
Đất
- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng
tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng
tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng
Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.
2.Kĩ năng:
- Dựa vào bảng số liệu, tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa
trung bình năm của một địa phương.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một
địa phương.
Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên
thế giới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV:
2.HS :SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................

2. Kiểm tra bài cũ :(5phút )


Khí áp là gì? Người ta đo khí áp bằng?
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng. Vì khí quyển rất dày, nên trọng lượng
của nó cũng tạo ra 1 sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất. Sức ép đó gọi là khí áp.
- Khí áp kế.
3. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1: (20phút ) Hơi nước và độ 1- Hơi nướcvà độ ẩm của không khí:
ẩm của không khí: a) Độ ẩm của không khí: Là do hơi nước
có trong không khí nên không khí có độ
HĐ DH và KTDH: Cặp nhóm và gợi mở ẩm.
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Trong thành phần không khí lượng hơI b)Nguyoonfcung cấp hơi cstrong thông
nước chiếm bao % ?(1%) khí: Bao giờ cũng chứa một lượng hơi
- Nguồn cung cấp hơI nước trong không nước nhất định, do hiện tượng bốc hơi của
khí do đâu ?( do hiện tượng bốc hơi của nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối...
nước trong các biển, hồ, ao, sông, suối..). b) Độ ẩm của không khí: Là do hơi nước
- Độ ẩm của không khí là gì?( Là do hơi có trong không khí nên không khí có độ
nước có trong không khí nên không khí có ẩm.
độ ẩm.) - Người ta đo bằng: ẩm kế.
- Người ta đo độ ẩm của không khí bằng
ẩm kế.

- QS Bảng có nhận xét gì về mối quan hệ


giữa nhiệt độ và lượnghơi nước đó trong
không khí ?( nhiệt độ không khícàng cao c) Hơi nước bốc lên cao ngưng tụ lại thành
càng chứa được nhiều hơi nước ) các hạt nước gọi là sự ngưng tụ  Sinh ra
các hiện tượng: Sương, mây, mưa.
*Hoạt động 2: (15phút) Mưa và sự phân 2- Mưa và sự phân bố lượng mưa trên trái
bố lượng mưa trên trái đất. đất.
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật XYZ, Cặp * Mưa:
nhóm và gợi mở - Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần
GV: Yêu cầu HS quan sát H52 và H53 cho hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước
biết: nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận
Mưa được hình thành do đâu? (Khi không lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt
khí bốc lên cao, bị lạnh dần hơi nước sẽ nước ta dần rồi rơi xuống đất thành mưa.
ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo a) Tính lượng mưa trung bình của một địa
thành mây.Gặp điều kiện thuận lợi, hơi phương.
nước tiếp tục ngưng tụ làm các hạt nước ta - Đo bằng dụng cụ: Thùng đo mưa (Vũ kế)
dần rồi rơi xuống đất thành mưa.) - Tính lượng mưa trong tháng: Cộng tất cả
- Cách tính lượng mưa tháng ?( Cộng tất lượng mưa các ngày trong tháng.
cả lượng mưa các ngày trong tháng) - Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn
-Tính lượng mưa trong năm: Cộng toàn bộ bộ lượng mưa trong cả 12 tháng lại.
lượng mưa trong cả 12 tháng lại. b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Cách tính lượng mưa trung bình năm ? - Phân bố không đồng đều.
(Tổng lượng mưa nhiều năm chia số năm ) - Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 54 (SGK)
cho biết:
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới?
(Phân bố không đồng đều.
- Mưa nhiều ở vùng xích đạo
- Mưa ít ở vùng cực và gần cực)

4- Củng cố (3phút ) :
Câu 1: Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện t-
ượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu .
C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2 : Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét sau.
-Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng, càng
(b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.

5- Hướng dẫn học sinh (1phút ):


- Trả lời câu hỏi và bài tập: 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc trước bài 21.
- Giờ sau học.

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Lớp 6A tiếp thu bài tốt


Lớp 6B, 6C tiếp thu tạm được
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 26 - Tiết 25
BÀI 21: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách đọc và khai thác thông tin, rút ra nhận xét về thời gian và lượng mưa của
một địa phương được thể hiện trên biểu đồ.
2.Kĩ năng:- Nhận biết được dạng biểu đồ.Phân tích và đọc biểu đồ.
- Dựa vào bảng số liệu, tính lượng mưa trong ngày, trong tháng, trong năm và lượng mưa
trung bình năm của một địa phương.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một
địa phương.
Đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên
thế giới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị
1 GV :
2.HS :SGK
III- Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:(1phút )
Lớp 6A.....HS .......vắng ......lý do ......
2. Kiểm tra bài cũ:(15phút viết )
3. + Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: (1 điểm): Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các
hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu .
C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2 (1 điểm): Nhiệt độ không khí biến đổi tuỳ theo yếu tố .
A. Vĩ độ. B. Độ cao.
C Gần biển ,hay xa biển . D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3 (1 điểm): Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là 25
O
C. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 OC,vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là.
A. 23OC . B. 7 OC.
C. 17 OC . D. Tất cả đều sai.
Câu 4 (1 điểm): Gió là sự chuyển động của không khí.
A. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ đất liền ra biển . D. Tất cả đều sai.
Câu 5 (1điểm): Trên trái đất có những loại gió nào thường xuyên thổi.
A. Gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới. B. Gió lào và gió mùa đông bắc.
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong . D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 6(2 điểm):Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét
sau.
-Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng, càng
(b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.
+ Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng:
Câu 7 (3 điểm):
A( Các khối khí) B ( Vị trí hình thành) Nối A với B
1. Nóng a.Ở vĩ độ cao
2 . Lạnh b. Ở vĩ độ thấp
3 . Đại dương c . Trên đất liền
4 . Lục địa d . Trên đại dương
đ. Cả đất liền và vĩ độ thấp
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1(15phút ) Bài 1:
HĐ DH và KTDH: Kỹ thuật XYZ, Cặp 1.Bài 1:
nhóm a.Nhiệt độ và lượng mưa
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H55 - Nhiệt độ biểu hiện theo đường
(SGK) cho biết: - Lượng mưa được biểu hiện theo hình cột.
- Những yếu tố nào được biểu hiện trên - Trục dọc bên phải (Nhiệt độ)
biểu đồ? - Trục dọc bên trái (Lượng mưa)
-Yếu tố nào được biểu hiện theo đường, - Đơn vị thể hiện nhiệt độ là:0C
yếu tố nào được biểu hiện theo cột? - Đơn vị thể hiện lượng mưa là: mm
- Trục bên nào biểu hiện nhiệt độ? Trục
bên nào biểu hiện lượng mưa?
- Đơn vị biểu hiện lượng mưa và nhiệt
độ là gì?
GV: Chuẩn kiến thức.
+Hoạt động nhóm :4nhóm
HS: Dựa vào bảng trị số vừa hoàn thành
và H55 (SGK) cho biết:
Nhóm 1,2Nhận xét về nhiệt độ b.ghi kết quả vào bảng :
Nhóm3,4nhận xét lượng mưa của Hà Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ
Nội? chênh lệch
B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu giữa tháng
Trị số Tháng Trị số Tháng thấp nhất
(5phút ) và tháng
-B3 thảo luận trước toàn lớp cao nhất
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các 29 0
C 7 16 0
C 1 130C
nhóm nhận xét
Cao nhất Thấp nhất Lượng
mưa
chênh
lệch giữa
Trị số Tháng Trị số Tháng tháng
thấp nhất
- Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng và tháng
6, 7, 8, 9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – cao nhất
4 300mm 8 20mm 12 280mm
- Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4
C,Nhận xét:
+ Lượng mưa: Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8,
9. Còn mưa ít vào các tháng 10 – 4
+ Nhiệt độ: Cao ở các tháng 6, 7, 8, 9
Thấp ở các tháng 10, 11, 12, 1, 2, 3, 4
*Hoạt động 2(10phút ) Bài 2: 2.BàI tập 2
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H56 và 2. Biểu đồ A B
H57 (SGK) cho biết: Tháng có nhiệt T4 T1
HS: Hoàn thành bảng thống kê (SGK) Bài tập 2
độ cao (310C) (200C)
GV: Chuẩn kiến thức Tháng có nhiệt T1 T7
0
HS: Từ bảng ở bài 2 cho biết: độ thấp (21 C) (100C)
- Biểu đồ nào của nửa cầu Bắc? Tháng mưa nhiều T5-10 T10-3
-Biểu đồ nào là của nửa cầu Nam? - Biểu đồ A (ở nửa cầu Bắc)
- Biểu đồ B (ở nửa cầu Nam)

