Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
TIỂU LUẬN THÔNG TIN VỆ TINH
A
Hà Nội, 4-2020
B
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN VỆ TINH
3
Quỹ đạo elip tầm thấp (LEO- Low Earth Orbit), khoảng cách từ vệ tinh đến Trái Đất
nhỏ hơn 2000km.
Quỹ đạo elip tầm trung (MEO- Medium Earth Orbit), khoảng cách từ vệ tinh đến Trái
Đất nằm trong khoảng từ 2000 km đến dưới 10000 km.
Quỹ đạo elip tầm cao (HEO- High Earth Orbit), khoảng cách từ vệ tinh đến Trái Đất
lớn hơn 36000 km.
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin vệ tinh bao gồm phân hệ mặt đất (trạm mặt đất) và phân hệ
không gian (vệ tinh).
4
1987 TVSAT- vệ tinh dành cho dịch vụ truyền hình quáng bá đầu tiên được đưa vào vận
hành.
Ngày nay gần như tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới đều sử dụng hệ
thống thông tin vệ tinh, bao gồm phát thanh truyền hình, thông tin định vị, cứu hộ, thông
tin di động vệ tinh.
5
CHƯƠNG 2. QUỸ ĐẠO VỆ TINH VÀ CÁC THÔNG SỐ QUỸ ĐẠO
2.3.1 Các định luật Kepler và Newton trong thông tin vệ tinh
Định luật Kepler 1: Vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo quỹ đạo elip nhân Trái Đất
là một tiêu điểm của elip.
Định luật Kepler 2: Bán kính vector nối vệ tinh với Trái Đất quét những vùng có diện
tích bằng nhau trong những thời gian bằng nhau.
Định luật Kepler 3: Bình phương chu kỳ quỹ đạo vệ tinh tỷ lệ thuận với lũy thừa bậc
ba của bán trục lớn quỹ đạo elip.
Định luật Newton 1: vật không thay đổi trạng thái nếu chịu tác dụng của hợp lực
bằng 0.
Định luật Newton 2: F=m .a
Định luật Newton 3: ⃗ F AB=−⃗F BA
6
Xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo
e: Độ lệch tâm (0 ≤ e ˂ 1)
a : Bán trục lớn của quỹ đạo elip
θ : Góc ứng với vị trí của vệ tinh
Xác định hình dạng quỹ đạo và chuyến động của vệ tinh
2.5 Khoảng cách giữa trạm mặt đất và vệ tinh
d= √ R E2 +r 2−2 R E r cos ϕ
Trong đó: R E là bán kính Trái Đất
h là độ cao vệ tinh
ϕ là góc tam giác cầu
cos ϕ=cos L cos l cos φ+ sin φ sin l
Trong đó: L : tọa độ kinh tuyến
l : tọa độ vĩ tuyến
φ : góc lệch của vệ tinh và mặt phẳng xích đạo
2.8.1 Quỹ đạo elip có góc nghiêng khác không (phi địa tĩnh)
Quỹ đạo T( chu kỳ) a i e r p (độ cao r a (độ cao
cận điểm) viễn điểm)
MOLNYA 12h ( nửa ngày 26556 63⁰4 0.6 – 0.7 1250 km 39105 km
thiên văn ) km ′
7
TUNDRA 24h ( một ngày 42164 0.25 – 0.4 25231 km 46340 km
thiên văn) km
Phạm vi nhìn thấy vệ tinh:
o Quan tâm tới góc ngẩng và khoảng nhìn thấy vệ tinh.
o Quỹ đạo MOLNYA: thời gian nhìn thấy khoảng 8h với góc ngẩng khá rộng nên
cần dùng hệ thống gồm 3 vệ tinh cách nhau 120⁰ để đảm bảo phủ sóng liên tục.
o Quỹ đạo TUNDRA: thời gian nhìn thấy khoảng 12h với góc ngẩng lớn nên chỉ
cần dùng 2 vệ tinh cách nhau 180⁰.
Ưu , nhược điểm:
o Ưu điểm: phủ sóng các vùng vĩ độ cao hơn 81,3⁰.
o Nhược điểm: Yêu cầu ít nhất anten có cơ cấu điều chỉnh chùm tia và cần nhiều vệ
tinh để đảo bao phủ sóng 24h.
2.8.2. Quỹ đạo địa tĩnh
Quỹ đạo tròn, chu kỳ bằng chu kỳ quay của Trái Đất.
Bán kính quỹ đạo max 42.1642 km, độ cao vệ tinh 35786.1 km, tốc độ vệ tinh 3075
m/s, góc lệch của vệ tinh với mặt phẳng xích đạo là 0⁰.
o Ưu điểm:
Hiệu ứng Doppler nhỏ nên không cần anten thu có bộ điều chỉnh .
Vùng phủ sóng rộng, và đảm bảo phủ sóng 24h (1 vệ tinh địa tĩnh phủ sóng
tới 42.43% diện tích bề mặt Trái Đất).
o Nhược điểm:
Yêu cầu anten có kích thước và công suất lớn.
Không phủ sóng vùng vĩ độ lớn hơn 81.3⁰.
Trễ đường truyền lớn ( min = 0.1192 s, max = 0.1389 s).
Chất lượng đường truyền phụ thuộc thời tiết, tính bảo mật không cao và suy
hao đường truyền lớn.
2.9 Bài tập
8
cos ϕ=cos (132⁰−106⁰)cos 10⁰
cos E = 0.5355 => E = 57.62⁰
3 Xác định trễ truyền d 1 = 36975 km
Trạm mặt đất 1 có tọa độ: 21⁰N, d 2 = 36639 km
106⁰E d 1+ d 2
τ= = 0.245 s
Vệ tinh địa tĩnh có tọa độ : 132⁰E c
Trạm mặt đất 2 có tọa độ: 10⁰N,
106⁰E
9
3.2 Cấu trúc phần không gian
3.2.2 Bộ lọc
3.2.3 LNA
Góc tính trong mặt phẳng đứng và góc tính trong mặt phẳng ngang.
Với các anten sóng siêu cao, ví dụ anten parabol sử dụng trong thông tin vệ tinh thì độ
tăng ích cực đại Gmax của anten có thể được xác định theo biểu thức:
4
Gmax Aeff
2
trong đó:
: bước sóng
D2
Aeff Aeff .
: diện tích hiệu dụng của anten ( 4 , D là đường kính anten)
b. Đồ thị phương hướng bức xạ của anten
Đồ thị phương hướng bức xạ của anten biểu thị sự biến đổi độ tăng ích của anten theo các
hướng xem xét. Đồ thị phương hướng bức xạ của anten thường được biểu thị theo tọa độ
cực hoặc tọa độ vuông góc.
Hình 3.4-4 Ví dụ đồ thị phương hướng bức xạ của một anten parabol
Biểu thức thường được sử dụng để tính toán độ rộng búp sóng 3dB (phụ thuộc vào định
luật chiếu sáng) của một anten parabol là:
11
3dB 70( D) 70(c fD) ()
3.5 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
Công suất bức xạ với một góc đặt của một anten phát vô hướng được cấp điện bởi
một nguồn tần số vô tuyến, ký hiệu là PT. Đối với hướng bức xạ có độ tăng ích là G T.
Tích số PT. GT là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương, ký hiệu là EIRP (Equivalent
Isotropic Radiated Power):
EIRP PT .GT (W)
Biểu thức EIRP cũng có thể được biểu thị dưới dạng đề-xi-ben:
EIRP PT GT (dBW)
12
4.2 Các đặc điểm của kênh truyền trong thông tin vệ tinh
13
Hình 4.2-6 Biểu đồ tính toán hệ số suy hao do mưa(theo CCIR)
b. Hấp thụ phân tử
Các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn hơn 1,5cm (f > 20 GHz) thì sự hấp thụ của sóng
còn do tác động trường của sóng đến các phân tử khí tầng đối lưu.