4.Củng cố (2phút) -
Giáo viên nhắc lại kiến thức của các bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh (1phút)
Hoàn thành các bài tập
Đọc trước bài 22
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Nhìn chung học sinh tích cực làm việc, kết
quả tiếp thu khá tốt
Biết vận dụng kiến thức vào bài thực hành
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 27 - Tiết 26
BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất ; trình bày được giới hạn và đặc điểm
của từng đới
- Đới nóng (hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và
thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối
nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng
mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
- Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió
thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm
đến 1000mm.
- Hai đới lạnh (hàn đới)
+ Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
+ Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi
trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
2.Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, lược đồ, tranh ảnh của 5 đới khí hậu trên Trái Đất.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV:
2.HS:SGK
III .Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(15phút ) Các chí tuyến 1. Các chí tuyến và các vòng cực trên trái đất:
và các vòng cực trên trái đất: - Trên bề mặt trái đất có 2 đường chí tuyến.
- Nhắc lại những ngày mặt trời chiếu + Chí tuyến Bắc
thẳng góc vào đường XĐ và 2 đường + Chí tuyến Nam
chí tuyến B.N? (Hạ chí và đông chí ) - Có 2 vòng cực trên trái đất.
- Trên trái đất có mấy đường chí tuyến? + Vòng cực Bắc
- Các vòng cực là giới hạn của khu vực + Vòng cực Nam.
có đặc điểm gì? (Có ngày và đêm dài Các vòng cực l và chí tuyến là gianh giới
24h) phân chia các vành đai nhiệt
- Trên trái đất có mấy vòng cực?
*Hoạt động 2 (25phút) Sự phân chia 2.Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí
bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ hậu theo vĩ độ.
độ.
-Dựa vào H58 cho biết có mấy vành đai - Có 5 vành đai nhiệt
nhiệt trên trái đất? (Có 5 vành đai nhiệt) - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất.
(1đới nóng, 2đới ôn hoà, 2đới lanh)

+Hoạt động nhóm : 3nhóm a) Đới nóng: (Nhiệt đới)


- B1GVgiao nhiệm vụ cho các nhóm - Quanh năm nóng
Xác định vị trí của đới khí hậu ở H58 - Gió thổi thường xuyên: Tín phong
(SGK) nêu đặc điểm của cácđới khí - Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
hậu ? b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
Nhóm 1N/C đặc điểm của đới nóng - Có nhiệt độ trung bình
Nhóm 2 N/Cđặc điểm của đới ôn hòa? - Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
Nhóm3N/Cđặc điểm của đới lạnh - Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
- B2 thảo luận thống nhất ghi vào phiếu c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
(5phút ) - Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết
- B3thảo luận trước toàn lớp quanh năm.
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các - Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng
nhóm nhận xét mưa 500mm.
a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
- Quanh năm nóng
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng
tuyết quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên.
Lượng mưa 500mm

4. Củng cố (3phút )
Câu 1: Đới khí hậu ôn hòa (ôn đới) là vùng có giới hạn
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
C. Từ vòng cực bắc, nam đến cực bắc, nam
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực
Câu 2: Đới khí hậu nhiệt đới (đới nóng) là vùng có giới hạn
A. Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam
B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam
C. Từ vòng cực bắc, nam đến cực bắc, nam
D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực
5. Hướng dẫn học sinh (1phút )
- Học bài theo câu hỏi SGK

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy

Học sinh tiếp thu tạm được nhưng 6C lớp


học hơi trầm nhưng trật tự. 6A, 6B phát huy
được tính tích cực, chủ động lĩnh hội kiến
thức nhưng hơi ồn.
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 28 - Tiết 27
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU .
1 Kiến thức. HS nhằm củng cố kiến thức đã được học từ đầu HK I đến giờ
- Nhằm khắc sâu kiến thức cơ bản cho học sinh
- Để chuẩn bị làm bài kiểm tra .
2 Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Quả địa cầu, bản đồ thế giới
2.HS : SGK
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định tổ chức:)(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................

2. Kiểm tra bài cũ(5phút)


- Có mấy kiểu đới khí hậu trên trái đất?
Có 5 đới khí hậu trên trái đất.
+ 1 đới nhiệt đới
+ 2 đới ôn đới
+ 2 đới lạnh.
3. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(10phút) Các phần đã I.Các phần đã học:


học Các mỏ khoáng sản, lớp vỏ khí, thời tiết khí
hậu, khí áp và gió trên trái đất
Các phần đã học:Các mỏ khoáng
sản ,lớp vỏ khí ,thời tiết khí hậu ,khí
áp và gió trên trái đất II.Đưa ra hệ thống các câu hỏi
Câu 1: Thời tiết và khí hậu khác nhau ở
điểm nào?