14
- Suy hao trong không gian tự do sẽ rất lớn
- Gây trễ lan truyền
Hình 4.3-7 Bài toán tính toán tuyến thông tin vệ tinh
Hình 4.3-8 Mô hình tương đương cho bài toán tính toán tuyến lên
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương tại trạm mặt đất EIRP:
P Tx
EIRP(W )=PT ( W ) × GTx = ×GTx
LTx
Chuyển sang tính theo dB: EIRP(dBW) = PTx (dBW) – LTx (dB) + GTx (dBi)
Công suất thu trên vệ tinh:
EIRP(mW ) G Rx
P Rx ( mW )= ×
LP L Rx
Chuyển sang tính theo dB: PRx (dBm) = EIRP(dBm) – Lp (dB) + GRx (dBi) – LRx (dB)
Trong đó Lp là tổn hao đường truyền được tính theo công thức:
Lp (dB) = LFS (dB) + LAt (dB) ~ LFS (dB) + LR (dB)
15
Với LFS là suy hao truyền sóng trong không gian tự do, L At là tổn hao truyền trong môi
trường khí quyển mà chủ yếu là suy hao do mưa LR.
Mật độ thông lượng công suất tại vệ tinh:
EIRP(W )
Ø(W/m2) =
4 π d2
Hình 4.3-9 Mô hình tương đương cho bài toán tính toán tuyến xuống
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của vệ tinh EIRP:
EIRP (W )=PTx ( W ) ×G Tx=P Rx (W )×G sat × G Tx
Chuyển sang tính theo dB: EIRP (dBW) = PTx (dBW) + Gsat (dBi) + GTx (dBi)
Công suất thu được tại máy thu trạm mặt đất:
P RxES ( dBm )=EIRP ( dBm ) −LP ( dB ) +G Rx (dBi)−L Rx (dB)
Trong đó suy hao truyền sóng LP tính tương tự tuyến lên.
4.4 Tính toán các mô hình tạp âm trong thông tin vệ tinh
Tỷ số công suất sóng mang trên công suất tạp âm C/N:
C PC PC
= =
N PN k . T . B
Với k=1,38 x 10-23 (J/K), T(K) là nhiệt độ tạp âm, B(Hz) là băng thông tương đương của
tạp âm.
Tỷ số công suất sóng mang trên mật độ công suất tạp âm C/No:
C C
= ×B
N0 N
C C
Tính theo dB: N ( dB ) = N ( dB ) +10 log 10 B( Hz)
0
Tỷ số năng lượng bit trên mật độ công suất tạp âm Eb/No tại máy thu trạm mặt đất:
Eb PRxES C B C 1+α
= = × = ×
N o kT Rbit N Rbit N log 2 M
Trong đó α là hệ số bộ lọc, M là số mức điều chế.
16
CHƯƠNG 5. PHỐI HỢP TẦN SỐ, NHIỄU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẮC
PHỤC
5.1 THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẦN SỐ, QUỸ ĐẠO VỆ TINH ĐỊA TĨNH VÀ PHỐI
HỢP TẦN SỐ QUỐC TẾ
5.1.1 Tính toán can nhiễu, phối hợp tần số quỹ đạo vệ tinh
Điều kiện để phối hợp vệ tinh gồm :
17
G'ESint() Tăng ích trạm ES gây nhiễu hướng về vệ tinh mong muốn(dBi)
GSAT-ES int Tăng ích anten vệ tinh mong muốn hướng về trạm ES gây nhiễu
(dBi)
ΔAup Hiệu suy hao không gian tự do giữa 2 tuyến : gây nhiễu và mong muốn
Yup Giá trị phân cách phân cực giữa 2 giá trị nhiễu và mong muốn
18
Hình 5.1-11 Tỉ số C/I ngưỡng
Giá trị C/N yêu cầu điển hình cho sóng mang số là 8-10dB, do đó tỷ số C/I ngưỡng yêu
cầu là 20-22dB (tùy theo yêu cầu của sóng mang cụ thể, chỉ số C/I có thể tăng thêm, ví dụ
sóng mang Lệnh, Điều khiển và Đo xa TTC có thể yêu cầu 26dB).
5.2.2 Nhiễu FM
Nguồn nhiễu:
- Nguồn phát thanh sóng FM.
- Nhiễu đến ngõ vào IF của trạm mặt đất.
Nguyên nhân gây nhiễu:
- Kết nối kém giữa thiết bị baseband và thiết bị cao tần gây ra việc thu tín hiệu FM
đưa vào hệ thống => phát lên vệ tinh.
- Đường truyền giữa thiết bị RF và baseband chất lượng kém.
- Hệ thống tiếp đất không tốt.
19
- Khi có nhiễu xảy ra tín hiệu thu được từ vệ tinh sẽ xuất hiện cả 2 cực => gây nhiễu cho
khách hàng khác. Nguyên nhân gây nhiễu:
- Pointing anten kém.
- Độ cách ly phân cực của anten kém.
- Hệ thống anten đang hoạt động bình thường bị tác động của ngoại lực (bão) gây sai lệch
về hướng và phân cực.
Hạn chếnhiễu phân cực:
- Không được phát sóng mang lên vệ tinh mà chưa qua test đăng nhập.
- Luôn làm theo hướng dẫn của NOC để pointing anten.
- Với các hệ thống đang hoạt độngcần có biện pháp bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hệ
thống hoạt động ổn định
20
- Suy giảm chất lượng các sóng mang nằm trong vùng có nền nhiễu dâng cao.
- Trạm mặt đất nâng cao công suất phát nhằm cải thiện chất lượng sóng mang (Eb/No)
nhưng gây dâng nền nhiễu => chất lượng sóng mang phát lại suy giảm.
Xử lý:
- Nhiễu gây ra có thể do Modem hoặc máy phát HPA.
- Sử dụng phân tích phổ tại trạm E/S để kiểm tra thiết bị gây dầng nền nhiễu.
21
Hình 5.2-14 Anten thu nhỏ và giản đồ
Bức xạ kém:
22
CHƯƠNG 6. Điều chế và mã hóa
Bộ tạo ký hiệu có nhiệm vụ nhóm n bit liên tiếp nhau để tạo ra các ký hiệu, trong đó n
được tính bằng:
n=log 2 M
với M là số mức điều chế. Khối mã hóa có chức năng mapping M trạng thái của các ký
hiệu đó với M trạng thái của sóng mang được truyền. Cuối cùng, bộ tạo ký hiệu sóng
mang sẽ tạo tín hiệu sóng để truyền trên kênh dựa vào M trạng thái nhận được. Do đó, độ
rộng băng tần tối thiểu của hệ thống B có thể được tính bằng:
fb
B= (Hz)
log 2 M
với f b là tốc độ bit đầu vào (bits/s).
Điều chế số có thể được chia làm 3 loại chính: điều chế khoa dịch biên (ASK -
Amplitude Shift Keying), điều chế khóa dịch tần (FSK - Frequency Shift Keying), điều
chế khóa dich pha (PSK - Phase Shift Keying). Trong các hệ thống thông tin vệ tinh thì
23
thì phổ biến nhất là sử dụng kỹ thuật PSK vì nó có ưu điểm hơn so với ASK là có đường
bao sóng mang là hằng số và so với FSK thì có hiệu suất phổ tốt hơn. Chi tiết thêm về các
phương pháp điều chế số có thể xem file của thầy.
Ví dụ: điều chế khóa dịch pha cầu phương QPSK (Quadrature Phase Shift Keying)
Giả sử ta có chuỗi bit 00011011. Sơ đồ chòm sao của 2 dạng QPSK và dạng tín hiệu sau
điều chế tương ứng là
01
01 00
11
00
11 10
10
QPSK 4-PSK
00 π /4 √ 2 A /2 −√ 2 A /2 00 0 A 0
01 3 π /4 −√ 2 A /2 −√ 2 A /2 01 π /2 0 −A
11 5 π /4 −√ 2 A /2 √ 2 A /2 11 π −A 0
10 7 π /4 √ 2 A /2 √ 2 A /2 10 3 π /2 0 A
24
Tin Hieu Vao
0.5
| | |
4-PSK
1
-1
| | |
QPSK
1
-1
| | |
6.2 Mã hóa
Mã hóa kênh là một kỹ thuật được sử dụng để kiểm soát lỗi trong truyền dữ liệu qua các
kênh truyền thông không đáng tin cậy hoặc nhiều tạp âm. Nguyên lý làm việc của mã hóa
kênh là người gửi thêm vào các bit thông tin một số bit dư thừa để làm nhiệm vụ kiểm tra
phát hiện lỗi hoặc sửa lỗi trong quá trình truyền dữ liệu qua kênh.Tốc độ mã p được xác
đinh bởi biểu thức:
k
p=
k+r
với k là số bit thông tin, r là số bit kiểm tra được thêm vào.
Giả sử ta có tốc độ bit ở đầu vào bộ mã hóa là Rb . Tốc độ bit ở đầu ra là Rc có giá
trị lớn hơn Rb và được tính bằng:
Rb
Rc = (bit / s)
p
Mã kênh phổ biến trong thông tin vệ tinh là các loại mã chập (convolution coding).
Các bit r dư
được thêm vào
25
CHƯƠNG 7. TRUY NHẬP TRONG THÔNG TIN VỆ TINH
7.1 Đa truy nhập phân chia theo tần số (FDMA) trong thông tin vệ tinh
Hình 7.1-17 Phân bổ dải tần của bộ phát đáp vệ tinh 6/4 GHz cho các kênh của tuyến
xuống trong trường hợp sử dụng phân cực trực giao
26
Hình 7.1-18 Đa truy nhập phân chia theo tần số
Các mô hình truyền tín hiệu của FDMA: phụ thuộc vào ghép kênh và kỹ thuật điều
chế sử dụng chia ra làm 3 loại: Ghép kênh phân chia theo tần số (FDM), điều tần (FM) và
đa tuy nhập phân chia theo tần số (FDMA) (hình 5.4a). Ghép kênh phân chia theo thời
gian (TDM), điều chế khóa dịch pha (PSK) và đa tuy nhập phân chia theo tần số (FDMA)
(hình 5.4b). Một sóng mang cho một kênh (SCPC), ghép kênh phân chia theo tần số
(FDMA) (hình 5.4c).
Hình 7.1-19 Mô tả các dạng truyền theo đa thức truy nhập phân chia theo tần số từ các
trạm mặt đất đến vệ tinh
Nhiễu kênh lân cận: mỗi sóng mang có phổ tần sẽ được tách biệt rõ rang để không
ảnh hưởng lẫn nhau và để dễ dàng hơn cho bộ lọc tại máy thu.
27
Hình 7.1-20 Mô tả ví dụ một hệ thống đa truy nhập FDMA gồm 3 trạm mặt đất sử dụng
một sóng mang cho định tuyến mỗi trạm
Hình 7.1-21 Tần số của bộ phát đáp đa truy nhập FDMA và nhiễu kênh lân cận
28
hiệu ứng bất lợi (sự điều khiển này phải được thực hiện theo thời gian thực và phải phù
hợp với sự suy giảm do mưa tại các đường lên).
7.2 Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA) trong thông tin vệ tinh
Hình 7.2-22 Mô tả hoạt động của một mạng thông tin vệ tinh hoạt động theo nguyên lý
TDMA và mô tả khuôn dạng khung TDMA điển hình
29
7.2.2 Phương pháp
Đa truy nhập phân chia theo thời gian là phương pháp xem các năng lượng của song
mang là các hàm của vị trí theo thời gian. Một số sóng mang thu được một cách kế tiếp
nhau theo thời gian có thể được phân biệt bởi các cổng thời gian nếu như chúng nằm
trong cùng dải tần. Nguyên lý được thể hiện trong hình sau:
30
Việc truyền mã kết hợp với thông tin hữu ích như vậy yêu cầu khả năng độ rộng dải
tần bô tuyến lớn hơn nhiều so với yêu cầu truyền thông tin. Hai kỹ thuật được sử dụng
trong CDMA là: Trải phổ trực tiếp DS (Direct Sequence) và FH (Frequency Hopping)
Nguyên lý hoạt động: hình 7.3-2 mô tả nguyên lý hoạt động của hệ thống DS/CDMA:
31
Hình 7.3-25 Mô tả nguyên lý hoạt động một hệ thống DS/CDMA trong thông tin vệ tinh
Sự chiếm dụng phổ: hình sau mô tả phổ của song mang hoạt động theo DS/CDMA
trong đó sóng mang được điều chế với đoạn tin m(t):
Hình 7.3-26 Phổ của một sóng mang hoạt động theo DS/CDMA trong đó sóng mang được
điều chế với đoạn tin m(t)
Chống nhiễu đa trình trong CDMA: xảy ra khi tín hiệu vô tuyến bằng các đường
truyền sóng có độ dài khác nhau đến máy thu với thời gian trễ. Ví dụ trong các tuyến vệ
tinh di động mà ở đây sóng của tuyến xuống được thu cùng sóng phản xạ các vật thể
xung quanh. Các tín hiệu phản xạ được xem là nhiễu, nếu chênh lệch thời gian giữa sóng
trực tiếp và sóng phản xạ lớn hơn chu kỹ Tc của chip thì sẽ không có sự tương quan lớn
giữa mà thu được và mã nội tại đối với sóng phản xạ và phổ của các tín hiệu phản xạ
cũng được trải phổ. Vậy nên sẽ tránh được nhiễu đa đường.
32
7.3.3 Nhận xét.
Đa truy nhập phân chia theo mã hoạt động theo nguyên lý trải phổ mô tả như hình
dưới đây. Chuỗi mã được sử dụng cho trải phổ có thể xem là chữ ký của máy phát. Phía
mấy thu hồi phục lại thông tin hữu ích bằng cách giảm phổ của sóng mang đã được phát
về độ rộng dải tần gốc của nó. Hoạt động này đồng thời cũng là trải phổ của những người
sử dụng khác bằng cách tương tự là những phổ đó xuất hiện như tạp âm của mật độ tạp
âm thấp.
Hình 7.3-27 Mô tả truyền dẫn theo phương pháp trải phổ trong một hệ thống CDMA
Ưu điểm: Đơn giản trong vận hành vì không cần bất kỳ sự đồng bộ truyền nào giữa
các trạm. Việc đồng bộ chỉ thực hiện ở phía máy thu với dãy mã của sóng mang thu được.
Có tính kháng nhiễu cao, đặc biệt là nhiễu từ các hệ thống khác và nhiễu đa đường, điều
này rất có ích với những mạng có những trạm mặt đất cỡ nhỏ, búp sóng anten rộng và các
hệ thống thông tin di động vệ tinh.
Nhượng điểm: thông lượng thấp, độ rộng dải thông của đoạn không gian lớn được sử
dụng cho dung lượng toàn mạng nhỏ.