Câu 2: Cách tính nhiệt độ trung bình tháng


và nhiệt độ TB năm?
GV: Đưa ra hệ thống các câu hỏi ôn Câu 3: Khí áp là gì? Nguyên nhân nào sinh
tập cho HS. ra khí áp?
HS: Trả lời Câu 4: Nhiệt độ là gì?
GV: Chuẩn kiến thức Câu 5: Khi nào sinh ra mưa?
Câu 6: Các đường chí tuyến? Các vòng
Hoạt động 2(25phút )các dạng câu cực? Các vành đai nhiệt?
hỏi Câu 7: Đặc điểm của 5 đới khí hậu trên trái
GV: Đưa ra lược đồ phù hợp với đất? - Có 5 vành đai nhiệt
từng câu hỏi và các hình ảnh phù - Tương ứng với 5 đới khí hậu trên trái đất.
hợp cho HS quan sát để trả lời. (1đới nóng ,2đới ôn hoà ,2đới lanh)
HS: Trả lời. a) Đới nóng: (Nhiệt đới)
GV: Chuẩn kiến thức - Quanh năm nóng
GV: Nhận xét từng câu trả lời. - Gió thổi thường xuyên: Tín phong
- Lượng mưa TB: 1000mm – 2000mm
b) Hai đới ôn hòa: (Ôn đới)
- Có nhiệt độ trung bình
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới
- Lượng mưa TB: 500 – 1000mm
c) Hai đới lạnh: (Hàn đới)
- Có nhiệt độ trung bình rất lạnh, băng tuyết
quanh năm.
- Gió đông cực thổi thường xuyên. Lượng
mưa 500mm.
Câu 8: Gió được sinh ra từ đâu? Các vòng
hoàn lưu khí quyển trên trái đất? Không khí
luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi
áp thấp. Sự chuyên động của không khí
sinh ra gió.
- Các loại gió chính:
+ Gió Đông cực.
+ Gió Tây ôn đới
+ Gió tín phong

4. Củng cố (3phút )
- Giáo viên nhắc lại kiến thức của bài ôn tập.
5. Hướng dẫn học sinh (1phút).
Học bài. Giờ sau kiểm tra 45
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy

Nhìn chung học sinh tích cực làm việc,


chuẩn bị bài chu đáo
Biết vận dụng kiến thức vào thực tế
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 29 - Tiết 28
KIỂM TRA 45’

A.MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Nhằm đánh giá quá trình nhận thức của học sinh qua các chương trình đã học.
- Giáo viên kịp thời uốn nắn việc nhận thức của học sinh qua bài kiểm tra.
2 Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tự giác làm bài của học sinh,độc lập suy nghĩ
3.Thái độ :Tự giác làm bài
II .Chuẩn bị :
1.GV: Ma trận. Đề bài. Đáp án ,biểu điểm
2.HS - Đồ dùng học tập
III Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:1phút
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
I.Ma trận

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu hỏi Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL điểm
Lớpvỏ 1 1 1 3
khí (0,25) (2) (1) 3,25
Thờitiết 2 1 1 1 5
khí hậu (0,5) (0,5) (2) (3) 6
Khí 3 3
áp ,gió (0,75) 0,75
Cộng 7 2 1 11
( 3,5) ( 2,5) ( 4) 10

TRƯỜNG THCS TAM CƯỜNG


Họ và tên................................... KIỂM TRA 45’
Lớp............................ Môn: Địa lý 6

Điểm Lời phê của cô giáo

Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
+ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau:
Câu 1: (0,25 điểm): Lượng hơi nước trong không khí tuy nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra
các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, gió, bão. Hiện tượng này xảy ra ở.
A. Tầng đối lưu . B. Tầng bình lưu .
C. Các Tầng cao của khí quyển . D. Cả 3 đều đúng .
Câu 2 (0,25 điểm): Nhiệt độ không khí biến đổi tuỳ theo yếu tố .
A. Vĩ độ. B. Độ cao.
C Gần biển ,hay xa biển . D. Cả 3 đều đúng.
Câu 3 (0,25 điểm): Một ngọn núi có độ cao (tương đối) 3000m, nhiệt độ ở vùng chân núi là
25 OC. Biết rằng lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6 OC,vậy nhiệt độ ở đỉnh nùi này là.
A. 23OC . B. 7 OC.
C. 17 OC . D. Tất cả đều sai.
Câu 4 (0.25 điểm): Gió là sự chuyển động của không khí.
A. Từ nơi khí áp thấp đến nơi khí áp cao B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ đất liền ra biển . D. Tất cả đều sai.
Câu 5 (0,25 điểm): Trên trái đất có những loại gió nào thường xuyên thổi.
A. Gió Tín Phong và gió Tây Ôn Đới. B. Gió lào và gió mùa đông bắc.
C. Gió Đông Cực và gió Tín Phong . D. Gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc.
Câu 6 (0,25 điểm): Đới khí hậu ôn hoà (ôn đới) là vùng có giới hạn.
A.Từ xích đạo đến hai chí tuyến bắc, nam. B. Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
C. Từ vòng cực bắc,nam đến cực bắc, nam. D. Từ 2 chí tuyến đến hai vòng cực.
+Điền vào chỗ chấm (...) những từ, cụm từ thích hợp cho nhận xét sau.
Câu 7(0,5 điểm): Không khí có chứa một lượng (a).............................không khí càng nóng,
càng (b)........................không khí bão hoà hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.
+ Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng:
Câu 8 (1 điểm):
A( Các khối khí) B ( Vị trí hình thành) Nối A với B
1. Nóng a.Ở vĩ độ cao
2 . Lạnh b. Ở vĩ độ thấp
3 . Đại dương c . Trên đất liền
4 . Lục địa d . Trên đại dương
đ. Cả đất liền và vĩ độ thấp
Phần II: Trắc nhiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa thời tiết và khí hậu ?
Câu 2 (3 điểm): Vì sao có sự khác nhau về nhiệt độ không khí giữa đại dương và lục địa
trong cùng một thời gian? Cho ví dụ.
Câu 3 (2 điểm): Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu phần trăm?
III.Đáp án –Biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 a.Hơi nước nhất định 8


ý A D B D A D b.chứa được nhiều hơi nước 1b,2a,3d,4c

Phần II: Trắc nhiệm tự luận (7 điểm)


Câu 1(2đ):
- Giống nhau và khác nhau giữa thời tiết ,khí hậu
+ Giống nhau thời tiết, khí hậuđều trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ ,khí
áp, gió độ ẩm, lượng mưa
+ Khác nhau thời tiết trạng thái của lớp khí quyển trong thời gian ngắn nhất định
khí hậu là sự lăp đi lặp lặp trong thời gian dài và trở thành quy luật
Câu 2 (3đ)
- Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí giữa đại dương và lục địa khác nhau trong cùng
1thời gian là do nước các đại dương nóng chậm. Và nguội lâu (hấp thụ nhiệt chậm và nhả
nhiệt chậm hơn )trong lục địa nóng mau nhưng nguội nhanh hơn
- VD:Ban ngày nhiệt độ không khí lục địa cao hơn đại dương
- Ban đêm nhiệt độ không khí lục địa thấp hơn đại dương
Câu 3(2đ)
- Thành phần không khí gồm : Khí ô xi, ni tơ, hơi nước và các khí khác
- Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ là:
+ Khí ô xi chiếm 21%
+Khí ni tơ chiếm 78%
+ Hơi nước và các khí khác là 1%