33
Danh sách hình ảnh
Mục lục
34
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THÔNG TIN VỆ TINH.............................2
1.1 Lịch sử phát triển thông tin vệ tinh....................................................................................2
1.2 Quỹ đạo vệ tinh....................................................................................................................2
1.3 Sơ đồ khối của hệ thống thông tin......................................................................................3
1.4 Tài nguyên tần số................................................................................................................3
1.5 Ứng dụng của hệ thống thông tin.......................................................................................3
1.5.1 Trên thế giới.............................................................................................................3
1.5.2 Tại Việt Nam............................................................................................................4
CHƯƠNG 2. QUỸ ĐẠO VỆ TINH VÀ CÁC THÔNG SỐ QUỸ ĐẠO...............................5
2.1 Quỹ đạo vệ tinh trong không gian......................................................................................5
2.2 Phân loại quỹ đạo vệ tinh theo độ cao................................................................................5
2.3 Các định luật Kepler và Newton. Các biểu thức của quỹ đạo vệ tinh...............................5
2.3.1 Các định luật Kepler và Newton trong thông tin vệ tinh..........................................5
2.3.2 Các biểu thức của quỹ đạo vệ tinh...........................................................................5
2.4 Vị trí của vệ tinh trong không gian.....................................................................................5
2.4.1 Các thông số xác định vị trí của vệ tinh...................................................................5
2.5 Khoảng cách giữa trạm mặt đất và vệ tinh.........................................................................6
2.6 Góc ngẩng............................................................................................................................6
2.7 Thời gian truyền sóng và hiệu ứng Doppler......................................................................6
2.8 Một số quỹ đạo vệ tinh thông tin thông dụng.....................................................................6
2.8.1 Quỹ đạo elip có góc nghiêng khác không (phi địa tĩnh)..........................................6
2.8.2. Quỹ đạo địa tĩnh..............................................................................................................7
2.9 Bài tập..................................................................................................................................7
CHƯƠNG 3. CẤU TRÚC HỆ THỐNG THÔNG TIN VỆ TINH........................................9
3.1 Sơ đồ khối hệ thống thông tin vệ tinh.................................................................................9
3.2 Cấu trúc phần không gian..................................................................................................9
3.2.1 Anten thu của vệ tinh................................................................................................9
3.2.2 Bộ lọc.......................................................................................................................9
3.2.3 LNA..........................................................................................................................9
3.2.4 Chuyển đổi tần số.....................................................................................................9
3.2.5 Khuyếch đại công suất.............................................................................................9
3.2.6. Anten phát của vệ tinh.............................................................................................9
35
3.3 Cấu trúc trạm mặt đất.........................................................................................................9
3.3.1 Phần phát..................................................................................................................9
3.3.2 Phần thu..................................................................................................................10
3.4 Anten trong thông tin vệ tinh............................................................................................10
3.4.1 Anten parabol:........................................................................................................10
3.4.2 Các thông số của anten...........................................................................................10
3.5 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương....................................................................11
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ TUYẾN THÔNG TIN VỆ TINH.......................12
4.1 Truyền sóng trong thông tin vệ tinh.................................................................................12
4.1.1 Bức xa sóng điện từ................................................................................................12
4.1.2 Phân cực sóng điện từ............................................................................................12
4.2 Các đặc điểm của kênh truyền trong thông tin vệ tinh....................................................12
4.2.1 Ảnh hưởng của tầng khí quyển Trái Đất................................................................12
4.2.2 Ảnh hưởng cự li truyền..........................................................................................14
4.2.3 Ảnh hưởng của góc ngẩng......................................................................................15
4.3 Tính toán tuyến thông tin vệ tinh.....................................................................................15
4.3.1 Bài toán tính toán tuyến lên....................................................................................15
4.3.2 Bài toán tính toán tuyến xuống..............................................................................16
4.4 Tính toán các mô hình tạp âm trong thông tin vệ tinh....................................................16
CHƯƠNG 5. PHỐI HỢP TẦN SỐ, NHIỄU VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẮC PHỤC.17
5.1 THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẦN SỐ, QUỸ ĐẠO VỆ TINH ĐỊA TĨNH VÀ PHỐI HỢP TẦN
SỐ QUỐC TẾ...........................................................................................................................17
5.1.1 Tính toán can nhiễu, phối hợp tần số quỹ đạo vệ tinh............................................17
5.1.2 Tỷ số C/I cho đường lên vệ tinh (Rec. ITU-R S.740) :..........................................17
5.1.3 Tỷ số C/I cho đường xuống vệ tinh (Rec. ITU-R S.740) :.....................................18
5.1.4 Tỉ số C/I tổng tộng..................................................................................................18
5.1.5 Tỉ số C/I ngưỡng....................................................................................................18
5.1.6 Tính toán giá trị C/I margin....................................................................................19
5.2 NHIỄU TRONG THÔNG TIN VỆ TINH VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ...................19
5.2.1 Nguồn nhiễu và các loại nhiễu...............................................................................19
5.2.2 Nhiễu FM...............................................................................................................19
5.2.3 Crosspole Interference............................................................................................19
5.2.4 Nhiễu sóng mang số và spike.................................................................................20
5.2.5 Nhiễu xuyên điều chế.............................................................................................20
5.2.6 Dâng nền nhiễu.......................................................................................................20
5.2.7 Nhiễu vệ tinh lân cận..............................................................................................21
CHƯƠNG 6. Điều chế và mã hóa..........................................................................................23
36
6.1 Điều chế.............................................................................................................................23
6.2 Mã hóa...............................................................................................................................25
CHƯƠNG 7. TRUY NHẬP TRONG THÔNG TIN VỆ TINH...........................................26
7.1 Đa truy nhập phân chia theo tần số (FDMA) trong thông tin vệ tinh............................26
7.1.1 Tổng quan...............................................................................................................26
7.1.2 Phương pháp...........................................................................................................26
7.1.3 Nhận xét.................................................................................................................28
7.2 Đa truy nhập phân chia theo thời gian (TDMA) trong thông tin vệ tinh.......................29
7.2.1 Tổng quan...............................................................................................................29
7.2.2 Phương pháp...........................................................................................................30
7.2.3 Nhận xét.................................................................................................................30
7.3 Đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA) trong thông tin vệ tinh.................................30
7.3.1 Tổng quan...............................................................................................................30
7.3.2 Phương pháp...........................................................................................................31
7.3.3 Nhận xét.................................................................................................................33
Danh sách hình ảnh................................................................................................................34
BÀI TẬP
37
I. Bài tập được giao:
Bài 1:
Cho một vệ tinh quỹ đạo elip có thông số như sau. Bán kính trục lớn (Semimajor axis)
a = 41500 km. Phương sai (Eccentricity) e=0,005.
Độ dị thường trung bình của vệ tinh (Mean Anomaly) đo được lúc 00:00:00 GMT ngày
11/06/2019 là M=28,36o.
a) Tính chu kì quay (T) của vệ tinh
b) Tìm vị trí của vệ tinh trên quỹ đạo ở thời điểm đo nêu trên
c)Tìm thời điểm lần tiếp theo vệ tinh đi qua cận điểm
lời giải
a)
Vệ tinh quỹ đạo elip có:
T=2π√ a3 / µ
µ: là tham số hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng các thiên thể M, và hằng số hấp dẫn G:
µ=G.M=3,986.105 km2/ sec 2
3 3
=> T =2 π a = 2 π 41500 = 23.35 (h)
b)
√ μ √ μ
Xác định vị trí vệ tinh trên quỹ đạo tại thời điểm trên:
M =E−esinE = 28.36⁰ => E ≈ 28.36⁰
r =√ a2∗(1−ecosE )2 = 41317.4 km
1+ e 2
θ=2 tan−1
(( ) )
1−e
tan E = 57.68⁰
x0 rcosθ 22090.23
[ ][ ][ ]
y 0 = rsinθ = 34916.31
z0
c)
0 0
38
Bài 2:
Cho tuyến lên của vệ tinh địa tĩnh hoạt động ở tần số 6 GHz có các thông số sau:
Trạm mặt đất có tọa độ (100N, 1060E), đường kính anten trạm mặt đất D = 12m, hiệu
suất 0,7. Máy phát được nối với anten qua cáp có suy hao 2dB. Vệ tinh có tọa độ
131.80E. Anten thu trên vệ tinh dạng Parabol có đường kính D = 2m, hiệu suất 0,6.
Chiều cao anten phát trạm mặt đất là 20m so với mực nước biển. Giả thiết lượng mưa
trung bình 50mm/h. Sóng phân cực tròn, bỏ qua tổn hao khí quyển khác. Góc lệch búp
sóng thu
0.50. Biết công suât phát trạm mặt đất 500W. Máy thu trên vệ tinh có hệ số tạp âm 1,5
dB và nhiêt độ tạp âm anten thu trên vệ tinh là 400K. Trạm mặt đất truyền băng thông
4MHz, điều chế 8-PSK, α = 0,2.
a) Tính công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) của trạm mặt đất theo dBW
và hệ số phẩm chất của hệ thống thu trên vệ tinh.
b) Tính góc ngẩng và góc phương vị của anten trạm mặt đất.
c) Tính suy hao của đường truyền bao gồm cả suy hao do mưa.
Bài làm
Tóm tắt:
f=6GHz
Trạm mặt đất:
tọa độ (100N, 1060E)
công suât phát trạm mặt đất 500W
D = 12m
hiệu suất 0,7
qua cáp có suy hao 2dB
băng thông 4MHz, điều chế 8-PSK, α = 0,2
Vệ tinh:
39
tọa độ 131.80E
hệ số tạp âm 1,5 dB
nhiêt độ tạp âm anten thu trên vệ tinh là 400K
D = 2m
hiệu suất 0,6
Chiều cao anten phát trạm mặt đất là 20m so với mực nước biển
lượng mưa trung bình 50mm/h
Sóng phân cực tròn
Góc lệch búp sóng thu 0.50
A, Tính công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (EIRP) của trạm mặt đất theo dBW và
hệ số phẩm chất của hệ thống thu trên vệ tinh.
10 log10 500
EIRP= Ptx+Gtx-Ltx = dBW + 56dB -2dB = 80.99 dBW
1.5
400 290 10 10 1 519.6K
Biết NF= 1,5 dB Ta= 400K Ts=
D = 2m
hiệu suất 0,6
2
D
2
3.14 2
Grx 0.6 3.108 9465 39.76dB
9
6.10
G
dB / K Grx 10 log 10 Ts 39.76 10 log 519.6 12.6dB / T
T
40
B, Tính góc ngẩng và góc phương vị của anten trạm mặt đất.
*góc ngẩng: hiệu hai kinh tuyến, hiệu hai vĩ tuyến, a=6378, h=35786
57.84
sin 0.462
C, Tính suy hao của đường truyền bao gồm cả suy hao do mưa.
*Suy hao trong KGTD:
a h
2
d a 2 2a (a h) cos L cos l 36627.9km
L fs 92.44 20 log d (km) 20 log fup (GHz ) 199.28dB
41
PN kTB 1.38 1023 519.6 4.106 135.42dBW
C
dB PRX PN 80.09 135.42 55.33dB
Ta có băng thông B 4MHz N
Bài 3:
Cho máy thu trên vệ tinh với ba khối như hình bên.
a) Tính nhiệt độ tạp âm tương đương của máy thu.
b) Giả sử nhiệt độ tạp âm của anten là 35K. Hãy tính công suất tạp âm (dBW) tại
tần số IF ở đầu ra.
c) Giả sử để giải điều chế tín hiệu IF thì tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR tối thiểu yêu
cầu là 25dB. Hãy tính công suất tín hiệu nhỏ nhất cần nhận được ở đầu vào anten
(dBW). Biết anten có hệ số tăng ích là 40dBi, nhiệt độ hoạt động của máy thu là
290K, băng thông 36MHz.
Bài làm
a) Ta có:
G1=102 =100(lần )
N F1=10 0.22=1.66(lần )
1
G 2= =100.1=1.26 (lần )
L
42
N F2=L=10−0.1 =0.8(lần )
N F3 =100.5=3.16 (lần )
Hệ số tạp âm tương đương được tính bằng:
N F2 −1 N F 3−1
N Ftotal=N F 1+ + =1.675(lần )
G1 G1 G 2
Nhiệt độ tạp âm tương đương được tính bằng:
T e =T 0 ( N Ftotal −1 )=195.75( K )
b) Nhiệt độ tạp âm của cả hệ thống là:
T S=T e +T a=230.75(K )
Công suất tạp âm của hệ thống:
P N =kTB=1.14 × 10−13 ( W )=−129.4 (dBW )
Với B là băng thông hệ thống, k là hằng số Boltzman.
c) Ta có:
SNR=Pr +G Rx −P N ( dB ) ≥ 25(dB)
Với Pr là công suất tín hiệu nhận được (dBW), G rx là tăng ích ăng-ten thu
(dBi). Công suất tín hiệu nhỏ nhất cần nhận được ở đầu vào ăng ten là:
Pr ≥ 25−Grx + PN =−144.4 (dBW )
Bài 4
43
c) Tìm thời điểm lần tiếp theo vệ tinh đi qua cận điểm.
x0 rcosθ 26410.83
[ ][ ][ ]
y0
z0
= rsinθ
0
= 32460.89
0
c) Thời điểm vệ tinh đi qua cận điểm
Bán kính trục nhỏ: b = 41665.34 km
Selip =π∗a∗b
26410.83
x2
Squét 1 = ∫
−42000 √( 1−
42000
a )
2
∗ b2−SOMN
x2
Squét 2 =S elip −
(∫
26410.83 √( )
1−
a 2
∗b 2+ S OMN
)
T∗S quét
t=
s elip
t 1=8.52 h
t 2=20.41 h
44
Bài 5
Cho tuyến xuống của vệ tinh địa tĩnh hoạt động ở tần số 4 GHz có các thông số
sau:
Vệ tinh có tọa độ 132,50E. Anten phát trên vệ tinh dạng Parabol có đường kính D
= 2,4m, hiệu suất 0,65. Trạm mặt đất có tọa độ (110N, 1080E), đường kính anten
trạm mặt đất D = 10m, hiệu suất 0,65. Máy thu ở trạm mặt đất có hệ số tạp âm 2
dB được nối với anten qua cáp có suy hao 1.5dB. Chiều cao anten thu trạm mặt
đất là 15m so với mực nước biển. Giả thiết lượng mưa trung bình 80mm/h. Sóng
phân cực tròn, bỏ qua tổn hao khí quyển khác. Biết trạm mặt đất nằm ở mép búp
sóng vùng phủ 3dB của vệ tinh. Nhiêt độ tạp âm của anten thu trạm mặt đất là là
550K.
a) Tính hệ số phẩm chất của trạm mặt đất.
b) Tính góc ngẩng và góc phương vị của anten trạm mặt đất.
c) Tính suy hao của đường truyền bao gồm cả suy hao do mưa.
d)Tính công suất phát tối thiểu của vệ tinh nếu trạm mặt đất yêu cầu tỉ số sóng
mang trên mật độ công suất tạp âm (C/N0) tối thiểu là 85dB.