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 30 - Tiết 29
BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: .
 Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước; nêu
được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước sông
- Sông: là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
- Hệ thống sông: dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
hệ thống sông.
- Lưu lượng : là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong
một giây đồng hồ.
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ nước chảy (thủy chế)của sông: nếu sông chỉ
phụ thuộc vào một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản; còn nếu sông
phụ thuộc nhiều vào nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp hơn.
 Trình bày được khái niệm hồ, phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước
ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ vết tích của các khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng
núi lửa, hồ nhân tạo…
2. Kỹ năng:
- Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông: sông chính, phụ lưu, chi lưu.
- Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa,
hồ nhân tạo…
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1.GV: Bản đồ sông ngòi việt nam
2.HS : SGK
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(20phút) Sông và lượng nước 1. Sông và lượng nước của sông:
của sông:
GV: Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK
Và bằng sự hiểu biết thực tế hãy mô tả lại
những dòng sông mà em tong gặp ?Quê em
có dòng sông nào chảy qua ?
- Sông là gì? (Là dòng chảy tự nhiên thường
xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực
địa) a) Sông:
- Nguồn cung cấp nước cho sông? (Nguồn - Là dòng chảy tự nhiên thường xuyên,
cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.
băng tuyết tan.) - Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa,
GV chỉ 1 số sông ở việt nam, đọc tên và xác nước ngầm, băng tuyết tan.
định hệ thống sông đIún hình để hình thành
khái niệm lưu vực
- Lưu vực sông là gì? (Diện tích đất đai cung
cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực
sông.) - Là diện tích đất đai cung cấp thường
- QS H59cho biết Hệ thống sông chính bao xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.
gồm? - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu
( Phụ lưu. Sông chính.Chi lưu.) hợp thành hệ thống sông.

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu


(SGK) cho biết: b) Lượng nước của sông:
- Lưu lượng nước của sông? (Lượng nước - Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang
chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 địa lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây
điểm trong 1 giây (m3/S) (m3/S)
- Lượng nước của một con sông phụ
-Lưu lượng nước của sông phụ thuộc vào? thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn
(Lượng nước của một con sông phụ thuộc cung cấp nước.
vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp
nước.)
-Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn - Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi
tổng lượng nước trong mùa lũ của 1con lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm.
sông ?(chế độ nước sông hay thuỷ chế l à
nhịp điệu thay đổi lưu lượng của 1 con sông - Đặc điểm của 1con sông thể hiện qua
trong 1 năm). lưu lượng và chế độ chảy của nó

*Hoạt động 2(20phút): Tìm hiểuvề hồ 2- Hồ:


GV: Yêu cầu học sinh đọc (SGK) cho biết: - Là khoảng nước đọng tương đối sâu
-Hồ là gì? (Là khoảng nước đọng tương đối và rộng trong đất liền.
sâu và rộng trong đất lion) - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
- Có mấy loại hồ? (Có 2 loại hồ: Hồ nước + Hồ nước ngọt.
mặn. Hồ nước ngọt.) - Nguồn gốc hình thành khác nhau.
- Hồ được hình thành như thế nào? Nguồn + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ
gốc hình thành khác nhau. Tây)
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây) + Hồ miệng núi lửa (Plâycu)
+ Hồ miệng núi lửa (Plâycu) - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng
-Tác dụng của hồ?( Tác dụng của hồ: Điều chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...
hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu
điện... trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng,
-Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, nghỉ ngơi, du lịch.
phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt)
lịch.) Hồ Tây (Hà Nội)
-Vì sao tuổi thọ của hồ không dài ?(Bị vùi Hồ Gươm (Hà Nội)
lấp ....)
-Sự vùi lấp đầy của các hồ gây tác hại gì cho
cuộc sống con người
4.Củng cố (3phút )
Câu 1: Nguồn cung cấp nước cho sông là do:
A.Nước mưa B. Nước ngầm
C. Băng tuyết tan D. Tất cả ý trên
Câu 2: Hệ thống sông bao gồm:
A.Sông chính – các phụ lưu – các chi lưu B. Sông chính – phụ lưu
C. Sông chính – các chi lưu D. Phụ lưu – Chi lưu
Câu 3: Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là:
A.Thủy lợi B. Thủy điện
C. Thủy sản D. Cả 3 giá trị trên
Câu 4: Trên thế giới có mấy loại hồ:
A.3 loại B. 2 loại
C. 4 loại D. 1 loại
Câu 5: Hồ có mấy nguồn gốc hình thành
A.3 loại B. 2 loại
C. 4 loại D. 1 loại
5- Hướng dẫn học sinh (1phút):
- Học bài cũ.
- Trả lời câu 1, 2, 3, 4 (SGK)
- Đọc trước bài 24
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
- GIờ sau học.
Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 31 - Tiết 30

BÀI 24:BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Biết được độ muối của nước biển và đại dương; nguyên nhân làm cho độ muối của
các biển và đại dương không giống nhau
- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 350/00, có sự khác nhau về độ muối trung
bình của nước biển và đại dương.
- Độ muối của các biển và đại dương không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ
vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
 Trình bày được ba hình thức vận động của nước biển và đại dương là sóng, thủy
triều và dòng biển. Nêu được nguyên nhân sinh ra sóng biển, thủy triều và dòng
biển
- Sóng biển
+ Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
+ Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng
thần.
- Thủy triều
+ Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra
xa.
+ Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- Dòng biển (hải lưu)
+ Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển
và đại dương.
+ Nguyên nhân sinh ra các dòng biển chủ yếu là các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
như Tín phong, gió Tây ôn đới…
 Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại
dương thế giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của
các vùng bờ tiếp cận với chúng
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao; ngược lại, các
dòng biển lạnh thường chảy từ các vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
- Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn
những nơi có dòng biển lạnh chảy qua.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh.
- Sử dụng bản đồ “Các dòng biển trong đại dương thế giới” để kể tên một số dòng biển lớn
và hướng chảy của chúng: dòng biển Gơn- xtrim, Cư-rô-si-ô, Pê-ru, Ben-ghê-la.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1GV: - Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
2.HS: SGK
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:(1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ......