45
Bài làm
a. λ= c/f =0,075 m
π × DRx 2 π ×10 2
Hệ số tăng ích anten thu: G Rx=ηRx ×( ) =0,65 ×( ) =114048
λ 0,075
46
cos δ ×sin l g
] = sin−1 ¿) = 67,21 độ
−1
ξ=sin [
sin φ
Suy ra góc phương vị =180-67,21=112,78 độ
c. Suy hao trong không gian tự do:
4 πd 2 19
LFs =( ) =3,756 ×10 lần ~ 195,75 dB
λ
Suy hao do mưa:
hRAIN −h anten
DRAIN = =5,828 km
sin e
Tra biểu đồ ta có hệ số suy hao do mưa α R =0,0625 dB/km
Suy ra LR = DRAIN x α R = 0,364 dB
Vậy tổng suy hao đường truyền L = LFs + LR = 196,114 dB
d. C/N0 [dB] = Pc – 10log(k.T) >= 85 dB
Suy ra Pc > -114 dBW
Ta ó: PC = PRxES = EIRP + GRX – L – LRx = PTx + 38,17 + 50,57 – 196,114 – 1,5
> -114 dBW
Suy ra PTx > -5,126 dBW = 24,874 dBm
Bài 6
Cho máy thu trên vệ tinh với ba khối như hình bên.
47
a) Tính nhiệt độ tạp âm tương đương của máy thu.
b) Giả sử nhiệt độ tạp âm của anten là 55K. Hãy tính công
suất tạp âm (dBW) tại tần số IF ở đầu ra.
c) Giả sử để giải điều chế tín hiệu IF thì tỷ số tín hiệu trên nhiễu SNR tối thiểu
yêu cầu là 20dB. Hãy tính công suất tín hiệu nhỏ nhất cần nhận được ở đầu vào
anten (dBW). Biết anten có hệ số tăng ích là 30dBi, nhiệt độ hoạt động của máy
thu là 290K, băng thông 54MHz.
G1 = 20dB = 102
NF1 = 2.5dB = 100.25
L2 = -1.5dB = 10-0.15
G3 = -1dB = 10-0.1
NF3 = 4dB = 100.4
10−0.15−1 100.4 −1
=> NFƩ = 100.25 + + = 1.786
102 102 × 100.15
Nhiệt độ hoạt động của máy thu T0 = 290K. Nhiệt độ tạp âm tương đương của máy thu là
=> Te = T 0 ×(NF Ʃ −1) = 290 ×(1.786−1) = 228K
b) Nhiệt độ tạp âm của anten T0 = 55K. Nhiệt độ tạp âm tổng của máy thu là
TƩ = Te + Ta = 228 + 55 = 283K
Với băng thông B = 54MHz, Công suất tạp âm tại tần số Ì ở đầu ra là
PN = k ×T Ʃ × B = 1.38 ×10−23 ×283 ×54 ×106 = 2.11×10−13W = -96.76dBm
c) Để giải điều chế tín hiệu thì tỉ số SNR tại IF có giá trị tối thiểu là 20dB
SNR≥ 20 dB
PRif – PN ≥ 100
PR + Gi + G1 – L2 + G3 - PN ≥ 100
48
PR ≥ 100 - Gi - G1 + L2 - G3 + PN
Với hệ số tăng ích của anten Gi = 30dBi
PR ≥ 100 - 30 -20 + (-1.5) – (-1) + (-96.76)
PR ≥ -47.26dBm
Vậy khi đó công suất tín hiệu nhỏ nhất cần nhận được ở đầu vào anten là -47.26dBm
1.Khi nào cần phối hợp tần số/quỹ đạo vệ tinh giữa hai mạng vệ tinh ?
Khi 2 vệ tinh lân cận nhau có khả năng can nhiễu cho các hệ thống của nhau thì ta
cần phối hợp tần số/ quỹ đạo giữa 2 vệ tinh
2. Nêu 1 số giải pháp hạn chế, loại trừ can nhiễu vệ tinh?
- Thực hiện test đăng nhập
- Bảo dưỡng hệ thống định kì
- Không tăng công suất phát mà không có sự chấp thuận của NOC.
- Không được phát quá công suất cho phép.
- Khi trạm mặt đất phát thêm sóng mang mới cần tính toán link budget để xem còn đủ
công suất của máy phát không
- Cần pointing anten thật tốt
3. Căn cứ vào các thông số của VINASAT-1 tại slide 46, tính link budget đường lên?
VINASAT-1: orbital location is 132E
• Frequency: 6495 MHz
• Uplink Power: 16.5 dBW
• Bandwith: 18 MHz
• Earth station antenna size: 6m. Vị trí: Kinh độ: 102.0351E Vĩ độ: 3.2689N
• C/I required = 20 dB
G/T của vệ tinh VINASAT-1 (tham khảo slide 21, hình bên phải) = -0,3 dB/K
Bài tập: Tính toán can nhiễu uplink từ LAOSAT-1 vào VINASAT-1
LAOSAT-128.5E: orbital location is 128.5E
Uplink
• Frequency: 6495 MHz
• Uplink Power: P= 32.5 dBW
• Bandwidth = 18 MHz
• Earth station antenna size: 4.6m.
• Vị trí: Kinh độ: 102.5316E Vĩ độ: 18.76N
VINASAT-1: orbital location is 132E
• Frequency: 6495 MHz
• Uplink Power: 16.5 dBW
• Bandwith: 18 MHz
• Earth station antenna size: 6m. Vị trí: Kinh độ: 102.0351E Vĩ độ: 3.2689N
• C/I required = 20 dB
G/T của vệ tinh VINASAT-1 (tham khảo slide 21, hình bên phải) = -0,3 dB/K
Thiếu dữ kiện => không tính đc
50
III. Bài tập sách HTVT (50 bài tập)
Nhiệt độ tạp âm tương đương hay (hiệu dụng) của một bốn cực (mạng hai cửa) là nhiệt
độ cần thiết phải tăng thêm ở đầu vào của điện trở nguồn của bốn cực lý tưởng để công
suất tạp âm ở đầu ra của bốn cực lý tưởng bằng với công suất tạp âm ở đầu ra của bốn
cực thực tế hay bốn cực có tạp âm.
Mật độ tạp âm: Eb / No – tỷ số công suất của bít trên mật độ tạp âm
-mật độ phổ tạp âm No (W/Hz) bằng hằng số trong băng tần yêu cầu (công suất tạp âm
trên một Hz băng thông)
52
C/N0: tỷ số công suất song mang trên mật độ công suất tạp âm tại trạm thu mặt đất.
Eb/N0: tỷ số năng lượng của một bit trên mật độ công suất tạp âm tại máy thu trạm mắt
đất
Eb PRXES
N 0 kTRbit
CT:
• Eb / No được định nghĩa là tín hiệu chuẩn hóa tỷ lệ nhiễu hoặc tín hiệu nhiễu trên mỗi
bit.
• Eb / No đặc biệt hữu ích khi so sánh hiệu suất tỷ lệ lỗi Bit (BER) của các phương án
điều chế khác nhau
Eb / N0 bằng với SNR chia cho hiệu suất phổ liên kết "gộp" tính bằng (bit / s) / Hz, trong
đó các bit được truyền đi bit dữ liệu, bao gồm sửa lỗi thông tin và giao thức khác
53
là một giá trị trong việc mô tả hiệu suất của ăng-ten , trong đó G là mức tăng ăng-ten tính
bằng decibel ở tần số thu và T là nhiệt độ nhiễu tương đương của hệ thống thu trong
kelvins . Nhiệt độ nhiễu của hệ thống thu là tổng của nhiệt độ nhiễu của anten và nhiệt độ
nhiễu của chuỗi RF từ các đầu cực anten đến đầu ra của máy thu.
Thêm: Đối với ăng-ten có mẫu bức xạ được cho bởi G (, φ), nhiệt độ nhiễu được xác định
theo toán học là:
Điều này khẳng định rằng nhiệt độ xung quanh ăng-ten được tích hợp trên toàn bộ khối
cầu và được cân bằng bởi mẫu bức xạ của ăng-ten. Do đó, một ăng ten đẳng hướng sẽ có
nhiệt độ nhiễu là trung bình của tất cả các nhiệt độ xung quanh ăng ten; đối với ăng-ten
định hướng hoàn hảo (với chùm bút chì), nhiệt độ ăng-ten sẽ chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
mà ăng-ten "nhìn".
Dự trữ tức là tính toán dư các thông số với một mức độ nào đó để hệ thống hoạt động tốt
hơn nếu gặp các vấn đề, và đảm bảo duy trì liên lạc.
54
BT 16
Tính góc ngẩng θ :
cos φ = cos 21.02° x cos (114 – 105,4)° =0,923
suy ra sinφ=0,3849
sin φ
=0,446
2
cos θ = 6378 6378
√
1+(
6378+ 35786
Suy ra θ=63,5°
) −2 ×
6378+ 35786 (
cos φ )
Tính góc phương vị ξ :
cos δ ×sin l g
] = sin −1 ¿) = 22,86 độ
−1
ξ=sin [
sin φ
Suy ra góc phương vị =180-22,86=157 độ
BT 17
R bit
B = fN = =40 MHz
log 2 M
55
Tra bảng Eb/No = 15 dB
C/N [dB] = Eb/No [dB] + 10 log(Rbit/B) = 19,77 dB
No = k.T = 1,38 x 10-23 x 400 = 5,5 x 10-21 (W/Hz)
PN = kTB = 2,21 x 10-13 W ~ -126,55 dBW
Pc [dBW] = C/N [dB] + PN [dBW] =19,77 -126,55 = -106,79 dBW
Eb = Pc – 10 log Rbit = -106,79 – 10log(120 x 106) = -187,58 dBJ
BT 18
Tra bảng Eb/No = 10,5 dB
fN = 50 MHz
a. B = 1,5 fN = 75 MHz
C/N [dB] = Eb/No [dB] + 10 x log(Rbit/B) = 11,75 dB
b. B = 3 fN = 150 MHz
C/N [dB] = Eb/No [dB] + 10 x log(Rbit/B) = 8,74 dB
BT 19
a. Điều chế 8-QAM
f N = 60/log28 = 20 MHz
B = 40 MHZ
Suy ra Eb/No = C/N – 10log(Rbit/B) = 13,24 dB
Tra bảng suy ra BER = 10-7
b. Điều chế QPSK
56
f N = 40/log24 = 20 MHz
B = 20 MHZ
Suy ra Eb/No = C/N – 10log(Rbit/B) = 13 dB
Tra bảng suy ra BER = 10-5
33. So sánh ưu nhược điểm của các phương thức TDMA, FDMA,CDMA trong thông tin
vệ tinh
Ưu điểm Nhược điểm
FDMA đơn giản và dựa trên những Nhiễu kênh lân cận => Cần
thiết bị có sẵn. khoảng bảo vệ
Khó thay đổi cấu hình
57
(do để điều tiết sự biến đổi
dung lượng thì cần phải
thay đổi các kế hoạch tần
số, có nghĩa là phải thay
đổi tần số thu, phát và dải
tần bộ lọc của trạm mặt
đất). Bị tổn hao về dung
lượng khi số lượng truy cập
tang lên do sự phát sinh các
tích điều biến qua lại và
cần phải vận hành ở chế độ
công suất phát vệ tinh giảm
(đoạn tuyến tính của hàm
truyền đạt). Cần phài điều
khiển công suất phát của
các trạm mặt đất trong
trường hợp công suất sóng
mang tại đầu vào vệ tinh là
cùng bậc để tránh hiệu ứng
bất lợi (sự điều khiển này
phải được thực hiện theo
thời gian thực và phải phù
hợp với sự suy giảm do
mưa tại các đường lên).
34. Cần bao nhiêu bộ phát đáp để có thế kết nối tuyến giữa 6 trạm mặt đất với nhau theo
phương thức FDM/FM ?
Theo nguyên lý “ một sóng mang cho một trạm phát” => Cần 6 bộ phát đáp theo
phương thức FDM/FM
35. Đối với hệ thống thông tin vệ tinh SPADE thì tần số sóng mang kênh 7 là bao nhiêu ?
Việc phân định độ rộng các độ rộng dải thông cho kênh 7 như thế nào ?
Hệ thống thông tin vệ tinh SPADE có dải tần kênh là 38kHz, không gian kênh
45kHz
=> Vệ tinh hoạt động ở băng C, downlink với f=4GHz thì fcarry kênh 7 = 4Ghz+45kHz.7
36. Xác đinh mã trực giao đối với mã chip (101010). Hãy chứng minh kết quả là đúng và
không tạo ra một tương quan chéo nào với một so sánh đồng pha.
VD: 000101 trực giao với 101010, vì khi thực hiện phép AND 2 mã chip trên ta nhận
được kết quả bằng 0
59
Eb C B C fN
a)
N0 N ( )
( dB ) = ( dB ) +10 log
Rbit
= ( dB )+10 log
N ( )
log 2 M .2. f N
= 9,58 (dB).
E b . log 2 M
Pe =1−erf sin ( ( )√
π
M N0 )=1−erf ( 3,013 )=1−0.99999795=2. 10−7
E . log M
P =1−erf ( sin ( ) )=1−erf (2.636)=1−0.9998=2.10
π
M √
b 2 −4
e
N 0
a) tính G/Te :
G/T e =G RX −10 log T =44−10 log 400=18( dB/ K)
b) Giả sử B = BN = 30MHz, Ta có:
N=kTB=1.38 × 10−23 × 400 ×30 ×10 6=1.656 ×10−13 ( W )=−127.8(dBW )
Trong đó: N = N0.BN
N 1.656 × 10−13 −21
N 0= = 6
=5.52× 10 (W / Hz)
BN 30 ×10
ADCT
N o N o 1+ N o 2 N o 1 N o 2 1 1
= = + = 1,6 + 1,3 =0,07524
Eb Eb Eb Eb 10 10
60
BT 41: Nêu ưu, nhược điểm của kỹ thuật truyền tin số so với truyền tin tương tự
Ưu điểm:
Truyền tin số có tính khangs nhiễu tốt hơn nhiều so với truyền tin tương tự.
Các xung số rất ít bị tác động của nhiễu làm thay đổi hoặc biến dạng so với
tín hiệu tương tự.
Tín hiệu số thuận lợi và dễ dàng nhiều hơn trong các quá trình ghép kênh
và xử lý so với tím hiệu tương tự.
Khoảng cách truyền tin số xa hơn nhiều so với tương tự. Do tín hiệu số sử
dụng các bộ tái tạo ở các hệ thống truyền tin còn tín hiệu tương tự sử dụng
các bộ khuếch đại làm xấu đi tỷ số S/N.
Việc đo lường và hiệu gái các tín hiệu số đơn giản hơn tín hiệu tương tự rất
nhiều đặc biệt là khi cần so sánh hiệu năng các hệ thống.
Các hệ thống số thích hợp hơn nhiều trong việc đánh giá hiệu năng lỗi.
Nhược điểm:
Yêu cầu độ rộng dải tần lớn hơn
Tốn thêm mạch mã hóa để chuyển đổi tín hiệu từ tương tự sang số và
ngược lại.
Yêu cầu phải có sự đồng bộ chính xác về thời gian nên cần các mạch hồi
phục đồng hồ tại máy thu gây thêm tốn kém.
Không tương thích với các phương tiện truyền dẫn tương tự cổ điển.