2. Kiểm tra bài cũ(5phút)


Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là khoảng nước đọng không chảy thường xuyên.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(10phút) Độ muối của 1. Độ muối của nước biển và đại dương.
nước biển và đại dương. - Nước biển và đại dương có độ muối trung
-HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế bình 35%0.
giới 4đại dương thông nhau - Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết: muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của nước biển và đại dương - Độ muối của biển và các đại dương không
là do đâu mà có? :( Nước sông hòa tan giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy
các loại muối từ đất, đá trong lục địa vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay
đưa ra) nhỏ.
- Độ muối của nước biển và các đại VD: - Biển VN: 33%0
dương có giống nhau không? Cho ví dụ? - Biển Ban tích: 32%0.
( Độ muối của biển và các đại dương - Biển Hồng Hải: 41%0.
không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ
bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
- Biển Ban tích: 32%0) 2. Sự vận động của nước biển và đại dương:
*Hoạt động 2 (15phút) Sự vận động của - Có 3 sự vận động chính:
nước biển và đại dương a) Sóng:
GV: Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 - Mặt biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp
và kiến thức (SGK) cho biết: nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ yếu là
-Sóng biển được sinh ra từ đâu? – (Mặt nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
biển không bao giờ yên tĩnh, luôn nhấp - Sức phá hoại sóng thần vô cùng to lớn
nhô, dao động. Sóng được sinh ra chủ
yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng
càng lớn.)
- HS dọc SGK cho biết phạm vi hoạt
động của sang ,nguyên nhân có sang b) Thủy triều:
thần ,sức phá hoại sóng thần ? - Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất
- HSQS H62,63nhận xét sự thay đổi liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa. Hiện
ngấn nước ven bờ biển ?tại sao có lúc tượng đó gọi là thủy triều.
bãi biển rộng, lúc thu hẹp?(nước biển - Có 3 loại thủy triều:
lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều + Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên
) xuống 2 lần.
-HS đọc SGK cho biết .Có mấy loại + Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
thủy triều ? ( Có 3 loại thủy triều: + Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần,
+ Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều có ngày lại 2 lần.
lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1
lần, có ngày lại 2 lần)
GV: Chuẩn kiến thức. - Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên.
-Ngày nào thì có hiện tượng triều cường + Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng)
và triều kém? (Triều cường: Ngày trăng Ngày không trăng (đầu tháng)
tròn (giữa tháng) + Triều kém:
Ngày không trăng (đầu tháng) Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
+ Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng)
Ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
-Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ?
(Là sức hút của mặt trăng và 1phần mặt
trời làm nước biển và đại dương vận
động lên xuống )
GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời
nhưng gần trái đất hơn ,nắm vững quy
luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế .....

*Hoạt động 3(10phút). Các dòng biển: 3. Các dòng biển:


GV: Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) - Trong các biển và đại dương có những dòng
cho biết: nước chảy giống nhau như những dòng sông
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong trên lục địa.
các biển và đại dương có những dòng Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại
nước chảy giống nhau như những dòng gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín
sông trên lục địa.) phong ,tây ôn đối
-Nguyên nhân sinh ra dòng biển ?(là do
các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất - Có 2 loại dòng biển:
như gió tín phong ,tây ôn đối ) + Dòng biển nóng.
-Có mấy loại dòng biển. ? + Dòng biển lạnh.
QS H64nhận xét về sự phân bố dòng
biển ?(Có 2 loại dòng biển:
+ Dòng biển nóng.
+ Dòng biển lạnh.)
-Dựa vào đâu chia ra dòng biển
nóng ,lạnh ?(Nhiệt độ của dòng biển
chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung
quanh ,nơi xuất phát các dòng biển ...)
-Vai trò các dòng biển đối với khí
hậu ,đánh bắt hải sản ...
4Củng cố (3phút).
Câu 1: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 2: Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là
A.34% B. 33% C. 32%
- Tại sao độ muối của các biển và các đại dương lại khác nhau?
- Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào?
5- Hướng dẫn học sinh (1phút):
- Đọc bài đọc thêm
- Đọc trước bài 25
- Giờ sau học Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 32 - Tiết 31
Bài 25:THỰC HÀNH SỰ CHUYỂN ĐỘNG
CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG

I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh cần nắm được: Có mấy loại dông biển trong các đại dương.
- Đặc điểm của các dông biển và sự chuyển động của chúng trong các đại dương.
2. Kỹ năng: Phân tích.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bản đồ các dông biển trong đại dương thế giới
2.HS: SGK

III. Tiến trình dạy học:


1.Ổn định tổ chức: (1phút)
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................

2. Kiểm tra bài cũ(15phút)


-Dòng biển là gì ? Có mấy loại dông biển trong đại dương ?
Dòng biển giống như các dông sông chảy trên lục địa.
- Có 2 loại dông biển: + Dòng biển nóng
+ Dòng biển lạnh
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(15phút) Bài 1 1.Bài 1:


+Hoạt động nhóm :3nhóm
B1.GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình 64 (SGK) cho
biết.
Nhóm 1:Cho biết vị trí của các dòng biển
nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dương
và trong Thái bình dương?
Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của
các dông biển ở nửa cầu nam ?
: Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển
và hướng chảy ở nửa cầu Bắc.và nửa cầu
nam ,rút ra nhận xét chung hướng chảy
B2. Thảo luận thống nhất ghi vào phiếu
(5phút )
-B3.Thảo luận trước toàn lớp -
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các
nhóm nhận xét
Đdương Bán cầu bắc Bấn cầu nam
TBD nóng Cư rô si ô T XĐ->ĐBắc Đôngúc Từ XĐ-
Ala xca Từ XĐ->TB >ĐN
Lạnh Cabipe rima 40B->về XĐ Pê ru Phía N-
ô ria siô BBD->ôn đối >XĐ
Đại TD Nóng Guy an Bắc XĐ->30B Bra xin XĐ->nam
Gơn xtrim CTBB>Bâu,ĐBM
Lạnh La brađô Bắc->40B Ben ghi PhíaN-
Ca na ri 40B->30B la >XĐ

- Kết luận : -Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 - Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu
bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu
NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn
- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát đối
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp - Các dòng biển lạnh ở 2bán cầu xuất phát
từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp
*Hoạt động 2(10phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) 2- Bài 2:
cho biết. So sánh T0 của:
- A: - 190C
- So sánh T0 của 4 điểm ? - B: - 80C
(Cùng nằm trên vĩ độ 600B) - C: + 20C
A: - 190C - D: + 30C
B: - 80C + Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có
0
C: + 2 C sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.
0
D: + 3 C
+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí
- Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên nóng hậu lạnh
và lạnh đi qua?
4.Củng cố (3phút )
Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
- GV: Nhận xét bài thực hành
Rút kinh nghiệm bài dạy
5) Hướng dẫn HS(1phút ).
- Đọc trước bài 26
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 33 - Tiết 32
BÀI 26: ĐẤT -CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT

I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 Trình bày được khái niệm lớp đất, hai thành phần chính của đất
- Khái niệm lớp đất : Lớp đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.
- Hai thành phần chính của đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
+ Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu
sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
+ Thành phần hữu cơ chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất;
chất hưu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám.
 Trình bày được một số nhân tố hình thành đất
- Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc
và tính chất của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho quá
trình phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả một phẩu diện đất, một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới.
+ Mô tả một phẩu diện đất: vị trí, màu sắc và độ dày của các tầng đất.
+ Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc
nhiệt đới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
iI.Chuẩn bị:
1.GV:Bản đồ thổ nhưỡng VN
2.HS: SGK
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ choc(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ(5phút)
Kiểm tra việc hoàn thành bài tập của HS.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nôị dung
*Hoạt động 1(9hút) Lớp đất trên bề mặt 1 Lớp đất trên bề mặt lục địa.
lục địa.
GV giới thiệu khái niệm đất (thổ - Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề
nhưỡng). Thổ là đất ,nhưỡng là loại đất mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ nhưỡng).
mềm xốp
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và quan sát
hình 66 nhận xét về màu sắc và độ dày
của các lớp đất khác nhau ?Tầng Acó
giá trịgì đối với sự sinh trưởng của thực
vật ?
*hoạt động 2 (15phút ) Thành phần và 2) Thành phần và đặc điểm của thổ
đặc điểm của thổ nhưỡng nhưỡng:
-HS đọc SGK cho biết các thành phần - Có 2 thành phần chính:
của đất ? Đặc điểm ,vai trò của từng
thành phần ? (Có 2 thành phần chính: a) Thành phần khoáng.
a) Thành phần khoáng. - Chiếm phần lớn trọng lượng của đất.
- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. - Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc loang
- Gồm: Những hạt khoáng có màu sắc lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.
loang lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau. b) Thành phần hữu cơ:
b) Thành phần hữu cơ: - Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ.
- Chiếm 1 tỉ lệ nhỏ. - Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp - Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen.
đất. - ngoài ra trong đất còn có nước và không khí.
- Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen. - Đất có tính chất quan trọng là độ phì.là khả
- Ngoài ra trong đất còn có nước và năng cung cấp cho TV nước ,các chất dinh
không khí. dưỡng và các yếu tố khác như nhiệt độ ,không
- Đất có tính chất quan trọng là độ phì.) khí ,để TV sinh trưởng và PT
3) Các nhân tố hình thành đất:
*Hoạt động 3:(10phút) + Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết. đất.
Các nhân tố hình thành đất ? (Đá + Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ.
mẹ ,sinh vật ,khí hậu, địa hình, thời gian + Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho
và con người ) quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ
-Tại sao đá mẹ là thành phần quan trọng trong đất.
nhất ?( Sinh ra thành phần khoáng trong +Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh
đất.) hưởng của địa hình và thời gian
-Sinh vật có vai trò gì ?( Sinh ra thành
phần hữu cơ.)
-Tai sao khí hậu là nhân tố tạo thuận lợi
hoặc khó khăn trong quá trình hình
thành đất ? (cho quá trình phân giải chất
khoáng và hữu cơ trong đất).

4)Củng cố (4phút)
- Đất ? Thành phần và đặc điểm của đất ?
- Các nhân tố hình thành đất ?
5) Hướng dẫn HS(1phút)
- Giờ sau ôn tập học kì II.
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 34 - Tiết 33
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh cần ôn tập lại toàn bộ kiến thức của HS đã học qua từ đầu học
kì II tới bài lớp vỏ sinh vật .
- GV hướng dẫn cho HS nắm được các kiến thức trọng tâm của chương trình để cho
HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi học kì II.
2. Kĩ năng:
- Thảo luận.
- Quan sát biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh.
-Mô hình trái đất. (Quả địa cầu)
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị :
1GV:Tranh .mô hình ,quả địa cầu ,bản đồ
2.HS:SGK
III. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

*Hoạt động 1(10phút) 1.Các kiến thức cơ bản qua các phần
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) quan sát lược đã học kì 2:Các dạng địa hình, lớp vỏ
đồ, tranh ảnh cho biết. khí, khí áp ,các đới khí hậu, sông, hồ,
biển, đại dương ,đất các nhân tố hình
thành đất, lớp vỏ sinh vật các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật
trên trái đất
*Hoạt động 2(30phút) 2.Các hệ thống câu hỏi cụ thể qua
các phần đã học
HS: Lần lượt lên bảng làm và trả lời các câu
hỏi.

GV: Cùng trao đổi, thảo luận với HS Câu 1: Bình nguyên là gì ?
Câu 1: Bình nguyên là gì ? Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ?
Câu 2: Thế nào là mỏ khoáng sản ? Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh
Câu 3: Sự khác nhau của mỏ nội sinh và mỏ và mỏ ngoại sinh ?
ngoại sinh ? Câu 4: Đường đồng mức là những
Câu 4: Đường đồng nước là những đường đường như thế nào ?
như thế nào ? Câu 5: thành phần của không khí bao
Câu 5: thành phần của không khí bao gồm ? gồm ?
Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ? Nơi Câu 6: Có mấy khối khí trên trái đất ?
hình thành ? Nơi hình thành ?
Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác Câu 7: Thời tiết và khí hậu có gì khác
nhau? nhau?
Câu 8: Các đại áp trên trái đất ? Câu 8: Các đại áp trên trái đất ?

Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái đất ?


a) 2 loại
b) 3 loại
c) 4 loại
Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên trái
đất ? Đó là những đới nào ?
a) Hàn đới Câu 9: Có mấy loại gió chính trên trái
b) Nhiệt đới đất ?
c) Cận Xích đạo - 2 loại
d) Ôn đơi - 3 loại
Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì khác - 4 loại
nhau ? Câu 10: Có mấy đới khí hậu chính trên
- Là diện tích đất đai cung cấp thường trái đất ? Đó là những đới nào ?
xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông. - Hàn đới
- Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp - Nhiệt đới
thành hệ thống sông. - Cận nhiệt đới
- Xích đạo
- Ôn đơi
b) Lượng nước của sông: Câu 11: Sông là ? Hồ là ? Chúng có gì
- Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng khác nhau ?
sông ở 1 địa điểm trong 1 giây (m3/S) - Là diện tích đất đai cung cấp thường
- Lượng nước của một con sông phụ thuộc xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.
vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp - Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu
nước. hợp thành hệ thống sông.

Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu


lượng của 1 con sông trong 1 năm. b) Lượng nước của sông:
- Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang
-Đặc đIểm của 1con sông thể hiện qua lưu lòng sông ở 1 địa điểm trong 1 giây
lượng và chế độ chảy của nó (m3/S)
2- Hồ: - Lượng nước của một con sông phụ
- Là khoảng nước đọng tương đối sâu và thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn
rộng trong đất liền. cung cấp nước.
- Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
+ Hồ nước ngọt. Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi
- Nguồn gốc hình thành khác nhau. lưu lượng của 1 con sông trong 1 năm.
+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Playcu) -Đặc đIểm của 1con sông thể hiện qua
- Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện) lưu lượng và chế độ chảy của nó
- Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng chảy, 2- Hồ:
tưới tiêu, giao thông, phát điện... - Là khoảng nước đọng tương đối sâu
- Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong và rộng trong đất liền.
lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, - Có 2 loại hồ: + Hồ nước mặn
du lịch. + Hồ nước ngọt.
VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt) - Nguồn gốc hình thành khác nhau.
Hồ Tây (Hà Nội) + Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ
Hồ Gươm (Hà Nội) Tây)
+ Hồ miệng núi lửa (Playcu)
Câu 12: Biển và các dòng biển trong đại - Hồ nhân tạo (Phục vụ thủy điện)
dương ? - Tác dụng của hồ: Điều hòa dòng
Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình thành chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện...
đất ? - Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu
trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng,
nghỉ ngơi, du lịch.
VD: Hồ Than Thở (Đà Lạt)
Hồ Tây (Hà Nội)
Hồ Gươm (Hà Nội)

Câu 12: Biển và các dòng biển trong


đại dương ?
Câu 13: Đất là gì ? Các nhân tố hình
thành đất ? Độ phì của đất là gì
Có khả năng cung cấp cho TV
nước ,các chất dinh dưỡng và các yếu
tố khác như nhiệt độ ,không khí ,để
TV sinh trưởng và PT