BT 42: Mô tả một mạng vệ tinh kết nối với mạng mặt đất. Giải thích nhiệm vụ của các
khối chức năng.
Mạng thông tin di động vệ tinh: gồm 3 phân đoạn.
61
Nhiệm vụ của các khối
Phân đoạn người dùng: bao gồm các thiết bị đầu cuối của người dùng. Các thiết bị
đầu cuối được phân làm 2 loại chủ yếu: di động cầm tay cá nhân và di động được
thiết kế theo nhóm
Phân đoạn mặt đất: gồm 3 phần tử mạng chủ yếu:
Các trạm mặt đất cố định: cung cấp các diểm vào cố định đến mạng truy nhập
vệ tinh bằng cách cung cấp 1 kết nối đến các mạng lõi
Trung tâm điều khiển mạng NNC: thực hiện các chức năng quản lý mạng và
điều khiển cuộc gọi
Trung tâm điều khiển vệ tinh SCC: giám sát chùm vệ tinh và điều khienr vị trí
vệ tinh trong không gian.
Phân đoạn không gian: cung cấp kết nối giữa những người dùng mạng và các
cổng chính. Các thế hệ vệ tinh mới sau này cung cấp kết nối trực tiếp giữa cá
người dùng sử dụng di động vệ tinh.
62
BT 43: Mô tả một hệ thống thông tin vệ tinh kết nối trực tiếp.
Gồm 2 phân đoạn: phân đoạn mặt đất và phân đoạn không gian.
Phân đoạn không gian: gồm vệ tinh cùng các thiết bị đặt trong vệ tinh và hệ thống
các trang thiết bị dặt trên mặt đất để kiểm tra theo dõi và điều khiển hành trình vệ
tinh. Bản thân vệ tinh gồm 2 phần: phần tải và phần thân nền vệ tinh. Phần tải gồm
các anten và thiết bị didenj tử phục vụ việc truyền thông tin. Phần thân nền gồm
các hệ thống phục vụ cho phần tải hoạt động.
Phân đoạn mặt đất: gồm các trạm mặt đất và các thiết bị đầu cuối có thể kết nối
trực tiếp với vệ tinh.
63
BT 44: Mô tả sơ đồ khối chức năng một hệ thống thông tin về tinh có ghép kênh và
tách kênh theo tần số.
Điều chế & giải điều chế FSK (Frequency Shift Keying) cũng là phương pháp điều chế
tín hiệu được sử dụng rộng rãi trong các hệ thông vô tuyến, radio, truyền dẫn video hiện
tại. FSK có ưu điểm thiết kế đơn giản, dễ đồng bộ và quan trọng nhất là ít chịu ảnh hưởng
bởi nhiễu… Tuy nhiên FSK có nhược điểm lớn là tốn băng thông do sử dụng nhiều mức
tần số, đồng thời tốc độ truyền cũng hạn chế hơn.
BT 45: Mô tả hoạt động của một hệ thống thông tin vệ tinh truyền hình đơn kênh điều
chế tần số (SCPC/FM)
Các tín hiệu băng cơ sở từ mạng hoặc từ từng người sử dụng điều chế trực tiếp với một
sóng mang dưới dạng tương tự hoặc số. Một sóng mang đã được điều chế sẽ truy nhập vệ
tinh ở một tần số cụ thể cùng lúc với các sóng mang khác từ những trạm khác.
BT 46:
64
1. Anten thu của vệ tinh
- Dùng anten parabol thu tín hiệu từ trạm mặt đất truyền lên
2. Bộ lọc
- Lọc lấy tần số phù hợp với vệ tinh
Ví dụ băng tần lên dải băng C 6 GHz, băng tần xuống 4 GHz
Băng tần lên trường hợp Ku là 14 GHz. Băng tần xuống 12 GHz
3. LNA
- Là khối khuếch đại tạp âm nhỏ (có tạp âm nội bộ do máy đó tạo ra rất rất nhỏ so
với tín hiệu)
4. Chuyển đổi tần số
- Hạ xuống tần số thấp hơn (= f1-f)
5. Khuyếch đại công suất
- Chức năng khuếch đại tín hiệu
6. Anten phát của vệ tinh
7.3.4 - Dùng anten parabol truyền tín hiệu xuống trạm mặt đất
1. Phần phát
- Tín hiệu băng tần gốc : tín hiệu cần phát đi
- Xử lý tín hiệu: Chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số
- Điều chế tín hiệu: điều chế ASK, PSK, FSK…
- Khuếch đại cao tần: Khuếch đại tín hiệu
- Lọc: Lọc bỏ nhiễu, tạp âm để lấy được tần số cần thiết
65
-Anten phát của trạm mặt đất: Đưa ra anten parabol phát lên vệ tinh
2. Phần thu
- Khối giám sát điều khiển: Thu tín hiệu từ vệ tinh phát xuống để giám sát vị trí
của vệ tinh sau đó điều khiển
- Anten thu của trạm mặt đất: anten parabol thu tín hiệu từ vệ tinh xuống
- Lọc: Lọc bỏ nhiễu, tạp âm lấy đúng băng tần cần thiết
- LNA: Là khối khuếch đại tạp âm nhỏ (có tạp âm nội bộ do máy đó tạo ra rất rất
nhỏ so với tín hiệu)
- Giải điều chế: Giải điều chế ASK,PSK,FSK,…
- Xử lý tín hiệu: chuyển đổi tín hiệu số về dạng tín hiệu tương tự
- Tín hiệu băng tần gốc
BT 47
Chuẩn ghép kênh số chuẩn Châu Âu được xây dựng trên cơ sở một khung có 256 phần tử
nhị phân. Thời gian của khung là 125 us. Tốc độ bit là 2,048 Mbit/s. Khung 125 us đó
được chia thành 32 khe thời gian, đánh số từ 0 đến 31 và mỗi khe thời gian dài 3,9 us
gồm một từ mã 8 bit hoặc thời gian bit dài 488 ns. Mã hóa sử dụng luật A.
Chuẩn ghép kênh số của Mỹ được cải tiến để có thể kết nối với các mạng khác trên thế
giới. Chuẩn được xây dựng trên cơ sở một khung 192 bit ghép kênh cho 24 mẫu mỗi mẫu
8 bit. Độ dài của chúng là 125 us. Tốc độ bit 1,544 Mbit/s.
BT 48
Ghép kênh số chuẩn Châu Âu:
8 bit/khe thời gian x 32 khe thời gian/ khung = 256 bit/khung
Tốc độ bit = 256 bit/khung x 8000 khung/s = 2,048 Mbit/s
Ghép kênh số chuẩn Mĩ:
24 kênh/khung x 8 bit/kênh = 192 bit/khung
Tốc độ bit = 192 bit/khung x 8000 khung/s = 1,544 Mbit/s,
BT 49
BPSK: điều chế pha nhị phân, là kỹ thuật điều chế tín hiệu số với bit 0 và bit 1
lệch pha nhau 180°).
66
QPSK: : là quá trình điều chế pha của sóng mang với 4 trạng thái khác nhau và vuông
góc với nhau .
67
QAM: là sự kết hợp của điều biên và điều pha.
BT 50
Truyền tin số có nhiều đặc tính ưu việt hơn truyền tin tương tự. Dưới góc độ điều chế và
tỷ số C/No sẽ xem xét so sánh hiệu năng giữa truyền tin tương tự và truyền tin số trên
kênh thông tin vệ tinh.
68
Theo tài liệu tham khảo sách Hệ thống thông tin vệ tinh thầy Thái Hồng Nhị trang 168-
170 cho thấy truyền tin số sẽ cho hiệu năng cao hơn.
69