4) Củng cố (3phút):
- GV: Nhắc lại các nội dung cần ôn tập.
5) Hướng dẫn HS(1phút): Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011
- Giờ sau kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 35 - Tiết 34
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Muc tiêu :
1.Kiến thức.
kiểm tra đánh giá lại những nội dung kiến thức cơ bản của học sinh về bài sôngvà
hồ ,biển,đại dương, đất
2.Kỹ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng trình bày, có khả năng tư duy và tự luận
3.Thái đô: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Ma trận, câu hỏi, biểu điểm, đáp án
Học sinh: Đồ dùng học tập
D.Tiến trình LÊN LớP:
1.Ổn định tổ chức:
Lớp 6A.....HS .......vắng .........lý do ....................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không
3. Bài mới:

1-Ma trận
chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu Tổng điểm
hỏi
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNkQ TNTL
Sông và hồ 6 1 1 8
( 1,5) ( 2) (2) 5,5
biển và đại 2 1 1 3
dương ( 0,5) ( 1) (2) 3,5
đất 1 1
( 1) 1
Cộng 8 2 3 13
(2) ( 4) ( 4) 10

Họ và tên................................... ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II


Lớp............................ NĂM HỌC 2007-2008
Môn: Địa lý 6 (Thời gian 45’)
Điểm Lời phê của cô giáo

Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
+Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1:(0,25đ) . Nguồn cung cấp nước cho sông là do :
A.Nước mưa B . Nước ngầm
C . Băng tuyết tan D. Tất cả ý A,B, C,
Câu 2:(0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm :
A . Sông chính – các phụ lưu– các chi lưu B. Sông chính - phụ lưu
C. Sông chính – các chi lưu D . Phụ lưu – chi lưu Câu3:
(0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là .
A. Thuỷ lợi B. Thuỷ điện
C. Thuỷ sản D. cả 3giá trị trên
Câu4 :(0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ .
A. 3loại B. 2 loại
C. 4loại D. 1 loại
Câu 5(0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Câu 6:(0,25đ) . Nước biển và đại dương có mấy sự vận động .
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 7:(0,25đ) . Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là .
A. 34% B. 33%
C. 32% D. 35%
Câu 8:(0,25đ) . Cửa sông là nơi dòng sông chính :
A . Đổ ra biển (hồ) B. Tiếp nhận các sông nhánh
C . Phân nước ra cho sông phụ D. xuất phát
+ Điền vào chỗ chấm (...) những từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau
Câu 9(1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió
b) dòng biển còn gọi là .....................................
Câu 10(1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất
là ................................và khí hậu
b) ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và ...................
Phần II :Trắc nghiệm tự luận(6điểm )
Câu1:(2đ ). Sông là gì ? Ở địa phương em (tỉnh Tuyên Quang ) có những con sông nào
Câu 2 (4 đ ). Cho biết trên trái đất có mấy đới khí hậu ? Nêu vị trí và đặc điểm của mỗi đới
khí hậu kể trên ? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................
III-Đáp án –biểu điểm
+Phần I:Trắc nghiệm khách quan (4điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .a Sinh vật,đá mẹ 10. a Gió, thuỷtriều
ý D A D B C B D A b. Không khí b .Hải lưu
+Phần II:trắc nghiệm tự luận (6đ)
Câu1:(2đ)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa,
được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp
- Con sông có ở tỉnh : Sông Lô, sông Đáy ......
Câu 2 (4đ)
Đặc điểm Một Đới nóng Hai Đới ôn hòa Hai đới lạnh
Vị trí Chí tuyến Bắc → Chí tuyến Vĩ tuyến Bắc → Chí Chí tuyến Bắc → Vĩ
Nam tuyến Bắc tuyến Nam
Vĩ tuyến Nam → Chí Chí tuyến Nam → Vĩ
tuyến Nam tuyến Bắc

Nhiệt độ Quanh năm nóng Trung bình Rất lạnh


Gió Tín phong Tây ôn đới Đông cực
Lượng mưa Từ 1000mm → 2000mm Từ 500mm Dưới 500mm

1. Thu bài .
2. 5Hướng dẫn .
1-Ma trận
chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu Tổng điểm
hỏi
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNkQ TNTL
Sông và hồ 6 1 1 8
( 1,5) ( 2) (2) 5,5
biển và đại 2 1 1 3
dương ( 0,5) ( 1) (2) 3,5
đất 1 1
( 1) 1
Cộng 8 2 3 13
(2) ( 4) ( 4) 10

Họ và tên................................... ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II


Lớp............................ NĂM HỌC 2007-2008
Môn: Địa lý 6 (Thời gian 45’)
Điểm Lời phê của cô giáo

Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4đ)
+Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng trong các câu sau :
Câu 1:(0,25đ) . Nguồn cung cấp nước cho sông là do :
A.Nước mưa B . Nước ngầm
C . Băng tuyết tan D. Tất cả ý A,B, C,
Câu 2:(0,25đ) . Hệ thống sông bao gồm :
A . Sông chính – các phụ lưu– các chi lưu B. Sông chính - phụ lưu
C. Sông chính – các chi lưu D . Phụ lưu – chi lưu Câu3:
(0,25đ) . Sông và hồ có giá trị kinh tế chung là .
A. Thuỷ lợi B. Thuỷ điện
C. Thuỷ sản D. cả 3giá trị trên
Câu4 :(0,25đ ).Trên thế giới có mấy loại hồ .
A. 3loại B. 2 loại
C. 4loại D. 1 loại
Câu 5(0,25đ). Hồ có mấy nguồn gốc hình thành
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Câu 6:(0,25đ) . Nước biển và đại dương có mấy sự vận động .
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 7:(0,25đ) . Độ muối trung bình của nước biển và các đại dương là .
A. 34% B. 33%
C. 32% D. 35%
Câu 8:(0,25đ) . Cửa sông là nơi dòng sông chính :
A . Đổ ra biển (hồ) B. Tiếp nhận các sông nhánh
C . Phân nước ra cho sông phụ D. xuất phát
+ Điền vào chỗ chấm (...) những từ , cụm từ thích hợp cho nhận xét sau
Câu 9(1đ) . a).............................là nguyên nhân sinh ra gió
b) dòng biển còn gọi là .....................................
Câu 10(1đ). a) Các nhân tố quan trọng trong hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất
là ................................và khí hậu
b) ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của địa hình và ...................
Phần II :Trắc nghiệm tự luận(6điểm )
Câu1:(2đ ). Sông là gì ? Ở địa phương em (tỉnh Tuyên Quang ) có những con sông nào
Câu 2 (2 đ ). Sông ngòi có tác dụng về kinh tế như thế nào .
Câu 3(2đ ). Biển và đại dương có tài nguyên quý giá gì ? Nêu tên một số tài nguyên đó ?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
........................................................................................................
III-Đáp án –biểu điểm
+Phần I:Trắc nghiệm khách quan (4điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 .a Sinh vật,đá mẹ 10. a Gió, thuỷtriều
ý D A D B C B D A b. Không khí b .Hải lưu
+Phần II:trắc nghiệm tự luận (6đ)
Câu1:(2đ)
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa,
được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp
- Con sông có ở tỉnh : Sông Lô, sông Đáy ......
Câu 2 (2đ)
- Sông ngòi có giá trị kinh tế rất lớn về giao thông vận tải, thuỷ điện, thuỷ lợi, cung cấp phù
sa hình thành đồng bằng..............
Câu 3(2đ)
- Kho nước vô tận cung cấp cho các lục địa một lượng hơi nước rất lớn, sinh ra mây mưa,
sông ngòi duy trì cuộc sống sinh vật trên trái đất .
- Kho tài nguyên và thực phẩm quý giá như cung cấp nhiều khoáng sản và mỏ quặng, nguồn
muối vô tận , nhiều thực vật, động vật biển phong phú, đa dạng
3. Thu bài .
4. 5Hướng dẫn .
Ngày soạn: 28/9/2011
Ngày dạy: 5/10/2011
Tuần 36 - Tiết 35
BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT - CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THƯC - ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Trình bày được khái niệm lớp vỏ sinh vật, ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và
của con người đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất.
- Khái niệm lớp vỏ sinh vật: Sinh vật sống trong các lớp đất đá, không khí và lớp nước, tạo
thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật.
- Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực vật và động vật trên Trái Đất:
+ Đối với thực vật: các nhân tố khí hậu, địa hình, đất.
+ Đối với động vật: các nhân tố khí hậu, thực vật
- Ảnh hưởng con người đến sự phân bố thực và động vật trên Trái Đất:
- Ảnh hưởng tích cực: công nhân người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động
vật bằng cách mang các giống cây trồng, vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.
- Ảnh hưởng tiêu cực: công nhân người đã thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động vật,
thực vật; việc khai thác rừng bừa bãi làm cho nhiều loài động vật mất nơi cư trú.
2. Kĩ năng:
- Mô tả một số cảnh quan tự nhiên trên thế giới: cảnh quan rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc
nhiệt đới.
3.Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II.Chuẩn bị:
1.GV:Bản đồĐTVVN
2.HS: SGK
III- Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức(1phút)

1. Kiểm tra bài cũ(5phút)


Đất là gì ? Nêu các thành phần của đất ?
Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất
(thổ nhưỡng).
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nôị dung


*Hoạt động 1(9hút) Lớp vỏ sinh vật 1 Lớp vỏ sinh vật
- HS đọc mục 1SGK
- SV có mặt từ bao giờ trên trái đất ? - Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo
- SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái thành lớp vỏ sinh vật
đất ? - SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí
(Các SV sống trên bề mặt trái đất tạo thành lớp quyển, thuỷ quyển
vỏ sinh vật, SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí
quyển, thuỷ quyển )
2.Các nhân tố tự nhiên có ảnh
*Hoạt động 2(15phút)các nhân tố tự nhiên có hưởng đến sự phân bố thực
ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật vật ,động vật
-GV treo tranh ảnh các thực vật đIển hình cho a.Đối với thực vật
3đới khí hậu là hoang mạc ,nhiệt đới ,ôn đới

Giới thiệu H67 rừng mưa nhiệt đới nằm trong


- Đới khí hậu nào ,đặc điểm thực vật ra sao
- Có nhận xét gì về sự khác biệt 3cảnh quan tự
nhiên trên ? Nguyên nhân của sự khác biệt đó ? - Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh
( Đặc điểm rừng NĐ xanh tốt quanh năm nhiều hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc
tầng ,rừng ôn đới rụng lá mùa đông ,hàn đới điểm của thực vật
TV nghèo nàn )
- QS H67.68 cho biết sự phát triển của thực vật - Trong yếu tố khí hậu lượng mưa và
ở 2 nơi này khác nhau như thế nào ? yếu tố nào nhiệt độảnh hưởng lớn tới sư PT của
của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh thực vật
quan thực vật ?(Lượng mưa và nhiệt độ ) - Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân
- Nhận xét sự thay đổi loại rừng theo tong độ bố thực vật
cao ? Tại sao có sự thay loại rừng như vậy ? +Thực vật chân núi rừng lá rộng
(Càng lên cao nhiệt độ càng hạ nên thực vật +Thực vật sườn núi rừng lá hỗn hợp
thay đổi theo ) +Thực vật sườn cao gần đỉnh lá kim
- Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố
- Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật TV,các loại đất có chất dinh dưỡng
không ? khác nhau nên thực vật khác nhau
- Địa phương em có cây trồng đặc sản gì ?(cây b.Động vật
chè ) - Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố
- QSH69,70cho biết mỗi loại động vật trong mỗi động vật trên trái đất
miền lại có sự khác nhau ?(khí hậu ,địa - Động vật chịu ảnh hưởng Khí hậu ít
hình ,mỗi miền ảnh hưởng sự sinh trưởng PT hơn vì động vật có thể di chuyển
giống loài) c.Mối quan hệ giữa thực vật với động
vật
- Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV vơí TV? - Sự phân bố các loài thực vật có ảnh
(rừng NĐPT nhiều tầng thì có nhiều ĐV sinh hưởng sau sắc tới sự phân bố các loài
sống ) động vật
- Thành phần, mức độ tập trung của
TV ảnh hưởng tới sự phân bố các loài
ĐV

*Hoạt động 3 (10phút). Ảnh hưởng của con 3.Ảnh hưởng của con người tới sự
người tới sự phân bố các loài động vật , thực vật phân bố các loài động vật , thực vật
trên trái đất trên trái đất
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực ,tiêu cực
tới sự phân bố thực vật, động vật trên trái đất a.Tích cực
a.Tích cực - Mang giống cây trồng từ nơi khác
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố
nhau để mở rộng sự phân bố - Cải tạo nhiều giống cây trọng vật
- Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôI có hiệu nuôi có hiệu quả kinh tế cao
quả KT cao b,Tiêu cực
b,Tiêu cực - Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực thực
- Phá rừng bừa bãi -> tiêu cực TV<ĐV mất nơi vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống
cư trú sinh sống - Ô nhiễm môi trường do phát triển
- Ô nhiễm môi trường do PTCN ,PTDS ->thu công nghiệp, phát triển dân số ->thu
hẹp môi trường hẹp môi trường sống sinh vật

4.Củng cố : (4phút)
ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài ĐV ,TVtrên trái đất ?
5.Hướng dẫn (1phút )

Tam Cường, ngµy th¸ng n¨m 2011


Ký duyệt CM
Hoạt động 3 : Hình thức hoạt
động cá nhân.
Tương tự như bài 1. Bài 3 : Giải thích tại có ngày đêm và ngày đêm kế
tiếp nhau không ngừng.

* Hoạt động nối tiếp.


- Về nhà làm lại bài tập, học kỹ bài 4, 7.
- Xem trước bài 8 giờ sau học.

You might also like